Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 27/2022/TT-NHNN sửa đổi phân cấp giải quyết thủ tục hành chính thành lập ngân hàng

Số hiệu: 27/2022/TT-NHNN Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Người ký: Đào Minh Tú
Ngày ban hành: 31/12/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27/2022/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2022

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 43/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tổ chức và hoạt động của phòng giao dịch bưu điện trực thuộc Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 7 Điều 3 như sau:

“7. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.”

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 4 như sau:

“2. Theo các quy định tại Thông tư này và phù hợp với mục tiêu điều hành chính sách tiền tệ trong từng thời kỳ, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ủy quyền cho Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh:

a) Chấp thuận hoặc không chấp thuận việc chấm dứt hoạt động phòng giao dịch bưu điện trên địa bàn (trường hợp tự nguyện chấm dứt hoạt động);

b) Xác nhận việc Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt đáp ứng điều kiện khai trương hoạt động phòng giao dịch bưu điện trên địa bàn;

c) Xác nhận đủ điều kiện hoạt động tại địa điểm mới đối với phòng giao dịch bưu điện thay đổi địa điểm trên địa bàn;

d) Bắt buộc chấm dứt hoạt động phòng giao dịch bưu điện trên địa bàn.”

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 Điều 14 như sau:

“2. Trình tự tự nguyện chấm dứt hoạt động phòng giao dịch bưu điện:

a) Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt lập 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở phòng giao dịch bưu điện;

b) Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở phòng giao dịch bưu điện có văn bản chấp thuận chấm dứt hoạt động phòng giao dịch bưu điện; trường hợp không chấp thuận, phải có văn bản nêu rõ lý do.

3. Trong thời hạn 45 (bốn mươi lăm) ngày kể từ ngày có văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở phòng giao dịch bưu điện quy định tại điểm b khoản 2 Điều này, Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt phải tiến hành các thủ tục pháp lý theo quy định của pháp luật để chấm dứt hoạt động của phòng giao dịch bưu điện; có văn bản báo cáo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở phòng giao dịch bưu điện về ngày chấm dứt hoạt động.”

4. Sửa đổi, bổ sung điểm 4 Phụ lục 01 như sau:

“4. Đơn vị nhận báo cáo:

* Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trên địa bàn nhận báo cáo về số liệu huy động vốn của từng phòng giao dịch bưu điện và số liệu huy động vốn tổng hợp của các phòng giao dịch bưu điện trên từng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

* Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng nhận báo cáo về số liệu huy động vốn tổng hợp của các phòng giao dịch bưu điện do chi nhánh tiết kiệm bưu điện quản lý”.

5. Thay thế, bãi bỏ một số cụm từ, khoản như sau:

a) Thay thế cụm từ “Ngân hàng Nhà nước (qua Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở phòng giao dịch bưu điện)” tại điểm b khoản 5 Điều 8 và khoản 2, khoản 4 Điều 17 bằng cụm từ “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở phòng giao dịch bưu điện”;

b) Thay thế cụm từ “Ngân hàng Nhà nước (qua Ngân hàng Nhà nước chi nhánh hoặc Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng nơi Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt dự kiến đặt trụ sở phòng giao dịch bưu điện)” tại điểm a khoản 2 Điều 9 và điểm a khoản 3 Điều 10 bằng cụm từ “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt dự kiến đặt trụ sở phòng giao dịch bưu điện”;

c) Thay thế các cụm từ “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh hoặc Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng” tại điểm b khoản 2 Điều 9, điểm b khoản 3 Điều 10, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 15; “Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh” tại khoản 4 Điều 9, khoản 4 Điều 10, khoản 3 Điều 15; “Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh” tại điểm 4 Phụ lục 02 bằng cụm từ “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh”;

d) Bãi bỏ khoản 4 Điều 18.

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 53/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về mạng lưới của tổ chức tín dụng phi ngân hàng

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 4 như sau:

“2. Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét chấp thuận hoặc không chấp thuận:

a) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trên địa bàn (bao gồm cả trường hợp thay đổi địa điểm trước khi khai trương hoạt động);

b) Tự nguyện chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trên địa bàn.”

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 3, khoản 6 Điều 13 như sau:

“3. Trình tự:

a) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở chi nhánh. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng phi ngân hàng bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở chi nhánh có văn bản gửi tổ chức tín dụng phi ngân hàng chấp thuận hoặc không chấp thuận việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh; trường hợp không chấp thuận, văn bản gửi tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải nêu rõ lý do.”

