NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
16/2010/TT-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 6 năm 2010
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 10/2010/NĐ-CP NGÀY 12/02/2010 CỦA CHÍNH PHỦ
VỀ HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN TÍN DỤNG
Căn cứ Luật
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng năm 1997; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật các tổ chức tín dụng năm 2004;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26/8/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 10/2010/NĐ-CP ngày 12/02/2010 của Chính phủ về hoạt động
thông tin tín dụng;
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thi hành một số quy định tại Nghị định số
10/2010/NĐ-CP ngày 12/02/2010 của Chính phủ về hoạt động thông tin tín dụng
(sau đây viết tắt là Nghị định số 10) như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
1. Điều kiện, thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động thông tin tín dụng (sau đây viết tắt là Giấy chứng nhận)
của Công ty thông tin tín dụng;
2. Hoạt động nghiệp vụ của Công
ty thông tin tín dụng;
3. Quản lý nhà nước về hoạt động
thông tin tín dụng.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Công ty thông tin tín dụng;
2. Tổ chức cấp tín dụng;
3. Khách hàng vay;
4. Tổ chức, cá nhân có liên
quan.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin
là hệ thống trang thiết bị phần cứng, phần mềm, cơ sở dữ liệu và hệ thống mạng
phục vụ cho việc sản xuất, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu giữ và trao đổi thông
tin số.
2. Đội ngũ quản
lý của Công ty thông tin tín dụng là những người giữ chức danh: thành viên
Hội đồng quản trị (hoặc Hội đồng thành viên), Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng
giám đốc (Phó giám đốc), Thành viên hợp danh, thành viên Ban Kiểm soát của Công
ty thông tin tín dụng.
Chương II
ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
Điều 4. Điều kiện
cấp Giấy chứng nhận
1. Cơ sở hạ tầng về
công nghệ thông tin
Công ty thông tin tín dụng phải thiết lập,
duy trì hệ thống cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu tối thiểu
sau:
a) Có tối thiểu 02 đường truyền (leased
line) để bảo đảm duy trì việc truyền đưa liên tục thông tin số;
b) Có trang thiết bị công nghệ thông tin
tiên tiến phù hợp với mặt bằng công nghệ hiện tại của hệ thống tổ chức cấp tín dụng;
có khả năng tích hợp và kết nối được với các tổ chức cấp tín dụng;
c) Có hệ thống máy chủ đủ lớn, hệ thống phần
mềm tin học và các giải pháp kỹ thuật để cập nhật, xử lý, lưu giữ thông tin tín
dụng, làm dịch vụ thông tin tín dụng đối với tối thiểu 5 triệu khách hàng vay;
d) Có phương án bảo mật, an toàn thông
tin;
đ) Có phương án dự phòng thảm họa, đảm bảo
không bị gián đoạn các hoạt động nghiệp vụ chính quá 4 giờ làm việc.
2. Có vốn điều lệ tối thiểu 30 tỷ đồng
a) Đối với doanh nghiệp thành lập kể từ ngày
15/4/2010 (ngày Nghị định số 10 có hiệu lực), vốn điều lệ phải được góp đủ ngay
khi thành lập, cụ thể:
(i) Trường hợp góp vốn bằng đồng Việt Nam,
vàng, ngoại tệ tự do chuyển đổi, doanh nghiệp phải gửi toàn bộ tài sản này vào
tài khoản mở tại một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam. Tài khoản này
không được phép sử dụng cho đến khi có Giấy chứng nhận hoặc văn bản không chấp
thuận cấp Giấy chứng nhận của Ngân hàng Nhà nước;
(ii) Trường hợp góp vốn bằng tài sản khác,
phải có văn bản định giá tài sản của tổ chức định giá chuyên nghiệp hoạt động tại
Việt Nam.
b) Đối với doanh nghiệp thành lập trước
ngày 15/4/2010, phải có xác nhận của một tổ chức kiểm toán hoạt động tại Việt
Nam về vốn điều lệ thực tế của doanh nghiệp.
