NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số:
03/2008/TT-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 04 năm 2008
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VỀ HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ NGOẠI HỐI CỦA TỔ CHỨC
TÍN DỤNG
Ngày 28/12/2006, Chính phủ đã ban
hành Nghị định số 160/2006/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Ngoại hối
(Nghị định số 160/2006/NĐ-CP). Căn cứ vào Chương VI của Nghị định
số 160/2006/NĐ-CP, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Ngân hàng Nhà nước) hướng dẫn
cụ thể như sau:
Chương 1.
PHẠM VI CUNG ỨNG DỊCH VỤ
NGOẠI HỐI
Mục 1. CUNG ỨNG
DỊCH VỤ NGOẠI HỐI CỦA CÁC NGÂN HÀNG
1. Sau khi được Ngân hàng Nhà nước
xác nhận đủ điều kiện, các ngân hàng được cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị
trường trong nước cho khách hàng trong phạm vi dưới đây:
a) Cung cấp các giao dịch hối đoái
dưới hình thức giao dịch giao ngay, kỳ hạn, hoán đổi, quyền lựa chọn, hợp đồng
tương lai và các giao dịch hối đoái khác theo thông lệ quốc tế;
b) Huy động vốn, cho vay và bảo
lãnh bằng ngoại tệ dưới các hình thức theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
c) Phát hành, đại lý phát hành thẻ
quốc tế;
d) Cung cấp các dịch vụ chuyển tiền
và thành toán (trong nước và quốc tế); nhận và chi, trả ngoại tệ;
đ) Chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ
có giá bằng ngoại tệ;
e) Ủy nhiệm cho tổ chức tín dụng
khác và tổ chức kinh tế làm đại lý cung ứng một số dịch vụ ngoại hối, bao gồm dịch
vụ đổi ngoại tệ, dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ và các dịch vụ khác;
g) Cung cấp các dịch vụ ủy thác và
quản lý tài sản bằng ngoại hối;
h) Cung cấp các dịch vụ ngân hàng đầu
tư bằng ngoại hối (mua, bán, sáp nhập, bảo lãnh và làm đại lý phát hành chứng
khoán bằng ngoại tệ…);
i) Cung ứng các dịch vụ tư vấn cho
khách hàng về ngoại hối;
k) Thực hiện các hoạt động ngoại hối
khác theo thông lệ quốc tế và phù hợp với pháp luật Việt Nam.
2. Sau khi được Ngân hàng Nhà nước
xác nhận đăng ký, các ngân hàng được cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị trường
quốc tế cho khách hàng trong phạm vi dưới đây:
a) Cung cấp dịch vụ thanh toán quốc
tế;
b) Thực hiện các giao dịch mua, bán
ngoại hối và vàng trên thị trường nước ngoài;
c) Tham gia các thị trường tiền tệ,
thị trường phát sinh ở nước ngoài;
d) Cung cấp các dịch vụ quản lý tài
sản tài chính của khách hàng ở nước ngoài;
đ) Cung cấp các dịch vụ ngân hàng đầu
tư (tư vấn tài chính, mua, bán, sáp nhập, bảo lãnh, đồng tài trợ ..) trên thị
trường quốc tế.
Mục 2. CUNG ỨNG
DỊCH VỤ NGOẠI HỐI CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG
3. Sau khi đã được Ngân hàng Nhà nước
xác nhận đăng ký hoạt động, các công ty tài chính được cung ứng một số hoặc
toàn bộ các dịch vụ ngoại hối trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế
dưới đây:
3.1. Cung ứng dịch vụ ngoại hối
trên thị trường trong nước:
a) Cung cấp các giao dịch hối đoái
dưới hình thức giao dịch giao ngay, kỳ hạn, hoán đổi, quyền lựa chọn và các
giao dịch hối đoái khác phù hợp với thông lệ quốc tế;
b) Nhận tiền gửi có kỳ hạn từ một
năm trở lên bằng ngoại tệ; phát hành trái phiếu, giấy tờ có giá bằng ngoại tệ;
vay vốn bằng ngoại tệ của các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước;
c) Cho vay ngắn hạn, trung hạn và
dài hạn bằng ngoại tệ; chiết khấu, tái chiết khấu, cầm cố các giấy tờ có giá bằng
ngoại tệ; bảo lãnh tín dụng bằng ngoại tệ;
d) Cung cấp các dịch vụ ủy thác và
quản lý tài sản bằng ngoại hối;
đ) Nhận và chi, trả ngoại tệ; ủy
nhiệm cho các tổ chức kinh tế làm đại lý đổi ngoại tệ, đại lý chi, trả ngoại tệ;
e) Cung ứng các dịch vụ tư vấn cho
khách hàng về ngoại hối.
