BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 14/VBHN-BCT
|
Hà Nội, ngày 21
tháng 6 năm 2024
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
Thông tư số 09/2006/TT-BTM ngày 25 tháng 5 năm 2006
của Bộ Thương mại hướng dẫn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại, có hiệu
lực kể từ ngày 22 tháng 6 năm 2006 được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Thông tư số 04/2016/TT-BCT ngày 06 tháng 6 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số Thông tư của Bộ trưởng
Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử, hóa chất,
sản xuất kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động mua bán hàng hóa
qua Sở giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện lực, có hiệu lực
kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2016.
2. Thông tư số 03/2024/TT-BCT ngày 30 tháng 01 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
của Bộ trưởng Bộ Công Thương trong lĩnh vực nhượng quyền thương mại, văn phòng
đại diện và chi nhánh của thương nhân nước ngoài, hoạt động mua bán hàng hóa và
các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ
nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 3 năm 2024.
Căn cứ Nghị định số 29/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng
1 năm 2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ thương mại;
Căn cứ Nghị định số 35/2006/NĐ-CP ngày 31 tháng
3 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động nhượng
quyền thương mại (sau đây gọi tắt là Nghị định số 35/2006/NĐ-CP),
Bộ thương mại hướng dẫn đăng ký hoạt động nhượng
quyền thương mại quy định tại Nghị định số 35/2006/NĐ-CP như sau.[1]
I. CƠ QUAN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG
QUYỀN THƯƠNG MẠI
1. Bộ Công Thương[2]
là cơ quan đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại (sau đây gọi tắt là cơ
quan đăng ký) trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 18 của Nghị định số
35/2006/NĐ-CP .
2.[3] (được bãi
bỏ).
3. Trách nhiệm của cơ quan đăng ký
a) Niêm yết công khai tại trụ sở làm việc các hướng
dẫn về điều kiện, trình tự, thời gian và các thủ tục hành chính đăng ký hoạt động
nhượng quyền thương mại;
b) Đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của
thương nhân khi hồ sơ của thương nhân đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều
19 của Nghị định số 35/2006/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này;
c) Đảm bảo thời gian đăng ký theo quy định tại Điều
20 của Nghị định số 35/2006/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này;
d)[4] (được bãi
bỏ);
đ) Đưa và cập nhật thông tin về tình hình đăng ký
hoạt động nhượng quyền thương mại của thương nhân lên trang thông tin điện tử
(website) của Bộ Công Thương[5] trong vòng 05
ngày làm việc kể từ ngày đăng ký, xóa đăng ký, chuyển đăng ký hoặc từ ngày nhận
được thông báo của thương nhân về việc thay đổi thông tin đăng ký trong hoạt động
nhượng quyền thương mại;
e) Thực hiện đầy đủ các chế độ lưu trữ hồ sơ đăng
ký hoạt động nhượng quyền thương mại theo quy định của pháp luật về lưu trữ;
g) Kiểm tra, kiểm soát hoạt động nhượng quyền
thương mại theo thẩm quyền và thực hiện xóa đăng ký hoạt động nhượng quyền
thương mại trong những trường hợp được quy định tại Điều 22 của Nghị định số
35/2006/NĐ-CP ;
h) Các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
II. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
1. Trước khi tiến hành hoạt động nhượng quyền
thương mại, thương nhân dự kiến nhượng quyền, bao gồm cả dự kiến nhượng quyền
ban đầu và dự kiến nhượng quyền thứ cấp, phải đăng ký hoạt động nhượng quyền
thương mại với cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định số
35/2006/NĐ-CP và theo hướng dẫn tại Thông tư này.
2. Hồ sơ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại
tại Bộ Công Thương[6] bao gồm:
a) Đơn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại
theo mẫu MĐ-1 tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư này;
b) Bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại theo mẫu
tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc
bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu.
Cá nhân, tổ chức trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính tại cơ quan, tổ chức có quyền lựa chọn nộp một trong ba hình thức bản sao
trên[7] Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Giấy chứng nhận đầu tư trong trường hợp nhượng quyền thương mại từ Việt Nam ra
nước ngoài; bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị
tương đương của thương nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi thương
nhân nước ngoài thành lập xác nhận trong trường hợp nhượng quyền thương mại từ
nước ngoài vào Việt nam
d) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc
bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu.
Cá nhân, tổ chức trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính tại cơ quan, tổ chức có quyền lựa chọn nộp một trong ba hình thức bản sao
trên[8] văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp
tại Việt Nam hoặc tại nước ngoài trong trường hợp có chuyển giao quyền sử dụng
các đối tượng sở hữu công nghiệp đã được cấp văn bằng bảo hộ;
đ) Giấy tờ chứng minh sự chấp thuận về việc cho
phép nhượng quyền lại của bên nhượng quyền ban đầu trong trường hợp thương nhân
đăng ký hoạt động nhượng quyền là bên nhượng quyền thứ cấp;
3.[9] (được bãi
bỏ).
4. Trong trường hợp giấy tờ tại điểm b, điểm d, điểm
đ khoản 2 và khoản 3 Mục này được thể hiện bằng tiếng nước ngoài thì phải được
dịch ra tiếng Việt và được công chứng bởi cơ quan công chứng trong nước. Trường
hợp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương
đương của thương nhân nước ngoài tại điểm c khoản 2 Mục này được thể hiện bằng
tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại
giao của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự
theo quy định của pháp luật Việt Nam.
5. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký hoạt động nhượng quyền
thương mại
a) Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký hoạt động nhượng quyền
thương mại cơ quan đăng ký phải ghi giấy biên nhận. Giấy biên nhận hồ sơ được lập
thành 03 liên theo mẫu TB-1A tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư này, 01 liên giao cho thương nhân đăng ký hoạt động
nhượng quyền thương mại và 02 liên lưu tại cơ quan đăng ký;
b) Đối với hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời
gian tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký phải thông
báo bằng văn bản, theo mẫu TB-2A tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư này, cho thương nhân nộp hồ sơ để yêu cầu bổ sung và
hoàn chỉnh hồ sơ. Thời hạn xử lý hồ sơ được tính từ thời điểm thương nhân đăng
ký hoạt động nhượng quyền thương mại bổ sung hồ sơ đầy đủ;
c) Thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền
thương mại có quyền đề nghị cơ quan đăng ký giải thích rõ những yêu cầu cần bổ
sung và hoàn chỉnh hồ sơ. Cơ quan đăng ký có trách nhiệm trả lời đề nghị đó của
thương nhân.
6. Đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại vào Sổ
đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký có trách nhiệm đăng ký hoạt động nhượng quyền
thương mại của thương nhân vào Sổ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại
theo mẫu S1 và thông báo cho thương nhân biết bằng
văn bản theo mẫu TB-3A tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư này;
b) Trường hợp từ chối đăng ký hoạt động nhượng quyền
thương mại, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ
quan đăng ký phải thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối theo mẫu TB-4A tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư này;
c) Cơ quan đăng ký ghi mã số đăng ký trong Sổ đăng
ký hoạt động nhượng quyền thương mại theo hướng dẫn như sau:
+ Mã số hình thức nhượng quyền: NQR là nhượng quyền
từ Việt Nam ra nước ngoài, NQV là nhượng quyền từ nước ngoài vào Việt Nam, NQTN
là nhượng quyền trong nước.
+[10] (được
bãi bỏ).
+ Mã số thứ tự của doanh nghiệp: 6 ký tự, từ 000001
đến 999999.
+ Các mã số được viết cách nhau bằng dấu gạch
ngang.
Ví dụ về ghi Sổ đăng ký hoạt động nhượng quyền
thương mại:
+ Công ty A (đăng ký kinh doanh tại Hà Nội) là
thương nhân thứ 3 đăng ký hoạt động nhượng quyền trong nước được ghi mã số đăng
ký như sau: NQTN-01-000003.
+ Công ty B (đăng ký kinh doanh tại tỉnh Bình
Dương) là thương nhân đầu tiên đăng ký hoạt động nhượng quyền ra nước ngoài được
ghi mã số đăng ký như sau: NQR-46-000001.
7.[11] (được
bãi bỏ).
8.[12] (được
bãi bỏ).
III. THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG
TIN ĐĂNG KÝ TRONG HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
1. Khi có thay đổi về thông tin đã đăng ký tại Phần
A Bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại tại Phụ lục
III ban hành kèm theo Thông tư này và thông tin tại khoản 3 Điều 19 của Nghị
định số 35/2006/NĐ-CP , trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có thay đổi, thương
nhân phải thông báo cho cơ quan đăng ký nơi mình đã đăng ký hoạt động nhượng
quyền thương mại về những thay đổi đó theo mẫu
TB-5 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này và gửi kèm tài liệu liên
quan về những thay đổi đó.
2. Cơ quan đăng ký bổ sung tài liệu vào hồ sơ đã
đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của thương nhân.
IV. XÓA ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG
QUYỀN THƯƠNG MẠI[13]
Đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của
thương nhân bị xóa trong những trường hợp quy định tại Điều 22 của Nghị định số
35/2006/NĐ-CP. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày xoá đăng ký hoạt động
nhượng quyền thương mại của thương nhân, Bộ Công Thương có trách nhiệm công bố
công khai việc xoá đăng ký theo mẫu TB-6A Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư này trên trang thông tin điện tử (website) của
Bộ Công Thương.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN[14]
1. Vụ Kế hoạch - Tài chính[15],
Bộ Công Thương[16] có trách nhiệm thực hiện việc
đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại thuộc thẩm quyền của Bộ Công Thương[17] theo hướng dẫn tại Thông tư này.
2.[18] Sở Công
Thương căn cứ quy định pháp luật, tổ chức thực hiện việc tiếp nhận báo cáo và
quản lý hoạt động nhượng quyền thương mại của thương nhân trên địa bàn, theo thẩm
quyền.
3. Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số[19], Bộ Công Thương[20]
có trách nhiệm xây dựng trang thông tin điện tử (website), phần mềm quản lý
thông tin về tình hình đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại, hệ thống đăng
ký trực tuyến hoạt động nhượng quyền thương mại để tiếp nhận hồ sơ đăng ký qua
mạng, đồng thời hướng dẫn việc thực hiện cho Sở Công Thương và thương nhân.
4. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày
đăng Công báo. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề
nghị các tổ chức, cá nhân liên quan phản ánh kịp thời về Bộ Công Thương[21] để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công
báo);
- Bộ Tư pháp (để theo dõi);
- Văn phòng Bộ (để đăng website BCT);
- Vụ Pháp chế (để đăng CSDLQG về VBPL);
- Lưu: VT, KHTC.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phan Thị Thắng
|
PHỤ
LỤC I[22] (được
bãi bỏ)
PHỤ
LỤC II
CÁC MẪU GIẤY DÙNG TRONG VIỆC ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG
QUYỀN THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 09/2006/TT-BTM ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ thương mại)
Mẫu
MĐ-1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày....
tháng.... năm ……
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
Kính gửi: Bộ Công
Thương[23]
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa) ……………………………………………………………
Tên thương nhân viết bằng tiếng nước ngoài (nếu
có): …………………………………………...
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):
…………………………………………………………………..
[Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận
đầu tư][1] số: …………………………
Do: ………………………………………… Cấp ngày: …………/ …………/ …………
Quốc tịch của thương nhân:
…………………………………………………………………………..
