NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2401/HD-NHCS
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 5 năm 2020
|
HƯỚNG DẪN
NGHIỆP
VỤ NHẬN KÝ QUỸ VÀ CHO VAY ĐỂ KÝ QUỸ ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC TẠI HÀN
QUỐC THEO CHƯƠNG TRÌNH CẤP PHÉP VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI CỦA HÀN QUỐC
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày
04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính
sách khác;
Căn cứ Quyết định số 12/2020/QĐ-TTg ngày
31/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ thực hiện thí điểm ký quỹ đối với người lao động
đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước
ngoài của Hàn Quốc;
Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã
hội (NHCSXH) hướng dẫn nghiệp vụ nhận ký quỹ và cho vay để ký quỹ đối với người
lao động đi làm việc tại
Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc
(sau đây gọi là Chương trình EPS).
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Đối tượng áp dụng
a) Người lao động đi làm việc tại Hàn
Quốc theo Chương trình EPS thực hiện ký quỹ, vay vốn để ký quỹ tại NHCSXH (sau
đây gọi chung là khách hàng).
b) Chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh, Phòng
giao dịch NHCSXH cấp huyện (sau đây gọi chung là NHCSXH nơi nhận/cho vay ký quỹ).
c) Các tổ chức, cá nhân khác có liên
quan.
2. Nơi nhận ký quỹ, cho vay để ký quỹ
Khách hàng thực hiện ký quỹ, vay vốn để
ký quỹ tại NHCSXH trên địa bàn nơi khách hàng đăng ký thường trú.
II. NGHIỆP VỤ NHẬN KÝ
QUỸ
I. Thời điểm và thời
hạn nhận ký quỹ
a) Khách hàng thực hiện ký quỹ trong thời
hạn 35 ngày kể từ ngày ký Hợp đồng
đưa người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình EPS với Trung tâm
Lao động ngoài nước thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (sau đây gọi tắt
là Trung tâm Lao động ngoài nước).
b) Thời hạn ký quỹ là 5 năm 6 tháng,
tính từ ngày ký quỹ.
2. Mức ký quỹ
Mức ký quỹ là 100.000.000
đồng (Một trăm triệu đồng).
3. Lãi suất và cách
thức trả lãi tiền gửi ký quỹ
a) Đối với khách hàng không vay vốn tại
NHCSXH để ký quỹ
- Trong thời hạn ký quỹ (5 năm 6 tháng)
+ Trong thời hạn 5 năm, tiền gửi ký quỹ
được áp dụng theo loại tiền gửi có
kỳ hạn 12 tháng. Định kỳ 12 tháng, NHCSXH nơi nhận ký quỹ thực hiện trả lãi, nhập gốc và
chuyển sang kỳ gửi 12 tháng tiếp theo. Lãi suất áp dụng bằng lãi suất tiền gửi
có kỳ hạn 12 tháng trả lãi cuối kỳ, do NHCSXH nơi nhận ký quỹ công bố tại thời điểm
nhận tiền ký quỹ hoặc
tại thời điểm chuyển sang kỳ gửi 12 tháng tiếp theo. Thời gian gửi dưới 12
tháng, tiền gửi ký quỹ được áp dụng lãi suất tiền gửi không kỳ hạn do
NHCSXH nơi nhận ký quỹ công bố tại thời điểm rút tiền.
+ Trong thời gian 6 tháng còn lại, tiền
gửi ký quỹ được chuyển sang áp dụng theo loại tiền gửi có kỳ hạn 6 tháng. Lãi
suất áp dụng bằng lãi suất tiền gửi có kỳ hạn 6 tháng trả lãi cuối kỳ, do
NHCSXH nơi nhận ký quỹ công bố tại thời điểm chuyển sang kỳ hạn 6 tháng. Thời
gian gửi dưới 6 tháng, tiền gửi ký quỹ được áp dụng lãi suất tiền gửi không kỳ hạn do
NHCSXH nơi nhận ký quỹ công bố tại thời điểm rút tiền.
- Hết thời hạn ký quỹ, NHCSXH nơi nhận
ký quỹ trả lãi, nhập gốc và chuyển sang áp dụng theo loại tiền gửi có kỳ hạn 6
tháng. Định kỳ 6 tháng, NHCSXH nơi nhận ký quỹ thực hiện trả lãi, nhập gốc
và chuyển sang kỳ gửi 6 tháng tiếp theo. Lãi suất áp dụng bằng lãi suất tiền gửi
có kỳ hạn 6 tháng trả lãi cuối kỳ
do NHCSXH nơi nhận ký quỹ công bố tại thời điểm chuyển sang loại tiền gửi kỳ hạn
6 tháng. Thời gian gửi dưới 6 tháng, tiền gửi ký quỹ được áp dụng lãi suất tiền
gửi không kỳ hạn do NHCSXH nơi nhận ký quỹ công bố tại thời điểm rút tiền.
b) Đối với khách hàng vay vốn tại
NHCSXH để ký quỹ
- Trong thời hạn ký quỹ, lãi suất tiền
gửi ký quỹ bằng lãi suất tiền vay để ký quỹ. NHCSXH nơi nhận ký quỹ thực hiện trả
lãi tiền gửi ký quỹ theo định kỳ hằng tháng và chủ động thu lãi tiền vay ký quỹ.
- Khi hết thời hạn ký quỹ hoặc có
Thông báo hoàn trả tiền ký quỹ mà khách hàng không đến làm thủ tục, NHCSXH nơi
nhận ký quỹ thực hiện thu nợ vay và tất toán tài khoản tiền gửi ký quỹ. Số tiền
còn lại thực hiện theo quy định tại gạch (-) thứ 2 điểm a khoản 3 mục II văn bản này.
4. Quy trình nhận ký
quỹ
Bước 1: Khách hàng xuất
trình bản chính Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương
trình EPS và Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu còn hiệu
lực.
Bước 2: Cán bộ kế toán được phân công kiểm
tra tính hợp pháp, hợp lệ
của các giấy tờ do khách hàng xuất trình. Trường hợp các giấy tờ đảm bảo hợp
pháp, hợp lệ, cán bộ kế toán cùng khách hàng thỏa thuận, thống nhất các nội
dung Hợp đồng ký quỹ theo mẫu số 01A/KQ hoặc 01B/KQ.
Bước 3: Khách hàng nộp tiền ký quỹ (tiền
mặt hoặc chuyển khoản). NHCSXH nơi nhận ký quỹ mở tài khoản tiền gửi ký quỹ.
Tài khoản tiền gửi ký quỹ được phong tỏa đến hết thời hạn ký quỹ hoặc thời điểm
hoàn trả/xử lý tiền
ký quỹ theo Thông báo của cấp có thẩm quyền.
Bước 4: Khách hàng và NHCSXH nơi nhận
ký quỹ ký kết Hợp đồng ký quỹ. Hợp đồng ký quỹ được lập 02 bản, lưu NHCSXH nơi
nhận ký quỹ 01 bản, giao khách hàng 01 bản.
5. Thông báo danh
sách người lao động ký quỹ
Định kỳ ngày thứ 2 hằng tuần, Hội sở chính
NHCSXH thông báo Danh sách người lao động ký quỹ cho Trung tâm Lao động ngoài
nước.