“6. Trường hợp thay đổi địa chỉ đặt trụ sở chi nhánh do thay đổi địa giới hành chính (không thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh), tổ chức tín dụng phi ngân hàng có văn bản đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh xác nhận thay đổi địa chỉ đặt trụ sở chi nhánh. Văn bản đề nghị của tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải gửi kèm các tài liệu chứng minh về việc thay đổi địa chỉ nêu trên.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở chi nhánh có văn bản gửi tổ chức tín dụng phi ngân hàng xác nhận việc thay đổi địa chỉ đặt trụ sở chi nhánh.”

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 Điều 18 như sau:

“2. Trình tự tự nguyện chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh:

a) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở chi nhánh;

b) Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận đề nghị của tổ chức tín dụng phi ngân hàng; trường hợp không chấp thuận, văn bản phải nêu rõ lý do.

3. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày có văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh về việc chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải tiến hành các thủ tục pháp lý theo quy định của pháp luật để chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh và có văn bản báo cáo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở chi nhánh đối với chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh về thời điểm cụ thể và kết quả chấm dứt hoạt động, giải thể”

4. Sửa đổi, bổ sung Điều 22 như sau:

“Điều 22. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng đặt trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện, phòng giao dịch, đơn vị sự nghiệp

1. Tiếp nhận hồ sơ, chấp thuận hoặc không chấp thuận đối với các nội dung theo thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này.

2. Phối hợp với Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng xử lý các vấn đề phát sinh liên quan đến tổ chức, hoạt động chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trên địa bàn.

3. Tham gia ý kiến với Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 10 Thông tư này.

4. Có văn bản gửi Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) theo quy định tại khoản 2 Điều 19.

5. Tiếp nhận báo cáo, thông báo của tổ chức tín dụng phi ngân hàng theo quy định tại Thông tư này.”

5. Thay thế, bãi bỏ một số cụm từ, khoản như sau:

a) Thay thế các cụm từ “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh (nơi không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng)” tại điểm b khoản 2, điểm c khoản 3 Điều 10, khoản 2 Điều 19; “Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh (nơi không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng)” tại khoản 4 Điều 13; “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh hoặc Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng” tại khoản 5 Điều 13, Điều 15; “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh hoặc của Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng” tại khoản 5 Điều 13 bằng cụm từ “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh”;

b) Bãi bỏ cụm từ “(nơi không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng)” tại điểm c (i) khoản 1 Điều 10;

c) Bãi bỏ khoản 6 Điều 3.

Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2017/TT-NHNN ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tín dụng phi ngân hàng

1. Bổ sung khoản 3 Điều 5 như sau:

“3. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ủy quyền cho Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội dung thay đổi tên của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.”

2. Sửa đổi khoản 6 và bổ sung khoản 7 Điều 6 như sau:

“6. Trường hợp thay đổi địa chỉ đặt trụ sở chính (không phát sinh thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính), tổ chức tín dụng phi ngân hàng gửi bằng đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước văn bản thông báo về việc thay đổi địa chỉ đặt trụ sở chính và đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép về việc thay đổi địa chỉ đặt trụ sở chính.

Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước có quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội dung thay đổi địa chỉ đặt trụ sở chính của tổ chức tín dụng phi ngân hàng quy định tại khoản này.

7. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ủy quyền cho Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội dung thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính trên cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng đang đặt trụ sở chính và thay đổi địa chỉ đặt trụ sở chính (không phát sinh thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính) của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.”

3. Thay thế, bãi bỏ một số cụm từ, điểm như sau:

a) Thay thế cụm từ “Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng đặt trụ sở mới đối với tỉnh, thành phố không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng” tại khoản 4 Điều 6 bằng cụm từ “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng đặt trụ sở mới”;

b) Thay thế cụm từ “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng đặt trụ sở chính đối với tỉnh, thành phố không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng” tại điểm b khoản 2 Điều 7 và cụm từ “Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng đặt trụ sở chính đối với tỉnh, thành phố không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng” tại điểm a khoản 3 Điều 11, điểm a khoản 2 Điều 12 bằng cụm từ “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng đặt trụ sở chính”;

c) Thay thế các cụm từ “Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh” tại khoản 3, khoản 4 Điều 11, khoản 2, khoản 3 Điều 12; “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh hoặc Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng” tại điểm b khoản 3 Điều 11; “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng” tại khoản 2 Điều 14 bằng cụm từ “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh”;

d) Bãi bỏ điểm b khoản 2 Điều 5, điểm b khoản 2 Điều 6.

Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2018/TT-NHNN ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng là hợp tác xã

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:

“Điều 4. Thẩm quyền của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước

Căn cứ mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội, chính trị, an ninh, quốc phòng và định hướng phát triển ngành ngân hàng trong từng thời kỳ, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước:

1. Xem xét chấp thuận hoặc không chấp thuận đề nghị thành lập chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở trong nước, văn phòng đại diện ở nước ngoài; chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh; bắt buộc chấm dứt hoạt động, giải thể phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở trong nước của ngân hàng hợp tác xã theo quy định tại Thông tư này.

2. Ủy quyền cho Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh):

a) Chấp thuận hoặc không chấp thuận thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch ngân hàng hợp tác xã trên địa bàn (bao gồm cả trường hợp thay đổi địa điểm trước khi khai trương hoạt động);

b) Chấp thuận hoặc không chấp thuận chấm dứt hoạt động, giải thể phòng giao dịch ngân hàng hợp tác xã trên địa bàn (trong trường hợp tự nguyện chấm dứt hoạt động);

c) Chấp thuận hoặc không chấp thuận đề nghị thành lập, thay đổi địa điểm đặt trụ sở, chấm dứt hoạt động, giải thể phòng giao dịch của quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn;

d) Đình chỉ việc khai trương hoạt động chi nhánh, phòng giao dịch của ngân hàng hợp tác xã, phòng giao dịch của quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn trong trường hợp chưa đáp ứng đủ yêu cầu khai trương hoạt động.”

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 4 Điều 18 như sau:

“2. Trình tự:

a) Ngân hàng hợp tác xã lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở chi nhánh;

b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở chi nhánh kiểm tra địa điểm dự kiến đặt trụ sở chi nhánh và có văn bản gửi ngân hàng hợp tác xã chấp thuận hoặc không chấp thuận việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh; trường hợp không chấp thuận, văn bản phải nêu rõ lý do.”

“4. Trường hợp thay đổi địa chỉ đặt trụ sở chi nhánh do thay đổi địa giới hành chính (không thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh), ngân hàng hợp tác xã có văn bản đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh xác nhận thay đổi địa chỉ. Văn bản đề nghị của ngân hàng hợp tác xã phải gửi kèm các tài liệu chứng minh hoặc xác nhận của cơ quan quản lý hành chính nhà nước có thẩm quyền về việc thay đổi địa chỉ nêu trên.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị theo quy định nêu trên, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở chi nhánh có văn bản gửi ngân hàng hợp tác xã xác nhận việc thay đổi địa chỉ trụ sở chi nhánh.”

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 40 như sau:

“2. Trình tự tự nguyện chấm dứt hoạt động, giải thể phòng giao dịch:

a) Quỹ tín dụng nhân dân lập 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh;

b) Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận đề nghị của quỹ tín dụng nhân dân; trường hợp không chấp thuận, văn bản phải nêu rõ lý do.”

4. Sửa đổi, bổ sung Điều 44 như sau:

“Điều 44. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức tín dụng là hợp tác xã đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của ngân hàng hợp tác xã

1. Chịu trách nhiệm trước Thống đốc Ngân hàng Nhà nước khi thực hiện các nhiệm vụ theo thẩm quyền được quy định tại Thông tư này.

2. Phối hợp với Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng xử lý các vấn đề phát sinh liên quan đến tổ chức, hoạt động chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của ngân hàng hợp tác xã trên địa bàn.

3. Thực hiện nhiệm vụ quản lý, thanh tra, giám sát hoạt động của chi nhánh, phòng giao dịch, đơn vị sự nghiệp, văn phòng đại diện của ngân hàng hợp tác xã trên địa bàn theo quy định tại Thông tư này và các văn bản khác có liên quan của Ngân hàng Nhà nước.

4. Có văn bản báo cáo và đề xuất Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấm dứt hoạt động, giải thể chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của ngân hàng hợp tác xã khi xảy ra một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 25 Thông tư này.”

