NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3579/NHCS-KHNV
|
Hà Nội, ngày 10 tháng 6 năm 2019
|
HƯỚNG DẪN
TIỀN
GỬI TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
Căn cứ Luật Dân sự số 91/2015/QH13
ngày 24/11/2015;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày
16/6/2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng
ngày 20/11/2017;
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày
04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính
sách khác;
Căn cứ Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg
ngày 04/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ngân hàng Chính sách
xã hội (NHCSXH);
Căn cứ Điều lệ và tổ chức hoạt động của
NHCSXH ban hành kèm theo Quyết định số 16/2003/QĐ-TTg ngày 22/01/2003 của Thủ tướng
Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 48/2018/TT-NHNN
ngày 31/12/2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tiền gửi tiết
kiệm;
Tổng Giám đốc NHCSXH hướng dẫn về giao
dịch tiền gửi tiết kiệm tại NHCSXH như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Văn bản này hướng dẫn về tiền gửi tiết
kiệm bằng đồng Việt Nam giữa NHCSXH và người gửi tiền.
b) Đối tượng áp dụng
- Các đơn vị trong hệ thống NHCSXH.
- Người gửi tiền và các đối tượng khác
có liên quan đến tiền gửi tiết kiệm tại NHCSXH.
2. Người gửi tiền
a) Công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên có năng
lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
b) Công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi đến
chưa đủ 18 tuổi không bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc không bị mất năng
lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
c) Công dân Việt Nam bị hạn chế năng lực
hành vi dân sự hoặc mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật hoặc
chưa đủ 15 tuổi thực hiện giao dịch tiền gửi tiết kiệm thông qua người đại diện
theo pháp luật; Công dân Việt Nam có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi
theo quy định của pháp luật thực hiện giao dịch tiền gửi tiết kiệm thông qua
người giám hộ.
3. Giải thích từ ngữ
Trong văn bản này, các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
a) Tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền được
người gửi tiền gửi tại NHCSXH theo nguyên tắc được hoàn trả đầy đủ tiền gốc,
lãi theo thỏa thuận với NHCSXH.
b) Tiền gửi tiết kiệm chung là tiền gửi
tiết kiệm của từ hai người gửi tiền trở lên.
c) Giao dịch tiền gửi tiết kiệm bao gồm
giao dịch nhận, gửi tiền gửi tiết kiệm; chi trả, rút tiền gửi tiết kiệm; sử dụng tiền gửi tiết
kiệm làm tài sản bảo đảm và chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi tiết kiệm.
d) Giấy tờ xác minh thông tin của người
gửi tiền là Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu
còn thời hạn hiệu lực hoặc Giấy khai sinh của cá nhân chưa đủ 14 tuổi.
đ) Giấy tờ xác minh thông tin của người
đại diện theo pháp luật, người giám hộ (sau đây gọi chung là người đại diện
theo pháp luật):
- Trường hợp người đại diện theo pháp
luật là cá nhân: Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ
chiếu còn thời hạn hiệu lực.
- Trường hợp người đại
diện theo pháp luật là pháp nhân: Quyết định thành lập hoặc Giấy phép hoạt động
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc các giấy tờ khác tương đương theo quy định của pháp luật; Giấy chứng
minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực và
giấy tờ chứng minh tư cách đại diện của người đại diện hợp pháp của pháp nhân
thực hiện giao dịch tiền gửi tiết kiệm.
e) Giấy tờ xác minh tư cách đại diện của
người đại diện theo pháp luật là văn bản xác minh tư cách đại diện do Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi người gửi tiền cư trú cấp hoặc văn bản của Tòa án nhân dân
có thẩm quyền về việc chỉ định người đại diện theo pháp luật của người gửi tiền.
4. Hình thức tiền gửi
tiết kiệm
a) Hình thức tiền gửi tiết kiệm phân
loại theo:
- Hình thức tiền gửi tiết kiệm phân loại
theo thời hạn gửi tiền, bao gồm tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, tiền gửi tiết
kiệm có kỳ hạn. Thời hạn gửi tiền cụ thể do NHCSXH xác định.
- Hình thức tiền gửi tiết kiệm phân loại
theo các tiêu chí khác (nếu có) do Tổng
Giám đốc NHCSXH quy định.
b) Quy định về hình thức tiền gửi tiết
kiệm của NHCSXH có tối thiểu các nội dung về phương thức trả lãi, phương pháp
tính lãi, kéo dài thời hạn gửi tiền,
rút trước hạn tiền gửi tiết kiệm, các trường hợp người gửi tiền phải
thông báo trước việc rút trước hạn tiền gửi tiết kiệm.
5. Thẻ tiết kiệm
a) Thẻ tiết kiệm hoặc Sổ tiết kiệm
(sau đây gọi chung là Thẻ tiết kiệm) là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu tiền gửi tiết kiệm
của người gửi tiền tại NHCSXH.
b) Thẻ tiết kiệm gồm các nội dung sau:
- Tên NHCSXH, con dấu của NHCSXH nơi
giao dịch.
- Họ tên, chữ ký của giao dịch viên và
của người đại diện hợp pháp của
NHCSXH nơi mở Thẻ tiết kiệm.
- Họ tên, số và ngày cấp Giấy tờ xác
minh thông tin của người gửi tiền hoặc của tất cả người gửi tiền (đối với tiền
gửi tiết kiệm chung) và thông tin của người đại diện theo pháp luật của người gửi
tiền trong trường hợp gửi tiền gửi
tiết kiệm thông qua người đại diện theo pháp luật.
