BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/VBHN-BYT
|
Hà Nội, ngày 02
tháng 11 năm 2023
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM
THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
Thông tư số 48/2015/TT-BYT ngày 01 tháng 12 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định hoạt động kiểm tra an toàn thực phẩm trong
sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2016 được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 17/2023/TT-BYT ngày 25 tháng 9 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp
luật về an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 09 tháng 11 năm 2023.
Căn cứ Khoản 5 Điều 68 Luật An toàn thực phẩm
ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng
4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An
toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng
8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định hoạt động
kiểm tra an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi
quản lý của Bộ Y tế.1
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định trách nhiệm kiểm tra an toàn
thực phẩm; nội dung, hình thức kiểm tra; trình tự kiểm tra và xử lý kết quả kiểm
tra an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản
lý của Bộ Y tế.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1.2 Cơ sở sản xuất, kinh doanh
các sản phẩm, nhóm sản phẩm thực phẩm; hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ
Y tế quy định tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm.
2. Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức
ăn đường phố.
3.3 Cơ sở sản xuất, kinh doanh
thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của nhiều ngành hoặc địa phương và các trường hợp
quy định tại khoản 8, khoản 10 Điều 36, khoản 5 Điều 41 Nghị định số
15/2018/NĐ-CP mà ngành Y tế được phân công quản lý, chủ trì kiểm tra.
4. Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra an toàn thực phẩm
và đoàn kiểm tra do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra an toàn thực phẩm quyết định
thành lập.
5. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.
6. Thông tư này không áp dụng đối với:
a) Hoạt động kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm
đối với thực phẩm nhập khẩu, xuất khẩu của cơ quan kiểm tra nhà nước được chỉ định.
b) Kiểm tra hoạt động chứng nhận hợp quy đối với thực
phẩm của tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định.
Điều 3. Nguyên tắc kiểm tra
1. Tuân thủ nguyên tắc quy định tại Khoản 4 Điều 68
Luật An toàn thực phẩm.
2.4 Không chồng chéo về đối tượng,
nội dung, địa bàn và thời gian kiểm tra. Trong trường hợp có sự trùng lặp về kiểm
tra của cơ quan quản lý an toàn thực phẩm cấp dưới và kiểm tra của cơ quan quản
lý an toàn thực phẩm cấp trên, giữa các ngành, các cấp thì xử lý theo thứ tự
sau:
a) Kiểm tra của cơ quan cấp dưới trùng với kiểm tra
của cơ quan cấp trên thì thực hiện theo quyết định của cơ quan cấp trên;
b) Kiểm tra liên ngành trùng với kiểm tra của một
ngành thì thực hiện theo kiểm tra liên ngành;
c) Kiểm tra của cơ quan trực tiếp quản lý sản phẩm,
nhóm sản phẩm theo nguyên tắc phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn
thực phẩm tại Điều 36 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP trùng với kiểm tra của cơ quan
khác thì cơ quan trực tiếp quản lý sản phẩm, nhóm sản phẩm thực hiện kiểm tra.
Chương II
TRÁCH NHIỆM, NỘI DUNG VÀ
HÌNH THỨC KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM
Điều 4. Cơ quan kiểm tra an
toàn thực phẩm, trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan kiểm tra, đoàn kiểm tra
1. Cơ quan kiểm tra an toàn thực phẩm gồm:
a) Cục An toàn thực phẩm thực hiện kiểm tra an toàn
thực phẩm trên phạm vi cả nước:
b)5 Sở Y tế, Chi cục An toàn vệ
sinh thực phẩm, Cơ quan quản lý an toàn thực phẩm thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) thực hiện kiểm
tra an toàn thực phẩm trên địa bàn cấp tỉnh;
c)6 Ủy ban nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương
(sau đây gọi chung là cấp huyện) chịu trách nhiệm kiểm tra an toàn thực phẩm
trên địa bàn cấp huyện; giao Phòng Y tế, Trung tâm Y tế hoặc Cơ quan chuyên môn
tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm
thực hiện nhiệm vụ kiểm tra an toàn thực phẩm trên địa bàn;
d) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi
chung là cấp xã), Trạm Y tế xã chịu trách nhiệm kiểm tra an toàn thực phẩm trên
địa bàn xã.
2. Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra an toàn thực phẩm
thực hiện quyền hạn và nhiệm vụ của cơ quan quản lý an toàn thực phẩm quy định
tại Điều 69 Luật An toàn thực phẩm.
3. Đoàn kiểm tra do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra
về an toàn thực phẩm quyết định thành lập có nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại
Điều 70 Luật An toàn thực phẩm.
Điều 5. Căn cứ để kiểm tra
1. Các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm
thực phẩm; quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm đối với sản xuất, kinh
doanh thực phẩm và sản phẩm thực phẩm.
2. Các tiêu chuẩn có liên quan đến an toàn thực phẩm
do tổ chức, cá nhân sản xuất công bố áp dụng đối với sản xuất, kinh doanh thực
phẩm và sản phẩm thực phẩm.
3. Các quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối
với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống,
kinh doanh thức ăn đường phố.
4. Các quy định về quảng cáo, ghi nhãn đối với thực
phẩm.
5. Các quy định về kiểm nghiệm thực phẩm.
6. Các quy định khác của pháp luật về an toàn thực
phẩm.
