NGÂN
HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3589/NHCS-KHNV
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 06 năm 2019
|
HƯỚNG DẪN
TIỀN GỬI CÓ KỲ HẠN TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
Căn cứ Luật Dân sự số 91/2015/QH13
ngày 24/11/2015;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng
ngày 16/6/2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng
ngày 20/11/2017;
Căn cứ Pháp lệnh ngoại hối ngày
13/12/2005 và Pháp lệnh sửa đổi bổ sung một số điều của Pháp lệnh ngoại hối
ngày 18/3/2013;
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP
ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng
chính sách khác;
Căn cứ Quyết định số
131/2002/QĐ-TTg ngày 04/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ngân
hàng Chính sách xã hội (NHCSXH);
Căn cứ Điều lệ và tổ chức hoạt động
của NHCSXH ban hành kèm theo Quyết định số 16/2003/QĐ-TTg ngày 22/01/2003 của
Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 49/2018/TT-NHNN
ngày 31/12/2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tiền gửi
có kỳ hạn;
Tổng Giám đốc NHCSXH hướng dẫn
giao dịch tiền gửi có kỳ hạn tại NHCSXH như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Văn bản này hướng dẫn về tiền gửi
có kỳ hạn bằng đồng Việt Nam giữa NHCSXH với tổ chức, cá nhân.
b) Văn bản này không quy định về tiền
gửi có kỳ hạn giữa NHCSXH với các tổ chức tín dụng.
2. Đối tượng gửi
tiền gửi có kỳ hạn
Đối tượng gửi tiền gửi có kỳ hạn (sau
đây gọi chung là khách hàng):
a) Người cư trú là tổ chức, cá nhân
bao gồm:
- Tổ chức kinh tế không phải là tổ chức
tín dụng được thành lập, hoạt động kinh doanh tại Việt Nam;
- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng
vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã
hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, quỹ xã hội, quỹ
từ thiện của Việt Nam hoạt động tại Việt Nam;
- Văn phòng đại diện tại nước ngoài của
các tổ chức quy định tại Tiết thứ nhất, thứ hai Điểm này;
- Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ
quan đại diện lãnh sự, cơ quan đại diện tại tổ chức quốc tế của Việt Nam ở nước
ngoài;
- Công dân Việt Nam cư trú tại Việt
Nam; công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có thời hạn dưới 12 tháng; công dân
Việt Nam làm việc tại các tổ chức quy định tại Tiết 3 và Tiết 4, Điểm này và cá
nhân đi theo họ; công dân Việt Nam đi du lịch, học tập, chữa bệnh và thăm viếng
ở nước ngoài;
- Người nước ngoài được phép cư trú tại
Việt Nam với thời hạn từ 12 tháng trở lên.
b) Người không cư trú bao gồm:
- Cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự,
cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam; Văn phòng đại diện, văn
phòng dự án của các tổ chức nước ngoài tại Việt Nam;
- Công dân Việt Nam không thuộc các
trường hợp quy định tại Tiết thứ năm, Điểm a Khoản này;
- Cá nhân nước ngoài được phép cư trú
tại Việt Nam với thời hạn từ 6 (sáu) tháng trở lên.
3. Nơi giao dịch tiền gửi có kỳ hạn của NHCSXH, bao
gồm: Trụ sở Sở giao dịch NHCSXH, trụ sở chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh, trụ sở Phòng
giao dịch NHCSXH cấp huyện.
4. Giải thích từ
ngữ
Trong văn bản này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
a) Tiền gửi có kỳ hạn là khoản tiền của
khách hàng gửi tại NHCSXH trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận giữa
khách hàng và NHCSXH với nguyên tắc hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho khách
hàng.
b) Tiền gửi chung có kỳ hạn là tiền gửi
có kỳ hạn của từ hai khách hàng trở lên.
c) Giấy tờ xác minh thông tin của cá
nhân là công dân Việt Nam là Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công
dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực hoặc Giấy khai sinh của cá nhân chưa đủ
14 tuổi.
d) Giấy tờ xác minh thông tin của cá
nhân là người cư trú và cá nhân nước ngoài là người không cư trú là thị thực hoặc
các giấy tờ khác xác định thời hạn được phép cư trú của cá nhân tại Việt Nam do
cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp còn thời hạn hiệu lực.
đ) Giấy tờ xác minh thông tin của tổ
chức là Quyết định thành lập hoặc Giấy phép hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ khác
tương đương theo quy định của pháp luật.
5. Nguyên tắc thực
hiện giao dịch tiền gửi có kỳ hạn
a) Khách hàng chỉ được gửi, nhận chi
trả tiền gửi có kỳ hạn thông qua tài khoản thanh toán của chính khách hàng đó tại
NHCSXH nơi nhận tiền gửi có kỳ hạn.
b) Khách hàng thực hiện hoặc thông qua
người đại diện hợp pháp để thực hiện việc gửi, nhận chi trả tiền gửi có kỳ hạn
theo hướng dẫn của NHCSXH. Riêng khách hàng là người bị hạn chế năng lực hành
vi dân sự hoặc mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật hoặc
chưa đủ 15 tuổi thực hiện việc gửi, nhận chi trả tiền gửi có kỳ hạn thông qua
người đại diện theo pháp luật; Người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành
vi theo quy định của pháp luật thực hiện việc gửi, nhận chi trả tiền gửi có kỳ
hạn thông qua người giám hộ (người đại diện theo pháp luật, người giám hộ gọi
chung là người đại diện theo pháp luật).
c) Đối với tiền gửi chung có kỳ hạn,
khách hàng gửi, nhận chi trả tiền gửi có kỳ hạn thông qua tài khoản thanh toán
chung của tất cả khách hàng tại NHCSXH nơi nhận tiền gửi có kỳ hạn. Người cư
trú và người không cư trú không được gửi tiền gửi chung có kỳ hạn.
d) Thời hạn gửi tiền được thực hiện
theo thỏa thuận giữa NHCSXH và khách hàng. Đối với khách hàng là tổ chức và cá
nhân nước ngoài là người không cư trú, cá nhân nước ngoài là người cư trú, thời
hạn gửi tiền không được dài hơn thời hạn hiệu lực còn lại của Giấy tờ xác minh
thông tin quy định tại Điểm d, Điểm đ, Khoản 4 Mục này.