6. Hoàn trả tiền ký
quỹ và tất toán tài khoản tiền gửi ký quỹ
a) Tại Hội sở chính NHCSXH
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được Thông báo của Trung tâm Lao động ngoài nước về việc hoàn trả tiền
ký quỹ cho khách hàng, Hội sở chính NHCSXH thông báo bằng văn bản cho NHCSXH nơi
nhận ký quỹ để thực hiện thủ tục hoàn trả tiền ký quỹ cho khách hàng hoặc người
thừa kế hợp pháp. Bản
chính Thông báo của Trung tâm Lao động ngoài nước được lưu tại Ban Tín dụng Người
nghèo.
b) Tại NHCSXH nơi nhận ký quỹ
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ (gồm: Thông báo hoàn trả tiền ký quỹ của Hội sở
chính NHCSXH và Biên bản thanh lý hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước
ngoài do khách hàng cung cấp), NHCSXH nơi nhận ký quỹ thực hiện thủ tục hoàn trả và tất toán
tài khoản tiền gửi ký quỹ theo các nội dung được thông báo.
Trường hợp người đến làm thủ tục tất
toán tài khoản tiền gửi ký quỹ là người được ủy quyền thì phải cung cấp giấy tờ
chứng minh nhân thân và văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực theo
quy định của pháp luật.
Trường hợp người đến làm thủ tục tất
toán tài khoản tiền gửi ký quỹ là người thừa kế hợp pháp của người lao động đã
chết thì phải cung cấp giấy tờ chứng minh nhân thân và tư cách người thừa kế hợp
pháp theo quy định của pháp luật.
- Đối với khách hàng vay vốn để ký quỹ,
khi có Thông báo hoàn trả tiền ký quỹ
mà khách hàng không đến làm thủ tục tất toán tài khoản tiền gửi ký quỹ, NHCSXH
nơi nhận ký quỹ thực hiện theo quy định tại gạch (-) thứ 2 điểm b khoản 3 Mục
II văn bản này.
7. Xử lý tiền ký quỹ
và tất toán tài khoản tiền gửi ký quỹ
a) Tại Hội sở chính NHCSXH
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được Thông báo về việc xử lý tiền ký quỹ của Trung tâm Lao động ngoài
nước, Hội sở chính NHCSXH thông báo bằng văn bản cho NHCSXH nơi nhận ký quỹ. Bản
chính Thông báo của Trung tâm Lao động ngoài nước được lưu tại Ban Tín dụng Người
nghèo.
b) Tại NHCSXH nơi nhận ký quỹ
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được Thông báo của Hội sở chính, NHCSXH nơi nhận ký quỹ làm thủ tục
và chuyển tiền ký quỹ vào ngân sách nhà nước cấp tỉnh nơi khách hàng đăng ký
thường trú trước khi đi làm việc tại Hàn Quốc, cụ thể:
- Đối với khách hàng không vay vốn, thực
hiện tất toán tài khoản tiền gửi ký quỹ và chuyển tiền ký quỹ (bao gồm cả gốc
và lâu) vào ngân sách nhà nước.
- Đối với khách hàng vay vốn, thực hiện
tất toán tài khoản tiền gửi ký quỹ để thu nợ vay và chuyển số tiền còn lại (nếu
có) vào ngân sách nhà nước.
c) Chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh thông báo
kết quả xử lý tiền gửi
ký quỹ cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo Mẫu
số 02/KQ
khi có phát sinh.
III. NGHIỆP VỤ CHO
VAY ĐỂ KÝ QUỸ
1. Đối tượng vay vốn
để ký quỹ
Đối tượng được vay vốn để ký quỹ là người
lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình EPS và thuộc đối tượng cho
vay quy định tại khoản 2 văn bản số 7886/NHCS-TDNN ngày 24/10/2019 của Tổng
Giám đốc hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đối với người lao động đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng.
2. Điều kiện
cho vay
Đối tượng được vay vốn phải có đủ các
điều kiện sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
- Đăng ký thường trú tại địa phương.
- Đã ký kết Hợp đồng đưa người lao động
đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình EPS với Trung tâm Lao động ngoài nước.
- Các đối tượng sau cần có thêm điều
kiện:
+ Có Quyết định thu hồi đất trong vòng
5 năm kể từ ngày có Quyết
định thu hồi đất của cấp có thẩm quyền (khách hàng thuộc đối tượng người lao động
bị thu hồi đất).
+ Có hộ khẩu thường trú từ đủ 12 tháng
trở lên tại các
huyện nghèo (khách hàng thuộc đối tượng người lao động tại các huyện nghèo).
3. Mục đích sử
dụng vốn vay
Toàn bộ khoản vay được sử dụng để ký
quỹ tại NHCSXH nơi cho vay.
4. Mức cho
vay, bảo đảm tiền vay
Mức cho vay tối đa là 100 triệu đồng/khách
hàng. Khách hàng không phải thực hiện bảo đảm tiền vay.
5. Lãi suất
cho vay
Áp dụng theo mức lãi suất cho vay của
NHCSXH đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng phù hợp với
từng đối tượng.
6. Thời hạn
cho vay
Thời hạn cho vay là 5 năm
6 tháng.
7. Phương thức
cho vay
NHCSXH thực hiện phương thức cho vay
trực tiếp đến khách hàng tại trụ sở NHCSXH nơi cho vay.
8. Hồ sơ vay vốn
- Giấy đề nghị vay vốn theo Mẫu
số 03/KQ.
- Bản sao chứng thực Hợp đồng đưa người
lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình EPS.
- Bản sao chứng thực hộ chiếu còn hiệu
lực của khách hàng.
- Bổ sung các giấy tờ sau tùy theo từng
đối tượng khách hàng:
+ Bản sao chứng thực Sổ hộ khẩu (khách
hàng thuộc đối tượng người lao động tại các huyện nghèo).
+ Bản sao chứng thực Giấy xác nhận
thân nhân người có công với cách mạng theo Mẫu số 4 ban hành theo Nghị định số 74/2019/NĐ-CP
ngày 23/9/2019 của Chính phủ (khách hàng thuộc đối tượng thân nhân của người
có công với cách mạng).
+ Bản sao chứng thực Quyết định thu hồi đất của
cấp có thẩm quyền (khách hàng thuộc đối
tượng người lao động bị thu hồi đất).
9. Quy trình cho vay
Bước 1: Khách hàng lập Giấy đề nghị
vay vốn, tỉnh Ủy ban nhân dân cấp
xã (nơi khách hàng
đăng ký thường trú) xác nhận về đối tượng thụ hưởng và nộp hồ sơ vay vốn nêu tại
khoản 8 Mục III văn bản này đến NHCSXH nơi cho vay.
Bước 2: Sau khi tiếp nhận đầy đủ hồ
sơ, cán bộ tín dụng được phân công lập Thông báo tiếp nhận hồ sơ vay vốn theo Mẫu
số 04/KQ
gửi khách hàng. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ,
cán bộ tín dụng thực hiện kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ vay
vốn, trình Trưởng phòng Kế hoạch - Nghiệp vụ tín dụng (Tổ trưởng Tổ Kế hoạch -
Nghiệp vụ) kiểm soát, trình Giám đốc NHCSXH nơi cho vay xem xét, phê duyệt hồ
sơ vay vốn và ký Thông báo kết quả phê duyệt cho vay theo Mẫu
số 05/KQ
gửi khách hàng.