- Số Thẻ tiết kiệm; số tiền; đồng tiền;
ngày gửi tiền; ngày đến hạn (đối với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn); thời hạn gửi
tiền; lãi suất; phương thức trả lãi.
- Biện pháp để người gửi tiền tra cứu khoản
tiền gửi tiết
kiệm.
- Xử lý đối với trường hợp nhàu nát,
rách, mất Thẻ tiết kiệm.
c) Ngoài các nội dung quy định tại Điểm
b, Khoản này, Thẻ tiết kiệm có thể có các nội dung khác theo quy định của
NHCSXH.
d) Thẻ tiết kiệm do NHCSXH thiết kế,
in ấn, nhập xuất, bảo quản, kiểm kê, quản lý theo chế độ giao nhận, bảo quản, vận
chuyển tiền mặt, ngoại tệ, giấy tờ có giá trong hệ thống NHCSXH.
6. Lãi suất
a) Tổng Giám đốc giao Giám đốc Sở giao
dịch, Giám đốc chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh chủ động tổ chức khảo sát và công bố
công khai lãi suất tiền gửi tiết kiệm áp dụng tại đơn vị, đảm bảo lãi suất được
áp dụng không vượt quá lãi suất huy động cao nhất cùng loại, cùng kỳ hạn, cùng
thời điểm của 04 (bốn) Ngân hàng (Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam, Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng
Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng Thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam) trên cùng địa bàn và không được vượt quá lãi suất tối đa do Tổng
Giám đốc NHCSXH thông báo trong từng thời kỳ.
b) Phương pháp tính lãi tiền gửi tiết
kiệm thực hiện theo quy định của Tổng Giám đốc NHCSXH trong từng thời kỳ (Hiện
nay, phương pháp tính lãi thực hiện theo văn bản số 5589/NHCS-KTTC ngày
29/12/2017 của Tổng Giám đốc NHCSXH).
c) Phương thức trả lãi
- Đối với tiền gửi tiết kiệm không kỳ
hạn: Lãi của khoản tiền gửi được chi trả hàng tháng và vào ngày tất toán khoản tiền
gửi tiết kiệm.
- Đối với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
việc trả lãi được thực hiện theo các phương thức sau:
+ Trả lãi đầu kỳ: Lãi của khoản tiền gửi
được chi trả ngay khi gửi
tiền.
+ Trả lãi cuối kỳ: Lãi của khoản tiền
gửi được chi trả sau khi kết thúc kỳ hạn gửi.
+ Trả lãi định kỳ: Lãi của khoản tiền
gửi được chi trả
theo định kỳ (theo quy định về sản phẩm tiền gửi tiết kiệm và theo thỏa thuận
giữa NHCSXH và người gửi tiền).
- Các phương thức trả lãi khác (nếu
có) do Tổng Giám đốc NHCSXH quy định.
7. Đồng tiền nhận,
chi trả tiền gửi tiết kiệm
a) Đồng tiền nhận, chi trả tiền gửi tiết
kiệm là đồng Việt Nam.
b) Đối với tiền gửi tiết kiệm của công
dân Việt Nam là người cư trú, người gửi tiền và NHCSXH được thỏa thuận việc chi
trả gốc, lãi vào tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam của chính người gửi tiền
tại NHCSXH.
c) Đối với tiền gửi tiết kiệm của công
dân Việt Nam là người không cư trú gửi từ tài khoản thanh toán của người gửi tiền
tại NHCSXH nơi mở Thẻ tiết kiệm, người gửi tiền và NHCSXH được thỏa thuận chi
trả gốc bằng số tiền đã gửi và lãi tương ứng vào tài khoản thanh toán bằng đồng
Việt Nam của chính người gửi tiền tại NHCSXH.
8. Địa điểm nhận và
chi trả tiền gửi tiết kiệm
a) NHCSXH thực hiện nhận tiền gửi tiết
kiệm tại trụ sở của NHCSXH hoặc tại địa điểm giao dịch hợp pháp của NHCSXH (sau
đây gọi là địa điểm giao dịch).
b) NHCSXH thực hiện chi trả tiền gửi tiết
kiệm tại trụ sở của NHCSXH nơi mở Thẻ tiết kiệm, tại địa điểm giao dịch hợp
pháp (nơi mở thẻ tiết kiệm) của NHCSXH và theo quy định về sản phẩm tiền gửi tiết
kiệm của NHCSXH.
9. Biện pháp tra cứu khoản
tiền gửi tiết kiệm và biện pháp thông báo có thay đổi đối với khoản tiền gửi tiết
kiệm
a) Người gửi tiền tra cứu khoản tiền gửi
tiết kiệm trực tiếp tại trụ sở NHCSXH hoặc tại địa điểm giao dịch nơi mở Thẻ tiết
kiệm.
b) Ngoài biện pháp tra cứu quy định tại
Điểm a, Khoản này, NHCSXH nơi mở Thẻ tiết kiệm và người gửi tiền được thỏa thuận
về các biện pháp khác để người gửi tiền tra cứu khoản tiền gửi tiết kiệm và biện
pháp NHCSXH thông báo cho người gửi tiền khi có thay đổi đối với khoản tiền gửi
tiết kiệm.
10. Rút trước hạn tiền
gửi tiết kiệm
a) Người gửi tiền được rút tiền gửi tiết
kiệm trước hạn trừ trường hợp có thỏa thuận khác giữa NHCSXH với người gửi tiền
khi thực hiện gửi tiền.
b) Trường hợp người gửi tiền có nhu cầu
rút tiền gửi tiết kiệm trước hạn thì lãi suất rút trước hạn theo quy định của Tổng
Giám đốc NHCSXH trong từng thời kỳ.