6. Thỏa thuận tiền
gửi có kỳ hạn
a) Thỏa thuận tiền gửi có kỳ hạn giữa
NHCSXH và khách hàng phải được lập thành văn bản, trong đó bao gồm tối thiểu
các nội dung sau:
- Thông tin của khách hàng:
+ Đối với khách hàng là cá nhân: Họ
và tên, quốc tịch, thuộc đối tượng người cư trú hoặc người không cư trú, số,
ngày cấp, nơi cấp Giấy tờ xác minh thông tin cá nhân, địa chỉ, số điện thoại;
Thông tin của người đại diện hợp pháp trong trường hợp gửi tiền có kỳ hạn thông
qua người đại diện hợp pháp;
+ Đối với khách hàng là tổ chức: Tên
tổ chức, thuộc đối tượng người cư trú hoặc người không cư trú, số và ngày cấp Giấy
tờ xác minh thông tin tổ chức, địa chỉ, số điện thoại; Thông tin về người đại
diện hợp pháp của tổ chức bao gồm: Họ và tên, số, ngày cấp và nơi cấp Giấy tờ
xác minh thông tin cá nhân;
+ Đối với tiền gửi chung có kỳ hạn:
Thông tin của tất cả khách hàng sở hữu chung khoản tiền gửi có kỳ hạn;
- Thông tin của NHCSXH: Tên chi
nhánh/phòng giao dịch, địa chỉ, số điện thoại; Họ và tên, chức vụ của người đại
diện hợp pháp của NHCSXH thực hiện giao dịch tiền gửi có kỳ hạn với khách hàng;
- Số tiền, đồng tiền, thời hạn gửi tiền,
ngày gửi tiền, ngày đến hạn;
- Lãi suất, phương thức trả lãi;
- Thỏa thuận về chi trả trước hạn,
kéo dài thời hạn gửi tiền;
- Thông tin tài khoản thanh toán của
khách hàng tại NHCSXH dùng để gửi, nhận chi trả tiền gửi có kỳ hạn gồm: Tên chủ
tài khoản thanh toán, số tài khoản thanh toán, tên NHCSXH nơi mở tài khoản
thanh toán;
- Xử lý trong trường hợp tài khoản
thanh toán của khách hàng bị phong tỏa, đóng, tạm khóa và các trường hợp thay đổi
tình trạng tài khoản thanh toán của khách hàng;
- Biện pháp để khách hàng tra cứu khoản
tiền gửi có kỳ hạn;
- Xử lý đối với các trường hợp nhàu
nát, rách, mất thỏa thuận tiền gửi có kỳ hạn;
- Quyền và nghĩa vụ của khách hàng và
NHCSXH;
- Hiệu lực của thỏa thuận.
b) Ngoài các nội dung quy định tại Điểm
a Khoản này, NHCSXH và khách hàng có thể thỏa thuận các nội dung khác theo quy
định của NHCSXH và pháp luật có liên quan.
c) Thỏa thuận tiền gửi có kỳ hạn quy
định tại Điểm a, Điểm b Khoản này được lập dưới hình thức hợp đồng tiền gửi có
kỳ hạn và được đánh máy.
d) NHCSXH nơi nhận tiền gửi có kỳ hạn
và khách hàng lập hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn theo quy định tại Điểm a, Điểm b,
Điểm c Khoản này (tham khảo mẫu Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn (mẫu số 01/NHCS-TGCKH)).
Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn theo mẫu được
niêm yết công khai tại trụ sở NHCSXH và được đăng tải trên trang thông tin điện
tử của NHCSXH.
NHCSXH nơi nhận tiền gửi phải cung cấp
đầy đủ thông tin về Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn theo mẫu cho khách hàng biết
trước khi ký kết thỏa thuận giao dịch tiền gửi có kỳ hạn và có xác nhận của
khách hàng về việc đã được NHCSXH cung cấp đầy đủ thông tin.
7. Lãi suất
a) Tổng Giám đốc giao Giám đốc Sở
giao dịch, Giám đốc chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh chủ động tổ chức khảo sát và công
bố công khai lãi suất tiền gửi có kỳ hạn áp dụng tại đơn vị, đảm bảo lãi suất
được áp dụng không vượt quá lãi suất huy động cao nhất cùng loại, cùng kỳ hạn,
cùng thời điểm của 04 (bốn) Ngân hàng (Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển, Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại
thương, Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương) trên cùng địa bàn và không được
vượt quá lãi suất tối đa do Tổng Giám đốc NHCSXH thông báo trong từng thời kỳ.
b) Phương pháp tính lãi tiền gửi có kỳ
hạn thực hiện theo quy định của Tổng Giám đốc NHCSXH trong từng thời kỳ (Hiện
nay, phương pháp tính lãi được thực hiện theo văn bản số 5589/NHCS-KTTC ngày
29/12/2017 của Tổng Giám đốc NHCSXH).
c) Phương thức trả lãi:
- Trả lãi đầu kỳ: Lãi của khoản tiền
gửi được trả cho khách hàng ngay khi gửi tiền.
- Trả lãi cuối kỳ: Lãi của khoản tiền
gửi được trả cho khách hàng sau khi kết thúc kỳ hạn gửi tiền.
- Trả lãi định kỳ: Lãi của khoản tiền
gửi được trả theo định kỳ (theo thỏa thuận giữa NHCSXH và khách hàng và theo
quy định của từng sản phẩm tiền gửi).
- Các phương thức trả lãi khác (nếu
có) do Tổng Giám đốc NHCSXH quy định.
8. Biện pháp tra
cứu khoản tiền gửi có kỳ hạn và biện pháp thông báo khi có thay đổi đối với tiền
gửi có kỳ hạn
a) Khách hàng tra cứu khoản tiền gửi
có kỳ hạn trực tiếp tại trụ sở NHCSXH.
b) Ngoài biện pháp tra cứu quy định tại
Điểm a Khoản này, NHCSXH nơi giao dịch tiền gửi có kỳ hạn và khách hàng được thỏa
thuận về các biện pháp khác để khách hàng tra cứu khoản tiền gửi có kỳ hạn và
biện pháp NHCSXH thông báo cho khách hàng khi có thay đổi đối với khoản tiền gửi
có kỳ hạn.
9. Kéo dài thời hạn
gửi tiền
a) Việc kéo dài thời hạn gửi tiền vào
ngày đến hạn của khoản tiền gửi có kỳ hạn thực hiện theo thỏa thuận giữa NHCSXH
và khách hàng tại hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn.
b) Đối với người không cư trú là tổ
chức, cá nhân nước ngoài và người cư trú là cá nhân nước ngoài, thỏa thuận kéo
dài thời hạn gửi tiền phải phù hợp với quy định tại Điểm d, Khoản 5 Mục này.
c) Trường hợp không đủ điều kiện để kéo
dài thời hạn gửi tiền theo quy định tại Điểm b Khoản này, vào ngày đến hạn của
khoản tiền gửi có kỳ hạn, NHCSXH nơi nhận tiền gửi chuyển gốc và lãi (nếu có)
vào tài khoản thanh toán của khách hàng.