5. Thay thế, bãi bỏ một số cụm từ, điểm như sau:

a) Thay thế các cụm từ “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng” tại khoản 2, khoản 3 Điều 8, khoản 3 Điều 18, khoản 3 Điều 20; “Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh (nơi không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng)” tại khoản 3 Điều 15, khoản 1 Điều 16, Điều 17, Điều 19, khoản 2, khoản 4 Điều 20, khoản 2 Điều 21, Điều 23, khoản 3 Điều 27; “Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh (nơi không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng)” tại khoản 4 Điều 15, khoản 2 Điều 21; “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh hoặc Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng” tại khoản 4 Điều 20, khoản 1 Điều 24; “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh và Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng” tại khoản 4 Điều 27; “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh hoặc của Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng” tại khoản 4 Điều 27; “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh (nơi không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng)” tại khoản 3 Điều 28; “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh và Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng (nơi có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng)” tại Điều 35; “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh (nơi có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng)” tại khoản 3 Điều 45 bằng cụm từ “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh”;

b) Bãi bỏ cụm từ “(trừ tỉnh, thành phố nơi có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng)” tại điểm b khoản 2 Điều 14 và cụm từ “trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng” tại khoản 2 Điều 45;

c) Bãi bỏ các cụm từ “Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh (nơi có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng) cử cán bộ tham gia đoàn kiểm tra việc đáp ứng điều kiện về kho quỹ bảo đảm an toàn theo tiêu chuẩn quy định của Ngân hàng Nhà nước” tại khoản 4 Điều 15; “Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh (nơi có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng) cử cán bộ tham gia đoàn kiểm tra việc đáp ứng điều kiện về kho tiền bảo đảm an toàn theo tiêu chuẩn quy định của Ngân hàng Nhà nước đối với địa điểm dự kiến đặt trụ sở phòng giao dịch trong trường hợp trụ sở phòng giao dịch của ngân hàng hợp tác xã có kho tiền” tại điểm b khoản 2 Điều 20; “Đối với tỉnh, thành phố nơi có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng, trong quá trình thanh tra, giám sát phát hiện trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh chấm dứt hoạt động, giải thể phòng giao dịch của quỹ tín dụng nhân dân. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản nêu rõ lý do gửi quỹ tín dụng nhân dân yêu cầu chấm dứt hoạt động, giải thể phòng giao dịch” tại khoản 3 Điều 41;

d) Bãi bỏ điểm b khoản 2 Điều 33.

Điều 5. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2018/TT-NHNN ngày 09 tháng 4 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tài chính vi mô

1. Bổ sung khoản 3 Điều 5 như sau:

“3. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ủy quyền cho Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội dung thay đổi tên của tổ chức tài chính vi mô.”

2. Bổ sung khoản 6 Điều 6 như sau:

“6. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ủy quyền cho Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội dung thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính của tổ chức tài chính vi mô.”

3. Sửa đổi, bổ sung Điều 14 như sau:

“Điều 14. Trách nhiệm của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng

1. Thẩm định hồ sơ và xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với các nội dung thay đổi của tổ chức tài chính vi mô quy định tại Điều 5, 6 Thông tư này.

2. Thẩm định hồ sơ và trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định các nội dung thay đổi của tổ chức tài chính vi mô quy định tại các Điều 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 Thông tư này.

3. Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có văn bản lấy ý kiến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức tài chính vi mô đặt trụ sở chính về việc mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp của chủ sở hữu.

4. Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức tài chính vi mô đề nghị được chuyển đến về việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính của tổ chức tài chính vi mô trong trường hợp địa điểm mới nằm ngoài địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức tài chính vi mô đang đặt trụ sở chính.

5. Lấy ý kiến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức tài chính vi mô đặt trụ sở chính trong các trường hợp sau:

a) Thay đổi tên, địa điểm đặt trụ sở chính của tổ chức tài chính vi mô;

b) Thay đổi thời hạn hoạt động của tổ chức tài chính vi mô;

c) Mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp của chủ sở hữu của tổ chức tài chính vi mô.

6. Thông báo về các văn bản chấp thuận, Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép về những thay đổi của tổ chức tài chính vi mô cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức tài chính vi mô đặt trụ sở chính.”

Điều 6. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

Điều 7. Điều khoản thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành ngày 01 tháng 03 năm 2023./.


Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử NHNN;
- Lưu: VP, Vụ PC, TTGSNH8 (03 bản).

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Đào Minh Tú

THE STATE BANK OF VIETNAM
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No.: 27/2022/TT-NHNN

Hanoi, December 31, 2022

 

CIRCULAR

AMENDMENTS TO CIRCULARS PRESCRIBING DIVISION OF AUTHORITY TO HANDLE ADMINISTRATIVE PROCEDURES RELATED TO ESTABLISHMENT AND OPERATION OF BANKS

Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law on Credit Institutions dated June 16, 2010 and the Law providing amendments to the Law on Credit Institutions dated November 20, 2017;

Pursuant to the Government's Decree No. 102/2022/ND-CP dated December 12, 2022 prescribing functions, tasks, powers and organizational structure of the State bank of Vietnam;

At the request of the Head of the SBV Banking Supervision Agency;

The Governor of the State Bank of Vietnam promulgates a Circular providing amendments to the Circulars prescribing division of authority to handle administrative procedures related to establishment and operation of banks.