11. Kéo dài thời hạn
gửi tiền
Vào ngày đến hạn của khoản tiền gửi tiết kiệm,
nếu người gửi tiền không đến rút tiền và không có yêu cầu hoặc thỏa thuận khác
thì NHCSXH kéo dài thêm một thời hạn mới theo quy định của NHCSXH về hình thức
tiền gửi tiết kiệm đó.
12. Sử dụng tiền gửi tiết
kiệm làm tài sản bảo đảm
Tiền gửi tiết kiệm được sử dụng để làm
tài sản bảo đảm theo
quy định của NHCSXH và pháp luật về giao dịch bảo đảm.
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Thủ tục gửi
tiền gửi tiết kiệm
a) Người gửi tiền phải trực tiếp đến địa
điểm giao dịch của NHCSXH và xuất trình bản chính Giấy tờ xác minh thông tin của
người gửi tiền; trường hợp gửi tiền gửi tiết kiệm chung, tất cả người gửi tiền
phải trực tiếp xuất trình bản chính Giấy tờ xác minh thông tin của mình. Trường
hợp gửi tiền gửi tiết kiệm thông qua người đại diện theo pháp luật, người đại
diện theo pháp luật phải xuất trình Giấy tờ chứng minh tư cách đại diện của người
đại diện theo pháp luật, Giấy tờ xác minh thông tin của người đại diện theo
pháp luật và Giấy tờ xác minh thông tin của người gửi tiền.
- Giấy tờ xác minh thông tin của người
gửi tiền và Giấy tờ xác minh thông tin của người đại diện theo pháp luật thực
hiện theo quy định tại Điểm d, Điểm đ, Khoản 3, Mục I, văn bản
này.
- Giấy tờ xác minh tư cách đại diện của
người đại diện theo pháp luật thực hiện theo quy định Điểm e, Khoản 3, Mục I,
văn bản này.
b) Người gửi tiền thực hiện đăng ký chữ
ký mẫu trong trường hợp thay đổi chữ ký mẫu hoặc chưa có chữ ký mẫu được lưu tại
NHCSXH trên Thẻ lưu tiết kiệm.
- Trường hợp người gửi tiền không thể
viết được, không ký được thì hướng dẫn người gửi tiền điểm chỉ thay chữ ký mẫu.
- Đối với tiền gửi tiết kiệm chung thì
tất cả người gửi tiền phải đăng ký chữ ký mẫu trên Thẻ lưu tiết kiệm.
c) NHCSXH thực hiện kiểm tra, đối chiếu
các thông tin của người gửi tiền, người đại diện theo pháp luật theo quy định.
Trường hợp thông tin chưa chính xác, chưa hợp pháp, chưa hợp lệ và đầy đủ theo
quy định, NHCSXH thông báo cho người gửi tiền hoàn thiện. Trường hợp thông tin
đã chính xác, hợp pháp, hợp lệ và đầy đủ
theo quy định, NHCSXH và người gửi tiền tiếp tục thực hiện như sau:
- Người gửi tiền nộp tiền mặt hoặc
chuyển khoản từ tài khoản thanh toán, ký trên các chứng từ giao dịch đúng với
chữ ký mẫu đã đăng ký tại NHCSXH.
- NHCSXH thực hiện quy trình giao dịch
thu tiền mặt hoặc chuyển khoản từ tài khoản thanh toán của người gửi tiền tại
NHCSXH nơi mở Thẻ tiết kiệm theo quy định.
- NHCSXH giao Thẻ tiết kiệm cho người
gửi tiền khi có đầy đủ dấu, chữ ký của người có thẩm quyền trên Thẻ tiết kiệm
và trả lại cho người gửi tiền bản chính Giấy tờ xác minh thông tin.
d) Sau khi hoàn thành thủ tục gửi tiền
gửi tiết kiệm, NHCSXH nơi giao dịch phải lưu giữ đầy đủ các chứng từ theo quy định,
bao gồm: Thẻ lưu tiết kiệm; các chứng từ giao dịch.
Trường hợp thực hiện giao dịch tiền gửi
tiết kiệm thông qua người đại diện theo pháp luật thì NHCSXH nơi
giao dịch phải lưu giữ thêm: Bản chính hoặc bản sao có công chứng hoặc chứng thực
các loại Giấy tờ chứng minh tư cách đại diện của người đại diện theo pháp luật,
các loại giấy tờ xác minh thông tin của người đại diện theo pháp luật; bản
chính hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có công chứng hoặc chứng thực giấy
khai sinh đối với cá nhân chưa đủ 14 tuổi.
đ) Đối với việc gửi tiền gửi tiết kiệm
vào Thẻ tiết kiệm đã cấp:
- Người gửi tiền xuất trình Thẻ tiết
kiệm đã cấp và thực hiện các thủ tục quy định tại Điểm a, Điểm b và Điểm c, Khoản
này.
- NHCSXH thực hiện nhận tiền gửi tiết
kiệm theo quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm c và Điểm d, Khoản này, ghi nhận số
tiền gửi tiết kiệm vào Thẻ tiết kiệm đã cấp và giao Thẻ tiết kiệm cho người gửi
tiền.
2. Thủ tục
chi trả tiền gửi tiết kiệm
a) Người gửi tiền, tất cả người gửi tiền
tiết kiệm chung xuất trình các giấy tờ sau:
- Xuất trình Thẻ tiết kiệm.