3. Có đội ngũ quản lý là
những người có trình độ chuyên môn về một trong các chuyên ngành tài chính,
ngân hàng, công nghệ thông tin, cụ thể:
a) Đối với thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên,
Thành viên hợp danh
(i) Có bằng đại học hoặc trên đại học,
trong đó có ít nhất 50% số thành viên có bằng về một trong các chuyên ngành tài
chính, ngân hàng, công nghệ thông tin;
(ii) Có ít nhất 03 năm làm việc trực
tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng hoặc công nghệ thông tin.
b) Đối với Tổng Giám đốc (Giám đốc)
Có bằng đại học hoặc trên đại học về một
trong các chuyên ngành tài chính, ngân hàng, công nghệ thông tin và có ít nhất
03 năm giữ chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực
tài chính, ngân hàng hoặc công nghệ thông tin.
c) Đối với Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc)
Có bằng đại học hoặc trên đại học về một
trong các chuyên ngành tài chính, ngân hàng, công nghệ thông tin và có ít nhất
02 năm giữ chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực
tài chính, ngân hàng hoặc công nghệ thông tin.
d) Đối với thành viên Ban Kiểm soát
Có bằng đại học hoặc trên đại học về một
trong các chuyên ngành tài chính, ngân hàng và có ít nhất 02 năm làm việc trực
tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng.
đ) Ngoài các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại điểm a, b, c,
d khoản 3 điều này, người được bổ nhiệm vào các chức danh thuộc đội ngũ quản lý
phải đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện khác theo quy định pháp luật hiện
hành.
4. Có phương án kinh doanh khả thi và
không được kinh doanh ngành nghề nào khác ngoài nội dung hoạt động thông tin
tín dụng quy định tại Nghị định số 10.
5. Có tối thiểu 20 ngân hàng thương mại
cam kết cung cấp thông tin tín dụng và các ngân hàng này không cam kết cung cấp
thông tin tín dụng cho Công ty thông tin tín dụng khác hoạt động theo Nghị định
số 10, trừ trách nhiệm cung cấp thông tin tín dụng bắt buộc cho Trung tâm Thông tin tín dụng, Ngân hàng Nhà nước (say đây viết
tắt là Trung tâm Thông tin tín dụng).
6. Có văn bản thoả thuận về quy trình thu
thập, xử lý, lưu giữ và cung cấp thông tin tín dụng giữa Công ty thông tin tín
dụng với các tổ chức cấp tín dụng đã cam kết, trong đó phải có những nội dung tối
thiểu sau:
a) Nội dung, phạm vi thông tin tín dụng được
cung cấp;
b) Thời gian, địa điểm, phương thức cung cấp,
truyền đưa thông tin, dữ liệu, sản phẩm thông tin tín dụng;
c) Nguyên tắc, phạm vi, mục đích sử dụng sản
phẩm thông tin tín dụng;
d) Nghĩa vụ thông báo cho khách hàng vay về
việc sử dụng thông tin tín dụng của khách hàng vay;
đ) Trách nhiệm của các bên trong việc điều
chỉnh, sửa chữa sai sót trong quá trình cập nhật, truyền đưa, xử lý, lưu giữ,
khai thác sử dụng thông tin;
e) Trách nhiệm của các bên trong việc rà
soát, đối chiếu, kiểm tra chất lượng và lưu giữ thông tin tín dụng;
g) Trách nhiệm và sự phối hợp của các bên
khi giải quyết khiếu nại của khách hàng vay;
h) Xử lý vi phạm, giải quyết tranh chấp;
i) Hiệu lực của văn bản thoả thuận và đơn
phương chấm dứt việc thực hiện thoả thuận;
k) Các quyền, nghĩa vụ khác của các bên
trong quá trình thu thập, xử lý, lưu giữ và cung cấp thông tin tín dụng.