Điều 6. Nội dung kiểm tra
1. Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm:
a)7 Hồ sơ về hành chính, pháp
lý của cơ sở:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh; Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
(kiểm tra, đánh giá theo loại hình cơ sở thuộc diện cấp hoặc không thuộc diện cấp
quy định tại các điều 11, 12 và 28 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP); Giấy xác nhận đủ
sức khỏe. Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm của các
đối tượng theo quy định;
b)8 Hồ sơ liên quan đến Giấy
tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm, Bản tự công bố sản phẩm, Giấy xác nhận
nội dung quảng cáo. Kiểm tra, đánh giá theo đối tượng, nội dung quy định tại
các điều 4, 5, 6, 7, 8, 26 và 27 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ;
c) Hồ sơ, tài liệu và chấp hành của chủ cơ sở về điều
kiện cơ sở, trang thiết bị dụng cụ; người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực
phẩm; quy trình sản xuất, chế biến; vận chuyển và bảo quản thực phẩm: nguồn gốc,
xuất xứ, hạn sử dụng của nguyên liệu, phụ gia và thành phẩm thực phẩm; các quy
định khác có liên quan đến cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm và sản phẩm thực
phẩm;
d) Nội dung ghi nhãn sản phẩm thực phẩm:
đ)9 (được bãi bỏ)
e) Việc thực hiện các quy định về quảng cáo thực phẩm
(đối với cơ quảng cáo thực phẩm);
g) Kiểm tra các giấy tờ liên quan đến việc kiểm tra
nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu (đối với cơ sở nhập
khẩu, kinh doanh thực phẩm nhập khẩu);
h)10 Lấy mẫu kiểm nghiệm
trong trường hợp cần thiết. Áp dụng hướng dẫn tại Điều 6 Thông tư số
26/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị
trường và khoản 3, khoản 8 Điều 1 Thông tư số 12/2017/TT-BKHCN ngày 28 tháng 9
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN để lấy mẫu.
2. Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh
doanh thức ăn đường phố:
a)11 Hồ sơ về hành chính,
pháp lý của cơ sở: kiểm tra theo nội dung tại điểm a khoản 1 Điều này:
b) Kiểm tra hồ sơ, tài liệu và chấp hành của chủ cơ
sở về điều kiện cơ sở, trang thiết bị dụng cụ; người trực tiếp sản xuất, kinh
doanh thực phẩm; quy trình sản xuất, chế biến; thực hành vệ sinh an toàn thực
phẩm của nhân viên; vận chuyển và bảo quản thực phẩm; nguồn nước; nguồn gốc xuất
xứ đối với thực phẩm và nguyên liệu dùng để sản xuất, chế biến thực phẩm; lưu mẫu:
các quy định khác có liên quan;
c)12 Lấy mẫu thức ăn, phụ gia
thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm và các nguyên liệu, sản phẩm phục vụ
chế biến, ăn uống để kiểm nghiệm trong trường hợp cần thiết. Áp dụng tương tự
quy định tại điểm h khoản 1 Điều này trong quá trình lấy mẫu kiểm nghiệm.
Điều 7. Kiểm tra theo kế hoạch
1. Xây dựng kế hoạch kiểm tra:
a) Hằng năm, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra căn cứ
yêu cầu quản lý, diễn biến tình hình chất lượng sản phẩm hàng hóa, đánh giá
tình hình tuân thủ quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm; kết quả thanh
tra, kiểm tra kỳ trước; tình hình kinh phí và chỉ đạo của cơ quan quản lý cấp
trên để xây dựng kế hoạch kiểm tra theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 69 Luật
An toàn thực phẩm;
b) Thời gian hoàn thành xây dựng kế hoạch kiểm tra
hằng năm như sau: Trước ngày 01 tháng 11 đối với cấp xã, trước ngày 15 tháng 11
đối với cấp huyện, trước ngày 01 tháng 12 đối với cấp tỉnh và trước ngày 15
tháng 12 đối với Cục An toàn thực phẩm. Kế hoạch kiểm tra được thực hiện theo mẫu
quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông
tư này.
2. Thông báo trước kiểm tra: Trước khi tiến hành kiểm
tra, cơ quan kiểm tra phải thông báo cho cơ sở được kiểm tra chậm nhất 01 ngày,
trừ đối tượng được kiểm tra là cơ sở kinh doanh thực phẩm thuộc diện không phải
đăng ký kinh doanh, người kinh doanh thức ăn đường phố.
3.13 Tần suất kiểm tra:
Tần suất kiểm tra theo kế hoạch không quá 01 lần một
năm, trừ trường hợp kiểm tra đột xuất quy định tại Điều 8 Thông
tư này.
Điều 8. Kiểm tra đột xuất
1. Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra về an toàn thực
phẩm tiến hành kiểm tra đột xuất trong các trường hợp sau:
a) Khi có dấu hiệu vi phạm về an toàn thực phẩm, sự
cố về an toàn thực phẩm: các đợt kiểm tra cao điểm và yêu cầu quản lý an toàn
thực phẩm theo chỉ đạo của cơ quan cấp trên;
b) Khi có cảnh báo của tổ chức trong nước, nước
ngoài và các tổ chức quốc tế liên quan đến an toàn thực phẩm;
e) Theo phản ánh của các tổ chức, cá nhân có liên
quan đến an toàn thực phẩm.
2. Cơ quan kiểm tra không phải thông báo trước việc
kiểm tra cho cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm: cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn
uống, kinh doanh thức ăn đường phố.
Chương III
TRÌNH TỰ KIỂM TRA VÀ XỬ
LÝ KẾT QUẢ KIỂM TRA
Điều 9. Trình tự kiểm tra
1. Ban hành quyết định kiểm tra:
Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền kiểm tra an Toàn
thực phẩm ban hành quyết định kiểm tra gồm các nội dung sau: Địa bàn và phạm vi
kiểm tra, hình thức kiểm tra (kiểm tra theo kế hoạch hoặc đột xuất ), thời kỳ
kiểm tra, thời hạn kiểm tra; thành phần đoàn kiểm tra, nhiệm vụ của đoàn kiểm
tra. Quyết định kiểm tra được thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Đoàn kiểm tra thực hiện kiểm tra theo trình tự
sau đây:
a) Công bố quyết định kiểm tra với đối tượng kiểm
tra;
b) Tiến hành kiểm tra theo các nội dung quy định lại
Điều 6 Thông tư này;
c) Lập biên bản kiểm tra: Biên bản kiểm tra an toàn
thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thực hiện theo mẫu quy định
tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này;
Biên bản kiểm tra an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống thực
hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 ban hành
kèm theo Thông tư này: Biên bản kiểm tra an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh
doanh thức ăn đường phố thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ
lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Báo cáo kết quả kiểm tra theo quy định lại Điều 11 Thông tư này;
d) Ra quyết định xử lý kết quả kiểm tra theo quy định
tại Điều 10 Thông tư này.