- Xuất trình Giấy tờ xác minh thông
tin của người gửi tiền, của tất cả người gửi tiền (đối với tiền gửi tiết kiệm
chung). Trường hợp chi trả tiền gửi tiết kiệm thông qua người đại diện theo
pháp luật, người đại diện theo pháp luật phải xuất trình giấy tờ chứng minh tư
cách đại diện của người đại diện theo pháp luật, Giấy tờ xác minh thông tin của
người đại diện theo pháp luật và Giấy tờ xác minh thông tin của người gửi tiền.
- Nộp giấy rút tiền có chữ ký đúng với chữ ký
mẫu đã đăng ký tại NHCSXH.
b) NHCSXH kiểm tra, đối chiếu thông
tin của người gửi tiền, thông tin của người đại diện theo pháp luật của người gửi
tiền trong trường hợp
chi trả tiền gửi
tiết
kiệm thông qua người đại diện theo pháp luật, thông tin trên Thẻ tiết
kiệm, chữ ký trên giấy rút tiền đảm bảo chính xác với các thông tin lưu tại
NHCSXH.
c) Sau khi hoàn thành các thủ tục quy
định tại Điểm a, Điểm b, Khoản này, NHCSXH thực hiện quy trình chi tiền mặt cho
người gửi tiền hoặc chuyển khoản vào tài khoản thanh toán của người gửi tiền tại
NHCSXH theo quy định.
d) Sau khi hoàn thành thủ tục chi trả
tiền gửi tiết kiệm, NHCSXH nơi giao dịch phải lưu giữ đầy đủ các chứng từ theo quy định,
bao gồm: Thẻ tiết kiệm; Thẻ lưu tiết kiệm; các chứng từ giao dịch.
Trường hợp thực hiện chi trả tiền gửi tiết
kiệm thông qua người đại diện theo pháp luật thì NHCSXH nơi giao dịch phải lưu
giữ đầy đủ: Bản
chính hoặc bản sao có công chúng hoặc chứng thực các loại Giấy tờ xác minh tư
cách đại diện của người đại diện theo pháp luật và các loại giấy tờ xác minh
thông tin của người đại diện theo pháp luật; bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc
hoặc bản sao có công chúng hoặc chứng thực giấy khai sinh đối với cá nhân chưa
đủ 14 tuổi.
3. Chi trả tiền
gửi tiết kiệm theo ủy quyền của người gửi tiền
a) Người gửi tiền, người gửi tiền tiết
kiệm chung có thể lập Giấy ủy quyền cho người khác phù hợp với quy định của
pháp luật có liên quan đến rút tiền gốc, lãi tiền gửi tiết kiệm thay mình. Trường
hợp người ủy quyền là người gửi tiền tiết kiệm chung, giấy ủy quyền phải có xác
nhận của tất cả người gửi tiền tiết kiệm.
b) Nội dung của giấy ủy quyền phải có
các yếu tố sau:
- Họ tên, địa chỉ của người ủy quyền
và người được ủy quyền.
- Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ
căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực, ngày cấp, nơi cấp của người ủy quyền và
người được ủy quyền.
- Số Thẻ tiết kiệm; số tiền; thời hạn
gửi tiền trên Thẻ tiết
kiệm.
- Nội dung và phạm vi ủy quyền (nêu
chi tiết, cụ thể công việc ủy quyền, phạm vi, trách nhiệm,...).
- Thời hạn ủy quyền.
- Chữ ký của người ủy quyền (phải khớp
đúng với chữ ký mẫu đã lưu tại NHCSXH) và chữ ký của người được ủy quyền.
- Xác nhận và đóng dấu của cơ quan có
thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
c) Thủ tục chi trả tiền gửi tiết
kiệm cho người được ủy quyền được thực hiện theo quy định tại Khoản
2, Mục II, văn bản
này. Sau khi hoàn tất giao dịch NHCSXH lưu Giấy ủy quyền, bản sao có công chúng
hoặc chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc Thẻ căn cước công
dân còn thời hạn hiệu lực của người được ủy quyền cùng các chứng từ giao dịch
theo quy định.
d) NHCSXH không chấp nhận chi trả
tiền gửi tiết kiệm cho người được ủy quyền trong các trường hợp sau:
- Thông tin, chữ ký của người ủy quyền
không đúng với thông tin,
chữ ký mẫu đã đăng ký tại NHCSXH; chữ ký của người được ủy quyền trên chứng từ
giao dịch không đúng với giấy ủy quyền.
- Người được ủy quyền không có Giấy chứng
minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực hoặc
có những thông tin không đúng với giấy ủy quyền.
- Tài khoản Tiền gửi tiết kiệm của người
ủy quyền đang bị phong tỏa.
- Thẻ tiết kiệm đang trong thời gian theo
dõi báo mất, báo hỏng.
- Các trường hợp khác theo
quy định của pháp luật.
4. Chi trả tiền
gửi tiết kiệm theo thừa kế
NHCSXH chi trả tiền gửi tiết kiệm cho
người thừa kế hợp
pháp của người gửi tiền sau khi khấu trừ các khoản người gửi tiền có
nghĩa vụ phải trả cho NHCSXH (nếu có). Thủ tục chi trả tiền gửi tiết kiệm
như sau:
a) NHCSXH đề nghị người thừa kế xuất
trình các loại giấy tờ sau:
- Thẻ Tiết kiệm.
- Giấy tờ xác minh thông tin của người
thừa kế là Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu
còn thời hạn hiệu lực.