Article 1. Amendments to the Circular No. 43/2015/TT-NHNN dated December 31, 2015 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing organization and operation of postal transaction offices of LienViet Post Joint Stock Commercial Bank (LienVietPostBank)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



“7. “SBV’s provincial branch” means a branch of the State Bank of Vietnam in a province or central-affiliated city.”

2. Clause 2 Article 4 is amended as follows:

“2. Pursuant to the provisions of this Circular and based on specific objectives of monetary policy in each period, the SBV’s Governor shall authorize Directors of SBV’s branches to:

a) give or refuse to give approval for shutdown of postal transaction offices in their provinces or cities (in cases of voluntary shutdown);

b) make certification of fulfillment by LienVietPostBank of conditions for inauguration of postal transaction offices in their provinces or cities;

c) make certification of fulfillment of conditions for operation at the new location in case a postal transaction office is relocated within the same province or city;

d) enforce shutdown of postal transaction offices in their provinces or cities.”

3. Clause 2 and Clause 3 Article 14 are amended as follows:

“2. Procedures for voluntary shutdown of a postal transaction office:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Within 07 (seven) business days from the receipt of an adequate application as prescribed in this Circular, the SBV’s branch of province or city where the postal transaction office to be shut down is located shall give a written approval for the shutdown of that postal transaction office. If an application is refused, written reasons for refusal shall be provided.

3. Within 45 (forty five) days from the date on which the SBV’s branch of province or city where the postal transaction office to be shut down is located gives its written approval as prescribed in Point b Clause 2 of this Article, LienVietPostBank shall follow legal procedures for shutdown of that postal transaction office, and send a report to the mentioned SBV’s branch on the specific date of shutdown of that postal transaction office.”

4. Point 4 of Appendix 01 is amended as follows:

“4. Report recipient:

* A SBV’s branch shall receive reports on capital mobilization of each postal transaction office in its province or city, and consolidated reports on capital mobilization of all postal transaction offices in its province or city.

* The SBV Banking Supervision Agency shall receive consolidated reports on capital mobilization of all postal transaction offices under the management of the postal savings branch”.

5. The following phrases and Clauses are replaced and abrogated:

a) The phrase “Ngân hàng Nhà nước (qua Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở phòng giao dịch bưu điện)” (“the SBV (through the SBV Banking Supervision Agency or the SBV’s branch of province or city where the postal transaction office is located)”) in Point b Clause 5 Article 8 and Clause 2, Clause 4 Article 17 is replaced with the phrase “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở phòng giao dịch bưu điện” (“the SBV’s branch of province or city where the postal transaction office is located”);

b) The phrase “Ngân hàng Nhà nước (qua Ngân hàng Nhà nước chi nhánh hoặc Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng nơi Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu Điện Liên Việt dự kiến đặt trụ sở phòng giao dịch bưu điện)” (“the SBV (through the SBV’s branch of or the SBV Banking Supervision Agency in province or city where the postal transaction office of LienVietPostBank will be located)”) in Point a Clause 2 Article 9 and Point a Clause 3 Article 10 is replaced with the phrase “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu Điện Liên Việt dự kiến đặt trụ sở phòng giao dịch bưu điện” (“the SBV’s branch of province or city where the postal transaction office of LienVietPostBank will be located”);

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



d) Clause 4 Article 18 is abrogated.

Article 2. Amendments to the Circular No. 53/2018/TT-NHNN dated December 31, 2018 of the Governor of the State Bank of Vietnam on operating network of non-bank credit institutions

1. Clause 2 Article 4 is amended as follows:

“2. Director of a SBV's provincial branch shall consider giving or refusing to give approval for:

a) relocation of a non-bank credit institution’s branch within the province or city under his/her management (including the case where the relocation is made before the inauguration date);

b) voluntary shutdown or dissolution of a non-bank credit institution’s branch in his/her province or city.”

2. Clause 3 and Clause 6 Article 13 are amended as follows:

“3. Procedures:

a) The non-bank credit institution shall prepare an application as prescribed in Clause 2 of this Article and submit it to the SBV’s branch of the province or city where the branch is located. If the application is inadequate or invalid, within 5 business days from the receipt of the application, the SBV’s branch shall request the applicant in writing to modify the application.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



“6. If a branch's address is changed as a result of changes in administrative divisions (i.e. the branch is not relocated), the non-bank credit institution shall send an application for certification of change in the branch’s address to the SBV’s provincial branch. The application shall be accompanied by documents proving the change in the branch’s address.

