BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/VBHN-BCT
|
Hà Nội, ngày 06
tháng 6 năm 2024
|
THÔNG TƯ
THỰC HIỆN QUY TẮC XUẤT
XỨ TRONG HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA ASEAN-ẤN ĐỘ
Thông tư số 15/2010/TT-BCT ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định Thương mại hàng
hóa ASEAN-Ấn Độ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2010, được sửa đổi, bổ
sung bởi:
Thông tư số 08/2024/TT-BCT ngày 22 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương sửa đổi, bổ sung một số Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương trong
lĩnh vực xuất nhập khẩu, có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 6 năm 2024.
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công
Thương;
Căn cứ Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN-Ấn
Độ ký ngày 13 tháng 8 năm 2009 và ngày 24 tháng 10 năm 2009 tại Thái Lan giữa
các nước thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
với Ấn Độ;
Căn cứ Nghị định số 19/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006 của
Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về xuất xứ hàng hóa;
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định việc thực hiện Quy tắc xuất xứ trong
Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN-Ấn Độ như sau:[1]
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Hàng hóa được cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng
hóa Mẫu AI
Hàng hóa được cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu AI (trong Thông
tư này gọi tắt là C/O) là hàng hóa có xuất xứ theo quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này và được Tổ chức cấp C/O Mẫu
AI cấp C/O.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN-Ấn Độ là Hiệp định được
ký ngày 13 tháng 8 năm 2009 và ngày 24 tháng 10 năm 2009 tại Thái Lan giữa các
nước thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á với Ấn Độ (trong Thông tư này
gọi tắt là Hiệp định AIFTA).
2. Tổ chức cấp C/O Mẫu AI của Việt Nam (trong Thông tư này gọi tắt là Tổ
chức cấp C/O) là các tổ chức được quy định tại Phụ lục
10.
3. Người đề nghị cấp C/O Mẫu AI (trong Thông
tư này gọi tắt là người đề nghị cấp C/O) bao gồm người xuất khẩu, nhà sản xuất,
người đại diện có giấy ủy quyền hợp pháp của người xuất khẩu hoặc nhà sản xuất.
4. Hệ thống eCOSys là hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử
của Việt Nam có địa chỉ tại: http://www.ecosys.gov.vn.
Điều 3. Trách nhiệm của người đề nghị cấp C/O
Người đề nghị cấp C/O có trách nhiệm:
1. Đăng ký hồ sơ thương nhân với Tổ chức cấp C/O theo quy định tại Điều 5;
2. Nộp hồ sơ đề nghị cấp C/O cho Tổ chức cấp C/O;
3. Chứng minh hàng hóa xuất khẩu đáp ứng các quy định về xuất xứ và tạo
điều kiện thuận lợi cho Tổ chức cấp C/O trong việc xác minh xuất xứ hàng hóa;
4. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực đối với
những khai báo liên quan đến việc đề nghị cấp C/O, kể cả trong trường hợp được
người xuất khẩu ủy quyền;
5. Báo cáo kịp thời cho Tổ chức cấp C/O tại nơi thương nhân đã đề nghị
cấp về những C/O bị nước nhập khẩu từ chối công nhận C/O do các Tổ chức cấp C/O
của Việt Nam cấp (nếu có);
6. Tạo điều kiện cho Tổ chức cấp C/O kiểm tra thực tế cơ sở sản xuất hoặc
nơi nuôi, trồng, thu hoạch và chế biến hàng hóa xuất khẩu;
7. Chứng minh tính xác thực về xuất xứ của hàng hóa đã xuất khẩu khi có
yêu cầu của Bộ Công Thương, Tổ chức cấp C/O, cơ quan Hải quan trong nước và cơ
quan Hải quan nước nhập khẩu.
Điều 4. Trách nhiệm của Tổ chức cấp C/O
Tổ chức cấp C/O có trách nhiệm:
1. Hướng dẫn người đề nghị cấp C/O nếu được yêu cầu;
2. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ thương nhân và hồ sơ đề nghị cấp C/O;
3. Xác minh thực tế xuất xứ của hàng hóa khi cần thiết;
4. Cấp C/O khi hàng hóa đáp ứng các quy định về xuất xứ của Thông tư
này và người đề nghị cấp C/O tuân thủ các quy định tại Điều 3;
5. Gửi mẫu chữ ký của những người được ủy quyền ký C/O và con dấu của Tổ
chức cấp C/O cho Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu[2]) theo
quy định của Bộ Công Thương để đăng ký với cơ quan có thẩm quyền của nước nhập
khẩu;
6. Giải quyết các khiếu nại liên quan đến việc cấp C/O theo thẩm quyền;
7. Xác minh lại xuất xứ của hàng hóa đã xuất khẩu theo yêu cầu của cơ
quan có thẩm quyền của nước nhập khẩu;
8. Trao đổi các thông tin có liên quan đến việc cấp C/O với các Tổ chức
cấp C/O khác;
9. Thực hiện chế độ báo cáo, tham gia đầy đủ các lớp tập huấn nghiệp vụ
về xuất xứ và các yêu cầu khác theo quy định của Bộ Công Thương.
Chương II
THỦ TỤC CẤP C/O
Điều 5. Đăng ký hồ sơ thương nhân
1. Người đề nghị cấp C/O chỉ được xem xét cấp C/O tại nơi đã đăng ký hồ
sơ thương nhân sau khi đã hoàn thành thủ tục đăng ký hồ sơ thương nhân. Hồ sơ
thương nhân bao gồm:
a) Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký Đơn đề nghị cấp C/O và
con dấu của thương nhân (Phụ lục 9);
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân (bản sao có dấu
sao y bản chính);
c) Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (bản sao có dấu sao y bản chính);
d) Danh mục các cơ sở sản xuất (nếu có) của thương nhân (Phụ lục 8).
2. Mọi sự thay đổi trong hồ sơ thương nhân phải được thông báo cho Tổ
chức cấp C/O nơi đã đăng ký trước khi đề nghị cấp C/O. Hồ sơ thương nhân vẫn phải
được cập nhật hai (02) năm một lần.
3. Trong trường hợp muốn được cấp C/O tại nơi cấp khác với nơi đã đăng
ký hồ sơ thương nhân trước đây do bất khả kháng hoặc có lý do
chính đáng, người đề nghị cấp C/O phải gửi văn bản nêu rõ lý do không đề nghị cấp
C/O tại nơi đã đăng ký hồ sơ thương nhân trước đó và phải đăng ký hồ sơ thương
nhân tại Tổ chức cấp C/O mới đó.
Điều 6. Hồ sơ đề nghị cấp C/O
1. Hồ sơ đề nghị cấp C/O bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp C/O (Phụ lục 7) được kê
khai hoàn chỉnh và hợp lệ như hướng dẫn tại Phụ lục 6;
b) Mẫu C/O (Phụ lục 5) đã được khai hoàn
chỉnh;
c) Tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan. Các trường hợp hàng
xuất khẩu không phải khai báo Tờ khai hải quan theo quy định của pháp luật sẽ
không phải nộp Tờ khai hải quan;
d) Hóa đơn thương mại;
đ) Vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải tương đương trong trường hợp
thương nhân không có vận tải đơn. Trường hợp cấp C/O giáp lưng cho cả lô hàng
hoặc một phần lô hàng từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước, chứng từ này
có thể không bắt buộc phải nộp nếu trên thực tế thương nhân không có;
Trong trường hợp chưa có Tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải
quan và vận tải đơn (hoặc chứng từ tương đương vận tải đơn), người đề nghị cấp C/O
có thể được nợ các chứng từ này nhưng không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể
từ ngày được cấp C/O.
2. Nếu xét thấy cần thiết, Tổ chức cấp C/O có thể yêu cầu người đề nghị
cấp C/O cung cấp thêm các chứng từ liên quan đến hàng hóa xuất khẩu như: Tờ
khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu, phụ liệu; giấy phép xuất khẩu (nếu có); hợp
đồng mua bán; hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên liệu, phụ liệu trong nước;
mẫu nguyên liệu, phụ liệu hoặc mẫu hàng hóa xuất khẩu; bản mô tả quy trình sản
xuất ra hàng hóa với chi tiết mã HS của nguyên liệu đầu vào và chi tiết mã HS của
hàng hóa (đối với tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa hoặc tiêu chí công đoạn
gia công chế biến cụ thể); bản tính toán hàm lượng giá trị khu vực (đối với
tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực); và các chứng từ khác để chứng minh xuất xứ
của hàng hóa xuất khẩu.
3. Trường hợp các loại giấy tờ quy định tại các điểm c, d, đ của khoản
1 và quy định tại khoản 2 là bản sao có chữ ký và đóng dấu xác nhận sao y bản
chính của người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của thương
nhân, bản chính có thể được Tổ chức cấp C/O
yêu cầu cung cấp để đối chiếu nếu thấy cần thiết.
4. Đối với các thương nhân tham gia eCOSys, người được ủy quyền ký Đơn
đề nghị cấp C/O sẽ kê khai các dữ liệu qua hệ thống eCOSys, ký điện tử và truyền
tự động tới Tổ chức cấp C/O. Sau khi kiểm tra hồ sơ trên hệ thống eCOSys, nếu chấp
thuận cấp C/O, Tổ chức cấp C/O sẽ thông báo qua hệ thống eCOSys cho thương nhân
đến nộp hồ sơ đầy đủ bằng giấy cho Tổ chức cấp C/O để
đối chiếu trước khi cấp C/O.
Điều 7. Tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp C/O
Khi người đề nghị cấp C/O nộp hồ sơ, cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ và thông báo bằng giấy biên nhận hoặc bằng hình
thức văn bản khác cho người đề nghị cấp C/O về việc sẽ thực hiện một trong những
hoạt động sau:
1. Cấp C/O theo quy định tại Điều 8;
2. Đề nghị bổ sung chứng từ theo quy định tại Điều 6;
3. Từ chối cấp C/O nếu phát hiện một trong những trường hợp sau:
a) Người đề nghị cấp C/O chưa thực hiện việc đăng ký hồ sơ thương nhân
theo quy định tại Điều 5;
b) Hồ sơ đề nghị cấp C/O không chính xác, không đầy đủ như quy định tại
Điều 6;
c) Người đề nghị cấp C/O chưa nộp chứng từ nợ theo quy định tại Điều 6;
d) Hồ sơ có mâu thuẫn về nội dung;
đ) Nộp hồ sơ đề nghị cấp C/O không đúng nơi đã đăng ký hồ sơ thương nhân;
e) Mẫu C/O khai bằng chữ viết tay, hoặc bị
tẩy xóa, hoặc mờ không đọc được, hoặc được in bằng nhiều màu mực;
g) Có căn cứ hợp pháp chứng minh hàng hóa không có xuất xứ theo quy định
của Thông tư này hoặc người đề nghị cấp C/O có hành vi gian dối, thiếu trung thực
trong việc chứng minh nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa.
Điều 8. Cấp C/O
1. C/O phải được cấp trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể
từ thời điểm người đề nghị cấp C/O nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, trừ trường hợp
được quy định tại khoản 2 điều này.
2. Tổ chức cấp C/O có thể tiến hành kiểm tra tại nơi sản xuất trong trường
hợp nhận thấy việc kiểm tra trên hồ sơ là chưa đủ căn cứ để cấp C/O hoặc phát
hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật đối với các C/O đã cấp trước đó. Cán bộ kiểm
tra của Tổ chức cấp C/O sẽ lập biên bản về kết quả kiểm tra này và yêu cầu người
đề nghị cấp C/O và/hoặc người xuất khẩu cùng ký vào biên bản. Trong trường hợp
người đề nghị cấp C/O và/hoặc người xuất khẩu từ chối ký, cán bộ kiểm tra phải
ghi rõ lý do từ chối đó và ký xác nhận vào biên bản.
Thời hạn xử lý việc cấp C/O đối với trường hợp này không quá năm (05)
ngày làm việc kể từ ngày người đề nghị cấp nộp hồ sơ đầy đủ.
3. Trong quá trình xem xét cấp C/O, nếu phát hiện hàng hóa không đáp ứng
xuất xứ hoặc bộ hồ sơ bị thiếu, không hợp lệ, Tổ chức cấp C/O thông báo cho người
đề nghị cấp C/O theo khoản 2 hoặc khoản 3 Điều 7.