- Giấy chứng tử hoặc Quyết định có hiệu
lực pháp luật của Tòa án nhân dân về việc tuyên bố người gửi tiền chết (bản chính hoặc
bản sao có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc do cơ quan có thẩm
quyền cấp).
- Tùy từng trường hợp cụ thể, người đề nghị chi
trả tiền gửi tiết kiệm phải xuất trình thêm một trong các giấy tờ sau: Văn bản
khai nhận di sản có công chứng hoặc chứng thực; văn bản thỏa thuận phân chia di
sản có công chứng hoặc chứng thực; bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của
Tòa án nhân dân về việc phân chia di sản thừa kế.
- Các văn bản khác (nếu có) được công
chứng hoặc chứng thực như: Văn bản thỏa thuận khác của những người thừa kế, di
chúc bằng văn bản của người gửi tiền tiết
kiệm, văn bản từ chối nhận di sản của những người thừa kế.
b) NHCSXH thực hiện kiểm tra, đối chiếu
các thông tin của người gửi tiền, người thừa kế đảm bảo chính xác với thông tin
lưu tại NHCSXH và các giấy tờ nêu tại Điểm a, Khoản này.
c) Sau khi hoàn thành các thủ tục quy
định tại Điểm a, Điểm b, Khoản này, NHCSXH thực hiện chi trả tiền gửi tiết kiệm
cho người thừa kế theo quy định.
d) Sau khi hoàn thành thủ tục chi trả tiền gửi tiết
kiệm, NHCSXH phải lưu giữ đầy đủ Thẻ tiết kiệm, Thẻ lưu tiết kiệm, các chứng từ
giao dịch và các giấy tờ theo quy
định tại Điểm a, Khoản này.
5. Chuyển
giao quyền sở hữu tiền gửi tiết kiệm
a) Người gửi tiền tiết kiệm được giao
dịch chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi
tiết kiệm phù hợp với quy định của NHCSXH và của pháp luật. Trừ trường hợp chuyển giao quyền
sở hữu theo thừa kế, đối tượng nhận chuyển giao quyền sở hữu phải là
công dân Việt Nam phù hợp với quy định tại Khoản 2, Mục I, văn bản này.
b) Số tiền tiết kiệm được chuyển giao
quyền sở hữu là toàn
bộ số dư gốc và lãi chưa chi trả tính đến ngày chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi tiết
kiệm.
c) Việc chuyển giao quyền sở hữu tiền
gửi tiết kiệm phải được thực hiện tại trụ sở NHCSXH nơi mở Thẻ tiết kiệm.
d) Thủ tục chuyển giao quyền sở hữu tiền
gửi tiết kiệm như sau:
- Người gửi tiền xuất trình Thẻ tiết
kiệm.
- Người gửi tiền và người được chuyển
giao quyền sở hữu tiền gửi tiết kiệm xuất trình giấy tờ xác minh thông tin theo
quy định tại Điểm a, Khoản 1, Mục II, văn bản này.
- Hai Bên lập Giấy chuyển giao quyền sở
hữu tiền gửi tiết kiệm (mẫu số 02/NHCS-TGTK),
trong đó phải có đầy đủ chữ ký của người gửi tiền (chữ ký phải khớp đúng với chữ
ký mẫu đăng ký tại NHCSXH), chữ ký của người được chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi
tiết kiệm.
- NHCSXH kiểm tra, đối chiếu thông tin
của người gửi tiền và người được chuyển giao quyền sở hữu; xác nhận và thực hiện
thủ tục chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi tiết kiệm theo đề nghị của người gửi tiền.
Mọi tranh chấp phát sinh liên quan đến tiền gửi tiết kiệm (nếu có) do bên chuyển
giao quyền sở hữu và bên nhận chuyển quyền sở hữu tự chịu trách nhiệm và giải
quyết. Đối với trường hợp người gửi tiền tiết kiệm thông qua người giám hộ, NHCSXH chỉ
xác nhận và thực hiện việc chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi tiết kiệm khi người
giám hộ cam kết chứng minh được vì lợi ích của người được giám hộ và có sự đồng
ý bằng văn bản của người
giám sát việc giám hộ.
đ) Sau khi hoàn thành thủ tục chuyển
giao quyền sở hữu tiền gửi tiết kiệm, người nhận chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi tiết
kiệm được thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của người gửi tiền tiết
kiệm theo quy định của NHCSXH.
e) Trình tự, thủ tục chi trả tiền gửi tiết
kiệm đối với người nhận chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi tiết kiệm thực hiện theo quy định
tại Khoản 2, Mục II, văn bản này.
6. Xử lý các
trường hợp rủi ro
a) Trường hợp người gửi tiền làm mất
Thẻ tiết kiệm
- Khi bị mất Thẻ tiết kiệm, người gửi
tiền phải báo ngay cho NHCSXH nơi mở Thẻ tiết kiệm để tránh bị lợi dụng, làm tổn
thất tài sản; người gửi tiền xuất trình giấy tờ xác minh thông tin của người gửi
tiền, lập Giấy báo mất Thẻ tiết kiệm (mẫu số
03/NHCS-TGTK) và ký xác nhận trên Sổ theo dõi báo mất, hỏng Thẻ tiết kiệm (mẫu số 05/NHCS-TGTK).