Vốn điều lệ: ………………………………………………………………………………………………
Ngành, nghề kinh doanh: Lĩnh vực dự kiến nhượng quyền:
………………………………………
Hình thức nhượng quyền[2]:
……………………………………………………………………………
Địa chỉ của trụ sở chính:
……………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………………… Fax:
………………………………………………
Email (nếu có):
…………………………………………………………………………………………..
Đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại từ
nước ngoài vào Việt Nam][3]
[Địa điểm nhượng quyền:
…………………………………………………………………………][4]
Thương nhân xin cam kết: Chịu trách nhiệm
hoàn toàn trước pháp luật về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn này và
hồ sơ kèm theo.
Kèm theo đơn:
- ……………..;
- ……………..;
|
Đại diện theo pháp luật của thương nhân
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu
MĐ2[24] (được
bãi bỏ)
Mẫu
S1
SỔ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
(Trang bìa)
BỘ CÔNG THƯƠNG[25]
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
SỔ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI[1]
(QUYỂN SỐ....)
NĂM ....
(Trang tiếp theo)
I. ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa)
……………………………………………………………..
Tên thương nhân viết bằng tiếng nước ngoài (nếu
có): ………………………………………………
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):
………………………………………………………………………
[Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận
đầu tư][1] số: ……………… Do: ……..…
…………….. cấp ngày: ………/ ………/ ………
Quốc tịch của thương nhân:
……………………………………………………………………………
Vốn điều lệ: ………………………………………………………………………………………………
Ngành, nghề kinh doanh:
………………………………………………………………………………
Lĩnh vực nhượng quyền:
………………………………………………………………………………
Hình thức nhượng quyền[2]:
……………………………………………………………………………
Địa chỉ của trụ sở chính:
……………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………… Fax: …………………………………………………………
Email (nếu có):
…………………………………………………………………………………………..
Mã số đăng ký: …………………………………………………………………………………………..
[Địa điểm nhượng quyền thương mại:
………………………………………………………………][3]
|
Hà Nội, ngày ……. tháng ……. năm ......
VỤ TRƯỞNG VỤ KẾ HOẠCH - TÀI CHÍNH[26]
(Ký tên)
|
Ghi chú:
[Xoá đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của
[tên thương nhân], mã số đăng ký ……
…………… với lý do………………………………………………………………………………][4]
|
Hà Nội, ngày ……. tháng ……. năm ......
VỤ TRƯỞNG VỤ KẾ HOẠCH - TÀI CHÍNH[27]
(Ký tên)
|
(Trang tiếp theo)
II. THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ
STT
|
NỘI DUNG THAY ĐỔI[1]
|
NGÀY THÔNG BÁO[2]
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
...
|
|
|
Mẫu
S2[28] (được
bãi bỏ)
Mẫu
TB-1A
BỘ CÔNG THƯƠNG[29]
Số: ……….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội, ngày …….
tháng ………. năm ……..
|
GIẤY BIÊN NHẬN
(Liên 1: Giao cho
thương nhân
Liên 2: Lưu tại đơn vị tiếp nhận hồ sơ
Liên 3: Lưu tại đơn vị xử lý hồ sơ)
Bộ Công Thương[30]
đã nhận của: [Tên thương nhân đăng ký] ……………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………..
hồ sơ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại,
bao gồm:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Ngày thông báo kết quả: …………/ …………/………….
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu treo)
|
Mẫu
TB-1B[31] (được
bãi bỏ)
Mẫu
TB-2A
BỘ CÔNG THƯƠNG[32]
Số: ……
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội, ngày ……..
tháng …… năm ………
|
THÔNG BÁO
YÊU CẦU BỔ SUNG HỒ SƠ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG
QUYỀN THƯƠNG MẠI
Kính gửi:
…………………………….
Sau khi xem xét hồ sơ đã nhận ngày ………tháng ………năm
……… của [tên thương nhân đăng ký] về việc đăng ký hoạt động nhượng quyền thương
mại, Bộ Công Thương[33] đề nghị bổ sung trong hồ
sơ những tài liệu sau đây:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
với lý do ……………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- ……….;
- ……….;
- Lưu: VT, ...
|
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KẾ HOẠCH - TÀI CHÍNH[34]
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu TB-2B[35] (được bãi bỏ)
Mẫu TB-3A
BỘ CÔNG THƯƠNG[36]
Số: ……..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội, ngày ……
tháng …….. năm ……..
|
THÔNG BÁO
CHẤP THUẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN
THƯƠNG MẠI
Kính gửi:
……………………………………..
Sau khi xem xét hồ sơ đã nhận ngày …… tháng …… năm
…… của [tên thương nhân đăng ký] về việc đăng ký hoạt động nhượng quyền thương
mại. Bộ Công Thương[37] thông báo:
Đã đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của
[tên thương nhân đăng ký] vào Sổ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại với
mã số đăng ký là: …………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- ……;
- ……;
- Lưu VT, ...
|
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KẾ HOẠCH - TÀI CHÍNH[38]
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu TB-3B[39] (được bãi bỏ)
Mẫu TB-4A
BỘ CÔNG THƯƠNG[40]
Số:…….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội, ngày ……
tháng ……. năm ………
|
THÔNG BÁO
TỪ CHỐI ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG
MẠI
Kính gửi:
……………………………….
Sau khi xem xét hồ sơ đã nhận ngày ……… tháng ………
năm ……… của [tên thương nhân đăng ký] về việc đăng ký hoạt động nhượng quyền
thương mại. Bộ Công Thương[41] thông báo:
Từ chối đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của
[tên thương nhân đăng ký] với lý do ………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- ………;
- ………;
- Lưu VT,...
|
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KẾ HOẠCH - TÀI CHÍNH[42]
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu TB-4B[43] (được bãi bỏ)
Mẫu TB-5
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày …….
tháng ….. năm ……..
