Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 25/VBHN-BCT Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
Nơi ban hành: Bộ Công thương Người ký: Nguyễn Sinh Nhật Tân
Ngày ban hành: 09/11/2023 Ngày hợp nhất: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 25/VBHN-BCT

Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2023

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH QUY TẮC XUẤT XỨ HÀNG HÓA TRONG HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA VIỆT NAM VÀ LIÊN MINH CHÂU ÂU

Thông tư số 11/2020/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2020, được sửa đổi, bổ sung bởi:

Thông tư số 41/2022/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2020/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2023.

Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa;

Thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu ký ngày 30 tháng 6 năm 2019 tại Hà Nội, Việt Nam;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu;

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu1.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với:

1. Cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O).

2. Thương nhân.

3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến xuất xứ hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Theo quy định tại Thông tư này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. “Chương”, “Nhóm” và “Phân nhóm” là các Chương (2 số), Nhóm (4 số) và Phân nhóm (6 số) sử dụng trong Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa (sau đây gọi là “Hệ thống Hài hòa” hay “HS”).

2. “Được phân loại” là sự phân loại hàng hóa hoặc nguyên liệu theo Chương, Nhóm hay Phân nhóm cụ thể của Hệ thống Hài hòa.

3. “Lô hàng” là các sản phẩm được gửi cùng nhau từ nhà xuất khẩu đến người nhận hàng hoặc được thể hiện trên cùng một chứng từ vận tải thể hiện việc vận chuyển từ nhà xuất khẩu đến người nhận hàng hay trên cùng một hóa đơn trong trường hợp không có chứng từ vận tải.

4. “Trị giá hải quan” là trị giá được xác định theo Hiệp định Trị giá hải quan.

5. “Nhà xuất khẩu” là cá nhân, tổ chức có trụ sở đặt tại Nước thành viên xuất khẩu, xuất khẩu hàng hóa sang Nước thành viên khác, có khả năng chứng minh được xuất xứ của hàng hóa. Nhà xuất khẩu có thể là nhà sản xuất hoặc người thực hiện thủ tục xuất khẩu. Nhà xuất khẩu không nhất thiết là người bán hàng mà phát hành hóa đơn cho lô hàng (hóa đơn bên thứ ba). Người bán hàng được phép đặt trụ sở tại lãnh thổ của nước không phải thành viên EVFTA.

6. “Giá xuất xưởng” là:

a) Giá hàng hóa được trả cho nhà sản xuất đã tham gia vào quá trình sản xuất hoặc gia công cuối cùng, với điều kiện giá đó bao gồm trị giá của các nguyên liệu được sử dụng và các chi phí khác phát sinh trong quá trình sản xuất, trừ các loại thuế nội địa sẽ hoặc có thể được hoàn lại khi xuất khẩu sản phẩm cuối cùng.

b) Trường hợp giá xuất xưởng không phản ánh đầy đủ chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất thực tế tại Việt Nam hoặc Liên minh châu Âu, giá xuất xưởng là tổng chi phí trừ đi các loại thuế nội địa sẽ hoặc có thể được hoàn lại khi xuất khẩu sản phẩm cuối cùng.

c) Trường hợp công đoạn gia công hoặc sản xuất cuối cùng được thương nhân ký hợp đồng phụ thuê một nhà sản xuất khác gia công, sản xuất, thuật ngữ “nhà sản xuất” tại khoản này được hiểu là thương nhân đi thuê gia công, sản xuất.

7. “Nguyên liệu” bao gồm bất kỳ thành phần, nguyên liệu thô, linh kiện, phụ tùng hoặc các loại khác được sử dụng trong quá trình sản xuất sản phẩm.

8. “Sản phẩm” là thành phẩm được sản xuất, bao gồm cả thành phẩm được sản xuất với mục đích sử dụng cho quá trình sản xuất khác sau này.

9. “Hàng hóa” bao gồm nguyên liệu và sản phẩm.

10. “Sản xuất” là hoạt động để tạo ra sản phẩm, bao gồm gia công, sản xuất, chế tạo, chế biến hoặc lắp ráp.

11. “Nguyên liệu giống nhau và có thể thay thế lẫn nhau” là nguyên liệu cùng loại, có chất lượng thương mại như nhau, có cùng đặc tính vật lý và kỹ thuật và khi được kết hợp lại để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh thì không thể phân biệt nguyên liệu này với nguyên liệu khác.

12. “Hàng hóa không có xuất xứ” hoặc “nguyên liệu không có xuất xứ” là hàng hóa hoặc nguyên liệu không đáp ứng quy tắc xuất xứ quy định tại Thông tư này.

13. “Hàng hóa có xuất xứ” hoặc “nguyên liệu có xuất xứ” là hàng hóa hoặc nguyên liệu đáp ứng quy tắc xuất xứ quy định tại Thông tư này.

14. “Lãnh thổ” bao gồm lãnh hải.

15. “Trị giá nguyên liệu” là trị giá hải quan tại thời điểm nhập khẩu nguyên liệu không có xuất xứ được sử dụng hoặc là giá mua của nguyên liệu tại Việt Nam hoặc tại Liên minh châu Âu trong trường hợp không thể xác định được tại thời điểm nhập khẩu.

Điều 4. Quy định về chứng nhận và kiểm tra xuất xứ hàng hóa tại Việt Nam

1. Ban hành kèm theo Thông tư này các Phụ lục:

a) Phụ lục I: Chú giải cho Quy tắc cụ thể mặt hàng quy định tại Phụ lục II.

b) Phụ lục II: Quy tắc cụ thể mặt hàng2.

c) Phụ lục III: Nguyên liệu thủy sản áp dụng cộng gộp.

d) Phụ lục IV: Sản phẩm thủy sản áp dụng cộng gộp.

đ) Phụ lục V: Sản phẩm dệt may áp dụng cộng gộp.

e) Phụ lục VI: Mẫu C/O mẫu EUR.1 của Việt Nam.

g) Phụ lục VII: Mẫu lời văn khai báo xuất xứ của nhà xuất khẩu.

h) Phụ lục VIII: Danh mục cơ quan, tổ chức cấp C/O mẫu EUR.1 của Việt Nam.

2. Danh mục cơ quan, tổ chức cấp C/O mẫu EUR.1 của Việt Nam được cập nhật tại Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn. Cơ quan, tổ chức cấp C/O mẫu EUR.1 của Việt Nam đăng ký mẫu con dấu và cập nhật các mẫu con dấu này theo hướng dẫn của Bộ Công Thương.

3. Quy trình chứng nhận và kiểm tra xuất xứ hàng hóa thực hiện theo quy định tại Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa, các quy định của pháp luật về xuất xứ hàng hóa và quy định tại Thông tư này.

Chương II

CÁCH XÁC ĐỊNH XUẤT XỨ HÀNG HÓA

Điều 5. Hàng hóa có xuất xứ

Hàng hóa được coi là có xuất xứ khi:

1. Hàng hóa có xuất xứ thuần túy tại một Nước thành viên theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.

2. Hàng hóa có xuất xứ không thuần túy được tạo ra tại một Nước thành viên từ nguyên liệu không có xuất xứ với điều kiện nguyên liệu đó phải trải qua các công đoạn gia công hoặc chế biến đầy đủ theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.

Điều 6. Hàng hóa có xuất xứ thuần túy

1. Theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư này, hàng hóa được coi là có xuất xứ thuần túy tại một Nước thành viên trong các trường hợp sau:

a) Khoáng sản khai thác từ lòng đất hoặc đáy biển của Nước thành viên.

b) Cây trồng và sản phẩm cây trồng được trồng và thu hoạch hoặc thu lượm tại Nước thành viên.

c) Động vật sống được sinh ra và nuôi dưỡng tại Nước thành viên.

d) Sản phẩm của động vật sống được nuôi dưỡng tại Nước thành viên.

đ) Sản phẩm thu được từ giết mổ động vật được sinh ra và nuôi dưỡng tại Nước thành viên.

e) Sản phẩm thu được từ săn bắn hoặc đánh bắt tại Nước thành viên.

g) Sản phẩm thu được từ nuôi trồng thủy sản trong đó cá, động vật giáp xác và động vật thân mềm được sinh ra hoặc nuôi dưỡng từ trứng, cá bột, cá nhỏ và ấu trùng.

h) Sản phẩm đánh bắt và các sản phẩm khác thu được ngoài vùng lãnh hải bằng tàu của Nước thành viên.

i) Sản phẩm được sản xuất ngay trên tàu chế biến của Nước thành viên từ các sản phẩm được quy định tại điểm h khoản này.

k) Sản phẩm đã qua sử dụng thu được từ Nước thành viên chỉ phù hợp để tái chế thành nguyên liệu thô.

l) Phế thải và phế liệu thu được từ quá trình sản xuất tại Nước thành viên.

m) Sản phẩm được khai thác từ đáy biển hoặc dưới đáy biển ngoài vùng lãnh hải nhưng thuộc vùng đặc quyền kinh tế của Nước thành viên.

n) Hàng hóa được sản xuất hoàn toàn tại Nước thành viên từ các sản phẩm quy định từ điểm a đến điểm m khoản này.

2. Khái niệm “cây trồng và sản phẩm cây trồng” quy định tại điểm b khoản 1 Điều này bao gồm cây trồng, hoa, quả, rau củ, rong biển và nấm.

3. Khái niệm “tàu của Nước thành viên” và “tàu chế biến của Nước thành viên” nêu tại điểm h và điểm i khoản 1 Điều này chỉ áp dụng đối với tàu và tàu chế biến đáp ứng một trong các điều kiện sau:

a) Được đăng ký, treo cờ Việt Nam hoặc một quốc gia thành viên Liên minh châu Âu và có ít nhất 50% thuộc sở hữu của cá nhân tại Nước thành viên.

b) Được đăng ký, treo cờ Việt Nam hoặc một quốc gia thành viên Liên minh châu Âu và thuộc sở hữu của pháp nhân có trụ sở chính và cơ sở kinh doanh chính đặt tại Nước thành viên. Pháp nhân có ít nhất 50% thuộc sở hữu của Việt Nam hoặc một quốc gia thành viên Liên minh châu Âu hoặc của tổ chức nhà nước, cá nhân của một trong các Nước thành viên.

Điều 7. Hàng hóa có xuất xứ không thuần túy

1. Theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này, hàng hóa có xuất xứ không thuần túy được coi là đã trải qua công đoạn gia công hoặc chế biến đầy đủ khi đáp ứng Quy tắc cụ thể mặt hàng quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Đối với nguyên liệu được sử dụng để sản xuất ra sản phẩm, hàng hóa:

a) Quy tắc cụ thể mặt hàng nêu tại khoản 1 Điều này chỉ áp dụng cho nguyên liệu không có xuất xứ.

b) Trong trường hợp sản phẩm có xuất xứ theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, sau đó được sử dụng làm nguyên liệu cho quá trình sản xuất sản phẩm khác, tiêu chí xuất xứ của sản phẩm khác đó không áp dụng đối với sản phẩm dùng làm nguyên liệu và không áp dụng đối với nguyên liệu không có xuất xứ tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm dùng làm nguyên liệu.

Điều 8. Hạn mức linh hoạt đối với nguyên liệu không đáp ứng tiêu chí xuất xứ

1. Trường hợp không đáp ứng khoản 1 Điều 7 Thông tư này và theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này, nguyên liệu không có xuất xứ vẫn được phép sử dụng nếu tổng trị giá hoặc trọng lượng tịnh của nguyên liệu không vượt quá:

a) 10% giá xuất xưởng hoặc trọng lượng sản phẩm, áp dụng đối với sản phẩm thuộc Chương 2 và thuộc từ Chương 4 đến Chương 24 của Hệ thống Hài hòa, trừ thủy sản chế biến thuộc Chương 16 của Hệ thống Hài hòa.

b) 10% giá xuất xưởng của sản phẩm, áp dụng đối với sản phẩm khác, trừ sản phẩm thuộc Chương 50 đến Chương 63 của Hệ thống Hài hòa.

c) Hạn mức linh hoạt đối với sản phẩm thuộc Chương 50 đến Chương 63 của Hệ thống Hài hòa áp dụng theo quy định tại Chú giải 6 và Chú giải 7 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Việc áp dụng khoản 1 Điều này không cho phép hạn mức về trị giá hoặc trọng lượng của nguyên liệu không có xuất xứ vượt quá tỷ lệ phần trăm tối đa quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Khoản 1 và khoản 2 Điều này không áp dụng đối với hàng hóa có xuất xứ thuần túy theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.

4. Không ảnh hưởng đến việc áp dụng Điều 10 và khoản 2 Điều 11 Thông tư này, hạn mức linh hoạt quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này áp dụng đối với nguyên liệu sử dụng để sản xuất ra sản phẩm mà theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, những nguyên liệu đó phải có xuất xứ thuần túy.

Điều 9. Cộng gộp

1. Hàng hóa được coi là có xuất xứ tại Nước thành viên xuất khẩu khi được sản xuất từ nguyên liệu có xuất xứ tại Nước thành viên khác với điều kiện công đoạn gia công, chế biến được thực hiện tại Nước thành viên xuất khẩu vượt quá công đoạn gia công, chế biến đơn giản quy định tại Điều 10 Thông tư này.

2. Nguyên liệu liệt kê tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này có xuất xứ từ một nước ASEAN đã ký hiệp định thương mại với Liên minh châu Âu phù hợp với quy định tại Điều XXIV của GATT 1994, được coi như nguyên liệu có xuất xứ từ Việt Nam khi tham gia vào quá trình gia công hoặc sản xuất sản phẩm liệt kê tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Theo quy định tại khoản 2 Điều này, xuất xứ nguyên liệu được xác định phù hợp với quy tắc xuất xứ trong khuôn khổ các hiệp định thương mại của Liên minh châu Âu với các nước ASEAN đó.

4. Theo quy định tại khoản 2 Điều này, xuất xứ nguyên liệu xuất khẩu từ một nước ASEAN sang Việt Nam để sử dụng trong quá trình gia công hoặc sản xuất tiếp theo được thể hiện trên chứng từ chứng nhận xuất xứ như đối với các nguyên liệu xuất khẩu trực tiếp sang Liên minh châu Âu.

5. Nguyên tắc cộng gộp xuất xứ quy định từ khoản 2 đến khoản 4 Điều này chỉ được áp dụng khi:

a) Các nước ASEAN có nguyên liệu tham gia cộng gộp xuất xứ cam kết tuân thủ quy định tại EVFTA và hợp tác hành chính giữa các nước và với Liên minh châu Âu để đảm bảo việc thực hiện EVFTA.

b) Việc cam kết thực hiện điểm a khoản này đã được thông báo cho Liên minh châu Âu.

c) Mức thuế ưu đãi Liên minh châu Âu đang áp dụng cho sản phẩm quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này cao hơn hoặc bằng mức thuế ưu đãi dành cho các nước tham gia cộng gộp xuất xứ.

6. Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa phát hành để thực hiện khoản 2 Điều này cần ghi rõ: “Application of Article 3(2) of the Protocol of the Viet Nam - EU FTA”.

7. Vải có xuất xứ Hàn Quốc được coi là có xuất xứ Việt Nam khi sử dụng làm nguyên liệu để gia công hoặc sản xuất tại Việt Nam cho các sản phẩm liệt kê tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này với điều kiện vải nguyên liệu đó trải qua công đoạn gia công hoặc chế biến vượt quá công đoạn gia công, chế biến đơn giản quy định tại Điều 10 Thông tư này.

8. Theo quy định tại khoản 7 Điều này, xuất xứ của vải nguyên liệu được xác định theo quy tắc xuất xứ trong khuôn khổ Hiệp định Thương mại tự do giữa Liên minh châu Âu và Hàn Quốc, trừ quy tắc quy định tại Phụ lục II (a) Nghị định thư về quy tắc xuất xứ đính kèm Hiệp định đó.

9. Theo quy định tại khoản 7 Điều này, xuất xứ của vải nguyên liệu xuất khẩu từ Hàn Quốc sang Việt Nam để sử dụng trong quá trình sản xuất hoặc gia công tiếp theo được thể hiện trên chứng từ chứng nhận xuất xứ như đối với vải nguyên liệu xuất khẩu trực tiếp sang Liên minh châu Âu.

10. Nguyên tắc cộng gộp xuất xứ quy định tại khoản 7 đến khoản 9 Điều này được áp dụng khi:

a) Hàn Quốc và Liên minh châu Âu có Hiệp định Thương mại tự do phù hợp với Điều XXIV của GATT 1994.

b) Hàn Quốc và Việt Nam cùng thực hiện và thông báo tới Liên minh châu Âu việc tuân thủ quy tắc cộng gộp xuất xứ và hợp tác hành chính để đảm bảo việc thực hiện EVFTA.

11. Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa phát hành để thực hiện khoản 7 Điều này cần ghi rõ: “Application of Article 3(7) of Protocol 1 to the Viet Nam - EU FTA .

12. Nguyên tắc cộng gộp đối với nguyên liệu có xuất xứ từ nước không phải thành viên EVFTA quy định tại Điều này được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Công Thương.

Điều 10. Công đoạn gia công, chế biến đơn giản

1. Công đoạn gia công, chế biến sau đây khi thực hiện riêng rẽ hoặc kết hợp với nhau, được xem là đơn giản và không được xét đến khi xác định xuất xứ dù hàng hóa đáp ứng quy định tại Điều 7 và Điều 8 Thông tư này:

a) Công đoạn bảo quản để giữ sản phẩm trong tình trạng tốt trong quá trình vận chuyển và lưu kho.

b) Tháo dỡ và lắp ghép kiện hàng.

c) Rửa, làm sạch, loại bỏ bụi bẩn, ôxit, dầu mỡ, sơn hoặc che phủ bên ngoài khác.

d) Là ủi hoặc là hơi vải và sản phẩm dệt may.

đ) Công đoạn sơn và đánh bóng đơn giản.

e) Xay để bỏ trấu và xay xát một phần hoặc hoàn toàn thóc, gạo; đánh bóng và hồ ngũ cốc, gạo.

g) Công đoạn tạo màu hoặc tạo hương cho đường hoặc tạo khuôn cho đường cục; nghiền nhỏ một phần hay hoàn toàn đường tinh thể.

h) Công đoạn bóc vỏ, trích hạt và tách vỏ quả, hạt và rau củ.

i) Mài sắc, mài đơn giản hoặc cắt đơn giản.

k) Công đoạn rây, sàng lọc, sắp xếp, phân loại, xếp loại hoặc kết hợp (bao gồm công đoạn tạo nên bộ sản phẩm).

l) Công đoạn đơn giản bao gồm: cho vào chai, lon, bình, túi, hòm, hộp, gắn trên thẻ hoặc bảng thông tin và công đoạn đóng gói đơn giản khác.

m) Dán hoặc in nhãn, mác, logo và những dấu hiệu tương tự khác trên sản phẩm hoặc trên bao bì của sản phẩm.

n) Công đoạn pha trộn đơn giản các sản phẩm, cùng loại hoặc khác loại, trộn đường với bất kỳ nguyên liệu khác.

o) Công đoạn đơn giản bao gồm: thêm nước, pha loãng, rút nước hoặc làm biến tính sản phẩm.

p) Công đoạn lắp ghép đơn giản các bộ phận của sản phẩm để tạo nên sản phẩm hoàn thiện hoặc tháo rời sản phẩm thành các bộ phận.

q) Kết hợp hai hoặc nhiều công đoạn nêu từ điểm a đến điểm p khoản này.

r) Giết mổ động vật.

2. Các công đoạn nêu tại khoản 1 Điều này được coi là đơn giản khi không dùng kỹ năng đặc biệt hoặc máy móc, thiết bị hay công cụ được sản xuất hoặc lắp đặt chuyên dụng.

3. Tất cả các công đoạn thực hiện tại Việt Nam hoặc Liên minh châu Âu cùng được xem xét khi xác định công đoạn gia công, chế biến hàng hóa có là công đoạn gia công, chế biến đơn giản nêu tại khoản 1 Điều này.

Điều 11. Đơn vị xét xuất xứ hàng hóa

1. Đơn vị xét xuất xứ hàng hóa là một sản phẩm cụ thể và được coi là đơn vị cơ bản khi phân loại theo Hệ thống Hài hòa.

2. Trường hợp lô hàng gồm nhiều sản phẩm tương tự được phân loại cùng Phân nhóm theo Hệ thống Hài hòa, đơn vị xét xuất xứ sẽ áp dụng đối với từng sản phẩm riêng biệt.

3. Trong trường hợp bao bì hàng hóa phân loại theo Quy tắc 5 của Hệ thống Hài hòa, bao bì cũng được xét đến khi xác định xuất xứ hàng hóa.

Điều 12. Phụ kiện, phụ tùng và dụng cụ

Phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ và tài liệu hướng dẫn hoặc tài liệu thông tin khác được gửi kèm theo thiết bị, máy móc, công cụ hoặc phương tiện là một phần của thiết bị thông thường và đã bao gồm trong giá bán của sản phẩm hoặc không xuất hóa đơn riêng được coi như một phần không tách rời của thiết bị, máy móc, công cụ hoặc phương tiện đang được xác định xuất xứ hàng hóa.

Điều 13. Bộ hàng hóa

Theo Quy tắc 3 của Hệ thống Hài hòa, bộ hàng hóa được coi là có xuất xứ khi tất cả các sản phẩm thành phần của bộ hàng hóa có xuất xứ. Trường hợp bộ hàng hóa bao gồm sản phẩm có xuất xứ và sản phẩm không có xuất xứ, bộ hàng hóa được coi là có xuất xứ nếu trị giá của sản phẩm không có xuất xứ không vượt quá 15% giá xuất xưởng của bộ hàng hóa đó.

Điều 14. Yếu tố trung gian

Yếu tố trung gian là yếu tố được sử dụng trong quá trình sản xuất hàng hóa nhưng không được tính đến khi xác định xuất xứ hàng hóa, bao gồm:

1. Nhiên liệu và năng lượng.

2. Nhà xưởng và thiết bị, bao gồm hàng hóa được sử dụng để bảo dưỡng nhà xưởng và thiết bị.

3. Máy móc, dụng cụ, máy rập và máy đúc; phụ tùng và các nguyên liệu sử dụng để bảo dưỡng thiết bị và nhà xưởng; dầu nhờn, chất bôi trơn, hợp chất và nguyên liệu khác dùng trong quá trình sản xuất hoặc quá trình vận hành thiết bị và nhà xưởng; găng tay, kính, giày dép, quần áo, thiết bị bảo hộ; chất xúc tác và dung môi; thiết bị, dụng cụ và máy móc dùng để thử nghiệm hoặc kiểm tra hàng hóa.

4. Hàng hóa khác không còn lại hoặc không hiển hiện trong cấu thành của sản phẩm cuối cùng.

Điều 15. Phân tách kế toán

1. Trong trường hợp nguyên liệu giống nhau và có thể thay thế lẫn nhau có xuất xứ và không có xuất xứ cùng được sử dụng trong quá trình gia công hoặc chế biến, việc áp dụng phương pháp phân tách kế toán thực hiện theo quy định hiện hành với điều kiện đảm bảo số lượng hàng hóa có xuất xứ theo hồ sơ bằng số lượng hàng hóa có xuất xứ thực tế tại kho hàng.

2. Nguyên tắc kế toán gồm quy trình, thông lệ, quy định cụ thể về việc ghi chép khoản thu, chi, chi phí, tài sản, công nợ, việc công bố thông tin và chuẩn bị báo cáo tài chính.

Điều 16. Nguyên tắc lãnh thổ

1. Các điều kiện quy định tại Chương II Thông tư này phải được thực hiện hoàn toàn và không gián đoạn tại một Nước thành viên.

2. Trong trường hợp hàng hóa có xuất xứ được xuất khẩu từ một Nước thành viên, sau đó tái nhập từ một nước không phải thành viên EVFTA, hàng hóa tái nhập được coi là không có xuất xứ, trừ khi chứng minh được theo yêu cầu của cơ quan hải quan:

a) Hàng hóa tái nhập chính là hàng hóa đã được xuất khẩu đi.

b) Hàng hóa tái nhập không trải qua công đoạn vượt quá công đoạn cần thiết để bảo quản hàng hóa trong điều kiện tốt trong quá trình lưu kho ở nước không phải thành viên EVFTA hoặc trong quá trình xuất khẩu.

Điều 17. Hàng hóa không thay đổi xuất xứ

1. Hàng hóa khai báo nhập khẩu vào Nước thành viên được coi là giữ nguyên xuất xứ ban đầu với điều kiện hàng hóa trong quá trình vận chuyển hoặc lưu kho không bị thay đổi hoặc trải qua công đoạn gia công làm thay đổi hàng hóa, ngoại trừ các công đoạn sau đây:

a) Bảo quản hàng hóa trong điều kiện tốt.

b) Thêm vào hoặc dán nhãn, nhãn hiệu, dấu niêm phong hoặc tài liệu khác nhằm đảm bảo tuân thủ quy định cụ thể của Nước thành viên nhập khẩu.

c) Các công đoạn quy định tại điểm a và điểm b khoản này được thực hiện dưới sự giám sát của hải quan nước quá cảnh hoặc chia nhỏ hàng hóa trước khi làm thủ tục nhập khẩu vào nội địa.

2. Hàng hóa được phép lưu kho với điều kiện nằm trong sự giám sát của cơ quan hải quan nước quá cảnh.

3. Việc chia nhỏ lô hàng được phép thực hiện bởi nhà xuất khẩu hoặc theo ủy quyền của nhà xuất khẩu với điều kiện hàng hóa nằm trong sự giám sát của hải quan nước chia nhỏ lô hàng.

4. Trong trường hợp nghi ngờ, Nước nhập khẩu yêu cầu người khai hải quan cung cấp bằng chứng của việc tuân thủ, dưới bất kỳ hình thức nào, bao gồm:

a) Chứng từ vận tải như vận tải đơn.

b) Chứng từ thực tế hoặc cụ thể về dán nhãn hoặc đánh số kiện hàng.

c) Chứng từ liên quan đến hàng hóa.

d) Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ do cơ quan có thẩm quyền nước quá cảnh hoặc nước chia nhỏ lô hàng cung cấp hoặc bất kỳ chứng từ chứng minh hàng hóa nằm trong sự kiểm soát của hải quan nước quá cảnh hoặc nước chia nhỏ lô hàng.

5. Thuật ngữ “trong trường hợp nghi ngờ” quy định tại khoản 4 Điều này được hiểu là Nước thành viên nhập khẩu được quyền xác định trường hợp cần thiết phải yêu cầu nhà nhập khẩu cung cấp chứng từ chứng minh theo quy định tại khoản 4 Điều này nhưng không thể thường xuyên yêu cầu việc nộp các chứng từ chứng minh đó.

Điều 18. Hàng triển lãm, hội chợ

1. Trong trường hợp hàng hóa có xuất xứ gửi đi triển lãm tại nước không phải thành viên EVFTA và được bán sau khi triển lãm, sau đó nhập khẩu vào Nước thành viên, hàng hóa được hưởng ưu đãi tại thời điểm nhập khẩu theo quy định của EVFTA với điều kiện chứng minh được với cơ quan hải quan nước nhập khẩu:

a) Nhà xuất khẩu gửi hàng hóa đó từ lãnh thổ Nước thành viên xuất khẩu tới nước tổ chức triển lãm và đã tham gia triển lãm hàng hóa tại đó.

b) Nhà xuất khẩu bán hoặc chuyển nhượng hàng hóa đó cho người nhận hàng tại Nước thành viên nhập khẩu.

c) Hàng hóa được vận chuyển đến Nước thành viên nhập khẩu trong quá trình triển lãm hoặc ngay sau khi kết thúc triển lãm và vẫn giữ nguyên trạng như khi được gửi đi triển lãm.

d) Hàng hóa không được sử dụng cho bất kỳ mục đích nào khác ngoài mục đích triển lãm từ khi được vận chuyển đến triển lãm.

2. Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa phải được phát hành theo quy định tại Chương III Thông tư này và nộp cho cơ quan hải quan Nước thành viên nhập khẩu theo quy định. Tên và địa chỉ của nơi tổ chức triển lãm phải được ghi trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Trong trường hợp cần thiết, cơ quan hải quan Nước thành viên nhập khẩu được phép yêu cầu xuất trình các chứng từ bổ sung chứng minh tình trạng của hàng hóa khi được trưng bày.

3. Khoản 1 Điều này áp dụng đối với triển lãm thương mại, công nghiệp, nông nghiệp, thủ công mỹ nghệ, hội chợ, giới thiệu tại địa điểm công cộng hoặc cuộc trưng bày tương tự và không tổ chức tại cửa hàng hoặc địa điểm kinh doanh để bán hàng hóa nước ngoài vì mục đích cá nhân, với điều kiện hàng hóa nằm trong sự giám sát của cơ quan hải quan trong quá trình triển lãm.

Chương III

CHỨNG NHẬN VÀ KIỂM TRA XUẤT XỨ HÀNG HÓA

Điều 19. Quy định chung về cơ chế chứng nhận xuất xứ hàng hóa

1. Hàng hóa có xuất xứ Liên minh châu Âu nhập khẩu vào Việt Nam được hưởng ưu đãi thuế quan theo EVFTA khi nộp một trong những chứng từ chứng nhận xuất xứ sau:

a) C/O được phát hành theo quy định từ Điều 20 đến Điều 23 Thông tư này.

b) Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ theo quy định tại Điều 24 Thông tư này do nhà xuất khẩu đủ điều kiện theo quy định của Liên minh châu Âu phát hành đối với lô hàng có trị giá bất kỳ; hoặc nhà xuất khẩu bất kỳ phát hành đối với lô hàng không quá 6.000 EUR (sáu ngàn ơ-rô).

c) Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ phát hành bởi nhà xuất khẩu đăng ký tại cơ sở dữ liệu điện tử phù hợp quy định của Liên minh châu Âu và đã được thông báo với Việt Nam. Thông báo có thể gồm quy định Liên minh châu Âu ngừng áp dụng điểm a và điểm b khoản này.

2. Hàng hóa có xuất xứ Việt Nam nhập khẩu vào Liên minh châu Âu được hưởng ưu đãi thuế quan theo EVFTA khi có một trong những chứng từ chứng nhận xuất xứ sau:

a) C/O được phát hành theo quy định tại Điều 4 và từ Điều 20 đến Điều 23 Thông tư này.

b) Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ theo quy định tại Điều 25 Thông tư này phát hành bởi nhà xuất khẩu có lô hàng trị giá không quá 6.000 EUR (sáu ngàn ơ-rô).

c) Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ phát hành bởi nhà xuất khẩu đủ điều kiện hoặc nhà xuất khẩu đăng ký tại cơ sở dữ liệu phù hợp quy định của Bộ Công Thương.

d) Việc tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa quy định tại điểm c khoản này thực hiện theo quy định của Bộ Công Thương và áp dụng sau khi Việt Nam thông báo tới Liên minh châu Âu.

3. Trong trường hợp áp dụng Điều 29 Thông tư này, hàng hóa có xuất xứ được hưởng ưu đãi EVFTA mà không cần nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa quy định tại Điều này.

Điều 20. Quy định về khai báo C/O mẫu EUR.1

1. Mẫu C/O mẫu EUR.1 được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.

2. C/O không được tẩy xoá hoặc viết chữ đè lên chữ khác. Việc sửa đổi được thực hiện bằng cách xoá thông tin sai và bổ sung thông tin đúng. Việc sửa đổi đi kèm chữ ký tắt của người hoàn thiện C/O và được chấp thuận bởi cơ quan có thẩm quyền.

3. C/O không để khoảng trống giữa các mục và phải đánh số thứ tự mỗi mục. Ngay dưới mục cuối cùng phải gạch ngang. Khoảng trống không sử dụng phải được gạch chéo để tránh việc bổ sung thông tin sau này.

4. Hàng hóa được mô tả theo thông lệ thương mại và có đủ thông tin chi tiết để xác định được hàng hóa

Điều 21. Quy định về việc cấp C/O mẫu EUR.1

1. Cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên xuất khẩu kiểm tra nội dung khai báo mô tả hàng hóa để loại trừ khả năng bổ sung thông tin gian lận.

2. Ngày cấp C/O được thể hiện tại Ô số 11.

3. C/O được cấp sớm nhất có thể kể từ ngày xuất khẩu hàng hóa (ngày tàu chạy được kê khai) và không quá ba ngày làm việc kể từ sau ngày này.

Điều 22. C/O cấp sau

1. Ngoài quy định tại khoản 3 Điều 21 Thông tư này, C/O được phép cấp sau ngày xuất khẩu hàng hóa trong trường hợp sau:

a) C/O không được cấp vào thời điểm xuất khẩu do lỗi hoặc thiếu sót khách quan và lý do hợp lệ khác.

b) Nhà xuất khẩu chứng minh với cơ quan có thẩm quyền về việc C/O đã được cấp nhưng bị từ chối tại thời điểm nhập khẩu do lỗi kỹ thuật.

c) Cảng đến cuối cùng của hàng hóa chưa xác định được tại thời điểm xuất khẩu và chỉ xác định được trong quá trình hàng hóa đang vận chuyển, lưu kho hoặc sau khi chia nhỏ lô hàng theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.

2. Để được cấp C/O sau ngày xuất khẩu hàng hóa theo quy định tại khoản 1 Điều này, nhà xuất khẩu ghi ngày, nơi xuất khẩu hàng hóa và nêu rõ lý do trên đơn đề nghị cấp C/O.

3. Cơ quan, tổ chức cấp C/O thực hiện việc cấp sau C/O sau khi xác minh thông tin trong đơn đề nghị cấp C/O của nhà xuất khẩu phù hợp với chứng từ tương ứng.

4. C/O cấp sau thể hiện tại Ô số 7 nội dung bằng tiếng Anh: “ISSUED RETROSPECTIVELY”.

Điều 23. C/O cấp lại

1. Trong trường hợp C/O bị mất, thất lạc hoặc hư hỏng, nhà xuất khẩu nộp đơn đề nghị cấp lại C/O dựa trên hồ sơ lưu tại cơ quan, tổ chức cấp C/O.

2. C/O cấp lại thể hiện tại Ô số 7 nội dung bằng tiếng Anh: “DUPLICATE”.

3. C/O cấp lại thể hiện ngày cấp của C/O bản gốc và có hiệu lực tính từ ngày cấp C/O bản gốc.

Điều 24. Quy định về tự chứng nhận xuất xứ đối với hàng hóa từ Liên minh châu Âu

1. Nhà xuất khẩu được phép tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa khi hàng hóa có xuất xứ từ Liên minh châu Âu và đáp ứng quy định khác của EVFTA.

2. Nhà xuất khẩu tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa trên hóa đơn, phiếu giao hàng hoặc chứng từ thương mại khác có đủ thông tin về hàng hóa, bằng cách đánh máy, đóng dấu hoặc in nội dung lời văn khai báo xuất xứ hàng hóa trên chứng từ. Nhà xuất khẩu sử dụng Mẫu lời văn khai báo xuất xứ bằng một trong các phiên bản ngôn ngữ được quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này và phù hợp với quy định pháp luật của Liên minh châu Âu. Trường hợp nhà xuất khẩu khai báo bằng cách viết tay, lời văn khai báo được viết bằng mực và chữ cái in hoa.

3. Thuật ngữ “chứng từ thương mại khác” nêu tại khoản 2 Điều này có thể là phiếu gửi hàng, hóa đơn chiếu lệ hoặc phiếu đóng gói. Chứng từ vận tải như vận tải đơn hoặc vận đơn hàng không không được coi là chứng từ thương mại khác.

4. Nội dung tự chứng nhận xuất xứ không được thực hiện trên một mẫu riêng biệt. Nội dung tự chứng nhận xuất xứ được phép thực hiện trên một trang khác của chứng từ thương mại với điều kiện nhận biết được trang đó là một phần của chứng từ thương mại.

5. Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ phải có chữ ký viết tay của nhà xuất khẩu. Tuy nhiên, nhà xuất khẩu đủ điều kiện theo quy định Liên minh châu Âu được phép không ký tên với điều kiện nhà xuất khẩu cung cấp cho cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên xuất khẩu văn bản cam kết rằng nhà xuất khẩu chịu trách nhiệm toàn bộ về chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa.

6. Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ có thể phát hành sau khi xuất khẩu hàng hóa với điều kiện được xuất trình tại Nước thành viên nhập khẩu không muộn hơn 2 năm hoặc theo quy định của Nước thành viên nhập khẩu kể từ khi hàng hóa được đưa vào lãnh thổ Nước thành viên nhập khẩu.

Điều 25. Quy định về tự chứng nhận xuất xứ đối với hàng hóa từ Việt Nam

1. Nhà xuất khẩu tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 19 Thông tư này khi hàng hóa có xuất xứ Việt Nam và đáp ứng quy định khác của EVFTA.

2. Nhà xuất khẩu tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa trên hóa đơn, phiếu giao hàng hoặc chứng từ thương mại khác có đủ thông tin về hàng hóa, bằng cách đánh máy, đóng dấu hoặc in nội dung lời văn khai báo xuất xứ hàng hóa trên chứng từ. Nhà xuất khẩu sử dụng Mẫu lời văn khai báo xuất xứ bằng một trong các phiên bản ngôn ngữ được quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này và phù hợp với quy định pháp luật của Việt Nam. Trường hợp nhà xuất khẩu khai báo bằng cách viết tay, lời văn khai báo được viết bằng mực và chữ cái in hoa.

3. Thuật ngữ “chứng từ thương mại khác” nêu tại khoản 2 Điều này có thể là phiếu gửi hàng, hóa đơn chiếu lệ hoặc phiếu đóng gói. Chứng từ vận tải như vận tải đơn hoặc vận đơn hàng không không được coi là chứng từ thương mại khác.

4. Nội dung tự chứng nhận xuất xứ không được thực hiện trên một mẫu riêng biệt. Nội dung tự chứng nhận xuất xứ được phép thực hiện trên một trang khác của chứng từ thương mại với điều kiện nhận biết được trang đó là một phần của chứng từ thương mại.

5. Nhà xuất khẩu tự chứng nhận xuất xứ nêu tại khoản 1 Điều này nộp chứng từ chứng minh xuất xứ hàng hóa cũng như việc tuân thủ quy định khác của Thông tư này theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

6. Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ có thể phát hành sau khi xuất khẩu hàng hóa với điều kiện được xuất trình tại Nước thành viên nhập khẩu không muộn hơn 2 năm hoặc theo quy định của Nước thành viên nhập khẩu kể từ khi hàng hóa được đưa vào lãnh thổ Nước thành viên nhập khẩu.

7. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày phát hành chứng từ tự chứng nhận xuất xứ, nhà xuất khẩu nêu tại khoản 1 Điều này khai báo, đăng tải chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chứng từ liên quan đến lô hàng xuất khẩu theo quy định từ điểm c đến điểm h khoản 1 Điều 15 Nghị định số 31/2018/NĐ-CP trên Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn của Bộ Công Thương.

Điều 26. Thời hạn hiệu lực của chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa

1. Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa có hiệu lực 12 tháng kể từ ngày phát hành tại Nước thành viên xuất khẩu và phải nộp cho cơ quan hải quan Nước thành viên nhập khẩu trong thời hạn hiệu lực.

2. Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nộp cho cơ quan hải quan Nước thành viên nhập khẩu sau thời hạn hiệu lực quy định tại khoản 1 Điều này vẫn có thể được chấp nhận để hưởng ưu đãi thuế quan EVFTA trong trường hợp nhà nhập khẩu không thể nộp các chứng từ đó trong thời hạn hiệu lực vì lý do bất khả kháng hoặc các lý do hợp lệ khác nằm ngoài sự kiểm soát của nhà nhập khẩu.

3. Trong trường hợp xuất trình muộn khác, cơ quan hải quan của Nước thành viên nhập khẩu có thể chấp nhận chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa của hàng hóa đã được nhập khẩu trong thời hạn hiệu lực được quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 27. Nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa

Để hưởng ưu đãi thuế quan EVFTA, chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa phải được nộp cho cơ quan hải quan Nước thành viên nhập khẩu phù hợp quy định của Nước thành viên đó. Cơ quan hải quan có thể yêu cầu bản dịch nếu chứng từ chứng nhận xuất xứ không phải bằng tiếng Anh.

Điều 28. Nhập khẩu từng phần

Trong trường hợp nhà nhập khẩu đề nghị và theo quy định của cơ quan hải quan Nước thành viên nhập khẩu, hàng hóa tháo rời hoặc chưa được lắp ráp theo định nghĩa tại Quy tắc chung (2a) của Hệ thống Hài hoà có mã HS thuộc Phần XVI và Phần XVII hoặc thuộc các nhóm 7308 và 9406 của Hệ thống Hài hòa được phép nhập khẩu từng phần và chỉ cần nộp một chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa duy nhất cho cơ quan hải quan tại lần nhập khẩu đầu tiên.

Điều 29. Miễn chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa

1. Hàng hóa được gửi theo kiện nhỏ từ cá nhân đến cá nhân hoặc hành lý cá nhân của người đi du lịch được coi là hàng hóa có xuất xứ mà không yêu cầu phải có chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, với điều kiện hàng hóa đó không được nhập khẩu theo hình thức thương mại, được khai báo đáp ứng quy định tại Thông tư này và không có nghi ngờ về tính xác thực của khai báo đó. Trong trường hợp hàng hóa được gửi qua bưu điện, khai báo có thể được thực hiện trên tờ khai hải quan nhập khẩu hoặc trên một văn bản đính kèm tờ khai hải quan.

2. Lô hàng nhập khẩu không thường xuyên chỉ bao gồm các sản phẩm phục vụ tiêu dùng cá nhân của người nhận hàng hoặc người đi du lịch hoặc gia đình của người đó không được coi là nhập khẩu theo hình thức thương mại nếu bản chất và số lượng sản phẩm đó có thể là bằng chứng cho thấy sản phẩm không dùng cho mục đích thương mại.

3. Tổng trị giá hàng hóa quy định tại khoản 1 và 2 Điều này không được vượt quá:

a) 500 EUR (năm trăm ơ-rô) đối với kiện hàng nhỏ hoặc 1.200 EUR (một ngàn hai trăm ơ-rô) đối với hàng hóa là một phần hành lý cá nhân của người đi du lịch khi nhập cảnh vào Liên minh châu Âu.

b) 200 đô-la Mỹ (hai trăm đô-la Mỹ) đối với trường hợp kiện hàng nhỏ và hàng hóa là một phần hành lý cá nhân của người đi du lịch khi nhập cảnh vào Việt Nam.

Điều 30. Chứng từ chứng minh xuất xứ hàng hóa

Chứng từ dùng để chứng minh xuất xứ hàng hóa để đề nghị cấp C/O hoặc phát hành chứng từ tự chứng nhận xuất xứ bao gồm:

1. Chứng từ chứng minh quá trình sản xuất hoặc công đoạn gia công được thực hiện bởi nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất, ví dụ báo cáo hoặc sổ sách kế toán nội bộ.

2. Chứng từ dùng để chứng minh xuất xứ nguyên liệu được phát hành hoặc khai báo tại một Nước thành viên theo quy định hiện hành.

3. Chứng từ chứng minh công đoạn gia công hoặc chế biến nguyên liệu, được phát hành hoặc khai báo tại một Nước thành viên theo quy định hiện hành.

4. Chứng từ chứng nhận xuất xứ nguyên liệu được phát hành hoặc khai báo tại một Nước thành viên theo quy định tại Thông tư này.

Điều 31. Lưu trữ hồ sơ

1. Nhà xuất khẩu tự chứng nhận xuất xứ hoặc thương nhân đề nghị cấp C/O lưu trữ ít nhất 3 năm bản sao của chứng từ chứng nhận xuất xứ cũng như chứng từ khác.

2. Cơ quan, tổ chức cấp C/O của Nước thành viên xuất khẩu lưu trữ ít nhất 3 năm hồ sơ đề nghị cấp C/O.

3. Cơ quan hải quan Nước thành viên nhập khẩu lưu trữ ít nhất 3 năm chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã được nộp cho cơ quan hải quan đó.

4. Nhà xuất khẩu lưu trữ chứng từ hoặc hồ sơ, theo quy định hiện hành của Nước thành viên, dưới bất kỳ hình thức nào, với điều kiện chứng từ hoặc hồ sơ tra cứu và in ra được.

Điều 32. Khác biệt nhỏ và lỗi hình thức

1. Khác biệt nhỏ giữa thông tin khai báo trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa và thông tin trên chứng từ nộp cho cơ quan hải quan để làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa không làm mất đi hiệu lực của chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, nếu những khác biệt này vẫn phù hợp với hàng hóa nhập khẩu trên thực tế.

2. Lỗi hình thức như lỗi đánh máy không là lý do để chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa bị từ chối nếu lỗi đó không tạo ra nghi ngờ về tính xác thực của khai báo thể hiện trên chứng từ.

3. Trong trường hợp nhiều hàng hóa được kê khai trên cùng một chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, vướng mắc đối với một mặt hàng không ảnh hưởng hoặc trì hoãn việc cho phép hưởng ưu đãi thuế quan EVFTA và thông quan hàng hóa đối với mặt hàng còn lại trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa.

Điều 33. Chuyển đổi đơn vị tiền tệ

1. Trong trường hợp hạn mức trị giá hàng hóa nêu tại điểm b khoản 1 Điều 19điểm a khoản 3 Điều 29 Thông tư này được tính bằng đồng tiền khác EUR, hạn mức trị giá tương đương tính theo đơn vị tiền tệ quốc gia của các nước thành viên của Liên minh châu Âu hoặc của Việt Nam được mỗi Nước thành viên ấn định hàng năm.

2. Một lô hàng có hóa đơn thanh toán bằng đồng tiền khác EUR sẽ được xác định hạn mức trị giá quy định tại điểm b khoản 1 Điều 19điểm a khoản 3 Điều 29 Thông tư này theo hạn mức do Nước thành viên liên quan ấn định.

Điều 34. Xác minh chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa

1. Việc kiểm tra, xác minh chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa được thực hiện xác suất hoặc khi cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên nhập khẩu có nghi ngờ hợp lý về tính xác thực của chứng từ, về xuất xứ của hàng hóa hoặc việc tuân thủ quy định khác của EVFTA.

2. Theo quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên nhập khẩu gửi lại C/O, hóa đơn đã được nộp, hoặc chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hay bản sao của các chứng từ này cho cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên xuất khẩu và đưa ra lý do đề nghị kiểm tra, xác minh phù hợp. Các chứng từ và thông tin cho thấy sự sai lệch, không chính xác về thông tin thể hiện trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa được gửi kèm theo đề nghị kiểm tra, xác minh. Cơ quan có thẩm quyền hoặc cơ quan hải quan của nước xuất khẩu thông báo cho cơ quan có thẩm quyền của nước nhập khẩu về việc nhận được đề nghị kiểm tra, xác minh chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Việc thông báo này có thể thực hiện dưới bất kỳ hình thức nào, bao gồm cả hình thức điện tử.

3. Việc kiểm tra, xác minh do cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên xuất khẩu thực hiện. Cơ quan có thẩm quyền này có quyền yêu cầu bằng chứng và tiến hành kiểm tra báo cáo, sổ sách kế toán của nhà xuất khẩu hoặc công tác kiểm tra khác được cho là phù hợp.

4. Trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên nhập khẩu quyết định tạm dừng ưu đãi thuế quan EVFTA đối với lô hàng trong thời gian chờ kết quả kiểm tra, xác minh, việc thông quan hàng hóa cho nhà nhập khẩu được thực hiện và có xét đến các biện pháp phòng ngừa cần thiết. Quyết định tạm dừng ưu đãi thuế quan EVFTA phải được thu hồi ngay sau khi cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên nhập khẩu xác định hàng hóa có xuất xứ hoặc tuân thủ các quy định khác của Thông tư này.

5. Cơ quan có thẩm quyền đề nghị kiểm tra, xác minh phải được thông báo kết quả kiểm tra, xác minh trong thời gian sớm nhất có thể. Nội dung kết quả kiểm tra, xác minh phải nêu rõ tính xác thực của các chứng từ và xác định hàng hóa có xuất xứ hay không có xuất xứ tại các Nước thành viên và tuân thủ các quy định khác của EVFTA.

6. Trong trường hợp có nghi ngờ hợp lý về việc không nhận được trả lời kiểm tra, xác minh từ cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên xuất khẩu trong vòng 10 tháng kể từ ngày đề nghị kiểm tra, xác minh hoặc việc trả lời kiểm tra, xác minh không có đủ thông tin cần thiết để xác định tính xác thực của chứng từ hoặc xuất xứ của hàng hóa, cơ quan có thẩm quyền đề nghị kiểm tra, xác minh của Nước thành viên nhập khẩu được phép từ chối cho hưởng ưu đãi thuế quan, trừ trường hợp ngoại lệ. Trước khi từ chối cho hưởng ưu đãi thuế quan, việc cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên xuất khẩu nhận được hay không nhận được đề nghị kiểm tra, xác minh phải được làm rõ.

7. Trong trường hợp cần nhiều thời gian hơn 10 tháng để thực hiện việc kiểm tra, xác minh và trả lời kiểm tra, xác minh theo quy định tại khoản 6 Điều này, cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên xuất khẩu hoặc cơ quan hải quan của nước xuất khẩu thông báo cho cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên nhập khẩu được biết.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN ĐẶC BIỆT

Điều 35. Vùng lãnh thổ Xớt-ta (Ceuta) và Mê-li-la (Melila)

1. Thuật ngữ “Nước thành viên” nêu trong Thông tư này không bao gồm Xớt-ta và Mê-li-la.

2. Hàng hóa có xuất xứ Việt Nam khi nhập khẩu vào Xớt-ta và Mê-li-la được áp dụng cơ chế hải quan tương tự cơ chế áp dụng đối với hàng hóa có xuất xứ trong lãnh thổ hải quan của Liên minh châu Âu.

3. Hàng hóa có xuất xứ Xớt-ta và Mê-li-la khi nhập khẩu vào Việt Nam được áp dụng cơ chế hải quan tương tự cơ chế áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ Liên minh châu Âu.

4. Để áp dụng khoản 2 và khoản 3 Điều này, hàng hóa cần đáp ứng điều kiện đặc biệt quy định tại Điều 36 Thông tư này.

Điều 36. Các điều kiện đặc biệt liên quan đến Xớt-ta và Mê-li-la

1. Hàng hóa đáp ứng quy định tại Điều 17 Thông tư này được xem là hàng hóa có xuất xứ Xớt-ta và Mê-li-la nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Hàng hóa có xuất xứ thuần tuý Xớt-ta và Mê-li-la.

b) Hàng hóa sản xuất tại Xớt-ta và Mê-li-la đã trải qua quá trình gia công hoặc chế biến đầy đủ theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.

c) Hàng hóa có xuất xứ từ một Nước thành viên và trải qua công đoạn gia công hoặc chế biến vượt quá công đoạn quy định tại Điều 10 Thông tư này.

2. Hàng hóa đáp ứng quy định tại Điều 17 Thông tư này được xem là hàng hóa có xuất xứ Việt Nam nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Hàng hóa có xuất xứ thuần tuý Việt Nam.

b) Hàng hóa sản xuất tại Việt Nam đã trải qua quá trình gia công hoặc chế biến đầy đủ theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.

c) Hàng hóa có xuất xứ Xớt-ta và Mê-li-la hoặc Liên minh châu Âu đã trải qua công đoạn gia công hoặc chế biến vượt quá công đoạn quy định tại Điều 10 Thông tư này.

2. Xớt-ta và Mê-li-la được coi là một lãnh thổ.

3. Nhà xuất khẩu hoặc người đại diện được ủy quyền của nhà xuất khẩu ghi rõ “Việt Nam” và “Xớt-ta và Mê-li-la” trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa.

Điều 37. Công quốc An-đô-ra (Andorra)

1. Hàng hóa có xuất xứ từ Công quốc An-đô-ra thuộc HS từ Chương 25 đến Chương 97 của Hệ thống Hài hòa được Việt Nam chấp nhận là có xuất xứ từ Liên minh châu Âu theo quy định của EVFTA.

2. Khoản 1 Điều này áp dụng với điều kiện Công quốc An-đô-ra áp dụng đối xử thuế quan ưu đãi cho hàng hóa có xuất xứ Việt Nam tương tự như Liên minh châu Âu áp dụng cho hàng hóa đó.

3. EVFTA được áp dụng với sửa đổi phù hợp nhằm xác định xuất xứ hàng hóa nêu tại khoản 1 Điều này.

Điều 38. Cộng hòa San Ma-ri-nô (San Marino)

1. Hàng hóa có xuất xứ từ Cộng hòa San-Ma-ri-nô được Việt Nam chấp nhận là có xuất xứ từ Liên minh châu Âu theo quy định của EVFTA.

2. Khoản 1 Điều này áp dụng với điều kiện Cộng hòa San-Ma-ri-nô áp dụng đối xử thuế quan ưu đãi cho hàng hóa có xuất xứ Việt Nam tương tự như Liên minh châu Âu áp dụng cho hàng hóa đó.

3. EVFTA được áp dụng với sửa đổi phù hợp nhằm xác định xuất xứ hàng hóa nêu tại khoản 1 Điều này.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 39. Hàng hóa trong quá trình vận chuyển hoặc lưu kho

Ưu đãi thuế quan EVFTA được áp dụng đối với hàng hóa đáp ứng quy định tại Thông tư này và, vào ngày EVFTA có hiệu lực, hàng hóa ở tại một Nước thành viên hoặc trong quá trình vận chuyển, lưu kho tạm thời, trong kho ngoại quan hoặc trong khu phi thuế quan với điều kiện chứng từ chứng nhận xuất xứ phát hành sau được nộp cho cơ quan hải quan Nước thành viên nhập khẩu. Trong trường hợp được yêu cầu, nhà nhập khẩu nộp chứng từ chứng minh hàng hóa không thay đổi xuất xứ theo quy định tại Điều 17 Thông tư này cho cơ quan hải quan Nước thành viên nhập khẩu.

Điều 40. Bảo mật thông tin

Nước thành viên bảo mật thông tin và dữ liệu thu được trong quá trình xác minh xuất xứ, không tiết lộ thông tin và dữ liệu có thể gây tổn hại đến cá nhân cung cấp thông tin và dữ liệu. Thông tin và dữ liệu được trao đổi giữa cơ quan có thẩm quyền của các Nước thành viên nhằm mục đích quản lý hành chính và xác minh xuất xứ phải được bảo mật.

Điều 41. Tổ chức thực hiện

1. Các nội dung hướng dẫn, thống nhất cách hiểu liên quan đến Quy tắc xuất xứ hàng hóa được các Nước thành viên thống nhất luân phiên hoặc thống nhất tại báo cáo các phiên họp thực thi của Ủy ban Hải quan trong khuôn khổ EVFTA là căn cứ để các cơ quan, tổ chức cấp C/O và cơ quan hải quan thực hiện.

2. Các nội dung nêu tại khoản 1 Điều này được thông báo đến các cơ quan, tổ chức cấp C/O và cơ quan hải quan thông qua cơ quan đầu mối của Ủy ban Hải quan thực hiện EVFTA.

Điều 42. Hiệu lực thi hành3

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2020./.


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Bộ Tư pháp (để theo dõi);
- Văn phòng Bộ (để đăng website Bộ Công Thương);
- Vụ Pháp chế (để đăng CSDLQG về VBPL);
- Lưu: VT, XNK.

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Sinh Nhật Tân

PHỤ LỤC II 4

QUY TẮC CỤ THỂ MẶT HÀNG
(ban hành kèm theo Thông tư số 11/2020/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong EVFTA)

Nhóm HS

Mô tả hàng hóa

Công đoạn gia công hoặc chế biến

(1)

(2)

(3)

Chương 1

Động vật sống.

