BỘ
NGOẠI GIAO
*******
Số:
88/2004/LPQT
|
Hà
Nội, ngày 16 tháng 9 năm 2004
|
Hiệp định bổ sung Hiệp định tín
dụng số VL-01 giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính
phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào có hiệu lực từ ngày 16 tháng 07 năm
2004.
|
TL.
BỘ TRƯỞNG BỘ NGOẠI GIAO
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ LUẬT PHÁP VÀ ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Nguyễn Hoàng Anh
|
HIỆP ĐỊNH
BỔ SUNG HIỆP ĐỊNH TÍN DỤNG SỐ VL-01 GIỮA CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO
Căn cứ Hiệp định về hợp tác kinh
tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật giữa Chính phủ nưíơc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào năm 2004 về việc ký kết
văn kiện về khoản tín dụng bổ sung cho dự án xây dựng tuyến đường 18B của Lào.
Căn cứ Hiệp định tín dụng giữa
Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước cộng hòa
Dân chủ Nhân dân Lào số VL-01 ngày 18 tháng 07 năm 2001 (dưới đây gọi tắt là Hiệp
định tín dụng VL-01) trong đó Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
cung cấp cho Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào một khoản tín dụng 35
triệu đô la Mỹ.
Chính phủ nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam mà đại diện là Bộ Tài chính (được gọi là Bên cho vay) và
Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào, mà đại diện là Bộ Tài chính (được
gọi là Bên vay) thỏa thuận sửa đổi Hiệp định tín dụng VL-01 như sau:
1. Các từ ngữ,
thuật ngữ:
Các từ ngữ, thuật ngữ sử dụng
trong Hiệp định bổ sung này có cùng nghĩa với các từ ngữ, thuật ngữ cùng tên sử
dụng trong Hiệp định tín dụng VL-01.
2. Các điều
khoản sửa đổi:
Bên cho vay và Bên vay thống nhất
sửa đổi Hiệp định tín dụng VL-01 như sau:
2.1. Điều 1: Giá trị khoản
vay:
“Trừ khi có sự thỏa thuận khác của
hai Chính phủ, theo Hiệp định này, Bên cho vay sẽ cung cấp cho Bên vay một khoản
tín dụng không vượt quá 48 triệu đô la Mỹ (sau đây gọi là Khoản Tín dụng), được
chia làm hai phần: Phần I: 35 triệu đô la Mỹ và Phần II: 13 triệu đô la Mỹ.
Trong bất kỳ trường hợp nào nếu
giá trị dự án vượt quá 48 triệu đô la Mỹ thì Bên vay chịu trách nhiệm thanh
toán từ nguồn vốn riêng của mình đối với phần vượt đó”.
2.2. Điều 6: Trả nợ
Thay đoạn 6.1.2 bằng đoạn:
“Lãi sẽ được hoàn trả 6 tháng 1
lần vào ngày 05 tháng Năm và ngày 05 tháng Mười Một hàng năm. Kỳ trả lãi đầu
tiên của Phần I vào ngày 05 tháng Năm năm 2002. Kỳ trả lãi đầu tiên của Phần II
vào ngày 05 tháng Mười Một năm 2004. Nếu ngày trả lãi rơi vào ngày lễ hoặc ngày
nghỉ, việc trả lãi sẽ được thực hiện vào ngày làm việc đầu tiên kế tiếp”.
Thay thế đoạn 6.2 bằng đoạn:
“Bên vay sẽ trả gốc của khoản
tín dụng trong thời hạn 10 năm, mỗi năm hai lần thành 20 lần trả bằng nhau.
Ngày trả gốc của Phần I sẽ vào ngày 05 tháng Năm và ngày 05 tháng Mười Một hàng
năm, theo Lịch trả nợ nêu trong Phụ lục III của Hiệp định tín dụng VL-01, bắt đầu
từ ngày 05 tháng Năm năm 2006.
Ngày trả gốc của Phần II sẽ vào
ngày 05 tháng Năm và ngày 05 tháng Mười Một hàng năm, theo Lịch trả nợ nêu
trong Phụ lục I của Hiệp định bổ sung này, bắt đầu từ ngày 05 tháng Năm năm
2009”.