Trường hợp không đủ điều kiện phê duyệt
cho vay, cán bộ tín dụng trình Giám đốc NHCSXH nơi cho vay ký Thông báo từ chối
cho vay theo Mẫu số 06/KQ, ghi rõ lý do từ chối
gửi khách hàng.
Bước 3: NHCSXH nơi cho vay và khách
hàng lập Hợp đồng tín dụng theo Mẫu số 07/KQ.
Bước 4: Cán bộ tín dụng chuyển toàn bộ
hồ sơ vay vốn và Hợp đồng tín dụng sang bộ phận kế toán để giải ngân bằng chuyển
khoản và thực hiện quy trình, thủ tục nhận ký quỹ nêu tại Mục II văn bản này.
10. Thu nợ, thu lãi
a) Thu nợ
NHCSXH nơi cho vay thu nợ từ tài khoản
tiền gửi ký quỹ của khách hàng khi có Thông báo của Hội sở chính NHCSXH về việc
hoàn trả tiền ký quỹ, xử lý tiền ký quỹ hoặc khi đến hạn trả nợ ghi trên Hợp đồng
tín dụng.
Trường hợp khách hàng dùng nguồn khác
để trả nợ trước hạn, NHCSXH nơi cho vay tiến hành thu nợ cho khách hàng.
b) Thu lãi
Định kỳ hằng tháng, NHCSXH nơi cho vay
chủ động thu lãi tiền vay từ lãi tiền gửi ký quỹ của khách hàng.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giám đốc NHCSXH cấp
tỉnh, cấp huyện báo cáo Ủy ban nhân dân và tham mưu Ban đại diện Hội đồng quản
trị NHCSXH cùng cấp để triển khai thực hiện văn bản này; tổ chức tập huấn nghiệp
vụ, quán triệt đến toàn thể cán bộ trong đơn vị thực hiện tốt
công tác kiểm tra, giám sát, đảm bảo việc
nhận ký quỹ, cho vay để ký quỹ đúng quy định; chủ động phối hợp với các cơ
quan có liên quan tuyên truyền, phổ biến nội dung Quyết định số 12/2020/QĐ-TTg
và văn bản này tới các cấp, các ngành và người dân để biết, thực hiện và giám sát.
2. Hạch toán kế toán,
lưu trữ hồ sơ nhận ký quỹ và hồ sơ cho vay để ký quỹ được thực hiện theo quy định
hiện hành của NHCSXH. Việc cho vay để ký quỹ được hạch toán chung vào chương trình
cho vay người lao động đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng.
3. Chế độ báo cáo thống
kê được thực hiện theo quy định hiện hành của NHCSXH.
4. Nội dung chuyển tiếp
a) Khách hàng đã thực hiện ký quỹ theo
văn bản số 3672/NHCS-TDNN ngày 20/11/2013 của Tổng Giám đốc hướng dẫn nghiệp vụ
ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình EPS
thì tiếp tục thực hiện theo hợp đồng ký quỹ đã ký kết, việc hoàn trả tiền ký quỹ
hoặc xử lý tiền ký quỹ được thực hiện theo hướng dẫn tại văn bản này.
b) Khách hàng đã thực hiện vay vốn để
ký quỹ theo văn bản số 4021/NHCS-TDNN ngày 27/12/2013 của Tổng Giám đốc hướng dẫn
nghiệp vụ cho vay để ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc
theo Chương trình EPS thì tiếp tục thực hiện theo hợp đồng tín dụng đã ký kết.
5. Văn bản này có hiệu
lực kể từ ngày 15/5/2020, thay thế văn bản số 3672/NHCS-TDNN ngày 20/11/2013 và
văn bản số
4021/NHCS-TDNN ngày 27/12/2013 của Tổng Giám đốc. Các văn bản khác có nội dung trái
với văn bản này hết hiệu lực thi hành.
Yêu cầu chi nhánh NHCSXH các tỉnh,
thành phố và các đơn vị có liên quan trong
hệ thống NHCSXH tổ chức triển khai thực hiện. Nếu có vướng mắc, báo cáo Tổng
Giám đốc (qua Ban Tín dụng Người nghèo) để xem xét, giải quyết./.
(Gửi kèm Quyết định
số 12/2020/QĐ-TTg ngày 31/3/2020)
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ; (để báo cáo)
- Bộ LĐTB&XH; (để báo cáo)
- Bộ Tài
chính;
(để báo cáo)
-
Chủ tịch HĐQT NHCSXH; (để báo cáo)
- Các UV HĐQT NHCSXH; (để báo cáo)
-
Tổng Giám đốc,
(để báo cáo)
-
Trưởng Ban kiểm soát; (để báo cáo)
-
Thành viên Ban CGTV HĐQT;
- Các Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng;
- Các Ban CMNV tại Hội sở chính;
- Sở giao dịch, TTCNTT,TTĐT;
- Chi nhánh NHCSXH các tỉnh, thành phố;
- Trung tâm Lao động ngoài nước (để p/hợp);
- Lưu: VT, TDNN.
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Đức Hải
|
Mẫu
số: 01A/KQ
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG KÝ QUỸ
Số: ……/20 .../HĐKQ
(Áp dụng đối với khách hàng không vay vốn để
ký quỹ)
Căn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13
ngày 24/11/2015 của Quốc hội khóa XIII và các quy định pháp luật khác có liên
quan;
Căn cứ Quyết định số 12/2020/QĐ-TTg
ngày 31/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ thực hiện thí điểm ký quỹ đối với người
lao động đi làm việc tại Hàn
Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho người lao động nước ngoài của Hàn
Quốc;
Căn cứ văn bản số…………. /HD-NHCS
ngày..../..../2020 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính
sách xã hội (NHCSXH) hướng dẫn nghiệp vụ nhận ký quỹ và cho vay để ký quỹ đối với
người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho
lao động nước ngoài của Hàn Quốc.
Hôm nay, ngày ...../....../………….. , tại
trụ sở NHCSXH ..............................................................
, chúng tôi gồm:
I. BÊN NHẬN KÝ QUỸ (sau đây gọi
là Bên A):
Ngân hàng Chính sách xã hội:…………………………………………………………………
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………
Điện thoại: .......................................................................Email:……………………………
Người đại diện:……………………………………………….; Chức vụ:
……………………..
Văn bản ủy quyền (nếu có), số ngày..../....../…………….. do ông
(bà):……………………………… .., Chức
vụ: ......................... ủy quyền.
II. BÊN KÝ QUỸ (sau đây gọi
là Bên B):
Họ và tên:…………………………………………………….. Sinh
ngày ……/……./………….
Chứng minh nhân dân/Căn cước công
dân/Hộ chiếu số:…………………………………….
Ngày cấp: …../… /….. ; Nơi
cấp:…………………………………………………………………
Đăng ký thường trú:………………………………………………………………………………
Địa chỉ cư trú hiện tại:…………………………………………………………………………….