Xuất xứ thuần túy.

Chương 2

Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ.

Nguyên liệu thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ có xuất xứ thuần túy.

ex Chương 3

Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thủy sinh không xương sống khác, ngoại trừ:

Xuất xứ thuần túy.

0304

phi-lê cá và các loại thịt cá khác (đã hoặc chưa xay, nghiền, băm), tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh;

Nguyên liệu thuộc Chương 3 có xuất xứ thuần túy.

0305

cá, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối; cá hun khói, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói; bột mịn, bột thô và bột viên làm từ cá, thích hợp dùng làm thức ăn cho người;

Nguyên liệu thuộc Chương 3 có xuất xứ thuần túy.

ex 0306

động vật giáp xác, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật giáp xác hun khói, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói; động vật giáp xác chưa bóc mai, vỏ, đã hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đã hoặc chưa ướp lạnh, đông lạnh, làm khô, muối, hoặc ngâm nước muối; bột thô, bột mịn và bột viên của động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người;

Nguyên liệu thuộc Chương 3 có xuất xứ thuần túy.

ex 0307

động vật thân mềm, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật thân mềm hun khói, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói; bột mịn, bột thô và bột viên của động vật thân mềm, thích hợp dùng làm thức ăn cho người; và

Nguyên liệu thuộc Chương 3 có xuất xứ thuần túy.

ex 0308

động vật thủy sinh không xương sống trừ động vật giáp xác và động vật thân mềm, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật thủy sinh không xương sống hun khói trừ động vật giáp xác và động vật thân mềm, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói; bột mịn, bột thô và bột viên của động vật thủy sinh trừ động vật giáp xác và động vật thân mềm, thích hợp dùng làm thức ăn cho người

Nguyên liệu thuộc Chương 3 có xuất xứ thuần túy.

ex Chương 4

Sản phẩm bơ sữa; trứng chim và trứng gia cầm; sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác;

- Nguyên liệu thuộc Chương 4 có xuất xứ thuần túy; và

- Trọng lượng đường không vượt quá 20% trọng lượng sản phẩm.

0409

Mật ong tự nhiên.

Nguyên liệu mật ong tự nhiên có xuất xứ thuần túy.

ex Chương 5

Sản phẩm gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở các nơi khác, ngoại trừ:

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất.

ex 0511.91

trứng cá và bọc trứng cá không ăn được.

Nguyên liệu trứng cá và bọc trứng cá có xuất xứ thuần túy.

Chương 6

Cây sống và các loại cây trồng khác; củ, rễ và loại tương tự; cành hoa và cành lá trang trí.

Nguyên liệu thuộc Chương 6 có xuất xứ thuần túy.

Chương 7

Rau và một số loại củ, thân củ và rễ ăn được.

Nguyên liệu thuộc Chương 7 có xuất xứ thuần túy.

Chương 8

Quả và quả hạch ăn được; vỏ quả thuộc họ cam quýt hoặc các loại dưa.

- Nguyên liệu là các loại quả, quả hạch và vỏ quả thuộc họ cam quýt hoặc các loại dưa thuộc Chương 8 có xuất xứ thuần túy; và

- Trọng lượng đường không vượt quá 20% trọng lượng sản phẩm.

Chương 9

Cà phê, chè, chè Paragoay và các loại gia vị.

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất.

Chương 10

Ngũ cốc.

Nguyên liệu thuộc Chương 10 có xuất xứ thuần túy.

Chương 11

Các sản phẩm xay xát; malt; tinh bột; inulin; gluten lúa mì.

Nguyên liệu thuộc Chương 10 và Chương 11, các Nhóm 0701, 0714.10 và 2303, và Phân nhóm 0710.10 có xuất xứ thuần túy.

Chương 12

Hạt dầu và quả có dầu; các loại ngũ cốc, hạt và quả khác; cây công nghiệp hoặc cây dược liệu; rơm, rạ và cỏ khô.

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.

Chương 13

Nhựa cánh kiến đỏ; gôm, nhựa cây, các chất nhựa và các chất chiết xuất từ thực vật khác.

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, trong đó trọng lượng đường không vượt quá 20% trọng lượng sản phẩm.

Chương 14

Vật liệu thực vật dùng để tết bện; các sản phẩm thực vật chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất.

ex Chương 15

Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và các sản phẩm tách từ chúng; mỡ ăn được đã chế biến; các loại sáp động vật hoặc thực vật, ngoại trừ:

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Phân nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Phân nhóm của sản phẩm.

1509 và 1510

dầu ô liu và các phần phân đoạn của dầu ô liu;

Nguyên liệu thực vật có xuất xứ thuần túy.

1516 và 1517

mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và các phần phân đoạn của chúng, đã qua hydro hoá, este hoá liên hợp, tái este hoá hoặc eledin hoá toàn bộ hoặc một phần, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng chưa chế biến thêm;

Margarin; các hỗn hợp hoặc các chế phẩm ăn được của mỡ hoặc dầu động vật hoặc thực vật hoặc các phần phân đoạn của các loại mỡ hoặc dầu khác nhau thuộc Chương này, trừ mỡ hoặc dầu ăn được hoặc các phần phân đoạn của chúng thuộc Nhóm 1516; và

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.

1520.00

glycerin.

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất.

Chương 16

Các chế phẩm từ thịt, cá hay động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thủy sinh không xương sống khác.

Nguyên liệu thuộc Chương 2, Chương 3 và Chương 16 có xuất xứ thuần túy.

ex Chương 17

Đường và các loại kẹo đường; ngoại trừ:

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.

1702

đường khác, kể cả đường lactoza, mantoza, glucoza và fructoza, tinh khiết về mặt hoá học, ở thể rắn; xirô đường chưa pha thêm hương liệu hoặc chất màu; mật ong nhân tạo đã hoặc chưa pha trộn với mật ong tự nhiên; đường caramen; và

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm, trong đó trọng lượng nguyên liệu thuộc các Nhóm từ 1101 đến 1108, Nhóm 1701 và Nhóm 1703 được sử dụng không vượt quá 30% trọng lượng sản phẩm.

1704

các loại kẹo đường (kể cả sô cô la trắng), không chứa ca cao;

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm, trong đó:

- trọng lượng đơn lẻ của nguyên liệu thuộc Chương 4 không vượt quá 20% trọng lượng sản phẩm;

- trọng lượng đơn lẻ của đường không vượt quá 40% trọng lượng sản phẩm; và

- tổng trọng lượng đường và nguyên liệu thuộc Chương 4 không vượt quá 50% trọng lượng sản phẩm.

Chương 18

Ca cao và các chế phẩm từ ca cao.

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm, trong đó:

- trọng lượng đơn lẻ của đường và nguyên liệu thuộc Chương 4 không vượt quá 40% trọng lượng sản phẩm; và

- tổng trọng lượng đường và nguyên liệu thuộc Chương 4 không vượt quá 60% trọng lượng sản phẩm.

Chương 19

Chế phẩm từ ngũ cốc, bột, tinh bột hoặc sữa; các loại bánh.

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm, trong đó:

- trọng lượng nguyên liệu thuộc Chương 2, Chương 3 và Chương 16 không vượt quá 20% trọng lượng sản phẩm;

- trọng lượng nguyên liệu thuộc Nhóm 1006 và từ Nhóm 1101 đến 1108 không vượt quá 20% trọng lượng sản phẩm;

- trọng lượng đơn lẻ của nguyên liệu thuộc Chương 4 không vượt quá 20% trọng lượng sản phẩm;

- trọng lượng đơn lẻ của đường không vượt quá 40% trọng lượng của sản phẩm; và

- tổng trọng lượng đường và nguyên liệu thuộc Chương 4 không vượt quá 50% trọng lượng sản phẩm.

ex Chương 20

Các chế phẩm từ rau, quả, quả hạch hoặc các sản phẩm khác của cây; ngoại trừ:

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm, trong đó trọng lượng đường không vượt quá 20% trọng lượng sản phẩm.

2002 và 2003

cà chua, nấm và nấm cục, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axít axetic.

Nguyên liệu thuộc Chương 7 có xuất xứ thuần túy.

ex Chương 21

Các chế phẩm ăn được khác; ngoại trừ:

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm, trong đó:

- trọng lượng đơn lẻ của nguyên liệu thuộc Chương 4 được sử dụng không vượt quá 20% trọng lượng sản phẩm;

- trọng lượng đơn lẻ của đường không vượt quá 40% trọng lượng sản phẩm; và

- tổng trọng lượng đường và nguyên liệu thuộc Chương 4 không vượt quá 50% trọng lượng sản phẩm.

2103

Nước xốt và các chế phẩm làm nước xốt; đồ gia vị hỗn hợp và bột canh hỗn hợp; bột mịn và bột thô từ hạt mù tạt và mù tạt đã chế biến:

- nước xốt và các chế phẩm làm nước xốt; đồ gia vị hỗn hợp và bột canh hỗn hợp; và

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm. Tuy nhiên, có thể sử dụng nguyên liệu bột mịn và bột thô từ hạt mù tạt và mù tạt đã chế biến.

- bột mịn và bột thô từ hạt mù tạt và mù tạt đã chế biến

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất.

Chương 22

Đồ uống, rượu và giấm.

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm và các Nhóm 2207 và 2208, trong đó:

- nguyên liệu từ các Phân nhóm 0806.10, 2009.61 và 2009.69 có xuất xứ thuần túy; và

- trọng lượng đơn lẻ của đường và các nguyên liệu thuộc Chương 4 không vượt quá 20% trọng lượng sản phẩm.

ex Chương 23

Phế liệu và phế thải từ ngành công nghiệp thực phẩm; thức ăn gia súc đã chế biến; ngoại trừ:

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.

2302 và ex 2303

phế liệu từ quá trình sản xuất tinh bột; và

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm, trong đó trọng lượng nguyên liệu thuộc Chương 10 không vượt quá 20% trọng lượng sản phẩm.

2309

chế phẩm dùng trong chăn nuôi động vật.

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm sản phẩm, trong đó:

- nguyên liệu thuộc Chương 2 và Chương 3 có xuất xứ thuần túy;

- trọng lượng nguyên liệu thuộc Chương 10 và Chương 11 và các Nhóm 2302 và 2303 không vượt quá 20% trọng lượng của sản phẩm;

- trọng lượng đơn lẻ của nguyên liệu thuộc Chương 4 không vượt quá 20% trọng lượng sản phẩm;

- trọng lượng đường không vượt quá 40% trọng lượng của sản phẩm; và

- tổng trọng lượng đường và nguyên liệu thuộc Chương 4 không vượt quá 50% trọng lượng sản phẩm.

ex Chương 24

Thuốc lá và nguyên liệu thay thế thuốc lá đã chế biến, ngoại trừ:

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, trong đó trọng lượng nguyên liệu thuộc Chương 24 không vượt quá 30% tổng trọng lượng nguyên liệu Chương 24 được sử dụng.

2401

lá thuốc lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá; và

Nguyên liệu lá thuốc lá chưa chế biến và phế liệu thuốc lá thuộc Chương 24 có xuất xứ thuần túy.

ex 2402

thuốc lá điếu, từ lá thuốc lá hoặc từ các chất thay thế lá thuốc lá.

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm và lá thuốc lá để hút thuộc Phân nhóm 2403.19, trong đó ít nhất 10% trọng lượng nguyên liệu thuộc Chương 24 là lá thuốc lá chưa chế biến hoặc phế liệu lá thuốc lá thuộc Nhóm 2401 có xuất xứ thuần túy.

ex Chương 25

Muối; lưu huỳnh; đất và đá; thạch cao, vôi và xi măng; ngoại trừ:

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

ex 2519

magiê cacbonat tự nhiên đã nghiền (magiezit), trong các thùng chứa lớn, đóng kín, và magiê ôxít, tinh khiết hoặc không tinh khiết, trừ magiê ô xít nấu chảy hoặc magiê ô xít nung trơ (thiêu kết).

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm. Tuy nhiên, được phép sử dụng magiê cacbonat tự nhiên (magiezit).

Chương 26

Quặng, xỉ và tro.

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.

ex Chương 27

Nhiên liệu khoáng, dầu khoáng và các sản phẩm chưng cất từ chúng; các chất chứa bi-tum; các loại sáp khoáng chất, ngoại trừ:

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

ex 2707

dầu có khối lượng cấu tử thơm lớn hơn cấu tử không thơm, các loại đầu tương tự như các loại dầu khoáng sản thu được bằng cách chưng cất hắc ín than đá ở nhiệt độ cao, trong đó hơn 65% thể tích chưng cất ở nhiệt độ lên đến 250°C (kể cả hỗn hợp của sản phẩm chưng cất và benzene), để sử dụng như điện hoặc nhiên liệu nhiệt

Các công đoạn lọc dầu hoặc một hoặc nhiều công đoạn gia công cụ thể1; hoặc

Các công đoạn khác, trong đó nguyên liệu được sử dụng khác với Nhóm của sản phẩm. Tuy nhiên, được phép sử dụng nguyên liệu cùng Nhóm với sản phẩm với điều kiện tổng trị giá sử dụng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

2710

dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi- tum (trừ dầu thô); các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó; dầu thải;

Các công đoạn lọc dầu hoặc một hoặc nhiều công đoạn gia công cụ thể2; hoặc

Các công đoạn khác, trong đó nguyên liệu được sử dụng khác với Nhóm của sản phẩm. Tuy nhiên, được phép sử dụng nguyên liệu cùng Nhóm với sản phẩm với điều kiện tổng trị giá sử dụng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

2711

khí dầu mỏ và các loại khí hydrocarbon khác;

Các công đoạn lọc dầu hoặc một hoặc nhiều công đoạn gia công cụ thể2; hoặc

Các công đoạn khác, trong đó nguyên liệu được sử dụng khác với Nhóm của sản phẩm. Tuy nhiên, được phép sử dụng nguyên liệu cùng Nhóm với sản phẩm với điều kiện tổng trị giá sử dụng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

2712

vazơlin (petroleum jelly); sáp parafin, sáp dầu lửa vi tinh thể, sáp than cám, ozokerite, sáp than non, sáp than bùn, sáp khoáng khác, và sản phẩm tương tự thu được từ quy trình tổng hợp hay quy trình khác, đã hoặc chưa nhuộm màu; và

Các công đoạn lọc dầu hoặc một hoặc nhiều công đoạn gia công cụ thể2; hoặc

Các công đoạn khác, trong đó nguyên liệu được sử dụng khác với Nhóm của sản phẩm. Tuy nhiên, được phép sử dụng nguyên liệu cùng Nhóm với sản phẩm với điều kiện tổng trị giá sử dụng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

2713

cốc dầu mỏ, bi-tum dầu mỏ và các cặn khác từ dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc từ các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum.

Các công đoạn lọc dầu hoặc một hoặc nhiều công đoạn gia công cụ thể1; hoặc

Các công đoạn khác, trong đó nguyên liệu được sử dụng khác với Nhóm của sản phẩm. Tuy nhiên, được phép sử dụng nguyên liệu cùng Nhóm với sản phẩm với điều kiện tổng trị giá sử dụng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

Chương 28

Hóa chất vô cơ; các hợp chất vô cơ hay hữu cơ của kim loại quý, kim loại đất hiếm, các nguyên tố phóng xạ hoặc các chất đồng vị.

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm. Tuy nhiên, được phép sử dụng nguyên liệu cùng Nhóm với sản phẩm với điều kiện tổng trị giá sử dụng không vượt quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm; hoặc

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

Chương 29

Hóa chất hữu cơ.

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ cùng Nhóm của sản phẩm. Tuy nhiên, được phép sử dụng nguyên liệu cùng Nhóm với sản phẩm với điều kiện tổng trị giá sử dụng không vượt quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm; hoặc

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

ex Chương 30

Dược phẩm.

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất.

3004

thuốc (trừ các mặt hàng thuộc Nhóm 3002, 3005 hoặc 3006) gồm các sản phẩm đã hoặc chưa pha trộn dùng cho phòng bệnh hoặc chữa bệnh, đã được đóng gói theo liều lượng (kể cả các sản phẩm thuộc loại dùng để hấp thụ qua da) hoặc làm thành dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ.

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

Trị giá nguyên vật liệu được sử dụng không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

Chương 31

Phân bón.

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm. Tuy nhiên, được phép sử dụng nguyên liệu cùng Nhóm với sản phẩm với điều kiện tổng trị giá sử dụng không vượt quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm; hoặc

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

Chương 32

Các chất chiết xuất làm thuốc nhuộm hoặc thuộc da; ta nanh và các chất dẫn xuất của chúng; thuốc nhuộm, thuốc màu và các chất màu khác; sơn và véc ni; chất gắn và các loại ma tít khác; các loại mực.

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm. Tuy nhiên, được phép sử dụng nguyên liệu cùng Nhóm với sản phẩm với điều kiện tổng trị giá sử dụng không vượt quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm; hoặc

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

Chương 33

Tinh dầu và các chất tựa nhựa; nước hoa, mỹ phẩm hoặc các chế phẩm dùng cho vệ sinh.

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm. Tuy nhiên, được phép sử dụng nguyên liệu cùng Nhóm với sản phẩm với điều kiện tổng trị giá sử dụng không vượt quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm; hoặc

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

ex Chương 34

Xà phòng, các chất hữu cơ hoạt động bề mặt, các chế phẩm dùng để giặt, rửa, các chế phẩm bôi trơn, các loại sáp nhân tạo, sáp chế biến, các chế phẩm dùng để đánh bóng hoặc tẩy sạch, nến và các sản phẩm tương tự, bột nhão dùng làm hình mẫu, sáp dùng trong nha khoa và các chế phẩm dùng trong nha khoa có thành phần cơ bản là thạch cao, ngoại trừ:

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm. Tuy nhiên, được phép sử dụng nguyên liệu cùng Nhóm với sản phẩm với điều kiện tổng trị giá sử dụng không vượt quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm; hoặc

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

ex 3404

Sáp nhân tạo và sáp chế biến:

- với dẫn xuất cơ bản là parafin, sáp dầu, sáp thu được từ dầu bi-tum, sáp thô (sáp slack) hoặc sáp vảy (sáp scale).

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất.

ex Chương 35

Các chất chứa anbumin; các dạng tinh bột biến tính; keo hồ; enzim.

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.

3505

dextrin và các dạng tinh bột biến tính khác (ví dụ, tinh bột đã tiền gelatin hóa hoặc este hóa); các loại keo có thành phần chính là tinh bột, hoặc dextrin hoặc các dạng tinh bột biến tính khác.

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm, trong đó trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

3506

keo đã điều chế và các chất dính đã điều chế khác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; các sản phẩm phù hợp dùng như keo hoặc các chất kết dính, đã đóng gói để bán lẻ như keo hoặc như các chất kết dính, trọng lượng tịnh không quá 1kg.

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

Chương 36

Chất nổ; các sản phẩm pháo; diêm; các hợp kim tự cháy; các chế phẩm dễ cháy khác.

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm. Tuy nhiên, được phép sử dụng nguyên liệu cùng Nhóm với sản phẩm với điều kiện tổng trị giá sử dụng không vượt quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm; hoặc

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

Chương 37

Vật liệu ảnh hoặc điện ảnh.

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm. Tuy nhiên, được phép sử dụng nguyên liệu cùng Nhóm với sản phẩm với điều kiện tổng trị giá sử dụng không vượt quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm; hoặc

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

ex Chương 38

Các sản phẩm hóa chất khác; ngoại trừ:

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm. Tuy nhiên, được phép sử dụng nguyên liệu cùng Nhóm với sản phẩm với điều kiện tổng trị giá sử dụng không vượt quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm; hoặc

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

3824.60

sorbitol trừ loại thuộc phân Nhóm 2905.44; và

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Phân nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Phân nhóm của sản phẩm và nguyên liệu thuộc Phân nhóm 2905.44. Tuy nhiên, được phép sử dụng nguyên liệu cùng Phân nhóm của sản phẩm với điều kiện tổng trị giá sử dụng không vượt quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm; hoặc

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

Chương 39

Plastic và các sản phẩm bằng plastic.

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm. Tuy nhiên, được phép sử dụng nguyên liệu cùng Nhóm của sản phẩm với điều kiện tổng trị giá sử dụng không vượt quá 20% giá xuất xưởng của sản phẩm; hoặc

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

ex Chương 40

Cao su và các sản phẩm bằng cao su; ngoại trừ:

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

4012

Lốp loại bơm hơi đã qua sử dụng hoặc đắp lại, bằng cao su; lốp đặc hoặc nửa đặc, hoa lốp và lót vành, bằng cao su:

- lốp loại bơm hơi đắp lại, lốp đặc hoặc nửa đặc, bằng cao su; và

Đắp lại từ lốp đã qua sử dụng.

- loại khác

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm 4011 và Nhóm 4012; hoặc

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

ex Chương 41

Da sống (trừ da lông) và da thuộc; ngoại trừ:

4104 đến 4106

da thuộc hoặc da mộc, không có lông, đã hoặc chưa xẻ, nhưng chưa được gia công thêm; và

Thuộc lại da đã thuộc hoặc da đã được chuẩn bị để thuộc của các Phân nhóm 4104.11, 4104.19, 4105.10, 4106.21, 4106.31 hoặc 4106.91; hoặc

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.

4107,
4112, 4113

da thuộc đã được gia công thêm sau khi thuộc hoặc làm mộc.

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm. Tuy nhiên, nguyên liệu của các Phân nhóm 4104.41, 4104.49, 4105.30, 4106.22, 4106.32 và 4106.92 chỉ được sử dụng nếu quá trình thuộc lại da từ da đã thuộc hoặc đã làm mộc ở trạng thái khô được thực hiện.

Chương 42

Các sản phẩm bằng da thuộc; yên cương và bộ yên cương; các mặt hàng du lịch, túi xách và các loại đồ chứa tương tự; các sản phẩm làm từ ruột động vật (trừ tơ từ ruột con tằm).

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

ex Chương 43

Da lông và da lông nhân tạo; các sản phẩm làm từ da lông và da lông nhân tạo; ngoại trừ:

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

4302

da lông đã thuộc hoặc chuôi (kể cả đầu, đuôi, bàn chân và các mẩu hoặc các mảnh cắt khác), đã hoặc chưa ghép nối (không có thêm các vật liệu phụ trợ khác) trừ loại thuộc Nhóm 4303; và

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.

4303

hàng may mặc, đồ phụ trợ quần áo và các vật phẩm khác bằng da lông.

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.

ex Chương 44

Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ; than từ gỗ, ngoại trừ:

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

ex 4407

gỗ đã cưa hoặc xẻ theo chiều dọc, lạng hoặc bóc, có độ dầy trên 6 mm, đã bào, đánh giấy ráp hoặc ghép nối đầu;

Bào, đánh giấy ráp hoặc ghép nối đầu.

ex 4408

tấm gỗ để làm lớp mặt (kể cả những tấm thu được bằng cách lạng gỗ ghép) và để làm gỗ dán, có độ dày không quá 6 mm, đã được lạng, và gỗ được xẻ theo chiều dọc khác, đã được lạng hoặc bóc tách, có độ dày không quá 6 mm, đã bào, đánh giấy ráp hoặc ghép hoặc nối đầu;

Lạng, bào, đánh giấy ráp hoặc ghép nối đầu.

ex 4410 đến ex 4413

gỗ, ván gỗ tạo gân và gờ dạng chuỗi hạt, gồm cả gỗ viền chân tường có gờ dạng chuỗi hạt và các loại tấm có gờ dạng chuỗi hạt khác;

Tạo gân hoặc tạo gờ dạng chuỗi hạt.

ex 4415

Hòm, hộp, thùng thưa, thùng hình trống và các loại bao bì tương tự, bằng gỗ:

Sản xuất từ các tấm khối chưa được cắt theo kích thước.

ex 4418

- ván ghép và đồ mộc dùng trong xây dựng;

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm. Tuy nhiên, được phép sử dụng panen có lõi xốp và ván lợp.

- ván gỗ tạo gân và gờ dạng chuỗi hạt; và

Tạo gân hoặc tạo gờ dạng chuỗi hạt.

ex 4421

thanh gỗ để làm diêm; móc gỗ hoặc ghim gỗ dùng cho giầy dép.

Sử dụng nguyên liệu gỗ từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, trừ gỗ vẽ thuộc Nhóm 4409.

Chương 45

Lie và các sản phẩm bằng lie.

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

Chương 46

Sản phẩm làm từ rơm, cỏ giấy hoặc từ các loại vật liệu tết bện khác; các sản phẩm bằng liễu gai và song mây.

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

Chương 47

Bột giấy từ gỗ hoặc từ nguyên liệu xơ xenlulo khác; giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa).

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

Chương 48

Giấy và bìa; các sản phẩm làm bằng bột giấy, bằng giấy hoặc bằng bìa.

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

Chương 49

Sách, báo, tranh ảnh và các sản phẩm khác của công nghiệp in; các loại bản thảo viết bằng tay, đánh máy và sơ đồ.

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

ex Chương 50

Tơ tằm; ngoại trừ:

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.

ex 5003

phế liệu tơ tằm (kể cả kén không thích hợp để quay tơ, xơ sợi phế liệu và xơ sợi tái chế), đã chải thô hoặc chải kỹ;

Chải thô hoặc chải kỹ từ phế liệu tơ tằm.

5004 đến ex 5006

sợi tơ tằm và sợi kéo từ phế liệu tơ tằm; và

Kéo từ xơ tự nhiên hoặc đùn thành xơ nhân tạo kèm theo công đoạn kéo sợi và xoắn sợi3.

5007

vải dệt thoi dệt từ tơ tằm hoặc từ phế liệu tơ tằm:

Kéo từ xơ tự nhiên hoặc xơ staple nhân tạo hoặc đùn thành sợi filament nhân tạo hoặc xoắn sợi, mỗi trường hợp đều kèm theo công đoạn dệt;

Dệt vải rồi nhuộm;

Nhuộm sợi rồi dệt vải; hoặc

In kèm theo ít nhất hai công đoạn chuẩn bị hoặc hoàn thiện sản phẩm (như giặt, tẩy trắng, làm bóng, định hình bằng nhiệt, cào bông, cán vải, công đoạn chống co ngót, hoàn thiện không phục hồi, hấp xốp vải, ngâm tẩm, vá sửa và kiểm tra phân loại), với điều kiện trị giá của vải chưa in được sử dụng không vượt quá 47,5 % giá xuất xưởng của sản phẩm3

ex Chương 51

Lông cừu, lông động vật loại mịn hoặc loại thô; sợi từ lông đuôi hoặc bờm ngựa và vải dệt thoi từ các nguyên liệu trên; ngoại trừ:

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.

5106 đến 5110

sợi len lông cừu, lông động vật loại mịn hoặc loại thô từ lông đuôi hoặc bờm ngựa; và

Kéo từ xơ tự nhiên hoặc đùn thành xơ nhân tạo kèm theo công đoạn kéo sợi.3

5111 đến 5113

vải dệt thoi từ sợi len lông cừu, lông động vật loại mịn hoặc loại thô từ lông đuôi hoặc bờm ngựa.

Kéo từ xơ tự nhiên hoặc xơ staple nhân tạo hoặc đùn thành sợi filament nhân tạo, mỗi trường hợp đều kèm theo với công đoạn dệt;

Dệt vải rồi nhuộm hoặc nhuộm sợi rồi dệt vải; hoặc

In kèm theo ít nhất hai công đoạn chuẩn bị hoặc hoàn thiện sản phẩm (như giặt, tẩy trắng, làm bóng, định hình bằng nhiệt, cào bông, cán vải, công đoạn chống co ngót, hoàn thiện không phục hồi, hấp xốp vải, ngâm tẩm, vá sửa và kiểm tra phân loại), với điều kiện trị giá của vải chưa in được sử dụng không vượt quá 47,5 % giá xuất xưởng của sản phẩm.3

ex Chương 52

Bông; ngoại trừ:

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.