Điều 10. Xử lý kết quả kiểm
tra 14
1. Xử lý vi phạm trong quá trình kiểm tra an toàn
thực phẩm theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 69 Luật An toàn thực phẩm. Trường
hợp tổ chức, cá nhân vi phạm hành chính thì lập biên bản vi phạm hành chính để
xử lý theo quy định. Việc lập biên bản vi phạm hành chính thực hiện theo quy định
tại Điều 12 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành
chính.
2. Một số trường hợp cụ thể thực hiện như sau:
a) Sản phẩm thực phẩm không đáp ứng yêu cầu về nhãn
hàng hoá thì áp dụng hướng dẫn tại khoản 1 Điều 9 Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN ;
khoản 6, khoản 8 Điều 1 Thông tư số 12/2017/TT-BKHCN và các văn bản quy phạm
pháp luật liên quan để xử lý;
b) Kết quả kiểm nghiệm mẫu không đạt thuộc trường hợp
sản phẩm thực phẩm không bảo đảm an toàn thì thực hiện theo hướng dẫn tại Thông
tư số 23/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc
thu hồi và xử lý thực phẩm không bảo đảm an toàn thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ
Y tế và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan để xử lý;
c) Kết quả kiểm nghiệm mẫu không đạt mà không thuộc
trường hợp tại điểm b khoản này thì áp dụng hướng dẫn tại khoản 2 Điều 9 Thông
tư số 26/2012/TT-BKHCN được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Thông tư số
12/2017/TT-BKHCN ; khoản 8 Điều 1 Thông tư số 12/2017/TT-BKHCN và các văn bản
quy phạm pháp luật liên quan để xử lý;
d) Trường hợp khiếu nại hoặc tranh chấp về an toàn
thực phẩm liên quan đến kết quả kiểm nghiệm, cơ quan kiểm tra căn cứ quy định tại
Điều 47, Điều 48 Luật An toàn thực phẩm, khoản 6 Điều 37 Nghị định số
15/2018/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan để giải quyết. Trường hợp
giải quyết khiếu nại kết luận mẫu đạt, chậm nhất không quá 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được kết quả kiểm nghiệm, cơ quan kiểm tra phải ra thông báo hàng
hóa tiếp tục được lưu thông trên thị trường. Trường hợp giải quyết khiếu nại kết
luận mẫu không đạt thì cơ quan kiểm tra tiến hành xử lý theo quy định tại khoản
1 Điều này, điểm b hoặc điểm c khoản này.
3. Trường hợp vượt quá thẩm quyền thì chuyển hồ sơ
lên cấp cao hơn để xử lý hoặc chuyển hồ sơ sang cơ quan điều tra xác minh, xử
lý theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Báo cáo kết quả kiểm
tra
Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc, kể từ
ngày kết thúc kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản
kết quả kiểm tra với Thủ trưởng của cơ quan ra quyết định kiểm tra theo nội
dung quy định tại Phụ lục số 06 ban hành kèm theo
Thông tư này.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH 15
Điều 12. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 01 năm 2016.
Điển 13. Điều khoản tham chiếu
Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật và
các quy định được viện dẫn trong Thông tư này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được
thay thế thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật mới.
Điều 14. Trách nhiệm thi hành
16
Chánh Văn phòng Bộ; Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm;
Chánh Thanh tra Bộ; Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Y tế; Giám đốc
Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Thủ trưởng Cơ quan quản lý an toàn thực phẩm thuộc
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng cơ quan Y
tế các Bộ, ngành và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Công báo, Cổng
TTĐT Chính phủ);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các đồng chí Thứ trưởng;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, PC, ATTP (02b)
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Xuân Tuyên
|
PHỤ LỤC 317
BIỂU MẪU ÁP DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2023/TT-BYT ngày 25 tháng 9 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
Mẫu số
|
Mẫu biểu
|
Mẫu 01
|
Kế hoạch kiểm tra an toàn thực phẩm
|
Mẫu 02
|
Quyết định kiểm tra an toàn thực phẩm
|
Mẫu 03
|
Biên bản kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm
|
Mẫu 04
|
Biên bản kiểm tra cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
|
Mẫu 05
|
Biên bản kiểm tra kinh doanh thức ăn đường phố
|
Mẫu 06
|
Báo cáo kết quả kiểm tra về an toàn thực phẩm
|
Mẫu
01
........................(1)
……………………….(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/KH-…(3)
|
………, ngày …..
tháng ….. năm …..
|
KẾ HOẠCH
Kiểm tra……………………….(4)
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6
năm 2010;
Căn cứ… (5);
Căn cứ Thông tư số 48/2015/TT-BYT ngày 01 tháng
12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định hoạt động kiểm tra an toàn thực phẩm
trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư số 17/2023/TT-BYT ngày 25 tháng
9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số văn bản quy
phạm pháp luật về an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
...(2)... xây dựng kế hoạch kiểm tra
an toàn thực phẩm năm …(4) như sau:
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
2. Yêu cầu
II. Nội dung kế hoạch
1. Đối tượng, nội dung, địa bàn và thời gian kiểm
tra:...(6)
2. Thành lập đoàn kiểm tra:...(7)
3. Các nguồn lực thực hiện kế hoạch: …..(8)
III. Tổ chức thực hiện
1. Phân công thực hiện kế hoạch:...(9)
2. ....(10)
Nơi nhận:
- ………;
- Lưu: VT,…..
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản.
(2) Tên cơ quan kiểm tra.
(3) Ký hiệu của cơ quan kiểm tra
(4) Tên kế hoạch, năm thực hiện.
(5) Luật, Nghị định liên quan.
(6) Căn cứ Điều 7
Thông tư này; trên cơ sở phân tích tình hình về an toàn thực phẩm và yêu cầu
quản lý để xây dựng; xác định địa bàn kiểm tra, thời gian tiến hành...
(7) Việc thành lập các đoàn kiểm tra,
phân công kiểm tra theo địa bàn/ đối tượng kiểm tra; đơn vị chủ trì, đơn vị phối
hợp v.v...