- NHCSXH nơi mở Thẻ tiết kiệm kiểm
tra, xác minh các thông tin của người gửi tiền, thông tin trên Giấy báo mất Thẻ
tiết kiệm, nhận diện khách hàng, đối chiếu chữ ký của người gửi tiền. Nếu Thẻ tiết
kiệm báo mất chưa tất toán và không trong tình trạng phong tỏa thì NHCSXH thực
hiện như sau: Phong tỏa tài khoản tiền gửi tiết kiệm, chấm dứt hiệu lực Thẻ tiết
kiệm, đồng thời gửi thông báo cho Sở giao dịch, chi nhánh NHCSXH các tỉnh,
thành phố, Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng khác trên địa bàn.
Sau 30 ngày làm việc kể từ ngày người
gửi tiền hoàn tất thủ tục báo mất Thẻ tiết kiệm và các thông tin được xác định
đúng, đầy đủ và không có tranh chấp, khiếu kiện, NHCSXH nơi mở Thẻ tiết
kiệm làm thủ tục cấp
lại Thẻ tiết kiệm mới cho người gửi tiền, chấm dứt phong tỏa tài khoản tiền gửi
tiết kiệm và lưu giữ sổ theo dõi báo mất, hỏng Thẻ tiết kiệm, Giấy báo mất Thẻ tiết
kiệm theo quy định.
- Trường hợp người gửi tiền tìm lại được
Thẻ tiết kiệm đã báo mất, NHCSXH nơi mở Thẻ tiết kiệm thu lại và cắt góc Thẻ tiết
kiệm cũ của người gửi tiền, yêu cầu người gửi tiền ký vào sổ theo dõi Thẻ tiết
kiệm báo mất, hỏng và bảo quản, lưu giữ Thẻ tiết kiệm cắt góc theo quy định.
b) Trường hợp người gửi
tiền làm hỏng (nhàu nát, rách) Thẻ tiết kiệm
- Khi Thẻ tiết kiệm bị hỏng người gửi
tiền phải xuất trình giấy tờ xác minh thông tin của người gửi tiền, Thẻ tiết kiệm
bị hỏng và lập Giấy báo hỏng Thẻ tiết kiệm (mẫu
số 04/NHCS-TGTK) gửi NHCSXH nơi mở Thẻ tiết kiệm.
- NHCSXH nơi mở Thẻ tiết
kiệm thực hiện kiểm tra, xác minh các thông tin của người gửi tiền, thông tin
Thẻ tiết kiệm, thông tin trên giấy báo hỏng Thẻ tiết kiệm, nhận diện khách
hàng, đối chiếu chữ ký của người gửi tiền. Nếu xác định được đúng, đầy đủ nội
dung ghi trên Thẻ tiết kiệm báo hỏng NHCSXH thực hiện thu lại và cắt góc Thẻ tiết
kiệm hỏng của người gửi tiền, đồng thời làm thủ tục cấp Thẻ tiết kiệm mới cho
người gửi tiền.
c) NHCSXH không chấp nhận chi trả và cấp
Thẻ tiết kiệm mới cho người gửi tiền đối với các Thẻ tiết kiệm đã bị tẩy xóa,
sửa chữa, giao dịch tiền gửi tiết kiệm của người gửi tiền bị phong tỏa. Trường
hợp phát hiện người gửi tiền có hành vi gian dối nhằm trục lợi, NHCSXH lập Biên
bản chuyển sang cơ
quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
d) Một số trường hợp rủi ro khác (nếu
có) thực hiện theo quy định của pháp luật và văn bản hướng dẫn của NHCSXH.
7. Hạch toán
kế toán và chế độ báo cáo thống kê
Việc hạch toán kế toán và chế độ báo
cáo thống kê được thực hiện theo quy định hiện hành của NHCSXH.
8. Quyền và
nghĩa vụ của người gửi tiền
a) Quyền của người gửi tiền
- Được NHCSXH hướng dẫn thực hiện giao
dịch tiền gửi tiết kiệm.
- Được NHCSXH chi trả đầy đủ tiền gốc,
lãi theo thỏa thuận với NHCSXH.
- Được sử dụng tiền gửi tiết kiệm làm
tài sản bảo đảm, được chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi tiết kiệm, được để lại
thừa kế tiền gửi tiết kiệm, được ủy quyền cho người khác thực hiện rút
gốc, lãi tiền gửi tiết kiệm theo quy định của NHCSXH và của pháp luật.
- Được tra cứu khoản tiền gửi tiết kiệm
trực tiếp tại trụ sở NHCSXH hoặc tại địa điểm giao dịch nơi mở Thẻ tiết kiệm.
- Các quyền khác theo quy định của
NHCSXH và của pháp luật có liên quan.
b) Nghĩa vụ của người gửi tiền
- Thực hiện đúng các quy định tại văn
bản này và thỏa thuận giữa người gửi tiền với NHCSXH.
- Cung cấp đầy đủ, chính xác các thông
tin theo quy định tại văn bản này và các quy định của pháp luật về phòng, chống
rửa tiền, thông báo kịp thời cho NHCSXH khi phát sinh các thay đổi về thông tin
người gửi tiền.
- Thông báo kịp thời việc mất, hỏng Thẻ
tiết kiệm cho NHCSXH nơi mở Thẻ tiết
kiệm.
- Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy
định của pháp luật.
9. Quyền và
nghĩa vụ của NHCSXH
a) Quyền của NHCSXH
- Được quyền từ chối thực hiện giao dịch
tiền gửi tiết kiệm nếu người gửi tiền không thực hiện theo đúng các quy định
của NHCSXH và của pháp luật.
- Được quyền yêu cầu người gửi tiền
cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các thông tin người gửi tiền theo quy định
của NHCSXH và của pháp luật.