5204 đến 5207

sợi và chỉ khâu làm từ bông; và

Kéo từ xơ tự nhiên hoặc đùn thành xơ nhân tạo kèm theo công đoạn kéo sợi.3

5208 đến 5212

vải dệt thoi từ sợi bông.

Kéo từ xơ tự nhiên hoặc xơ staple nhân tạo hoặc đùn thành sợi filament nhân tạo, mỗi trường hợp đều kèm theo công đoạn dệt;

Dệt vải rồi nhuộm hoặc tráng phủ;

Nhuộm sợi rồi dệt vải; hoặc

In kèm theo ít nhất hai công đoạn chuẩn bị hoặc hoàn thiện sản phẩm (như giặt, tẩy trắng, làm bóng, định hình bằng nhiệt, cào bông, cán vải, công đoạn chống co ngót, hoàn thiện không phục hồi, hấp xốp vải, ngâm tẩm, vá sửa và kiểm tra phân loại), với điều kiện trị giá của vải chưa in được sử dụng không vượt quá 47,5 % giá xuất xưởng của sản phẩm.3

ex Chương 53

Xơ dệt gốc thực vật khác; sợi giấy và vải dệt thoi từ sợi giấy; ngoại trừ:

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.

5306 đến 5308

sợi từ các loại xơ dệt gốc thực vật khác; sợi giấy; và

Kéo từ xơ tự nhiên hoặc đùn thành xơ nhân tạo kèm theo công đoạn kéo sợi.3

5309 đến 5311

vải dệt thoi từ các loại sợi dệt gốc thực vật khác; vải dệt thoi từ sợi giấy.

Kéo từ xơ tự nhiên hoặc xơ staple nhân tạo hoặc đùn thành sợi filament nhân tạo5, mỗi trường hợp đều kèm theo công đoạn dệt;

Dệt vải rồi nhuộm hoặc tráng phủ;

Nhuộm sợi rồi dệt vải; hoặc

In kèm theo ít nhất hai công đoạn chuẩn bị hoặc hoàn thiện sản phẩm (như giặt, tẩy trắng, làm bóng, định hình bằng nhiệt, cào bông, cán vải, công đoạn chống co ngót, hoàn thiện không phục hồi, hấp xốp vải, ngâm tẩm, vá sửa và kiểm tra phân loại), với điều kiện trị giá của vải chưa in được sử dụng không vượt quá 47,5 % giá xuất xưởng của sản phẩm.3

5401 đến 5406

sợi, monofilament và chỉ khâu từ sợi filament nhân tạo.

Kéo từ xơ tự nhiên hoặc đùn thành xơ nhân tạo kèm theo công đoạn kéo sợi.3

5407 và 5408

vải dệt thoi từ sợi filament nhân tạo.

Kéo từ xơ tự nhiên hoặc xơ staple nhân tạo hoặc đùn thành xơ filament nhân tạo, mỗi trường hợp đều kèm theo công đoạn dệt;

Dệt vải rồi nhuộm hoặc tráng phủ;

Xe sợi hoặc tạo dún (texturing) rồi dệt vải với điều kiện trị giá của sợi chưa tạo dún (non-textured)/ chưa xe được sử dụng không vượt quá 47,5% giá xuất xưởng của sản phẩm; hoặc

In kèm theo ít nhất hai công đoạn chuẩn bị hoặc hoàn thiện sản phẩm (như giặt, tẩy trắng, làm bóng, định hình bằng nhiệt, cào bông, cán vải, công đoạn chống co ngót, hoàn thiện không phục hồi, hấp xốp vải, ngâm tẩm, vá sửa và kiểm tra phân loại), với điều kiện trị giá của vải chưa in được sử dụng không vượt quá 47,5 % giá xuất xưởng của sản phẩm.3

5501 đến 5507

xơ sợi staple nhân tạo.

Đùn thành xơ nhân tạo.

5508 đến 5511

sợi và chỉ khâu làm từ xơ staple nhân tạo.

Kéo từ xơ tự nhiên hoặc đùn thành xơ nhân tạo kèm theo công đoạn kéo sợi.3

5512 đến 5516

Vải dệt thoi từ xơ staple nhân tạo.

Kéo từ xơ tự nhiên hoặc xơ staple nhân tạo hoặc đùn thành xơ filament nhân tạo, mỗi trường hợp đều kèm theo công đoạn dệt;

Dệt vải rồi nhuộm hoặc tráng phủ;

Nhuộm sợi rồi dệt vải; hoặc

In kèm theo ít nhất hai công đoạn chuẩn bị hoặc hoàn thiện sản phẩm (như giặt, tẩy trắng, làm bóng, định hình bằng nhiệt, cào bông, cán vải, công đoạn chống co ngót, hoàn thiện không phục hồi, hấp xốp vải, ngâm tẩm, vá sửa và kiểm tra phân loại), với điều kiện trị giá của vải chưa in được sử dụng không vượt quá 47,5 % giá xuất xưởng của sản phẩm.3

ex Chương 56

Mền xơ, phớt và các sản phẩm không dệt; các loại sợi đặc biệt; sợi xe, chão bện (cordage), thừng và cáp và các sản phẩm của chúng; ngoại trừ:

Đùn thành xơ nhân tạo rồi xe sợi hoặc kéo sợi từ xơ tự nhiên; hoặc

Phủ xơ vụn/cấy nhung rồi nhuộm hoặc in.3

5602

phớt, nỉ đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp:

- phớt, nỉ xuyên kim; và

Đùn thành xơ nhân tạo rồi tạo thành vải. Tuy nhiên, cho phép sử dụng:

- sợi filement từ polypropylene thuộc Nhóm 5402;

- xơ polypropylene thuộc Nhóm 5503 hoặc 5506; hoặc

- tô filament từ polypropylene thuộc Nhóm 5501; trong đó xơ hoặc sợi filament đơn trong mọi trường hợp nhỏ hơn 9 decitex, với điều kiện tổng trị giá các nguyên liệu không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm;

hoặc

Chỉ cần công đoạn tạo thành vải trong trường hợp phớt, nỉ được làm từ xơ tự nhiên.3

- loại khác;

Đùn thành xơ nhân tạo rồi tạo thành vải; hoặc

Chỉ cần công đoạn tạo vải trong trường hợp phớt, nỉ làm từ xơ tự nhiên.3

5603

các sản phẩm không dệt, đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng phủ hoặc ép lớp;

Đùn thành xơ nhân tạo, hoặc sử dụng xơ tự nhiên, kèm theo những kỹ thuật không dệt, bao gồm công đoạn xuyên kim.

5604

chỉ cao su và sợi (cord) cao su, được bọc bằng vật liệu dệt; sợi dệt, và dải và dạng tương tự thuộc Nhóm 5404 hoặc 5405, đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc bao ngoài bằng cao su hoặc plastic:

- chỉ cao su và sợi (cord) cao su, được bọc bằng vật liệu dệt; và

Sản xuất từ chỉ cao su và sợi (cord), chưa được bọc bằng vật liệu dệt.

- loại khác;

Đùn thành xơ nhân tạo kèm theo công đoạn xe sợi hoặc kéo sợi từ xơ tự nhiên.3

5605

sợi trộn kim loại, có hoặc không quấn bọc, là loại sợi dệt hoặc dải hoặc dạng tương tự thuộc Nhóm 5404 hoặc 5405, được kết hợp với kim loại ở dạng dây, dải hoặc bột hoặc phủ bằng kim loại; và

Đùn thành xơ nhân tạo rồi xe sợi hoặc kéo sợi từ xơ tự nhiên hoặc xơ staple nhân tạo.3

5606

sợi cuốn bọc, và sợi dạng dải và các dạng tương tự thuộc Nhóm 5404 hoặc 5405, đã quấn bọc (trừ các loại thuộc Nhóm 5605 và sợi quấn bọc lông bờm ngựa); sợi sơnin (chenille) (kể cả sợi sơnin xù); sợi sùi vòng.

Đùn thành xơ nhân tạo rồi xe sợi hoặc kéo sợi từ xơ tự nhiên hoặc xơ staple nhân tạo;

Kéo sợi rồi phủ xơ vụn/cấy nhung; hoặc

Phủ xơ vụn/cấy nhung rồi nhuộm.3

Chương 57

Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác.

Kéo từ xơ tự nhiên hoặc xơ staple nhân tạo hoặc đùn thành sợi filament nhân tạo, mỗi trường hợp đều kèm theo công đoạn dệt;

Sản xuất từ sợi dừa hoặc sợi xizan hoặc sợi đay; Phủ xơ vụn/cấy nhung rồi nhuộm hoặc in; hoặc Khâu thảm rồi nhuộm hoặc in.

Kéo thành xơ nhân tạo kèm theo các kỹ thuật không dệt bao gồm cả xuyên kim.3

Tuy nhiên, cho phép sử dụng:

- sợi filement từ polypropylene thuộc Nhóm 5402,

- xơ polypropylene thuộc Nhóm 5503 hoặc 5506, hoặc

- tô filament từ polypropylene thuộc Nhóm 5501,

trong đó xơ hoặc sợi filament đơn trong mọi trường hợp nhỏ hơn 9 decitex, với điều kiện tổng trị giá nguyên liệu đó không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.

Vải đay được phép sử dụng làm vải nền.

ex Chương 58

Các loại vải dệt thoi đặc biệt; các loại vải dệt chần sợi vòng; hàng ren; thảm trang trí; hàng trang trí; hàng thêu; ngoại trừ:

Kéo từ xơ tự nhiên hoặc xơ staple nhân tạo hoặc đùn thành sợi filament nhân tạo, trong mỗi trường hợp đều kèm theo công đoạn dệt;

Dệt vải rồi nhuộm hoặc phủ xơ vụn/cấy nhung hoặc tráng phủ;

Phủ xơ vụn/cấy nhung rồi nhuộm hoặc in;

Nhuộm sợi rồi dệt vải; hoặc

In kèm theo ít nhất hai công đoạn chuẩn bị hoặc hoàn thiện sản phẩm (như giặt, tẩy trắng, làm bóng, định hình bằng nhiệt, cào bông, cán vải, công đoạn chống co ngót, hoàn thiện không phục hồi, hấp xốp vải, ngâm tẩm, vá sửa và kiểm tra phân loại), với điều kiện trị giá của vải chưa in được sử dụng không vượt quá 47,5 % giá xuất xưởng của sản phẩm.3

5805

thảm trang trí dệt thủ công theo kiểu Gobelins, Flanders, Aubusson, Beauvais và các kiểu tương tự, và các loại thảm trang trí thêu tay (ví dụ thêu mũi nhỏ, thêu chữ thập), đã hoặc chưa hoàn thiện; và

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.

5810

hàng thêu dạng chiếc, dạng dải hoặc dạng theo mẫu hoa văn.

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

5901

vải dệt được tráng keo hoặc hồ tinh bột, dùng để bọc ngoài bìa sách hoặc loại tương tự; vải can; vải bạt đã xử lý để vẽ; vải hồ cứng và các loại vải dệt đã được làm cứng tương tự để làm cốt mũ.

Dệt rồi nhuộm hoặc phủ xơ vụn/cấy nhung hoặc tráng phủ; hoặc

Phủ xơ vụn/cấy nhung rồi nhuộm hoặc in.

5902

Vải mành dùng làm lốp từ sợi có độ bền cao từ ni lông hoặc các polyamit khác, các polyeste hoặc tơ nhân tạo vitcô:

- chứa không quá 90% tính theo trọng lượng các vật liệu dệt

Dệt vải.

- loại khác

Đùn thành xơ nhân tạo rồi dệt vải.

5903

vải dệt đã được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với plastic, trừ các loại thuộc Nhóm 5902.

Dệt vải rồi nhuộm hoặc tráng phủ; hoặc

In kèm theo ít nhất hai công đoạn chuẩn bị hoặc hoàn thiện sản phẩm (như giặt, tẩy trắng, làm bóng, định hình bằng nhiệt, cào bông, cán vải, công đoạn chống co ngót, hoàn thiện không phục hồi, hấp xốp vải, ngâm tẩm, vá sửa và kiểm tra phân loại), với điều kiện trị giá của vải chưa in được sử dụng không vượt quá 47,5 % giá xuất xưởng của sản phẩm.

5904

vải sơn, đã hoặc chưa cắt theo hình; các loại trải sàn có một lớp tráng hoặc phủ gắn trên lớp bồi là vật liệu dệt, đã hoặc chưa cắt thành hình.

Dệt vải rồi nhuộm hoặc tráng phủ.3

5905

Các loại vải dệt phủ tường:

- được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép bằng cao su, plastic hoặc các vật liệu khác

Dệt vải rồi nhuộm hoặc tráng phủ.

- loại khác

Kéo từ xơ tự nhiên hoặc xơ staple nhân tạo hoặc đùn thành sợi filament nhân tạo, mỗi trường hợp đều kèm theo công đoạn dệt;

Dệt vải rồi nhuộm hoặc tráng phủ; hoặc

In kèm theo ít nhất hai công đoạn chuẩn bị hoặc hoàn thiện sản phẩm (như giặt, tẩy trắng, làm bóng, định hình bằng nhiệt, cào bông, cán vải, công đoạn chống co ngót, hoàn thiện không phục hồi, hấp xốp vải, ngâm tẩm, vá sửa và kiểm tra phân loại), với điều kiện trị giá của vải chưa in được sử dụng không vượt quá 47,5 % giá xuất xưởng của sản phẩm.3

5906

Vải dệt cao su hoá, trừ các loại thuộc Nhóm 5902:

- vải dệt kim hoặc vải móc;

Kéo từ xơ tự nhiên hoặc xơ staple nhân tạo hoặc đùn thành sợi filament nhân tạo, mỗi trường hợp đều kèm theo công đoạn dệt kim;

Dệt kim rồi nhuộm hoặc tráng phủ; hoặc Nhuộm sợi được kéo từ xơ tự nhiên rồi dệt kim.3

- các loại vải khác được làm từ sợi filament tổng hợp, chứa trên 90% tính theo trọng lượng vật liệu dệt; và

Kéo thành xơ nhân tạo rồi dệt vải.

- loại khác.

Dệt vải rồi nhuộm hoặc tráng phủ; hoặc Nhuộm sợi được kéo từ xơ tự nhiên rồi dệt vải.

5907

các loại vải dệt được ngâm tẩm, tráng hoặc phủ bằng cách khác; bạt đã vẽ làm phông màn cho sân khấu, phông trường quay hoặc loại tương tự.

Dệt vải rồi nhuộm hoặc phủ xơ vụn/cấy nhung hoặc tráng phủ;

Phủ xơ vụn/cấy nhung rồi nhuộm hoặc in; hoặc

In kèm theo ít nhất hai công đoạn chuẩn bị hoặc hoàn thiện sản phẩm (như giặt, tẩy trắng, làm bóng, định hình bằng nhiệt, cào bông, cán vải, công đoạn chống co ngót, hoàn thiện không phục hồi, hấp xốp vải, ngâm tẩm, vá sửa và kiểm tra phân loại), với điều kiện trị giá của vải chưa in được sử dụng không vượt quá 47,5 % giá xuất xưởng của sản phẩm.6

5908

Các loại bấc dệt thoi, kết, tết hoặc dệt kim, dùng cho đèn, bếp dầu, bật lửa, nến hoặc loại tương tự; mạng đèn măng xông và các loại vải dệt kim hình ống dùng làm mạng đèn măng xông, đã hoặc chưa ngâm tẩm:

- mạng đèn măng xông, đã được ngâm tẩm; và

Sản xuất từ vải dệt kim hình ống dùng làm mạng đèn măng xông.

- loại khác

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.

5909 đến 5911

Các sản phẩm dệt may phù hợp với mục đích sử dụng công nghiệp:

- vòng tròn hoặc đĩa mài bóng, trừ phớt nỉ của Nhóm 5911;

Dệt vải.

- vải dệt thoi, thường được sử dụng trong ngành làm giấy hoặc mục đích kỹ thuật khác, đã hoặc chưa tạo phớt, có hoặc không ngâm tẩm hoặc tráng, có hình ống hoặc không giới hạn với sợi ngang và/hoặc sợi dọc đơn hoặc xe, hoặc dệt nhiều lớp với sợi ngang và/hoặc sợi dọc xe của Nhóm 5911; và

Đùn thành xơ nhân tạo hoặc kéo từ xơ tự nhiên hoặc xơ staple nhân tạo, mỗi trường hợp đều kèm theo công đoạn dệt; hoặc

Dệt vải rồi nhuộm hoặc tráng phủ.

Chỉ được sử dụng các loại xơ sợi sau:

- sợi dừa;

- sợi polytetrafluoroethylene4;

- sợi xe từ polyamit, đã được tráng, ngâm tẩm hoặc phủ với nhựa phenolic;

- sợi làm từ các loại xơ dệt tổng hợp của polyamit thơm, thu được bằng cách đa trùng ngưng m- phenylenediamine và axit isophthalic;

- sợi đơn từ polytetrafluoroethylene4;

- sợi từ xơ dệt tổng hợp của poly(p-phenylene terephthalamide);

- sợi thủy tinh, được tráng với nhựa phenol và quấn với sợi acrylic4; và

- sợi monofilaments co-polyeste làm từ polyeste và nhựa của axit terephthalic và 1,4- cyclohexanediethanol và axit isophthalic.

- loại khác

Đùn thành sợi filament nhân tạo hoặc kéo từ xơ tự nhiên hoặc xơ staple nhân tạo, rồi dệt vải;3 hoặc

Dệt vải rồi nhuộm hoặc tráng phủ.

Chương 60

Các loại hàng dệt kim hoặc móc.

Kéo từ xơ tự nhiên hoặc xơ staple nhân tạo hoặc đùn thành sợi filament nhân tạo, mỗi trường hợp đều kèm theo công đoạn dệt kim;

Dệt kim rồi nhuộm hoặc phủ xơ vụn/cấy nhung hoặc tráng phủ;

Phủ xơ vụn/cấy nhung rồi nhuộm hoặc in;

Nhuộm sợi được kéo từ xơ tự nhiên rồi dệt kim; hoặc

Xe sợi hoặc tạo dún (texting) rồi dệt kim, với điều kiện trị giá của sợi chưa tạo dún (non-textured)/ chưa xe được sử dụng không vượt quá 47,5% giá xuất xưởng của sản phẩm.3

Chương 61

Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, dệt kim hoặc móc:

- thu được bằng việc may hoặc ghép nối hai hoặc nhiều hơn mảnh vải dệt kim hoặc móc đã được cắt tạo hình hoặc thu được trực tiếp để tạo hình.

Dệt kim và may (bao gồm cả công đoạn cắt).3, 5

- loại khác

Kéo từ xơ tự nhiên hoặc xơ staple nhân tạo hoặc đùn thành sợi filament nhân tạo, mỗi trường hợp đều kèm theo công đoạn dệt kim (dệt kim để tạo hình sản phẩm); hoặc

Nhuộm sợi được kéo từ xơ tự nhiên rồi dệt kim (dệt kim để tạo hình sản phẩm).3

ex Chương 62

Quần áo và các hàng may mặc phụ trợ, không dệt kim hoặc móc; ngoại trừ:

Dệt vải rồi may (bao gồm cả công đoạn cắt); hoặc

Đã may trước bằng công đoạn in kèm theo ít nhất hai công đoạn chuẩn bị hoặc hoàn thiện sản phẩm (như giặt, tẩy trắng, làm bóng, định hình bằng nhiệt, cào bông, cán vải, công đoạn chống co ngót, hoàn thiện không phục hồi, hấp xốp vải, ngâm tẩm, vá sửa và kiểm tra phân loại), với điều kiện trị giá của vải chưa in được sử dụng không vượt quá 47,5 % giá xuất xưởng của sản phẩm.3, 5

ex 6202, ex 6204, ex 6206, ex 6209 và ex 6211

quần áo cho phụ nữ, trẻ em gái và trẻ em và phụ kiện may mặc cho trẻ em, đã thêu.

Dệt vải rồi may (bao gồm cả công đoạn cắt); hoặc

Sản xuất từ vải chưa thêu, với điều kiện trị giá của phần vải chưa thêu được sử dụng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.5

ex 6210 và ex 6216

thiết bị chống cháy làm từ vải được phủ một lớp lá từ polyeste phủ nhôm;

Dệt vải rồi may (bao gồm cả công đoạn cắt); hoặc

Tráng phủ, với điều kiện trị giá của phần vải chưa tráng phủ được sử dụng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm, đi kèm với công đoạn may (bao gồm cả công đoạn cắt).5

6213 và 6214

khăn tay và khăn vuông nhỏ quàng cổ, khăn san, khăn choàng vai, khăn quàng cổ, khăn choàng rộng đội đầu và choàng vai, mạng che mặt và các loại tương tự:

- đã thêu; và

Dệt vải rồi may (bao gồm cả công đoạn cắt);

Sản xuất từ vải chưa thêu, với điều kiện trị giá của phần vải chưa thêu được sử dụng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm5 7; hoặc

Đã may trước bằng công đoạn in kèm theo ít nhất hai công đoạn chuẩn bị hoặc hoàn thiện sản phẩm (như giặt, tẩy trắng, làm bóng, định hình bằng nhiệt, cào bông, cán vải, công đoạn chống co ngót, hoàn thiện không phục hồi, hấp xốp vải, ngâm tẩm, vá sửa và kiểm tra phân loại), với điều kiện trị giá của vải chưa in dược sử dụng không vượt quá 47,5 % giá xuất xưởng của sản phẩm.3, 5

- loại khác; và

Dệt vải rồi may (bao gồm cả công đoạn cắt); hoặc

Đã may trước bằng công đoạn in kèm theo ít nhất hai công đoạn chuẩn bị hoặc hoàn thiện sản phẩm (như giặt, tẩy trắng, làm bóng, định hình bằng nhiệt, cào bông, cán vải, công đoạn chống co ngót, hoàn thiện không phục hồi, hấp xốp vải, ngâm tấm, vá sửa và kiểm tra phân loại), với điều kiện trị giá của vải chưa in được sử dụng không vượt quá 47,5 % giá xuất xưởng của sản phẩm.3,5

6217

hàng may mặc phụ trợ đã hoàn chỉnh khác; các chi tiết của quần áo hoặc của hàng may mặc phụ trợ, trừ các loại thuộc Nhóm 6212:

- đã thêu;

Dệt vải rồi may (bao gồm cả công đoạn cắt); hoặc

Sản xuất từ vải chưa thêu, với điều kiện trị giá của phần vải chưa thêu được sử dụng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.5

- thiết bị chống cháy làm từ vải được phủ một lớp lá từ polyeste phủ nhôm;

Dệt vải rồi may (bao gồm cả cồng đoạn cắt); hoặc Tráng phủ, với điều kiện trị giá của phần vải chưa tráng phủ được sử dụng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm, đi kèm với công đoạn may (bao gồm cả công đoạn cắt).5

- vải lót dùng cho cổ áo và cổ tay áo, đã được cắt ra; và

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm, trong đó trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.

- loại khác.

Dệt vải rồi may (bao gồm cả công đoạn cắt).5

ex Chương 63

Các mặt hàng dệt đã hoàn thiện khác; bộ vải; quần áo dệt và các loại hàng dệt đã qua sử dụng khác; vải vụn; ngoại trừ:

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.

6301 đến 6304

chăn, chăn du lịch, khăn trải giường và khăn trải khác; màn che và tương tự; các sản phẩm trang trí nội thất khác:

- từ phớt, từ vải không dệt; và

Đùn thành xơ nhân tạo hoặc sử dụng từ xơ tự nhiên, mỗi trường hợp đều kèm theo công đoạn không dệt, gồm công đoạn đục lỗ kim và may (bao gồm cả công đoạn cắt).3

- loại khác:

- - đã thêu; và

Dệt vải hoặc dệt kim rồi may (bao gồm cả công đoạn cắt); hoặc

Sản xuất từ vải chưa thêu (ngoại trừ vải đã được dệt kim hoặc móc), với điều kiện trị giá của phần vải chưa thêu được sử dụng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.5,6

- - loại khác;

Dệt vải hoặc dệt kim rồi may (bao gồm cả công đoạn cắt).

6305

bao và túi, loại dùng để đóng, gói hàng;

Đùn thành xơ nhân tạo hoặc kéo từ xơ staple nhân tạo hoặc xơ tự nhiên kèm rồi dệt vải hoặc dệt kim và may (bao gồm cả công đoạn cắt).3

6306

tấm vải chống thấm nước, tấm hiên và tấm che nắng; tăng; buồm cho tàu thuyền, ván lướt hoặc ván lướt cát; các sản phẩm dùng cho cắm trại:

- từ vải không dệt; và

Đùn thành xơ nhân tạo hoặc sử dụng từ xơ tự nhiên, mỗi trường hợp kèm theo bất kỳ công đoạn kỹ thuật không dệt nào, bao gồm cả đục lỗ kim.

- loại khác;

Dệt vải rồi may (bao gồm cả công đoạn cắt); 3,5 hoặc

Tráng phủ, với điều kiện trị giá của phần vải chưa tráng phủ được sử dụng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm, có kèm theo công đoạn may (bao gồm cả công đoạn cắt).

6307

các mặt hàng đã hoàn thiện khác, kể cả mẫu cắt may; và

Trị giá nguyên liệu được sử dụng để sản xuất không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.

6308

bộ vải bao gồm vải và chỉ, có hoặc không có phụ kiện, dùng để làm chăn, thảm trang trí, khăn trải bàn hoặc khăn ăn đã thêu, hoặc các sản phẩm dệt tương tự, đóng gói sẵn để bán lẻ.

Mỗi sản phẩm trong bộ phải đáp ứng quy xuất xứ như khi áp dụng cho từng sản phẩm ở dạng đơn lẻ. Tuy nhiên, các sản phẩm không có xuất xứ có thể được gộp trong bộ, với điều kiện tổng trị giá sản phẩm không có xuất xứ không vượt quá 15% giá xuất xưởng của bộ.

ex Chương 64

Giày, dép, ghệt và các sản phẩm tương tự; các bộ phận của các sản phẩm trên, ngoại trừ:

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ mũ giày đã gắn với để lót trong hoặc với bộ phận đế khác thuộc Nhóm 6406.

6406

các bộ phận của giày, dép (kể cả mũi giày đã hoặc chưa gắn để trừ để ngoài); miếng lót của giày, dép có thể tháo rời, gót giày và các sản phẩm tương tự; ghệt, quần ôm sát chân và các sản phẩm tương tự, và các bộ phận của chúng.

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.

Chương 65

Mũ và các vật đội đầu khác và các bộ phận của chúng.

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm với sản phẩm.

Chương 66

Ô, dù che, ba toong, gậy tay cầm có thể chuyển thành ghế, roi, gậy điều khiển, roi điều khiển súc vật thồ kéo và các bộ phận của các sản phẩm trên.

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

Chương 67

Lông vũ và lông tơ chế biến, các sản phẩm bằng lông vũ hoặc lông tơ; hoa nhân tạo; các sản phẩm làm từ tóc người.

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.

ex Chương 68

Sản phẩm làm bằng đá, thạch cao, xi măng, amiăng, mica hoặc các vật liệu tương tự, ngoại trừ:

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

ex 6803

các sản phẩm làm bằng đá phiến hoặc làm bằng đá phiến kết khối;

Sản xuất từ đá phiến đã gia công.

ex 6812

các sản phẩm làm từ amiăng; các sản phẩm làm từ hỗn hợp với thành phần cơ bản là amiăng hoặc hỗn hợp với thành phần chính là amiăng và magie carbonat; và

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất.

ex 6814

các sản phẩm làm từ mica, kể cả mica đã được liên kết khối hoặc tái chế, có lớp nền bằng giấy, bìa hoặc các vật liệu khác.

Sản xuất từ mica đã gia công (bao gồm cả mica đã được liên kết khối hoặc tái chế).

Chương 69

Đồ gốm, sứ.