Within 05 business days from the receipt of the application, the SBV’s branch of the province or city where the branch is located shall give a written certification of the change in the branch’s address to the applicant.”

3. Clause 2 and Clause 3 Article 18 are amended as follows:

“2. Procedures for voluntary shutdown or dissolution of a branch:

a) The non-bank credit institution shall prepare an application as prescribed in Clause 1 of this Article and submit it to the SBV’s branch of the province or city where the branch is located;

b) Within 45 business days from the receipt of an adequate application as prescribed in Clause 1 of this Article, the SBV’s branch shall give or refuse to give a written approval to the applicant. In case of refusal, reasons for refusal shall be provided.

3. Within 45 days from the date on which the SBV’s branch gives a written approval for shutdown or dissolution of the branch, the non-bank credit institution shall follow legal procedures for the shutdown or dissolution of that branch and submit a report to the SBV’s branch of the province or city where the branch is located on the specific date of shutdown or dissolution of the branch and results thereof.”

4. Article 22 is amended as follows:

“Article 22. Responsibilities of SBV’s branches of provinces or cities where branches, representative offices, transaction offices or administrative units of non-bank credit institutions are located

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Cooperate with the SBV Banking Supervision Agency in settling issues concerning the organization and operation of branches, transaction offices, representative offices and administrative units of non-bank credit institutions in their provinces or cities.

3. Provide their opinions for the SBV Banking Supervision Agency as prescribed in Point c Clause 1 Article 10 of this Circular.

4. Submit written requests to the SBV (via the SBV Banking Supervision Agency) as prescribed in Clause 2 Article 19.

5. Receive reports and notifications from non-bank credit institutions in accordance with the provisions of this Circular.”

5. The following phrases and Clauses are replaced and abrogated:

a) The phrase “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh (nơi không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng)” (“the SBV’s branch of the province or city (where the office of the SBV Banking Supervision Agency is not established)”) in Point b Clause 2, Point c Clause 3 Article 10, Clause 2 Article 19, the phrase “Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh (nơi không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng)” (“the office of the SBV Banking Supervision Agency or the SBV’s branch (if the former is not established)”) in Clause 4 Article 13, the phrase “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh hoặc Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng” (“the SBV’s branch or the office of the SBV Banking Supervision Agency”) in Clause 5 Article 13, Article 15, and the phrase “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh hoặc của Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng” (“the SBV’s branch or of the office of the SBV Banking Supervision Agency”) in Clause 5 Article 13 are replaced with the phrase “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh” (“the SBV’s branch”);

b) The phrase “(nơi không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng)” (“where the office of the SBV Banking Supervision Agency is not established”) in Point c (i) Clause 1 Article 10 is abrogated;

c) Clause 6 Article 3 is abrogated.

Article 3. Amendments to the Circular No. 25/2017/TT-NHNN dated December 29, 2017 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing application and procedures for approval of changes of non-bank credit institutions

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



“3. The SBV’s Governor shall authorize the Head of the SBV Banking Supervision Agency to consider issuing a decision to modify the license regarding the renaming of the non-bank credit institution.”

2. Clause 6 Article 6 is amended and Clause 7 is added to Article 6 as follows:

“6. Where its head office’s address is changed (i.e. its head office is not relocated), the non-bank credit institution shall send a written notification of change in the head office’s address and a request for modification of the license regarding change in the head office’s address either by post or directly to the SBV.

Within 20 days from the receipt of the request from the non-bank credit institution, the SBV shall issue a decision to modify the license regarding change in the head office’s address of the non-bank credit institution as prescribed in this Clause.

7. The SBV’s Governor shall authorize the Head of the SBV Banking Supervision Agency to consider issuing a decision to modify the license regarding relocation of the head office of the non-bank credit institution within the same province or city where it is headquartered and regarding the change in the head office’s address (without relocation of the head office) of the non-bank credit institution.