Điều 5. Hồ sơ đề
nghị cấp Giấy chứng nhận
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng
nhận bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo mẫu số 01/TTTD ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Tài liệu chứng minh các điều kiện quy định
tại Điều 7 Nghị định số 10 và Điều 4 Thông tư này, bao gồm:
i) điều lệ của doanh nghiệp;
ii) Hợp đồng với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ mạng;
iii) Danh mục và bản thuyết minh về trang thiết bị công nghệ thông
tin, phần mềm tin học phục vụ cho hoạt động thu thập, xử lý, lưu giữ và cung cấp
sản phẩm thông tin tín dụng;
iv) Xác nhận của ngân hàng thương mại về số dư tài khoản tiền
gửi đồng Việt Nam, vàng, ngoại tệ; xác nhận của tổ chức định giá chuyên nghiệp
đối với các tài sản góp vốn khác; hoặc xác nhận của tổ chức kiểm toán về vốn điều
lệ tối thiểu 30 tỷ đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này;
v) Bảng kê danh sách các chức danh thuộc đội ngũ quản lý của
doanh nghiệp;
vi) Lý lịch tóm tắt của đội ngũ quản lý theo mẫu số 02/TTTD ban hành kèm theo Thông tư này; kèm
theo các văn bằng, chứng chỉ, xác nhận thời gian làm việc trong lĩnh vực chuyên
ngành của tổ chức liên quan theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này;
vii) Phương án kinh doanh theo mẫu
số 03/TTTD ban hành kèm theo Thông tư này;
viii) Văn bản của các
ngân hàng thương mại cam kết cung cấp thông tin tín dụng cho doanh nghiệp theo mẫu số 04/TTTD ban hành kèm theo Thông tư này;
ix) Văn bản thoả thuận về quy trình thu thập, xử lý, lưu giữ
và cung cấp thông tin tín dụng giữa doanh nghiệp với các tổ chức cấp tín dụng
đã cam kết theo quy định tại khoản 6 Điều 4 Thông tư này.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận được lập
thành 05 (năm) bộ, nộp trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước (qua Trung tâm Thông
tin tín dụng), trong đó:
a) Có tối thiểu 02 (hai) bộ hồ sơ mà các giấy tờ trong đó là bản
gốc, hoặc bản sao được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp từ sổ gốc, hoặc bản
sao được chứng thực của cơ quan có thẩm quyền theo quy định pháp luật;
b) Các bộ hồ sơ còn lại do Công ty thông tin tín dụng sao chụp
từ các giấy tờ quy định tại điểm a khoản 2 điều này và đóng dấu giáp lai trên từng
giấy tờ đã sao chụp.
Điều
6. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận
Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy chứng nhận cho doanh nghiệp.
Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Ngân hàng Nhà nước phải trả lời bằng văn
bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
Điều 7. Trình tự thẩm định hồ sơ đề nghị cấp
Giấy chứng nhận
1. Trung tâm Thông tin tín dụng làm đầu mối, phối hợp với Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Cục Công nghệ tin học, Vụ Pháp chế tiếp nhận,
xử lý hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
2. Trình tự thẩm định
a) Trung tâm Thông tin tín dụng tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ,
hợp lệ của giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận. Trong thời
hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận của
doanh nghiệp, Trung tâm Thông tin tín dụng xử lý như sau:
i) Có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung giấy tờ, tài liệu
theo quy định đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ:
ii) Có văn bản đề nghị các đơn vị liên quan phối hợp thẩm định
và thông báo cho doanh nghiệp biết việc tiếp nhận hồ sơ đối với trường hợp hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ.
b) Trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị của Trung tâm Thông tin tín dụng, các đơn vị tham gia thẩm định
hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận phải có ý kiến thẩm định bằng văn bản.
i) Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng thẩm định các điều kiện
về vốn điều lệ, đội ngũ quản lý, năng lực quản lý rủi ro của doanh nghiệp đề
nghị cấp Giấy chứng nhận;
ii) Cục Công nghệ tin học thẩm định các điều kiện về cơ sở hạ
tầng công nghệ thông tin; quy trình công nghệ, phần mềm tin học xử lý, lưu giữ
thông tin, cung cấp sản phẩm dịch vụ đáp ứng yêu cầu bảo mật, an toàn thông tin
của doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
iii) Vụ Pháp chế thẩm định tính hợp pháp về hồ sơ, thủ tục; xử
lý các vấn đề pháp lý phát sinh trong quá trình thẩm định hồ sơ của doanh nghiệp
đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ
văn bản thẩm định của các đơn vị, Trung tâm Thông tin tín dụng tổng hợp ý kiến,
soạn thảo văn bản trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (Thống đốc) quyết định:
i) Ký quyết định cấp Giấy chứng nhận nếu Công ty thông tin tín
dụng đảm bảo đầy đủ theo quy định tại Nghị định số 10 và Thông tư này; hoặc
ii) Có văn bản không chấp thuận cấp Giấy chứng nhận nếu doanh
nghiệp không đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định tại Nghị định số 10 và
Thông tư này.
Điều 8. Thẩm quyền cấp, cấp lại Giấy
chứng nhận
1. Giấy chứng nhận do Thống đốc cấp theo mẫu số 05/TTTD ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Công ty thông tin tín dụng có trách nhiệm
giữ gìn, bảo quản Giấy chứng nhận nguyên vẹn trong suốt quá trình hoạt động.
Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, bị cháy toàn bộ, bị rách, hoặc bị hư hỏng dưới
các hình thức khác, Công ty thông tin tín dụng phải lập hồ sơ đề nghị Ngân hàng
Nhà nước (thông qua Trung tâm Thông tin tín dụng) xem xét cấp lại Giấy chứng nhận,
cụ thể như sau:
a) Trường hợp bị mất, bị cháy toàn bộ Giấy chứng nhận, hồ sơ gồm:
i) Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận, trong đó trình bày
rõ lý do bị mất, bị cháy;
ii) Văn bản xác nhận của cơ quan công an có thẩm quyền về
việc Công ty thông tin tín dụng khai báo mất hoặc bị cháy toàn bộ Giấy chứng nhận
của Công ty thông tin tín dụng.
b) Trường hợp bị rách hoặc bị hư hỏng dưới các hình thức khác,
hồ sơ gồm:
i) Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận, trong đó trình bày
rõ lý do bị rách, bị hư hỏng;
ii) Giấy chứng nhận đã bị rách, bị hư hỏng.
c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
đầy đủ hồ sơ của Công ty thông tin tín dụng, Trung tâm Thông tin tín dụng trình
Thống đốc xem xét, cấp lại Giấy chứng nhận.
Điều 9. Thay đổi nội dung Giấy chứng nhận
1. Việc thay đổi nội dung ghi trong Giấy chứng nhận phải được
Thống đốc chấp thuận bằng văn bản.
2. Quyết định sửa đổi, bổ sung nội dung trong Giấy chứng nhận
là một bộ phận không tách rời của Giấy chứng nhận.
Điều 10. Hồ sơ đề nghị thay đổi nội dung
Giấy chứng nhận
1. Hồ sơ đề nghị thay đổi nội dung Giấy chứng nhận gồm:
a) Tờ trình của người đại diện theo pháp luật của Công
ty thông tin tín dụng gửi Ngân hàng Nhà nước (thông qua Trung tâm Thông tin tín
dụng), trong đó nêu rõ lý do, sự cần thiết của việc thay đổi nội dung Giấy chứng
nhận;
b) Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng thành
viên về việc thay đổi nội dung Giấy chứng nhận.
2. Giấy tờ quy định tại khoản 1 điều này là bản chính.
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Thông tin tín dụng trình Thống đốc xem xét, quyết
định việc thay đổi nội dung Giấy chứng nhận. Trường hợp đề nghị thay đổi nội
dung Giấy chứng nhận không phù hợp với quy định tại Nghị định số 10 hoặc Thông
tư này, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu Công ty thông tin tín dụng xem
xét lại đề nghị thay đổi.
Điều
11. Nội dung chuyển đổi của
doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh dịch vụ thông tin tín dụng đang hoạt động
trước ngày Nghị định số 10 có hiệu lực
1. Doanh nghiệp có ngành
nghề kinh doanh dịch vụ thông tin tín dụng đang hoạt động trước ngày 15/4/2010
phải tiến hành hoàn thiện các điều kiện hoạt động theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 10 và Điều 4 Thông tư này, lập hồ sơ đề nghị
Ngân hàng Nhà nước xem xét cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại Điều
8 Nghị định số 10 và Điều 5 Thông tư này.
2. Kể từ ngày 15/4/2011, doanh nghiệp không bảo
đảm được các điều kiện hoạt động và không được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy chứng
nhận phải chấm dứt hoạt động thông tin tín dụng và làm thủ tục rút nội dung hoạt
động thông tin tín dụng trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định
pháp luật.
Chương III
HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ CỦA CÔNG TY THÔNG TIN TÍN DỤNG
Điều 12. Nguồn thu thập thông tin
1. Công ty thông tin tín dụng được thu thập thông tin từ các
nguồn sau đây :
a) Tổ chức cấp tín dụng;
b) Khách hàng vay của tổ chức cấp tín dụng có cam kết cung cấp
thông tin;
c) Công ty thông tin tín dụng khác;
d) Trung tâm Thông tin tín dụng;
đ) Các cơ quan nhà nước khác;
e) Các nguồn tin công khai từ các cơ quan báo chí;
g) Các nguồn thông tin hợp pháp khác;
2. Công ty thông tin tín dụng phải thực hiện các biện pháp kiểm
tra tính đúng đắn, hợp lý của các thông tin tín dụng thu thập được từ các nguồn
quy định tại khoản 1 điều này trước khi sử dụng.
Điều 13. Phạm vi thu thập thông tin
1. Công ty thông tin tín dụng
chỉ được thu thập các thông tin tín dụng và các thông tin liên quan quy định tại
khoản 1 Điều 11 Nghị định số 10 về khách hàng vay được quy định
tại khoản 2 Điều 3 Nghị định số 10.