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

ex Chương 70

Thủy tinh và các sản phẩm bằng thủy tinh, ngoại trừ:

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

Trị giá của tất cả các nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

7010

bình lớn có vỏ bọc ngoài, chai, bình thót cổ, lọ, ống, ống đựng thuốc tiêm và các loại đồ chứa khác, bằng thủy tinh, dùng trong vận chuyển hoặc đóng hàng; lọ, bình bảo quản bằng thủy tinh; nút chai, nắp đậy và các loại nắp khác, bằng thủy tinh;

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

Cắt từ các sản phẩm bằng thủy tinh, với điều kiện tổng trị giá của sản phẩm thủy tinh chưa cắt được sử dụng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

7013

bộ đồ ăn, đồ nhà bếp, đồ vệ sinh, đồ dùng văn phòng, đồ trang trí nội thất hoặc đồ dùng cho các mục đích tương tự bằng thủy tinh (trừ các sản phẩm thuộc Nhóm 7010 hoặc 7018); và

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm;

Cắt từ các sản phẩm bằng thủy tinh, với điều kiện tổng trị giá của sản phẩm thủy tinh chưa cắt được sử dụng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm; hoặc

Trang trí thủ công (trừ in lưới) các sản phẩm thủy tinh thổi thủ công, với điều kiện tổng trị giá của sản phẩm thủy tinh thổi thủ công được sử dụng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

7019

sợi thủy tinh (kể cả len thủy tinh) và các sản phẩm của nó (ví dụ sợi, vải dệt).

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm

ex Chương 71

Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý hoặc đá bán quý, kim loại quý, kim loại được dát phủ kim loại quý, và các sản phẩm của chúng; đồ trang sức làm bằng chất liệu khác; tiền kim loại, ngoại trừ:

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

7106, 7108 và 7110

kim loại quý:

- chưa gia công; và

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm 7106, Nhóm 7108 và Nhóm 7110;

Phân tách bằng điện, nhiệt hoặc hoá học các kim loại quý thuộc Nhóm 7106, Nhóm 7108 hoặc Nhóm 7110; hoặc

Nung chảy hoặc hợp nhất các kim loại quý thuộc Nhóm 7106, Nhóm 7108 hoặc Nhóm 7110 với nhau hoặc với kim loại cơ bản.

- dạng bán thành phẩm hoặc dạng bột; và

Sản xuất từ kim loại quý chưa gia công.

7117

đồ trang sức làm bằng chất liệu khác.

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

Sản xuất từ các bộ phận làm từ kim loại cơ bản, chưa được mạ hoặc tráng với kim loại quý, với điều kiện tổng trị giá của nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

ex Chương 72

Sắt và thép; ngoại trừ:

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.

7207

sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm;

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc các Nhóm 7201, 7202, 7203, 7204 hoặc 7205.

7208 đến 7214

các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, dạng thanh và que;

Sản xuất từ nguyên liệu dạng thỏi đúc hoặc dạng thô khác hoặc bán thành phẩm thuộc Nhóm 7206 hoặc Nhóm 7207.

7215 và 7216

sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác;

sắt hoặc thép không hợp kim dạng góc, khuôn, hình.

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm, Nhóm 7206 và Nhóm 7207; hoặc

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

7217

dây của sắt hoặc thép không họp kim;

Sản xuất từ nguyên liệu bán thành phẩm thuộc Nhóm 7207.

7218.91 và 7218.99

bán thành phẩm của thép không gỉ;

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc các Nhóm 7201, 7202, 7203, 7204, 7205 hoặc Phân nhóm 7218.10.

7219 đến 7222

các sản phẩm của thép không gỉ cán phẳng, dạng thanh và que, dạng góc, khôn và hình thức của thép không gỉ;

Sản xuất từ dạng đức hoặc các dạng thô khác hoặc bán thành phẩm thuộc Nhóm 7218.

7223

dây thép không gỉ;

Sản xuất từ nguyên liệu bán thành phẩm thuộc Nhóm 7218.

7224.90

các bán thành phẩm bằng thép hợp kim khác;

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc các Nhóm 7201, 7202, 7203, 7204, 7205 hoặc Phân nhóm 7224.10.

7225 đến 7228

sản phẩm được cán phang, các dạng thanh và que được cán nóng, dạng cuộn không đều; các dạng góc, khuôn và hình, bằng thép hợp kim khác; thanh và que rỗng, bằng thép hợp kim hoặc không hợp kim; và

Sản xuất từ dạng đúc hoặc các dạng thô khác hoặc bán thành phẩm thuộc các Nhóm 7206, 7207, 7218 hoặc 7224.

7229

dây thép hợp kim khác.

Sản xuất từ nguyên liệu bán thành phẩm thuộc Nhóm 7224.

ex Chương 73

Các sản phẩm bằng sắt hoặc thép; ngoại trừ:

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.

ex 7301

cọc cừ;

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc Nhóm 7206.

7302

vật liệu xây dựng đường ray xe lửa hoặc xe điện bằng sắt hoặc thép, như: ray, ray dẫn hướng và ray có răng, lưỡi ghi, ghi chéo (cóc đường ray), cần bẻ ghi và các đoạn nối chéo khác, tà vẹt (dầm ngang), thanh nối ray, gối ray, tấm đệm ray, tấm xiết (kẹp ray), thanh chống xô, bệ đỡ (bedplate) và vật liệu chuyên dùng khác cho việc ghép hoặc định vị đường ray;

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc Nhóm 7206.

7304 và 7305

các loại ống, ống dẫn và thanh hình có mặt cắt rỗng, không nối, bằng sắt (trừ gang đúc) hoặc thép;

các loại ống và ống dẫn khác bằng sắt hoặc thép (ví dụ, được hàn, tán bằng đinh hoặc ghép với nhau bằng cách tương tự), có mặt cắt hình tròn, đường kính mặt cắt ngoài trên 406,4 mm.

Sản xuất từ nguyên liệu thuộc các Nhóm 7206, 7207, 7208, 7209, 7210, 7212, 7218, 7219, 7220 hoặc 7224.

7306

các loại ống, ống dẫn và thanh hình có mặt cắt rỗng khác, bằng sắt hoặc thép (ví dụ, nối mở, hàn, tán đinh hoặc ghép bằng cách tương tự);

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Chương nào để sản xuất, ngoại trừ Chương của sản phẩm.

ex 7307

phụ kiện ghép nối cho ống và ống dẫn bằng thép không gỉ (theo tiêu chuẩn ISO số X5CrNiMo 1712), bao gồm các bộ phận; và

Tiện, khoan, khoan lỗ, khía ren, mài nhẵn và phun cát phôi thép, với điều kiện tổng trị giá của phôi thép được sử dụng không vượt quá 35% giá xuất xưởng của sản phẩm.

7308

các kết cấu bằng sắt hoặc thép (trừ nhà lắp ghép thuộc Nhóm 9406) và các bộ phận rời của các kết cấu (ví dụ cầu và nhịp cầu, cửa cống, tháp, cột lưới, mái nhà, khung mái, cửa ra vào, cửa sổ, và các loại khung cửa, ngưỡng cửa ra vào, cửa chớp, lan can, cột trụ và các loại cột khác), bằng sắt hoặc thép; tấm, thanh, góc, khuôn, hình ống và các loại tương tự, đã được gia công để dùng làm kết cấu xây dựng, bằng sắt hoặc thép.

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm. Tuy nhiên, không được sử dụng sắt hoặc thép, ở dạng góc, khuôn và dạng hình đã được hàn thuộc Nhóm 7301.

ex Chương 74

Đồng và các sản phẩm bằng đồng; ngoại trừ:

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.

7408

dây đồng; và

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm và Nhóm 7407.

7413

dây bện tao, cáp, dây tết và các loại tương tự, bằng đồng, chưa được cách điện.

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm và Nhóm 7408.

Chương 75

Niken và các sản phẩm bằng niken.

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.

Ex Chương 76

Nhôm và các sản phẩm bằng nhôm, ngoại trừ:

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.

7601

nhôm chưa gia công;

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất.

7605

dây nhôm;

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm và Nhóm 7604.

7607

nhôm lá mỏng (đã hoặc chưa ép hoặc bồi trên giấy, bìa, plastic hoặc vật liệu bồi tương tự) có chiều dày (trừ phần bồi) không quá 0,2 mm; và

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm và Nhóm 7606.

7614

dây bện tao, cáp, băng tết và các loại tương tự, bằng nhôm, chưa cách điện.

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm và Nhóm 7605.

Chương 78

Chì và các sản phẩm bằng chì.

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.

Chương 79

Kẽm và các sản phẩm bằng kẽm.

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.

ex Chương 80

Thiếc và các sản phẩm bằng thiếc, ngoại trừ:

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.

8007

các sản phẩm khác bằng thiếc.

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

Chương 81

Kim loại cơ bản khác; gốm kim loại; các sản phẩm của chúng.

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất.

ex Chương 82

Dụng cụ, đồ nghề, dao, kéo và bộ đồ ăn làm từ kim loại cơ bản; các bộ phận của chúng làm từ kim loại cơ bản; ngoại trừ:

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

8206

bộ dụng cụ từ hai Nhóm trở lên thuộc các Nhóm từ 8202 đến 8205, đã đóng bộ để bán lẻ.

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ các Nhóm từ 8202 đến 8205. Tuy nhiên, được phép sử dụng các dụng cụ thuộc các Nhóm 8202 đến 8205 trong bộ, với điều kiện tổng trị giá của các dụng cụ này không vượt quá 15% giá xuất xưởng của bộ sản phẩm.

Chương 83

Hàng tạp hoá làm từ kim loại cơ bản.

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

ex Chương 84

Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi, máy và thiết bị cơ khí; các bộ phận của chúng; ngoại trừ:

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

8401

lò phản ứng hạt nhân; các bộ phận chứa nhiên liệu (cartridges), không bị bức xạ, dùng cho các lò phản ứng hạt nhân; máy và thiết bị để tách chất đồng vị;

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

8407

động cơ đốt trong kiểu piston chuyển động tịnh tiến hoặc kiểu piston chuyển động quay tròn, đốt cháy bằng tia lửa điện;

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

8408

động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (diesel hoặc bán diesel);

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

8419

máy, thiết bị dùng cho công xưởng hoặc cho phòng thí nghiệm, gia nhiệt bằng điện hoặc không bằng điện (trừ lò nấu luyện, lò nung sấy và các thiết bị khác thuộc Nhóm 8514) để xử lý các loại vật liệu bằng quá trình thay đổi nhiệt như làm nóng, nấu, rang, chưng cất, tinh cất, sát trùng, thanh trùng, phun hơi nước, sấy, làm bay hơi, làm khô, cô đặc hoặc làm mát trừ các loại máy hoặc thiết bị dùng cho gia đình; bình đun nước nóng ngay hoặc bình chứa nước nóng, không dùng điện;

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Phân nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Phân nhóm của sản phẩm; hoặc

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

8427

xe nâng hạ xếp tầng hàng bằng cơ cấu càng nâng; các loại xe công xưởng khác có lắp thiết bị nâng hạ hoặc xếp hàng;

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

8443.31

máy kết hợp hai hoặc nhiều chức năng in, copy hoặc fax, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng;

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Phân nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Phân Nhóm của sản phẩm; hoặc

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

8481

vòi, van và các thiết bị tương tự dùng cho đường ống, thân nồi hơi, bể chứa hay các loại tương tự, kể cả van giảm áp và van điều chỉnh bằng nhiệt; và

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Phân nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Phân nhóm của sản phẩm; hoặc

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

8482

ổ bi hoặc ổ đũa.

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.

ex Chương 85

Máy điện và thiết bị điện và các bộ phận của chúng; máy ghi và tái tạo âm thanh, máy ghi và tái tạo hình ảnh và âm thanh truyền hình, bộ phận và phụ kiện của các loại máy trên; ngoại trừ:

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

8501,8502

động cơ điện và máy phát điện; Tổ máy phát điện và máy biến đổi điện quay;

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm và Nhóm 8503; hoặc

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

8513

đèn điện xách tay, được thiết kế để hoạt động bằng nguồn năng lượng riêng đi kèm (ví dụ pin khô, ắc qui, magneto), trừ thiết bị chiếu sáng thuộc Nhóm 8512;

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

8519

thiết bị ghi và tái tạo âm thanh;

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm và Nhóm 8522; hoặc

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.

8521

máy ghi hoặc tái tạo video, có hoặc không gắn bộ phận thu tín hiệu video;

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm và Nhóm 8522; hoặc

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

8523

đĩa, băng, các thiết bị lưu trữ bền vững, thể rắn (các thiết bị bán dẫn không mất dữ liệu khi không có nguồn điện cung cấp), “thẻ thông minh” và các phương tiện lưu giữ thông tin khác để ghi âm hoặc ghi các hiện tượng khác, đã hoặc chưa ghi, kể cả bản khuôn mẫu và bản gốc để sản xuất ghi đĩa, nhưng không bao gồm các sản phẩm của Chương 37;

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

8525

thiết bị phát dùng cho phát thanh sóng vô tuyến hoặc truyền hình, có hoặc không gắn với thiết bị thu hoặc ghi hoặc tái tạo âm thanh; camera truyền hình, camera số và camera ghi hình ảnh nền;

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm và Nhóm 8529; hoặc

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

8526

ra đa, các thiết bị dẫn đường bằng sóng vô tuyến và các thiết bị điều khiển từ xa bằng vô tuyến;

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm và Nhóm 8529; hoặc

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

8527

máy thu dùng cho phát thanh sóng vô tuyến, có hoặc không kết hợp với thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh hoặc với đồng hồ trong một khối;

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm và Nhóm 8529; hoặc

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 40% giá xuất xưởng của sản phẩm.

8528

màn hình và máy chiếu, không gắn với máy thu dùng trong truyền hình; máy thu dùng trong truyền hình, có hoặc không gắn với máy thu thanh sóng vô tuyến hoặc máy ghi hoặc tái tạo âm thanh hoặc hình ảnh;

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm và Nhóm 8529; hoặc

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

8535 đến 8537

thiết bị điện để đóng ngắt mạch hay bảo vệ mạch điện, hoặc dùng để đấu nối hay lắp trong mạch điện; đầu nối dùng cho sợi quang, bó sợi hoặc cáp quang; Bảng, panen, giá đỡ, bàn tủ và các loại hộp khác, dùng để điều khiển hoặc phân phối điện;

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm và Nhóm 8538; hoặc

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

8539

đèn điện dây tóc hoặc đèn phóng điện, kể cả đèn pha gắn kín và đèn tia cực tím hoặc tia hồng ngoại; đèn hồ quang;

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Phân nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Phân nhóm của sản phẩm; hoặc

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

8544

dây, cáp điện (kể cả cáp đồng trục) cách điện (kể cả loại đã tráng men cách điện hoặc mạ lớp cách điện) và dây dẫn cách điện khác, đã hoặc chưa gắn với đầu nối; cáp sợi quang, làm bằng các bó sợi đơn có vỏ bọc riêng biệt từng sợi, có hoặc không gắn với dây dẫn điện hoặc gắn với đầu nối;

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm

8545

điện cực than, chổi than, carbon cho chế tạo bóng đèn, carbon cho chế tạo pin, ắc qui và các sản phẩm khác làm bằng graphit hoặc carbon khác, có hoặc không có thành phần kim loại, dùng cho kỹ thuật điện;

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

8546

cách điện làm bằng liệu bất kỳ;

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

8547

phụ kiện cách điện dùng cho máy điện, dụng cụ điện hay thiết bị điện, được làm hoàn toàn bằng liệu cách điện trừ một số phụ kiện thứ yếu bằng kim loại (ví dụ, phần ống có ren) đã làm sẵn khi đúc chủ yếu để lắp, trừ cách điện thuộc Nhóm 85.46; ống dẫn dây điện và các khớp nối của chúng, bằng kim loại cơ bản được lót lớp liệu cách điện; và

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

8548

phế liệu và phế thải của các loại pin, ắc qui; các loại pin và ắc qui điện đã sử dụng hết; các bộ phận điện của máy móc hay thiết bị, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác trong Chương này.

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

Chương 86

Đầu máy xe lửa hoặc xe điện, toa xe lửa và các bộ phận của chúng; cố định và ghép nối đường ray xe lửa hoặc xe điện và bộ phận của chúng; thiết bị tín hiệu giao thông bằng cơ khí (kể cả cơ điện) các loại.

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

ex Chương 87

Xe cộ trừ phương tiện chạy trên đường xe lửa hoặc xe điện, và các bộ phận và phụ kiện của chúng; ngoại trừ:

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 45% giá xuất xưởng của sản phẩm.

8711

mô tô (kể cả moped) và xe đạp có gắn động cơ phụ trợ, có hoặc không có thùng xe bên cạnh; mô tô thùng; và

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

8714

bộ phận và phụ kiện của xe thuộc các Nhóm từ 8711 đến 8713.

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

ex Chương 88

Phương tiện bay, tầu vũ trụ, và các bộ phận của chúng; ngoại trừ:

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

ex 8804

dù xoay.

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, bao gồm nguyên liệu khác thuộc Nhóm 8804; hoặc

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

Chương 89

Tàu thủy, thuyền và các kết cấu nổi.

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

ex Chương 90

Dụng cụ, thiết bị quang học, nhiếp ảnh, điện ảnh, đo lường, kiểm tra độ chính xác, y tế hoặc phẫu thuật; các bộ phận và phụ kiện của chúng, ngoại trừ:

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

9001.50

thấu kính bằng liệu khác làm kính đeo mắt; và

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm;

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm; hoặc

Quá trình sản xuất có bao gồm một trong số các công đoạn sau:

- mài phẳng thấu kính bán thành phẩm thành thấu kính đeo mắt hoàn thiện với công suất quang học chuẩn để gắn vào cặp kính đeo mắt; hoặc

- tráng phủ thấu kính tới mức nhiệt thích hợp nhằm cải thiện tầm nhìn và đảm bảo cho người sử dụng.7

9002

thấu kính, lăng kính, gương và các bộ phận quang học khác, bằng liệu bất kỳ, đã lắp ráp, là các bộ phận hoặc để lắp vào các dụng cụ hoặc thiết bị, trừ loại làm bằng thủy tinh chưa được gia công quang học.

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

Chương 91

Đồng hồ thời gian và các bộ phận của chúng.

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

Chương 92

Nhạc cụ; các bộ phận và phụ kiện của chúng.

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

Chương 93

Vũ khí và đạn; các bộ phận và phụ kiện của chúng.

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 50% giá xuất xưởng của sản phẩm.

Chương 94

Đồ nội thất; bộ đồ giường, đệm, khung đệm, nệm và các đồ dùng nhồi tương tự; đèn và bộ đèn, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; biển hiệu được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng và các loại tương tự; nhà lắp ghép.

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

ex Chương 95

Đồ chơi, thiết bị trò chơi và dụng cụ thể thao; các bộ phận và phụ kiện của chúng, ngoại trừ:

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

ex 9506

gậy chơi gôn và các thiết bị chơi gôn khác.

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm. Tuy nhiên, các khối được tạo hình thô dùng để làm phần đầu của gậy chơi gôn có thể được sử dụng.

ex Chương 96

Các mặt hàng khác, ngoại trừ:

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm; hoặc

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

9603

chổi, bàn chải (kể cả các loại bàn chải là những bộ phận của máy, dụng cụ hoặc xe), dụng cụ cơ học vận hành bằng tay để quét sàn, không có động cơ, giẻ lau sàn và chổi bằng lông vũ; túm và búi đã làm sẵn để làm chổi hoặc bàn chải; miếng thấm và con lăn để sơn hoặc vẽ; chổi cao su (trừ con lăn băng cao su);

Trị giá nguyên liệu được sử dụng không vượt quá 70% giá xuất xưởng của sản phẩm.

9605

bộ đồ du lịch dùng cho vệ sinh cá nhân, bộ đồ khâu hoặc bộ đồ làm sạch giầy dép hoặc quần áo;

Mỗi sản phẩm trong bộ phải thoả mãn quy tắc xuất xứ áp dụng cho từng sản phẩm đơn lẻ. Tuy nhiên, các sản phẩm không có xuất xứ có thể được sử dụng trong bộ, với điều kiện tổng trị giá của các sản phẩm đó không vượt quá 15% giá xuất xưởng của bộ sản phẩm.

9608

bút bi; bút phớt và bút phớt có ruột khác và bút đánh dấu; bút máy, bút máy ngòi ống và các loại bút khác; bút viết giấy nhân bản (duplicating stylos); các loại bút chì bấm hoặc bút chì đẩy; quản bút mực, quản bút chì và các loại quản bút tương tự; bộ phận (kể cả nắp và kẹp bút) của các loại bút kể trên, trừ các loại thuộc Nhóm 9609;

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm. Tuy nhiên, ngòi bút và bi ngòi cùng Nhóm với sản phẩm có thể được sử dụng.8

9613.20

Bật lửa bỏ túi, dùng ga, có thể nạp lại; và

Trị giá nguyên liệu thuộc Nhóm 9613 được sử dụng không vượt quá 30% giá xuất xưởng của sản phẩm.

9614

tẩu thuốc (kể cả điếu bát) và đót xì gà hoặc đót thuốc lá, và bộ phận của chúng.

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất.

Chương 97

Các tác phẩm nghệ thuật, đồ sưu tầm và đồ cổ.

Sử dụng nguyên liệu từ bất kỳ Nhóm nào để sản xuất, ngoại trừ Nhóm của sản phẩm.

_________________________

1 Đối với các điều kiện đặc biệt liên quan đến “công đoạn gia công cụ thể”, xem quy định tại khoản 1 và khoản 3, Chú giải 8, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

2 Đối với các điều kiện đặc biệt liên quan đến “công đoạn gia công cụ thể”, xem quy định tại khoản 2, Chú giải 8, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

3 Đối với các điều kiện đặc biệt liên quan đến các sản phẩm được sản xuất từ nhiều nguyên liệu dệt may, xem quy định tại Chú giải 6, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

4 Việc sử dụng nguyên liệu này bị giới hạn trong quá trình sản xuất các loại vải dệt thoi được dùng trong máy làm giấy.

5 Xem quy định tại Chú giải 7, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

6 Đối với các sản phẩm dệt kim hoặc móc, không đàn hồi hoặc co dãn, thu được bằng cách khâu hoặc lắp ghép các phần của vải dệt kim hoặc móc (cắt ra hoặc được dệt kim trực tiếp để tạo hình), xem quy định tại Chú giải 7, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

7 Công đoạn tráng phủ sẽ cung cấp cho thấu kính các đặc tính quan trọng liên quan đến việc cải thiện thị lực (ví dụ: chống gãy vỡ hoặc trày xước, chống nhòe, chống bụi, chống sương mù hoặc có chức năng không thấm nước) và bảo vệ sức khỏe người sử dụng (ví dụ: bảo vệ khỏi ánh sáng thông qua các đồ vật từ chất liệu quang trắc, giảm tiếp xúc trực tiếp và gián tiếp với tia UV, hoặc bảo vệ khỏi các tác động xấu liên quan đến ánh sáng xanh mang năng lượng cao).



1 Thông tư số 41/2022/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2020/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021;

Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu;

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2020/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (sau đây gọi là Thông tư số 11/2020/TT-BCT).”

2 Phụ lục này có nội dung được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 1 của Thông tư số 41/2022/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2020/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2023.

3 Điều 2 của Thông tư số 41/2022/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2020/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2023 có quy định như sau:

“Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2023.

2. Bãi bỏ Quyết định số 1949/QĐ-BCT ngày 24 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương đính chính Thông tư số 11/2020/TT-BCT ./.”

4 Phụ lục này có nội dung được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 1 của Thông tư số 41/2022/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2020/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2023.

5 Cụm từ “hoặc kéo từ sợi filament nhân tạo” tại cột thứ 3 (Công đoạn gia công hoặc chế biến) của Nhóm HS 5309 đến 5311 được thay thế bởi cụm từ “hoặc đùn thành sợi filament nhân tạo” theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 41/2022/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2020/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2023.

6 Ghi chú này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 41/2022/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2020/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2023.

7 Ghi chú này được bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 41/2022/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2020/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2023.

8 Cụm từ “ngòi bút và bi ngòi cùng Phân nhóm với sản phẩm có thể được sử dụng” tại cột thứ 3 (Công doạn gia công hoặc chế biến) của Nhóm HS 9608 được thay thế bời cụm từ “ngòi bút và bi ngòi cùng Nhóm với sản phẩm có thể được sử dụng” theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 41/2022/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2020/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2023.

THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE OF VIETNAM
----------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
-----------------------

No.: 25/VBHN-BCT

Hanoi, November 09, 2023

 

CIRCULAR

PRESCRIBING RULES OF ORIGIN IN EU-VIETNAM FREE TRADE AGREEMENT

The Circular No. 11/2020/TT-BCT dated June 15, 2020 of the Minister of Industry and Trade of Vietnam prescribing rules of origin under the EU-Vietnam Free Trade Agreement, coming into force from August 01, 2020, is amended by:

The Circular No.  41/2022/TT-BCT dated December 30, 2022 of the Minister of Industry and Trade of Vietnam providing amendments to the Circular No. 11/2020/TT-BCT dated June 15, 2020 of the Minister of Industry and Trade of Vietnam prescribing rules of origin under the EU-Vietnam Free Trade Agreement, coming into force from February 20, 2023.

Pursuant to the Government’s Decree No. 98/2017/ND-CP dated August 18, 2017 defining the Functions, Tasks, Powers and Organizational Structure of the Ministry of Industry and Trade of Vietnam; 

Pursuant to the Government’s Decree No. 31/2018/ND-CP dated March 08, 2018 providing guidelines for implementation of the Law on Foreign Trade Management regarding origin of goods;

For the purposes of EU-Vietnam Free Trade Agreement signed on June 30, 2019 in Hanoi, Vietnam;

At the request of the Director of the Agency of Foreign Trade;    

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

This Circular sets forth Rules of Origin under the EU-Vietnam Free Trade Agreement (EVFTA).

Article 2. Regulated entities 

This Circular applies to:

1. Issuing authorities of Certificate of Origin (C/O).

2. Traders.

3. Regulatory authorities, organizations and individuals involved in the origin of imports and exports.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



For the purposes of this Circular, the terms below are construed as follows:

1. “Chapter”, “Heading” and “Sub-heading” means the Chapter (2-digit code), the Heading (4-digit code) and the Sub-heading (6-digit code) used in the Harmonized Commodity Description and Coding System (hereinafter referred to as “Harmonized System” or “HS”).

2. “classified” means included in the classification of a product or material under a particular Chapter, Heading, or Subheading of the Harmonized System.

3. “consignment” means products which are either sent simultaneously from one exporter to one consignee or covered by a single transport document covering their shipment from the exporter to the consignee or, in the absence of such a document, by a single invoice.

4. “customs value” means the value as determined in accordance with the Customs Valuation Agreement.

5. “exporter” means a person, located in the exporting Party, that is exporting the goods to the other Party and is able to prove the origin of the exported goods. The exporter may be the manufacturer or the person carrying out the export formalities. The exporter is not necessarily the seller that issues the sales invoice for the consignment (third party invoicing).  The seller can be located in the territory of a non-Party.

6. “ex-works price” means:

a) the price paid for the product ex-works to the manufacturer in whose undertaking the last working or processing is carried out, provided that the price includes the value of all the materials used and all other costs related to its production, excluding any internal taxes which are, or may be, repaid when the product obtained is exported.

b) where the actual price paid does not reflect all costs related to the manufacturing of the product which are actually incurred in the Union or in Viet Nam, the ex-works price means the sum of all those costs, excluding any internal taxes which are, or may be, repaid when the product obtained is exported.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



7. “material” means, inter alia, any ingredient, raw material, component or part used in the manufacture of a product.

8. “product” means a product being manufactured, even if it is intended for later use in another manufacturing operation.

9. “goods” means both materials and products.

10. “manufacture” means any kind of working or processing, manufacturing, producing, processing or assembling of goods.