10. Chi trả trước
hạn tiền gửi có kỳ hạn
a) Khách hàng được rút khoản tiền gửi
có kỳ hạn trước hạn trừ trường hợp có thỏa thuận khác tại hợp đồng tiền gửi có
kỳ hạn.
b) Khách hàng có nhu cầu rút khoản tiền
gửi trước hạn phải có Giấy đề nghị rút trước hạn tiền gửi có kỳ hạn (mẫu số 03/NHCS-TGCKH) gửi NHCSXH trước tối
thiểu 02 ngày làm việc. Lãi suất áp dụng đối với tiền gửi có kỳ hạn chi trả trước
hạn theo quy định của Tổng Giám đốc NHCSXH trong từng thời kỳ.
11. Sử dụng tiền
gửi có kỳ hạn làm tài sản bảo đảm
Tiền gửi có kỳ hạn được sử dụng để
làm tài sản bảo đảm theo quy định của NHCSXH và pháp luật về giao dịch bảo đảm.
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Thủ tục nhận
tiền gửi có kỳ hạn
a) Khách hàng phải trực tiếp đến trụ
sở NHCSXH nơi nhận tiền gửi có kỳ hạn, khách hàng xuất trình những giấy tờ sau:
- Đối với khách hàng là cá nhân: Bản
chính Giấy tờ xác minh thông tin của cá nhân. Trường hợp khách hàng thực hiện
thông qua người đại diện theo pháp luật thì ngoài giấy tờ nêu trên, người đại
diện theo pháp luật xuất trình thêm Giấy tờ xác minh thông tin cá nhân và Giấy
tờ chứng minh tư cách đại diện của người đại diện theo pháp luật.
- Đối với khách hàng là tổ chức: Bản
chính Giấy tờ xác minh thông tin của tổ chức, Giấy tờ xác minh thông tin cá
nhân của người đại diện hợp pháp của tổ chức, Giấy tờ chứng minh tư cách đại diện
hợp pháp của người đại diện.
- Đối với khoản tiền gửi chung có kỳ
hạn: Bản chính giấy tờ nêu trên của tất cả các khách hàng gửi tiền gửi chung.
b) NHCSXH thực hiện kiểm tra, đối chiếu
thông tin, hồ sơ của khách hàng, trường hợp thông tin của khách hàng chưa hợp lệ
và chưa đảm bảo theo quy định, NHCSXH thông báo khách hàng hoàn thiện, nộp lại
hồ sơ, trường hợp đã hợp lệ và đảm bảo theo quy định, NHCSXH và khách hàng thực
hiện:
- Thỏa thuận, ký kết Hợp đồng tiền gửi
có kỳ hạn. Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn được lập thành 04 (bốn) bản gốc, khách
hàng giữ 02 (hai) bản, NHCSXH giữ 02 (hai) bản.
- Căn cứ Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn,
NHCSXH thực hiện mở tài khoản tiền gửi có kỳ hạn cho khách hàng, trích tiền từ
tài khoản thanh toán của khách hàng sang tài khoản tiền gửi có kỳ hạn theo nội
dung đã thỏa thuận trong Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn.
- NHCSXH giao 02 (hai) bản gốc Hợp đồng
tiền gửi có kỳ hạn cho khách hàng và trả lại cho khách hàng bản chính giấy tờ
nêu tại Điểm a, Khoản này.
c) Lưu trữ hồ sơ, chứng từ như sau:
- Hồ sơ tiền gửi, gồm: 01 (một) bản gốc
Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn. Trường hợp người đại diện hợp pháp tại thời điểm
ký kết hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn không đồng thời là người đại diện được ủy
quyền quản lý, sử dụng tài khoản thanh toán, NHCSXH lưu thêm bản chính hoặc bản
sao có công chứng hoặc chứng thực Giấy tờ xác minh thông tin cá nhân và Giấy tờ
chứng minh tư cách đại diện của người đại diện hợp pháp tại Điểm a Khoản này.
- Chứng từ giao dịch đóng Nhật ký chứng
từ, gồm: Chứng từ liên quan đến hạch toán chuyển khoản từ tài khoản thanh toán
sang tài khoản gửi tiền có kỳ hạn kèm 01 (một) bản gốc Hợp đồng tiền gửi có kỳ
hạn.
2. Thủ tục chi
trả tiền gửi có kỳ hạn
NHCSXH thực hiện chi trả tiền gửi có
kỳ hạn tại trụ sở NHCSXH nơi nhận tiền gửi có kỳ hạn theo nội dung đã được thỏa
thuận trong Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn.
a) Trường hợp chi trả đúng hạn đối với
khoản tiền gửi có kỳ hạn không kéo dài thời hạn gửi tiền. NHCSXH thực hiện chi
trả tiền gốc và lãi (nếu có) vào tài khoản thanh toán của khách hàng mở tại
NHCSXH đã thỏa thuận trong Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn. Khách hàng sử dụng tài
khoản thanh toán theo quy định hiện hành của NHCSXH.
b) Trường hợp chi trả trước hạn và tất
toán đối với khoản tiền gửi có thỏa thuận kéo dài thời hạn gửi tiền.
- Khách hàng là cá nhân xuất trình: Hợp
đồng tiền gửi có kỳ hạn, Giấy đề nghị rút trước hạn tiền gửi có kỳ hạn (mẫu số 03/NHCS-TGCKH) có đầy đủ chữ ký của
khách hàng, bản chính Giấy tờ xác minh thông tin của cá nhân. Trường hợp khách
hàng phải thực hiện thông qua người đại diện theo pháp luật thì ngoài giấy tờ
nêu trên, người đại diện theo pháp luật xuất trình thêm Giấy tờ xác minh thông
tin cá nhân và Giấy tờ chứng minh tư cách đại diện của người đại diện theo pháp
luật.
- Khách hàng là tổ chức xuất trình: Hợp
đồng tiền gửi có kỳ hạn, Giấy đề nghị rút trước hạn tiền gửi có kỳ hạn (mẫu số 03/NHCS-TGCKH) có chữ ký của người
đại diện hợp pháp và đóng dấu của tổ chức.
- NHCSXH thực hiện kiểm tra, đối chiếu,
khi các thông tin khớp đúng, NHCSXH thực hiện việc chi trả số tiền gốc và lãi
(nếu có) vào tài khoản thanh toán của khách hàng mở tại NHCSXH theo thỏa thuận
trong Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn. Khách hàng sử dụng tài khoản thanh toán theo
quy định hiện hành của NHCSXH.
c) Sau khi hoàn thành thủ tục chi trả
tiền gửi có kỳ hạn, NHCSXH lưu chứng từ giao dịch đóng Nhật ký chứng từ, gồm: Hồ
sơ tiền gửi nêu tại Tiết 1, Điểm c, Khoản 1, Mục II văn bản này, chứng từ giao
dịch, các loại giấy tờ khác.