4. Thời hạn xác minh không được làm cản trở việc giao hàng hoặc thanh
toán của người xuất khẩu, trừ trường hợp do lỗi của người xuất khẩu.
Điều 9. Thu hồi C/O đã cấp
Tổ chức cấp C/O sẽ thu hồi C/O đã cấp trong những trường hợp sau:
1. Người xuất khẩu, người đề nghị cấp C/O giả mạo chứng từ.
2. C/O được cấp không phù hợp các tiêu chuẩn xuất xứ.
Chương III
TỔ CHỨC QUẢN LÝ VIỆC CẤP C/O
Điều 10. Thẩm quyền ký C/O
Chỉ những người đã hoàn thành thủ tục đăng ký mẫu chữ ký với Bộ Công
Thương và Bộ Công Thương đã gửi cho Ban Thư ký ASEAN để đăng ký với cơ quan có
thẩm quyền của nước nhập khẩu mới được quyền ký cấp C/O.
Điều 11. Cơ quan đầu mối
Cục Xuất nhập khẩu[3] là cơ quan đầu mối trực thuộc Bộ Công
Thương thực hiện những công việc sau:
1. Hướng dẫn thực hiện và kiểm tra việc cấp C/O;
2. Thực hiện các thủ tục đăng ký mẫu chữ ký của người có thẩm quyền ký
cấp C/O và mẫu con dấu của các Tổ chức cấp C/O của Việt Nam với Ban Thư ký của
ASEAN và chuyển mẫu chữ ký của người có thẩm quyền ký cấp C/O và mẫu con dấu của
các Tổ chức cấp C/O của các nước thành viên thuộc Hiệp định AIFTA
cho Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan);
3. Giúp Bộ trưởng Bộ Công Thương giải quyết những vấn đề có liên quan đến
việc thực hiện C/O.
Điều 12. Chế độ báo cáo
1. Tổ chức cấp C/O phải thực hiện chế độ cập nhật số liệu cấp C/O qua hệ
thống eCOSys hàng ngày với đầy đủ các thông tin cần phải khai báo theo quy định
tại đơn đề nghị cấp C/O.
2. Tổ chức cấp C/O vi phạm các quy định về chế độ báo cáo nêu tại khoản
1 đến lần thứ ba sẽ bị đình chỉ cấp C/O và công khai trên trang thông
tin điện tử của Bộ Công Thương. Sau thời gian ít nhất là 6 tháng, Bộ Công
Thương sẽ xem xét việc ủy quyền lại cho Tổ chức cấp C/O đã bị đình chỉ cấp C/O
trên cơ sở đề nghị và giải trình của Tổ chức này.
Điều 13. Điều khoản thi hành[4]
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2010./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để
đăng Công báo);
- Bộ Tư pháp (để theo dõi);
- Văn Phòng Bộ (để đăng Website BCT);
- Vụ PC (để đăng CSDLQG về VBPL);
- Lưu: VT, XNK.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Sinh Nhật Tân
|
PHỤ LỤC 1
QUY TẮC XUẤT XỨ
(Ban hành kèm theo Thông tư số
15/2010/TT-BCT ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Bộ Công Thương về việc thực hiện
Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định thương mại hàng
hóa ASEAN-Ấn Độ)
Điều 1. Giải thích thuật ngữ
Để thực hiện Phụ lục này, các thuật ngữ:
1. "CIF" là trị giá hàng hóa nhập khẩu, bao gồm phí vận tải
và phí bảo hiểm tính đến cảng hoặc cửa khẩu của nước nhập khẩu;
2. "FOB" là trị giá hàng hóa đã giao qua mạn tàu, bao gồm phí
vận tải đến cảng hoặc địa điểm cuối cùng trước khi tàu chở hàng rời bến.
3. "Nguyên vật liệu" bao gồm nguyên liệu thô, thành phần, phụ
tùng, linh kiện, cụm lắp ráp và/hoặc hàng hóa được dùng để tạo thành một hàng hóa
khác hoặc tham gia vào một quy trình sản xuất ra hàng hóa khác;
4. "Sản phẩm có xuất xứ" là sản phẩm đáp ứng các tiêu chí xuất
xứ quy định tại Điều 2;
5. "Sản xuất" là các phương thức để tạo ra hàng hóa bao gồm
trồng trọt, khai thác, thu hoạch, chăn nuôi, gây giống, chiết xuất, thu lượm,
thu nhặt, săn bắt, đánh bắt, đánh bẫy, săn bắn, chế tạo, sản
xuất, gia công hay lắp ráp;
6. "Quy tắc cụ thể mặt hàng" là quy tắc yêu cầu nguyên liệu
phải trải qua quá trình thay đổi mã số hàng hóa hoặc trải qua công đoạn gia
công, chế biến của hàng hóa, hoặc phải đáp ứng tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực
(hay còn gọi là tỷ lệ phần trăm của giá trị) hoặc kết hợp giữa các tiêu chí nêu
trên;
7. "Sản phẩm" bao gồm những sản phẩm, có xuất xứ thuần túy hoặc
được sản xuất toàn bộ tại một Nước thành viên, kể cả những sản phẩm này có thể
sẽ được sử dụng làm nguyên vật liệu cho một quá trình sản xuất khác sau này.
8. "Nguyên vật liệu giống nhau và có thể dùng thay thế lẫn nhau"
là những nguyên vật liệu cùng loại, có cùng đặc tính vật lý và kỹ thuật, và một
khi các nguyên vật liệu này được kết hợp lại để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh thì
không thể chỉ ra sự khác biệt về xuất xứ.
Điều 2. Tiêu chí xuất xứ
Sản phẩm nhập khẩu vào lãnh thổ của một Nước thành viên và được vận
chuyển trực tiếp theo quy định của Điều 8 sẽ được coi
là có xuất xứ và đủ điều kiện để được hưởng ưu đãi thuế quan nếu sản phẩm đó
đáp ứng một trong các quy định về xuất xứ dưới đây:
1. Có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại một Nước thành
viên xuất khẩu như được quy định tại Điều 3; hoặc
2. Không có xuất xứ thuần túy hoặc không được sản xuất toàn bộ tại lãnh
thổ của một Nước thành viên xuất khẩu, nhưng đáp ứng các quy định tại Điều 4, Điều 5 hoặc Điều 6.
Điều 3. Sản phẩm có xuất xứ thuần túy
Sản phẩm quy định tại khoản 1 Điều 2 được coi
là có xuất xứ thuần túy hoặc được coi là sản xuất toàn bộ tại Nước thành viên
xuất khẩu trong các trường hợp sau:
1. Cây trồng[1] và các sản phẩm từ cây trồng được trồng
và thu hoạch tại Nước thành viên đó;
2. Động vật[2] sống được sinh ra và nuôi dưỡng tại
Nước thành viên đó;
3. Các sản phẩm[3] thu được từ động vật sống được đề cập
tại khoản 2 của điều này;
4. Sản phẩm thu được từ săn bắn, đánh bẫy, đánh bắt, nuôi trồng thủy hải
sản, thu lượm hoặc săn bắt tại Nước thành viên đó;
5. Khoáng sản và các chất sản sinh tự nhiên khác chưa được liệt kê từ khoản
1 đến khoản 4, được chiết xuất hoặc lấy ra từ vùng đất, vùng lãnh hải, đáy biển
hoặc dưới đáy biển của Nước thành viên đó;
6. Sản phẩm được khai thác từ vùng lãnh hải, đáy biển hoặc dưới đáy biển
bên ngoài vùng lãnh hải của Nước thành viên đó, với điều kiện là Nước thành
viên đó có quyền khai thác vùng lãnh hải, đáy biển và dưới đáy biển đó theo
Công ước của Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982;
7. Sản phẩm đánh bắt và các sản phẩm từ biển khác đánh bắt từ vùng biển
cả bằng tàu được đăng ký tại một Nước thành viên và treo cờ của Nước thành viên
đó;
8. Sản phẩm được chế biến và/hoặc được sản xuất ngay trên tàu chế biến
được đăng ký tại một Nước thành viên và treo cờ của Nước thành viên đó, trừ các
sản phẩm được quy định tại khoản 7 của điều này;
9. Các vật phẩm thu nhặt tại nước đó nhưng không còn thực hiện được những
chức năng ban đầu hoặc cũng không thể sửa chữa hay khôi phục được và chỉ
có thể vứt bỏ hoặc dùng làm các nguyên vật liệu, hoặc sử dụng vào mục đích tái
chế[4];
và
10. Sản phẩm thu được hoặc được sản xuất tại một Nước thành viên từ các
sản phẩm được quy định từ khoản 1 đến khoản 9 của điều này.
Điều 4. Hàng hóa có xuất xứ không thuần túy
1. Sản phẩm quy định tại khoản 2 Điều 2 được
coi là có xuất xứ nếu:
a) Hàm lượng giá trị AIFTA không dưới ba mươi lăm phần trăm (35%) trị
giá FOB; và
b) Nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng để sản xuất ra sản phẩm đó trải
qua quá trình chuyển đổi mã số hàng hóa ở cấp sáu (6) số (CTSH) của Hệ thống
hài hòa.
với điều kiện công đoạn sản xuất cuối cùng phải được thực hiện tại lãnh
thổ của Nước thành viên xuất khẩu.
2. Để thực hiện điều này, công thức tính hàm lượng giá trị AIFTA 35%
như sau[5]:
a) Công thức trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu có xuất xứ AIFTA
|
+
|
Chi phí nhân công trực tiếp
|
+
|
Chi phí phân bổ trực tiếp
|
+
|
Chi phí khác
|
+
|
Lợi nhuận
|
x 100%
|
≥
35
|
Giá FOB
|
|
b) Công thức gián tiếp
3. Trị giá của nguyên liệu không có xuất xứ là:
a) Trị giá CIF tại thời điểm nhập khẩu nguyên liệu, phụ tùng hoặc sản
phẩm; hoặc
b) Giá xác định ban đầu của các nguyên liệu, phụ tùng hoặc sản phẩm
không xác định được xuất xứ tại lãnh thổ của Nước thành viên nơi diễn ra việc sản
xuất hoặc chế biến;
4. Phương pháp tính hàm lượng giá trị khu vực AIFTA được quy định tại Phụ lục 2.
Điều 5. Cộng gộp
Sản phẩm đáp ứng các tiêu chí xuất xứ quy định tại Điều
2 và sau đó được sử dụng làm nguyên liệu tại lãnh thổ của một Nước thành
viên khác để sản xuất ra một sản phẩm được hưởng ưu đãi thuế quan theo Hiệp định
AIFTA sẽ được coi là
có xuất xứ của Nước thành viên nơi sản xuất hoặc chế biến ra sản phẩm được hưởng
ưu đãi thuế quan đó.
Điều 6. Quy tắc cụ thể mặt hàng
Không xét đến những quy định tại Điều 4, những
sản phẩm đáp ứng Quy tắc cụ thể mặt hàng được coi là có xuất xứ từ nước thành
viên nơi thực hiện các công đoạn gia công, chế biến sản phẩm đó. Danh mục Quy tắc
cụ thể mặt hàng có thể được bổ sung sau này.
Điều 7. Những công đoạn gia công, chế biến đơn
giản
1. Không xét đến những quy định khác trong Phụ lục này, một sản phẩm sẽ
không được coi là có xuất xứ tại một Nước thành viên nếu những công đoạn gia
công chế biến dưới đây được thực hiện riêng rẽ hoặc kết hợp với nhau tại lãnh
thổ của Nước thành viên đó:
a) Những công đoạn bảo quản để đảm bảo hàng hóa trong điều kiện tốt trong
quá trình vận chuyển và lưu kho (như làm khô, làm lạnh, ngâm trong nước muối,
thông gió, phơi, ướp muối, ngâm trong lưu huỳnh đi-ô-xít, hoặc ngâm trong các
dung dịch nước, loại bỏ những phần hư hại, và các hoạt động tương tự);
b) Các công đoạn đơn giản bao gồm tẩy bụi, sàng hoặc lọc, phân loại, xếp
loại, xếp thành nhóm (bao gồm việc sắp xếp bộ đồ vật), rửa, sơn, cắt;
c) Thay đổi bao bì, tháo dỡ và lắp ghép các kiện hàng;
d) Cắt, lát mỏng và đóng hoặc để đơn giản vào chai, lon, khuôn, túi, hộp
hoặc gắn lên thẻ hoặc bảng và các công đoạn đóng gói bao bì đơn giản khác;
đ) Dán nhãn, mác hoặc các dấu hiệu phân biệt tương tự lên sản phẩm hoặc
lên bao bì;
e) Trộn đơn giản các sản phẩm, cùng loại hay khác loại, với điều kiện một
hoặc nhiều thành phần của hỗn hợp này không đáp ứng các điều kiện của Phụ lục này
có thể được coi là sản phẩm có xuất xứ;
g) Lắp ráp đơn giản các bộ phận của sản phẩm để tạo nên một sản phẩm
hoàn chỉnh;
h) Tháo rời sản phẩm thành từng phần;
h) Giết mổ động vật với nghĩa chỉ giết đơn thuần; và
i) Hòa tan trong nước hoặc chất khác mà không làm thay đổi đặc tính của
sản phẩm.