3. The following phrases and Points are replaced and abrogated:

a) The phrase “Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng đặt trụ sở mới đối với tỉnh, thành phố không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng” (“the office of the SBV Banking Supervision Agency or the SBV’s branch of province or city to which the head office of the non-bank credit institution is relocated (if the former is not established)”) in Clause 4 Article 6 is replaced with the phrase “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng đặt trụ sở mới” (“the SBV’s branch of province or city to which the head office of the non-bank credit institution is relocated”);

b) The phrase “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng đặt trụ sở chính đối với tỉnh, thành phố không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng” (“the SBV’s branch of province or city where the non-bank credit institution is headquartered (if the office of the SBV Banking Supervision Agency is not established)”) in Point b Clause 2 Article 7 and the phrase “Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng đặt trụ sở chính đối với tỉnh, thành phố không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng” (“the office of the SBV Banking Supervision Agency or the SBV’s branch of province or city where the non-bank credit institution is headquartered (if the former is not established)”) in Point a Clause 3 Article 11, Point a Clause 2 Article 12 are replaced with the phrase Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng đặt trụ sở chính” ("the SBV’s branch of province or city where the non-bank credit institution is headquartered”);

c) The phrase “Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh” (“the office of the SBV Banking Supervision Agency or the SBV’s branch”) in Clause 3, Clause 4 Article 11, Clause 2, Clause 3 Article 12, the phrase “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh hoặc Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng” (“the SBV’s branch or the office of the SBV Banking Supervision Agency”) in Point b Clause 3 Article 11, and the phrase “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng” (“the SBV’s branch, the office of the SBV Banking Supervision Agency”) in Clause 2 Article 14 are replaced with the phrase “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh” (“the SBV’s branch”);

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 4. Amendments to the Circular No. 09/2018/TT-NHNN dated March 30, 2018 of the Governor of the State Bank of Vietnam on operating network of credit institutions that are cooperatives

1. Article 4 is amended as follows:

“Article 4. Power of the SBV’s Governor

Based on socio-economic development, political, national defense and security objectives and orientations for development of banking sector in each period, the SBV’s Governor shall:

1. consider giving or refusing to give approval for establishment of domestic branches, transaction offices, representative offices and administrative units, and overseas representative offices, shutdown or dissolution of branches, compulsory shutdown or dissolution of domestic transaction offices, representative offices and administrative units of cooperative banks in accordance with the provisions of this Circular.

2. authorize Directors of SBV’s branches of provinces or central-affiliated cities (hereinafter referred to as “Directors of SBV’s branches”) to:

a) give or refuse to give approval for relocation of branches and/or transaction offices of cooperative banks within their provinces or cities (including the case where the relocation is made before the inauguration date);

b) give or refuse to give approval for shutdown or dissolution of transaction offices of cooperative banks in their provinces or cities (in cases of voluntary shutdown);

c) give or refuse to give approval for the establishment, relocation, shutdown or dissolution of transaction offices of people’s credit funds in their provinces or cities;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Clause 2 and Clause 4 Article 18 are amended as follows:

“2. Procedures:

a) The cooperative bank shall prepare an application as prescribed in Point b Clause 1 of this Article and send it to the SBV’s branch of the province or city where its branch is located;

b) Within 10 business days from the receipt of an adequate application as prescribed in Point b Clause 1 of this Article, the SBV’s branch of the province or city where the branch is located shall inspect the new location of the branch and give or refuse to give a written approval for the branch’s relocation. In case of refusal, reasons for refusal shall be provided.”

“4. If a branch's address is changed as a result of changes in administrative divisions (i.e. the branch is not relocated), the cooperative bank shall send an application for certification of change in the branch’s address to the SBV’s provincial branch. The application shall be accompanied by documents, issued by competent administrative authorities, proving or certifying the change in the branch’s address.

Within 05 business days from the receipt of the application, the SBV’s branch of the province or city where the branch is located shall give a written certification of the change in the branch’s address to the applicant.”

3. Clause 2 Article 40 is amended as follows:

“2. Procedures for voluntary shutdown or dissolution of a transaction office:

a) The people’s credit fund shall prepare an application as prescribed in Clause 1 of this Article and send it to the SBV’s branch;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



4. Article 44 is amended as follows:

“Article 44. Responsibilities of SBV’s branches of provinces or cities where branches, transaction offices, representative offices or administrative units of credit institutions that are cooperatives are located

1. Assume responsibility before the SBV’s Governor for performance of tasks within their competence as prescribed in this Circular.

2. Cooperate with the SBV Banking Supervision Agency in settling issues concerning the organization and operation of branches, transaction offices, representative offices and administrative units of cooperative banks in their provinces or cities.

3. Carry out management, inspection and supervision of operations of branches, transaction offices, administrative units and representative offices of cooperative banks in their provinces or cities in accordance with the provisions of this Circular and other relevant documents of the SBV.