3.2. Cung ứng dịch vụ ngoại hối
trên thị trường quốc tế:
a) Thực hiện các giao dịch mua, bán
ngoại hối và vàng trên thị trường nước ngoài;
b) Tham gia các thị trường tiền tệ,
thị trường phái sinh ngoại hối ở nước ngoài.
c) Cung cấp các dịch vụ quản lý tài
sản tài chính của khách hàng ở nước ngoài.
4. Sau khi đã được Ngân hàng Nhà nước
xác nhận đăng ký hoạt động, các công ty cho thuê tài chính được cung ứng một số
hoặc toàn bộ các dịch vụ ngoại hối trong nước dưới đây:
a) Nhận tiền gửi có kỳ hạn từ một
năm trở lên bằng ngoại tệ; phát hành trái phiếu, giấy tờ có bằng ngoại tệ; vay
vốn bằng ngoại tệ của các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước;
b) Cho thuê tài chính bằng ngoại tệ;
c) Bảo lãnh tín dụng bằng ngoại tệ;
d) Thực hiện các dịch vụ ủy thác và
quản lý tài sản bằng ngoại tệ;
đ) Cung ứng các dịch vụ tư vấn cho khách
hàng về ngoại hối.
5. Hoạt động cung ứng dịch vụ ngoại
hối của các tổ chức tín dụng phi ngân hàng khác thực hiện theo quy định riêng của
Ngân hàng Nhà nước.
Chương 2.
ĐIỀU KIỆN CUNG ỨNG DỊCH
VỤ NGOẠI HỐI
Mục 1. ĐIỀU KIỆN
CUNG ỨNG DỊCH VỤ NGOẠI HỐI ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG
6. Điều kiện để các ngân hàng được
Ngân hàng Nhà nước xem xét, xác nhận đủ điều kiện cung ứng dịch vụ ngoại hối
trên thị trường trong nước:
a) Có phương án hoạt động cung ứng
dịch vụ ngoại hối trên thị trường trong nước được Đại hội cổ đông (trường hợp
đang xin phép thành lập) hoặc Hội đồng quản trị thông qua, trong đó xác định rõ
nội dung, phương thức hoạt động cung ứng dịch vụ ngoại hối và các biện pháp kiểm
soát, phòng ngừa rủi ro;
b) Có trang thiết
bị và điều kiện vật chất đáp ứng được yêu cầu thực hiện các dịch vụ ngoại hối
trong nước;
c) Có đủ cán bộ
am hiểu về hoạt động ngoại hối, được đào tạo về nghiệp vụ ngoại hối và quản lý
rủi ro kinh doanh ngoại hối.
7. Điều kiện để các ngân hàng được
Ngân hàng Nhà nước xem xét, xác nhận đăng ký hoạt động cung ứng dịch vụ ngoại hối
trên thị trường quốc tế:
a) Có phương án hoạt động cung ứng
dịch vụ ngoại hối trên thị trường quốc tế được Đại hội cổ đông (trường hợp đang
xin phép thành lập) hoặc Hội đồng Quản trị thông qua, trong đó xác định rõ các
nội dung, phương thức hoạt động cung ứng dịch vụ ngoại hối và các biện pháp kiểm
soát, phòng ngừa rủi ro;
b) Có trang thiết
bị và điều kiện vật chất đáp ứng được yêu cầu cung ứng các dịch vụ ngoại hối
trên thị trường quốc tế;
c) Đủ cán bộ có
năng lực và am hiểu nghiệp vụ cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị trường quốc tế;
d) Có hệ thống kiểm tra, kiểm soát,
kiểm toán nội bộ được thiết lập và thực hiện nhiệm vụ theo đúng quy định của
Ngân hàng Nhà nước;
đ) Tuân thủ các quy định của Ngân
hàng Nhà nước về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động và trong việc phân
loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro tín dụng; không vi phạm các quy định
hiện hành về quản lý ngoại hối trong thời gian một năm đến thời điểm đề nghị
Ngân hàng Nhà nước xem xét đủ điều kiện;
e) Kinh doanh có lãi trong năm liền
kề năm đăng ký hoạt động cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị trường quốc tế.