2. Đối với hàng dệt và các sản phẩm dệt được quy định tại Phụ lục 3, một sản phẩm hay nguyên liệu sẽ không được
coi là một sản phẩm có xuất xứ của một Nước thành viên nếu nó chỉ trải qua bất
cứ một quá trình nào như sau:
a) Các công đoạn kết hợp đơn giản, dán mác, là, ép, làm sạch hoặc giặt
khô hoặc các công đoạn đóng gói hoặc bất kỳ một sự phối hợp nào của các quá
trình này;
b) Cắt theo chiều dài hay chiều rộng và viền, móc hay may đè vải nhằm sử
dụng cho một hình thức thương mại đặc biệt;
c) Cắt tỉa và/hoặc ghép với nhau bằng cách may, tạo vòng, ghép nối, gắn
các phụ kiện như nẹp áo, dải, thắt lưng, dây vòng hoặc khuyết;
d) Một hay nhiều công đoạn hoàn tất cho sợi, vải hoặc các sản phẩm dệt
khác như tẩy trắng, chống thấm, co kết, làm bóng hoặc các công đoạn tương tự;
hoặc
đ) Nhuộm hoặc in hoa vải hoặc sợi.
Điều 8. Vận chuyển trực tiếp
Các phương thức được liệt kê dưới đây được coi là vận chuyển trực tiếp
từ Nước thành viên xuất khẩu tới Nước thành viên nhập khẩu:
1. Nếu sản phẩm được vận chuyển qua lãnh thổ của bất kỳ một Nước thành
viên AIFTA nào;
2. Nếu sản phẩm được vận chuyển mà không quá cảnh qua lãnh thổ của một
nước không phải là Nước thành viên AIFTA;
3. Nếu sản phẩm quá cảnh qua một hoặc nhiều nước trung gian không phải
là Nước thành viên, có hoặc không có chuyển tàu hoặc lưu kho tạm thời tại các
nước không phải là thành viên đó, với điều kiện:
a) Quá cảnh là cần thiết vì lý do địa lí hoặc do các yêu cầu có liên quan
trực tiếp đến vận tải;
b) Sản phẩm không tham gia vào giao dịch thương mại hoặc tiêu thụ tại
nước quá cảnh đó; và
c) Sản phẩm không trải qua bất kỳ công đoạn nào khác ngoài việc dỡ hàng
và bốc lại hàng hoặc những công đoạn cần thiết để giữ sản phẩm trong điều kiện
tốt.
Điều 9. Quy định về bao bì và vật liệu đóng
gói
1. Vật liệu đóng gói và bao bì để bán lẻ, khi được phân loại cùng với sản
phẩm đóng gói, sẽ được loại trừ trong việc xem xét liệu tất cả vật liệu không
có xuất xứ được sử dụng trong việc sản xuất ra sản phẩm có đáp ứng tiêu chí
thay đổi mã số hàng hóa của sản phẩm đó hay không.
2. Trường hợp áp dụng tiêu chí tỷ lệ phần trăm giá trị để xác định xuất
xứ sản phẩm, giá trị của vật liệu đóng gói và bao bì để bán lẻ được tính đến
khi xác định xuất xứ của sản phẩm, trong trường hợp bao bì này
được coi là một cấu thành của sản phẩm.
3. Bao gói và vật liệu đóng gói dùng để vận chuyển sản phẩm sẽ không được
xem xét khi xác định xuất xứ của sản phẩm đó.
Điều 10. Phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ, tài liệu
hướng dẫn hoặc tài liệu mang tính thông tin
1. Xuất xứ của các phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ và các tài liệu hướng dẫn
hoặc tài liệu mang tính thông tin khác đi kèm sản phẩm sẽ không tính đến khi
xác định xuất xứ sản phẩm với điều kiện các phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ và các
tài liệu hướng dẫn hoặc tài liệu mang tính thông tin phải:
a) Phù hợp với tập quán thương mại tiêu chuẩn tại thị trường nội địa của
nước thành viên xuất khẩu; và
b) Được Nước thành viên nhập khẩu phân loại và thu thuế nhập khẩu cùng
với sản phẩm đó.
Tuy nhiên, nếu sản phẩm thỏa mãn quy tắc xuất xứ hàm lượng giá trị
AIFTA, trị giá của các phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ và các tài liệu hướng dẫn hoặc
tài liệu mang tính thông tin đó sẽ được xét đến như là nguyên vật liệu có xuất
xứ hoặc không có xuất xứ khi tính hàm lượng AIFTA.
Điều 11. Các yếu tố gián tiếp
Khi xác định xuất xứ sản phẩm, các nguyên liệu gián tiếp như năng lượng,
nhiên liệu, nhà máy và thiết bị, hoặc máy móc và dụng cụ được sử dụng để sản xuất
sản phẩm đó sẽ được coi là có xuất xứ cho dù nguyên liệu đó có xuất xứ từ các
nước không phải là thành viên hay không, và trị giá của nguyên
liệu đó sẽ là chi phí được ghi trong sổ sách kế toán của nhà sản xuất hàng hóa
xuất khẩu.
Điều 12. Nguyên vật liệu giống nhau và có thể
thay thế nhau
Để xác định xuất xứ của hàng hóa khi được sản xuất có sử
dụng pha trộn hoặc kết hợp cả nguyên liệu có xuất xứ và nguyên liệu không có xuất
xứ, việc xác định xuất xứ của các nguyên liệu này có thể dựa vào các nguyên tắc
kế toán về quản lý kho đang được sử dụng rộng rãi trong thực tế tại nước thành
viên xuất khẩu.
Điều 13. C/O Mẫu AI
Để được cho hưởng ưu đãi về thuế quan, sản phẩm phải có C/O mẫu AI do
cơ quan của Chính phủ được ủy quyền của nước xuất khẩu cấp và thông báo tới các
Nước thành viên khác theo các quy định về Thủ tục cấp và kiểm tra xuất xứ nêu tại
Phụ lục 4./.
PHỤ LỤC 2
CÁCH TÍNH HÀM LƯỢNG
AIFTA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2010/TT-BCT ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Bộ
Công Thương về việc thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định thương mại hàng hóa
ASEAN-Ấn Độ)
1. Giá FOB được tính theo công thức như sau:
a) Giá FOB = Giá xuất xưởng + các chi phí khác
b) Các chi phí khác trong công thức trên là các chi phí phát sinh trong
việc đưa hàng lên tàu để xuất khẩu, bao gồm nhưng không giới hạn bởi
chi phí vận tải nội địa, chi phí lưu kho, chi phí tại cảng, phí môi giới, phí dịch
vụ và các chi phí tương tự khác.
2. Giá xuất xưởng được tính theo công thức sau:
a) Giá xuất xưởng = Chi phí sản xuất + Lợi nhuận
b) Công thức tính chi phí sản xuất:
i) Chi phí sản xuất = Chi phí nguyên vật liệu thô + Chi phí nhân công +
Chi phí phân bổ.
ii) Chi phí nguyên vật liệu thô bao gồm:
- Chi phí nguyên liệu thô;
- Chi phí vận tải và phí bảo hiểm.
iii) Chi phí nhân công bao gồm:
- Lương;
- Thù lao;
- Các khoản phúc lợi khác cho người lao động có liên quan đến quá trình
sản xuất.
iv) Chi phí phân bổ (danh sách không bị giới hạn) bao gồm nhưng không
giới hạn bởi:
- Chi phí nhà xưởng có liên quan đến quá trình sản xuất (bảo hiểm, chi
phí thuê và thuê mua nhà máy, khấu hao nhà xưởng, sửa chữa, bảo trì, thuế, lãi
cầm cố);
- Các khoản thuê mua và trả lãi của nhà máy và thiết bị;
- An ninh nhà máy;
- Bảo hiểm (nhà máy, thiết bị và nguyên vật liệu sử dụng trong quá
trình sản xuất sản phẩm);
- Các chi phí tiện ích (năng lượng, điện, nước và các chi phí tiện ích
khác đóng góp trực tiếp vào quá trình sản xuất);
- Nghiên cứu, phát triển, thiết kế và chế tạo;
- Khuôn rập, khuôn đúc, việc trang bị dụng cụ và khấu hao, bảo trì và sửa
chữa của nhà máy và thiết bị;
- Tiền bản quyền sáng chế (có liên quan đến máy móc hoặc quy trình sản
xuất có bản quyền hoặc quyền sản xuất);
- Kiểm tra và thử nghiệm nguyên vật liệu và sản phẩm;
- Lưu trữ và sắp xếp trong nhà máy;
- Xử lý các chất thải có thể tái chế;
- Các yếu tố chi phí trong việc tính toán giá trị của nguyên vật liệu
như chi phí cảng, chi phí giải phóng hàng và thuế nhập khẩu./.
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC HÀNG DỆT
VÀ CÁC SẢN PHẨM DỆT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2010/TT-BCT ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Bộ
Công Thương về việc thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định thương mại hàng
hóa ASEAN-Ấn Độ)
A. Xơ và sợi
STT
|
Nhóm
|
Phân nhóm
|
Mô tả hàng hóa
|
1
|
50.04
|
5004.00
|
Sợi tơ (trừ sợi tơ kéo từ phế liệu tơ cắt ngắn) chưa
được đóng gói để bán lẻ.
|
2
|
50.05
|
5005.00
|
Sợi tơ kéo từ phế liệu tơ cắt ngắn, chưa đóng gói để
bán lẻ.
|
3
|
50.06
|
5006.00
|
Sợi tơ và sợi tơ kéo từ phế liệu
tơ cắt ngắn, đã đóng gói để bán lẻ; đoạn tơ lấy từ ruột của con tằm.
|
|
51.05
|
|
Lông cừu và lông động vật loại mịn hoặc loại thô, đã
chải thô hoặc chải kỹ (kể cả lông cừu chải kỹ dạng từng đoạn).
|
4
|
|
5105.10
|
- Lông cừu chải thô
|
|
|
|
- Cúi (top) lông cừu và lông cừu chải kỹ khác:
|
5
|
|
5105.21
|
- - Lông cừu chải kỹ dạng từng đoạn
|
6
|
|
5105.29
|
- - Loại khác
|
|
|
|
- Lông động vật loại mịn, đã chải thô hoặc chải kỹ:
|
7
|
|
5105.31
|
- - Của dê Ca-sơ-mia (len casormia)
|
8
|
|
5105.39
|
- - Loại khác
|
9
|
|
5105.40
|
- Lông động vật loại thô, đã chải thô hoặc chải kỹ
|
|
51.06
|
|
Sợi len lông cừu chải thô, chưa đóng gói để bán lẻ.
|
10
|
|
5106.10
|
- Có tỷ trọng lông cừu từ 85% trở lên
|
11
|
|
5106.20
|
- Có tỷ trọng lông cừu dưới 85%
|
|
51.07
|
|
Sợi len lông cừu chải kỹ, chưa đóng gói để bán lẻ.
|
12
|
|
5107.10
|
- Có tỷ trọng lông cừu từ 85% trở lên
|
13
|
|
5107.20
|
- Có tỷ trọng lông cừu dưới 85%
|
|
51.08
|
|
Sợi lông động vật loại mịn (chải thô hoặc chải kỹ),
chưa đóng gói để bán lẻ.