4. Send written requests to the SBV’s Governor to shut down or dissolve branches, transaction offices, representative offices and administrative units of cooperative banks upon the occurrence of any of the cases specified in Clause 1 Article 25 of this Circular.”

5. The following phrases and Points are replaced and abrogated:

a) The phrase “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng” (“the SBV’s branch, the office of the SBV Banking Supervision Agency”) in Clause 2, Clause 3 Article 8, Clause 3 Article 18, Clause 3 Article 20, the phrase “Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh (nơi không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng)” (“the office of the SBV Banking Supervision Agency or the SBV’s branch (if the former is not established)”) in Clause 3 Article 15, Clause 1 Article 16, Article 17, Article 19, Clauses 2, 4 Article 20, Clause 2 Article 21, Article 23, Clause 3 Article 27, the phrase “Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh (nơi không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng)” (“the office of the SBV Banking Supervision Agency, the SBV’s branch (if the former is not established)”) in Clause 4 Article 15, Clause 2 Article 21, the phrase “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh hoặc Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng” (“the SBV’s branch or the office of the SBV Banking Supervision Agency”) in Clause 4 Article 20, Clause 1 Article 24, the phrase “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh và Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng” (“the SBV’s branch and the office of the SBV Banking Supervision Agency”) in Clause 4 Article 27, the phrase “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh hoặc của Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng” (“the SBV’s branch or of the office of the SBV Banking Supervision Agency”) in Clause 4 Article 27, the phrase “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh (nơi không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng)” (“the SBV’s branch (if the office of the SBV Banking Supervision Agency is not established)”) in Clause 3 Article 28, the phrase “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh và Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng (nơi có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng)” (“the SBV’s branch and the office of the SBV Banking Supervision Agency (if established)”) in Article 35, and the phrase “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh (nơi có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng)” (“the SBV’s branch (if the office of the SBV Banking Supervision Agency is established)”) in Clause 3 Article 45 are replaced with the phrase “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh” (“the SBV’s branch”);

b) The phrase “(trừ tỉnh, thành phố nơi có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng)” (“except province or city where the office of the SBV Banking Supervision Agency is established”) in Point b Clause 2 Article 14 and the phrase “trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng” (“in province or city where the office of the SBV Banking Supervision Agency is established”) in Clause 2 Article 45 are abrogated;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



d) Point b Clause 2 Article 33 is abrogated.

Article 5. Amendments to the Circular No. 10/2018/TT-NHNN dated April 09, 2018 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing application and procedures for granting approval for changes of microfinance institutions

1. Clause 3 is added to Article 5 as follows:

“3. The SBV’s Governor shall authorize the Head of the SBV Banking Supervision Agency to consider issuing a decision to modify the license regarding the renaming of the microfinance institution.”

2. Clause 6 is added to Article 6 as follows:

“6. The SBV’s Governor shall authorize the Head of the SBV Banking Supervision Agency to consider issuing a decision to modify the license regarding the relocation of the head office of the microfinance institution.”

3. Article 14 is amended as follows:

“Article 14. Responsibilities of SBV Banking Supervision Agency

1. Appraise received applications and consider issuing decisions to modify the license regarding the changes of microfinance institutions prescribed in Articles 5, 6 of this Circular.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. Request the SBV’s Governor to send written requests to People's Committees of provinces or central-affiliated cities where microfinance institutions are headquartered for their opinions about sale, purchase or transfer of stakes of owners.

4. Get opinions of the relevant People's Committee of province or central-affiliated city to which the headquarters of the microfinance institution is relocated in case the headquarters of the microfinance institution is relocated to another province or city.

5. Get opinions of the SBV’s branch of province or city where the microfinance institution is headquartered in the following cases:

a) Renaming or relocation of the headquarters of the microfinance institution;

b) Change in duration of operation of the microfinance institution;

c) Sale, purchase and transfer of stakes of the owner of the microfinance institution.

6. Notify written approvals, decisions to modify license regarding changes of a microfinance institution to the SBV's branch of province or city where that microfinance institution is headquartered.”

Article 6. Responsibility for implementation

The Chief of Office, Head of SBV Banking Supervision Agency, heads of SBV’s affiliated units and credit institutions shall organize the implementation of this Circular.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



This Circular comes into force from March 01, 2023./.

 

 

PP. GOVERNOR
DEPUTY GOVERNOR




Dao Minh Tu

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Circular No. 27/2022/TT-NHNN dated December 31, 2022 on amendments to Circulars prescribing division of authority to handle administrative procedures related to establishment and operation of banks

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


432

DMCA.com Protection Status
IP: 3.133.152.26
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!