(8) Các nguồn lực: nhân lực, kinh
phí, phương tiện... thực hiện kế hoạch.
(9) Ghi cụ thể tên, trách nhiệm của
các đơn vị, cá nhân chủ trì/phối hợp thực hiện kế hoạch.
(10) Các nội dung khác (nếu có).
Mẫu
02
........................(1)
……………………….(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-…(3)
|
………, ngày …..
tháng ….. năm …..
|
QUYẾT ĐỊNH (*)
Kiểm tra……………………….(4)
THẨM QUYỀN BAN
HÀNH VĂN BẢN(5)
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6
năm 2010;
Căn cứ… (6);
Căn cứ Thông tư số 48/2015/TT-BYT ngày 01 tháng
12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định hoạt động kiểm tra an toàn thực phẩm
trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư số 17/2023/TT-BYT ngày 25 tháng
9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số văn bản quy
phạm pháp luật về an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
Căn cứ…(7)
Căn cứ…(8)
Theo đề nghị của…(9)
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Kiểm tra ...(10)
Hình thức kiểm tra: ...(11)
Thời hạn kiểm tra: ...(12) ngày, kể từ
ngày công bố Quyết định kiểm tra.
Thời kỳ kiểm tra: …(13)
Điều 2. Thành lập đoàn kiểm tra gồm các
thành viên sau:
1. Họ tên và chức vụ: ……………………………………………………………. Trưởng
đoàn.
2. Họ tên và chức vụ: …………………….………………………. Phó trưởng
đoàn (nếu có).
3. Họ tên và chức vụ: ……………………..………………………………………..
Thành viên.
Điều 3. Đoàn kiểm tra có nhiệm vụ:...(14)
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 5....(15)
Nơi nhận:
- Như Điều…;
- Lưu: VT,….
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(*) Mẫu này được sử dụng để ban hành
Quyết định kiểm tra quy định tại Điều 9 Thông tư này. Trường
hợp kiểm tra theo chuyên đề (quảng cáo thực phẩm/đăng ký bản công bố, tự công bố
sản phẩm/điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm...) thì ghi thông tin cho phù hợp
với nội dung của cuộc kiểm tra
(1) Tên cơ quan chủ quản.
(2) Tên cơ quan kiểm tra.
(3) Ký hiệu của cơ quan kiểm tra
(4) Tên cuộc kiểm tra
(5) Thẩm quyền cơ quan ra quyết
định kiểm tra: ví dụ: Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm, Chi cục trưởng Chi cục
An toàn vệ sinh thực phẩm, Ủy ban nhân dân huyện...
(6) Luật, Nghị định liên quan.
(7) Văn bản quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của cơ quan kiểm tra.
(8) Kế hoạch kiểm tra đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt đối với kiểm tra theo kế hoạch; dấu hiệu vi phạm theo Điều 8 Thông tư này đối với kiểm tra đột xuất.
(9) Đơn vị trình Quyết định.
(10) Tên cuộc kiểm tra, đối tượng kiểm
tra, địa bàn kiểm tra, trường hợp đối tượng kiểm tra gồm nhiều cơ sở thì có thể
ghi danh sách kèm theo.
(11) Theo kế hoạch hoặc đột xuất.
(12) Số ngày kiểm tra.
(13) Tùy theo yêu cầu của cuộc kiểm
tra để ghi cụ thể, ví dụ: Từ ngày 01/01/2021 đến thời điểm kiểm tra và thời kỳ
trước có liên quan hoặc từ ngày 01/01/2021 đến 31/12/2021 và thời kỳ trước, sau
có liên quan...
(14) Ghi nhiệm vụ của đoàn kiểm tra:
Kiểm tra các cơ sở có tên tại Điều 1 Quyết định này về ...(ghi phù hợp yêu cầu
cuộc kiểm tra, nội dung kiểm tra); lấy mẫu kiểm nghiệm; xử lý, kiến nghị xử lý
theo quy định; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 70 Luật an toàn
thực phẩm v.v...
(15) Ghi trách nhiệm của các đơn vị,
cá nhân, cơ sở được kiểm tra...
Mẫu
03
........................(1)
……………………….(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…..(3)/BB-KT
|
………, ngày …..
tháng ….. năm …..
|
BIÊN BẢN (*)
Kiểm tra……………………….(4)
Thực hiện …...(5), hôm nay vào hồi …….
giờ …… ngày …… tháng ….... năm tại (**)….,…. (2) … tiến
hành kiểm tra đối với ….. (6)
Lý do lập Biên bản kiểm tra tại trụ sở cơ quan kiểm
tra/Đoàn kiểm tra hoặc địa điểm khác:...
I. Thành phần Đoàn kiểm tra
1 ……………….
chức vụ:
Trưởng đoàn
2
……………….
Thành
viên
3 ……………….
II. Đại diện cơ sở được kiểm tra
1
……………….
chức danh:
2 ……………….
III. Với sự tham gia của (nếu có):
1
……………….
chức vụ:
2 ……………….
IV. Nội dung và kết quả kiểm tra
………….………….………….………….………….………….………….…………….(7)
………….………….………….………….………….………….………….…………….
V. Nhận xét, kiến nghị và xử lý
1…… (8)
2…… (9)
3…(10)
VI. Ý kiến của cơ sở được kiểm tra
...................................................................................................................................
Biên bản kiểm tra được lập xong hồi ……. giờ …….
ngày ……. tháng ....... năm …….; biên bản đã được đọc lại cho những người tham
gia kiểm tra và đại diện cơ sở được kiểm tra cùng nghe, công nhận nội dung ghi
trong biên bản là đúng và ký tên, Biên bản được lập thành 03 bản có nội dung và
có giá trị pháp lý như nhau, 01 bản giao cho cơ sở được kiểm tra, 02 bản Đoàn
kiểm tra lưu giữ./.
<Trường hợp đại diện cơ sở không ký biên bản
kiểm tra>
Lý do ông (bà)....là đại diện cơ sở không ký biên bản
kiểm tra: ……………...