THÔNG BÁO
THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG
QUYỀN THƯƠNG MẠI
Kính gửi:
……………………………
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa)
………………………………………………………………
Tên thương nhân viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
……………………………………………..
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):
……………………………………………………………………..
Mã số đăng ký: ……………………………………………………………………………………………
Xin thông báo thay đổi thông tin đăng ký hoạt động
nhượng quyền thương mại như sau: ………
……………………………………………………………………………………………………………….
Kèm theo thông báo[1]:
- ……….;
- ……….;
- ……….
|
Đại diện theo pháp luật của thương nhân
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu TB-6A
BỘ CÔNG THƯƠNG[44]
Số:……………..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà nội, ngày ……..
tháng …….. năm ……..
|
THÔNG BÁO
XÓA ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
Bộ Công Thương[45] thông
báo đã xoá đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của: [Tên thương nhân đăng
ký]
Mã số đăng ký: ……………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………
với lý do ……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Thương nhân bị xoá đăng ký[1]
- ………;
- ………;
- Lưu VT, ...
|
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KẾ HOẠCH - TÀI CHÍNH[46]
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu TB-6B[47] (được bãi bỏ)
Mẫu TB-6C[48] (được bãi bỏ)
PHỤ LỤC III
BẢN GIỚI THIỆU VỀ NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 09/2006/TT-BTM ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Thương mại)
Bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại này bao gồm
một số thông tin cần thiết để bên dự kiến nhận quyền thương mại nghiên cứu kỹ
lưỡng trước khi ký hợp đồng nhượng quyền thương mại. Bên dự kiến nhận quyền cần
lưu ý:
* Nếu các bên không có thỏa thuận khác, Bên dự kiến
nhận quyền có ít nhất 15 ngày để nghiên cứu tài liệu này và các thông tin liên
quan khác trước khi ký hợp đồng nhượng quyền thương mại.
* Nghiên cứu kỹ Luật Thương mại, Nghị định số
35/2006/NĐ-CP và tài liệu này; thảo luận với những người nhận quyền khác đã hoặc
đang kinh doanh theo phương thức nhượng quyền thương mại; tự đánh giá nguồn tài
chính và khả năng của mình trong việc đáp ứng những yêu cầu đặt ra trong phương
thức kinh doanh này.
* Bên dự kiến nhận quyền nên tìm kiếm những tư vấn
độc lập về mặt pháp lý, kế toán và kinh doanh trước khi ký hợp đồng nhượng quyền
thương mại.
* Bên dự kiến nhận quyền nên tham gia các khóa đào
tạo, đặc biệt nếu trước đó bên dự kiến nhận quyền chưa có kinh nghiệm trong
lĩnh vực kinh doanh.
PHẦN A[1]
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ BÊN NHƯỢNG QUYỀN
1. Tên thương mại của bên nhượng quyền.
2. Địa chỉ trụ sở chính của bên nhượng quyền.
3. Điện thoại, fax (nếu có).
4. Ngày thành lập của bên nhượng quyền.
5. Thông tin về việc bên nhượng quyền là bên nhượng
quyền ban đầu hay bên nhượng quyền thứ cấp.
6. Loại hình kinh doanh của bên nhượng quyền.
7. Lĩnh vực nhượng quyền.
8. Thông tin về việc đăng ký hoạt động nhượng quyền
thương mại tại cơ quan có thẩm quyền[2].
II. NHÃN HIỆU HÀNG HÓA/DỊCH VỤ VÀ QUYỀN SỞ HỮU TRÍ
TUỆ
1. Quyền sử dụng nhãn hiệu hàng hóa/dịch vụ và bất cứ
đối tượng sở hữu trí tuệ nào của bên nhận quyền.
2. Chi tiết về nhãn hiệu hàng hóa/dịch vụ và quyền
đối với đối tượng sở hữu trí tuệ được đăng ký theo pháp luật.
PHẦN B[1]
I. THÔNG TIN VỀ BÊN NHƯỢNG QUYỀN
1. Sơ đồ tổ chức bộ máy.
2. Tên, nhiệm vụ và kinh nghiệm công tác của các
thành viên ban giám đốc của bên nhượng quyền.
3. Thông tin về bộ phận phụ trách lĩnh vực nhượng
quyền thương mại của bên nhượng quyền.
4. Kinh nghiệm của bên nhượng quyền trong lĩnh vực
kinh doanh nhượng quyền
5. Thông tin về việc kiện tụng liên quan tới hoạt động
nhượng quyền thương mại của bên nhượng quyền trong vòng một (01) năm gần đây.
II. CHI PHÍ BAN ĐẦU MÀ BÊN NHẬN QUYỀN PHẢI TRẢ
1. Loại và mức phí ban đầu mà bên nhận quyền phải
trả.
2. Thời điểm trả phí.
3. Trường hợp nào phí được hoàn trả.
III. CÁC NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH KHÁC CỦA BÊN NHẬN QUYỀN
Đối với mỗi một loại phí dưới đây, nói rõ mức phí
được ấn định, thời điểm trả phí và trường hợp nào phí được hoàn trả:
1. Phí thu định kỳ.
2. Phí quảng cáo.
3. Phí đào tạo.
4. Phí dịch vụ.
5. Thanh toán tiền thuê.
6. Các loại phí khác.
IV. ĐẦU TƯ BAN ĐẦU CỦA BÊN NHẬN QUYỀN
Đầu tư ban đầu bao gồm các thông tin chính sau đây:
1. Địa điểm kinh doanh.