3. Chi trả tiền
gửi có kỳ hạn theo thừa kế
NHCSXH chi trả tiền gửi có kỳ hạn vào
tài khoản thanh toán của người thừa kế hợp pháp mở tại NHCSXH sau khi khấu trừ
các khoản khách hàng có nghĩa vụ phải trả cho NHCSXH (nếu có).
a) NHCSXH đề nghị người thừa kế xuất
trình các giấy tờ sau:
- Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn;
- Giấy tờ xác minh thông tin của người
thừa kế;
- Giấy chứng tử hoặc Quyết định có hiệu
lực pháp luật của Tòa án về việc tuyên bố chủ sở hữu tiền gửi có kỳ hạn chết (bản
chính hoặc bản sao có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc do cơ
quan có thẩm quyền cấp);
- Tùy từng trường hợp cụ thể, người
thừa kế phải xuất trình thêm một trong các giấy tờ sau: Văn bản khai nhận di sản
có công chứng hoặc chứng thực; Văn bản thỏa thuận phân chia di sản có công chứng
hoặc chứng thực; Bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc
phân chia di sản thừa kế;
- Các văn bản khác (nếu có) được công
chứng hoặc chứng thực như: Văn bản thỏa thuận khác của những người thừa kế, di
chúc bằng văn bản của khách hàng, văn bản từ chối nhận di sản của những người
thừa kế.
b) NHCSXH thực hiện kiểm tra, đối chiếu
các thông tin của khách hàng, của người thừa kế đảm bảo chính xác với thông tin
lưu tại NHCSXH và các giấy tờ nêu tại Điểm a Khoản này. Nếu các thông tin khớp
đúng, NHCSXH thực hiện cập nhật thông tin, chuyển quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn
của người thừa kế.
c) Vào thời điểm rút tiền theo yêu cầu
của người thừa kế, NHCSXH thực hiện chi trả tiền gửi có kỳ hạn vào tài khoản
thanh toán của người thừa kế đã được mở tại NHCSXH. Người thừa kế sử dụng tài
khoản thanh toán theo quy định hiện hành của NHCSXH.
d) Sau khi hoàn thành thủ tục chi trả
tiền gửi có kỳ hạn, NHCSXH lưu giữ các chứng từ đóng Nhật ký chứng từ, gồm: Hồ
sơ tiền gửi nêu tại Tiết 1, Điểm c Khoản 1, Mục II văn bản này, chứng từ giao dịch
và bản chính hoặc bản sao có công chứng hoặc chứng thực do cơ quan có thẩm quyền
cấp các giấy tờ theo quy định tại Điểm a Khoản này.
4. Chuyển giao
quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn
a) Khách hàng được giao dịch chuyển
giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn phù hợp với quy định của NHCSXH và của
pháp luật. Trừ trường hợp chuyển giao quyền sở hữu theo thừa kế, đối tượng nhận
chuyển giao quyền sở hữu phải đảm bảo phù hợp đối tượng gửi tiền được quy định
tại Khoản 2, Mục I văn bản này và nguyên tắc thực hiện giao dịch tiền gửi có kỳ
hạn được quy định tại Điểm d, Khoản 5, Mục I văn bản này.
b) Số tiền được chuyển giao quyền sở
hữu là toàn bộ số tiền gốc và lãi chưa chi trả tính đến ngày chuyển giao quyền
sở hữu tiền gửi có kỳ hạn.
c) Việc chuyển giao quyền sở hữu tiền
gửi có kỳ hạn được thực hiện tại trụ sở NHCSXH nơi nhận tiền gửi có kỳ hạn.
d) Thủ tục chuyển giao quyền sở hữu
tiền gửi có kỳ hạn như sau:
- Khách hàng xuất trình Hợp đồng tiền
gửi có kỳ hạn và các loại giấy tờ của khách hàng và người được chuyển giao quyền
sở hữu tiền gửi có kỳ hạn nêu tại Điểm a, Khoản 1, Mục II văn bản này.
- Khách hàng và người được chuyển
giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn lập Giấy chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi
có kỳ hạn (mẫu số 02/NHCS-TGCKH), trong
đó có đầy đủ chữ ký, dấu (nếu có) của tất cả khách hàng và người được chuyển
giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn.
- NHCSXH kiểm tra, đối chiếu thông
tin của khách hàng và người được chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn. Nếu
các thông tin khớp đúng, NHCSXH thực hiện cập nhật thông tin chuyển giao quyền
sở hữu tiền gửi có kỳ hạn và xác nhận trên Giấy chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi
có kỳ hạn. Mọi tranh chấp phát sinh liên quan đến tiền gửi có kỳ hạn (nếu có)
do bên chuyển giao quyền sở hữu và bên nhận chuyển quyền sở hữu tự chịu trách
nhiệm và giải quyết.
Đối với trường hợp khách hàng phải thực
hiện thông qua người giám hộ, NHCSXH chỉ xác nhận và thực hiện việc chuyển giao
quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn khi người giám hộ cam kết chứng minh được vì lợi
ích của người được giám hộ và có sự đồng ý bằng văn bản của người giám sát việc
giám hộ.
c) Sau khi hoàn thành thủ tục nhận
chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn, người nhận chuyển giao quyền sở hữu
tiền gửi có kỳ hạn được thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của khách hàng gửi
tiền gửi có kỳ hạn theo quy định của NHCSXH.
d) NHCSXH thực hiện chi trả tiền gửi
có kỳ hạn vào tài khoản thanh toán của người nhận chuyển giao quyền sở hữu tiền
gửi có kỳ hạn mở tại NHCSXH, thủ tục thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Mục
II văn bản này.
5. Xử lý các
trường hợp rủi ro
a) Trường hợp, Hợp đồng tiền gửi có kỳ
hạn bị nhàu nát, rách, mất, khách hàng phải báo ngay cho NHCSXH nơi nhận tiền gửi
có kỳ hạn và xuất trình:
- Giấy tờ xác minh thông tin của
khách hàng;
- Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn (đối với
trường hợp nhàu nát, rách);
- Lập Giấy báo nhàu nát, rách, mất Hợp
đồng tiền gửi có kỳ hạn (mẫu số
04/NHCS-TGCKH);
- Ký xác nhận trên “Sổ theo dõi báo
nhàu nát, rách, mất Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn” (mẫu số 05/NHCS-TGCKH).