Hiện tại, doanh nghiệp vừa và nhỏ quy định tại khoản
2 Điều 3 Nghị định số 10 được áp dụng theo quy định tại Điều
3 Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ về trợ giúp phát
triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.
2. Tổ chức cấp tín dụng chỉ
cung cấp thông tin tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 10 cho
Công ty thông tin tín dụng sau khi đã có sự thoả thuận với khách hàng vay.
Điều 14. Tạo lập sản phẩm thông tin tín dụng
Trừ các thông tin định danh, Công ty thông tin tín dụng chỉ được
phép sử dụng thông tin lịch sử quan hệ tín dụng của khách hàng vay trong vòng
05 năm gần nhất để tạo lập sản phẩm thông tin tín dụng.
Ví dụ: Nếu ngày cung cấp sản phẩm thông tin tín dụng về
khách hàng A là ngày 20/3/2010, Công ty thông tin tín dụng chỉ được phép sử dụng
thông tin về lịch sử quan hệ tín dụng của khách hàng A trong khoảng thời gian tối
đa từ ngày 20/3/2005 đến ngày 20/3/2010.
Điều 15. Nguyên tắc, phạm vi sử dụng sản
phẩm thông tin tín dụng
1. Sản phẩm thông tin tín dụng được sử dụng như là một tài liệu
tham khảo, bổ sung thông tin cho người sử dụng. Người sử dụng tự chịu trách nhiệm
về các quyết định của mình khi sử dụng sản phẩm thông tin tín dụng. Công ty
thông tin tín dụng có trách nhiệm khuyến cáo để người sử dụng biết về nguyên tắc,
phạm vi sử dụng sản phẩm thông tin tín dụng.
2. Tổ chức, cá nhân không được sửa đổi hoặc sao chép sản phẩm
thông tin tín dụng để cung cấp cho bên thứ ba, trừ trường hợp quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 14 Nghị định số 10.
3. Việc sao chép, khai thác, sử dụng sản phẩm thông tin tín dụng
trong nội bộ tổ chức của người sử dụng được thực hiện theo hợp đồng ký kết với
Công ty thông tin tín dụng.
Chương IV
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN TÍN DỤNG
Điều 16. Thanh tra hoạt
động thông tin tín dụng
1. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
là đơn vị đầu mối tiến hành thanh tra về hoạt động của Công ty thông tin tín dụng
theo định kỳ một năm một lần. Trường hợp cần thiết, Cơ quan Thanh tra, giám sát
ngân hàng thanh tra đột xuất hoạt động của Công ty thông tin tín dụng theo quy
định pháp luật.
2. Trong quá trình thanh tra hoạt động của
Công ty thông tin tín dụng, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có thể đề nghị
Cục Công nghệ tin học, Trung tâm Thông tin tín dụng, Vụ
Pháp chế cử cán bộ tham gia đoàn thanh tra.
Điều 17. Báo cáo hoạt
động thông tin tín dụng
1. Công ty thông tin tín dụng có
trách nhiệm gửi Ngân hàng Nhà nước các báo cáo sau:
a) Báo cáo tài chính quý, năm theo quy định
pháp luật;
b) Báo cáo tình hình hoạt động các nội
dung: danh mục, cơ cấu sản phẩm; danh sách chi tiết nguồn thu thập thông tin;
danh sách các tổ chức cấp tín dụng cam kết cung cấp thông tin; số lượng khách
hàng vay theo từng nhóm khách hàng (doanh nghiệp vừa và nhỏ, hộ gia đình,
cá nhân); số lượng sản phẩm cung cấp cho từng nhóm đối tượng sử dụng.
c) Tình hình vận hành thiết bị công nghệ,
bảo đảm an toàn thông tin dữ liệu, khắc phục sự cố.
d) Báo cáo khi có một trong những thay đổi
sau: vốn điều lệ, đội ngũ quản lý; thoả thuận về quy trình thu thập, xử lý, lưu
giữ và cung cấp thông tin tín dụng giữa Công ty thông tin tín dụng với các tổ
chức cấp tín dụng đã cam kết; cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin;
đ) Báo cáo khi xảy ra sự cố lớn về tin học;
e) Các báo cáo khác theo yêu cầu của Ngân
hàng Nhà nước.