|
14
|
|
5108.10
|
- Chải thô
|
15
|
|
5108.20
|
- Chải kỹ
|
|
51.09
|
|
Sợi len lông cừu hoặc lông động vật loại mịn, đã đóng
gói để bán lẻ.
|
16
|
|
5109.10
|
- Có tỷ trọng lông cừu hoặc lông động vật loại mịn từ 85% trở lên
|
17
|
|
5109.90
|
- Loại khác
|
18
|
51.10
|
5110.00
|
Sợi làm từ lông động vật loại thô hoặc từ lông đuôi
hoặc bờm ngựa (kể cả sợi quấn bọc từ lông đuôi hoặc bờm ngựa), đã hoặc chưa
đóng gói để bán lẻ.
|
|
52.04
|
|
Chỉ khâu làm từ bông, đã hoặc chưa đóng gói để bán lẻ.
|
|
|
|
- Chưa đóng gói để bán lẻ:
|
19
|
|
5204.11
|
- - Có tỷ trọng bông từ 85% trở lên
|
20
|
|
5204.19
|
- - Loại khác
|
21
|
|
5204.20
|
- Đã đóng gói để bán lẻ
|
|
52.05
|
|
Sợi bông (trừ chỉ khâu), có tỷ trọng bông từ 85% trở
lên, chưa đóng gói để bán lẻ.
|
|
|
|
- Sợi đơn, làm từ xơ không chải kỹ:
|
22
|
|
5205.11
|
- - Sợi có độ mảnh từ 714,29 decitex trở lên (chi số mét không quá
14)
|
23
|
|
5205.12
|
- - Sợi có độ mảnh từ 232,56 decitex đến dưới 714,29 decitex (chi số
mét từ trên 14 đến 43)
|
24
|
|
5205.13
|
- - Sợi có độ mảnh từ 192,31 decitex đến dưới 232,56 decitex (chi số
mét trên 43 đến 52)
|
25
|
|
5205.14
|
- - Sợi có độ mảnh từ 125 decitex đến dưới 192,31 decitex (chi số mét
trên 52 đến 80)
|
26
|
|
5205.15
|
- - Sợi có độ mảnh dưới 125 decitex (chi số mét trên 80)
|
|
|
|
- Sợi đơn, làm từ xơ chải kỹ:
|
27
|
|
5205.21
|
- - Sợi có độ mảnh từ 714,29 decitex trở lên (chi số mét không quá
14)
|
28
|
|
5205.22
|
- - Sợi có độ mảnh từ 232,56 decitex đến dưới 714,29 decitex (chi số
mét trên 14 đến 43)
|
29
|
|
5205.23
|
- - Sợi có độ mảnh từ 192,31 decitex đến dưới 232,56 decitex (chi số
mét trên 43 đến 52)
|
30
|
|
5205.24
|
- - Sợi có độ mảnh từ 125 decitex đến dưới 192,31 decitex (chi số mét
trên 52 đến 80)
|
31
|
|
5205.26
|
- - Sợi có độ mảnh từ 106,38 decitex đến dưới 125 dexitex (chi số mét
trên 80 đến 94)
|
32
|
|
5205.27
|
- - Sợi có độ mảnh từ 83,33 decitex đến dưới 106,38 dexitex (chi số
mét trên 94 đến 120)
|
33
|
|
5205.28
|
- - Sợi có độ mảnh dưới 83,33 decitex (chi số mét trên 120)
|
|
|
|
- Sợi xe hoặc sợi cáp, làm từ xơ không chải kỹ:
|
34
|
|
5205.31
|
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 714.29 decitex trở lên (chi số mét sợi
đơn không quá 14)
|
35
|
|
5205.32
|
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 232,56 decitex đến dưới 714,29
decitex (chi số mét sợi đơn trên 14 đến 43)
|
36
|
|
5205.33
|
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 192,31 decitex đến dưới 232,56
decitex (chi số mét sợi đơn trên 43 đến 52)
|
37
|
|
5205.34
|
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 125 decitex đến dưới 192,31 decitex
(chi số mét sợi đơn trên 52 đến 80)
|
38
|
|
5205.35
|
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh dưới 125 decitex (chi số mét sợi đơn
trên 80)
|
|
|
|
- Sợi xe hoặc sợi cáp, từ xơ chải kỹ:
|
39
|
|
5205.41
|
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 714,29 decitex trở lên (chi số mét sợi
đơn không quá 14)
|
40
|
|
5205.42
|
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 232,56 decitex đến dưới 714,29
decitex (chi số mét sợi đơn trên 14 đến 43)
|
41
|
|
5205.43
|
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 192,31 decitex đến dưới 232,56
decitex (chi số mét sợi đơn trên 43 đến 52)
|
42
|
|
5205.44
|
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 125 decitex đến dưới 192,31 decitex
(chi số mét sợi đơn trên 52 đến 80)
|
43
|
|
5205.46
|
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 106,38 decitex đến dưới 125 decitex
(chi số mét sợi đơn trên 80 đến 94)
|
44
|
|
5205.47
|
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 83,33 decitex đến dưới 106,38
dexitex (chi số mét sợi đơn trên 94 đến 120)
|
45
|
|
5205.48
|
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh dưới 83,33 decitex (chi số mét sợi đơn
trên 120)
|
|
52.06
|
|
Sợi bông (trừ chỉ khâu), có tỷ trọng bông dưới 85%,
chưa đóng gói để bán lẻ.
|
|
|
|
- Sợi đơn, làm từ xơ không chải kỹ:
|
46
|
|
5206.11
|
- - Sợi có độ mảnh từ 714,29 decitex trở lên (chi số mét không quá
14)
|
47
|
|
5206.12
|
- - Sợi có độ mảnh từ 232,56 decitex đến dưới 714,29 decitex (chi số
mét trên 14 đến 43)
|
48
|
|
5206.13
|
- - Sợi có độ mảnh từ 192,31 decitex đến dưới 232,56 decitex (chi số
mét trên 43 đến 52)
|
49
|
|
5206.14
|
- - Sợi có độ mảnh từ 125 decitex đến dưới 192,31 decitex (chi số mét
trên 52 đến 80)
|
50
|
|
5206.15
|
- - Sợi có độ mảnh dưới 125 decitex (chi số mét trên 80)
|
|
|
|
- Sợi đơn, làm từ xơ đã chải kỹ:
|
51
|
|
5206.21
|
- - Sợi có độ mảnh từ 714,29 decitex trở lên (chi số mét không quá
14)
|
52
|
|
5206.22
|
- - Sợi có độ mảnh từ 232,56 decitex đến dưới 714,29 decitex (chi số
mét trên 14 đến 43)
|
53
|
|
5206.23
|
- - Sợi có độ mảnh từ 192,31 decitex đến dưới 232,56 decitex (chi số
mét trên 43 đến 52)
|
54
|
|
5206.24
|
- - Sợi có độ mảnh từ 125 decitex đến dưới 192,31 decitex (chi số mét
trên 52 đến 80)
|
55
|
|
5206.25
|
- - Sợi có độ mảnh dưới 125 decitex (chi số mét trên 80)
|
|
|
|
- Sợi xe hoặc sợi cáp, làm từ xơ không chải kỹ:
|
56
|
|
5206.31
|
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 714,29 decitex trở lên (chi số mét sợi
đơn không quá 14)
|
57
|
|
5206.32
|
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 232,56 decitex đến dưới 714,29
decitex (chi số mét sợi đơn trên 14 đến 43)
|
58
|
|
5206.33
|
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 192,31 decitex đến dưới 232,56
decitex (chi số mét sợi đơn trên 43 đến 52)
|
59
|
|
5206.34
|
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 125 decitex đến dưới 192,31 decitex
(chi số mét sợi đơn trên 52 đến 80)
|
60
|
|
5206.35
|
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh dưới 125 decitex (chi số mét sợi đơn
trên 80)
|
|
|
|
- Sợi xe hoặc sợi cáp, từ xơ chải kỹ:
|
61
|
|
5206.41
|
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 714,29 decitex trở lên (chi số mét sợi
đơn không quá 14)
|
62
|
|
5206.42
|
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 232,56 decitex đến dưới 714,29
decitex (chi số mét sợi đơn trên 14 đến 43)
|
63
|
|
5206.43
|
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 192,31 decitex đến dưới 232,56
decitex (chi số mét sợi đơn trên 43 đến 52)
|
64
|
|
5206.44
|
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh từ 125 decitex đến dưới 192,31 decitex
(chi số mét sợi đơn trên 52 đến 80)
|
65
|
|
5206.45
|
- - Từ mỗi sợi đơn có độ mảnh dưới 125 decitex (chi số mét sợi đơn
trên 80)
|
|
52.07
|
|
Sợi bông (trừ chỉ khâu) đã đóng gói để bán lẻ.
|
66
|
|
5207.10
|
- Có tỷ trọng bông từ 85% trở lên
|
67
|
|
5207.90
|
- Loại khác
|
|
53.06
|
|
Sợi lanh.
|
68
|
|
5306.10
|
- Sợi đơn
|
69
|
|
5306.20
|
- Sợi xe hoặc sợi cáp
|
|
53.07
|
|
Sợi đay hoặc sợi từ các loại xơ libe dệt khác thuộc
nhóm 53.03.
|
70
|
|
5307.10
|
- Sợi đơn
|
71
|
|
5307.20
|
- Sợi xe (folded) hoặc sợi cáp
|
|
53.08
|
|
Sợi từ các loại xơ dệt gốc thực vật khác; sợi giấy.
|
72
|
|
5308.20
|
- Sợi gai dầu
|
73
|
|
5308.90
|
- Loại khác:
|
|
54.01
|
|
Chỉ khâu làm từ sợi filament nhân tạo, đã hoặc chưa đóng gói để bán lẻ.
|
74
|
|
5401.10
|
- Từ sợi filament tổng hợp
|
75
|
|
5401.20
|
- Từ sợi filament nhân tạo
|
|
54.02
|
|
Sợi filament tổng hợp (trừ chỉ khâu), chưa đóng gói
để bán lẻ, kể cả sợi monofilament tổng hợp có độ mảnh dưới 67 decitex.
|
|
|
|
- Sợi có độ bền cao làm từ nylon hoặc các polyamit khác:
|
76
|
|
5402.11
|
- - Từ các aramit
|
77
|
|
5402.19
|
- - Loại khác
|
78
|
|
5402.20
|
- Sợi có độ bền cao từ polyeste
|
|
|
|
- Sợi dún:
|
79
|
|
5402.31
|
- - Từ nylon hoặc các polyamit khác, độ mảnh mỗi sợi đơn không quá 50
tex
|
80
|
|
5402.32
|
- - Từ nylon hoặc các polyamit khác, độ mảnh mỗi sợi đơn trên 50 tex
|
81
|
|
5402.33
|
- - Từ các polyeste
|
82
|
|
5402.34
|
- - Từ các polypropylen
|
83
|
|
5402.39
|
- - Loại khác
|
|
|
|
- Sợi khác, đơn, không xoắn hoặc xoắn không quá 50 vòng xoắn
trên mét:
|
84
|
|
5402.44
|
- - Từ nhựa đàn hồi
|
85
|
|
5402.45
|
- - Loại khác, từ nylon hoặc từ các polyamit khác
|
86
|
|
5402.46
|
- - Loại khác, từ các polyeste, được định hướng một phần
|
87
|
|
5402.47
|
- - Loại khác, từ các polyeste
|
88
|
|
5402.48
|
- - Loại khác, từ polypropylen
|
89
|
|
5402.49
|
- - Loại khác
|
|
|
|
- Sợi khác, đơn, xoắn trên 50 vòng xoắn trên mét:
|
90
|
|
5402.51
|
- - Từ nylon hoặc các polyamit khác
|
91
|
.
|
5402.52
|
- - Từ polyeste
|
92
|
|
5402.59
|
- - Loại khác
|
|
|
|
- Sợi khác, sợi xe (folded) hoặc sợi cáp:
|
93
|
|
5402.61
|
- - Từ nylon hoặc các polyamit khác
|
94
|
|
5402.62
|
- - Từ polyeste
|
95
|
|
5402.69
|
- - Loại khác
|
|
54.03
|
|
Sợi filament nhân tạo (trừ chỉ khâu), chưa đóng gói
để bán lẻ, kể cả sợi monofilament nhân tạo có độ mảnh dưới 67 decitex.