11. "fungible materials” means materials that are of the same kind and commercial quality, with the same technical and physical characteristics, and which cannot be distinguished from one another once they are incorporated into the finished product.

12. “non-originating goods” or "non-originating materials" means goods or materials that do not qualify as originating in accordance with this Circular.

13. “originating goods” or "originating materials" means goods or materials that qualify as originating in accordance with this Circular.

14. “territories” includes territorial sea.

15. “value of materials” means the customs value at the time of importation of the non-originating materials used or, if this is not known and cannot be ascertained, the first ascertainable price paid for the materials in the Union or in Viet Nam.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. The following Annexes are enclosed with this Circular:

a) Annex I: Explanatory notes to Product-Specific Rules in Annex II.

b) Annex II: Product-Specific Rules2.

c) Annex III:  Fishery materials applying cumulation.

d) Annex IV: Fishery products applying cumulation.

dd) Annex V: Textile articles applying cumulation.

e) Annex VI: C/O form EUR.1 of Viet Nam.

g) Annex VII: Text of the origin declaration of the exporter.

h) Annex VIII:  List of issuing authorities of C/O form EUR.1 in Viet Nam.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. Operational procedures for certification and examination of origin of goods shall conform to the provisions of the Government’s Decree No. 31/2018/ND-CP dated March 08, 2018, regulations of law on origin of goods and this Circular.

Chapter II

DETERMINATION OF ORIGIN OF GOODS

Article 5. Originating goods

The following goods shall be considered as originating in a Party:

1. Goods wholly obtained in a Party within the meaning of Article 6 hereof.

2. Goods obtained in a Party incorporating materials which have not been wholly obtained there, provided that such materials have undergone sufficient working or processing in the Party concerned within the meaning of Article 7 hereof.

Article 6. Wholly obtained goods

1. For the purposes of Clause 1 Article 5, the following shall be considered as wholly obtained in a Party:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) plants and vegetable products grown and harvested or gathered there.

c) live animals born and raised there.

d) products from live animals raised there.

dd) products from slaughtered animals born and raised there.

e) products obtained by hunting or fishing conducted there.

g) products of aquaculture, where the fish, crustaceans and molluscs are born or raised there from eggs, fry, fingerlings and larvae.

h) products of sea fishing and other products taken from outside any territorial sea by its vessels.

i) products made aboard its factory ships exclusively from products referred to in Point h of this Clause.

k) used articles collected there which are only fit for the recovery of raw materials.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



m) products extracted from the seabed or below the seabed which is situated outside any territorial sea but where it has exclusive exploitation rights.

n) goods produced there exclusively from the products specified in Points a to m of this Clause.

2. The term "plants and vegetable products" specified in Point b Clause 1 of this Article includes live trees, flowers, fruits, vegetables, seaweeds and fungi.

3. The terms "its vessels" and "its factory ships" in Points h and i Clause 1 of this Article apply only to vessels and factory ships which:

a) are registered in, fly the flag of Viet Nam or a Member State of the Union and they are at least 50 percent owned by natural persons of a Party.

b) are registered in, fly the flag of Viet Nam or a Member State of the Union and they are owned by legal persons which have their head office and main place of business in the Party. The legal persons are at least 50 percent owned by a Member State of the Union or by Viet Nam or by public entities or nationals of a Party.

Article 7. Not wholly obtained goods

1. For the purposes of Clause 2 Article 5, not wholly obtained goods are considered to be sufficiently worked or processed when the applicable product-specific rules of origin in Annex II hereto appended are fulfilled.

2. Regarding materials used in the manufacture of products or goods:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) If a product which has acquired originating status by fulfilling the conditions set out in the Annex II is used in the manufacture of another product, the conditions applicable to the product in which it is incorporated do not apply to it, and no account shall be taken of the non-originating materials which may have been used in its manufacture.

Article 8. Tolerances applicable to non-originating materials 

1. By the way of derogation from Clause 1 Article 7 of this Circular and subject to Clause 2, Clause 3 of this Article, non-originating materials may be used if their total value or net weight does not exceed:

a) 10% of the weight of the product or ex-works price for products of Chapter 2 and Chapters 4 to 24 of the HS, other than processed fishery products referred to in Chapter 16 of the HS.

b) 10% of the ex-works price of the product for other products, except for products of Chapters 50 to 63 of the HS.

c) The tolerances mentioned in Notes 6 and 7 of Annex I enclosed herewith shall apply to the products of Chapters 50 to 63 of the HS.

2. The application of Clause 1 of this Article shall not allow exceeding any of the percentages for the maximum value or weight of non-originating materials as specified in Annex II enclosed herewith.

3. a) Clauses 1 and 2 of this Article do not apply to products wholly obtained in a Party within the meaning of Article 6 of this Circular.

4. Without prejudice to Article 10 and Clause 2 Article 11 of this Circular, the tolerance provided for in Clauses 1 and 2 applies to the sum of all the materials which are used in the manufacture of a product for which Annex II enclosed herewith requires that such materials be wholly obtained.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. Goods shall be considered as originating in the exporting Party if such goods are obtained there by incorporating materials originating in the other Party, provided that the working or processing carried out in the exporting Party goes beyond the operations referred to in Article 10 of this Circular.

2. Materials listed in Annex III to this Circular originating in an ASEAN country which applies with the Union a preferential trade agreement in accordance with Article XXIV of GATT 1994, shall be considered as materials originating in Viet Nam when further processed or incorporated into one of the products listed in Annex IV enclosed herewith.

3. For the purpose of Clause 2 of this Article, the origin of the materials shall be determined according to the rules of origin applicable in the framework of the Union's preferential trade agreements with those ASEAN countries.

4. For the purpose of Clause 2 of this Article, the originating status of materials exported from an ASEAN country to Viet Nam to be used in further working or processing shall be established by a proof of origin as if those materials were exported directly to the Union.

5. The cumulation of origin provided for in Clauses 2 through 4 of this Article applies if:

a) the ASEAN countries involved in the acquisition of the originating status have undertaken to: comply or ensure compliance with the EVFTA; and provide the administrative cooperation necessary to ensure the correct implementation of the EVFTA both with regard to the Union and among themselves.

b) undertakings referred to in point (a) of this Clause have been notified to the Union.

c) the tariff duty the Union applies to the products listed in Annex IV to this Circular obtained in Viet Nam by use of such cumulation is higher than or the same as the duty the Union applies to the same product originating in the ASEAN country involved in the cumulation.

6. Proofs of origin issued by application of Clause 2 of this Article shall bear the following entry: "Application of Article 3(2) of the Protocol of the Viet Nam - EU FTA”.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



8. For the purpose of Clause 7 of this Article, the origin of the fabrics shall be determined in accordance with to the rules of origin applicable in the framework of the Union's preferential trade agreement with the Republic of Korea except for the rules set out in Annex II(a) to the Protocol on rules of origin of that Agreement.

9. For the purpose of Clause 7 of this Article, the originating status of the fabrics exported from the Republic of Korea to Viet Nam to be used in further working or processing shall be established by a proof of origin as if those fabrics were exported directly from the Republic of Korea to the Union.

10. The cumulation provided for in Clauses 7 to 9 applies if:

a) the Republic of Korea applies with the Union a preferential trade agreement in accordance with Article XXIV of GATT 1994.

b) the Republic of Korea and Viet Nam have undertaken and notified to the Union their undertaking to comply or ensure compliance with the cumulation and provide the administrative cooperation necessary to ensure the correct implementation of the EVFTA.

11. Proofs of origin issued by Viet Nam by application of Clause 7 of this Article shall bear the following entry: “Application of Article 3(7) of Protocol 1 to the Viet Nam - EU FTA .

12. The cumulation applying to materials originating in a non-Party shall apply guidelines of the Ministry of Industry and Trade.

Article 10. Insufficient working and processing

1. The following operations undertaken exclusively by itself or in combination shall be considered as insufficient working or processing to confer the status of originating products, whether or not the requirements of Articles 7 and 8 are satisfied:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) breaking-up and assembly of packages.

c) washing, cleaning, removal of dust, oxide, oil, paint or other coverings.

d) ironing or pressing of textiles and textile articles.

dd) simple painting and polishing operations.

e) husking and partial or total milling of rice; polishing and glazing of cereals and rice.

g) operations to colour or flavour sugar or form sugar lumps; partial or total milling of crystal sugar.

h) peeling, stoning and shelling of fruits, nuts and vegetables.

i) sharpening, simple grinding or simple cutting.

k) sifting, screening, sorting, classifying, grading, or matching (including the making-up of sets of articles).

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



m) affixing or printing marks, labels, logos and other like distinguishing signs on products or their packaging.

n) simple mixing of products, whether or not of different kinds; mixing of sugar with any material.

o) simple addition of water, dilution, dehydration or denaturation of products.

p) simple assembly of parts of articles to constitute a complete article or disassembly of products into parts.

q) combination of two or more of the operations specified in Points a to p of this Clause.

r) slaughter of animals.

2. For the purpose of Clause 1 of this Article, operations shall be considered simple when for their performance neither special skills are required nor machines, apparatus or tools especially produced or installed for those operations.

3. All operations carried out either in the Union or in Viet Nam on a given product shall be considered together when determining whether the working or processing undergone by that product is to be regarded as insufficient within the meaning of Clause 1 of this Article.

Article 11. Unit of qualification

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. When a consignment consists of a number of identical products classified under the same subheading of the HS, each individual item shall be taken into account when applying this Circular.

3. Where, under General Rule 5 of the HS, packaging is included in the product for classification purposes, it shall be included for the purposes of determining origin.

Article 12. Accessories, spare parts and tools

Accessories, spare parts, tools and instructional or other information materials dispatched with a piece of equipment, machine, apparatus or vehicle, which are part of the normal equipment and included in the price thereof or which are not separately invoiced, shall be regarded as one with the piece of equipment, machine, apparatus or vehicle in question.

Article 13. Sets 

Sets, as defined in General Rule 3 of the HS, shall be regarded as originating when all component products are originating products. When a set is composed of originating and non-originating products, the set as a whole shall be regarded as originating, provided that the value of the non-originating products does not exceed 15 percent of the ex-works price of the set.

Article 14. Neutral elements

In order to determine whether a product originates in a Party, it shall not be necessary to determine the origin of the following elements which might be used in its manufacture: 

1. energy and fuel.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. machines, tools, dies and moulds; spare parts and materials used in the maintenance of equipment and buildings; lubricants, greases, compounding materials and other materials used in production or used to operate equipment and buildings; gloves, glasses, footwear, clothing, safety equipment and supplies; catalysts and solvents; equipment, devices and supplies used for testing or inspecting the product.

4. other goods which do not enter and which are not intended to enter into the final composition of the product.

Article 15. Accounting segregation

1. If originating and non-originating fungible materials are used in the working or processing of a product, the accounting segregation method may be used as per the applicable law provided that the number of originating goods in a statement is the same as the number of originating goods physically in the stocks.

2. General accounting principles refer to process, practices, particular regulations on the recording of revenues, expenses, costs, assets, liabilities, the disclosure of information and the preparation of financial statements.

Article 16. Principle of territoriality

1. The conditions set out in Chapter II relating to the acquisition of originating status shall be fulfilled without interruption in a Party.

2. If originating goods exported from a Party return from a non-Party, they shall be considered as non-originating, unless it can be demonstrated to the satisfaction of the customs authorities that:

a) the returning goods are the same as those exported; and

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 17. Non-alteration

1. The products declared for home use in a Party shall be the same products as exported from the other Party in which they are considered to originate if, during transport or storage, they have not been altered, transformed in any way or subjected to operations other than the followings:

a) preserving them in good condition;

b) adding or affixing marks, labels, seals or any other documentation to ensure compliance with specific domestic requirements of the importing Party;

c) the operations specified in Points a and b of this Clause are carried out under customs supervision in the country or countries of transit or splitting prior to being declared for home use.

2. Storage of products or consignments may take place provided they remain under customs supervision in the country or countries of transit.

3. The splitting of consignments may take place where carried out by the exporter or under his responsibility, provided they remain under customs supervision in the country or countries of splitting.

4. In case of doubt, the importing Party may request the declarant to provide evidence of compliance, which may be given by any means, including:

a) contractual transport documents such as bills of lading.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) any evidence related to the goods themselves.

d) a certificate of non-manipulation provided by the customs authorities of the country or countries of transit or splitting, or any other documents demonstrating that the goods remained under customs supervision in the country or countries of transit or splitting.

5. For the purpose of Clause 4 of this Article, "in case of doubt" means that the importing Party has the discretion of determining the cases for which the declarant is requested to provide evidence of compliance with Clause 4 of this Article but it cannot routinely require the submission of that evidence.

Article 18. Exhibitions

1. Originating products sent for exhibition in a country other than a Party and sold after the exhibition for importation in a Party shall benefit on importation from the provisions of this Agreement provided it is shown to the satisfaction of the customs authorities that:

a) an exporter has consigned these products from a Party to the country in which the exhibition is held and has exhibited them there.

b) the products have been sold or otherwise disposed of by that exporter to a person in the importing Party.

c) the products have been consigned to the importing Party during the exhibition or immediately thereafter in the state in which they were sent for exhibition.

d) the products have not, since they were consigned for exhibition, been used for any purpose other than demonstration at the exhibition.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. Clause 1 of this Article applies to any trade, industrial, agricultural or crafts exhibition, fair or similar public show or display which is not organised for private purposes in shops or business premises with a view to the sale of foreign products, provided that the products remain under customs control.

Chapter III

CERTIFICATION AND EXAMINATION OF ORIGIN OF GOODS

Article 19. General requirements

1. Products originating in the Union shall, on importation into Viet Nam, benefit from EVFTA upon submission of any of the following proofs of origin:

a) a certificate of origin (C/O) made out in accordance with Articles 20 to 23 of this Circular.

b) an origin declaration made out in accordance with Article 24 by an approved exporter within requirements of the Union for any consignment regardless of its value; any exporter for consignments the total value of which does not exceed 6.000 EUR (six thousand euros).

c) a statement of origin made out by exporters registered in an electronic database in accordance with the relevant legislation of the Union after the Union has notified to Viet Nam that such legislation applies to its exporters. Such notification may stipulate that points (a) and (b) shall cease to apply to the Union.

2. Products originating in the Vietnam shall, on importation into the Union, benefit from EVFTA upon submission of any of the following proofs of origin:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) an origin declaration made out in accordance with Article 25 of this Circular by any exporter for consignments the total value of which does not exceed EUR 6.000 (six thousand euros).

c) an origin declaration made out by an exporter approved or registered in accordance with the relevant legislation of the Ministry of Industry and Trade.

d) The origin declaration in point c of this Clause shall be made out in accordance with regulations of the Ministry of Industry and Trade and apply after Viet Nam has notified to the Union.

3. Originating products shall, in the cases specified in Article 29, benefit from EVFTA without requiring the submission of any of the documents referred to in this Article.

Article 20. Declaration of C/O form EUR.1

1. A C/O Form EUR.1 shall be issued according to Annex VI enclosed herewith.

2. C/O shall not contain erasures or words written over one another.  Any alterations must be made by deleting the incorrect particulars and adding any necessary corrections. Any such alteration must be initialled by the person who completed the C/O and endorsed by the competent authorities.

3. No spaces shall be left between the items entered on the C/O and each item must be preceded by an item number. A horizontal line must be drawn immediately below the last item. Any unused space must be struck through in such a manner as to make any later additions impossible.

4. Goods shall be described in accordance with commercial practice and with sufficient detail to enable them to be identified.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. The competent authorities of the exporting Party shall check the description of the products as to exclude all possibility of fraudulent additions.

2. The date of issuance of the C/O shall be indicated in Box 11 of the certificate.

3. The C/O shall be issued as soon as possible to but not later than three working days after the date of exportation (the declared shipment date).

Article 22. C/O issued retrospectively

1. Notwithstanding Clause 3 of Article 21, a C/O may also be issued after exportation of the products to which it relates in specific situations where:

a) it was not issued at the time of exportation because of errors, involuntary omissions or other valid reasons.

b) the exporter demonstrates to the competent authorities that a C/O was issued but was not accepted at importation for technical reasons.

c) the final destination of the products concerned was not known at the time of exportation and was determined during their transportation, storage or after splitting of consignments in accordance with Article 17 of this Circular.

2. For the implementation of Clause 1 of this Article, the exporter shall indicate in his application the place and date of exportation of the products to which the C/O relates, and state the reasons for his request.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



4. Certificates of origin issued retrospectively in Box 7 shall be endorsed with the following phrase in English: "ISSUED RETROSPECTIVELY”.

Article 23. Issue of a duplicate C/O

1. In the event of theft, loss or destruction of a C/O, the exporter may apply to the competent authorities which issued it for a duplicate made out on the basis of the export documents in their possession.

2. The duplicate issued in this way must be endorsed with the following phrase in English: "DUPLICATE". This endorsement shall be inserted in Box 7 of the duplicate.

3. The duplicate, which must bear the date of issue of the original C/O, shall take effect as from that date.

Article 24. Conditions for making out an origin declaration for products originating in the Union

1. An origin declaration may be made out if the products concerned can be considered as products originating in the Union and fulfill the other requirements of EVFTA.

2. An origin declaration shall be made out by the exporter on the invoice, the delivery note or any other commercial documents which describe the products concerned in sufficient details to enable them to be identified, by typing, stamping or printing on that document the declaration. The exporter uses the Text of the origin declaration, by one of the linguistic versions set out in Annex VII and in accordance with the legislation of the Union. If the declaration is hand-written, it shall be written in ink in capital characters.

3. For the purpose of Clause 2 of this Article, "another commercial document" can be, for example, an accompanying delivery note, a pro-forma invoice or a packing list. A transport document, such as a bill of lading or an airway bill, shall not be considered as any other commercial document.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



5. Origin declarations shall bear the original signature of the exporter in manuscript. However, an approved exporter within requirements of the Union shall not be required to sign such declarations provided that he gives the competent authorities of the exporting Party a written undertaking that he accepts full responsibility for any origin declaration which identifies him as if it had been signed in manuscript by him.

6. An origin declaration may be made out after exportation provided that it is presented in the importing Party no later than 2 years, or the period specified in the legislation of the importing Party, after the entry of the goods into the territory.

Article 25. Conditions for making out an origin declaration for products originating in Viet Nam

1. An origin declaration may be made out, as provided in point b Clause 2 of Article 19 of this Circular, if the products concerned can be considered as products originating in Viet Nam and fulfill the other requirements of EVFTA.

2. An origin declaration shall be made out by the exporter on the invoice, the delivery note or any other commercial documents which describe the products concerned in sufficient details to enable them to be identified, by typing, stamping or printing on that document the declaration. The exporter uses the Text of the origin declaration, by one of the linguistic versions set out in Annex VII and in accordance with the legislation of Vietnam. If the declaration is hand-written, it shall be written in ink in capital characters.

3. For the purpose of Clause 2 of this Article, "another commercial document" can be, for example, an accompanying delivery note, a pro-forma invoice or a packing list. A transport document, such as a bill of lading or an airway bill, shall not be considered as another commercial document.

4. An origin declaration on a separate form is not permitted. The origin declaration may be submitted on a separate sheet of the commercial document when the sheet is an obvious part of this document.

5. The exporter making out an origin declaration, as provided for in Clause 1 of this Article, shall be prepared to submit at any time, at the request of the competent authorities, all appropriate documents proving the originating status of the products concerned as well as the fulfillment of the other requirements of this Circular.

6. An origin declaration may be made out after exportation provided that it is presented in the importing Party no later than 2 years, or the period specified in the legislation of the importing Party, after the entry of the goods into the territory.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 26. Validity of proof of origin

1. A proof of origin shall be valid for 12 months from the date of issuance in the exporting Party, and shall be submitted to the customs authorities of the importing Party within that period.

2. Proofs of origin which are submitted to the customs authorities of the importing Party after the period of validity referred to in Clause 1 of this Article may be accepted for the purpose of applying preferential tariff treatment of EVFTA, when the importer failed to submit those documents by the final date of the period of validity due to force majeure or other valid reasons beyond that person's control.

3. In other cases of belated presentation, the customs authorities of the importing Party may accept the proofs of origin when the products have been imported within the period of validity referred to in Clause 1 of this Article.

Article 27. Submission of proof of origin

For the purpose of claiming preferential tariff treatment of EVFTA, proofs of origin shall be submitted to the customs authorities of the importing Party in accordance with the procedures applicable in that Party. Those authorities may request a translation of the proof of origin if it is not issued in English.

Article 28. Importation by installments

Where, at the request of the importer and on the conditions laid down by the customs authorities of the importing Party, dismantled or non-assembled products within the meaning of General Rule 2(a) of the HS falling within Sections XVI and XVII or headings 7308 and 9406 of the HS are imported by installments, a single proof of origin for such products shall be submitted to the customs authorities upon importation of the first installment.

Article 29. Exemptions from proof of origin

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Imports which are occasional and consist solely of products for the personal use of the recipients or travelers or their families shall not be considered as imports by way of trade if it is evident from the nature and quantity of the products that no commercial purpose exists.

3. Total value of the good provided for in Clauses 1 and 2 of this Article may not exceed:

a) when entering the Union, 500 EUR (five hundred euros) in the case of small packages or 1.200 EUR (one thousand two hundred euros) in the case of products forming part of travellers' personal luggage.

b) when entering Viet Nam, 200 USD (two hundred US dollars) both, in the case of small packages and in the case of products forming part of travellers' personal luggage.

Article 30. Supporting documents

The documents, used for the purpose of proving the originating status for the issuance of a C/O or making out any origin declaration, may consist of the following:

1. direct evidence of the manufacturing or other processes carried out by the exporter or supplier to obtain the goods concerned, contained for example in his accounts or internal book-keeping.

2. documents proving the originating status of materials used, issued or made out in a Party, where those documents are used in accordance with domestic law.

3. documents proving the working or processing of materials in a Party, issued or made out in a Party, where those documents are used in accordance with domestic law.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 31. Preservation of proof of origin and supporting documents

1. The exporter making out an origin declaration or applying for the issuance of a C/O shall keep for at least 3 years a copy of this origin declaration or of the C/O as well as of other documents. 

2. The competent authorities of the exporting Party issuing a C/O shall keep for at least 3 years the application form.

3. The customs authorities of the importing Party shall keep for at least 3 years the proofs of origin submitted to them.

4. Each Party shall permit, in accordance with that Party's laws and regulations, exporters in its territory to maintain documentation or records in any form or medium, provided that the documentation or records can be retrieved and printed.

Article 32. Discrepancies and formal errors

1. The discovery of slight discrepancies between the statements made in the proof of origin and those made in the documents submitted to the customs office for the purpose of carrying out the formalities for importing the products shall not ipso facto render the proof of origin null and void if it is duly established that this document corresponds to the products submitted.

2. Obvious formal errors such as typing errors on a proof of origin shall not cause this document to be rejected if these errors are not such as to create doubts concerning the correctness of the statements made in this document.

3. For multiple goods declared under the same proof of origin, a problem encountered with one of the goods listed shall not affect or delay the granting of preferential tariff treatment of EVFTA and customs clearance of the remaining goods listed in the proof of origin.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. For the application of point b Clause 1 of Article 19 and point a Clause 3 of Article 29 in cases where products are invoiced in a currency other than euro, amounts in the national currencies of the Member States of the Union or of Viet Nam equivalent to the amounts expressed in euro shall be fixed annually by each Party.

2. A consignment shall benefit from point b Clause 1 of Article 19 and point a Clause 3 of Article 29 by reference to the currency in which the invoice is drawn up, according to the amount fixed by the Party concerned.

Article 34. Verification of proofs of origin

1. Subsequent verifications of proofs of origin shall be carried out at random or whenever the competent authorities of the importing Party have reasonable doubts as to the authenticity of such documents, the originating status of the products concerned or the fulfillment of the other requirements of EVFTA.

2. For the purpose of implementing the provisions of Clause 1 of this Article, the competent authorities of the importing Party shall return the C/O and the invoice, if it has been submitted, or the origin declaration, or copies of these documents, to the competent authorities of the exporting Party and give, where appropriate, the reasons for the enquiry.  Any documents and information obtained suggesting that the information given on the proof of origin is incorrect shall be forwarded in support of the request for verification. The competent authorities or customs authorities of the exporting country shall endeavour to inform the competent authorities of the importing country about the receipt of the verification request.  They may do so in any form, including by means of electronic communication.

3. The verification shall be carried out by the competent authorities of the exporting Party. For that purpose, they shall have the right to request any evidence and to carry out any inspection of the exporter's accounts or any other check considered appropriate.

4. If the competent authorities of the importing Party decide to suspend the granting of preferential tariff treatment of EVFTA to the products concerned while awaiting the results of the verification, release of the products shall be offered to the importer subject to any precautionary measures deemed necessary. Any suspension of preferential tariff treatment of EVFTA shall be reinstated as soon as possible after the originating status of the products concerned or the fulfillment of the other requirements of this Circular has been ascertained by the competent authorities of the importing Party.

5. The competent authorities requesting the verification shall be informed of the results of this verification as soon as possible.  These results must indicate clearly whether the documents are authentic and whether the products concerned can be considered as products originating in the Parties and fulfill the other requirements of EVFTA.

6. If in cases of reasonable doubt there is no reply within 10 months of the date of the verification request or if the reply does not contain sufficient information to determine the authenticity of the document in question or the real origin of the products, the requesting competent authorities may, except in exceptional circumstances, refuse entitlement to the preferential tariff treatment. The requesting competent authorities shall verify with the requested competent authorities whether they have effectively received the request before refusing the entitlement to preferential tariff treatment.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Chapter IV

SPECIAL PROVISIONS

Article 35. Ceuta and Melila

1. For the purpose of the application of this Circular, the term "Party" does not cover Ceuta and Melila.

2. Products originating in Viet Nam, when imported into Ceuta or Melilla, shall enjoy in all respects the same customs treatment under this Agreement as that which is applied to products originating in the customs territory of the Union.

3. Products originating in Ceuta or Melilla, when imported into Viet Nam, shall enjoy in all respects the same customs treatment under this Agreement as that which is applied to products originating in the customs territory of the Union.

4. For the purpose of the application of Clauses 2 and 3 of this Article, concerning products are subject to the special conditions set out in Article 36 of this Circular.

Article 36. Special conditions concerning Ceuta and Melila

1. Products satisfying the requirements of Article 17 shall be considered as products originating in Ceuta and Melilla if:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) products obtained in Ceuta and Melilla, which have undergone sufficient working or processing within the meaning of Article 7.

c) products are originating in a Party, provided that they have been submitted to working or processing which goes beyond the operations referred to in Article 10.

2. Products satisfying the requirements of Article 17 shall be considered as products originating in Viet Nam if:

a) products wholly obtained in Viet Nam.

b) products obtained in Viet Nam, which have undergone sufficient working or processing within the meaning of Article 7.

c) products are originating in a Ceuta and Melila or in the Union, provided that they have been submitted to working or processing which goes beyond the operations referred to in Article 10 of this Circular.

2. Ceuta and Melilla shall be considered as a single territory.

3. The exporter or his authorised representative shall enter "Viet Nam" and "Ceuta and Melilla" on the proof of origin.

Article 37. Andorra

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Clause 1 may apply only if Andorra grants preferential tariff treatment to products originating in Viet Nam as the same as the Union grants preferential tariff treatment to those products

3. EVFTA applies mutatis mutandis for the purposes of determining originating status of products as provided in Clause 1 of this Article.

Article 38. San Marino

1. Products originating in San Marino may be accepted as originating in the Union specified in the legislation of EVFTA.

2. Clause 1 may apply only if San Marino grants preferential tariff treatment to products originating in Viet Nam as the same as the Union grants preferential tariff treatment to those products.

3. EVFTA applies mutatis mutandis for the purposes of determining originating status of products as provided in Clause 1 of this Article.

Chapter V

IMPLEMENTATION

Article 39. Goods during transport or storage

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 40. Confidentiality of information

The Party shall keep the information and data obtained while determining origin of goods confidential, refrain from disclosing information and data possibly prejudice the individual providing such information and data.  The information and data communicated between the competent authorities of Parties for the purposes of administrative management and origin verification must be kept confidential.