NHCSXH thực hiện ghi “Sổ theo dõi báo
nhàu nát, rách, mất Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn”, kiểm tra, xác minh các thông
tin. Ngay khi các thông tin được xác định đúng, đầy đủ và khoản tiền gửi có kỳ
hạn không có tranh chấp, khiếu kiện, NHCSXH thực hiện cấp bản sao Hợp đồng tiền
gửi có kỳ hạn và thu lại Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn (đối với trường hợp nhàu
nát, rách).
b) Một số trường hợp rủi ro khác (nếu
có) thực hiện theo quy định của pháp luật và văn bản hướng dẫn của NHCSXH.
6. Hạch toán kế
toán và chế độ báo cáo thống kê
Việc hạch toán kế toán và chế độ báo
cáo thống kê được thực hiện theo quy định hiện hành của NHCSXH.
7. Quyền và
nghĩa vụ của khách hàng
a) Quyền của khách hàng
- Được NHCSXH chi trả đầy đủ tiền gốc
và lãi theo thỏa thuận tại Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn;
- Được NHCSXH đảm bảo an toàn và bảo
mật thông tin về giao dịch tiền gửi có kỳ hạn;
- Được chuyển quyền sở hữu tiền gửi
có kỳ hạn, được để lại thừa kế tiền gửi có kỳ hạn, được sử dụng tiền gửi có kỳ
hạn làm tài sản đảm bảo theo quy định của NHCSXH và pháp luật;
- Được tra cứu khoản tiền gửi có kỳ hạn
trực tiếp tại trụ sở NHCSXH. Được yêu cầu NHCSXH cung cấp thông tin về những
giao dịch liên quan đến tiền gửi có kỳ hạn; được yêu cầu NHCSXH nơi nhận tiền gửi
xác thực số dư khoản tiền gửi có kỳ hạn để chứng minh năng lực tài chính của chủ
tài khoản hoặc phục vụ cho các mục đích hợp pháp khác;
- Các quyền khác theo thỏa thuận tại
Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn với NHCSXH và theo quy định của pháp luật.
b) Nghĩa vụ của khách hàng
- Thực hiện đúng các quy định tại văn
bản này và các thỏa thuận tại Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn;
- Cung cấp đầy đủ, rõ ràng, chính xác
các thông tin liên quan đến giao dịch tiền gửi có kỳ hạn theo quy định tại văn
bản này và các quy định của pháp luật về phòng, chống rửa tiền;
- Chịu trách nhiệm về nguồn gốc hợp
pháp của tiền gửi có kỳ hạn; không sử dụng tiền gửi có kỳ hạn nhằm mục đích rửa
tiền, tài trợ khủng bố, gian lận hoặc các hành vi vi phạm pháp luật khác;
- Thông báo kịp thời cho NHCSXH khi
phát hiện Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn bị nhàu nát, rách, mất để tránh bị kẻ
gian lợi dụng, làm tổn thất tài sản;
- Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận tại
Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn với NHCSXH và theo quy định của pháp luật.
8. Quyền và
nghĩa vụ của NHCSXH
a) Quyền của NHCSXH
- Được từ chối thực hiện giao dịch tiền
gửi có kỳ hạn nếu khách hàng không thực hiện theo đúng các quy định của NHCSXH
và của pháp luật;
- Được quyền yêu cầu khách hàng cung
cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các thông tin cần thiết theo quy định của pháp
luật về phòng, chống rửa tiền;
- Các quyền khác theo thỏa thuận tại
Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn với khách hàng và theo quy định của pháp luật.
b) Nghĩa vụ của NHCSXH
- Chi trả đầy đủ tiền gốc, lãi tiền gửi
có kỳ hạn cho khách hàng đúng hạn;
- Bảo đảm an toàn, bảo mật trong quá
trình nhận, chi trả tiền gửi có kỳ hạn của khách hàng phù hợp theo quy định của
pháp luật có liên quan;
- Niêm yết công khai tại trụ sở
NHCSXH nơi giao dịch tiền gửi có kỳ hạn và đăng tải trên trang thông tin điện tử
của NHCSXH các nội dung sau: Lãi suất gửi tiền gửi có kỳ hạn, lãi suất rút trước
hạn, mức phí (nếu có); quy trình nhận, chi trả tiền gửi có kỳ hạn giữa NHCSXH
và khách hàng; biện pháp để khách hàng tra cứu khoản tiền gửi có kỳ hạn; xử lý
đối với trường hợp nhàu nát, rách, mất Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn;
- Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận tại
Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn với khách hàng và theo quy định của pháp luật.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Văn bản này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 05/7/2019, thay thế nội dung hướng dẫn về nhận tiền gửi có kỳ hạn tại
văn bản số 108/NHCSXH-KHNV ngày 05/3/2003 của Tổng Giám đốc NHCSXH hướng dẫn
nghiệp vụ huy động tiền gửi của NHCSXH.
2. Đối với các khoản tiền gửi có kỳ hạn
thực hiện trước ngày văn bản này có hiệu lực thi hành, NHCSXH nơi giao dịch tiền
gửi có kỳ hạn và khách hàng tiếp tục thực hiện theo thỏa thuận đã ký kết cho đến
hết thời hạn gửi tiền. Trường hợp tại thỏa thuận tiền gửi có kỳ hạn có nội dung
kéo dài thời hạn gửi tiền nhưng đối tượng không phù hợp với quy định tại Khoản
2 Mục I văn bản này và thời hạn gửi tiền không phù hợp với quy định tại Điểm d
Khoản 5 Mục I văn bản này, NHCSXH nơi giao dịch tiền gửi có kỳ hạn và khách
hàng không được kéo dài thời hạn gửi tiền.
3. Kế toán trưởng, Chánh Văn phòng
NHCSXH, Giám đốc các Ban chuyên môn nghiệp vụ tại Hội sở chính, Giám đốc Sở
giao dịch, Trung tâm Công nghệ thông tin, Trung tâm Đào tạo, Giám đốc chi nhánh
NHCSXH cấp tỉnh, thành phố, Giám đốc Phòng giao dịch NHCSXH cấp huyện chịu
trách nhiệm tổ chức thực hiện văn bản này./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch HĐQT NHCSXH; (để
báo cáo)
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; (để
báo cáo)
- Tổng Giám đốc NHCSXH; (để báo
cáo)
- Trưởng Ban KS NHCSXH; (để báo
cáo)
- Các Phó TGĐ NHCSXH;
- Kế toán trưởng, Chủ tịch CĐ NHCSXH;
- Các Ban CMNV tại HSC;
- Ban KTKSNB KVMN;
- TTCNTT, TTĐT;
- SGD, NHCSXH cấp tỉnh, cấp huyện;
- Lưu: VT, PC, KT&QLTC, KHNV.