- Các quyền khác theo quy định của
pháp luật.
b) Nghĩa vụ của NHCSXH
- Thực hiện đúng các quy định tại văn
bản này và quy định của pháp luật.
- Chi trả tiền gốc, lãi tiền gửi tiết
kiệm đầy đủ và đúng hạn.
- Ban hành quy định nội bộ về thiết kế,
in ấn Thẻ tiết kiệm, nhập xuất, bảo quản, kiểm kê, quản lý Thẻ tiết kiệm đảm bảo
chính xác, an toàn tài sản cho người gửi tiền và an toàn cho hoạt động của
NHCSXH.
- Niêm yết công khai tại trụ sở
NHCSXH, tại địa điểm giao dịch và đăng tải trên trang thông tin điện tử của NHCSXH
các nội dung sau: Lãi suất tiền gửi tiền tiết kiệm, mức phí (nếu có), lãi suất
rút trước hạn; thủ tục giao dịch tiền gửi tiết kiệm giữa NHCSXH và người gửi tiền;
quy định về từng hình thức tiền gửi tiết kiệm; biện pháp để người gửi tiền tra
cứu khoản tiền gửi; xử lý đối với trường hợp nhàu nát, rách, mất Thẻ tiết kiệm.
- Thực hiện nghĩa vụ khác theo quy định
của pháp luật.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Văn bản này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 05/7/2019, thay thế nội dung hướng dẫn về tiền gửi tiết
kiệm tại văn bản số 108/NHCSXH-KHNV ngày 05/3/2003 của Tổng Giám đốc NHCSXH hướng
dẫn nghiệp vụ huy động tiền gửi của NHCSXH.
2. Đối với các khoản tiền gửi tiết kiệm
còn số dư đến ngày văn bản này có hiệu lực thi hành, NHCSXH và người gửi tiền
tiếp tục thực hiện theo các nội dung đã thỏa thuận hoặc sửa đổi, bổ sung phù hợp với quy định
tại văn bản này.
3. Kế toán trưởng, Chánh Văn phòng
NHCSXH, Giám đốc các Ban chuyên môn nghiệp vụ tại Hội sở chính, Giám đốc Sở
giao dịch, Trung tâm Công nghệ thông tin, Trung tâm Đào tạo, Giám đốc chi nhánh
NHCSXH cấp tỉnh, thành phố, Giám đốc Phòng giao dịch NHCSXH cấp huyện chịu
trách nhiệm tổ chức thực hiện văn bản này./.
Nơi
nhận:
-
Chủ
tịch HĐQT NHCSXH; (để báo cáo)
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; (để báo cáo)
- Tổng
Giám đốc NHCSXH;
- Trưởng Ban Kiểm soát NHCSXH;
- Các Phó TGĐ NHCSXH;
- Kế toán trưởng, Chủ tịch CĐ NHCSXH;
- Các Ban CMNV tại HSC;
- Ban KTKSNB KVMN;
- TTCNTT, TTĐT;
- SGD, NHCSXH cấp tỉnh, cấp huyện;
- Lưu: VT, PC, KT&QLTC, KHNV.
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Bùi Quang Vinh
|
Mẫu
số 01/NHCS-TGTK
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ỦY QUYỀN
Kính gửi:
Ngân hàng Chính sách xã hội………………………….
Tôi/chúng tôi là(1): ..............................................................................................................
Thẻ căn cước công dân/CMND/Hộ chiếu số: …………..Ngày
cấp:……………Nơi cấp: ..........
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Là người gửi tiền tiết kiệm tại chi
nhánh/Phòng giao dịch NHCSXH .....................................
Số Thẻ tiết kiệm …………………..Ngày gửi:……………..Phương
thức trả lãi: .......................
Hình thức tiền gửi:……………………………. Kỳ hạn gửi: ......................................................
Số dư tiền gửi tiết kiệm: ....................................................................................................
Nay tôi/chúng tôi viết giấy ủy quyền cho Ông/Bà:
...............................................................
Thẻ căn cước công dân/CMND/Hộ chiếu số:……………….
Ngày cấp:……… Nơi cấp: ..........
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Được toàn quyền rút tiền gốc, lãi tiền gửi tiết
kiệm của Thẻ tiết kiệm số …………………… tại NHCSXH
Thời hạn ủy quyền từ ngày …./..../…. đến ngày
…./…./ ….
Nếu có tranh chấp tài sản xảy ra tôi xin chịu
hoàn toàn trách nhiệm./.
NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
………,
ngày….tháng….năm…..
NGƯỜI ỦY QUYỀN(2)
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN CÓ THẨM QUYỀN
|
Lưu ý:
- Giấy ủy quyền này chỉ có giá trị
khi được công chứng, chứng thực của Cơ quan có thẩm quyền.
- (1,2) Ghi đầy đủ thông tin
và yêu cầu tất cả người gửi tiền tiết
kiệm chung ký, ghi rõ họ tên.
Mẫu
số 02/NHCS-TGTK
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY CHUYỂN GIAO QUYỀN SỞ HỮU TIỀN GỬI TIẾT KIỆM
Kính gửi:
Ngân hàng Chính sách xã hội…………………………………….
Tôi/chúng tôi là(1): ..............................................................................................................
Thẻ căn cước công dân/CMND/Hộ chiếu số: ……………Ngày
cấp:………… Nơi cấp: ...........
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Là Người gửi tiền tiết kiệm tại chi
nhánh/Phòng giao dịch NHCSXH .....................................
Số Thẻ tiết kiệm……………………. Ngày gửi: ……………….Phương
thức trả lãi: ..................