|
96
|
|
5403.10
|
- Sợi có độ bền cao từ viscose rayon
|
|
|
|
- Sợi khác, đơn:
|
97
|
|
5403.31
|
- - Từ viscose rayon, không xoắn hoặc xoắn không quá 120 vòng xoắn
trên mét
|
98
|
|
5403.32
|
- - Từ viscose rayon, xoắn trên 120 vòng xoắn trên mét
|
99
|
|
5403.33
|
- - Từ xenlulo axetat
|
100
|
|
5403.39
|
- - Loại khác
|
|
|
|
- Sợi khác, sợi xe (folded) hoặc sợi cáp:
|
101
|
|
5403.41
|
- - Từ viscose rayon
|
102
|
|
5403.42
|
- - Từ xenlulo axetat
|
103
|
|
5403.49
|
- - Loại khác
|
|
54.04
|
|
Sợi monofilament tổng hợp có độ mảnh từ 67 decitex
trở lên và kích thước mặt cắt ngang không quá 1 mm; sợi dạng dải và dạng tương
tự (ví dụ, sợi giả rơm) từ nguyên liệu
dệt tổng hợp có chiều rộng bề mặt không quá 5 mm.
|
|
|
|
- Sợi monofilament:
|
104
|
|
5404.11
|
- - Từ nhựa đàn hồi
|
105
|
|
5404.12
|
- - Loại khác, từ polypropylen
|
106
|
|
5404.19
|
- - Loại khác
|
107
|
|
5404.90
|
- Loại khác
|
108
|
54.05
|
5405.00
|
Sợi monofilament nhân tạo
có độ mảnh từ 67 decitex trở lên và kích thước mặt cắt ngang không quá 1 mm;
sợi dạng dải và dạng tương tự (ví dụ, sợi giả rơm)
từ nguyên liệu dệt nhân tạo có chiều rộng bề mặt không quá 5 mm.
|
109
|
54.06
|
5406.00
|
Sợi filament nhân tạo (trừ chỉ khâu), đã đóng gói
để bán lẻ.
|
|
55.01
|
|
Tô (tow) filament tổng hợp.
|
110
|
|
5501.10
|
- Từ nylon hoặc từ polyamit khác
|
111
|
|
5501.20
|
- Từ các polyeste
|
112
|
|
5501.30
|
- Từ acrylic hoặc modacrylic
|
113
|
|
5501.40
|
- Từ polypropylen
|
114
|
|
5501.90
|
- Loại khác
|
115
|
55.02
|
5502.00
|
Tô (tow) filament nhân tạo.
|
|
55.03
|
|
Xơ staple tổng hợp, chưa chải thô, chưa chải kỹ hoặc
chưa gia công cách khác để kéo sợi.
|
|
|
|
- Từ nylon hoặc từ polyamit khác:
|
116
|
|
5503.11
|
- - Từ aramit
|
117
|
|
5503.19
|
- - Loại khác
|
118
|
|
5503.20
|
- Từ polyeste
|
119
|
|
5503.30
|
- Từ acrylic hoặc modacrylic
|
120
|
|
5503.40
|
- Từ polypropylen
|
121
|
|
5503.90
|
- Loại khác
|
|
55.04
|
|
Xơ staple nhân tạo, chưa chải thô, chưa chải kỹ hoặc
chưa gia công cách khác để kéo sợi.
|
122
|
|
5504.10
|
- Từ viscose rayon
|
123
|
|
5504.90
|
- Loại khác
|
|
55.05
|
|
Phế liệu (kể cả phế liệu xơ, phế liệu sợi và nguyên
liệu tái chế) từ xơ nhân tạo.
|
124
|
|
5505.10
|
- Từ xơ tổng hợp
|
125
|
|
5505.20
|
- Từ xơ nhân tạo
|
|
55.06
|
|
Xơ staple tổng hợp, đã chải thô, chải kỹ hoặc chưa
gia công cách khác để kéo sợi.
|
126
|
|
5506.10
|
- Từ nylon hay từ polyamit khác
|
127
|
|
5506.20
|
- Từ polyeste
|
128
|
|
5506.30
|
- Từ acrylic hoặc modacrylic
|
129
|
|
5506.90
|
- Loại khác
|
130
|
55.07
|
5507.00
|
Xơ staple nhân tạo, đã chải thô, chải kỹ hoặc chưa
gia công cách khác để kéo sợi.
|
|
55.08
|
|
Chỉ khâu làm từ xơ staple nhân tạo,
đã hoặc chưa đóng gói để bán lẻ.
|
131
|
|
5508.10
|
- Từ xơ staple tổng hợp
|
132
|
|
5508.20
|
- Từ xơ staple nhân tạo
|
|
55.09
|
|
Sợi (trừ chỉ khâu) từ xơ staple tổng hợp, chưa đóng
gói để bán lẻ.
|
|
|
|
- Có tỷ trọng xơ staple bằng nylon hoặc các polyamit khác từ 85% trở
lên:
|
133
|
|
5509.11
|
- - Sợi đơn
|
134
|
|
5509.12
|
- - Sợi xe (foled) hoặc sợi cáp
|
|
|
|
- Có tỷ trọng xơ staple polyeste từ 85% trở lên:
|
135
|
|
5509.21
|
- - Sợi đơn
|
136
|
|
5509.22
|
- - Sợi xe (foled) hoặc sợi cáp
|
|
|
|
- Có tỷ trọng xơ staple bằng acrylic hoặc modacrylic từ 85% trở lên:
|
137
|
|
5509.31
|
- - Sợi đơn
|
138
|
|
5509.32
|
- - Sợi xe (foled) hoặc sợi cáp
|
|
|
|
- Loại khác, có tỷ trọng xơ staple tổng hợp từ 85% trở lên:
|
139
|
|
5509.41
|
- - Sợi đơn
|
140
|
|
5509.42
|
- - Sợi xe (foled) hoặc sợi cáp
|
|
|
|
- Loại khác, từ xơ staple polyeste:
|
141
|
|
5509.51
|
- - Được pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ staple nhân tạo
|
142
|
|
5509.52
|
- - Được pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với lông cừu hay lông động vật
loại mịn
|
143
|
|
5509.53
|
- - Được pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông
|
144
|
|
5509.59
|
- - Loại khác
|
|
|
|
- Sợi khác, từ xơ staple bằng acrylic hoặc modacrylic:
|
145
|
|
5509.61
|
- - Được pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với lông cừu hay lông động vật
loại mịn
|
146
|
|
5509.62
|
- - Được pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông
|
147
|
|
5509.69
|
- - Loại khác
|
|
|
|
- Sợi khác:
|
148
|
|
5509.91
|
- - Được pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với lông cừu hay lông động vật
loại mịn
|
149
|
|
5509.92
|
- - Được pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông
|
150
|
|
5509.99
|
- - Loại khác
|
|
55.10
|
|
Sợi (trừ chỉ khâu) từ xơ staple nhân tạo, chưa đóng
gói để bán lẻ.
|
|
|
|
- - Sợi đơn
|
151
|
|
5510.11
|
- - Sợi đơn
|
152
|
|
5510.12
|
- - Sợi xe (folded) hoặc sợi cáp
|
153
|
|
5510.20
|
- Sợi khác, được pha chủ yếu hoặc duy nhất với lông cừu hay lông động
vật loại mịn
|
154
|
|
5510.30
|
- Sợi khác, được pha chủ yếu hoặc duy nhất với bông
|
155
|
|
5510.90
|
- Sợi khác
|
|
55.11
|
|
Sợi (trừ chỉ khâu) từ xơ staple nhân tạo, đã đóng
gói để bán lẻ.
|
156
|
|
5511.10
|
- Từ xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này từ 85% trở lên
|
157
|
|
5511.20
|
- Từ xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này dưới 85%
|
158
|
|
5511.30
|
- Từ xơ staple nhân tạo
|
B. Vải, thảm và các loại hàng dệt trải sàn
khác; sợi đặc biệt, dây xe, dây coóc (Cordage), dây thừng, dây cáp và các vật
phẩm làm từ chúng.
STT
|
Nhóm
|
Phân nhóm
|
Mô tả hàng hóa
|
|
50.07
|
|
Vải dệt thoi dệt từ tơ hoặc từ phế liệu tơ.
|
1
|
|
5007.10
|
- Vải dệt thoi từ tơ vụn
|
2
|
|
5007.20
|
- Vải dệt thoi khác, có tỷ trọng tơ hoặc phế liệu tơ từ 85% trở lên
trừ tơ vụn
|
3
|
|
5007.90
|
- Các loại vải khác
|
|
51.11
|
|
Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải thô hoặc từ sợi
lông động vật loại mịn chải thô.
|
|
|
|
- Có tỷ trọng lông cừu hoặc lông động vật loại mịn từ 85% trở lên:
|
4
|
|
5111.11
|
- - Trọng lượng không quá 300 g/m2
|
5
|
|
5111.19
|
- - Loại khác
|
6
|
|
5111.20
|
- Loại khác, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với sợi filamen nhân tạo
|
7
|
|
5111.30
|
- Loại khác, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ staple nhân tạo
|
8
|
|
5111.90
|
- Loại khác
|
|
51.12
|
|
Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải kỹ hoặc sợi từ
lông động vật loại mịn
chải kỹ.
|
|
|
|
- Có tỷ trọng lông cừu hoặc lông động vật loại mịn từ
85% trở lên:
|
9
|
|
5112.11
|
- - Trọng lượng không quá 200 g/m2
|
10
|
|
5112.19
|
- - Loại khác
|
11
|
|
5112.20
|
- Loại khác, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với sợi filamen nhân tạo
|
12
|
|
5112.30
|
- Loại khác, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ staple nhân tạo
|
13
|
|
5112.90
|
- Loại khác
|
14
|
51.13
|
5113.00
|
Vải dệt thoi từ sợi lông động vật loại thô hoặc sợi
lông đuôi hoặc bờm ngựa.
|
|
52.08
|
|
Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông từ 85% trở
lên, trọng lượng không quá 200 g/m2.
|
|
|
|
- Chưa tẩy trắng:
|
15
|
|
5208.11
|
- - Vải vân điểm, trọng lượng không quá 100 g/m2
|
16
|
|
5208.12
|
- - Vải vân điểm, trọng lượng trên 100 g/m2
|
17
|
|
5208.13
|
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo chữ
nhân
|
18
|
|
5208.19
|
- - Vải dệt khác
|
|
|
|
- Đã tẩy trắng:
|
19
|
|
5208.21
|
- - Vải vân điểm, trọng lượng không quá 100 g/m2
|
20
|
|
5208.22
|
- - Vải vân điểm, trọng lượng trên 100 g/m2
|
21
|
|
5208.23
|
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo chữ
nhân
|
22
|
|
5208.29
|
- - Vải dệt khác
|
|
|
|
- Đã nhuộm:
|
23
|
|
5208.31
|
- - Vải vân điểm, trọng lượng không quá 100 g/m2
|
24
|
|
5208.32
|
- - Vải vân điểm, trọng lượng trên 100 g/m2
|
25
|
|
5208.33
|
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo chữ
nhân
|
26
|
|
5208.39
|
- - Vải dệt khác
|
|
|
|
- Từ các sợi có các màu khác nhau:
|
27
|
|
5208.41
|
- - Vải vân điểm, trọng lượng không quá 100 g/m2
|
28
|
|
5208.42
|
- - Vải vân điểm, trọng lượng trên 100 g/m2
|
29
|
|
5208.43
|
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo chữ
nhân
|
30
|
|
5208.49
|
- - Vải dệt khác
|
|
|
|
- Đã in:
|
31
|
|
5208.51
|
- - Vải vân điểm, trọng lượng không quá 100 g/m2
|
32
|
|
5208.52
|
- - Vải vân điểm, trọng lượng trên 100 g/m2
|
33
|
|
5208.59
|
- - Vải dệt khác
|
|
52.09
|
|
Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông từ 85% trở
lên, trọng lượng trên 200 g/m2.