2. Trang thiết bị.
3. Chi phí trang trí.
4. Hàng hóa ban đầu phải mua.
5. Chi phí an ninh.
6. Những chi phí trả trước khác.
V. NGHĨA VỤ CỦA BÊN NHẬN QUYỀN PHẢI MUA HOẶC THUÊ
NHỮNG THIẾT BỊ ĐỂ PHÙ HỢP VỚI HỆ THỐNG KINH DOANH DO BÊN NHƯỢNG QUYỀN QUY ĐỊNH
1. Bên nhận quyền có phải mua những vật dụng hay mua,
thuê những thiết bị, sử dụng những dịch vụ nhất định nào để phù hợp với hệ thống
kinh doanh do bên nhượng quyền quy định hay không.
2. Liệu có thể chỉnh sửa những quy định của hệ thống
kinh doanh nhượng quyền thương mại không.
3. Nếu được phép chỉnh sửa hệ thống kinh doanh nhượng
quyền thương mại, nói rõ cần những thủ tục gì.
VI. NGHĨA VỤ CỦA BÊN NHƯỢNG QUYỀN
1. Nghĩa vụ của bên nhượng quyền trước khi ký kết hợp
đồng.
2. Nghĩa vụ của bên nhượng quyền trong suốt quá
trình hoạt động.
3. Nghĩa vụ của bên nhượng quyền trong việc quyết định
lựa chọn mặt bằng kinh doanh.
4. Đào tạo:
a. Đào tạo ban đầu.
b. Những khóa đào tạo bổ sung khác.
VII. MÔ TẢ THỊ TRƯỜNG CỦA HÀNG HÓA/DỊCH VỤ ĐƯỢC
KINH DOANH THEO PHƯƠNG THỨC NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
1. Bản mô tả về thị trường chung của hàng hóa/dịch
vụ là đối tượng của hợp đồng nhượng quyền thương mại.
2. Bản mô tả về thị trường của hàng hóa/dịch vụ là
đối tượng của hợp đồng nhượng quyền thương mại thuộc lãnh thổ được phép hoạt động
của bên nhận quyền.
3. Triển vọng cho sự phát triển của thị trường nêu
trên.
VIII. HỢP ĐỒNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI MẪU
1. Tên các điều khoản của hợp đồng.
2. Thời hạn của hợp đồng.
3. Điều kiện gia hạn hợp đồng.
4. Điều kiện để bên nhận quyền hủy bỏ hợp đồng.
5. Điều kiện để bên nhượng quyền hủy bỏ hợp đồng.
6. Nghĩa vụ của bên nhượng quyền/bên nhận quyền
phát sinh từ việc hủy bỏ hợp đồng.
7. Sửa đổi hợp đồng theo yêu cầu của bên nhượng quyền/bên
nhận quyền.
8. Quy định về điều kiện chuyển giao hợp đồng nhượng
quyền thương mại của bên nhận quyền cho thương nhân khác.
9. Trong trường hợp tử vong, tuyên bố không đủ điều
kiện về bên nhượng quyền/bên nhận quyền.
IX. THÔNG TIN VỀ HỆ THỐNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
1. Số lượng cơ sở kinh doanh của bên nhượng quyền
đang hoạt động.
2. Số lượng cơ sở kinh doanh của bên nhượng quyền
đã ngừng kinh doanh.
3. Số lượng các hợp đồng nhượng quyền đã ký với các
bên nhận quyền.
4. Số lượng các hợp đồng nhượng quyền đã được bên
nhận quyền chuyển giao cho bên thứ ba.
5. Số lượng các cơ sở kinh doanh của bên nhận quyền
được chuyển giao cho bên nhượng quyền.
6. Số lượng các hợp đồng nhượng quyền bị chấm dứt bởi
bên nhượng quyền.
7. Số lượng các hợp đồng nhượng quyền bị chấm dứt bởi
bên nhận quyền.
8. Số lượng các hợp đồng nhượng quyền không được gia
hạn/được gia hạn.
X. BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA BÊN NHƯỢNG QUYỀN
Báo cáo tài chính đã được kiểm toán trong 01 năm gần
nhất.
XI. PHẦN THƯỞNG, SỰ CÔNG NHẬN SẼ NHẬN ĐƯỢC HOẶC TỔ
CHỨC CẦN PHẢI THAM GIA
Chúng tôi cam kết rằng hệ thống kinh doanh dự kiến
để nhượng quyền đã hoạt động được ít nhất một (01) năm; mọi thông tin trong tài
liệu này và bất cứ thông tin bổ sung nào và các phụ lục đính kèm đều chính xác
và đúng sự thật. Chúng tôi hiểu rằng việc đưa ra bất cứ thông tin gian dối nào
trong tài liệu này là sự vi phạm pháp luật.
|
Đại diện bên nhượng quyền
(Ký tên và đóng dấu)
|
[1] Thông tư số
04/2016/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương về
thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử, hóa chất, sản xuất kinh
doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở giao dịch
hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện lực có căn cứ ban hành như sau:
"Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Thực hiện Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 20 tháng 6
năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về một số biện pháp chấn chỉnh tình trạng lạm
dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện
thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,”
Thông tư số 03/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương trong lĩnh vực nhượng quyền
thương mại, văn phòng đại diện và chi nhánh của thương nhân nước ngoài, hoạt động
mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của
nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng
3 năm 2021 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 120/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng
12 năm 2011 sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính tại một số Nghị định của Chính
phủ quy định chi tiết Luật Thương mại;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng
11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài
chính;”
[2] Cụm từ “Bộ
Thương mại” được thay thế bởi cụm từ “Bộ Công Thương” theo quy định tại điểm a1
khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương trong lĩnh vực nhượng quyền thương mại,
văn phòng đại diện và chi nhánh của thương nhân nước ngoài, hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà cung
cấp dịch vụ nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 3 năm 2024.