Mục 2. ĐIỀU KIỆN
CUNG ỨNG DỊCH VỤ NGOẠI HỐI ĐỐI VỚI TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG
8. Điều kiện để các tổ chức tín dụng
phi ngân hàng được Ngân hàng Nhà nước xem xét, xác nhận đăng ký hoạt động cung ứng
dịch vụ ngoại hối trên thị trường trong nước:
a) Đáp ứng các điều kiện quy định tại
điểm a, b, c, khoản 6 Thông tư này;
b) Kinh doanh có lãi trong năm liền
kề năm đăng ký hoạt động cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị trường trong nước.
9. Điều kiện để các công ty tài
chính được Ngân hàng Nhà nước xem xét, xác nhận đăng ký hoạt động cung ứng dịch
vụ ngoại hối trên thị trường quốc tế:
a) Đáp ứng các điều kiện quy định tại
điểm a, b, c, d, đ khoản 7 Thông tư này;
b) Kinh doanh có lãi trong ba năm gần
nhất.
Chương 3.
HỒ SƠ, THỦ TỤC XÁC NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN, XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ NGOẠI HỐI
Mục 1. HỒ SƠ ĐỀ
NGHỊ XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN, XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ NGOẠI HỐI
ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG
10. Hồ sơ đề nghị xác nhận đủ điều
kiện cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị trường trong nước bao gồm:
a) Đơn đề nghị xác nhận đủ điều kiện
cung ứng dịch vụ ngoại hối (theo mẫu tại Phụ lục 1);
b) Phương án hoạt động cung ứng dịch
vụ ngoại hối trên thị trường trong nước, trong đó xác định rõ nội dung, phương
thức hoạt động cung ứng dịch vụ ngoại hối và các biện pháp kiểm soát, phòng ngừa
rủi ro được Đại hội cổ đông (trường hợp đang xin phép thành lập) hoặc Hội đồng
quản trị thông qua; Biên bản và Nghị quyết họp Hội đồng quản trị, Đại hội cổ
đông (đối với trường hợp đang xin phép thành lập) thông qua phương án hoạt động
cung ứng dịch vụ ngoại hối;
c) Văn bản tóm tắt về tình hình
trang thiết bị và cơ sở vật chất để thực hiện cung ứng dịch vụ ngoại hối và các
giấy tờ chứng minh đã đủ điều kiện về trang thiết bị và cơ sở vật chất. Trường
hợp không có giấy tờ chứng minh về trang thiết bị và cơ sở vật chất thì phải có
cam kết của Chủ tịch Hội đồng quản trị (hoặc người được chủ quyền) về việc đã
đáp ứng đủ điều kiện về trang thiết bị và cơ sở vật chất;
d) Văn bằng, chứng chỉ và thông tin
về trình độ, năng lực và khả năng về nhân sự của đội ngũ điều hành và thực hiện
các nghiệp vụ cung ứng dịch vụ ngoại hối.
11. Hồ sơ đăng ký hoạt động cung ứng
dịch vụ ngoại hối trên thị trường quốc tế bao gồm:
a) Đơn đăng ký hoạt động cung ứng dịch
vụ ngoại hối (theo mẫu tại Phụ lục 1);
b) Các giấy tờ quy định từ điểm b,
c, d khoản 10 Thông tư này với nội dung tương ứng với các dịch vụ ngoại hối
cung ứng trên thị trường quốc tế (không bao gồm các giấy tờ của trường hợp đang
xin thành lập ngân hàng);
c) Báo cáo tài chính năm liền kề
năm đăng ký hoạt động cung ứng dịch vụ ngoại hối đã được kiểm toán bởi một tổ
chức kiểm toán độc lập;
d) Báo cáo tình hình hoạt động cung
ứng dịch vụ ngoại hối trong nước, trong đó khẳng định việc không vi phạm các
quy định về quản lý ngoại hối.
