BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 18/VBHN-BTC
|
Hà Nội, ngày
14 tháng 6 năm 2018
|
THÔNG TƯ[1]
QUY ĐỊNH MỨC THU, MIỄN, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
PHÍ QUYỀN HOẠT ĐỘNG VIỄN THÔNG VÀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN
THÔNG VÀ GIẤY PHÉP NGHIỆP VỤ VIỄN THÔNG
Thông tư số 273/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
quyền hoạt động viễn thông và lệ phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn
thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông, có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01/01/2017, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 03/2018/TT-BTC ngày 12/01/2018 của Bộ
Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 273/2016/TT-BTC ngày 14
tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí quyền hoạt động viễn thông và lệ phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn
thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông, có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01/3/2018.
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11
năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Luật viễn thông ngày 23 tháng 11 năm
2009;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06
tháng 4 năm 2011; Nghị định số 81/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23
tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy
định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền hoạt động viễn
thông và lệ phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và giấy phép nghiệp
vụ viễn thông[2].
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về mức thu, miễn, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền hoạt động viễn thông và lệ phí cấp giấy
phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông.
2. Thông tư này áp dụng đối với: người nộp phí,
lệ phí; tổ chức thu phí, lệ phí; cơ quan, tổ chức khác liên quan đến cấp giấy
phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, giấy phép nghiệp vụ viễn thông và thu phí,
lệ phí.
Điều 2. Người nộp và tổ chức
thu phí, lệ phí
1. Tổ chức, doanh nghiệp (sau đây gọi tắt là
doanh nghiệp) được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, giấy phép nghiệp
vụ viễn thông phải nộp phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
2. Cục Viễn thông và đơn vị được Bộ Thông tin và
Truyền thông giao thực hiện thu phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Các trường hợp miễn
phí, lệ phí
Miễn thu phí, lệ phí đối với các trường hợp sau:
1. Mạng viễn thông dùng riêng của Bộ Công an, Bộ
Quốc phòng.
2. Mạng viễn thông dùng riêng phục vụ công tác
chỉ đạo điều hành cứu nạn, cứu hộ, phòng chống thiên tai.
3. Mạng viễn thông dùng riêng của các cơ quan và
tổ chức quốc tế tại Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, miễn
trừ lãnh sự.
Điều 4. Mức thu phí, lệ phí
Mức thu phí quyền hoạt động viễn thông và lệ phí
cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông
được quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này[3].
Điều 5. Kê khai, nộp phí, lệ
phí của người nộp phí, lệ phí
1.[4] Phí cung cấp dịch vụ viễn thông
a) Doanh thu dịch vụ viễn thông để làm căn cứ
tính phí thực hiện theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06
tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật viễn thông, Thông tư số 21/2013/TT-BTTTT ngày 18 tháng 12 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về doanh thu dịch vụ viễn thông
và Thông tư số 01/2016/TT-BTTTT ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số
21/2013/TT-BTTTT ngày 18 tháng 12 năm 2013. Trong trường hợp doanh nghiệp không
hạch toán doanh thu dịch vụ viễn thông theo các quy định trên, doanh thu dịch vụ
viễn thông được xác định là doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ viễn thông tại
báo cáo tài chính (gồm cả doanh thu bán thẻ).
b) Hàng quý, căn cứ số liệu báo cáo doanh thu
dịch vụ viễn thông quý theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, doanh nghiệp
tính số phí phải nộp theo công thức sau:
Số phí phải nộp = Doanh thu dịch vụ viễn
thông quý x 0,5%.
