BỘ
NGOẠI GIAO
******
|
|
Số:
119/2004/LPQT
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2004
|
Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng hoà Liên bang Đức về Hợp tác
tài chính năm 2003 có hiệu lực từ ngày 09 tháng 10 năm 2004./.
TL. BỘ TRƯỞNG BỘ NGOẠI GIAO
KT. VỤ TRƯỞNG VỀ LUẬT
PHÁP VÀ ĐIÊU ƯỚC QUỐC TẾ
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Nguyễn Hoàng Anh
HIỆP ĐỊNH
GIỮA CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH
PHỦ CỘNG HÒA LIÊN BANG ĐỨC VỀ HỢP TÁC TÀI CHÍNH NĂM 2003.
Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và
Chính phủ Cộng hòa Liên bang Đức,
Trên tinh thần những mối quan hệ hữu nghị sẵn có
giữa hai nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hòa Liên bang Đức, với
mong muốn củng cố và tăng cường những mối quan hệ hữu nghị thông qua chương
trình hợp tác tài chính giữa hai nước, với nhận thức rằng việc duy trì những mối
quan hệ đó là cơ sở cho Hiệp định với mong muốn đóng góp vào sự phát triển kinh
tế và xã hội của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, theo Biên bản ghi nhớ
kỳ họp đàm phán Chính phủ ngày 18 và 19 tháng 11 năm 2003, đã thỏa thuận như
sau:
Điều 1.
(l) Chính phủ nước Cộng
hòa Liên bang Đức sẽ tạo điều kiện để Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam nhận từ Ngân hàng Tái thiết Đức (cơ quan tín dụng phát triển) - KFW,
Frankfur/main, các khoản tiền dưới đây:
1. Các khoản vay trị giá 14.900.000 EUR (mười bốn
triệu chín trăm nghìn EUR) cho các Dự án:
(a) Chương trình Y tế kế hoạch hóa gia đình
giai đoạn IV tối đa 1.500.000 EUR (một triệu năm trăm nghìn EUR),
(b) Xử lý nước thải Trà Vinh (Chương trình phía
Nam) tối đa 5.500.000 EUR (năm triệu năm trăm nghìn EUR),
(c) Trồng rừng VII tối da 7.900.000 EUR (bảy triệu
chín trăm nghìn EUR).
nếu sau khi thẩm định, dự án được đánh giá là hợp
thức để thực thi.
2. Các khoản viện trợ trị giá 10.600.000 EUR (mười
triệu sáu trăm nghìn EUR) cho các Dự án:
(a) Chương trình Y tế kế hoạch hóa gia đình
giai đoạn IV tối đa 8.500.000 EUR (tám triệu năm trăm nghìn EUR),
(b) Trồng rừng VII tối đa 2.100.000 EUR (hai triệu
một trăm nghìn EUR)
nếu sau khi thẩm định, dự án được đánh giá là hợp
thức để thực thi và được xác nhận là những dự án có tính chất bảo vệ môi trường/cơ
sở hạ tầng xã hội, quỹ bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, là chương
trình tự cứu chống đối nghèo hoặc chương trình nhằm cải thiện vai trò phụ nữ nếu
những dự án này đáp ứng các yêu cầu đặc biệt để thực thi theo hình thức được viện
trợ.
(2) Các dự án nêu ở Đoạn (l) ở trên có thể được
thay thế bằng các dự án khác nếu Chính phủ Cộng hòa Liên bang Đức và Chính phủ
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đồng ý. Trong trường hợp dự án nêu ở đoạn
(l) 2 ở trên được thay thế bằng một dự án có tính chất bảo vệ môi trường/cơ sở
hạ tầng xã hội, quỹ bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, chương
trình tự cứu chống đói nghèo hoặc chương trình nhằm cải thiện vai trò phụ nữ nếu
những dự án này đáp ứng các yêu cầu đặc biệt để thực thi theo hình thức được viện
trợ thì dự án sẽ được tài trợ bằng nguồn vốn viện trợ. Ngược lại, dự án sẽ được
tài trợ bằng nguồn vốn vay.