|
|
|
|
- Chưa tẩy trắng:
|
34
|
|
5209.11
|
- - Vải vân điểm
|
35
|
|
5209.12
|
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo chữ
nhân
|
36
|
|
5209.19
|
- - Vải dệt khác
|
|
|
|
- Đã tẩy trắng:
|
37
|
|
5209.21
|
- - Vải vân điểm
|
38
|
|
5209.22
|
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo chữ
nhân
|
39
|
|
5209.29
|
- - Vải dệt khác
|
|
|
|
- Đã nhuộm:
|
40
|
|
5209.31
|
- - Vải vân điểm
|
41
|
|
5209.32
|
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo chữ
nhân
|
42
|
|
5209.39
|
- - Vải dệt khác
|
|
|
|
- Từ các sợi có các màu khác nhau:
|
43
|
|
5209.41
|
- - Vải vân điểm
|
44
|
|
5209.42
|
- - Vải denim
|
45
|
|
5209.43
|
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo chữ
nhân
|
46
|
|
5209.49
|
- - Vải dệt khác
|
|
|
|
- Đã in:
|
47
|
|
5209.51
|
- - Vải vân điểm
|
48
|
|
5209.52
|
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo chữ
nhân
|
49
|
|
5209.59
|
- - Vải dệt khác
|
|
52.10
|
|
Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông dưới 85%,
pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo, có trọng lượng không quá
200 g/m2.
|
|
|
|
- Chưa tẩy trắng:
|
50
|
|
5210.11
|
- - Vải vân điểm
|
51
|
|
5210.19
|
- - Vải dệt khác
|
|
|
|
- Đã tẩy trắng:
|
52
|
|
5210.21
|
- - Vải vân điểm
|
53
|
|
5210.29
|
- - Vải dệt khác
|
|
|
|
- Đã nhuộm:
|
54
|
|
5210.31
|
- - Vải vân điểm
|
55
|
|
5210.32
|
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo chữ
nhân
|
56
|
|
5210.39
|
- - Vải dệt khác
|
|
|
|
- Từ các sợi có màu khác nhau:
|
57
|
|
5210.41
|
- - Vải vân điểm
|
58
|
|
5210.49
|
- - Vải dệt khác
|
|
|
|
- Đã in:
|
59
|
|
5210.51
|
- - Vải vân điểm
|
60
|
|
5210.59
|
- - Vải dệt khác
|
|
52.11
|
|
Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông dưới 85%,
pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo, có trọng lượng trên 200
g/m2.
|
|
|
|
- Chưa tẩy trắng:
|
61
|
|
5211.11
|
- - Vải vân điểm
|
62
|
|
5211.12
|
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo chữ
nhân
|
63
|
|
5211.19
|
- - Vải dệt khác
|
64
|
|
5211.20
|
- Đã tẩy trắng
|
|
|
|
- Đã nhuộm:
|
65
|
|
5211.31
|
- - Vải vân điểm
|
66
|
|
5211.32
|
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo chữ
nhân
|
67
|
|
5211.39
|
- - Vải dệt khác
|
|
|
|
- Từ các sợi có các màu khác nhau:
|
68
|
|
5211.41
|
- - Vải vân điểm
|
69
|
|
5211.42
|
- - Vải denim
|
70
|
|
5211.43
|
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi khác, kể cả vải vân chéo
chữ nhân
|
71
|
|
5211.49
|
- - Vải dệt khác
|
|
|
|
- Đã in:
|
72
|
|
5211.51
|
- - Vải vân điểm
|
73
|
|
5211.52
|
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo chữ
nhân
|
74
|
|
5211.59
|
- - Vải dệt khác
|
|
52.12
|
|
Vải dệt thoi khác từ bông.
|
|
|
|
- Trọng lượng không quá 200 g/m2:
|
75
|
|
5212.11
|
- - Chưa tẩy trắng
|
76
|
|
5212.12
|
- - Đã tẩy trắng
|
77
|
|
5212.13
|
- - Đã nhuộm
|
78
|
|
5212.14
|
- - Từ các sợi có các màu khác nhau
|
79
|
|
5212.15
|
- - Đã in
|
|
|
|
- Trọng lượng trên 200 g/m2:
|
80
|
|
5212.21
|
- - Chưa tẩy trắng
|
81
|
|
5212.22
|
- - Đã tẩy trắng
|
82
|
|
5212.23
|
- - Đã nhuộm
|
83
|
|
5212.24
|
- - Từ các sợi có màu khác nhau
|
84
|
|
5212.25
|
- - Đã in
|
|
53.09
|
|
Vải dệt thoi từ sợi lanh.
|
|
|
|
- Có tỷ trọng lanh từ 85% trở lên:
|
85
|
|
5309.11
|
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng
|
86
|
|
5309.19
|
- - Loại khác
|
|
|
|
- Có tỷ trọng lanh dưới 85%:
|
87
|
|
5309.21
|
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng
|
88
|
|
5309.29
|
- - Loại khác
|
|
53.10
|
|
Vải dệt thoi từ sợi đay hoặc từ các loại xơ libe dệt
khác thuộc nhóm 53.03.
|
89
|
|
5310.10
|
- Chưa tẩy trắng
|
90
|
|
5310.90
|
- Loại khác
|
91
|
53.11
|
5311.00
|
Vải dệt thoi từ các loại sợi dệt gốc thực vật khác;
vải dệt thoi từ sợi giấy.
|
|
54.07
|
|
Vải dệt thoi bằng sợi filament tổng hợp, kể cả vải dệt
thoi thu được từ các nguyên liệu thuộc nhóm 54.04.
|
92
|
|
5407.10
|
- Vải dệt thoi từ sợi có độ bền cao bằng nylon hoặc các polyamit hoặc
các polyeste khác:
|
93
|
|
5407.20
|
- Vải dệt thoi từ sợi dạng dải hoặc dạng tương tự
|
94
|
|
5407.30
|
- Vải dệt thoi đã được nêu ở Chú giải 9 Phần XI
|
|
|
|
- Vải dệt thoi khác, có tỷ trọng sợi filament bằng nylon hoặc
các polyamit khác từ 85% trở lên:
|
95
|
|
5407.41
|
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng:
|
96
|
|
5407.42
|
- - Đã nhuộm
|
97
|
|
5407.43
|
- - Từ các sợi có các màu khác nhau
|
98
|
|
5407.44
|
- - Đã in
|
|
|
|
- Vải dệt thoi khác, có tỷ trọng sợi filament polyeste dún từ 85% trở
lên:
|
99
|
|
5407.51
|
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng
|
100
|
|
5407.52
|
- - Đã nhuộm
|
101
|
|
5407.53
|
- - Từ các sợi có các màu khác nhau
|
102
|
|
5407.54
|
- - Đã in
|
|
|
|
- Vải dệt thoi khác, có tỷ trọng sợi filament polyeste từ 85% trở
lên:
|
103
|
|
5407.61
|
- - Có tỷ trọng sợi filament polyeste không dún từ 85% trở lên
|
104
|
|
5407.69
|
- - Loại khác
|
|
|
|
- Vải dệt thoi khác, có tỷ trọng sợi filament tổng hợp từ
85% trở lên:
|
105
|
|
5407.71
|
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng
|
106
|
|
5407.72
|
- - Đã nhuộm
|
107
|
|
5407.73
|
- - Từ các sợi có các màu khác nhau
|
108
|
|
5407.74
|
- - Đã in
|
|
|
|
- Vải dệt thoi khác, có tỷ trọng sợi filament tổng hợp dưới
85%, được pha chủ yếu hay pha duy nhất với bông:
|
109
|
|
5407.81
|
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng
|
110
|
|
5407.82
|
- - Đã nhuộm
|
111
|
|
5407.83
|
- - Từ các sợi có các màu khác nhau
|
112
|
|
5407.84
|
- - Đã in
|
|
|
|
- Vải dệt thoi khác:
|
113
|
|
5407.91
|
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng
|
114
|
|
5407.92
|
- - Đã nhuộm
|
115
|
|
5407.93
|
- - Từ các sợi có các màu khác nhau
|
116
|
|
5407.94
|
- - Đã in
|
|
54.08
|
|
Vải dệt thoi bằng sợi filament nhân tạo, kể cả vải dệt
thoi thu được từ các nguyên liệu thuộc nhóm 54.05.
|
117
|
|
5408.10
|
- Vải dệt thoi bằng sợi có độ bền cao từ viscose rayon:
|
|
|
|
- Vải dệt thoi khác, có tỷ trọng sợi filament nhân tạo hoặc sợi dạng
dải hoặc dạng tương tự từ 85% trở lên:
|
118
|
|
5408.21
|
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng
|
119
|
|
5408.22
|
- - Đã nhuộm
|
120
|
|
5408.23
|
- - Từ các sợi có các màu khác nhau
|
121
|
|
5408.24
|
- - Đã in
|
|
|
|
- Vải dệt thoi khác:
|
122
|
|
5408.31
|
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng
|
123
|
|
5408.32
|
- - Đã nhuộm
|
124
|
|
5408.33
|
- - Từ các sợi có các màu khác nhau
|
125
|
|
5408.34
|
- - Đã in
|
|
55.12
|
|
Các loại vải dệt thoi từ xơ staple tổng hợp, có tỷ
trọng loại xơ này từ 85% trở lên.
|
|
|
|
- Có tỷ trọng xơ staple polyeste từ 85% trở lên:
|
126
|
|
5512.11
|
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng
|
127
|
|
5512.19
|
- - Loại khác
|
|
|
|
- Có tỷ trọng xơ staple bằng acrylic hoặc modacrylic từ
85% trở lên:
|
128
|
|
5512.21
|
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng
|
129
|
|
5512.29
|
- - Loại khác
|
|
|
|
- Loại khác
|
130
|
|
5512.91
|
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng
|
131
|
|
5512.99
|
- - Loại khác
|
|
55.13
|
|
Vải dệt thoi bằng xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng
loại xơ này dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông, trọng
lượng không quá 170 g/m2.
|
|
|
|
- Chưa hoặc đã tẩy trắng:
|
132
|
|
5513.11
|
- - Từ xơ staple polyeste, dệt vân điểm
|
133
|
|
5513.12
|
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo chữ
nhân, từ xơ staple polyeste
|
134
|
|
5513.13
|
- - Vải dệt thoi khác từ xơ staple polyeste
|
135
|
|
5513.19
|
- - Vải dệt thoi khác
|
|
|
|
- Đã nhuộm:
|
136
|
|
5513.21
|
- - Từ xơ staple polyeste, dệt vân điểm
|
137
|
|
5513.23
|
- - Vải dệt thoi khác từ xơ staple polyeste
|
138
|
|
5513.29
|
- - Vải dệt thoi khác
|
|
|
|
- Từ các sợi có các màu khác nhau:
|
139
|
|
5513.31
|
- - Từ xơ staple polyeste, dệt vân điểm
|
140
|
|
5513.39
|
- - Vải dệt thoi khác
|
|
|
|
- Đã in:
|
141
|
|
5513.41
|
- - Từ xơ staple polyeste, dệt vân điểm
|
142
|
|
5513.49
|
- - Vải dệt thoi khác
|
|
55.14
|
|
Vải dệt thoi bằng xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại
xơ này dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông, trọng
lượng trên 170 g/m2.
|
|
|
|
- Chưa hoặc đã tẩy trắng:
|
143
|
|
5514.11
|
- - Từ xơ staple polyeste, dệt vân điểm
|
144
|
|
5514.12
|
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo chữ
nhân, từ xơ staple polyeste
|
145
|
|
5514.19
|
- - Vải dệt thoi khác
|
|
|
|
- Đã nhuộm:
|
146
|
|
5514.21
|
- - Từ xơ staple polyeste, dệt vân điểm
|
147
|
|
5514.22
|
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo chữ
nhân, từ xơ staple polyeste
|
148
|
|
5514.23
|
- - Vải dệt thoi khác từ xơ staple polyeste
|
149
|
|
5514.29
|
- - Vải dệt thoi khác
|
150
|
|
5514.30
|
- Từ các sợi có các màu khác nhau
|
|
|
|
- Đã in:
|
151
|
|
5514.41
|
- - Từ xơ staple polyeste, dệt vân điểm
|
152
|
|
5514.42
|
- - Vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo chữ
nhân, từ xơ staple polyeste
|
153
|
|
5514.43
|
- - Vải dệt thoi khác từ xơ staple polyeste
|
154
|
|
5514.49
|
- - Vải dệt thoi khác
|
|
55.15
|
|
Các loại vải dệt thoi khác từ xơ staple tổng hợp.