Thời điểm nộp phí cùng thời điểm nộp báo cáo
doanh thu dịch vụ viễn thông quý.
c) Hàng năm, căn cứ số liệu báo cáo doanh thu
dịch vụ viễn thông năm, doanh nghiệp tính số phí phải nộp theo công thức sau:
Số phí phải nộp năm = Doanh thu dịch vụ viễn
thông năm x 0,5%.
c.1) Trường hợp số phí phải nộp theo năm cao
hơn số phí phải nộp của 04 quý, doanh nghiệp nộp bổ sung phần chênh lệch cho tổ
chức thu, thời điểm nộp phí cùng thời điểm nộp báo cáo năm. Trường hợp số phí
phải nộp theo năm thấp hơn số phí phải nộp của 04 quý, doanh nghiệp được bù trừ
phần chênh lệch cho số phí phải nộp của quý tiếp theo.
c.2) Trường hợp số phí phải nộp theo năm tính
theo doanh thu dịch vụ viễn thông (doanh thu x 0,5%) thấp hơn Mức phí tối thiểu
quy định tại Biểu mức thu phí, doanh nghiệp phải nộp bổ sung phần chênh lệch
cho tổ chức thu.
c.3) Trường hợp doanh nghiệp được cấp giấy
phép cung cấp dịch vụ viễn thông (bao gồm cả cấp mới, sửa đổi, bổ sung giấy
phép) sau ngày 01 tháng 01 hàng năm; giấy phép hết hạn hoặc bị thu hồi trước
ngày 01 tháng 01 năm sau (hoạt động không tròn năm):
Mức phí tối thiểu trong trường hợp này = Mức
phí tối thiểu năm (quy định tại Biểu mức thu phí) x số tháng tính phí/12.
Trong đó: Số tháng tính phí được tính từ
tháng sau của tháng được cấp giấy phép (bao gồm cả cấp mới hoặc sửa đổi, bổ
sung giấy phép) đến hết tháng giấy phép hết hạn hoặc bị thu hồi (bao gồm cả thu
hồi giấy phép khi sửa đổi, bổ sung). Trường hợp giấy phép được cấp và hết hạn
hoặc thu hồi không cùng năm thì số tháng tính phí của năm cấp phép tính từ
tháng sau của tháng được cấp giấy phép đến hết tháng 12 năm đó; số tháng tính
phí của năm giấy phép hết hạn hoặc bị thu hồi tính từ tháng 01 đến hết tháng giấy
phép hết hạn hoặc bị thu hồi.
Ví dụ 1: doanh nghiệp A được cấp giấy phép
cung cấp dịch vụ viễn thông kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2018 đến ngày 15 tháng 10
năm 2018 bị thu hồi giấy phép: Số tháng tính phí là 7 tháng, tính từ tháng 4 đến
hết tháng 10.
Ví dụ 2: doanh nghiệp B được cấp giấy phép
cung cấp dịch vụ viễn thông ngày 15 tháng 3 năm 2018: Số tháng tính phí năm
2018 là 9 tháng, tính từ tháng 4 đến hết tháng 12. Năm sau, số tháng tính phí
tính từ tháng 01.
Ví dụ 3: doanh nghiệp C được cấp giấy phép
cung cấp dịch vụ viễn thông trước năm 2018, đến ngày 15 tháng 6 năm 2018 bị thu
hồi giấy phép: Số tháng tính phí năm 2018 là 6 tháng, tính từ tháng 1 đến hết
tháng 6.
2.[5] Phí thiết lập mạng viễn thông công cộng: Doanh nghiệp
viễn thông nộp hàng năm, thời gian nộp phí trong quý I.
a) Trường hợp doanh nghiệp được cấp giấy phép
thiết lập mạng viễn thông công cộng sau ngày 01 tháng 01 hàng năm hoặc giấy
phép hết hạn trước ngày 01 tháng 01 năm sau (hoạt động không tròn năm):
Số phí phải nộp = Mức phí năm x Số tháng tính
phí/12.
Trường hợp doanh nghiệp được cấp giấy phép
thiết lập mạng viễn thông công cộng sau ngày 01 tháng 01: Thời gian nộp phí lần
đầu chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng sau tháng được cấp giấy phép.
b) Trường hợp sửa đổi, bổ sung giấy phép mà mức
phí thiết lập mạng viễn thông công cộng khác với mức phí áp dụng đối với giấy
phép đã cấp:
Số phí phải nộp = Số phí phải nộp tính theo
giấy phép cũ (Mức phí năm x Số tháng tính phí/12) + Số phí phải nộp tính theo
giấy phép mới (Mức phí năm x Số tháng tính phí/12).