[3] Mục này được
bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-BCT sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương trong
lĩnh vực nhượng quyền thương mại, văn phòng đại diện và chi nhánh của thương
nhân nước ngoài, hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp
đến mua bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài, có hiệu lực kể từ
ngày 18 tháng 3 năm 2024.
[4] Khoản này được
bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-BCT sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương trong
lĩnh vực nhượng quyền thương mại, văn phòng đại diện và chi nhánh của thương
nhân nước ngoài, hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp
đến mua bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài, có hiệu lực kể từ
ngày 18 tháng 3 năm 2024
[5] Cụm từ “Bộ
Thương mại” được thay thế bởi cụm từ “Bộ Công Thương” theo quy định tại điểm a1
khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương trong lĩnh vực nhượng quyền thương mại,
văn phòng đại diện và chi nhánh của thương nhân nước ngoài, hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà cung
cấp dịch vụ nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 3 năm 2024.
[6] Cụm từ “Bộ
Thương mại” được thay thế bởi cụm từ “Bộ Công Thương” theo quy định tại điểm a1
khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương trong lĩnh vực nhượng quyền thương mại,
văn phòng đại diện và chi nhánh của thương nhân nước ngoài, hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà cung
cấp dịch vụ nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 3 năm 2024.
[7] Cụm từ “Bản
sao có công chứng” được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 6 của Thông tư
số 04/2016/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương
về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử, hóa chất, sản xuất
kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở
giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện lực, có hiệu lực kể từ
ngày 20 tháng 7 năm 2016.
[8] Cụm từ “Bản
sao có công chứng” được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 6 của Thông tư
số 04/2016/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương
về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử, hóa chất, sản xuất
kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở
giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện lực, có hiệu lực kể từ
ngày 20 tháng 7 năm 2016.
[9] Mục này được
bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-BCT sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương trong
lĩnh vực nhượng quyền thương mại, văn phòng đại diện và chi nhánh của thương
nhân nước ngoài, hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp
đến mua bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài, có hiệu lực kể từ
ngày 18 tháng 3 năm 2024.
[10] Quy định về
mã số tỉnh tại khoản c Mục 6 Phần II được bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản
1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương trong lĩnh vực nhượng quyền thương mại,
văn phòng đại diện và chi nhánh của thương nhân nước ngoài, hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà cung
cấp dịch vụ nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 3 năm 2024.
[11] Mục này được
bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-BCT sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương trong
lĩnh vực nhượng quyền thương mại, văn phòng đại diện và chi nhánh của thương
nhân nước ngoài, hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp
đến mua bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài, có hiệu lực kể từ
ngày 18 tháng 3 năm 2024.
[12] Mục này được
bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-BCT sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương trong
lĩnh vực nhượng quyền thương mại, văn phòng đại diện và chi nhánh của thương
nhân nước ngoài, hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp
đến mua bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài, có hiệu lực kể từ
ngày 18 tháng 3 năm 2024.
[13] Phần này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 Thông tư số
03/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ
Công Thương trong lĩnh vực nhượng quyền thương mại, văn phòng đại diện và chi
nhánh của thương nhân nước ngoài, hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động
liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài,
có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 3 năm 2024.
[14] Điều 12
Thông tư số 04/2016/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số Thông tư của Bộ trưởng Bộ
Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử, hóa chất,
sản xuất kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động mua bán hàng hóa
qua Sở giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện lực, có hiệu lực
kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2016 quy định như sau:
“Điều 12. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 20
tháng 7 năm 2016. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, tổ chức, cá nhân
gửi ý kiến về Bộ Công Thương để xem xét, hướng dẫn giải quyết./.”
Điều 3 Thông tư số 03/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương trong lĩnh vực nhượng
quyền thương mại, văn phòng đại diện và chi nhánh của thương nhân nước ngoài,
hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán
hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 3
năm 2024 quy định như sau:
“Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
18 tháng 3 năm 2024.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được
dẫn chiếu áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng
theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế đó.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn,
vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan kịp thời phản ánh về
Bộ Công Thương (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) để kịp thời xem xét, giải quyết.
4. Vụ Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ, Cục
Thương mại điện tử và Kinh tế số và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.”
[15] Cụm từ “Vụ Kế
hoạch và Đầu tư” được thay thế bởi cụm từ “Vụ Kế hoạch - Tài chính” theo quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 03/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương trong lĩnh vực nhượng quyền thương
mại, văn phòng đại diện và chi nhánh của thương nhân nước ngoài, hoạt động mua
bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà
cung cấp dịch vụ nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 3 năm 2024.
[16] Cụm từ “Bộ
Thương mại” được thay thế bởi cụm từ “Bộ Công Thương” theo quy định tại điểm a1
khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương trong lĩnh vực nhượng quyền thương mại,
văn phòng đại diện và chi nhánh của thương nhân nước ngoài, hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà cung
cấp dịch vụ nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 3 năm 2024.
[17] Cụm từ “Bộ
Thương mại” được thay thế bởi cụm từ “Bộ Công Thương” theo quy định tại điểm a1
khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương trong lĩnh vực nhượng quyền thương mại,
văn phòng đại diện và chi nhánh của thương nhân nước ngoài, hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà cung
cấp dịch vụ nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 3 năm 2024.
[18] Mục này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 của Thông tư số
03/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ
Công Thương trong lĩnh vực nhượng quyền thương mại, văn phòng đại diện và chi
nhánh của thương nhân nước ngoài, hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động
liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài,
có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 3 năm 2024.