Mục 2. HỒ SƠ ĐỀ
NGHỊ XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ NGOẠI HỐI ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC
TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG
12. Hồ sơ đăng ký hoạt động cung ứng
dịch vụ ngoại hối trên thị trường trong nước bao gồm:
a) Đơn đăng ký hoạt động cung ứng dịch
vụ ngoại hối (theo mẫu tại Phụ lục 1);
b) Các giấy tờ quy định tại điểm b,
c, d khoản 10 Thông tư này;
c) Báo cáo tài chính năm liền kề
năm đăng ký hoạt động cung ứng dịch vụ ngoại hối đã được kiểm toán bởi một tổ
chức kiểm toán độc lập.
13. Hồ sơ đăng ký hoạt động cung ứng
dịch vụ ngoại hối của công ty tài chính trên thị trường quốc tế bao gồm:
a) Đơn đăng ký hoạt động cung ứng dịch
vụ ngoại hối (theo mẫu tại Phụ lục 1);
b) Các giấy tờ quy định tại điểm b,
c, d khoản 11 Thông tư này;
c) Báo cáo tài chính ba năm liền kề
năm đăng ký hoạt động cung ứng dịch vụ ngoại hối đã được kiểm toán bởi một tổ
chức kiểm toán độc lập.
Mục 3. THỦ TỤC
XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN, XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ NGOẠI HỐI
14. Tổ chức tín dụng
có nhu cầu cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị trường trong nước, thị trường quốc
tế phải gửi hồ sơ đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Các Ngân hàng và Tổ chức tín dụng
phi ngân hàng) để được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện, Giấy xác nhận đăng ký hoạt
động cung ứng dịch vụ ngoại hối. Các văn bản, giấy tờ trong bộ hồ sơ phải là bản
chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao do người có thẩm
quyền của tổ chức tín dụng xác nhận và cam kết chịu trách nhiệm về văn bản đó.
Trường hợp bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch ra tiếng Việt được chứng thực
chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.
15. Trong thời hạn 30 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ của tổ chức tín dụng, Ngân hàng Nhà nước cấp
Giấy xác nhận đủ điều kiện, Giấy xác nhận đăng ký hoạt động cung ứng dịch vụ
ngoại hối (theo mẫu quy định tại Phụ lục 2) hoặc từ chối cấp Giấy xác nhận. Trường
hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ lý do.
16. Tổ chức tín dụng có thể đề nghị
cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện hoặc Giấy xác nhận đăng ký hoạt động cung ứng dịch
vụ ngoại hối đối với một phần hoặc toàn bộ các dịch vụ ngoại hối. Khi có nhu cầu
bổ sung, sửa đổi các nội dung cung ứng dịch vụ ngoại hối, tổ chức tín dụng phải
đề nghị bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện hoặc Giấy xác nhận đăng ký
hoạt động cung ứng dịch vụ ngoại hối.
Việc đăng ký hoạt động cung ứng dịch
vụ ngoại hối trên thị trường quốc tế không được thực hiện trước việc đăng ký hoạt
động cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị trường trong nước.
17. Hoạt động kinh doanh vàng trên
thị trường quốc tế thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
18. Các tổ chức tín dụng là ngân
hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, tổ chức tín dụng phi ngân hàng
liên doanh và tổ chức tín dụng phi ngân hàng 100% vốn nước ngoài được hoạt động
cung ứng dịch vụ ngoại hối theo quy định tại giấy phép thành lập và hoạt động.
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài được hoạt động cung ứng dịch vụ ngoại hối theo
quy định tại giấy phép mở chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Chương 4.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC
TÍN DỤNG KHI HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ NGOẠI HỐI
19. Tổ chức tín dụng sau khi được cấp
Giấy xác nhận đủ điều kiện, Giấy xác nhận đăng ký hoạt động cung ứng dịch vụ ngoại
hối phải duy trì các điều kiện để cung ứng dịch vụ ngoại hối. Trường hợp sau
khi đã được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện, Giấy xác nhận đăng ký hoạt động
cung ứng dịch vụ ngoại hối mà không tiếp tục duy trì được các điều kiện quy định
tại Thông tư này, tổ chức tín dụng phải tạm ngừng nghiệp vụ cung ứng dịch vụ
ngoại hối được phép và báo cáo Ngân hàng Nhà nước trong vòng 30 ngày làm việc kể
từ ngày không còn đủ điều kiện.