(3) Hiệp định này cũng sẽ được áp dụng nếu trong
một ngày nào đó trong tương lai, Chính phủ Cộng hòa Liên bang Đức tạo điều kiện
để Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam nhận từ Ngân hàng Tái thiết Đức
(KfW), Frankfurt/Main các khoản vay hoặc đóng góp tài chính cho việc chuẩn bị
các dự án nêu ở đoạn (l) trên đây hoặc đóng góp tài chính cho các biện pháp cần
thiết để thực hiện và hỗ trợ các dự án nêu ở đoạn (l) này.
Điều 2.
(l) Việc sử dụng khoản tiền
nêu tại Điều 1 của Hiệp định này và các điều điều kiện để được sử dụng chúng
cũng như quy trình xét duyệt hợp đồng sẽ được điều chỉnh thì các điều khoản của
các hiệp định sẽ ký kết giữa người nhận vay và Ngân hàng Tái thiết Đức. Các điều
khoản này sẽ phù hợp với luật và quy định áp dụng tại Cộng hoà Liên bang Đức.
(2) Cam kết cho việc giành các khoản tiền nêu ở
Điều 1 (l) 1 và 2 sử không có hiệu lực nếu các hiệp định vay vốn/tài trợ tương
ứng không được ký kết trong vòng 8 năm kể từ năm đưa ra cam kết này. Hạn cuối
cùng cho các khoản tiền này là 31/12/2011.
(3) Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam nếu không phải là người vay thì sử bảo đảm việc thực hiện đầy đủ bất tất cả
các vụ hoàn trả bằng EURO cho người vay có thể phát sinh theo các Hiệp định ký
kết theo đoạn (l) ở trên cho Ngân hàng Tái thiết Đức.
Điều 3. Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam sẽ miễn trừ
cho Ngân hàng Tái thiết Đức tất cả các khoản thuế và phí công cộng khác ở Việt
Nam liên quan đến việc ký kết và thực hiện các hiệp định nêu tại Điều 2 của Hiệp
định này.
Điều 4. Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam sẽ cho
phép những người sử dụng và nhà cung cấp tự chọn cơ quan vận tải bằng đường biển
hoặc đường không đối với con người và hàng hóa hình thành từ việc cho vay viện
trợ và đóng góp tài chính, không thực hiện các biện pháp gây khó khăn hoặc loại
trừ việc tham gia bình đẳng của các doanh nghiệp vận tải có trụ sở ở Cộng hòa
Liên bang Đức và nếu cần ra Quyết định cần thiết để các doanh nghiệp vận tải
này được tham gia.
Điều 5.
(l) Các khoản tiền dưới từ
những khoản vay dưới đây sẽ được phân bổ lại, chuyển thành các khoản viện trợ
và bổ sung vào quỹ Khảo sát Chuyên gia:
1. Khoản tiền 920,49 EUR (chín trăm hai mươi
EUR, bốn mươi chín xent) từ khoản vay 20.000.000 DM (hai mươi triệu Mark Đức;
tương đương 10.225.837,62 EUR, tức là mười triệu hai trăm hai mươi lăm
nghìn, tám trăm ba mươi bảy EUR, sáu mươi hai xent) cam kết tại Hiệp định
ngày 28 tháng 6 năm 1996 giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Cộng hòa liên
bang Đức liên quan đến Viện trợ vốn;
2. Khoản tiền 33.502,59 EUR (ba mươi ba nghìn
năm trăm linh hai EUR và năm mươi chín xent) từ các khoản vay 40.000.000 DM (bốn
mươi triệu Marrk Đức; tương đương 20.451.675,25 EUR, tức là hai mươi triệu bảy
trăm năm mươi mốt nghìn sáu trăm bảy mươi lăm EUR và hai mươi lăm xent) cam kết
tại Hiệp định ngày 05 tháng 9 năm 1974 giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Cộng
hòa Liên bang Đức liên quan đến Viện trợ vốn:
3. Khoản tiền 7,23 EUR (bảy EUR và hai mươi ba
xent) từ khoản vay 7.500.000 DM (bảy triệu năm trăm nghìn Mark Đức; tương đương
3.834.6S9,11 EUR, tức là ba triệu tám trăm ba mươi tư nghìn sáu trăm tám mươi
chín EUR và mười một xent) cam kết cho Dự án Cao Su Buôn Mê Thuột tại Hiệp định
ngày 14 tháng 10 năm 1993 giữa hai Chính phủ về hợp tác tài chính năm 1992;
4. Khoản tiền 82,11 EUR (tám mươi hai EUR và mười
một xent) từ khoản vay 18.100.000 DM (mười tám triệu một trăm ngàn Mark Đức; tương
đương với 9.254.383,05 EUR, tức chín triệu hai trăm năm mươi tư nghìn ba trăm
tám mươi ba EUR và năm xent) cam kết cho Dự án sửa chữa 15 đầu máy xe lửa tại
Hiệp định ngày 28 tháng 01 năm 1995 giữa hai Chính phủ về hợp tác tài chính năm
1993;
5. Khoản tiền 1.783.000 EUR (một triệu bảy trăm
tám mươi ba nghìn EUR) từ khoản vay 12.149.000 EUR (mười hai triệu một trăm bốn
mươi chín nghìn EUR) cam kết cho Dự án Chương trình nước miền Trung tại Hiệp
định ngày 15 tháng 5 năm 2003 giữa hai Chính phủ về hợp tác tài chính năm 2002.