Đại diện cơ sở
được kiểm tra (***)
(Ký, ghi rõ họ tên), đóng dấu (nếu có)
|
Trưởng đoàn kiểm
tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Các thành viên
tham gia kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người chứng kiến
(Ký, ghi rõ họ tên), (nếu có)
|
Đại diện chính
quyền
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên) (nếu có)
|
Ghi chú:
(*) Mẫu này được sử dụng để lập biên bản
kiểm tra đối với cơ sở nêu tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
Trường hợp kiểm tra theo chuyên đề (quảng cáo thực phẩm/đăng ký bản công bố, tự
công bố sản phẩm/điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm...) thì ghi thông tin cho
phù hợp với nội dung của cuộc kiểm tra.
(**) Ghi địa chỉ nơi tiến hành kiểm
tra (địa chỉ trụ sở, địa điểm kinh doanh; nơi bảo quản, cất giữ thực phẩm
v.v...). Trường hợp lập biên bản kiểm tra tại trụ sở cơ quan kiểm tra/Đoàn kiểm
tra hoặc địa điểm khác thì ghi rõ lý do.
(***) Trường hợp đại diện cơ sở không
ký biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải bảo đảm sự có mặt của đại
diện Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi xảy ra vi phạm hoặc ít nhất 01 người
chứng kiến để ký xác nhận.
- Trường hợp người chứng kiến thì ghi họ và tên,
nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người đó.
- Trường hợp đại diện chính quyền cấp xã thì ghi
họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/ phường/ thị
trấn nơi xảy ra vi phạm.
(1) Tên cơ quan kiểm tra.
(2) Đoàn kiểm tra Quyết định số...,
ví dụ: Đoàn kiểm tra Quyết định số 01/QĐ-ATTP.
(3) Ghi số thứ tự cơ sở được kiểm tra
do Đoàn kiểm tra thực hiện, ví dụ: Đoàn kiểm tra Quyết định số 01/QĐ-ATTP được
giao nhiệm vụ kiểm tra 09 cơ sở thì Biên bản kiểm tra được đánh số từ 01, 02,
03... đến 09.
(4) Ghi phù hợp tên, tiêu đề hoặc
trích yếu của Quyết định kiểm tra.
(5) Ghi Quyết định kiểm tra.
(6) Tên, địa chỉ, điện thoại và các
thông tin về cơ sở được kiểm tra theo đăng ký doanh nghiệp, Giấy tiếp nhận đăng
ký bản công bố sản phẩm/Bản tự công bố sản phẩm, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm…
(7) Kiểm tra và đánh giá các nội dung
tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này (Biên bản ghi đầy đủ nội
dung kiểm tra, đánh giá việc thực hiện của cơ sở căn cứ vào các quy định liên
quan. Ví dụ: đánh giá về tự công bố sản phẩm theo các Điều 4, 5 Nghị định số
15/2018/NĐ-CP ; đánh giá việc đăng ký bản công bố sản phẩm theo các Điều 6, 7, 8
Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ; đánh giá về điều kiện chung về bảo đảm an toàn thực
phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo Mục 1 Chương IV Luật An toàn thực
phẩm, Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ; đánh giá về quảng cáo theo Điều 26, 27 Nghị
định số 15/2018/NĐ-CP ; đánh giá về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản
xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe theo Điều 28 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP , Thông
tư số 18/2019/TT-BYT ngày 17 tháng 7 năm 2019 của Bộ Y tế hướng dẫn thực hành sản
xuất tốt (GMP) trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe; đánh giá về
ghi nhãn sản phẩm theo Điều 24, 25 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP , Nghị định số
43/2017/NĐ-CP ngày 14/04/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa, Nghị định số
111/2021/NĐ-CP ngày 09/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều nghị
định số 43/2017/NĐ-CP v.v...); nếu có lấy mẫu ghi có biên bản lấy mẫu kèm theo;
yêu cầu xuất trình các giấy tờ, tài liệu phục vụ kiểm tra, đánh giá và thu thập
bản sao có đóng dấu của cơ sở các giấy tờ, tài liệu liên quan.
(8) Đánh giá các nội dung cơ sở đã chấp
hành.
(9) Ghi cụ thể từng nội dung tồn tại,
vi phạm.
(10) Các nội dung Đoàn kiểm tra yêu cầu
cơ sở thực hiện/chấp hành/sửa chữa/khắc phục v.v..., ghi cụ thể từng nội dung,
thời hạn thực hiện v.v... ví dụ: Đoàn kiểm tra yêu cầu công ty A tạm dừng lưu
thông lô sản phẩm ... vi phạm về nhãn hàng hóa...; Đoàn kiểm tra yêu cầu công
ty A xuất trình hồ sơ sản xuất của lô sản phẩm thực phẩm bảo vệ sức khỏe... gửi
về Cơ quan kiểm tra, địa chỉ...trước ngày ...tháng ...năm....v.v..
Mẫu
04
........................(1)
……………………….(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…..(3)/BB-KT
|
………, ngày …..
tháng ….. năm …..
|
BIÊN BẢN
Kiểm tra……………………….(4)
Thực hiện …...(5), hôm nay vào hồi …….
giờ …… ngày …… tháng ….... năm …..,... (2) … tiến hành kiểm tra tại
….. (6)
I. Thành phần Đoàn kiểm tra
1
……………….
chức vụ:
Trưởng đoàn
2
……………….
Thành viên
3
……………….
II. Đại diện cơ sở được kiểm tra
1
……………….
chức danh:
2 ……………….
III. Với sự tham gia của (nếu có):
1
……………….
chức vụ:
2 ……………….
IV. Nội dung và kết quả kiểm tra (7)
1. Hồ sơ hành chính, pháp lý của cơ sở:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh: (Có/Không) ……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm (kiểm tra, đánh giá theo loại hình cơ sở thuộc diện cấp hoặc không thuộc
diện cấp quy định tại các Điều 11, 12, 28 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP).
………………………………………………………………………………………………
- Số người lao động: ………… Trong đó: Trực tiếp:
…………. Gián tiếp: ………….