|
|
|
|
- Từ xơ staple polyeste:
|
155
|
|
5515.11
|
- - Pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ staple viscose rayon
|
156
|
|
5515.12
|
- - Pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với sợi filament nhân tạo
|
157
|
|
5515.13
|
- - Pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với lông cừu hoặc lông động vật
loại min
|
158
|
|
5515.19
|
- - Loại khác
|
|
|
|
- Từ xơ staple bằng acrylic hoặc modacrylic:
|
159
|
|
5515.21
|
- - Pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với sợi filament nhân tạo
|
160
|
|
5515.22
|
- - Pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với lông cừu hoặc lông động vật loại
mịn
|
161
|
|
5515.29
|
- - Loại khác
|
|
|
|
- Vải dệt thoi khác:
|
162
|
|
5515.91
|
- - Pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với sợi filament nhân tạo
|
163
|
|
5515.99
|
- - Loại khác
|
|
55.16
|
|
Vải dệt thoi từ xơ staple
nhân tạo.
|
|
|
|
- Có tỷ trọng xơ staple nhân tạo từ 85% trở lên:
|
164
|
|
5516.11
|
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng
|
165
|
|
5516.12
|
- - Đã nhuộm
|
166
|
|
5516.13
|
- - Từ các sợi có các màu khác nhau
|
167
|
|
5516.14
|
- - Đã in
|
|
|
|
- Có tỷ trọng xơ staple nhân tạo dưới 85%, được pha chủ yếu hoặc pha
duy nhất với sợi filament nhân tạo:
|
168
|
|
5516.21
|
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng
|
169
|
|
5516.22
|
- - Đã nhuộm
|
170
|
|
5516.23
|
- - Từ các sợi có các màu khác nhau
|
171
|
|
5516.24
|
- - Đã in
|
|
|
|
- Có tỷ trọng xơ staple nhân tạo dưới 85%, được pha chủ yếu hoặc pha
duy nhất với lông cừu hoặc lông động vật loại mịn:
|
172
|
|
5516.31
|
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng
|
173
|
|
5516.32
|
- - Đã nhuộm
|
174
|
|
5516.33
|
- - Từ các sợi có các màu khác nhau
|
175
|
|
5516.34
|
- - Đã in
|
|
|
|
- Có tỷ trọng xơ staple nhân tạo dưới 85%, được pha chủ yếu hoặc pha
duy nhất với bông:
|
176
|
|
5516.41
|
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng
|
177
|
|
5516.42
|
- - Đã nhuộm
|
178
|
|
5516.43
|
- - Từ các sợi có các màu khác nhau
|
179
|
|
5516.44
|
- - Đã in
|
|
|
|
- Loại khác:
|
180
|
|
5516.91
|
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng
|
181
|
|
5516.92
|
- - Đã nhuộm
|
182
|
|
5516.93
|
- - Từ các sợi có các màu khác nhau
|
183
|
|
5516.94
|
- - Đã in
|
|
56.01
|
|
Mền xơ bằng nguyên liệu dệt và các sản phẩm của nó;
các loại xơ dệt, chiều dài không quá 5 mm (xơ vụn), bụi xơ và kết xơ (neps) từ
công nghiệp dệt.
|
184
|
|
5601.10
|
- Băng và gạc vệ sinh, tã thấm và tã lót cho trẻ sơ sinh và các sản
phẩm vệ sinh tương tự, từ mền xơ
|
|
|
|
- Mền xơ; các sản phẩm khác làm từ mền xơ:
|
185
|
|
5601.21
|
- - Từ bông
|
186
|
|
5601.22
|
- - Từ xơ nhân tạo:
|
187
|
|
5601.29
|
- - Loại khác
|
188
|
|
5601.30
|
- Xơ vụn và bụi xơ và kết xơ từ công nghiệp dệt:
|
|
56.02
|
|
Phớt, đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp.
|
189
|
|
5602.10
|
- Phớt xuyên kim và vải khâu đính
|
|
|
|
- Phớt khác, chưa ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp:
|
190
|
|
5602.21
|
- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn
|
191
|
|
5602.29
|
- - Từ nguyên liệu dệt khác
|
192
|
|
5602.90
|
- Loại khác
|
|
56.03
|
|
Các sản phẩm không dệt, đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng
phủ hoặc ép lớp.
|
|
|
|
- Bằng sợi filament nhân tạo:
|
193
|
|
5603.11
|
- - Trọng lượng không quá 25 g/m2
|
194
|
|
5603.12
|
- - Trọng lượng trên 25 g/m2 nhưng không quá 70 g/m2
|
195
|
|
5603.13
|
- - Trọng lượng trên 70 g/m2 nhưng không quá 150 g/m2
|
196
|
|
5603.14
|
- - Trọng lượng trên 150 g/m2
|
|
|
|
- Loại khác:
|
197
|
|
5603.91
|
- - Trọng lượng không quá 25 g/m2
|
198
|
|
5603.92
|
- - Trọng lượng trên 25 g/m2 nhưng không quá 70 g/m2
|
199
|
|
5603.93
|
- - Trọng lượng trên 70 g/m2 nhưng không quá 150 g/m2
|
200
|
|
5603.94
|
- - Trọng lượng trên 150 g/m2
|
|
56.04
|
|
Chỉ cao su và chỉ coóc (cord) cao su, được bọc bằng
vật liệu dệt; sợi dệt, và dải và dạng tương tư thuộc nhóm 54.04 hoặc 54.05,
đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc bao ngoài bằng cao su hoặc
plastic.
|
201
|
|
5604.10
|
- Chỉ cao su và chỉ coóc cao su, được bọc bằng vật liệu dệt
|
202
|
|
5604.90
|
- Loại khác
|
203
|
56.05
|
5605.00
|
Sợi kim loại hoá, có hoặc không quấn bọc, là loại sợi
dệt hoặc dải hoặc dạng tương tự thuộc nhóm 54.04 hoặc 54.05, được kết hợp với
kim loại ở dạng dây, dải hoặc bột hoặc phủ bằng kim loại.
|
204
|
56.06
|
5606.00
|
Sợi cuốn bọc, sợ dạng dải và các dạng tương tự thuộc
nhóm 54.04 hoặc 54.05, đã quấn bọc (trừ các loại thuộc nhóm 56.05 và sợi quấn
bọc lông bờm ngựa); sợi sơnin (chenille) (kể
cả sợi sơnin xù); sợi sùi vòng.
|
|
56.07
|
|
Dây xe, dây coóc (cordage), dây thừng và cáp, đã hoặc
chưa tết hoặc bện, có hoặc không ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc bao ngoài bằng cao
su hoặc plastic.
|
|
|
|
- Từ xizan (sisal) hoặc từ xơ dệt khác của các cây thuộc chi cây thùa
(Agave):
|
205
|
|
5607.21
|
- - Dây xe để buộc hoặc đóng kiện
|
206
|
|
5607.29
|
- - Loại khác
|
|
|
|
- Từ polyethylen hoặc polypropylen:
|
207
|
|
5607.41
|
- - Dây xe để buộc hoặc đóng kiện
|
208
|
|
5607.49
|
- - Loại khác
|
209
|
|
5607.50
|
- Từ xơ tổng hợp khác:
|
210
|
|
5607.90
|
- Loại khác:
|
|
56.08
|
|
Tấm lưới được thắt gút
bằng sợi xe, dây coóc (cordage) hoặc sợi xoắn
thừng; lưới đánh cá và các loại lưới khác đã hoàn thiện, từ nguyên liệu dệt.
|
|
|
|
- Từ nguyên liệu dệt nhân tạo:
|
211
|
|
5608.11
|
- - Lưới đánh cá thành phẩm
|
212
|
|
5608.19
|
- - Loại khác:
|
213
|
|
5608.90
|
- Loại khác
|
214
|
56.09
|
5609.00
|
Các sản phẩm làm từ sợi, sợi dạng dải và dạng tương
tự thuộc nhóm 54.04 hoặc 54.05, dây xe, dây coóc (cordage), dây xoắn thừng hoặc
dây cáp, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác.
|
|
57.01
|
|
Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, thắt gút,
đã hoặc chưa hoàn thiện.
|
215
|
|
5701.10
|
- Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn
|
216
|
|
5701.90
|
- Từ các loại nguyên liệu dệt khác:
|
|
57.02
|
|
Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, dệt thoi,
không chần sợi vòng hoặc phủ xơ vụn, đã hoặc chưa hoàn thiện, kể cả thảm
“Kelem”, “Schumacks”, “Karamanie” và các loại thảm dệt thủ công tương tự.
|
217
|
|
5702.10
|
- Thảm “Kelem”, “Schumacks”, “Karamanie” và các loại thảm dệt thủ
công tương tự
|
218
|
|
5702.20
|
- Hàng dệt trải sàn từ xơ dừa
|
|
|
|
- Loại khác, có cấu tạo vòng lông, chưa hoàn thiện:
|
219
|
|
5702.31
|
- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn
|
220
|
|
5702.32
|
- - Từ các nguyên liệu dệt nhân tạo
|
221
|
|
5702.39
|
- - Từ các loại nguyên liệu dệt khác:
|
|
|
|
- Loại khác, có cấu tạo vòng lông, đã hoàn thiện:
|
222
|
|
5702.41
|
- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn
|
223
|
|
5702.42
|
- - Từ các nguyên liệu dệt nhân tạo
|
224
|
|
5702.49
|
- - Từ các loại nguyên liệu dệt khác:
|
225
|
|
5702.50
|
- Loại khác, không có cấu tạo vòng lông, chưa hoàn thiện:
|
|
|
|
- Loại khác, không có cấu tạo vòng lông, đã hoàn thiện:
|
226
|
|
5702.91
|
- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn
|
227
|
|
5702.92
|
- - Từ các nguyên liệu dệt nhân tạo
|
228
|
|
5702.99
|
- - Từ các loại nguyên liệu dệt khác:
|
|
57.03
|
|
Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, được chần,
đã hoặc chưa hoàn thiện.
|
229
|
|
5703.10
|
- Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn
|
230
|
|
5703.20
|
- Từ nylon hoặc các polyamit khác
|
231
|
|
5703.30
|
- Từ các nguyên liệu dệt nhân tạo khác
|
232
|
|
5703.90
|
- Từ các nguyên liệu dệt khác:
|
|
57.04
|
|
Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, từ phớt,
không chần hoặc phủ xơ vụn, đã hoặc chưa hoàn thiện.
|
233
|
|
5704.10
|
- Các tấm nhỏ, có diện tích bề mặt tối đa là 0,3 m2
|
234
|
|
5704.90
|
- Loại khác
|
235
|
57.05
|
5705.00
|
Các loại thảm khác và các loại hàng dệt trải sàn
khác, đã hoặc chưa hoàn thiện.
|
|
58.01
|
|
Các loại vải dệt nổi
vòng và các loại vải sơnin (chenille), trừ các loại vải thuộc nhóm 58.02 hoặc
58.06.
|
236
|
|
5801.10
|
- Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn
|
|
|
|
- Từ bông:
|
237
|
|
5801.21
|
- - Vải có sợi ngang nổi vòng không cắt
|
238
|
|
5801.22
|
- - Nhung kẻ
|
239
|
|
5801.23
|
- - Vải có sợi ngang nổi vòng khác
|
240
|
|
5801.24
|
- - Vải có sợi dọc nổi vòng, có sọc dọc (không cắt)
|
241
|
|
5801.25
|
- - Vải có sợi dọc nổi vòng, có sọc dọc, đã cắt
|
242
|
|
5801.26
|
- - Các loại vải sơnin
|
|
|
|
- Từ sợi nhân tạo:
|
243
|
|
5801.31
|
- - Vải có sợi ngang nổi vòng không cắt
|
244
|
|
5801.32
|
- - Nhung kẻ
|
245
|
|
5801.33
|
- - Vải có sợi ngang nổi vòng khác
|
246
|
|
5801.34
|
- - Vải có sợi dọc nổi vòng, có sọc dọc (không cắt)
|
247
|
|
5801.35
|
- - Vải có sợi dọc nổi vòng, có sọc dọc, đã cắt
|
248
|
|
5801.36
|
- - Các loại vải sơnin
|
249
|
|
5801.90
|
- Từ các vật liệu dệt khác:
|
|
58.02
|
|
Vải khăn lông và các loại vải dệt thoi tạo vòng lông
tương tự, trừ các loại vải khổ hẹp thuộc nhóm 58.06; các loại vải dệt chần sợi
nổi vòng, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 57.03.