Số phí tăng (hoặc giảm) sẽ được bù trừ vào số
phí của lần nộp phí của năm kế tiếp.
Ví dụ 4: doanh nghiệp D đã được cấp giấy phép
thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất không sử dụng bằng tần số
vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương: Mức phí phải nộp là 100 triệu đồng/năm.
Đến ngày 15 tháng 9 năm 2018, doanh nghiệp D
được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép sửa đổi, bổ sung; trong đó mở rộng
phạm vi thiết lập mạng viễn thông công cộng từ trong phạm vi 01 tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương lên trong phạm vi 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương. Mức phí áp dụng cho giấy phép sửa đổi, bổ sung là 600 triệu đồng/năm.
Số phí doanh nghiệp D phải nộp năm 2018 là
225 triệu đồng, trong đó: Số phí phải nộp tính theo giấy phép cũ là 75 triệu đồng
(= 100 triệu đồng x 9/12); Số phí phải nộp tính theo giấy phép mới là 150 triệu
đồng (= 600 triệu đồng x 3/12).
Số tháng tính phí tại khoản này áp dụng theo
quy định tại điểm c.3 khoản 1 Điều này.
3. Lệ phí cấp giấy phép, phí thiết lập mạng viễn
thông dùng riêng, phí thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông, phí lắp đặt cáp viễn
thông trên biển: Người nộp phí, lệ phí thực hiện nộp phí, lệ phí khi được cấp
giấy phép.
4. Phí, lệ phí được nộp trực tiếp cho tổ chức
thu hoặc nộp vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước của tổ
chức thu phí, lệ phí.
Điều 6. Kê khai, nộp phí, lệ
phí của tổ chức thu
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu
phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân
sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện kê khai
phí, lệ phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19 và khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC
ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế
và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ. Tổ chức
thu phí, lệ phí thực hiện nộp 100% tiền lệ phí và số tiền phí thu được (theo tỷ
lệ quy định tại Điều 7 Thông tư này) vào ngân sách nhà nước
theo chương, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước.
Điều 7. Quản lý và sử dụng
phí
1. Đơn vị được Bộ Thông tin và Truyền thông giao
thực hiện thu phí phải nộp 100% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn
chi phí trang trải cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí do ngân sách nhà nước
bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước
theo quy định của pháp luật.
Trường hợp đơn vị này thuộc diện được khoán chi
phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4
Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí thì được
trích để lại 10% số tiền phí thu được để chi cho hoạt động cung cấp dịch vụ,
thu phí và nộp 90% vào ngân sách nhà nước.
2. Cục Viễn thông được trích để lại 10% số tiền
phí thu được để chi cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí và nộp 90% vào ngân
sách nhà nước.
3. Số tiền được để lại được quản lý và sử dụng
theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật phí và lệ phí.
Điều 8. Tổ chức thực hiện và
điều khoản thi hành[6]
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Quyết định số 215/2000/QĐ-BTC ngày 29 tháng 12
năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt
động bưu chính viễn thông và Quyết định số 76/2006/QĐ-BTC ngày 29 tháng 12 năm
2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số
215/2000/QĐ-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2000.
2. Đối với các doanh nghiệp có giấy phép thiết lập
mạng viễn thông dùng riêng; giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông còn
hiệu lực tại thời điểm Thông tư có hiệu lực, doanh nghiệp thực hiện nộp phí thiết
lập mạng viễn thông dùng riêng; phí thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông theo
quy định tại Thông tư này.