2. Các báo cáo quy định tại điểm b, c khoản
1 điều này thực hiện định kỳ theo quý, năm. Trong đó, báo cáo quý phải gửi cho
Ngân hàng Nhà nước trước ngày 20 của tháng liền kề sau quý báo cáo; báo cáo năm
phải gửi cho Ngân hàng Nhà nước trước ngày 15 tháng 2 của năm liền kề sau năm
báo cáo.
3. Công ty thông tin tín dụng gửi báo cáo
định kỳ, đột xuất cho Ngân hàng Nhà nước bằng file điện tử. Trong trường hợp cần
thiết được Ngân hàng Nhà nước yêu cầu, Công ty thông tin tín dụng gửi báo cáo bằng
hình thức văn bản giấy.
4. Trung tâm Thông tin tín dụng là đầu mối
tiếp nhận các báo cáo định kỳ, đột xuất về hoạt động của các Công ty thông tin
tín dụng và có trách nhiệm gửi cho các đơn vị có liên quan của Ngân hàng Nhà nước
để phục vụ hoạt động quản lý nhà nước về hoạt động thông tin tín dụng.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 18. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45
ngày, kể từ ngày ký.
Điều 19. Tổ chức thực
hiện
Chánh Văn phòng, Giám đốc Trung
tâm Thông tin tín dụng, Thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc các tổ chức tín dụng, Công ty
thông tin tín dụng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức
thực hiện Thông tư này.
Nơi nhận:
- Như Điều 19;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Lưu: VP, VPC, TTTD.
|
KT.THỐNG
ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Đồng Tiến
|
Mẫu số 01/TTTD
DOANH
NGHIÊP... (*)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:................
|
............
ngày.......tháng....... năm……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN TÍN DỤNG
Kính gửi: Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam
Căn cứ Thông tư số... của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng
dẫn thi hành Nghị định số 10/2010/NĐ-CP ngày 12/02/2010 của Chính phủ về
hoạt động thông tin tín dụng, Doanh nghiệp...(*) đề nghị Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thông tin
tín dụng sau đây:
1. Tên của Công ty thông tin tín dụng :
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh
- Tên giao dịch (nếu có)
2. Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
3. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên……………………………. Chức danh……………………………
4. Địa điểm đặt trụ sở chính, số điện thoại,
số Fax, Email:
5. Nội dung hoạt động:
6. Vốn điều lệ:
7 (**). Tài khoản phong toả đã mở tại Ngân
hàng thương mại chi nhánh…
- Số hiệu tài khoản:……………
- Số vốn đã gửi :………………
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
thông tin tín dụng, chúng tôi sẽ thực hiện việc đăng ký ngày khai trương và
đăng báo theo quy định của pháp luật.
Chúng tôi cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của
pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và điều lệ Công ty thông tin tín dụng,
nếu vi phạm xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT
Hồ sơ đính kèm:
- Liệt kê các giấy tờ quy định tại Điều 5 TT số…
|
ĐẠI
DIỆN CÔNG TY… (***)
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(*) Tên Công ty thông tin tín dụng
(**) Chỉ áp dụng đối với doanh
nghiệp thành lập sau khi Nghị định số 10 có hiệu lực;
(***) Là đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp.
Mẫu 02/TTTD
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
LÝ
LỊCH TÓM TẮT
1. Về bản thân
- Họ và tên khai
sinh.....................................
- Họ và tên thường gọi..................................
- Bí
danh.......................................................
- Ngày tháng năm
sinh...................................
|
Ảnh
hộ chiếu
(4x6)
|
- Nơi sinh......................................................
- Quốc tịch (các quốc tịch hiện
có)...............
- Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường
trú; địa chỉ theo chứng minh nhân dân; Nơi ở hiện
nay...................................
- Số chứng minh thư, nơi cấp,
ngày cấp chứng minh hoặc số hộ chiếu hoặc số giấy tờ chứng thực cá nhân khác
.........................
- Tên và địa chỉ pháp nhân mà
mình đại diện, tỷ lệ vốn góp được đại diện (trường hợp là người đại diện phần vốn
góp của cổ đông pháp nhân)
2. Trình độ học vấn
Tên trường; tên thành phố, quốc
gia nơi trường đặt trụ sở chính; tên khoá học; thời gian học; tên bằng (liệt kê
những bằng cấp, chương trình đào tạo liên quan đến tiêu chuẩn, điều kiện của chức
danh được bầu, bổ nhiệm).