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Bùi Quang Vinh
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Mẫu số 01/NHCS-TGCKH
NHCSXH và KH lập 04 bản:
- 02 bản lưu NHCSXH;
- 02 bản KH giữ.
|
Mẫu tham khảo
|
|
|
|
|
HỢP ĐỒNG TIỀN GỬI CÓ KỲ HẠN
Số(1):
……………/HĐTG
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm …… tại
trụ sở chi nhánh/phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội ……………………………………
chúng tôi gồm:
Bên gửi tiền (Sau đây gọi là Bên
A)
Tên tổ chức/cá nhân(2): ......................................................................................................
Quốc tịch:
......................................... Thuộc đối tượng: Người cư trú/Người
không cư trú(3).
Giấy CNĐKDN/Thẻ CCCD/CMND/HC Số………… ngày……/……/…… Nơi cấp
.....................
Mã số thuế: ………………………… Tài khoản
thanh toán để gửi, nhận chi trả tiền gửi có kỳ hạn số………………………………
tên chủ tài khoản ………………………… mở tại Chi nhánh/PGD
NHCSXH(4) ..........................
Địa chỉ: ………………………………………… Điện
thoại/Fax: .................................................
Đại diện hợp pháp: ……………………………… Chức
vụ: .....................................................
Thẻ CCCD/CMND/HC Số ………… ngày ……/……/………… Nơi cấp
...................................
Theo Giấy ủy quyền số: .....................................................................................................
Bên nhận tiền gửi (Sau đây gọi là Bên B)
Chi nhánh/PGD NHCSXH:
..................................................................................................
Địa chỉ: ………………………………………… Điện
thoại/Fax: .................................................
Đại diện hợp pháp: ……………………………… Chức
vụ: .....................................................
Theo Giấy ủy quyền số:
.....................................................................................................
Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn
này với nội dung như sau:
Điều 1. Số tiền, thời hạn, lãi suất, phương thức
trả lãi
- Số tiền gửi: ………………………………VNĐ.
(Bằng chữ: ................................................... )
- Thời hạn gửi tiền:
............................................................................................................
- Ngày gửi tiền: ……………………………… Ngày
đến hạn ....................................................
- Lãi suất: ………………%/ năm;
phương thức trả lãi: ..........................................................
Điều 2. Phương thức gửi tiền
Vào ngày gửi tiền, Bên B trích tiền từ tài khoản
thanh toán nêu trên của Bên A vào tài khoản tiền gửi có kỳ hạn theo nội dung tại
Điều 1.
Điều 3. Phương pháp tính lãi
- Số tiền lãi 1 ngày của khoản tiền gửi được tính
theo công thức:
Số tiền lãi ngày =
|
Số tiền gửi thực tế
x Lãi suất (năm)
|
|
365
|
|
- Số tiền lãi của khoản tiền gửi bằng
(=) tổng số tiền lãi ngày của toàn bộ các ngày trong kỳ tính lãi.
Điều 4. Chi trả trước hạn
Trường hợp, Bên A có nhu cầu rút khoản
tiền gửi có kỳ hạn trước hạn thì phải có “Giấy đề nghị rút trước hạn tiền gửi
có kỳ hạn” bằng văn bản gửi Bên B trước tối thiểu 02 ngày làm việc. Lãi suất áp
dụng đối với khoản tiền gửi rút trước hạn theo quy định của Tổng Giám đốc
NHCSXH trong từng thời kỳ (Hiện nay, áp dụng lãi suất không kỳ hạn).
Điều 5. Kéo dài thời hạn gửi tiền
Vào ngày đến hạn, hai bên thỏa thuận
như sau:(5)
- Đồng ý gửi tiền tiếp và chuyển toàn
bộ gốc, lãi (nếu có) sang kỳ hạn mới tương ứng với kỳ hạn cũ theo lãi suất do
Bên B niêm yết tại thời điểm đáo hạn, trừ trường hợp hai Bên có thỏa thuận
khác.
- Đồng ý gửi tiền tiếp số tiền gốc được
chuyển sang kỳ hạn mới tương ứng với kỳ hạn cũ theo lãi suất do Bên B niêm yết
tại thời điểm đáo hạn, trừ trường hợp hai Bên có thỏa thuận khác; số tiền lãi
(nếu có) được Bên B chuyển khoản vào tài khoản thanh toán của Bên A mở tại Bên
B.
- Không đồng ý gửi tiền tiếp, Bên B
chuyển toàn bộ số tiền gốc và lãi (nếu có) vào tài khoản thanh toán của Bên A mở
tại Bên B.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên
A
1. Quyền của Bên A
a) Được Bên B chi trả đầy đủ tiền gốc
và lãi theo thỏa thuận tại Hợp đồng này;
b) Được Bên B đảm bảo an toàn và bảo
mật thông tin về giao dịch tiền gửi có kỳ hạn;
c) Được chuyển quyền sở hữu tiền gửi
có kỳ hạn, được để lại thừa kế tiền gửi có kỳ hạn, được sử dụng tiền gửi có kỳ
hạn làm tài sản đảm bảo theo quy định của NHCSXH và pháp luật;
d) Được tra cứu khoản tiền gửi có kỳ
hạn trực tiếp tại trụ sở NHCSXH. Được yêu cầu Bên B cung cấp thông tin về những
giao dịch liên quan đến tiền gửi có kỳ hạn;
đ) Được yêu cầu Bên B xác thực số dư
khoản tiền gửi có kỳ hạn để chứng minh năng lực tài chính của chủ tài khoản hoặc
phục vụ cho các mục đích hợp pháp khác;
e) Các quyền khác theo thỏa thuận tại
Hợp đồng này và pháp luật.
2. Nghĩa vụ của Bên A
a) Thực hiện đúng các thỏa thuận tại
Hợp đồng tiền gửi này;
b) Gửi đủ số tiền vào tài khoản thanh
toán được mở tại Bên B chậm nhất vào ngày gửi tiền được quy định tại Điều 1;
c) Chịu trách nhiệm về nguồn gốc hợp
pháp của tiền gửi có kỳ hạn; không sử dụng tiền gửi có kỳ hạn nhằm mục đích rửa
tiền, tài trợ khủng bố, gian lận hoặc các hành vi vi phạm pháp luật khác; chịu
mọi trách nhiệm về những sai sót hay hành vi lợi dụng, lừa đảo khi sử dụng tài
khoản tiền gửi có kỳ hạn do lỗi của mình;
d) Thông báo kịp thời cho Bên B khi
phát hiện Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn bị nhàu nát, rách, mất để tránh bị kẻ
gian lợi dụng, làm tổn thất tài sản;
đ) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận
tại Hợp đồng này và pháp luật.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên
B
1. Quyền của Bên B
a) Được từ chối thực hiện giao dịch
tiền gửi có kỳ hạn nếu Bên A không thực hiện theo đúng các quy định của NHCSXH
và của pháp luật;
b) Trong trường hợp phát hiện Bên A
vi phạm các điều khoản của Hợp đồng hay quy định hiện hành của NHCSXH, có dấu
hiệu vi phạm pháp luật, Bên B có quyền không thực hiện các yêu cầu sử dụng tài
khoản tiền gửi có kỳ hạn của Bên A, thông báo ngay cho cơ quan nhà nước có thẩm
quyền xem xét, xử lý;
c) Yêu cầu Bên A thực hiện đầy đủ các
yêu cầu theo quy định khi sử dụng tài khoản tiền gửi có kỳ hạn;
d) Các quyền khác theo theo thỏa thuận
tại Hợp đồng này và pháp luật.