[19] Cụm từ “Vụ
Thương mại điện tử” được thay thế bởi cụm từ “Cục Thương mại điện tử và Kinh tế
số” theo quy định tại điểm a3 khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 03/2024/TT-BCT sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương trong
lĩnh vực nhượng quyền thương mại, văn phòng đại diện và chi nhánh của thương
nhân nước ngoài, hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp
đến mua bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài, có hiệu lực kể từ
ngày 18 tháng 3 năm 2024.
[20] Cụm từ “Bộ
Thương mại” được thay thế bởi cụm từ “Bộ Công Thương” theo quy định tại điểm a1
khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương trong lĩnh vực nhượng quyền thương mại,
văn phòng đại diện và chi nhánh của thương nhân nước ngoài, hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà cung
cấp dịch vụ nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 3 năm 2024.
[21] Cụm từ “Bộ
Thương mại” được thay thế bởi cụm từ “Bộ Công Thương” theo quy định tại điểm a1
khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương trong lĩnh vực nhượng quyền thương mại,
văn phòng đại diện và chi nhánh của thương nhân nước ngoài, hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà cung
cấp dịch vụ nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 3 năm 2024.
[22] Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư số 09/2006/TT-BTM được bãi bỏ theo quy định tại điểm
b khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương trong lĩnh vực nhượng quyền thương mại,
văn phòng đại diện và chi nhánh của thương nhân nước ngoài, hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà cung
cấp dịch vụ nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 3 năm 2024.
[23] Cụm từ “Bộ
Thương mại” được thay thế bởi cụm từ “Bộ Công Thương” theo quy định tại điểm a1
khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương trong lĩnh vực nhượng quyền thương mại,
văn phòng đại diện và chi nhánh của thương nhân nước ngoài, hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà cung
cấp dịch vụ nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 3 năm 2024.
[24] Mẫu MĐ-2 quy
định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 09/2006/TT-BTM được bãi bỏ
theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-BCT sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương trong lĩnh vực
nhượng quyền thương mại, văn phòng đại diện và chi nhánh của thương nhân nước
ngoài, hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua
bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18
tháng 3 năm 2024.
[25] Cụm từ “Bộ
Thương mại” được thay thế bởi cụm từ “Bộ Công Thương” theo quy định tại điểm a1
khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương trong lĩnh vực nhượng quyền thương mại,
văn phòng đại diện và chi nhánh của thương nhân nước ngoài, hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà cung
cấp dịch vụ nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 3 năm 2024.
[1] Sử dụng Mẫu Sổ
khổ A4, bìa cứng.
[1] Lựa chọn ghi
nội dung phù hợp
[2] Ghi “nhượng
quyền ban đầu” hay “Nhượng quyền thứ cấp”
[3] Ghi tên nước,
vùng lãnh thổ nhượng quyền trong trường hợp nhượng quyền từ Việt Nam ra nước
ngoài.
[26] Cụm từ “Vụ Kế
hoạch và Đầu tư” được thay thế bởi cụm từ “Vụ Kế hoạch - Tài chính” theo quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 03/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương trong lĩnh vực nhượng quyền
thương mại, văn phòng đại diện và chi nhánh của thương nhân nước ngoài, hoạt động
mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của
nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 3 năm 2024.
[4] Ghi xóa đăng
ký trong các trường hợp tại Mục IV của Thông tư này.
[27] Cụm từ “Vụ Kế
hoạch và Đầu tư” được thay thế bởi cụm từ “Vụ Kế hoạch - Tài chính” theo quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 03/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương trong lĩnh vực nhượng quyền
thương mại, văn phòng đại diện và chi nhánh của thương nhân nước ngoài, hoạt động
mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của
nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 3 năm 2024.
[1] Ghi thông tin
mà thương nhân thay đổi.
[2] Ghi ngày nhận
được thông báo thay đổi thông tin của thương nhân.
[28] Mẫu S2 quy định
tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 09/2006/TT-BTM được bãi bỏ theo
quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương trong lĩnh vực
nhượng quyền thương mại, văn phòng đại diện và chi nhánh của thương nhân nước
ngoài, hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua
bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18
tháng 3 năm 2024.
[29] Cụm từ “Bộ
Thương mại” được thay thế bởi cụm từ “Bộ Công Thương” theo quy định tại điểm a1
khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương trong lĩnh vực nhượng quyền thương mại,
văn phòng đại diện và chi nhánh của thương nhân nước ngoài, hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà cung
cấp dịch vụ nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 3 năm 2024.
[30] Cụm từ “Bộ
Thương mại” được thay thế bởi cụm từ “Bộ Công Thương” theo quy định tại điểm a1
khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương trong lĩnh vực nhượng quyền thương mại,
văn phòng đại diện và chi nhánh của thương nhân nước ngoài, hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà cung
cấp dịch vụ nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 3 năm 2024.
[31] Mẫu TB-1B
quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 09/2006/TT-BTM được bãi bỏ
theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-BCT sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương trong lĩnh vực
nhượng quyền thương mại, văn phòng đại diện và chi nhánh của thương nhân nước
ngoài, hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua
bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18
tháng 3 năm 2024.
[32] Cụm từ “Bộ
Thương mại” được thay thế bởi cụm từ “Bộ Công Thương” theo quy định tại điểm a1
khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương trong lĩnh vực nhượng quyền thương mại,
văn phòng đại diện và chi nhánh của thương nhân nước ngoài, hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà cung
cấp dịch vụ nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 3 năm 2024.
[33] Cụm từ “Bộ
Thương mại” được thay thế bởi cụm từ “Bộ Công Thương” theo quy định tại điểm a1
khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương trong lĩnh vực nhượng quyền thương mại,
văn phòng đại diện và chi nhánh của thương nhân nước ngoài, hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà cung
cấp dịch vụ nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 3 năm 2024.