3. Các nội dung khác liên quan đến việc đăng ký,
kê khai, thu nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí, lệ phí không quy
định tại Thông tư này thực hiện theo quy định của Luật phí và lệ phí; Nghị định
số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí và các văn bản hướng dẫn
thực hiện, Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ và Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9
năm 2012 của Bộ trưởng Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng
các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề
nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng
dẫn bổ sung./.
|
XÁC THỰC VĂN
BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRUỞNG
Vũ Thị Mai
|
PHỤ LỤC:
BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG VIỄN
THÔNG
(Biểu phi này được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 03/2018/TT-BTC ngày 12
tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, có hiệu lực kể từ ngày 01/3/2018)
I. LỆ PHÍ CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG VIỄN THÔNG
Số TT
|
Tên loại giấy
phép
|
Mức thu (đồng/giấy)
|
1
|
Cấp lần đầu, cấp mới
|
1.000.000
|
|
- Cung cấp dịch vụ viễn thông sử dụng băng tần
số vô tuyến điện;
- Thiết lập mạng viễn thông công cộng sử dụng
băng tần số vô tuyến điện;
- Lắp đặt cáp viễn thông trên biển (không bao
gồm việc cho phép tàu, thuyền vào sửa chữa, bảo dưỡng tuyến cáp viễn thông
trên biển);
- Thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông sử dụng
băng tần số vô tuyến điện;
- Cung cấp dịch vụ viễn thông không sử dụng
băng tần số vô tuyến điện;
- Thiết lập mạng viễn thông công cộng không sử
dụng băng tần vô tuyến điện;
- Thiết lập mạng viễn thông dùng riêng;
- Thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông không
sử dụng băng tần số vô tuyến điện.
|
|
2
|
Gia hạn, sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép
quy định tại điểm 1 nêu trên
|
500.000
|
II. PHÍ QUYỀN HOẠT ĐỘNG VIỄN THÔNG
1. Phí cung cấp dịch vụ viễn thông
Hàng năm, tổ chức, doanh nghiệp được cấp giấy
phép cung cấp dịch vụ viễn thông phải nộp mức phí theo tỷ lệ 0,5% tính trên
doanh thu dịch vụ viễn thông nhưng không thấp hơn mức tối thiểu trong Biểu dưới
đây:
Số TT
|
Hoạt động
cung cấp dịch vụ viễn thông
|
Mức tối thiểu
(triệu đồng)
|
1
|
Cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất sử
dụng băng tần số vô tuyến điện
|
2.000
|
2
|
Cung cấp dịch vụ viễn thông cố định mặt đất sử
dụng băng tần số vô tuyến điện
|
1.000
|
3
|
- Cung cấp dịch vụ viễn thông cố định vệ tinh;
- Cung cấp dịch vụ viễn thông di động hàng hải;
- Cung cấp dịch vụ viễn thông di động hàng
không.
|
50
|
4
|
Cung cấp dịch vụ viễn thông di động vệ tinh
|
100
|
5
|
- Cung cấp dịch vụ viễn thông cố định mặt đất
không sử dụng băng tần số vô tuyến điện;
- Cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất
không sử dụng băng tần số vô tuyến điện.
|
250
|
2. Phí thiết lập mạng viễn thông công cộng,
dùng riêng; phí thử nghiệm mạng, dịch vụ viễn thông; phí lắp đặt cáp viễn thông
trên biển áp dụng như sau:
Số TT
|
Hoạt động
viễn thông
|
Mức thu
|
1
|
Thiết lập mạng viễn thông công cộng (nộp
hàng năm)
|
|
1.1
|
Thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định mặt
đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông
|
|
a
|
Trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
100 triệu đồng
|
b
|
Trong phạm vi từ 02 đến 30 tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
|
300 triệu đồng
|
c
|
Trong phạm vi trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
600 triệu đồng
|
1.2
|
Thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định mặt
đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông
|
|
a
|
Trong phạm vi từ 02 đến 30 tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
|
800 triệu đồng
|
b
|
Trong phạm vi trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
2.000 triệu đồng
|
1.3
|
Thiết lập mạng viễn thông công cộng di động mặt
đất có sử dụng kênh tần số vô tuyến điện
|
200 triệu đồng
|
1.4
|
Thiết lập mạng viễn thông công cộng di động mặt
đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện (MVNO)
|
2.000 triệu đồng
|
1.5
|
Thiết lập mạng viễn thông công cộng di động mặt
đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện
|
5.000 triệu đồng
|
1.6
|
Thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định vệ
tinh
|
100 triệu đồng
|
1.7