2. Nghĩa vụ của Bên B
a) Chi trả đầy đủ tiền gốc, lãi tiền
gửi có kỳ hạn cho Bên A theo đúng quy định tại Hợp đồng này;
b) Bảo đảm an toàn, bảo mật trong quá
trình nhận, chi trả tiền gửi có kỳ hạn của Bên A phù hợp theo quy định của pháp
luật có liên quan;
c) Thực hiện đầy đủ, kịp thời các yêu
cầu sử dụng tài khoản tiền gửi có kỳ hạn của Bên A phù hợp với quy định hoặc thỏa
thuận giữa hai bên;
d) Cung cấp đầy đủ, trung thực các
thông tin liên quan đến khoản tiền gửi có kỳ hạn theo yêu cầu của Bên A, đảm bảo
phù hợp với quy định;
đ) Thông báo cho Bên A khi có thay đổi
đối với khoản tiền gửi có kỳ hạn;
e) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận
tại Hợp đồng này và pháp luật.
Điều 8. Cam kết khác
1. Hợp đồng này được lập và điều chỉnh
theo quy định của pháp luật Việt Nam. Hai Bên có trách nhiệm thực hiện đúng các
điều khoản trong Hợp đồng này, trường hợp có bất kỳ sự thay đổi nào khác liên
quan đến Hợp đồng phải được sự đồng ý bằng văn bản của hai bên. Trong quá trình
thực hiện Hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp hai bên sẽ ưu tiên giải quyết
thông qua thương lượng. Trường hợp không giải quyết được bằng thương lượng thì
một trong hai bên có quyền đưa tranh chấp đó ra Tòa án có thẩm quyền để giải
quyết.
2. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày gửi
tiền được quy định tại Điều 1.
3. Tại thời điểm đến hạn của Hợp đồng,
trường hợp Bên A muốn kéo dài thời hạn gửi tiền nhưng Bên B không tiếp tục thực
hiện sản phẩm huy động tiền gửi đó thì Bên A sẽ chuyển sang sản phẩm tiền gửi
có tính chất tương tự với kỳ hạn tương đương, nếu không có kỳ hạn tương đương
thì chuyển sang kỳ hạn gần nhất (ngắn hơn/dài hơn)(6) với kỳ hạn Bên
A đang gửi.
4. Trường hợp bên Hợp đồng tiền gửi bị
nhàu nát, rách, mất, Bên A phải báo ngay cho Bên B. Sau khi kiểm tra, xác minh,
Bên B thực hiện cấp bản sao Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn cho Bên A.
5. Hợp đồng này chấm dứt khi xảy ra một
trong các trường hợp sau:
a) Khi các bên hoàn thành quyền và
nghĩa vụ đối với nhau.
b) Chấm dứt Hợp đồng trước hạn theo
thỏa thuận các bên.
c) Một bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng
do bên kia vi phạm nghĩa vụ.
6. Trường hợp vào thời điểm chi trả
tiền gửi có kỳ hạn, tài khoản thanh toán của Bên A bị phong tỏa, đóng, tạm khóa
và các trường hợp thay đổi tình trạng tài khoản thanh toán, Bên A đề nghị Bên B
mở tài khoản thanh toán khác và Bên B chi trả tiền gửi có kỳ hạn vào tài khoản
thanh toán mới theo quy định hiện hành của NHCSXH.
7. Trước khi ký kết Hợp đồng này, Bên
A đã được biết trước thông tin về Hợp đồng theo mẫu và quy định về nhận tiền gửi
có kỳ hạn của Bên B.
8. Hợp đồng được lập thành 04 (bốn) bản
gốc, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 (hai) bản.
ĐẠI
DIỆN BÊN GỬI TIỀN (Bên A)
(Ký & ghi rõ họ tên,
đóng dấu)
|
ĐẠI
DIỆN BÊN NHẬN TIỀN GỬI (Bên B)
(Ký & ghi rõ họ tên,
đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1) Số Hợp đồng tiền gửi
có kỳ hạn lấy số tài khoản tiền gửi có kỳ hạn.
- (2) Trường hợp tiền gửi
chung có kỳ hạn: Ghi đầy đủ thông tin của tất cả các khách hàng sở hữu chung.
- (3) Căn cứ đối tượng gửi
tiền để lựa chọn.
- (4) Tại NHCSXH nơi nhận
tiền gửi có kỳ hạn.
- (5) và (6) Căn cứ vào
nhu cầu gửi tiền của Bên B để thỏa thuận lựa chọn một trong những nội dung cho
phù hợp.
- Hợp đồng này phải được đánh máy.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Mẫu số 02/NHCS-TGCKH
Lập 03 bản:
- 01 bản lưu NHCSXH ;
- 01 bản bên chuyển giao giữ;
- 01 bản bên nhận chuyển giao giữ
|
GIẤY CHUYỂN GIAO QUYỀN SỞ HỮU TIỀN GỬI
CÓ KỲ HẠN
Kính gửi:
Ngân hàng Chính sách xã hội …………………………………………
Tên tổ chức/cá nhân: .........................................................................................................
Giấy CNĐKDN/Thẻ CCCD/CMND/HC Số…………… ngày
……/……/…… Nơi cấp
.................
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Là khách hàng gửi tiền gửi có kỳ hạn tại chi
nhánh/Phòng giao dịch NHCSXH .....................
Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn số ………………/HĐTG ký ngày …… tháng …… năm ..............
Thời hạn gửi tiền ……………………Ngày
gửi tiền……………… Ngày đến hạn .......................
Số tiền gửi có kỳ hạn: ………………………… Phương
thức trả lãi ........................................
Nay Tôi/chúng tôi thỏa thuận chuyển giao quyền sở hữu
tiền gửi có kỳ hạn và đề nghị NHCSXH…………………… thực hiện thủ
tục chuyển giao quyền sở hữu toàn bộ số dư gốc và lãi chưa rút tính đến ngày(2)
……………… của Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn trên cho:
Tên tổ chức/cá nhân:
.........................................................................................................