20. Khi thực hiện cung ứng dịch vụ ngoại
hối, tổ chức tín dụng phải tuân thủ đúng các nội dung ghi trong Giấy xác nhận đủ
điều kiện, Giấy xác nhận đăng ký hoạt động cung ứng dịch vụ ngoại hối, các quy
định tại Mục 3 chương VI của Nghị định số 160/2006/NĐ-CP,
các quy định tại Thông tư này và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
21. Tổ chức tín dụng được phép cung
ứng dịch vụ ngoại hối phải chấp hành quy định về trạng thái ngoại ngoại hối và
các quy định về đảm bảo an toàn khác trong hoạt động kinh doanh theo quy định của
Ngân hàng Nhà nước.
22. Trước khi thực hiện cung ứng dịch
vụ ngoại hối, tổ chức tín dụng phải xây dựng quy trình giao dịch, các biện pháp
quản lý rủi ro và kiểm soát nội bộ chặt chẽ. Quy trình giao dịch phải thể hiện
rõ nội dung và các bước thực hiện giao dịch, có phân công cụ thể trách nhiệm và
quyền hạn của các cấp trong việc thực hiện giao dịch; có phân cấp cụ thể đối với
hạn mức giao dịch, hạn mức lỗ (nếu có), đảm bảo việc kiểm soát kép trong quy
trình giao dịch. Cán bộ quản lý, giám sát giao dịch không được trực tiếp thực
hiện giao dịch. Các giao dịch phải được kiểm soát theo quy định hiện hành về kiểm
tra, kiểm soát nội bộ;
23. Tổ chức tín dụng phải mô tả chi
tiết các dịch vụ cung ứng có thể phát sinh rủi ro cho khách hàng.
24. Tổ chức tín dụng được phép hoạt
động cung ứng dịch vụ ngoại hối phải niêm yết tỷ giá mua, tỷ giá bán ngoại tệ
và thực hiện việc mua, bán ngoại tệ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
25. Tổ chức tín dụng được phép hoạt
động cung ứng dịch vụ ngoại hối khi thực hiện các giao dịch ngoại hối cho khách
hàng có trách nhiệm xem xét, kiểm tra, lưu trữ các giấy tờ và các chứng từ phù
hợp với các giao dịch thực tế để đảm bảo việc cung ứng các dịch vụ ngoại hối được
thực hiện đúng mục đích và phù hợp với quy định của pháp luật.
26. Tổ chức tín dụng có trách nhiệm
hướng dẫn nghiệp vụ và định kỳ kiểm tra hoạt động của các đại lý do mình ủy nhiệm
trong việc chấp hành các quy định trong Thông tư này và các quy định của pháp
luật có liên quan.
27. Tổ chức tín dụng có trách nhiệm
báo cáo về hoạt động cung ứng dịch vụ ngoại hối theo quy định về chế độ báo cáo
thống kê của Ngân hàng Nhà nước.
28. Tổ chức tín dụng phải xây dựng
quy định về phân cấp ủy quyền trong nội bộ hệ thống nhằm đảm bảo an toàn cho hoạt
động cung ứng dịch vụ ngoại hối.
Chương 5.
ĐÌNH CHỈ, THU HỒI GIẤY
XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN, GIẤY XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ NGOẠI HỐI
29. Ngân hàng Nhà nước sẽ đình chỉ,
thu hồi hoặc hủy bỏ một số nội dung trong Giấy xác nhận đủ điều kiện, Giấy xác
nhận đăng ký hoạt động cung ứng dịch vụ ngoại hối của ngân hàng, tổ chức tín dụng
phi ngân hàng trong các trường hợp sau đây:
a) Bị Ngân hàng Nhà nước đặt vào
tình trạng kiểm soát đặc biệt;
b) Có chứng cứ hồ sơ xin cấp giấy
xác nhận có những thông tin cố ý làm sai sự thật;
c) Giấy phép thành lập và hoạt động
bị thu hồi hoặc hết hiệu lực;
d) Chia, sáp nhập, hợp nhất, phá sản;
đ) Tự nguyện chấm dứt hoạt động
cung ứng dịch vụ ngoại hối;
e) Chuyển đổi chức năng, ngành nghề
kinh doanh;
g) Thay đổi một phần hoặc toàn bộ
các nội dung đã đăng ký mà không thông báo cho Ngân hàng Nhà nước;
h) Không còn đáp ứng đủ các điều kiện
để cung ứng các dịch vụ ngoại hối về trang thiết bị, điều kiện vật chất và đội
ngũ cán bộ theo quy định.