3. Quá trình công tác
- Quá trình công tác, nghề nghiệp
và chức vụ đã qua (từ năm 18 tuổi đến nay) làm gì, ở đâu, tóm tắt đặc điểm
chính
- Chức vụ hiện nay đang nắm giữ
tại Công ty thông tin tín dụng và các tổ chức khác.
- Đơn vị công tác; chức vụ; các
trách nhiệm chính (liệt kê các đơn vị công tác và chức danh nắm giữ tại các đơn
vị này đảm bảo tính liên tục về mặt thời gian).
- Khen thưởng, kỷ luật ( nếu
có).
4. Cam kết trước pháp luật
- Tôi,…………….., cam kết không vi
phạm các quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước và điều lệ Công ty
thông tin tín dụng....
- Tôi cam kết những lời khai
trên là đúng sự thật. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với bất kỳ thông
tin nào không đúng với sự thật tại bản khai này.
Xác nhận của Cơ quan có thẩm quyền
(Xác nhận của UBND cấp có thẩm quyền nơi người khai đăng ký hộ khẩu
thường trú hoặc cơ quan người khai đang làm việc)
|
......, ngày... tháng... năm ...
Người khai
(ký, ghi đầy đủ họ tên)
|
Ghi chú: Ngoài những
nội dung cơ bản trên, người khai có thể bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần
thiết
Mẫu 03/TTTD
DOANH
NGHIÊP... (*)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:................
|
............
ngày.......tháng....... năm……
|
PHƯƠNG ÁN
KINH DOANH
HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN TÍN DỤNG
Căn cứ Thông tư số... của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam hướng dẫn thi hành Nghị định số 10/2010/NĐ-CP ngày 12/02/2010 của
Chính phủ về hoạt động thông tin tín dụng, Doanh nghiệp (*)... lập Phương án
kinh doanh hoạt động thông tin tín dụng như sau:
1. Sự cần thiết thành lập công ty
2. Tên công ty, địa điểm đặt trụ sở chính,
thời gian hoạt động, vốn điều lệ khi thành lập, nội dung hoạt động (không kinh doanh
ngành nghề khác ngoài hoạt động thông tin tín dụng).
3. Cơ cấu đội ngũ quản lý
a) Sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt động của công ty;
b) Nhân sự dự kiến của đội ngũ quản lý:
4. Năng lực quản lý rủi ro
a) Các loại rủi ro dự kiến phát sinh trong quá trình hoạt
động (rủi ro hoạt động, rủi ro đạo đức, rủi ro thị trường);
b) Khả năng biện pháp phòng ngừa và kiểm soát các loại rủi
ro phát sinh trong hoạt động thông tin tín dụng.
5. Công nghệ thông tin
a) Dự kiến đầu tư tài chính cho công nghệ thông tin;
b) Mô tả khả năng áp dụng công nghệ thông tin, loại hình
công nghệ dự kiến áp dụng trong quá trình hoạt động từ khâu thu thập, xử lý
thông tin, tạo lập sản phẩm thông tin đến truyền đưa, lưu giữ dữ liệu thông
tin; dự kiến cán bộ và khả năng của cán bộ trong việc áp dụng công nghệ thông
tin.
c) Hệ thống phần mềm tin học và các giải pháp kỹ thuật để
sắp xếp, mã hoá cơ sở dữ liệu đáp ứng yêu cầu bảo mật, an toàn thông tin, bảo vệ
dữ liệu;
đ) Hệ thống dự phòng thảm hoạ có thể bảo đảm duy trì mọi
hoạt động công nghệ thông tin của Công ty thông tin tín dụng khi xảy ra sự cố với
thời gian gián đoạn ngắn nhất;
6. Khả năng thu thập, xử lý, lưu giữ thông tin tín dụng,
tạo lập và cung cấp sản phẩm thông tin tín dụng:
a) Dự kiến về nguồn, phạm vi, phương thức
thu thập thông tin; các tổ chức, cá nhân đã cam kết cung cấp thông tin và khả
năng duy trì, phát triển các đơn vị cung cấp thông tin;
b) Các sản phẩm, dịch vụ dự kiến cung cấp,
đối tượng sử dụng và khả năng duy trì, phát triển đối tượng sử dụng sản phẩm;
c) Mô tả quy trình xử lý thông tin thu thập
được để tạo lập cơ sở dữ liệu; quy trình tạo lập, cung cấp sản phẩm tin tín dụng;
lưu giữ dữ liệu, sản phẩm thông tin tín dụng;
7. Khả năng đứng vững và phát triển của công ty trên thị
trường:
a) Phân tích và đánh giá thị trường thông tin tín dụng
(thực trạng, thách thức và triển vọng);
b) Khả năng tham gia và cạnh tranh trên thị trường của
công ty, trong đó chứng minh được lợi thế của công ty khi tham gia thị trường;
c) Chiến lược của công ty trong việc phát triển, mở rộng
mạng lưới hoạt động, việc cung cấp và phát triển các dịch vụ thông tin tín dụng
(phân tích rõ các dịch vụ dự kiến công ty sẽ cung cấp, loại khách hàng và số lượng
khách hàng…).