Điện thoại:…………………………………………………….. Email……………………………
Hai bên cùng thỏa thuận, thống nhất ký
kết Hợp đồng ký quỹ1 theo các nội dung sau đây:
Điều 1. Mở và sử dụng tài khoản tiền gửi
ký quỹ
1. Bên B mở tài khoản tiền
gửi ký quỹ tại Bên A để thực hiện ký quỹ đi làm việc tại Hàn Quốc theo quy định
tại Quyết định số 12/2020/QĐ-TTg ngày 31/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Tài khoản tiền gửi ký quỹ được Bên
A phong tỏa cho đến hết thời hạn ký quỹ hoặc đến thời điểm hoàn trả/xử lý tiền
ký quỹ theo Thông báo của cấp có thẩm quyền.
Điều 2. Số tiền, thời hạn và mục đích
ký quỹ
1. Số tiền ký quỹ: 100.000.000 đồng (Bằng
chữ: Một trăm triệu đồng).
2. Thời hạn ký quỹ: 5 năm 6 tháng, kể
từ ngày…/…./….. đến
ngày…/…./…..
3. Mục đích ký quỹ: Bên B thực hiện ký
quỹ để đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động
nước ngoài của Hàn Quốc.
Điều 3. Lãi suất và cách thức trả lãi
tiền gửi ký quỹ
1. Trong thời hạn ký quỹ (5 năm 6
tháng)
- Trong thời hạn 5 năm, tiền gửi ký quỹ
của Bên B được áp dụng theo loại tiền gửi có kỳ hạn 12 tháng. Định kỳ 12 tháng,
Bên A thực hiện trả lãi, nhập gốc và tự động chuyển sang kỳ gửi 12 tháng tiếp
theo. Lãi suất áp dụng bằng lãi suất tiền gửi có kỳ hạn 12 tháng trả lãi cuối kỳ,
do Bên A công bố tại thời điểm nhận tiền ký quỹ ( ....%/năm) hoặc tại thời điểm
chuyển sang kỳ gửi 12 tháng tiếp theo. Thời gian gửi dưới 12 tháng, tiền gửi
ký quỹ của Bên B được áp dụng lãi suất tiền gửi không kỳ hạn do Bên A công bố tại
thời điểm rút tiền.
- Trong thời gian 6 tháng còn lại, tiền
gửi ký quỹ (bao gồm gốc và
lãi nhập gốc) của Bên B được chuyển sang áp dụng theo loại tiền gửi có kỳ hạn 6
tháng. Lãi suất áp dụng bằng lãi suất tiền gửi có kỳ hạn 6 tháng trả lãi cuối kỳ,
do Bên A công bố tại thời điểm chuyển sang kỳ hạn 6 tháng. Thời gian gửi dưới 6
tháng, tiền gửi ký quỹ của Bên B được áp dụng lãi suất tiền gửi không kỳ hạn do
Bên A công bố tại thời điểm rút tiền.
2. Hết thời hạn ký quỹ, Bên A thực hiện
trả lãi, nhập gốc và chuyển sang áp dụng theo loại tiền gửi có kỳ hạn 6 tháng.
Định kỳ 6 tháng, Bên A thực hiện trả lãi, nhập gốc và tự động chuyển sang kỳ gửi
6 tháng tiếp theo. Lãi suất áp dụng bằng lãi suất tiền gửi có kỳ hạn 6 tháng trả
lãi cuối kỳ do Bên A công bố tại thời điểm chuyển sang loại tiền gửi kỳ hạn 6
tháng. Thời gian gửi dưới 6 tháng, tiền gửi ký quỹ của Bên B được áp dụng lãi
suất tiền gửi không kỳ hạn do Bên A công bố tại thời điểm rút tiền.
Điều 4. Hoàn trả tiền ký quỹ và tất toán tài khoản
tiền gửi ký quỹ
1. Bên A hoàn trả tiền ký quỹ và tất
toán tài khoản tiền gửi ký quỹ cho Bên B theo Thông báo hoàn trả tiền ký quỹ của
Trung tâm Lao động ngoài nước thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ (gồm: Thông báo hoàn trả tiền ký quỹ của Tổng Giám đốc
NHCSXH và Biên bản thanh lý hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước
ngoài do Bên B cung cấp), Bên A thực hiện thủ tục hoàn trả và tất toán
tài khoản tiền gửi ký quỹ cho Bên B.
Điều 5. Xử lý tiền ký quỹ và tất toán
tài khoản tiền gửi ký quỹ
1. Bên A thực hiện việc xử lý tiền gửi
ký quỹ của Bên B theo Thông báo của Trung tâm Lao động ngoài nước về việc xử lý
tiền ký quỹ của Bên B.
2. Bên A thực hiện tất toán tài khoản
tiền gửi ký quỹ của Bên B và chuyển tiền ký quỹ (bao gồm cả gốc và lãi) vào
ngân sách nhà nước cấp tỉnh nơi Bên B đăng ký thường trú
trước khi đi làm việc tại Hàn Quốc.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
1. Thực hiện đúng các nội dung đã thỏa
thuận trong Hợp đồng này và được quyền yêu cầu Bên B thực hiện đúng các điều
khoản đã cam kết.
2. Từ chối các yêu cầu của Bên B không
đúng với quy định
của pháp luật và thỏa thuận trong Hợp đồng này.
3. Hướng dẫn thủ tục để Bên B thực hiện
việc ký quỹ, sử dụng tài khoản
tiền gửi ký quỹ theo đúng quy định của pháp luật và thỏa thuận tại Hợp đồng
này.
4. Chi trả đầy đủ tiền gốc, lãi tiền gửi
ký quỹ cho Bên B theo đúng quy định tại Hợp đồng này.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
1. Thực hiện đúng các nội dung đã thỏa
thuận trong Hợp đồng này và được quyền yêu cầu Bên A thực hiện đúng các điều
khoản đã cam kết.
2. Từ chối các yêu cầu của Bên A không
đúng với quy định
của pháp luật và thỏa thuận trong Hợp đồng này.
3. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác, trung thực của các thông tin, tài liệu đã cung cấp cho Bên A.
4. Chấp hành việc hoàn trả tiền ký quỹ
và tất toán tài khoản tiền gửi ký quỹ, xử lý tiền ký quỹ theo thỏa thuận tại hợp
đồng này.
Điều 8. Tranh chấp và giải quyết tranh
chấp
1. Mọi tranh chấp xảy ra giữa hai Bên
được ưu tiên giải quyết bằng thương lượng trên nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi.
Trường hợp không
thương
lượng được thì yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc khởi kiện theo quy
định của pháp luật.
2. Mọi tranh chấp liên quan đến việc
hoàn trả tiền ký quỹ, xử lý tiền ký quỹ và tất toán tài khoản tiền gửi ký quỹ
phát sinh giữa Bên B với Trung tâm Lao động ngoài nước thì Bên B và Trung tâm
lao động ngoài nước chịu trách nhiệm giải
quyết.