Chương 6.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
30. Thông tư này có hiệu lực sau 15
ngày kể từ ngày đăng công báo và thay thế quy định tại Phần thứ
năm Thông tư số 01/1999/TT-NHNN ngày 16/4/1999 hướng dẫn thi hành Nghị định
số 63/1998/NĐ-CP ngày 17/8/1998 của Chính phủ về quản lý ngoại hối.
31. Các tổ chức tín dụng đã được cấp
Giấy phép hoạt động ngoại hối trước ngày Thông tư này có hiệu lực phải đề nghị
Ngân hàng Nhà nước chuyển đổi từ Giấy phép hoạt động ngoại hối sang Giấy xác nhận
đủ điều kiện, Giấy xác nhận đăng ký hoạt động cung ứng dịch vụ ngoại hối. Thời
hạn để các tổ chức tín dụng thực hiện chuyển đổi là 12 tháng kể từ ngày Thông
tư này có hiệu lực.
32. Định kỳ hay đột xuất, Thanh tra
Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương trên địa bàn kiểm tra tình hình tuân thủ các điều kiện và chấp hành
các quy định tại Thông tư này.
33. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các
đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng
Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư
này.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng
(để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Tòa án, Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các TCTD được phép hoạt động ngoại hối;
- Công báo;
- Lưu VP, Vụ PC, Vụ QLNH.
|
KT.
THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Đồng Tiến
|
Phụ lục 1
TÊN TCTD
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------------
.....…,
ngày ……. tháng …. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
(HOẶC ĐƠN ĐĂNG KÝ)
HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ NGOẠI HỐI
Kính
gửi:
|
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Vụ Các Ngân hàng và Tổ chức tín dụng phi NH)
- Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh ….
|
Tên tổ chức tín dụng:
Trụ sở tại:
Số điện thoại:
Số Fax:
Giấy phép thành lập số:
Cấp ngày
Cơ quan cấp:
Chúng tôi đề nghị Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam xác nhận đủ điều kiện (hoặc xác nhận đã đăng ký) hoạt động cung ứng
các dịch vụ ngoại hối sau:
1.
2.
3.
...
Chúng tôi xin cam kết:
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về
tính chính xác của các hồ sơ kèm theo.
- Đảm bảo đã đủ các điều kiện để
cung ứng các dịch vụ ngoại hối đăng ký nêu trên và tiếp tục duy trì các điều kiện
này theo quy định của NHNN VN và quy định của Pháp luật có liên quan.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
về quản lý ngoại hối hiện hành của Việt Nam và các quy định khác của pháp luật
có liên quan đến hoạt động cung ứng dịch vụ ngoại hối.
Hồ sơ gửi kèm:
1.
2.
3. ......
|
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
(Ký tên & đóng dấu)
|
Phụ lục 2
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
|
Số:
/NHNN-CNH
|
Hà Nội, ngày... tháng... năm....
|
GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
(HOẶC GIẤY XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ)
HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ NGOẠI HỐI
Sau khi xem xét hồ sơ xin xác nhận
đủ điều kiện (hoặc đăng ký) hoạt động cung ứng dịch vụ ngoại hối của (tên
TCTD), Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận (tên TCTD) đã đủ điều kiện (hoặc
đăng ký) hoạt động cung ứng các dịch vụ ngoại hối sau:
1.
2.
3.
......
(Tên TCTD) có trách nhiệm chấp hành
nghiêm chỉnh các quy định về quản lý ngoại hối hiện hành của Việt Nam và các
quy định khác của pháp luật có liên quan đến hoạt động cung ứng dịch vụ ngoại hối.
Nơi nhận:
-
TCTD
- Vụ
QLNH;
- Chi
nhánh NHNN tỉnh (TP) nơi TCTD đặt trụ sở;
-
Lưu VP, CNH.
|
THỐNG
ĐỐC
|