8. Dự kiến kế hoạch hoạt động kinh doanh trong 03 năm đầu
(trong đó tối thiểu phải bao gồm: Bảng tổng kết tài sản, báo cáo kết quả kinh
doanh, việc bảo toàn vốn điều lệ, các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động) và thuyết
minh khả năng thực hiện kế hoạch trong từng năm.
Chúng tôi cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của
pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, nếu vi phạm xin chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT
Hồ sơ đính kèm:
- Các giấy tờ, tài liệu chứng
minh tính khả thi của Phương án kinh doanh.
|
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (*) Tên Công ty thông tin tín
dụng
- Ngoài các nội dung tối
thiểu trên, doanh nghiệp có thể trình bày thêm các nội dung khác nếu thấy cần
thiết.
Mẫu số 04/TTTD
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:................
|
............
ngày.......tháng....... năm……
|
CAM KẾT CUNG CẤP
THÔNG TIN
CHO CÔNG TY THÔNG TIN TÍN DỤNG
Căn cứ Thông tư số... của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng
dẫn thi hành Nghị định số 10/2010/NĐ-CP ngày 12/02/2010 của Chính phủ về
hoạt động thông tin tín dụng; xét khả năng và nhu cầu cung cấp, sử dụng thông
tin tín dụng giữa các bên, Ngân hàng thương mại.... cam
kết:
1. Cung cấp trung thực, đầy đủ, kịp thời các thông tin
tín dụng về khách hàng vay tại Ngân hàng thương mại...
cho Doanh nghiệp… theo văn bản thoả thuận số.... giữa các bên về quy trình thu
thập, xử lý, lưu giữ và cung cấp thông tin tín dụng, khi Doanh nghiệp... được
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thông
tin tín dụng.
2. Không cung cấp thông tin tín dụng về khách hàng vay tại
Ngân hàng thương mại... cho Công ty thông tin tín dụng
khác.
3. Cam kết cung cấp
thông tin này đương nhiên hết hiệu lực trong trường hợp Doanh nghiệp... không
được cấp Giấy chứng nhận, hoặc Công ty TTTD chấm dứt hoạt động, hoặc theo sự
thoả thuận giữa các bên.
Ngân hàng thương mại … cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật, của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam và thoả thuận giữa các bên, nếu vi phạm xin chịu trách
nhiệm trước pháp luật.
Ghi chú: Ngoài những
nội dung tối thiểu trên, Ngân hàng thương mại có thể bổ sung
thêm những nội dung khác nếu thấy cần thiết.
Mẫu số 05/TTTD
NGÂN HANG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:……/NHNN-GCN
|
Hà
Nội, ngày........tháng..........năm 20…
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN TÍN DỤNG
(BẢN CHÍNH)
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số
96/2008/NĐ-CP ngày 26/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 10/2010/NĐ-CP ngày 12/02/2010 của
Chính phủ về hoạt động thông tin tín dụng;
Căn cứ Thông tư số …/2010/TT-NHNN ngày….. của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thi hành Nghị định số 10/2010/NĐ-CP ngày
12/02/2010 của Chính phủ về hoạt động thông tin tín dụng;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động thông tin tín dụng của Công ty thông tin tín dụng….,
CHỨNG NHẬN:
Tên Công ty thông tin tín dụng:.....................................................................
Tên đối ngoại:.................................................................................................
Tên viết tắt:......................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:.......................................................
Do:...........................................................cấp
ngày..........................................
Nơi đặt trụ sở
chính:........................................................................................
Người đại diện theo pháp luật:.......................................;
chức vụ…………..
Quốc tịch:…………………….số CMND:………………………………….
Tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận này, đủ điều kiện hoạt
động thông tin tín dụng theo quy định pháp luật.
Công ty thông tin tín dụng có trách nhiệm
duy trì liên tục các điều kiện hoạt động đã được chứng nhận của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam và không được kinh doanh bất kỳ ngành nghề nào khác.
|
THỐNG ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|