- Kiểm tra Giấy xác nhận đủ sức khỏe, Giấy xác nhận
đã được tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm của các đối tượng theo quy định.
..........................................................................................................................................
- Các nội dung khác:
………………..……………………………………………………
2. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm:
TT
|
Nội dung đánh giá
|
Đạt
|
Không đạt
|
Ghi chú
|
2.1
|
Bếp ăn được bố trí bảo đảm không nhiễm chéo giữa
thực phẩm chưa qua chế biến và thực phẩm đã qua chế biến
|
|
|
|
2.2
|
Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ việc chế
biến, kinh doanh
|
|
|
|
2.3
|
Có dụng cụ thu gom, chứa đựng rác thải, chất thải
đảm bảo vệ sinh
|
|
|
|
2.4
|
Cống rãnh ở khu vực cửa hàng, nhà bếp phải thông
thoát, không ứ đọng và được che kín
|
|
|
|
2.5
|
Nhà ăn phải thoáng, mát, đủ ánh sáng, duy trì chế
độ vệ sinh sạch sẽ, có biện pháp để ngăn ngừa côn trùng và động vật gây hại
|
|
|
|
2.6
|
Có thiết bị bảo quản thực phẩm, nhà vệ sinh, rửa
tay và thu dọn chất thải, rác thải hàng ngày sạch sẽ
|
|
|
|
2.7
|
Có dụng cụ, đồ chứa đựng riêng cho thực phẩm sống
và thực phẩm chín
|
|
|
|
2. 8
|
Dụng cụ nấu nướng, chế biến phải đảm bảo an toàn
vệ sinh
|
|
|
|
2.9
|
Dụng cụ ăn uống phải được làm bằng vật liệu an
toàn, rửa sạch, giữ khô
|
|
|
|
2.10
|
Sử dụng thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm phải rõ
nguồn gốc và đảm bảo an toàn
|
|
|
|
2.11
|
Thực phẩm phải được chế biến bảo đảm an toàn, hợp
vệ sinh
|
|
|
|
2.12
|
Thực phẩm bày bán phải để trong tủ kính hoặc thiết
bị bảo quản hợp vệ sinh, chống được bụi, mưa, nắng và sự xâm nhập của côn
trùng, động vật gây hại, được bày bán trên bàn hoặc giá cao hơn mặt đất.
|
|
|
|
2.13
|
Thực hiện kiểm thực 03 bước và lưu mẫu thức ăn
theo hướng dẫn của Bộ Y tế
|
|
|
|
2.14
|
Thiết bị, phương tiện vận chuyển, bảo quản thực
phẩm phải được bảo đảm vệ sinh và không gây ô nhiễm cho thực phẩm
|
|
|
|
2.15
|
Các nội dung khác:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Kiểm tra, đánh giá các nội dung khác:(8)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
4. Lấy mẫu để kiểm nghiệm:
………………………………………………………………………………………………
(Yêu cầu xuất trình các giấy tờ, tài liệu phục vụ
kiểm tra, đánh giá và thu thập bản sao có đóng dấu của cơ sở các giấy tờ, tài
liệu liên quan).
V. Nhận xét, kiến nghị và xử lý
1.....(9)
2…..(10)
3…..(11)
VI. Ý kiến của cơ sở được kiểm tra
………………………………………………………………………………………………
Biên bản kiểm tra được lập xong hồi …….giờ ……. ngày
……. tháng ……. năm …….; biên bản đã được đọc lại cho những người tham gia kiểm
tra và đại diện cơ sở được kiểm tra cùng nghe, công nhận nội dung ghi trong
biên bản là đúng và ký tên. Biên bản được lập thành 03 bản có nội dung và có
giá trị pháp lý như nhau, 01 bản giao cho cơ sở được kiểm tra, 02 bản Đoàn kiểm
tra lưu giữ./.
<Trường hợp đại diện cơ sở không ký biên bản
kiểm tra>
Lý do ông (bà)....là đại diện cơ sở không ký biên bản
kiểm tra: ………………….
Đại diện cơ sở
được kiểm tra (*)
(Ký, ghi rõ họ tên), đóng dấu (nếu có)
|
Trưởng đoàn kiểm
tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Các thành viên
tham gia kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người chứng kiến
(Ký, ghi rõ họ tên), (nếu có)
|
Đại diện chính
quyền
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên) (nếu có)
|
Ghi chú:
(*) Trường hợp đại diện cơ sở không
ký biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải bảo đảm sự có mặt của đại
diện Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi xảy ra vi phạm hoặc ít nhất 01 người
chứng kiến để ký xác nhận.
- Trường hợp người chứng kiến thì ghi họ và tên,
nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người đó.
- Trường hợp đại diện chính quyền cấp xã thì ghi
họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/ thị
trấn nơi xảy ra vi phạm.
(1) Tên cơ quan kiểm tra.
(2) Đoàn kiểm tra Quyết định số...,
ví dụ: Đoàn kiểm tra Quyết định số 01/QĐ-ATTP.
(3) Ghi số thứ tự cơ sở được kiểm tra
do Đoàn kiểm tra thực hiện, ví dụ: Đoàn kiểm tra Quyết định số 01/QĐ-ATTP được
giao nhiệm vụ kiểm, tra 09 cơ sở thì Biên bản kiểm tra được đánh số từ 01, 02,
03... đến 09.
(4) Ghi phù hợp tên, tiêu đề hoặc
trích yếu của Quyết định kiểm tra.
(5) Ghi Quyết định kiểm tra.
(6) Tên, địa chỉ, điện thoại và các
thông tin về cơ sở được kiểm tra.
(7) Nội dung và kết quả kiểm tra.
(8) Kiểm tra, đánh giá các nội dung tại
khoản 2 Điều 6 Thông tư này, trừ các nội dung tại các mục
1, 2 phần IV Biên bản này.
(9) Đánh giá các nội dung cơ sở đã chấp
hành.
(10) Ghi cụ thể từng nội dung tồn tại,
vi phạm.