2.3. Điều 9: Thêm vào Điều
9: “Các nghĩa vụ thanh toán của Bên vay theo Hiệp định này ngang hàng với
các nghĩa vụ thanh toán các khoản nợ nước ngoài khác của Bên vay”.
2.4. Phụ lục II: Thêm vào
mục II.3 (Phụ Lục II): “Hàng năm và khi kết thúc giải ngân, Ngân hàng
được ủy quyền gửi cho Bên vay bản Sao kê Tài khoản tín dụng để Bên vay ký xác
nhận và gửi lại cho Ngân hàng được ủy quyền. Ngân hàng được ủy quyền có trách
nhiệm báo cáo Bên cho vay về tình hình Tài khoản tín dụng đã được Bên vay xác
nhận”.
3. Các điều
khoản giữ nguyên của Hiệp định tín dụng:
Tất cả các điều khoản, điều kiện
còn lại của Hiệp định tín dụng VL-01 sẽ không thay đổi và giữ nguyên giá trị
pháp lý ràng buộc giữa các bên.
4. Hiệu lực
thi hành
Hiệp định bổ sung này là một bộ
phận không tách rời của Hiệp định tín dụng VL-01, có cùng hiệu lực thực hiện với
Hiệp định tín dụng VL-01.
Hiệp định này được làm tại Hà Nội,
Việt Nam vào ngày 16 tháng 07 năm 2004 thành ba bản gốc bằng tiếng Việt, tiếng
Lào và tiếng Anh, các văn bản đều có giá trị như nhau, trong trường hợp xảy ra
tranh chấp thì văn bản bằng tiếng Anh sẽ được dùng làm cơ sở để giải thích./.
THAY
MẶT CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Chansy Phosykham
|
THAY
MẶT CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Nguyễn Sinh Hùng
|
PHỤ LỤC I
LỊCH TRẢ NỢ GỐC CỦA PHẦN II
Ngày
trả nợ
|
Số
tiền phải trả
(Tính
bằng phần trăm số vốn thực rút)
|
05.05.2009
|
5
|
05.11.2009
|
5
|
05.05.2010
|
5
|
05.11.2010
|
5
|
05.05.2011
|
5
|
05.11.2011
|
5
|
05.05.2012
|
5
|
05.11.2012
|
5
|
05.05.2013
|
5
|
05.11.2013
|
5
|
05.05.2014
|
5
|
05.11.2014
|
5
|
05.05.2015
|
5
|
05.11.2015
|
5
|
05.05.2016
|
5
|
05.11.2016
|
5
|
05.05.2017
|
5
|
05.11.2017
|
5
|
05.05.2018
|
5
|
05.11.2018
|
5
|
Tổng
cộng
|
100%
|
THỎA THUẬN
KÈM THEO HIỆP ĐỊNH TÍN DỤNG VL-01
Vào ngày 16 tháng 07 năm 2004, tại
Hà Nội, Bộ trưởng Tài chính Việt Nam và Bộ trưởng Tài chính Lào nhất trí:
Mục 11.1 của Điều 11 tại Hiệp định
tín dụng giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào số VL-01 ký ngày 18 tháng 07 năm 2001 được làm rõ
thêm về việc miễn các loại thuế và phí như sau:
Các nhà thầu/nhà cung ứng, nhà
tư vấn Việt Nam thực hiện dự án xây dựng đường 18B tại Lào thuộc Hiệp định tín
dụng này được miễn các loại thuế, phí tại Lào (trong đó bao gồm cả thuế doanh
thu, thuế lợi tức và thuế xuất nhập khẩu).
Thỏa thuận này là một bộ phận
không tách rời của Hiệp định tín dụng VL-01 và có hiệu lực đồng thời với Hiệp định
tín dụng VL-01. Hai Bộ trưởng Tài chính sẽ hướng dẫn cơ quan liên quan của mỗi
Bên tổ chức thực hiện Thỏa thuận này.
Thỏa thuận này được làm thành ba
bản gốc, bằng tiếng Việt, tiếng Lào và tiếng Anh. Trường hợp có tranh chấp, bản
tiếng Anh sẽ được dùng để giải thích./.
THAY
MẶT CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Chansy Phosykham
|
THAY
MẶT CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Nguyễn Sinh Hùng
|