Giấy CNĐKDN/Thẻ CCCD/CMND/HC Số………………
ngày ……/……/…… Nơi
cấp ..............
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Số tiền gốc chuyển giao: …………………………,
số tiền lãi chuyển giao: .............................
Kể từ ngày(3):
…………………………………… Tổ chức/cá nhân
............................................
có quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn trên theo quy định
của pháp luật.
Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn do Tổ chức/cá
nhân........................................................ giữ.
Đề nghị NHCSXH………………………… thực
hiện thủ tục chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn trên.
Tôi/chúng tôi cam kết thực hiện đúng
các quy định hiện hành của pháp luật và NHCSXH về tiền gửi có kỳ hạn, mọi tranh
chấp phát sinh liên quan đến tiền gửi có kỳ hạn chúng tôi tự chịu trách nhiệm
và giải quyết.
Văn bản chuyển giao này lập thành 03
bản, bên chuyển giao quyền sở hữu giữ 01 bản, bên nhận chuyển giao quyền sở hữu
giữ 01 bản và 01 bản được lưu tại NHCSXH ……………………
BÊN CHUYỂN GIAO(4)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ
họ và tên)
|
…………, ngày…… tháng…… năm……
BÊN ĐƯỢC CHUYỂN GIAO
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và
tên)
|
XÁC
NHẬN CỦA NGÂN HÀNG………………………
|
Lưu ý:
- (1) Ghi đầy đủ thông tin
của tất cả khách hàng tiền gửi có kỳ hạn chung.
- (2,3) Ngày chuyển giao
quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn.
- (4) Trường hợp tiền gửi
chung có kỳ hạn: Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên của tất cả các khách hàng sở hữu
chung.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Mẫu số 03/NHCS-TGCKH
KH lập 01 bản:
- 01 bản lưu NHCSXH;
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ RÚT TRƯỚC HẠN TIỀN GỬI CÓ
KỲ HẠN
Kính gửi:
Ngân hàng Chính sách xã hội ………………………………
Tên tổ chức/cá nhân: .........................................................................................................
Giấy CNĐKDN/Thẻ CCCD/CMND/HC Số………… ngày……/……/……
Nơi cấp .....................
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Là khách hàng gửi tiền gửi có kỳ hạn tại chi
nhánh/PGD NHCSXH .......................................
Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn số ………………/HĐTG
ký ngày …… tháng …… năm
..............
Thời hạn gửi tiền……………… Ngày gửi
tiền……………… Ngày đến hạn ..............................
Số tiền gửi có kỳ hạn: ………………………… Phương
thức trả lãi ........................................
Nay Tôi/chúng tôi có nhu cầu rút trước hạn tiền gửi
có kỳ hạn theo Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn trên.
Đề nghị NHCSXH……………………………………………… giải
quyết cho Tôi/chúng tôi theo quy định hiện hành.
|
……………,
ngày…… tháng ……năm…………
KHÁCH HÀNG
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Mẫu số 04/NHCS-TGCKH
KH lập 02 bản:
- 01 bản lưu NHCSXH;
- 01 bản KH giữ.
|
GIẤY BÁO NHÀU NÁT, RÁCH, MẤT
HỢP ĐỒNG TIỀN GỬI CÓ KỲ HẠN
Kính gửi:
Ngân hàng Chính sách xã hội ……………………………………
Tên tổ chức/cá nhân: .........................................................................................................
Giấy CNĐKDN/Thẻ CCCD/CMND/HC Số…………… ngày
……/……/…… Nơi cấp
.................
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Tôi/chúng tôi bị nhàu nát, rách □ mất □ Hợp đồng tiền
gửi có kỳ hạn thuộc sở hữu của mình gửi tại NHCSXH……………………………… như
sau:
Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn số …………………………/HĐTG
ký ngày ... tháng ... năm ........
Thời hạn gửi tiền…………………… Ngày
gửi tiền……………… Ngày đến hạn .......................
Số tiền gửi có kỳ hạn: …………………… Phương
thức trả lãi ..............................................
Đề nghị NHCSXH ...............................
giải quyết cho Tôi/chúng tôi theo quy định hiện hành.
Tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác của việc khai báo trên.
Giấy báo nhàu nát, rách, mất Hợp đồng tiền gửi có kỳ
hạn được lập thành 02 bản.
Khách hàng giữ 01 bản, NHCSXH…………………………
giữ 01 bản.
|
……………, ngày…… tháng ……năm…………
KHÁCH HÀNG
(Ký, đóng dấu ghi rõ họ và tên)
|
XÁC
NHẬN CỦA NHCSXH………………………………………
|
Giao dịch viên
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kiểm soát
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…………, ngày…… tháng ……năm ……
Giám đốc Sở giao dịch / Giám đốc Chi nhánh (Phòng giao dịch)............
|
|
|
|
|
Mẫu số 05/NHCS-TGCKH
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SỔ THEO DÕI BÁO NHÀU NÁT, RÁCH, MẤT HỢP
ĐỒNG TIỀN GỬI CÓ KỲ HẠN
TT
|
Ngày/
tháng/năm
|
Họ
và tên khách hàng
|
Giấy
CNĐKDN/Số thẻ CCCD/ CMND/HC
|
Chi
tiết HĐTGCKH
|
Tình
trạng HĐTG CKH tại thời điểm Khách hàng thông báo nhàu nát, rách, mất
|
Nội
dung đã xử lý
|
Chữ
ký khách hàng
|
Họ
tên, chữ ký giao dịch viên
|
Họ
tên, chữ ký Lãnh đạo đơn vị
|
Số
Hợp đồng
|
Số
tiền gửi
|
Ngày
gửi tiền
|
Ngày
đến hạn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Sổ gồm nhiều trang, phải được đánh
số thứ tự từng trang. Mỗi trang phải có chữ ký lãnh đạo NHCSXH và đóng dấu giáp
lai.
2. Sổ phải được lưu giữ và bảo quản
an toàn theo quy định của NHCSXH.
3. Nội dung từng trang phải được ghi
đầy đủ, rõ ràng, khớp đúng với giấy báo nhàu nát, rách, mất Hợp đồng tiền gửi
có kỳ hạn.
4. Cột 12, 13: Ghi đầy đủ họ tên, chữ
ký của giao dịch viên xử lý báo nhàu nát, rách, mất làm thủ tục cấp lại bản sao
Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn và Lãnh đạo đơn vị.
5. Cột 10: Ghi rõ nội dung xử lý đã cấp
lại bản sao Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn chưa.
6. Các cột còn lại điền đầy đủ thông
tin theo yêu cầu.