Article 41. Implementation organization

1. Administrative or interpretative matters relating to the implementation of the Rules of Origin, which have been unanimously agreed upon by the Parties alternately or by means of reports of meetings of the Committee on Customs within the meaning of the EVFTA shall be considered as the basis for implementation by C/O issuing authorities and customs authorities.

2. The contents in Clause 1 of this Article shall be notified to C/O issuing authorities and customs authorities through the contact points of the Committee on Customs for implementation of the EVFTA.

Article 42. Effect 3

This Circular comes into force from August 01, 2020./.

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Nguyen Sinh Nhat Tan

 

ANNEX II  4

PRODUCT-SPECIFIC RULES
(Enclosed with the Circular No. 11/2020/TT-BCT dated June 15, 2020 of the Minister of Industry and Trade prescribing Rules of Origin under the EVFTA)

HS heading

Description

Required working or processing

(1)

(2)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Chapter 1

Live animals.

All the animals of Chapter 1 are wholly obtained.

Chapter 2

Meat and edible meat offal.

Manufacture in which all the meat and edible meat offal used are wholly obtained.

ex Chapter 3

Fish and crustaceans, molluscs and other aquatic invertebrates, except for:

All the animals of Chapter 1 are wholly obtained.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Fish fillets and other fish meat (whether or not minced), fresh, chilled or frozen;

Manufacture in which all the animals of Chapter 3 used are wholly obtained.

0305

Fish, dried, salted or in brine; smoked fish, whether or not cooked before or during the smoking process; flours, meals and pellets of fish, fit for human consumption;

Manufacture in which all the animals of Chapter 3 used are wholly obtained.

Ex 0306

Crustaceans, whether in shell or not, dried, salted or in brine; smoked crustaceans, whether in shell or not, whether or not cooked before or during the smoking process; crustaceans, in shell, cooked by steaming or by boiling in water, whether or not chilled, frozen, dried, salted or in brine; flours, meals and pellets of crustaceans, fit for human consumption;

Manufacture in which all the animals of Chapter 3 used are wholly obtained.

Ex 0307

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Manufacture in which all the animals of Chapter 3 used are wholly obtained.

Ex 0308

Aquatic invertebrates other than crustaceans and molluscs, dried salted or in brine; smoked aquatic invertebrates other than crustaceans and molluscs, whether or not cooked before or during the smoking process; flours, meals and pellets of aquatic invertebrates other than crustaceans and molluscs, fit for human consumption

Manufacture in which all the animals of Chapter 3 used are wholly obtained.

ex Chapter 4

Diary produce; birds' eggs; edible products of animal origin, not elsewhere specified or included;

- All the animals of Chapter 4 used are wholly obtained; and

- The weight of sugar used does not exceed 20% of the weight of the final product.

0409

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Manufacture in which all the natural honey used is wholly obtained.

ex Chapter 5

Products of animal origin, not elsewhere specified or included, except for:

Manufacture from materials of any heading.

ex 0511.91

inedible fish eggs and roes.

All the eggs and roes are wholly obtained.

Chapter 6

Live trees and other plants; bulbs, roots and the like; cut flowers and ornamental foliage.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Chapter 7

Edible vegetables and certain roots and tubers.

Manufacture in which all the animals of Chapter 7 used are wholly obtained.

Chapter 8

Edible fruit and nuts; peel of citrus fruits or melons.

- All the fruit, nuts and peels of citrus fruits or melons of Chapter 8 used are wholly obtained; and

- The weight of sugar used does not exceed 20% of the weight of the final product.

Chapter 9

Coffee, tea, maté and spices.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Chapter 10

Cereals.

Manufacture in which all the animals of Chapter 10 used are wholly obtained.

Chapter 11

Products of the milling industry; malt; starches; inulin; wheat gluten.

Manufacture in which all the materials of Chapters 10 and 11, headings 0701, 0714.10 and 2303, and sub-heading 0710.10 used are wholly obtained.

Chapter 12

Oil seeds and oleaginous fruits; miscellaneous grains, seeds and fruit; industrial or medicinal plants; straw and fodder.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Lac; gums, resins and other vegetable saps and extracts.

Manufacture from materials of any heading, in which the weight of sugar used does not exceed 20% of the weight of the final product.

Chapter 14

Vegetable plaiting materials; vegetable products not elsewhere specified or included.

Manufacture from materials of any heading.

ex Chapter 15

Animal or vegetable fats and oils and their cleavage products; prepared edible fats; animal or vegetable waxes; except for:

Manufacture from materials of any subheading, except that of the product.

1509 and 1510

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Manufacture in which all the vegetable materials used are wholly obtained.

1516 and 1517

Animal or vegetable fats and oils and their fractions, partly or wholly hydrogenated, inter-esterified, re-esterified or elaidinised, whether or not refined, but not further prepared;

Margarine; edible mixtures or preparations of animal or vegetable fats or oils or of fractions of different fats or oils of this Chapter, other than edible fats or oils or their fractions of heading 1516; and

Manufacture from materials of any heading, except that of the product.

1520.00

Glycerol.

Manufacture from materials of any heading.

Chapter 16

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Manufacture in which all the materials of Chapters 2, 3 and 16 used are wholly obtained.

Ex Chapter 17

Sugars and sugar confectionery; except for:

Manufacture from materials of any heading, except that of the product.

1702

Other sugars, including chemically pure lactose, maltose, glucose and fructose, in solid form; sugar syrups not containing added flavouring or colouring matter; artificial honey, whether or not mixed with natural honey; caramel; and

Manufacture from materials of any heading, except that of the product, in which the weight of the materials of headings 1101 to 1108, 1701 and 1703 used does not exceed 30 % of the weight of the final product.

1704

Sugar confectionery (including white chocolate), not containing cocoa;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- The individual weight of the materials of Chapter 4 used does not exceed 20% of the weight of the final product;

- The individual weight of sugar used does not exceed 40% of the weight of the final product; and

- The total combined weight of sugar and the materials of Chapter 4 used does not exceed 50% of the weight of the final product.

Chapter 18

Cocoa and cocoa preparations.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product, in which:

- The individual weight of sugar and of the materials of Chapter 4 used does not exceed 40% of the weight of the final product; and

- The total combined weight of sugar and the materials of Chapter 4 used does not exceed 60% of the weight of the final product.

Chapter 19

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Manufacture from materials of any heading, except that of the product, in which:

- The weight of the materials of Chapters 2, 3 and 16 used does not exceed 20% of the weight of the final product;

- The weight of the materials of headings 1006 and 1101 to 1108 used does not exceed 20% of the weight of the final product;

- The individual weight of the materials of Chapter 4 used does not exceed 20% of the weight of the final product;

- The individual weight of sugar used does not exceed 40% of the weight of the final product; and

- The total combined weight of sugar and the materials of Chapter 4 used does not exceed 50% of the weight of the final product.

Ex Chapter 20

Preparations of vegetables, fruit, nuts or other parts of plants; except for:

Manufacture from materials of any heading, in which the weight of sugar used does not exceed 20% of the weight of the final product.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Tomatoes, mushrooms and truffles prepared or preserved otherwise than by vinegar of acetic acid.

Manufacture in which all the animals of Chapter 7 used are wholly obtained.

Ex Chapter 21

Miscellaneous edible preparations; except for:

Manufacture from materials of any heading, except that of the product, in which:

- the individual weight of the materials of Chapter 4 used does not exceed 20% of the weight of the final product;

- The individual weight of sugar used does not exceed 40% of the weight of the final product; and

- The total combined weight of sugar and the materials of Chapter 4 used does not exceed 50% of the weight of the final product.

2103

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

- Sauces and preparations therefore; mixed condiments and mixed seasonings; and

Manufacture from materials of any heading, except that of the product. However, mustard flour or meal or prepared mustard may be used.

- Mustard flour and meal and prepared mustard 

Manufacture from materials of any heading.

Chapter 22

Beverages, spirits and vinegar.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product and headings 2207 and 2208, in which:

- All the materials of sub-headings 0806.10, 2009.61 and 2009.69 used are wholly obtained; and

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Ex Chapter 23

Residues and waste from the food industries; prepared animal fodder; except for:

Manufacture from materials of any heading, except that of the product.

2302 and ex 2303

Residues of starch manufacture; and

Manufacture from materials of any heading, except that of the product, in which the weight of the materials of Chapter 10 used does not exceed 20% of the weight of the final product.

2309

Preparations of a kind used in animal feeding.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product, in which:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- The materials of Chapters 10 and 11 and headings 2302 and 2303 used does not exceed 20% of the weight of the final product;

- The individual weight of the materials of Chapter 4 used does not exceed 20% of the weight of the final product;

- The individual weight of sugar used does not exceed 40% of the weight of the final products; and

- The total combined weight of sugar and the materials of Chapter 4 used does not exceed 50% of the weight of the final product.

Ex Chapter 24

Tobacco and manufactured tobacco substitutes; except for:

Manufacture from materials of any heading in which the weight of (non-originating) materials of Chapter 24 used does not exceed 30% of the total weight of materials of Chapter 24 used.

2401

Unmanufactured tobacco; tobacco refuse; and

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Ex 2402

Cigarettes of tobacco or of tobacco substitutes.

Manufacture from materials of any heading except that of the product and of smoking tobacco of subheading 2403.19 in which at least 10% by weight of all materials of Chapter 24 used is wholly obtained unmanufactured tobacco or tobacco refuse of heading 2401.

Ex Chapter 25

Salt; sulphur; earths and stone; plastering materials, lime and cement; except for:

Manufacture from materials of any heading, except that of the product; or manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

Ex 2519

Crushed natural magnesium carbonate (magnesite), in hermetically-sealed containers, and magnesium oxide, whether or not pure, other than fused magnesia or dead-burned (sintered) magnesia.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product. However, natural magnesium carbonate (magnesite) may be used.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Ores, slag and ash.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product.

Ex Chapter 27

Mineral fuels, mineral oils and products of their distillation; bituminous substances; mineral waxes, except for:

Manufacture from materials of any heading, except that of the product; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

Ex 2707

Oils in which the weight of the aromatic constituents exceeds that of the non-aromatic constituents, being oils similar to mineral oils obtained by distillation of high temperature coal tar, of which more than 65% by volume distils at a temperature of up to 250°C (including mixtures of petroleum spirit and benzole), for use as power or heating fuels.

Operations of refining or one or more specific process(es) 1; or

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2710

Petroleum oils and oils obtained from bituminous materials, other than crude; preparations not elsewhere specified or included, containing by weight 70% or more of petroleum oils or of oils obtained from bituminous materials, these oils being the basic constituents of the preparations; waste oils;

Operations of refining or one or more specific process(es)2; or

other operations in which all the materials used are classified within a heading other than that of the product.  However, materials of the same heading as the product may be used, provided that their total value does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

2711

Petroleum gases and other gaseous hydrocarbons;

Operations of refining or one or more specific process(es)2; or

other operations in which all the materials used are classified within a heading other than that of the product.  However, materials of the same heading as the product may be used, provided that their total value does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

2712

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Operations of refining or one or more specific process(es)2; or

other operations in which all the materials used are classified within a heading other than that of the product.  However, materials of the same heading as the product may be used, provided that their total value does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

2713

Petroleum coke, petroleum bitumen and other residues of petroleum oils or of oils obtained from bituminous materials.

Operations of refining or one or more specific process(es)1; or

other operations in which all the materials used are classified within a heading other than that of the product.  However, materials of the same heading as the product may be used, provided that their total value does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

Chapter 28

Inorganic chemicals; organic or inorganic compounds of precious metals, of rare-earth metals, of radioactive elements or of isotopes.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product. Manufacture from materials of any heading, except that of the product. However, materials of the same heading as the product may be used, provided that their total value does not exceed 20% of the ex-works price of the product; or

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Chapter 29

Organic chemicals.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product. Manufacture from materials of any heading, except that of the product. However, materials of the same heading as the product may be used, provided that their total value does not exceed 20% of the ex-works price of the product; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

Ex Chapter 30

Pharmaceutical products.

Manufacture from materials of any heading.

3004

Medicaments (excluding goods of heading 3002, 3005 or 3006) consisting of mixed or unmixed products for therapeutic or prophylactic uses, put up in measured doses (including those in the form of transdermal administration systems) or in forms or in forms of packing for retail sale.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

Chapter 31

Fertilisers.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product. Manufacture from materials of any heading, except that of the product. However, materials of the same heading as the product may be used, provided that their total value does not exceed 20% of the ex-works price of the product; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

Chapter 32

Tanning or dyeing extracts; tannins and their derivatives; dyes, pigments and other colouring matter; paints and varnishes; putty and other mastics; and inks.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product. Manufacture from materials of any heading, except that of the product. However, materials of the same heading as the product may be used, provided that their total value does not exceed 20% of the ex-works price of the product; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Essential oils and resinoids; perfumery, cosmetic or toilet preparations.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product. Manufacture from materials of any heading, except that of the product. However, materials of the same heading as the product may be used, provided that their total value does not exceed 20% of the ex-works price of the product; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

Ex Chapter 34

Soap, organic surface-active agents, washing preparations, lubricating preparations, artificial waxes, prepared waxes, polishing or scouring preparations, candles and similar articles, modelling pastes, "dental waxes" and dental preparations with a basis of plaster, except for:

Manufacture from materials of any heading, except that of the product. Manufacture from materials of any heading, except that of the product. However, materials of the same heading as the product may be used, provided that their total value does not exceed 20% of the ex-works price of the product; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

Ex 3404

Artificial waxes and prepared waxes:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Manufacture from materials of any heading.

Ex Chapter 35

Albuminoidal substances; modified starches; glues; enzymes

Manufacture from materials of any heading, except that of the product.

3505

Dextrins and other modified starches (for example, pregelatinised or esterified starches); glues based on starches, or on dextrins or other modified starches.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product; or manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

3506

Prepared glues and other prepared adhesives, not elsewhere specified or included; products suitable for use as glues or adhesives, put up for retail sale as glues or adhesives, not exceeding a net weight of 1kg.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

Chapter 36

Explosives; pyrotechnic products; matches; pyrophoric alloys; certain combustible preparations.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product. Manufacture from materials of any heading, except that of the product. However, materials of the same heading as the product may be used, provided that their total value does not exceed 20% of the ex-works price of the product; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

Chapter 37

Photographic or cinematographic goods.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product. Manufacture from materials of any heading, except that of the product. However, materials of the same heading as the product may be used, provided that their total value does not exceed 20% of the ex-works price of the product; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Miscellaneous chemical products; except for:

Manufacture from materials of any heading, except that of the product. Manufacture from materials of any heading, except that of the product. However, materials of the same heading as the product may be used, provided that their total value does not exceed 20% of the ex-works price of the product; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

3824.60

Sorbitol other than that of subheading 2905.44; and

Manufacture from materials of any subheading, except that of the product and except materials of subheading 2905.44. However, materials of the same subheading as the product may be used, provided that their total value does not exceed 20% of the ex-works price of the product; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

Chapter 39

Plastics and articles thereof

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

Ex Chapter 40

Rubber and articles thereof; except for:

Manufacture from materials of any heading, except that of the product; or manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

4012

Retreated or used pneumatic tyres of rubber; solid or cushion tyres, tyre treads and tyre flaps, of rubber:

 

 

- Retreaded pneumatic, solid or cushion tyres, of rubber; and

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

- Other

Manufacture from materials of any heading, except those of headings 4011 and 4012; or  

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

Ex Chapter 41

Raw hides and skins (other than furskins) and leather; except for:

 

4104 to 4106

Tanned or crust hides and skins, without wool or hair on, whether or not split, but not further prepared; and

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Manufacture from materials of any heading, except that of the product.

4107,
4112, 4113

Leather further prepared after tanning or crusting.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product. However, materials of sub-headings 4104.41, 4104.49, 4105.30, 4106.22, 4106.32 and 4106.92 may be used only if a re-tanning operation of the tanned or crust hides and skins in the dry state takes place.

Chapter 42

Articles of leather; saddlery and harness; travel goods, handbags and similar containers; articles of animal gut (other than silk worm gut).

Manufacture from materials of any heading, except that of the product; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

Ex Chapter 43

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Manufacture from materials of any heading, except that of the product; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

4302

Tanned or dressed furskins, assembled: (including heads, tails, paws and other pieces of cuttings), unassembled or assembled (without the addition of other materials) other than those of heading 4303; and

Manufacture from materials of any heading, except that of the product.

4303

Articles of apparel, clothing accessories and other articles of furskin.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product.

Ex Chapter 44

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Manufacture from materials of any heading, except that of the product; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

Ex 4407

Wood sawn or chipped lengthwise, sliced or peeled, of a thickness exceeding 6 mm, planed, sanded or end-jointed;

Planing, sanding or end-jointing.

Ex 4408

Sheets for veneering (including those obtained by slicing laminated wood) and for plywood, of a thickness not exceeding 6 mm, spliced, and other wood sawn lengthwise, sliced or peeled of a thickness not exceeding 6 mm, planed, sanded or end-jointed;

Splicing, planing, sanding or end-jointing.

Ex 4410 to ex 4413

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Beading or moulding.

Ex 4415

Packing cases, boxes, crates, drums and similar packings, of wood:

Manufacture from boards not cut to size.

Ex 4418

- builders' joinery and carpentry of wood;

Manufacture from materials of any heading, except that of the product. However, cellular wood panels, shingles and shakes may be used.

 

- beadings and mouldings; and

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Ex 4421

match splints; wooden pegs or pins for footwear.

Manufacture from wood of any heading, except drawn wood of heading 4409.

Chapter 45

Cork and articles of cork.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

Chapter 46

Manufactures of straw, of esparto or of other plaiting materials; basketware and wickerwork.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

Chapter 47

Pulp of wood or of other fibrous cellulosic material; recovered (waste and scrap) paper or paperboard.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

Chapter 48

Paper and paperboard; articles of paper pulp, of paper or of paperboard.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Printed books, newspapers, pictures and other products of the printing industry; manuscripts, typescripts and plans.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

Ex Chapter 50

Silk; except for:

Manufacture from materials of any heading, except that of the product.

Ex 5003

Silk waste (including cocoons unsuitable for reeling, yarn waste and garnetted stock), carded or combed;

Carding or combing of silk waste.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Silk yarn and yarn spun from silk waste; and

Spinning of natural fibres or extrusion of man-made fibres accompanied by spinning or twisting3.

5007

Woven fabrics of silk or of silk waste:

Spinning of natural or man-made staple fibres or extrusion of man-made filament yarn or twisting, in each case accompanied by weaving;

Weaving accompanied by dyeing;

Yarn dyeing accompanied by weaving; or

Printing accompanied by at least two preparatory or finishing operations (such as scouring, bleaching, mercerising, heat setting, raising, calendering, shrink resistance processing, permanent finishing, decatising, impregnating, mending and burling), provided that the value of the unprinted fabric used does not exceed 47,5% of the ex-works price of the product3.

Ex Chapter 51

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Manufacture from materials of any heading, except that of the product.

5106 to 5110

yarn of wool, of fine or coarse animal hair or of horsehair; and

Spinning of natural fibres or extrusion of man-made fibres accompanied by spinning3.

5111 to 5113

woven fabrics of wool, of fine or coarse animal hair or of horsehair.

Spinning of natural or man-made staple fibres or extrusion of man-made filament yarn, in each case accompanied by weaving;

weaving accompanied by dyeing or yarn dyeing accompanied by weaving; or

Printing accompanied by at least two preparatory or finishing operations (such as scouring, bleaching, mercerising, heat setting, raising, calendering, shrink resistance processing, permanent finishing, decatising, impregnating, mending and burling), provided that the value of the unprinted fabric used does not exceed 47,5% of the ex-works price of the product3.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Cotton; except for:

Manufacture from materials of any heading, except that of the product.

5204 to 5207

yarn and thread of cotton; and

Spinning of natural fibres or extrusion of man-made fibres accompanied by spinning3.

5208 to 5212

woven fabrics of cotton.

Spinning of natural or man-made staple fibres or extrusion of man-made filament yarn, in each case accompanied by weaving;

Weaving accompanied by dyeing or by coating;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Printing accompanied by at least two preparatory or finishing operations (such as scouring, bleaching, mercerising, heat setting, raising, calendering, shrink resistance processing, permanent finishing, decatising, impregnating, mending and burling), provided that the value of the unprinted fabric used does not exceed 47,5% of the ex-works price of the product3.

Ex Chapter 53

Other vegetable textile fibres; paper yarn and woven fabrics of paper yarn; except for:

Manufacture from materials of any heading, except that of the product.

5306 to 5308

yarn of other vegetable textile fibres; paper yarn; and

Spinning of natural fibres or extrusion of man-made fibres accompanied by spinning3.

5309 to 5311

woven fabrics of other vegetable textile fibres; woven fabrics of paper yarn.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Weaving accompanied by dyeing or by coating;

Yarn dyeing accompanied by weaving; or

Printing accompanied by at least two preparatory or finishing operations (such as scouring, bleaching, mercerising, heat setting, raising, calendering, shrink resistance processing, permanent finishing, decatising, impregnating, mending and burling), provided that the value of the unprinted fabric used does not exceed 47,5% of the ex-works price of the product3.

5401 to 5406

yarn, monofilament and thread of man-made filaments.

Spinning of natural fibres or extrusion of man-made fibres accompanied by spinning3.

5407 and 5408

Woven fabrics of man-made filament yarn.

Spinning of natural or man-made staple fibres or extrusion of man-made filament yarn, in each case accompanied by weaving;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



twisting or texturing accompanied by weaving provided that the value of the non-twisted/non-textured yarns used does not exceed 47,5% of the ex-works price of the product; or

Printing accompanied by at least two preparatory or finishing operations (such as scouring, bleaching, mercerising, heat setting, raising, calendering, shrink resistance processing, permanent finishing, decatising, impregnating, mending and burling), provided that the value of the unprinted fabric used does not exceed 47,5% of the ex-works price of the product3.

5501 to 5507

Man-made staple fibres.

Extrusion of man-made fibres.

5508 to 5511

Yarn and sewing thread of man-made staple fibres.

Spinning of natural fibres or extrusion of man-made fibres accompanied by spinning3.

5512 to 5516

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Spinning of natural or man-made staple fibres or extrusion of man-made filament yarn, in each case accompanied by weaving;

Weaving accompanied by dyeing or by coating;

Yarn dyeing accompanied by weaving; or

Printing accompanied by at least two preparatory or finishing operations (such as scouring, bleaching, mercerising, heat setting, raising, calendering, shrink resistance processing, permanent finishing, decatising, impregnating, mending and burling), provided that the value of the unprinted fabric used does not exceed 47,5% of the ex-works price of the product3.

Ex Chapter 56

Wadding, felt and non-wovens; special yarns; twine, cordage, ropes and cables and articles thereof; except for:

Extrusion of man-made fibres accompanied by spinning or spinning of natural fibres; or

flocking accompanied by dyeing or printing.3

5602

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

- needleloom felt; and

Extrusion of man-made fibres accompanied by fabric formation, However:

- polypropylene filament of heading 5402;

- polypropylene fibres of heading 5503 or 5506; or

- polypropylene filament tow of heading 5501; of which the denomination in all cases of a single filament or fibre is less than 9 decitex, may be used, provided that their total value does not exceed 40% of the ex-works price of the product;

or

fabric formation alone in the case of felt made from natural fibres.3

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- other;

Extrusion of man-made fibres accompanied by fabric formation; or

fabric formation alone in the case of other felt made from natural fibres.3

5603

nonwovens whether or not impregnated, coated, covered or laminated;

Extrusion of man-made fibres, or use of natural fibres, accompanied by nonwoven techniques including needle punching.

5604

rubber thread and cord, textile covered; textile yarn, and strip and the like of heading 5404 or 5405, impregnated, coated, covered or sheathed with rubber or plastics:

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- rubber thread and cord, textile covered; and

Manufacture from rubber thread or cord, not textile covered.

 

- other;

Extrusion of man-made fibres accompanied by spinning or spinning of natural fibres3.

5605

metallised yarn, whether or not gimped, being textile yarn, or strip or the like of heading 5404 or 5405, combined with metal in the form of thread, strip or powder or covered with metal; and

Extrusion of man-made fibres accompanied by spinning or spinning of natural or man-made staple fibres. 3

5606

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Extrusion of man-made fibres accompanied by spinning or spinning of natural or man-made staple fibres;

spinning accompanied with flocking; or

flocking accompanied by dyeing.3

Chapter 57

Carpets and other textile floor coverings.

Spinning of natural or man-made staple fibres or extrusion of man-made filament yarn, in each case accompanied by weaving;

manufacture from coir yarn or sisal yarn or jute yarn; flocking accompanied by dyeing or by printing; or tufting accompanied by dyeing or by printing.

Extrusion of man-made fibres accompanied by non-woven techniques including needle punching.3

However:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- polypropylene fibres of heading 5503 or 5506, or

- polypropylene filament tow of heading 5501,

of which the denomination in all cases of a single filament or fibre is less than 9 decitex, may be used, provided that their total value does not exceed 40% of the ex-works price of the product.

Jute fabric may be used as a backing.

Ex Chapter 58

Special woven fabrics; tufted textile fabrics; lace; tapestries; trimmings; and embroidery; except for:

Spinning of natural or man-made staple fibres or extrusion of man-made filament yarn, in each case accompanied by weaving;

weaving accompanied by dyeing or by flocking or by coating;

flocking accompanied by dyeing or by printing;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



printing accompanied by at least two preparatory or finishing operations (such as scouring, bleaching, mercerising, heat setting, raising, calendering, shrink resistance processing, permanent finishing, decatising, impregnating, mending and burling), provided that the value of the unprinted fabric used does not exceed 47,5% of the ex-works price of the product3.

5805

hand-woven tapestries of the types Gobelins, Flanders, Aubusson, Beauvais and the like, and needle-worked tapestries (for example, petit point, cross stitch), whether or not made up; and

Manufacture from materials of any heading, except that of the product.

5810

embroidery in the piece, in strips or in motifs.

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

5901

Textile fabrics coated with gum or amylaceous substances, of a kind used for the outer covers of books or the like; tracing cloth; prepared painting canvas; buckram and similar stiffened textile fabrics of a kind used for hat foundations.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



flocking accompanied by dyeing or by printing.

5902

Tyre cord fabric of high tenacity yarn of nylon or other polyamides, polyesters or viscose rayon:

 

 

- containing not more than 90% by weight of textile materials

Weaving.

 

- Other

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



5903

Textile fabrics impregnated, coated, covered or laminated with plastics, other than those of heading 5902.

Weaving accompanied by dyeing or by coating; or

printing accompanied by at least two preparatory or finishing operations (such as scouring, bleaching, mercerising, heat setting, raising, calendering, shrink resistance processing, permanent finishing, decatising, impregnating, mending and burling), provided that the value of the unprinted fabric used does not exceed 47,5% of the ex-works price of the product.

5904

Linoleum, whether or not cut to shape; floor coverings consisting of a coating or covering applied on a textile backing, whether or not cut to shape.

Weaving accompanied by dyeing or by coating.3

5905

Textile wall coverings:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

- impregnated, coated, covered or laminated with rubber, plastics or other materials

Weaving accompanied by dyeing or by coating.

 

- Other

Spinning of natural or man-made staple fibres or extrusion of man-made filament yarn, in each case accompanied by weaving;

Weaving accompanied by dyeing or by coating; or

Printing accompanied by at least two preparatory or finishing operations (such as scouring, bleaching, mercerising, heat setting, raising, calendering, shrink resistance processing, permanent finishing, decatising, impregnating, mending and burling), provided that the value of the unprinted fabric used does not exceed 47,5% of the ex-works price of the product3.

5906

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

- knitted or crocheted fabrics;

Spinning of natural or man-made staple fibres or extrusion of manmade filament yarn, in each case accompanied by knitting;

knitting accompanied by dyeing or by coating; or dyeing of yarn of natural fibres accompanied by knitting.3

 

- other fabrics made of synthetic filament yarn, containing more than 90% by weight of textile materials; and

Extrusion of man-made fibres accompanied by weaving.