(2) Các khoản tiền từ những khoản vay dưới đây sử
được phân bổ lại cho Dự án Hiện đại hóa Trung tâm điều hành giao thông đường sắt
Việt Nam dưới hình thức vốn vay, nếu sau khi thẩm định, dự án được đánh giá là
hợp thức để thực thi.
1. Khoản tiền 2.556.459,41 EUR (hai triệu năm
trăm năm mươi sáu nghìn bốn trăm năm mươi chính EUR và bốn mươi mốt xent) từ
các khoản vay 40.000.000 DM (bốn mươi triệu Marrk Đức; tương đương
20.451.675,25 EUR, tức là hai mươi triệu bốn trăm năm mươi mốt nghìn sáu trăm
bảy mươi lăm EUR và hai mươi lăm xent) cam kết tại Hiệp định ngày 05 tháng 9
năm 1974 giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Cộng hòa Liên bang Đức liên quan
đến Viện trợ vốn;
2. Khoản tiền 2.556.459.41 EUR (hai triệu năm
trăm năm mươi sáu nghìn bốn trăm năm mươi chín EUR và bốn mươi mốt xent) từ
khoản vay l0.000.000 DM (mười triệu Mark Đức; tương đương 5.112.918,81 EUR,
tức là năm triệu một trăm mười hai nghìn chín trăm mười tám EUR và tám mươi
mốt xent) cam kết cho Dự án Tín dụng khu công nghiệp/Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại Hiệp định ngày 16/10/1998 giữa hai Chính phủ về hợp tác tài chính năm
1998.
3. Khoản tiền 5.112.918,81 EUR, (tức là năm triệu
một trăm mười hai nghìn chín trăm mười tám EUR và tám mươi mốt xent) từ khoản
vay 10.000.000 DM (mười triệu Mark Đức; tương đương 5.112.918,81 EUR, tức là
năm triệu một trăm mười hai nghìn chín trăm mười tám EUR và tám mươi mốt
xent) cam kết cho Dự án Tín dụng khu công nghiệp/Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ
tại Hiệp định ngày 06 tháng 10 năm 2000 giữa hai Chính phủ về hợp tác tài chính
năm 1999, Phần II (Tín dụng khu công nghiệp/hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ, Chương
trình ngành Y tế - vay, Chương trình ngành Y tế - viện trợ, Trồng rừng V).
Điều 6. Hiệp định này có hiệu lực từ ngày ký
Làm tại Hà Nội, ngày 09 tháng 10 năm 2004 thành
hai bản, mỗi bản bằng tiếng Việt, tiếng Đức và tiếng Anh, các văn bản có giá trị
như nhau. Trong trường hợp có sự giải thích khác nhau giữa văn bản tiếng Việt
và văn bản tiếng Đức, văn bản tiếng Anh sử được dùng làm cơ sở giải thích./.
THAY MẶT CHÍNH PHỦ NƯỚC
CỘNG HÒA LIÊN BANG ĐỨC
ĐẠI SỨ NƯỚC
CỘNG HÒA LIÊN BANG ĐỨC
TẠI VIỆT NAM
Chritina - Ludwig
Weber - Lortsch
|
THAY MẶT CHÍNH PHỦ NƯỚC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA
VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Nguyễn Sinh Hùng
|