Điều 9. Cam kết chung
1. Hai Bên cam kết thực hiện đúng các
điều khoản của Hợp đồng này. Mọi sửa đổi, bổ sung phải được sự thống nhất của
hai Bên và phải lập thành Phụ lục hợp đồng bằng văn bản. Phụ lục hợp đồng và
các tài liệu kèm theo (nếu có) là
bộ phận không tách rời của Hợp đồng này, các Bên có trách nhiệm, nghĩa vụ thực
hiện.
2. Những nội dung không được thỏa thuận
theo Hợp đồng này được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 12/2020/QĐ-TTg
ngày 31/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ, quy định của NHCSXH và quy định của
pháp luật.
Điều 10. Hiệu lực của Hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày
ký.
Hợp đồng này gồm 04 trang, được lập
thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
ĐẠI DIỆN
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
ĐẠI DIỆN
BÊN A
(Ký tên, đóng dấu)
|
_________________________
1 Hợp đồng được đánh máy và in
Mẫu
số: 01B/KQ
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG KÝ QUỸ
Số:........../20.../HĐKQ
(Áp dụng đối với khách hàng vay vốn để ký quỹ)
Căn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13
ngày 24/11/2015 của Quốc hội khóa XIII và các quy định pháp luật khác có liên
quan;
Căn cứ Quyết định số 12/2020/QĐ-TTg
ngày 31/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ thực hiện thí điểm ký quỹ đối với người
lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho người
lao động nước ngoài của Hàn Quốc;
Căn cứ văn bản số …….../HD-NHCS
ngày..../..../2020 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) hướng
dẫn nghiệp vụ nhận ký quỹ và cho vay để ký quỹ đối với người lao động đi làm việc
tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của
Hàn Quốc.
Hôm nay, ngày …/…. /…… , tại
trụ sở NHCSXH ………………………………………………………
, chúng tôi gồm:
I. BÊN NHẬN KÝ QUỸ (sau đây gọi
là Bên A):
Ngân hàng Chính sách xã hội:……………………………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………..; Địa chỉ thư
điện tử:…………………………
Người đại diện:…………………………………………. ; Chức
vụ:……………………………..
Văn bản ủy quyền (nếu có), số……….. ngày
...../…/…..... do ông
(bà):……………………………
............ Chức vụ: ............................................................................................ ủy quyền.
II. BÊN KÝ QUỸ (sau đây gọi
là Bên B):
Họ và tên:……………………………………………………. Sinh
ngày …./…../…………….
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số :………………………………….
Ngày cấp:… /..../ ....; Nơi
cấp:………………………………………………………………….
Đăng ký thường trú:……………………………………………………………………………..
Địa chỉ cư trú hiện tại: …………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………………; Email:……………………………
Hai bên cùng thỏa thuận, thống nhất ký
kết Hợp đồng ký quỹ1 theo các nội dung sau đây:
Điều 1. Mở và sử dụng tài khoản tiền gửi
ký quỹ
1. Bên B mở tài khoản tiền gửi ký quỹ
tại Bên A để thực hiện
ký quỹ đi làm việc tại Hàn Quốc theo quy định tại Quyết định số 12/2020/QĐ-TTg
ngày 31/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Tài khoản tiền gửi ký quỹ được Bên
A phong tỏa cho đến hết thời hạn ký quỹ hoặc đến thời điểm hoàn trả/xử lý tiền
ký quỹ theo Thông báo của cấp có thẩm quyền.
Điều 2. Số tiền, thời hạn và mục đích
ký quỹ
1. Số tiền ký quỹ: 100.000.000 đồng (Bằng
chữ: Một trăm triệu đồng).
2. Thời hạn ký quỹ: 5 năm 6 tháng, kể
từ ngày…/…../….. đến
ngày ..../.../...
3. Mục đích ký quỹ: Bên B thực hiện ký
quỹ để đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động
nước ngoài của Hàn Quốc.
Điều 3. Lãi suất và cách thức trả lãi
tiền gửi ký quỹ
1. Trong thời hạn ký quỹ, lãi suất tiền
gửi ký quỹ của Bên B bằng lãi suất tiền vay để ký quỹ (……%/năm). Bên A
thực hiện trả lãi tiền gửi ký quỹ theo định kỳ hằng tháng và
chủ động thu lãi tiền vay ký quỹ của B.
2. Khi hết thời hạn ký quỹ hoặc có
Thông báo hoàn trả tiền
ký quỹ của Tổng Giám đốc NHCSXH mà Bên B không đến làm thủ tục, Bên A thực hiện
thu nợ vay và tất toán tài khoản tiền gửi ký quỹ. Số tiền còn lại
được áp dụng theo loại tiền gửi có kỳ hạn 6 tháng. Định kỳ 6 tháng, Bên A thực
hiện trả
lãi,
nhập gốc và tự động chuyển sang kỳ gửi 6 tháng tiếp theo. Lãi suất áp dụng bằng
lãi suất tiền gửi có kỳ hạn 6 tháng trả lãi cuối kỳ, do Bên A công bố tại thời
điểm chuyển sang loại tiền gửi kỳ hạn 6 tháng. Thời gian gửi dưới 6 tháng, tiền
gửi ký quỹ của Bên B được áp dụng lãi suất tiền gửi không kỳ hạn do Bên A công
bố tại thời điểm rút tiền.
Điều 4. Hoàn trả tiền ký quỹ và tất
toán tài khoản tiền gửi ký quỹ
1. Bên A hoàn trả tiền ký quỹ và tất
toán tài khoản tiền gửi ký quỹ cho Bên B theo Thông báo hoàn trả tiền ký quỹ của
Trung tâm Lao động ngoài nước thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ (gồm: Thông báo hoàn trả tiền ký quỹ của Tổng Giám đốc
NHCSXH và Biên bản thanh lý hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước
ngoài do Bên B cung cấp), Bên A thực hiện thủ tục hoàn trả và tất toán tài
khoản tiền gửi ký quỹ cho Bên B.
Điều 5. Xử lý tiền ký quỹ và tất toán tài khoản tiền
gửi ký quỹ
1. Bên A thực hiện việc xử lý tiền gửi
ký quỹ của Bên B theo Thông báo của Trung tâm Lao động ngoài nước về việc xử lý
tiền ký quỹ của Bên B.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được Thông báo xử lý tiền ký quỹ của của Tổng Giám đốc NHCSXH, Bên
A thực hiện tất toán tài khoản tiền gửi ký quỹ của Bên B để thu hồi nợ vay và
chuyển số tiền còn lại (nếu có) vào ngân sách nhà nước cấp tỉnh nơi Bên B đăng
ký thường trú trước khi đi làm việc tại Hàn Quốc.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
1. Thực hiện đúng các nội dung đã thỏa
thuận trong Hợp đồng và được quyền yêu cầu Bên B thực hiện đúng các điều khoản
đã cam kết.
2. Từ chối các yêu cầu của Bên B không
đúng với quy định của pháp luật và thỏa thuận trong Hợp đồng này.
3. Hướng dẫn thủ tục để Bên B thực hiện
việc ký quỹ, sử dụng tài khoản tiền gửi ký quỹ theo đúng quy định của pháp luật
và thỏa thuận tại Hợp đồng này.