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Weaving accompanied by dyeing or by coating; or dyeing of yarn of natural fibres accompanied by weaving.

5907

Textile fabrics otherwise impregnated, coated or covered; painted canvas being theatrical scenery, studio back-cloths or the like.

Weaving accompanied by dyeing or by flocking or by coating;

flocking accompanied by dyeing or by printing; or

printing accompanied by at least two preparatory or finishing operations (such as scouring, bleaching, mercerising, heat setting, raising, calendering, shrink resistance processing, permanent finishing, decatising, impregnating, mending and burling), provided that the value of the unprinted fabric used does not exceed 47,5% of the ex-works price of the product. 6

5908

Textile wicks, woven, plaited or knitted, for lamps, stoves, lighters, candles or the like; incandescent gas mantles and tubular knitted gas mantle fabric therefor, whether or not impregnated: 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- incandescent gas mantles, impregnated; and

Manufacture from tubular knitted gas-mantle fabric.

 

- Other

Manufacture from materials of any heading, except that of the product.

5909 to 5911

Textile articles of a kind suitable for industrial use:

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Weaving.

 

- woven fabrics, of a kind commonly used in papermaking or other technical uses, felted or not, whether or not impregnated or coated, tubular or endless with single or multiple warp and/or weft, or flat woven with multiple warp and/or weft of heading 5911; and

Extrusion of man-made fibres or Spinning of natural or of man-made staple fibres, in each case accompanied by weaving; or

weaving accompanied by dyeing or by coating.

Only the following fibres may be used:

- coir yarn;

- yarn of polytetrafluoroethylene4;

- yarn, multiple, of polyamide, coated impregnated or covered with a phenolic resin;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- yarn of synthetic textile fibres of poly (p-phenylene terephthalamide);

- glass fibre yarn, coated with phenol resin and gimped with acrylic yarn4; and

- copolyester monofilaments of a polyester and a resin of terephthalic acid and 1,4-cyclohexanediethanol and isophthalic acid.

 

- Other

Extrusion of man-made filament yarn or spinning of natural or man-made staple fibres, accompanied by weaving3; or

weaving accompanied by dyeing or by coating.

Chapter 60

Knitted or crocheted fabrics.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



knitting accompanied by dyeing or by flocking or by coating;

flocking accompanied by dyeing or by printing;

dyeing of yarn of natural fibres accompanied by knitting; or

twisting or texturing accompanied by knitting provided that the value of the non-twisted/non-textured yarns used does not exceed 47,5% of the ex-works price of the product.3

Chapter 61

Articles of apparel and clothing accessories, knitted or crocheted:

 

 

- obtained by sewing together or otherwise assembling, two or more pieces of knitted or crocheted fabric which have been either cut to form or obtained directly to form.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

- Other

Spinning of natural or man-made staple fibres or extrusion of man-made filament yarn, in each case accompanied by knitting (knitted to shape products); or

dyeing of yarn of natural fibres accompanied by knitting (knitted to shape products). 3

Ex Chapter 62

Articles of apparel and clothing accessories, not knitted or crocheted; except for:

Weaving accompanied by making- up (including cutting); or

making-up preceded by printing accompanied by at least two preparatory or finishing operations (such as scouring, bleaching, mercerising, heat setting, raising, calendering, shrink resistance processing, permanent finishing, decatising, impregnating, mending and burling), provided that the value of the unprinted fabric used does not exceed 47,5% of the ex-works price of the product. 3, 5

Ex 6202, ex 6204, ex 6206, ex 6209 and ex 6211

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Weaving accompanied by making- up (including cutting); or

manufacture from unembroidered fabric, provided that the value of the unembroidered fabric used does not exceed 40% of the ex-works price of the product. 5

Ex 6210 and ex 6216

fire-resistant equipment of fabric covered with foil of aluminised polyester;

Weaving accompanied by making- up (including cutting); or

coating provided that the value of the uncoated fabric used does not exceed 40% of the ex-works price of the product accompanied by making-up (including cutting).5

6213 and 6214

handkerchiefs, shawls, scarves, mufflers, mantillas, veils and the like:

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- embroidered; and

Weaving accompanied by making-up (including cutting);

manufacture from unembroidered fabric, provided that the value of the unembroidered fabric used does not exceed 40% of the ex-works price of the product5 7; or

making-up preceded by printing accompanied by at least two preparatory or finishing operations (such as scouring, bleaching, mercerising, heat setting, raising, calendering, shrink resistance processing, permanent finishing, decatising, impregnating, mending and burling), provided that the value of the unprinted fabric used does not exceed 47,5% of the ex-works price of the product. 3, 5

 

- other; and

Weaving accompanied by making- up (including cutting); or

making-up preceded by printing accompanied by at least two preparatory or finishing operations (such as scouring, bleaching, mercerising, heat setting, raising, calendering, shrink resistance processing, permanent finishing, decatising, impregnating, mending and burling), provided that the value of the unprinted fabric used does not exceed 47,5% of the ex-works price of the product. 3,5

6217

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

- embroidered;

Weaving accompanied by making- up (including cutting); or

manufacture from unembroidered fabric, provided that the value of the unembroidered fabric used does not exceed 40% of the ex-works price of the product. 5

 

- fire-resistant equipment of fabric covered with foil of aluminised polyester;

coating provided that the value of the uncoated fabric used does not exceed 40% of the ex-works price of the product accompanied by making-up (including cutting).5

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Manufacture from materials of any heading, except that of the product, and in which the value of all the materials used does not exceed 40% of the ex-works price of the product.

 

- other.

Weaving accompanied by making- up (including cutting).5

Ex Chapter 63

Other made-up textile articles; sets; worn clothing and worn textile articles; rags; except for:

Manufacture from materials of any heading, except that of the product.

6301 to 6304

blankets, travelling rugs, bed linen etc.; curtains etc.; other furnishing articles:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

- of felt, of nonwovens; and

Extrusion of man-made fibres or use of natural fibres in each case accompanied by non-woven process including needle punching and making-up (including cutting).3

 

- other

 

 

- - embroidered; and

Weaving or knitting accompanied by making-up (including cutting); or

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

- - other;

Weaving or knitting accompanied by making-up (including cutting).

6305

sacks and bags, of a kind used for the packing of goods;

Extrusion of man-made fibres or spinning of natural and/or man-made staple fibres accompanied by weaving or knitting and making-up (including cutting). 3

6306

tarpaulins, awnings and sunblinds; tents; sails for boats, sailboards or landcraft; camping goods:

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- of nonwovens; and

Extrusion of man-made fibres or natural fibres in each case accompanied by any non-woven techniques including needle punching.

 

- other;

Weaving accompanied by making-up (including cutting);3,5or

coating provided that the value of the uncoated fabric used does not exceed 40% of the ex-works price of the product accompanied by making-up (including cutting).

6307

other made-up articles, including dress patterns; and

Manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 40% of the ex-works price of the product.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



sets consisting of woven fabric and yarn, whether or not with accessories, for making up into rugs, tapestries, embroidered table cloths or serviettes, or similar textile articles, put up in packings for retail sale.

Each item in the set must satisfy the rule which would apply to it if it were not included in the set. However, non-originating articles may be incorporated, provided that their total value does not exceed 15% of the ex-works price of the set.

Ex Chapter 64

Footwear, gaiters and the like; parts of such articles; except for:

Manufacture from materials of any heading, except from assemblies of uppers affixed to inner soles or to other sole components of heading 6406.

6406

parts of footwear (including uppers whether or not attached to soles other than outer soles); removable in-soles, heel cushions and similar articles; gaiters, leggings and similar articles, and parts thereof.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product.

Chapter 65

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Manufacture from materials of any heading, except that of the product.

Chapter 66

Umbrellas, sun umbrellas, walking-sticks, seat-sticks, whips, riding-crops, and parts thereof.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

Chapter 67

Prepared feathers and down and articles made of feathers or of down; artificial flowers; articles of human hair.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product.

Ex Chapter 68

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Manufacture from materials of any heading, except that of the product; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

Ex 6803

articles of slate or of agglomerated slate;

Manufacture from worked slate.

Ex 6812

articles of asbestos; articles of mixtures with a basis of asbestos or of mixtures with a basis of asbestos and magnesium carbonate; and

Manufacture from materials of any heading.

Ex 6814

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Manufacture from worked mica (including agglomerated or reconstituted mica).

Chapter 69

Ceramic products.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

Ex Chapter 70

Glass and glassware, except for:

Manufacture from materials of any heading, except that of the product; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



carboys, bottles, flasks, jars, pots, phials, ampoules and other containers, of glass, of a kind used for the conveyance or packing of goods; preserving jars of glass; stoppers, lids and other closures, of glass;

Manufacture from materials of any heading, except that of the product; or

cutting of glassware, provided that the total value of the uncut glassware used does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

 

glassware of a kind used for table, kitchen, toilet, office, indoor decoration or similar purposes (other than that of heading 7010 or 7018); and

Manufacture from materials of any heading, except that of the product;

cutting of glassware, provided that the total value of the uncut glassware used does not exceed 50% of the ex-works price of the product; or

hand-decoration (except silk-screen printing) of hand-blown glassware, provided that the total value of the hand-blown glassware used does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

7019

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Manufacture from materials of any heading, except that of the product; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

Ex Chapter 71

Natural or cultured pearls, precious or semi-precious stones, precious metals, metals clad with precious metal, and articles thereof; imitation jewellery; coin, except for:

Manufacture from materials of any heading, except that of the product; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

7106, 7108 and 7110

precious metals:

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Unwrought; and

Manufacture from materials of any heading, except those of headings 7106, 7108 and 7110;

electrolytic, thermal or chemical separation of precious metals of heading 7106, 7108 or 7110; or

fusion or alloying of precious metals of heading 7106, 7108 or 7110 with each other or with base metals.

 

- semi- manufactured or in powder form; and

Manufacture from unwrought precious metals.

7117

Imitation jewellery.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



manufacture from base metal parts, not plated or covered with precious metals, provided that the value of all the materials used does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

Ex Chapter 72

Iron and steel; except for:

Manufacture from materials of any heading, except that of the product.

7207

semi-finished products of iron or non-alloy steel;

Manufacture from materials of heading 7201, 7202, 7203, 7204 or 7205.

7208 to 7214

flat- rolled products, bars and rods of iron or non-alloy steel;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



7215 and 7216

other bars and rods of iron or non-alloy steel;

Angles, shapes and sections of iron or non-alloy steel.

Manufacture from materials of any heading, except those of headings 7206 and 7207; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

7217

Wire of iron or non-alloy steel;

Manufacture from semi-finished materials of heading 7207.

7218.91 and 7218.99

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Manufacture from materials of heading 7201, 7202, 7203, 7204 or 7205 or subheading 7218.10.

7219 to 7222

flat-rolled products, bars and rods, angles, shapes and sections of stainless steel;

Manufacture from ingots or other primary forms or semi-finished materials of heading 7218.

7223

wire of stainless steel;

Manufacture from semi-finished materials of heading 7218.

7224.90

other semi-finished products of alloy steel;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



7225 to 7228

flat-rolled products, hot-rolled bars and rods, in irregularly wound coils; angles, shapes and sections, of other alloy steel; hollow drill bars and rods, of alloy or non-alloy steel; and

Manufacture from ingots or other primary forms or semi-finished materials of heading 7206, 7207, 7218 or 7224.

7229

wire of other alloy-steel.

Manufacture from semi-finished materials of heading 7224.

Ex Chapter 73

Articles of iron or steel; except for:

Manufacture from materials of any heading, except that of the product.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



sheet piling;

Manufacture from materials of heading 7206.

7302

railway or tramway track construction material of iron or steel, the following: rails, check-rails and rack rails, switch blades, crossing frogs, point rods and other crossing pieces, sleepers (cross-ties), fish-plates, chairs, chair wedges, sole pates (base plates), rail clips, bedplates, ties and other material specialised for jointing or fixing rails;

Manufacture from materials of heading 7206.

7304 and 7305

tubes, pipes and hollow profiles, of iron (other than cast iron) or steel;

other tubes and pipes (for example, welded, riveted or similarly closed), having circular cross-sections, the external diameter of which exceeds 406,4 mm, of iron or steel.

Manufacture from materials of heading 7206, 7207, 7208, 7209, 7210, 7212, 7218, 7219, 7220 or 7224.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



other tubes, pipes and hollow profiles (for example, open seam or welded, riveted or similarly closed), of iron or steel;

Manufacture from materials of any Chapter except that of the product.

Ex 7307

tube or pipe fittings of stainless steel (ISO No. X5CrNiMo 1712), consisting of several parts; and

Turning, drilling, reaming, threading, deburring and sandblasting of forged blanks, provided that the total value of the forged blanks used does not exceed 35% of the ex-works price of the product.

7308

Structures (excluding prefabricated buildings of heading 9406) and parts of structures (for example, bridges and bridge-sections, lockgates, towers, lattice masts, roofs, roofing frameworks, doors and windows and their frames and thresholds for doors, shutters, balustrades, pillars and columns), of iron or steel; plates, rods, angles, shapes, sections, tubes and the like, prepared for use in structures, of iron or steel.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product. However, welded angles, shapes and sections of heading 7301 may not be used.

Ex Chapter 74

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Manufacture from materials of any heading, except that of the product.

7408

copper wire; and

Manufacture from materials of any heading, except that of the product and heading 7407.

7413

stranded wire, cables, plaited bands and the like, of copper; not electrically insulated.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product and heading 7408.

Chapter 75

Nickel and articles thereof.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Ex Chapter 76

Aluminum and articles thereof, except for:

Manufacture from materials of any heading, except that of the product.

7601

unwrought aluminum;

Manufacture from materials of any heading.

7605

aluminum wire;

Manufacture from materials of any heading, except that of the product and heading 7604.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



aluminum foil (whether or not printed or backed with paper, paperboard, plastics or similar backing materials) of a thickness (excluding any backing) not exceeding 0,2 mm; and

Manufacture from materials of any heading, except that of the product and heading 7606.

7614

stranded wire, cables, plaited bands and the like, of aluminium, not electrically insulated.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product and heading 7605.

Chapter 78

Lead and articles thereof.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product.

Chapter 79

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Manufacture from materials of any heading, except that of the product.

Ex Chapter 80

Tin and articles thereof, except:

Manufacture from materials of any heading, except that of the product.

8007

other articles of tin.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

Chapter 81

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Manufacture from materials of any heading.

Ex Chapter 82

Tools, implements, cutlery, spoons and forks, of base metal; parts thereof of base metal; except for:

Manufacture from materials of any heading, except that of the product; or manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

8206

tools of two or more of the headings 8202 to 8205, put up in sets for retail sale.

Manufacture from materials of any heading, except those of headings 8202 to 8205. However, tools of headings 8202 to 8205 may be incorporated into the set, provided that their total value does not exceed 15% of the ex-works price of the set.

Chapter 83

Miscellaneous articles of base metal.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

Ex Chapter 84

Nuclear reactors, boilers, machinery and mechanical appliances; parts thereof; except for:

Manufacture from materials of any heading, except that of the product; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

8401

nuclear reactors; fuel elements (cartridges), non-irradiated, for nuclear reactors; machinery and apparatus for isotopic separation;

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

8407

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

8408

compression-ignition internal combustion piston engines (diesel or semi-diesel engines);

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

8419

machinery, plant or laboratory equipment, whether or not electrically heated (excluding furnaces, ovens and other equipment of heading 8514), for the treatment of materials by a process involving a change of temperature such as heating, cooking, roasting, distilling, rectifying, sterilising, pasteurising, steaming, drying, evaporating, vaporising, condensing or cooling, other than machinery or plant of a kind used for domestic purposes; instantaneous or storage water heaters, non-electric;

Manufacture from materials of any subheading, except that of the product.

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

8427

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

8443.31

machines which perform two or more functions of printing, copying or facsimile transmission, capable of connecting to an automatic data-processing machine or to a network;

Manufacture from materials of any subheading, except that of the product.

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

8481

taps, cocks, valves and similar appliances for pipes, boiler shells, tanks, vats or the like, including pressure-reducing valves and thermostatically controlled valves; and

Manufacture from materials of any subheading, except that of the product.

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



ball or roller bearings.

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 40% of the ex-works price of the product.

Ex Chapter 85

Electrical machinery and equipment and parts thereof; sound recorders and reproducers, television image and sound recorders and reproducers, and parts and accessories of such articles; except for:

Manufacture from materials of any heading, except that of the product; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

8501,8502

electric motors and generators; electric generating sets and rotary converters;

Manufacture from materials of any heading, except that of the product and of heading 8503; or

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



8513

portable electric lamps designed to function by their own source of energy (for example, dry batteries, accumulators, magnetos), other than lighting equipment of heading 8512;

Manufacture from materials of any heading, except that of the product; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

8519

sound recording and sound reproducing apparatus;

Manufacture from materials of any heading, except that of the product and of heading 8522; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 40% of the ex-works price of the product.

8521

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Manufacture from materials of any heading, except that of the product and of heading 8522; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

8523

discs, tapes, solid-state non-volatile storage devices, "smart cards" and other media for the recording of sound or of other phenomena, whether or not recorded, including matrices and masters for the production of discs, but excluding products of Chapter 37;

Manufacture from materials of any heading, except that of the product; or manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

8525

transmission apparatus for radio-broadcasting or television, whether or not incorporating reception apparatus or sound recording or reproducing apparatus; television cameras, digital cameras and video camera recorders;

Manufacture from materials of any heading, except that of the product and of heading 8529; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



radar apparatus, radio navigational aid apparatus and radio remote control apparatus;

Manufacture from materials of any heading, except that of the product and of heading 8529; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

8527

reception apparatus for radio-broadcasting, whether or not combined, in the same housing, with sound recording or reproducing apparatus or a clock;

Manufacture from materials of any heading, except that of the product and of heading 8529; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 40% of the ex-works price of the product.

8528

Monitors and projectors, not incorporating television reception apparatus; reception apparatus for television, whether or not incorporating radio- broadcast receivers or sound or video recording or reproducing apparatus;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

8535 to 8537

electrical apparatus for switching or protecting electrical circuits, or for making connections to or in electrical circuits; connectors for optical fibres, optical fibre bundles or cables; boards, panels, consoles, desks, cabinets and other bases, for electric control or the distribution of electricity;

Manufacture from materials of any heading, except that of the product and of heading 8538; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

8539

electric filament or discharge lamps, including sealed beam lamp units and ultra-violet or infra-red lamps; arc-lamps;

Manufacture from materials of any subheading, except that of the product.

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



insulated (including enamelled or anodised) wire, cable (including coaxial cable) and other insulated electric conductors, whether or not fitted with connectors; optical fibre cables, made up of individually sheathed fibres, whether or not assembled with electric conductors or fitted with connectors;

Manufacture from materials of any heading, except that of the product; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

8545

carbon electrodes, carbon brushes, lamp carbons, battery carbons and other articles of graphite or other carbon, with or without metal, of a kind used for electrical purposes;

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

8546

Electrical insulators of any material;

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



insulating fittings for electrical machines, appliances or equipment, being fittings wholly of insulating materials apart from any minor components of metal (for example, threaded sockets) incorporated during moulding solely for purposes of assembly, other than insulators of heading 8546; electrical conduit tubing and joints therefor, of base metal lined with insulating material; and

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

8548

waste and scrap of primary cells, primary batteries and electric accumulators; spent primary cells, spent primary batteries and spent electric accumulators; electrical parts of machinery or apparatus, not specified or included elsewhere in this Chapter.

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

Chapter 86

Railway or tramway locomotives, rolling-stock and parts thereof; railway or tramway track fixtures and fittings and parts thereof; mechanical (including electro-mechanical) traffic signalling equipment of all kinds.

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

Ex Chapter 87

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 45% of the ex-works price of the product.

8711

motorcycles (including mopeds) and cycles fitted with an auxiliary motor, with or without side-cars, side-cars; and

Manufacture from materials of any heading, except that of the product; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

8714

parts and accessories of vehicles of headings 8711 to 8713.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product; or  

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Aircraft, spacecraft, and parts thereof; except for:

Manufacture from materials of any heading, except that of the product; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

Ex 8804

rotochutes.

Manufacture from materials of any heading, including other materials of heading 8804; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

Chapter 89

Ships, boats and floating structures.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

Ex Chapter 90

Optical photographic, cinematographic, measuring, checking, precision, medical or surgical instruments and apparatus; parts and accessories thereof, except for:

Manufacture from materials of any heading, except that of the product; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

9001.50

Spectacle lenses of materials other than glass; and

Manufacture from materials of any heading, except that of the product;

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product; or

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- surfacing of the semi-finished lens into a finished ophthalmic lens with optical corrective power meant to be mounted on a pair of spectacles; or

- coating of the lens to appropriated treatments to improve vision and ensure protection of the wearer.7

9002

lenses, prisms, mirrors and other optical elements, of any material, mounted, being parts of or fittings for instruments or apparatus, other than such elements of glass not optically worked.

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

Chapter 91

Clocks and watches and parts thereof.

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

Chapter 92

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

Chapter 93

Arms and ammunition; parts and accessories thereof.

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 50% of the ex-works price of the product.

Chapter 94

Furniture; bedding, mattresses, mattress supports, cushions and similar stuffed furnishings; lamps and lighting fittings, not elsewhere specified or included; illuminated signs, illuminated name-plates and the like; prefabricated buildings.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

Ex Chapter 95

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Manufacture from materials of any heading, except that of the product; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

Ex 9506

golf clubs and parts thereof.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product. However, roughly-shaped blocks for making golf-club heads may be used.

Ex Chapter 96

Miscellaneous manufactured articles, except for:

Manufacture from materials of any heading, except that of the product; or

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



brooms, brushes (including brushes constituting parts of machines, appliances or vehicles), hand-operated mechanical floor sweepers, not motorized, mops and feather dusters; prepared knots and tufts for broom or brush making; paint pads and rollers, squeegees (other than roller squeegees);

manufacture in which the value of all the materials used does not exceed 70% of the ex-works price of the product.

9605

travel sets for personal toilet, sewing or shoe or clothes cleaning;

Each item in the set must satisfy the rule which would apply to it if it were not included in the set. However, non-originating articles may be incorporated, provided that their total value does not exceed 15% of the ex-works price of the set.

9608

ball-point pens; felt-tipped and other porous-tipped pens and markers; fountain pens, stylograph pens and other pens; duplicating stylos; propelling or sliding pencils; pen-holders, pencil-holders and similar holders; parts (including caps and clips) of the foregoing articles, other than those of heading 9609;

Manufacture from materials of any heading, except that of the product. However, nibs or nib-points of the same heading as the product may be used. 8

9613.20

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Manufacture in which the total value of the materials of heading 9613 used does not exceed 30% of the ex-works price of the product.

9614

Smoking pipes (including pipe bowls) and cigar or cigarette holders, and parts thereof.

Manufacture from materials of any heading.

Chapter 97

Works of art, collectors' pieces and antiques.

Manufacture from materials of any heading, except that of the product.

_________________________

1 For the special conditions relating to “specific processes”, see Clauses 1 and 3, Note 8 of Annex I to this Circular.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3 For special conditions relating to products made of a mixture of textile materials, see Note 6 of Annex I to this Circular.

4 The use of this material is restricted to the manufacture of woven fabrics of a kind used in the paper-making machinery.

5 See Note 7 of Annex I to this Circular.

6 For knitted or crocheted articles, not elastic or rubberised, obtained by sewing or assembling pieces of knitted or crocheted fabrics (cut out or knitted directly to shape), see Note 7 of Annex I to this Circular.

7 Coatings treatments will provide the lens key properties in terms of improved vision (for example: prevention of breakage and scratches, antismudge, anti-dust, anti-fog or water repellent functions) and health protection (for example: protection from visible light through photo-chromic properties, reduction of ultra-violet direct and indirect exposure, or prevention of harmful effects linked to high-energy blue light).

 

1 The Circular No.  41/2022/TT-BCT providing amendments to the Circular No. 11/2020/TT-BCT dated June 15, 2020 of the Minister of Industry and Trade of Vietnam prescribing rules of origin under the EU-Vietnam Free Trade Agreement is promulgated pursuant to:

“The Law on promulgation of legislative documents;

The Law on amendments to the Law on promulgation of legislative documents;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



The Government’s Decree No. 154/2020/ND-CP dated December 31, 2020 providing amendments to the Government’s Decree No. 34/2016/ND-CP dated May 14, 2016 providing guidelines for implementation of the Law on promulgation of legislative documents, coming into force from January 01, 2021;

The Government’s Decree No. 96/2022/ND-CP dated November 29, 2022 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade of Vietnam; 

The Government’s Decree No. 31/2018/ND-CP dated March 08, 2018 providing guidelines for implementation of the Law on Foreign Trade Management regarding origin of goods;

At the request of the Director of the Agency of Foreign Trade;”    

2 This Annex is amended according to Article 1 of the Circular No.  41/2022/TT-BCT providing amendments to the Circular No. 11/2020/TT-BCT dated June 15, 2020 of the Minister of Industry and Trade of Vietnam prescribing rules of origin under the EU-Vietnam Free Trade Agreement, coming into force from February 20, 2023.

3 Article 2 of the Circular No.  41/2022/TT-BCT providing amendments to the Circular No. 11/2020/TT-BCT dated June 15, 2020 of the Minister of Industry and Trade of Vietnam prescribing rules of origin under the EU-Vietnam Free Trade Agreement, coming into force from February 20, 2023, introduces the following provisions:

“Article 2. Implementation     

1. This Circular comes into force from February 20, 2023.

2. The Decision No. 1949/QD-BCT dated July 24, 2020 of the Minister of Industry and Trade of Vietnam providing amendments to the Circular No. 11/2020/TT-BCT is abrogated./.”

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



5 The phrase “hoặc kéo từ sợi filament nhân tạo” in column 3 (Required Working or Processing) of HS headings 5309 to 5311 Article 2 is replaced with the phrase “hoặc đùn thành sợi filament nhân tạo” according to Clause 1 Article 1 of the Circular No.  41/2022/TT-BCT providing amendments to the Circular No. 11/2020/TT-BCT dated June 15, 2020 of the Minister of Industry and Trade of Vietnam prescribing rules of origin under the EU-Vietnam Free Trade Agreement, coming into force from February 20, 2023.

6 This footnote is abrogated according to Clause 2 Article 1 of the Circular No.  41/2022/TT-BCT providing amendments to the Circular No. 11/2020/TT-BCT dated June 15, 2020 of the Minister of Industry and Trade of Vietnam prescribing rules of origin under the EU-Vietnam Free Trade Agreement, coming into force from February 20, 2023.

7 This footnote is added according to Clause 3 Article 1 of the Circular No.  41/2022/TT-BCT providing amendments to the Circular No. 11/2020/TT-BCT dated June 15, 2020 of the Minister of Industry and Trade of Vietnam prescribing rules of origin under the EU-Vietnam Free Trade Agreement, coming into force from February 20, 2023.

8 The phrase “ngòi bút và bi ngòi cùng Phân nhóm với sản phẩm có thể được sử dụng” (“nibs or nib-points of the same Subheading as the product may be used”) in column 3 (Required Working or Processing of HS heading 9608) is replaced with the phrase “ngòi bút và bi ngòi cùng Nhóm với sản phẩm có thể được sử dụng” (“nibs or nib-points of the same heading as the product may be used”) according to Clause 4 Article 1 of the Circular No.  41/2022/TT-BCT providing amendments to the Circular No. 11/2020/TT-BCT dated June 15, 2020 of the Minister of Industry and Trade of Vietnam prescribing rules of origin under the EU-Vietnam Free Trade Agreement, coming into force from February 20, 2023.

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Văn bản hợp nhất 25/VBHN-BCT ngày 09/11/2023 hợp nhất Thông tư quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.609

DMCA.com Protection Status
IP: 18.119.19.205
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!