[34] Cụm từ “Bộ
Thương mại” được thay thế bởi cụm từ “Bộ Công Thương” theo quy định tại điểm a1
khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương trong lĩnh vực nhượng quyền thương mại,
văn phòng đại diện và chi nhánh của thương nhân nước ngoài, hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà cung
cấp dịch vụ nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 3 năm 2024.
[35] Mẫu TB-2B
quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 09/2006/TT-BTM được bãi bỏ
theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-BCT sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương trong lĩnh vực
nhượng quyền thương mại, văn phòng đại diện và chi nhánh của thương nhân nước
ngoài, hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua
bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18
tháng 3 năm 2024.
[36] Cụm từ “Bộ
Thương mại” được thay thế bởi cụm từ “Bộ Công Thương” theo quy định tại điểm a1
khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương trong lĩnh vực nhượng quyền thương mại,
văn phòng đại diện và chi nhánh của thương nhân nước ngoài, hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà cung
cấp dịch vụ nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 3 năm 2024.
[37] Cụm từ “Bộ
Thương mại” được thay thế bởi cụm từ “Bộ Công Thương” theo quy định tại điểm a1
khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương trong lĩnh vực nhượng quyền thương mại,
văn phòng đại diện và chi nhánh của thương nhân nước ngoài, hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà cung
cấp dịch vụ nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 3 năm 2024.
[38] Cụm từ “Vụ Kế
hoạch và Đầu tư” được thay thế bởi cụm từ “Vụ Kế hoạch - Tài chính” theo quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 03/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương trong lĩnh vực nhượng quyền
thương mại, văn phòng đại diện và chi nhánh của thương nhân nước ngoài, hoạt động
mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của
nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 3 năm 2024.
[39] Mẫu TB-3B
quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 09/2006/TT-BTM được bãi bỏ
theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-BCT sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương trong lĩnh vực
nhượng quyền thương mại, văn phòng đại diện và chi nhánh của thương nhân nước
ngoài, hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua
bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18
tháng 3 năm 2024.
[40] Cụm từ “Bộ
Thương mại” được thay thế bởi cụm từ “Bộ Công Thương” theo quy định tại điểm a1
khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương trong lĩnh vực nhượng quyền thương mại,
văn phòng đại diện và chi nhánh của thương nhân nước ngoài, hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà cung
cấp dịch vụ nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 3 năm 2024.
[41] Cụm từ “Bộ
Thương mại” được thay thế bởi cụm từ “Bộ Công Thương” theo quy định tại điểm a1
khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương trong lĩnh vực nhượng quyền thương mại,
văn phòng đại diện và chi nhánh của thương nhân nước ngoài, hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà cung
cấp dịch vụ nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 3 năm 2024.
[42] Cụm từ “Vụ Kế
hoạch và Đầu tư” được thay thế bởi cụm từ “Vụ Kế hoạch - Tài chính” theo quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 03/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương trong lĩnh vực nhượng quyền
thương mại, văn phòng đại diện và chi nhánh của thương nhân nước ngoài, hoạt động
mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của
nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 3 năm 2024.
[43] Mẫu TB-4B
quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 09/2006/TT-BTM được bãi bỏ
theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-BCT sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương trong lĩnh vực
nhượng quyền thương mại, văn phòng đại diện và chi nhánh của thương nhân nước
ngoài, hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua
bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18
tháng 3 năm 2024.
[1] Những tài liệu
liên quan tới thay đổi
[44] Cụm từ “Bộ
Thương mại” được thay thế bởi cụm từ “Bộ Công Thương” theo quy định tại điểm a1
khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương trong lĩnh vực nhượng quyền thương mại,
văn phòng đại diện và chi nhánh của thương nhân nước ngoài, hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà cung
cấp dịch vụ nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 3 năm 2024.
[45] Cụm từ “Bộ
Thương mại” được thay thế bởi cụm từ “Bộ Công Thương” theo quy định tại điểm a1
khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương trong lĩnh vực nhượng quyền thương mại,
văn phòng đại diện và chi nhánh của thương nhân nước ngoài, hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà cung
cấp dịch vụ nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 3 năm 2024.
[1] Gửi cho
thương nhân trong trường hợp thương nhân ngừng hoặc chuyển đổi ngành nghề kinh
doanh.
[46] Cụm từ “Vụ Kế
hoạch và Đầu tư” được thay thế bởi cụm từ “Vụ Kế hoạch - Tài chính” theo quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 03/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương trong lĩnh vực nhượng quyền
thương mại, văn phòng đại diện và chi nhánh của thương nhân nước ngoài, hoạt động
mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của
nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 3 năm 2024.
[47] Mẫu TB-6B
quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 09/2006/TT-BTM được bãi bỏ
theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-BCT sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương trong lĩnh vực
nhượng quyền thương mại, văn phòng đại diện và chi nhánh của thương nhân nước
ngoài, hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua
bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18
tháng 3 năm 2024.
[48] Mẫu TB-6C
quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 09/2006/TT-BTM được bãi bỏ
theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 03/2024/TT-BCT sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương trong lĩnh vực
nhượng quyền thương mại, văn phòng đại diện và chi nhánh của thương nhân nước
ngoài, hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua
bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 18
tháng 3 năm 2024.
[1] Thương nhân
phải thông báo với cơ quan đăng ký khi thay đổi nội dung thông tin trong Phần
này theo hướng dẫn tại Mục III của Thông tư này.
[2] Thương nhân bổ
sung thông tin này sau khi hoàn thành thủ tục đăng ký tại cơ quan đăng ký có thẩm
quyền.
[1] Thương nhân định
kỳ thông báo những nội dung trong Phần này cho cơ quan đăng ký có thẩm quyền chậm
nhất là vào ngày 15/01 hàng năm.