4. Được chủ động sử dụng tiền gửi ký
quỹ để thu nợ tiền vay của Bên B khi hết thời hạn ký quỹ hoặc khi nhận được
thông báo của Tổng Giám đốc NHCSXH về việc hoàn trả/xử lý tiền ký quỹ của Bên
B.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
1. Thực hiện đúng các nội dung đã thỏa
thuận trong Hợp đồng và được quyền yêu cầu Bên A thực hiện đúng các điều khoản
đã cam kết.
2. Từ chối các yêu cầu của Bên A không
đúng với quy định của
pháp luật và thỏa thuận trong Hợp đồng này.
3. Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin, tài liệu đã cung cấp cho Bên A.
4. Chấp hành việc hoàn trả tiền ký quỹ
và tất toán tài khoản tiền gửi ký quỹ, xử lý tiền ký quỹ theo thông báo thỏa
thuận tại Hợp đồng này.
Điều 8. Tranh chấp và giải quyết tranh
chấp
1. Mọi tranh chấp xảy ra giữa hai Bên
được ưu tiên giải quyết bằng thương lượng trên nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi.
Trường hợp không thương lượng được thì yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết
hoặc khởi kiện theo quy định của pháp luật.
2. Mọi tranh chấp liên quan đến việc
hoàn trả tiền ký quỹ, xử lý tiền gửi ký quỹ và tất toán tài khoản tiền gửi ký
quỹ phát sinh giữa
Bên B với Trung tâm Lao động ngoài nước thì Bên B và Trung tâm lao động ngoài
nước chịu trách nhiệm giải quyết.
Điều 9. Cam kết chung
1. Hai Bên cam kết thực hiện
đúng các điều khoản của Hợp đồng này. Mọi sửa đổi, bổ sung phải được sự thống
nhất của hai bên và phải lập thành Phụ lục hợp đồng bằng văn bản. Phụ lục hợp đồng
và các tài liệu kèm theo (nếu có) là bộ phận không tách rời của Hợp đồng này,
các Bên có trách nhiệm, nghĩa vụ thực hiện.
2. Những nội dung không được thỏa thuận
theo Hợp đồng này
được thực hiện theo quy định tại Quyết định
số 12/2020/QĐ-TTg ngày 31/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ, quy định của NHCSXH
và quy định của pháp luật.
Điều 10. Hiệu lực của Hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày
ký.
Hợp đồng này gồm 04 trang, được lập
thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
ĐẠI DIỆN
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
ĐẠI DIỆN
BÊN A
(Ký tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Hợp đồng được đánh máy và in
Mẫu
số 02/KQ
Kính gửi: Sở
Lao động TB&XH tỉnh/thành phố…………………………………………
Căn cứ Quyết định số 12/2020/QĐ-TTg
ngày 31/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ thực hiện thí điểm ký quỹ đối với người
lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động
nước ngoài của Hàn Quốc;
Căn cứ văn bản số…………………….../HD-NHCS
ngày…./…./……. của Tổng
Giám
đốc
Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) hướng dẫn nghiệp vụ nhận ký quỹ và cho vay
để ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc;
Căn cứ Thông báo của Tổng Giám đốc
NHCSXH về việc xử lý tiền gửi ký quỹ của người lao động;
Chi nhánh NHCSXH……………… thông
báo kết quả xử lý tiền ký quỹ đối với người lao động đi
làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình EPS, cụ thể:
- Tổng số người lao động bị xử lý tiền
ký quỹ trong thời gian từ ngày…/…./…. đến ngày …/…./…. là:…………………. lao động.
- Tổng số tiền gửi ký quỹ đã được xử
lý:……………………………………………….. đồng
(bằng chữ…………………………………………………………………………….. ), bao
gồm: số tiền gốc:…………………. đồng, số tiền lãi:………………………………………. đồng).
Trong đó:
+ Số tiền đã thu hồi để trả nợ vay tại
NHCSXH:………………………………………. đồng
(bằng chữ:………………………………………………………………………………... đồng).
+ Số tiền đã chuyển vào ngân sách nhà nước tỉnh/thành
phố :……………………………………
đồng (Bằng chữ: ................................................................................đồng).
(Danh sách người lao động đi làm việc
tại Hàn Quốc theo chương trình EPS bị xử lý tiền ký quỹ đính kèm)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
|
GIÁM ĐỐC
|
Mẫu
số: 03/KQ
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
(Dùng cho khách hàng vay vốn để ký quỹ)
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội ............................................................................
Họ tên khách hàng:.................................................................. Dân tộc:……………………
Giới tính:……………………………………………………….. Ngày
sinh……../………./……
Chứng minh nhân dân/Căn cước công
dân/Hộ chiếu số:……………………………………
Ngày cấp:..../….. /......;
Nơi cấp:.........................................................................................
Nơi đăng ký thường trú: ....................................................................................................
Địa chỉ cư trú hiện tại:........................................................................................................
Điện thoại:……………………………………………………… Email:…………………………
Thuộc đối tượng:
- Người lao động là thành viên hộ
nghèo □
- Người lao động là thành viên hộ cận
nghèo □
- Người lao động là người dân tộc thiểu
số □
- Người lao động là thân nhân người có
công với cách mạng □
- Người lao động thuộc hộ gia đình, cá
nhân bị thu hồi đất □
- Người lao động thường trú tại huyện nghèo(1)
□
Đề nghị Ngân hàng Chính sách xã hội
cho tôi vay vốn để ký quỹ đi làm việc tại Hàn Quốc theo
Hợp đồng số…………………………….. ngày…/…./……………….. đã ký với Trung tâm Lao
động ngoài nước thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội:
Số tiền vay:…………………………………. đồng
(Bằng chữ:………………………………)
Thời hạn vay vốn: 5 năm 6 tháng Lãi suất tiền
vay:…………… %/năm.
Tôi xin cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích,
trả nợ gốc và lãi đầy đủ, đúng hạn, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA UBND
XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN …………………………
Ông/bà:……………………………..
Đăng ký thường trú(2)……………..
……………………………………….
thuộc đối tượng(3) ………………….
theo quy định hiện hành./.
…..,ngày…tháng…năm…….
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ
CHỦ TỊCH
(Ký
tên, đóng dấu)
|
…..,ngày….tháng….năm…..
KHÁCH
HÀNG VAY VỐN
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
PHÊ DUYỆT CỦA
NHCSXH
Số tiền cho vay:……………………………… đồng.
Mục đích sử dụng vốn: ký quỹ đi làm việc
tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc.
Thời hạn cho vay:……………………………. tháng.
Lãi suất:……… %/năm.
Lãi tiền vay được thu định kỳ hằng tháng khi NHCSXH trả
lãi tiền gửi ký quỹ của
khách hàng.
Hạn trả nợ: ngày… /…. / …………
Cán
bộ tín dụng
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng KH-NVTD
(Tổ trưởng KH-NV)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày….tháng….năm…..
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Nếu khách
hàng là thành viên hộ nghèo, người dân tộc thiểu số đăng ký thường trú tại huyện
nghèo thì tích tại ô người lao động thường trú ở huyện nghèo, đồng thời tích
vào ô hộ nghèo hoặc dân tộc thiểu số; nếu khách hàng đăng ký thường trú tại huyện
nghèo nhưng không phải là thành viên hộ nghèo, người dân tộc thiểu số thì chỉ tích tại ô
người lao động thường trú tại huyện nghèo.