|
Thiết lập mạng viễn thông công cộng di động vệ
tinh
|
100 triệu đồng
|
2
|
Thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông
(nộp một lần cho toàn bộ thời hạn giấy phép, bao gồm cả thời gian gia hạn giấy
phép)
|
|
2.1
|
Thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông có sử dụng
băng tần số vô tuyến điện
|
|
a
|
Phạm vi 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
200 triệu đồng
|
b
|
Phạm vi thử nghiệm từ 02 đến 30 tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
|
300 triệu đồng
|
c
|
Phạm vi thử nghiệm trên 30 tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
|
400 triệu đồng
|
2.2
|
Thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông không sử
dụng băng tần số vô tuyến điện
|
|
a
|
Phạm vi 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương
|
300 triệu đồng
|
b
|
Phạm vi thử nghiệm từ 02 đến 30 tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
|
400 triệu đồng
|
c
|
Phạm vi thử nghiệm trên 30 tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
|
500 triệu đồng
|
3
|
Thiết lập mạng viễn thông dùng riêng (nộp
một lần cho toàn bộ thời hạn giấy phép, bao gồm cả thời gian gia hạn giấy
phép)
|
100 triệu đồng
|
4
|
Lắp đặt cáp viễn thông trên biển
|
|
a
|
Lắp đặt cáp viễn thông trên biển, bao gồm cả
hoạt động khảo sát, lắp đặt tuyến cáp viễn thông trên biển (nộp một lần cho
toàn bộ thời hạn giấy phép, bao gồm cả thời gian gia hạn giấy phép)
|
01 triệu Đô la
Mỹ
|
b
|
Sửa chữa, bảo dưỡng tuyến cáp viễn thông trên
biển (nộp cho mỗi lần tàu, thuyền vào sửa chữa, bảo dưỡng tuyến cáp)
|
50.000 Đô la Mỹ
|
[1] Văn
bản này được hợp nhất từ 02 Thông tư sau:
- Thông tư số 273/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền hoạt
động viễn thông và lệ phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và giấy
phép nghiệp vụ viễn thông, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017;
- Thông tư số 03/2018/TT-BTC ngày 12/01/2018 của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 273/2016/TT-BTC ngày 14
tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí quyền hoạt động viễn thông và lệ phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn
thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông, có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01/3/2018.
Văn bản hợp nhất này không thay thế 02 Thông tư trên.
[2]
Thông tư số 03/2018/TT-BTC ngày 12/01/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 273/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 quy định mức
thu, miễn, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền hoạt động viễn thông
và lệ phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và giấy phép nghiệp vụ viễn
thông (sau đây viết tắt là Thông tư số 03/2018/TT-BTC) có căn cứ ban hành như
sau:
"Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm
2011; Nghị định số 81/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phí và lệ
phí;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 273/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 quy định
mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền hoạt động viễn
thông và lệ phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và giấy phép nghiệp
vụ viễn thông."
[3] Biểu
mức thu phí này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1, Thông
tư số 03/2018/TT-BTC , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2018.
[4] Khoản
này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 2 Điều 1, Thông tư số
03/2018/TT-BTC , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2018.
[5] Khoản
này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 2 Điều 1, Thông tư số
03/2018/TT-BTC , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2018.
[6] Điều
2 Thông tư số 03/2018/TT-BTC quy định như sau:
"Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng
3 năm 2018.
2. Đến trước ngày Thông tư này có hiệu lực, các doanh
nghiệp đã được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không phát sinh doanh
thu dịch vụ và có quyết định thu hồi giấy phép thì không phải nộp phí quyền hoạt
động viễn thông.
3. Phí đối với hoạt động sửa chữa, bảo dưỡng tuyến cáp viễn
thông trên biển tại điểm 4 (b) khoản 2 mục II Biểu mức thu phí, lệ phí cấp giấy
phép hoạt động viễn thông áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc,
đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng
dẫn./."