Hình thức tiền gửi:…………………………………… Kỳ hạn gửi:
.............................................
Số dư tiền gửi tiết kiệm: ....................................................................................................
Nay tôi (chúng tôi) thỏa thuận chuyển giao
quyền sở hữu tiền gửi tiết kiệm và đề nghị NHCSXH ……………… thực hiện thủ tục chuyển
giao quyền sở hữu toàn bộ số dư gốc và lãi chưa rút tính đến ngày(2)
…………….của Thẻ tiết kiệm trên cho Ông/Bà: ............................................................................................................................
Thẻ căn cước công dân/CMND/Hộ chiếu số:…………… Ngày
cấp:……….. Nơi cấp: ............
Địa chỉ:..............................................................................................................................
Số tiền gốc chuyển giao: …………………………., số tiền
lãi chuyển giao: ............................
Kể từ ngày(3) :……………………… Ông/bà ………………………….có
quyền sở hữu Thẻ tiết kiệm số………………………………………….. theo quy định của pháp luật.
Thẻ tiết kiệm do Ông/bà..............................................................................................
giữ.
Đề nghị NHCSXH…………………………………thực hiện thủ
tục chuyển giao quyền sở hữu Thẻ tiết kiệm trên.
Tôi/chúng tôi cam kết thực hiện đúng
các quy định hiện hành của pháp luật và NHCSXH về tiền gửi tiết kiệm, mọi tranh
chấp phát sinh liên quan đến tiền gửi tiết kiệm tôi/chúng tôi tự chịu trách nhiệm và
giải quyết.
Giấy chuyển giao này lập thành 03 bản,
bên chuyển giao quyền sở hữu giữ 01 bản, bên nhận chuyển giao quyền sở hữu giữ
01 bản và 01 bản được lưu tại NHCSXH …………………………..
NGƯỜI CHUYỂN GIAO(4)
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
………,
ngày….tháng….năm…..
NGƯỜI ĐƯỢC CHUYỂN GIAO
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA NGÂN
HÀNG……………………………
|
Lưu ý:
(1) Ghi đầy đủ thông tin của tất cả người gửi tiền
tiết kiệm chung.
(2,3) Ngày chuyển
giao quyền sở hữu tiền gửi tiết kiệm.
(4) Người/ những người chuyển giao.
Mẫu
số 03/NHCS-TGTK
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY BÁO MẤT THẺ TIẾT KIỆM
Kính gửi:
Ngân hàng Chính sách xã hội…………………………………
Tôi/chúng tôi tên là: ...........................................................................................................
Thẻ căn cước công dân/CMND/Hộ chiếu số:………….. Ngày cấp:………… Nơi cấp:
............
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Tôi/chúng tôi bị mất Thẻ tiết kiệm thuộc
sở hữu của mình gửi tại NHCSXH.............. như sau:
Số Thẻ tiết kiệm………………….. Ngày gửi:……………. Ngày đến
hạn .................................
Số dư tiền gửi tiết kiệm: ....................................................................................................
Đề nghị chi nhánh/Phòng giao dịch
NHCSXH ……………………….giải quyết
cho
tôi
theo quy định hiện hành. Nếu tìm lại được Thẻ tiết kiệm đã báo mất, tôi chịu
trách nhiệm thông báo và nộp lại ngay cho NHCSXH………………………. để xử
lý theo quy định.
Tôi/chúng tôi cam kết chưa sử dụng Thẻ
tiết kiệm nêu trên vào bất kỳ mục đích nào khác. Tôi/chúng tôi xin chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của việc khai báo trên.
Giấy báo mất được lập thành 02 bản.
Bên báo mất Thẻ tiết kiệm giữ 01 bản, NHCSXH………… giữ 01 bản.
|
………,
ngày….tháng….năm…..
NGƯỜI GỬI TIỀN/NGƯỜI GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CHUNG
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA
NHCSXH…………………………
|
Giao dịch viên
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kiểm soát
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
………,
ngày….tháng….năm…..
Giám đốc Sở giao dịch/ Giám đốc Chi nhánh
(Phòng giao dịch)………..
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
|
|
|
Mẫu
số 04/NHCS-TGTK
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY BÁO HỎNG THẺ TIẾT KIỆM
Kính gửi:
Ngân hàng Chính sách xã hội………………………………….
Tôi/chúng tôi tên là: ...........................................................................................................
Thẻ căn cước công dân/CMND/Hộ chiếu số: ……………Ngày
cấp:………… Nơi cấp: ...........
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Tôi/chúng tôi bị hỏng Thẻ tiết kiệm thuộc sở
hữu của mình gửi tại NHCSXH............ như sau:
Số Thẻ tiết kiệm……………….. Ngày gửi:……………….. Ngày
đến hạn ................................
Số dư tiền gửi tiết kiệm: ....................................................................................................
Đề nghị chi nhánh/Phòng giao dịch NHCSXH………………………………………..
giải quyết cho tôi
theo quy định hiện hành.
Tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác của việc khai báo trên.
Giấy báo hỏng được lập thành 02 bản.
Bên báo hỏng Thẻ tiết kiệm giữ 01 bản, NHCSXH…………………. giữ 01 bản.
|
………,
ngày….tháng….năm…..
NGƯỜI GỬI TIỀN/NGƯỜI GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CHUNG
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA
NHCSXH…………………………
|
Giao dịch viên
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kiểm soát
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
………,
ngày….tháng….năm…..
Giám đốc Sở giao dịch/ Giám đốc Chi nhánh
(Phòng giao dịch)………..
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
|
|
|