(2) Đối với lao
động tại huyện nghèo đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận rõ người lao động
có hộ khẩu thường trú của từ đủ 12 tháng trở lên. Các đối tượng còn lại xác nhận
ghi rõ thường trú hợp pháp tại địa phương.
(3) Đề nghị Ủy
ban nhân dân cấp xã xác nhận rõ đối tượng vay vốn thuộc diện hộ nghèo/hộ cận
nghèo/hộ đồng bào dân tộc thiểu số/thân nhân người có công với cách mạng/người
thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất. Riêng đối
với lao động thuộc huyện nghèo cần ghi rõ là hộ nghèo hoặc người dân tộc thiểu
số hoặc người
lao động khác thường trú tại huyện nghèo.
Mẫu
số 04/KQ
Lập 02 liên:
01 liên lưu NH, 01
liên giao khách hàng
CHI NHÁNH TỈNH/TP………..
PGD HUYỆN………………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
THÔNG BÁO
TIẾP NHẬN HỒ SƠ VAY VỐN
Ngày .... tháng……… năm 20………….. , Chi
nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội
(NHCSXH)…………………………….. đã nhận
được hồ sơ vay vốn:
Tên khách hàng: …………………………………………………………………………………
Địa chỉ:...............................................................................................................................
Số điện thoại:……………………………………….. Email:……………………………………
Hồ sơ vay vốn của khách hàng bao gồm:
TT
|
Tên giấy tờ
|
Đã nhận
|
1
|
Giấy đề nghị vay vốn (bản chính)
|
□
|
2
|
Bản sao chứng thực Hợp đồng đưa người
lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo chương trình EPS
|
□
|
3
|
Bản sao chứng thực hộ chiếu còn hiệu
lực
|
□
|
4
|
Bản sao chứng thực sổ hộ khẩu
|
□
|
5
|
Bản sao chứng thực Giấy xác nhận Mẫu số 4 ban hành
theo Nghị định số 74/2019/NĐ-CP
|
□
|
6
|
Bản sao chứng thực Quyết định thu hồi
đất của cấp có thẩm quyền
|
□ .
|
7
|
Giấy tờ khác
|
□ .
|
Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận đủ hồ sơ vay vốn (ngày… /….. /20……. ), Chi
nhánh/Phòng giao dịch NHCSXH……………………………………………..sẽ gửi Thông báo kết
quả phê duyệt cho vay/Thông báo từ chối cho vay đến quý khách hàng.
|
CÁN BỘ TIẾP
NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 05/KQ
Lập 02 liên:
01 liên lưu NH nơi cho vay, 01 liên giao khách hàng
NHCSXH TỈNH, TP…………
PGD………………………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……,ngày….tháng….năm……..
|
THÔNG BÁO
KẾT QUẢ PHÊ DUYỆT CHO VAY
Kính gửi:
|
Ông (bà)…………………………………………..
Địa chỉ:…………………………………………….
|
Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng
Chính sách xã hội (NHCSXH)………………….. thông báo kết quả phê duyệt cho vay đối với
khách hàng như sau:
- Số tiền phê duyệt cho vay:……………………………………………… đồng
(Bằng chữ:…………………………………………………………………………………………….. )
- Mục đích cho vay: để ký quỹ đi lao động
tại Hàn Quốc theo theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của
Hàn Quốc.
- Thời hạn cho vay: 5 năm 6
tháng.
Trân trọng thông báo để Ông (bà) đến
trụ sở Chi nhánh/Phòng giao dịch NHCSXH tỉnh/huyện............................................................................................................................
Địa chỉ………………………………………………………………………………………………
Vào lúc…………. giờ………… , ngày…… tháng……….. năm............
để ký Hợp
đồng
tín dụng và làm các thủ tục liên quan theo đúng quy định.
Để biết thêm thông tin chi tiết, xin
liên hệ với Chi nhánh/Phòng giao dịch NHCSXH tỉnh/huyện………………………………….. theo
SĐT:……………………………………..
Trân trọng thông báo!
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng
dấu)
|
Mẫu
số 06/KQ
Lập 02 liên:
01 liên lưu NH nơi cho vay, 01 liên giao khách hàng
NHCSXH TỈNH, TP…………
PGD………………………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày….tháng….năm……..
|
THÔNG BÁO
TỪ CHỐI CHO VAY
Kính gửi:
|
Ông (bà)…………………………………………..
Địa chỉ:…………………………………………….
|
Ngày …………/…………. /2020, Chi
nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH)……………………………………. nhận
được hồ sơ đề nghị vay vốn của khách hàng gửi đến.
Sau khi kiểm tra, đối chiếu, Chi
nhánh/Phòng giao dịch NHCSXH…………………………………... thông báo từ chối cho vay đối với
khách hàng
vì
những lý do như sau:
1. ……………………………………………………………………………………………………
2 . ……………………………………………………………………………………………………
3 . ……………………………………………………………………………………………………
Trường hợp Ông(bà) có nhu cầu nhận lại
hồ sơ đã gửi về Ngân hàng, đề nghị Ông(bà) đến trụ sở NHCSXH………………………………………. , Địa
chỉ……………………………………………. , trong giờ làm việc để nhận
lại hồ sơ./.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 07/KQ
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG
Số:…. /20…….. /HĐTD
- Căn cứ Bộ Luật dân sự số
91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội khóa XIII và các quy định pháp luật
khác có liên quan;
- Căn cứ Quyết định số 12/2020/QĐ-TTg
ngày 31/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ thực
hiện thí điểm ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương
trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc;
- Căn cứ văn bản số:……… /HD-NHCS
ngày…. / …../2020 của Tổng Giám đốc Ngân
hàng Chính sách xã hội
(NHCSXH) hướng dẫn nghiệp vụ nhận ký quỹ và cho vay để ký quỹ đối với người lao
động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động
nước ngoài của Hàn Quốc;
Căn cứ Giấy đề nghị vay vốn ngày
..../..../ và các hồ sơ kèm theo của Ông (bà)……………………………………………………………………
Hôm nay, ngày ....tháng ..... năm…… , tại
trụ sở NHCSXH…………………………………………., chúng tôi gồm:
I. BÊN CHO VAY (sau đây gọi
là Bên A):
Ngân hàng Chính sách xã hội: …………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………………… Email ……………………………
Người đại diện:……………………………………………. Chức vụ:………………………….
Văn bản ủy quyền (nếu có), số…………………. ngày...../....../......
do ông
(bà):
........................, Chức vụ:……………………………………………………………………………………… ủy quyền.
II. BÊN VAY (sau đây gọi
là Bên B):
Họ và tên người vay:………………………………….. Ngày
sinh ....../… /…….
Chứng minh nhân dân/Căn cước công
dân/Hộ chiếu số:……………………………………
Ngày cấp…./…. /….. ; Nơi
cấp………………………………………………………………….
Nơi đăng ký thường trú:………………………………………………………………………….
Địa chỉ cư trú hiện tại:……………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………………………………. Email:………………………………
Hai bên cùng thỏa thuận, thống nhất ký
kết hợp đồng tín dụng1 theo các nội dung sau đây:
Điều 1. Nội dung cho vay
1. Tổng số tiền cho vay (bằng số):………………………………………………………. đồng
(Bằng chữ: ……………………………………………………………………………………….)