(11) Các nội dung Đoàn kiểm tra yêu cầu
cơ sở thực hiện/chấp hành, ghi cụ thể từng nội dung, thời hạn thực hiện
v.v...ví dụ: Đoàn kiểm tra yêu cầu cơ sở A khắc phục các tồn tại, vi phạm nêu
trên, báo cáo kết quả khắc phục gửi về Cơ quan kiểm tra, địa chỉ...trước ngày
...tháng ...năm....v.v...
Mẫu
05
........................(1)
……………………….(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…..(3)/BB-KT
|
………, ngày …..
tháng ….. năm …..
|
BIÊN BẢN
Kiểm tra……………………….(4)
Thực hiện …...(5), hôm nay vào hồi …….
giờ …… ngày …… tháng ….... năm …..,... (2) … tiến hành kiểm tra tại
………….. (6)
I. Thành phần Đoàn kiểm tra
1
……………….
chức vụ:
Trưởng đoàn
2
……………….
Thành viên
3 ……………….
II. Đại diện cơ sở được kiểm tra
1
……………….
chức danh:
2 ……………….
III. Với sự tham gia của (nếu có):
1
……………….
chức vụ:
2 ……………….
IV. Nội dung và kết quả kiểm tra (7)
4.1. Hồ sơ hành chính, pháp lý của cơ sở:
- (Ghi theo thực tế) …………………………………………………………………………..
- Số người lao động: ……………. Trong đó: Trực tiếp:
………….Gián tiếp: ………….
- Kiểm tra Giấy xác nhận đủ sức khỏe, Giấy xác nhận
đã được tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm của các đối tượng theo quy định…………………………………………
……………..……………..……………..……………..……………..………………………..
- Các nội dung khác:
4.2. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm:
4.2.1. Địa điểm, môi trường kinh doanh:
……………..……………..…………………….
4.2.2. Thiết kế, bố trí kinh doanh:
a) Nơi để nguyên liệu: ……………..……………..……………..………………………….
b) Nơi sơ chế, chế biến:
……………..……………..……………..……………………….
c) Nơi bày bán, kinh doanh, ăn uống:
…………………………………………………….
d) Nơi để dụng cụ vệ sinh, thu gom chất thải:
…………………………………………..
4.2.3. Nguồn gốc của nguyên liệu, thực phẩm: ……………..……………..……………
4.2.4. Trang thiết bị, dụng cụ:
a) Thiết bị, dụng cụ bảo quản nguyên liệu:
……………..……………..…………………
b) Dụng cụ chế biến thức ăn sống:
……………..……………..……………..…………..
c) Dụng cụ chế biến thức ăn chín:
……………..……………..……………..……………
d) Dụng cụ ăn uống:
……………..……………..……………..……………..……………..
đ) Dụng cụ chứa đựng thức ăn:
……………..……………..……………..……………….
e) Thiết bị, dụng cụ bày bán thức ăn (bàn, giá, kệ):
……………..………………………
g) Trang thiết bị vận chuyển thức ăn:
……………..……………..……………..…………
h) Thiết bị, dụng cụ bảo quản thực phẩm:
……………..……………..…………………..
i) Bao gói và các vật liệu tiếp xúc trực tiếp với
thực phẩm: ……………..……………..
k) Dụng cụ che nắng, mưa, bụi bẩn, côn trùng và động
vật gây hại:
……………..……………..……………..……………..……………..……………..…………
4.2.5. Nước để phục vụ chế biến, kinh doanh:
……………..……………..………………
4.2.6. Các nội dung khác:
……………..……………..……………..……………………….
4.3. Kiểm tra, đánh giá các nội dung khác:(8)
……………..……………..……………..……………..……………..……………..…………
4.4. Lấy mẫu kiểm nghiệm:
……………..……………..……………..……………..……………..……………..…………
V. Nhận xét, kiến nghị và xử lý
1.....(9)
2…..(10)
3…..(11)
VI. Ý kiến của cơ sở được kiểm tra
……………..……………..……………..……………..……………..……………..…………
Biên bản kiểm tra được lập xong hồi …….giờ ……. ngày
……. tháng ……. năm …….; biên bản đã được đọc lại cho những người tham gia kiểm
tra và đại diện cơ sở được kiểm tra cùng nghe, công nhận nội dung ghi trong
biên bản là đúng và ký tên. Biên bản được lập thành 03 bản có nội dung và có
giá trị pháp lý như nhau, 01 bản giao cho cơ sở được kiểm tra, 02 bản Đoàn kiểm
tra lưu giữ./.
<Trường hợp đại diện cơ sở không ký biên bản
kiểm tra>
Lý do ông (bà)....là đại diện cơ sở không ký biên bản
kiểm tra: ………………….
Đại diện cơ sở
được kiểm tra (*)
(Ký, ghi rõ họ tên), đóng dấu (nếu có)
|
Trưởng đoàn kiểm
tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Các thành viên
tham gia kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người chứng kiến
(Ký, ghi rõ họ tên), (nếu có)
|
Đại diện chính
quyền
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên) (nếu có)
|
Ghi chú:
(*) Trường hợp đại diện cơ sở không
ký biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải bảo đảm sự có mặt của đại
diện Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi xảy ra vi phạm hoặc ít nhất 01 người
chứng kiến để ký xác nhận.
- Trường hợp người chứng kiến thì ghi họ và tên,
nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người đó.
- Trường hợp đại diện chính quyền cấp xã thì ghi
họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/ thị
trấn nơi xảy ra vi phạm.
(1) Tên cơ quan kiểm tra.
(2) Đoàn kiểm tra Quyết định số...,
ví dụ: Đoàn kiểm tra Quyết định số 01/QĐ-ATTP.
(3) Ghi số thứ tự cơ sở được kiểm tra
do Đoàn kiểm tra thực hiện, ví dụ: Đoàn kiểm tra Quyết định số 01/QĐ-ATTP được
giao nhiệm vụ kiểm, tra 09 cơ sở thì Biên bản kiểm tra được đánh số từ 01, 02,
03... đến 09.
(4) Ghi phù hợp tên, tiêu đề hoặc
trích yếu của Quyết định kiểm tra.