2. Thời hạn cho vay: 5 năm 6 tháng. Hạn
trả nợ ngày ......../......../……..
3. Lãi suất cho vay:…………….. %/năm.
Điều 2. Giải ngân
1. Tiền vay được giải ngân sau khi hai
Bên ký Hợp đồng tín dụng và Bên B thực hiện thủ tục ký quỹ tại Bên A.
2. Bên A giải ngân số tiền Bên B Vay
vào tài khoản tiền gửi ký quỹ của Bên B mở tại Bên A. Số tài
khoản.............................................................................................................
3. Khi giải ngân, hai Bên cùng xác nhận
vào phần Theo dõi cho vay - thu nợ - dư nợ của Hợp đồng tín dụng này.
Điều 3. Mục đích sử dụng tiền vay
Bên B sử dụng toàn bộ số tiền vay để
ký quỹ đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho
lao động nước ngoài của Hàn Quốc.
Điều 4. Thu nợ, thu lãi
1. Bên A chủ động thu nợ từ tài khoản
tiền gửi ký quỹ của Bên B khi hai Bên thực hiện thủ tục hoàn trả tiền ký quỹ hoặc
xử lý tiền ký quỹ theo Thông báo của Tổng Giám đốc NHCSXH hoặc khi đến hạn trả
nợ theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Hợp đồng tín dụng này.
2. Định kỳ hằng tháng, Bên A chủ động
thu lãi tiền vay từ lãi tiền gửi ký quỹ của Bên B.
3. Bên B có thể sử dụng các nguồn khác
để trả nợ trước hạn.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ Bên A
1. Thực hiện đúng các nội dung đã thỏa
thuận trong Hợp đồng tín dụng này và được quyền yêu cầu Bên B thực hiện đúng
các điều khoản đã cam kết.
2. Được chủ động thu nợ, thu lãi tiền
vay từ tiền gửi ký quỹ của Bên B theo thỏa thuận tại Điều 4 Hợp đồng tín dụng
này.
3. Yêu cầu Bên B cung cấp các tài liệu,
thông tin cần thiết liên quan đến quá trình vay vốn.
4. Từ chối các yêu cầu của Bên B không
đúng với quy định của pháp luật và thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng này
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
1. Thực hiện đúng các nội
dung đã thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng này và được quyền yêu cầu Bên A thực
hiện đúng các điều
khoản đã cam kết.
2. Hoàn trả đầy đủ nợ vay (cả tiền gốc
và lãi) theo đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng tín dụng và được quyền trả nợ trước
hạn.
3. Cung cấp đầy đủ, trung thực các
thông tin, tài liệu liên quan đến vay vốn và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác của các thông tin, tài liệu đã cung cấp cho Bên A.
4. Từ chối các yêu cầu của Bên A không
đúng với quy định của pháp luật và thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng này.
Điều 7. Tranh chấp và giải quyết tranh
chấp
Mọi tranh chấp xảy ra giữa hai Bên được
ưu tiên giải quyết bằng thương lượng trên nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi. Trường
hợp không thương lượng được thì yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc
khởi kiện theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Cam kết chung
1. Hai Bên cam kết thực hiện đúng các
điều khoản của Hợp đồng tín dụng này. Mọi sửa đổi, bổ sung phải được sự thống
nhất của hai Bên và phải lập thành Phụ lục hợp đồng bằng văn bản. Phụ lục hợp đồng
và các tài liệu kèm theo (nếu có) là bộ phận không tách rời của Hợp đồng
này, các Bên có trách nhiệm, nghĩa vụ thực hiện.
2. Những nội dung không được thỏa thuận
theo Hợp đồng tín dụng này được thực hiện
theo quy định của NHCSXH và quy định của pháp luật.
Điều 9. Hiệu lực của Hợp đồng
Hợp đồng tín dụng này có hiệu lực kể từ
ngày ký cho tới khi Bên B hoàn thành nghĩa vụ trả nợ (bao gồm cả tiền gốc và
lãi) cho Bên A.
Hợp đồng tín dụng này gồm 04 trang, được lập
thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
ĐẠI DIỆN
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN
BÊN A
(Ký tên, đóng
dấu)
|
_______________________
1 Hợp đồng được đánh máy và in
THEO DÕI CHO
VAY - THU NỢ - DƯ NỢ
(Hợp
đồng tín dụng số .... /20..../HĐTD ngày ..... tháng...... năm 20….. ký giữa
NHCSXH.. với ông/bà ......... )
1. THEO DÕI CHO VAY
Đơn vị: đồng
Ngày,
tháng, năm
|
Số tiền giải ngân
|
Dư nợ
|
Chữ ký
|
Khách hàng
|
Kế toán
|
|
|
|
|
|
2. THEO DÕI THU NỢ - DƯ NỢ
Đơn vị: đồng
Ngày,
tháng, năm
|
Số tiền thu
nợ
|
Dư nợ
|
Chữ ký
|
Khách hàng
|
Kế toán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số 4
(Ban
hành theo Nghị định số 74/NĐ-CP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY XÁC NHẬN
THÂN NHÂN NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
1. Thông tin về thân
nhân người có công với cách mạng
Họ và tên:…………………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:…. /……. /……… Giới
tính:……………………………………….…
Nơi cư trú:………………………………………………………………………………………....
……………………………………………………………………………………………………..
Quan hệ với người có công với cách mạng(1):……………………………………………….
2. Thông tin về người
có công với cách mạng
Họ và tên:………………………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:…. /…… /…….. Giới
tính:…………………………………………….
Thuộc diện người có công với cách mạng(2):………………………………………………….
Số hồ sơ:………………………………………………………………………………………….
Nơi cư trú:…………………………………………………………………………………………
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN CÓ THẨM QUYỀN(4)
Ông/bà:…………………….
Là thân nhân người có công với cách mạng./.
…..ngày….tháng….năm….
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
…..,ngày….tháng…năm….
XÁC
NHẬN
CỦA NGƯỜI CÓ CÔNG
VỚI CÁCH MẠNG
(Ký
và ghi rõ họ tên)(3)
|
…..,ngày….tháng…năm….
NGƯỜI
ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi quan hệ người đề nghị xác nhận
với người có công với cách mạng: cha đẻ, mẹ đẻ; vợ hoặc chồng; con (con đẻ, con
nuôi). Thân nhân liệt sĩ còn là người có công nuôi dưỡng liệt sĩ.
(2) Ghi rõ loại đối tượng người có
công với cách mạng.
(3) Mục này không áp dụng đối với liệt
sỹ, người có công với cách mạng đã từ trần.
(4) Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền:
- Trung tâm nuôi dưỡng thương binh, bệnh
binh nặng và người có công xác nhận người có công với cách mạng do Trung tâm quản
lý;
- Đơn vị quân đội, công an có thẩm quyền theo
quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an xác nhận người có công với cách mạng do
đơn vị quân đội, công an quản lý;
- Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận người
có công với cách mạng đối với những trường hợp còn lại đang cư trú tại xã.