(5) Ghi Quyết định kiểm tra.
(6) Tên, địa chỉ, điện thoại và các
thông tin về cơ sở được kiểm tra.
(7) Nội dung và kết quả kiểm tra.
(8) Kiểm tra, đánh giá các nội dung tại
khoản 2 Điều 6 Thông tư này, trừ các nội dung tại các mục
4.1, 4.2 Biên bản này.
(9) Đánh giá các nội dung cơ sở đã chấp
hành.
(10) Ghi cụ thể từng nội dung tồn tại,
vi phạm.
(11) Các nội dung Đoàn kiểm tra yêu cầu
cơ sở thực hiện/chấp hành, ghi cụ thể từng nội dung, thời hạn thực hiện
v.v...ví dụ: Đoàn kiểm tra yêu cầu cơ sở A khắc phục các tồn tại, vi phạm nêu
trên, báo cáo kết quả khắc phục gửi về Cơ quan kiểm tra, địa chỉ...trước ngày
...tháng ...năm....v.v...
Mẫu
06
........................(1)
……………………….(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-…
|
………, ngày …..
tháng ….. năm …..
|
BÁO CÁO…(3)
……………………….(4)
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG...(5)
II. KẾT QUẢ KIỂM TRA
1. Tổng hợp số cơ sở được kiểm tra, địa bàn kiểm
tra…(6)
2. Đánh giá việc chấp hành quy định về an toàn thực
phẩm...(7)
3. Xử lý, kiến nghị xử lý vi phạm...(8)
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG...(9)
IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT...(10)
(Các phụ lục kèm theo báo cáo: ………………..)
Nơi nhận:
- ………;
- Cục ATTP;
- Lưu VT,….
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN KIỂM TRA
Hoặc TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản của cơ quan
kiểm tra (nếu có) hoặc tên cơ quan kiểm tra.
(2) Ghi tên Đoàn kiểm tra theo số Quyết
định kiểm tra, ký hiệu cơ quan ban hành Quyết định
(3) Ghi báo cáo nhanh hoặc báo cáo.
(4) Ghi tên cuộc kiểm tra.
(5) Ghi tổng hợp tình hình đối tượng,
địa bàn kiểm tra; cơ quan kiểm tra, phối hợp kiểm tra và đoàn kiểm tra.
(6) Tổng hợp cơ sở, địa bàn kiểm tra,
đánh giá so với nội dung kiểm tra.
(7) Tổng hợp số cơ sở thực hiện tốt
quy định về an toàn thực phẩm, số cơ sở vi phạm, phân tích tình hình vi phạm,
hành vi vi phạm, vấn đề về an toàn thực phẩm tại địa bàn kiểm tra...
(8) Nếu là báo cáo nhanh, ghi các nội
dung đã xử lý, kiến nghị xử lý; báo cáo kết thúc thì tổng hợp kết quả xử lý vi
phạm.
(9) Đánh giá chung việc chấp hành
pháp luật về an toàn thực phẩm, những thuận lợi, khó khăn; vướng mắc, bất cập của
chính sách, pháp luật thông qua kiểm tra và kiến nghị của cơ sở được kiểm tra.
(10) Ghi các kiến nghị, đề xuất về xử
lý kết quả kiểm tra; kiến nghị ban hành, sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp
luật (nếu có).
1 Thông tư số
17/2023/TT-BYT ngày 25 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung
hoặc bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật về an toàn thực phẩm có căn cứ ban
hành như sau:
“Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
số 80/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 63/2020/QH14 ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH10
ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng
02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An
toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng
11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư sửa đổi, bổ
sung và bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật về an toàn thực phẩm do Bộ trưởng
Bộ Y tế ban hành.”
2 Khoản này được sửa đổi, bổ
sung theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 17/2023/TT-BYT , có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2023.
3 Khoản này được sửa đổi, bổ
sung theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 17/2023/TT-BYT , có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2023.
4 Khoản này được sửa đổi, bổ
sung theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư số 17/2023/TT-BYT , có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2023.
5 Điểm này được sửa đổi, bổ
sung theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư số 17/2023/TT-BYT , có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2023.
6 Điểm này được sửa đổi, bổ
sung theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư số 17/2023/TT-BYT , có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2023.
7 Điểm này được sửa đổi, bổ
sung theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Thông tư số 17/2023/TT-BYT , có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2023.
8 Điểm này được sửa đổi, bổ
sung theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Thông tư số 17/2023/TT-BYT , có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2023.
9 Điểm này được bãi bỏ theo
quy định tại Điều 6 Thông tư số 17/2023/TT-BYT , có hiệu lực thi hành kể từ ngày
09 tháng 11 năm 2023.
10 Điểm này được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Thông tư số 17/2023/TT-BYT , có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2023.
11 Điểm này được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 5 Thông tư số 17/2023/TT-BYT , có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2023.
12 Điểm này được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 5 Thông tư số 17/2023/TT-BYT , có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2023.
13 Khoản này được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 5 Thông tư số 17/2023/TT-BYT , có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2023.
14 Điều này được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 5 Thông tư số 17/2023/TT-BYT , có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2023.
15 Điều 9, Điều 10, Điều
11 Thông tư số 17/2023/TT-BYT , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm
2023 quy định như sau:
“Điều 9. Điều khoản tham chiếu
Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật
được dẫn chiếu để áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Điều 10. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 09
tháng 11 năm 2023.
Điều 11. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ; Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm;
Chánh Thanh tra Bộ; Thủ trưởng đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ; Giám đốc Sở Y tế
các tỉnh, thành phố; Thủ trưởng Cơ quan quản lý an toàn thực phẩm thuộc Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố; Thủ trưởng Cơ quan quản lý an toàn thực phẩm thuộc
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng cơ quan Y
tế các Bộ, ngành và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này./.”
16 Điều này được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 5 Thông tư số 17/2023/TT-BYT , có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2023.
17 Phụ lục này được thay
thế theo quy định tại khoản 9 Điều 5 Thông tư số 17/2023/TT-BYT , có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2023.