|
|
|
|
- Vải khăn lông và các loại vải dệt thoi tạo vòng lông tương tự, từ
bông:
|
250
|
|
5802.11
|
- - Chưa tẩy trắng
|
251
|
|
5802.19
|
- - Loại khác
|
252
|
|
5802.20
|
- Vải khăn lông và các loại vải dệt thoi tạo vòng lông tương tự, từ
các vật liệu dệt khác
|
253
|
|
5802.30
|
- Các loại vải dệt có chần sợi nổi vòng
|
254
|
58.03
|
5803.00
|
Vải dệt quấn, trừ các loại vải khổ hẹp thuộc nhóm
58.06.
|
|
58.04
|
|
Các loại vải tuyn và các loại vải dệt lưới khác,
không bao gồm vải dệt thoi, dệt kim hoặc móc; hàng ren dạng mảnh, dạng dải hoặc
dạng mẫu, trừ các loại vải thuộc các nhóm từ 60.02 đến 60.06.
|
255
|
|
5804.10
|
- Vải tuyn và vải dệt lưới khác:
|
|
|
|
- Ren dệt máy:
|
256
|
|
5804.21
|
- - Từ sợi nhân tạo
|
257
|
|
5804.29
|
- - Từ vật liệu dệt khác
|
258
|
|
5804.30
|
- Ren thủ công
|
259
|
58.05
|
5805.00
|
Thảm trang trí dệt thủ công theo kiểu Gobelins,
Flanders, Aubusson, Beauvais và các kiểu tương tự, và các loại thảm trang trí
thêu tay (ví dụ, thêu mũi nhỏ, thêu chữ thập), đã hoặc chưa hoàn thiện.
|
|
58.06
|
|
Vải dệt thoi khổ hẹp, trừ các loại hàng thuộc nhóm
58.07; vải khổ hẹp gồm toàn sợi dọc không có sợi
ngang liên kết với nhau bằng chất keo dính (bolducs).
|
260
|
|
5806.10
|
- Vải dệt thoi có tạo vòng lông (kể cả vải khăn lông và vải dệt tạo
vòng lông tương tự) và vải dệt từ sợi sơnin:
|
261
|
|
5806.20
|
- Vải dệt thoi khác, có chứa sợi đàn hồi (elastomeric) hoặc sợi cao
su từ 5% trở lên tính theo trọng lượng
|
|
|
|
- Vải dệt thoi khác:
|
262
|
|
5806.31
|
- - Từ bông:
|
263
|
|
5806.32
|
- - Từ sợi nhân tạo:
|
264
|
|
5806.39
|
- - Từ nguyên liệu dệt khác:
|
265
|
|
5806.40
|
- Các loại vải dệt chỉ có sợi dọc không có sợi ngang liên kết với
nhau bằng chất kết dính (bolducs)
|
|
58.07
|
|
Các loại nhãn, phù hiệu và các mặt hàng tương tự từ
vật liệu dệt, dạng chiếc, dạng dải hoặc đã cắt theo hình hoặc kích cỡ, không
thêu.
|
266
|
|
5807.10
|
- Dệt thoi
|
267
|
|
5807.90
|
- Loại khác
|
|
58.08
|
|
Các dải bện dạng chiếc;
dải, mảnh trang trí dạng chiếc, không thêu, trừ loại dệt kim hoặc móc; tua,
ngù và các mặt hàng tương tự.
|
268
|
|
5808.10
|
- Các dải bện dạng chiếc:
|
269
|
|
5808.90
|
- Loại khác
|
270
|
58.09
|
5809.00
|
Vải dệt thoi từ sợi kim loại và vải dệt thoi từ sợi
kim loại hoá thuộc nhóm 56.05, sử dụng để trang trí, như các loại vải trang
trí nội thất hoặc cho các mục đích tương tự, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi
khác.
|
|
58.10
|
|
Hàng thêu dạng chiếc,
dạng dải hoặc dạng theo mẫu.
|
271
|
|
5810.10
|
- Hàng thêu không lộ nền
|
|
|
|
- Hàng thêu khác:
|
272
|
|
5810.91
|
- - Từ bông
|
273
|
|
5810.92
|
- - Từ xơ nhân tạo
|
274
|
|
5810.99
|
- - Từ nguyên liệu dệt khác
|
275
|
58.11
|
5811.00
|
Các sản phẩm dệt đã chần dạng chiếc,
bao gồm một hay nhiều lớp vật liệu dệt kết hợp với lớp đệm bằng cách khâu hoặc
cách khác, trừ hàng thêu thuộc nhóm 58.10.
|
|
59.01
|
|
Vải dệt được tráng keo hoặc hồ tinh
bột, dùng để bọc ngoài bìa sách hoặc loại tương tự; vải can; vải bạt đã xử lý
để vẽ; vải hồ cứng và các loại vải dệt đã được làm cứng
tương tự để làm cốt mũ.
|
276
|
|
5901.10
|
- Vải dệt được tráng keo hoặc hồ tinh bột, dùng để bọc ngoài bìa sách
hoặc các loại tương tự
|
277
|
|
5901.90
|
- Loại khác:
|
|
59.02
|
|
Vải mành dùng làm lốp từ sợi có độ bền cao từ nylon
hoặc các polyamit khác, các polyeste hoặc tơ nhân tạo vitcô (viscose rayon).
|
278
|
|
5902.10
|
- Từ nylon hoặc các polyamit khác:
|
279
|
|
5902.20
|
- Từ polyeste:
|
280
|
|
5902.90
|
- Loại khác
|
|
59.03
|
|
Vải dệt đã được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với
plastic, trừ các loại thuộc nhóm 59.02.
|
281
|
|
5903.10
|
- Với poly (vinyl chlorit)
|
282
|
|
5903.20
|
- Với polyurethan
|
283
|
|
5903.90
|
- Loại khác:
|
|
59.04
|
|
Vải sơn, đã hoặc chưa cắt theo hình; các loại trải
sàn có một lớp tráng hoặc phủ gắn trên lớp bồi là vật liệu dệt, đã hoặc chưa
cắt thành hình.
|
284
|
|
5904.10
|
- Vải sơn
|
285
|
|
5904.90
|
- Loại khác
|
286
|
59.05
|
5905.00
|
Các loại vải dệt phủ tường.
|
|
59.06
|
|
Vải dệt cao su hoá, trừ các loại thuộc nhóm 59.02.
|
287
|
|
5906.10
|
- Băng dính có chiều rộng không quá 20 cm
|
|
|
|
- Loại khác:
|
288
|
|
5906.91
|
- - Vải dệt kim hoặc vải móc
|
289
|
|
5906.99
|
- - Loại khác:
|
290
|
59.07
|
5907.00
|
Các loại vải dệt được ngâm tẩm, tráng hoặc phủ bằng
cách khác; bạt đã vẽ làm phông màn cho sân khấu, phông trường quay hoặc loại
tương tự.
|
291
|
59.08
|
5908.00
|
Các loại bấc dệt thoi, kết, tết hoặc dệt kim, dùng cho
đèn, bếp dầu, bật lửa, nến hoặc loại tương tự; mạng đèn măng xông và các loại
vải dệt kim hình ống dùng làm mạng đèn măng xông, đã hoặc chưa ngâm tẩm.
|
292
|
59.09
|
5909.00
|
Các loại ống dẫn dệt mềm và các loại ống dệt tương tự
có lót hoặc không lót, bọc vỏ cứng hoặc có các phụ kiện từ vật liệu khác.
|
293
|
59.10
|
5910.00
|
Băng tải hoặc băng truyền hoặc băng đai, bằng vật liệu
dệt, đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép bằng plastic, hoặc gia cố bằng
kim loại hoặc vật liệu khác.
|
|
59.11
|
|
Các sản phẩm và mặt hàng dệt, phục vụ cho mục đích kỹ
thuật, đã nêu tại Chú giải 7 của Chương này.
|
294
|
|
5911.10
|
- Vải dệt, phớt và vải dệt thoi lót phớt đã được tráng, phủ, hoặc ép
bằng cao su, da thuộc hoặc vật liệu khác, loại sử dụng cho băng kim máy chải,
và vải tương tự phục vụ cho mục đích kỹ thuật khác, kể cả vải khổ hẹp làm từ
nhung được ngâm tẩm cao su, để bọc các lõi, trục dệt
|
295
|
|
5911.20
|
- Vải dùng để sàng, đã hoặc chưa hoàn thiện
|
|
|
|
- Vải dệt và phớt, được dệt liền hoặc kèm theo cơ cấu nối ráp, dùng
cho máy sản xuất giấy hoặc các máy tương tự (ví dụ, để chế biến bột giấy hoặc
xi măng amiăng):
|
296
|
|
5911.31
|
- - Trọng lượng dưới 650 g/m2
|
297
|
|
5911.32
|
- - Trọng lượng từ 650 g/m2 trở lên
|
298
|
|
5911.40
|
- Vải lọc dùng trong ép dầu hoặc loại tương tự, kể cả loại làm từ tóc
người
|
299
|
|
5911.90
|
- Loại khác:
|
|
60.01
|
|
Vải có tạo vòng lông, kể cả các loại vải "vòng
lông dài" và vải khăn lông, dệt kim hoặc móc.
|
300
|
|
6001.10
|
- Vải "vòng lông dài":
|
|
|
|
- Vải tạo vòng lông bằng dệt kim:
|
301
|
|
6001.21
|
- - Từ bông
|
302
|
|
6001.22
|
- - Từ xơ sợi nhân tạo
|
303
|
|
6001.29
|
- - Từ các loại nguyên liệu dệt khác
|
|
|
|
- Loại khác:
|
304
|
|
6001.91
|
- - Từ bông
|
305
|
|
6001.92
|
- - Từ xơ sợi nhân tạo:
|
306
|
|
6001.99
|
- - Từ nguyên liệu dệt khác:
|
|
60.02
|
|
Vải dệt kim hoặc móc có khổ
rộng không quá 30 cm, có tỷ trọng sợi đàn hồi hoặc sợi cao su từ 5% trở lên,
trừ loại thuộc nhóm 60.01.
|
307
|
|
6002.40
|
- Có tỷ trọng sợi đàn hồi từ 5% trở lên nhưng không có sợi cao su
|
308
|
|
6002.90
|
- Loại khác
|
|
60.03
|
|
Vải dệt kim hoặc móc có khổ rộng không quá 30 cm, trừ
loại thuộc nhóm 60.01 hoặc 60.02.
|
309
|
|
6003.10
|
- Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn
|
310
|
|
6003.20
|
- Từ bông
|
311
|
|
6003.30
|
- Từ xơ sợi tổng hợp
|
312
|
|
6003.40
|
- Từ xơ sợi nhân tạo
|
313
|
|
6003.90
|
- Loại khác
|
|
60.04
|
|
Vải dệt kim hoặc móc có khổ rộng hơn 30 cm, có tỷ trọng
sợi đàn hồi hoặc sợi cao su từ 5% trở lên, trừ các loại thuộc nhóm 60.01.
|
314
|
|
6004.10
|
- Có tỷ trọng sợi đàn hồi từ 5% trở lên nhưng không có sợi cao su:
|
315
|
|
6004.90
|
- Loại khác
|
|
60.05
|
|
Vải dệt kim sợi dọc (kể cả các loại làm trên máy dệt
kim dệt dải trang trí), trừ loại thuộc các nhóm 60.01 đến 60.04.
|
|
|
|
- Từ bông:
|
316
|
|
6005.21
|
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng
|
317
|
|
6005.22
|
- - Đã nhuộm
|
318
|
|
6005.23
|
- - Từ các sợi có màu khác nhau
|
319
|
|
6005.24
|
- - Đã in
|
|
|
|
- Từ xơ tổng hợp:
|
320
|
|
6005.31
|
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng:
|
321
|
|
6005.32
|
- - Đã nhuộm:
|
322
|
|
6005.33
|
- - Từ các sợi có màu khác nhau:
|
323
|
|
6005.34
|
- - Đã in:
|
|
|
|
- Từ xơ nhân tạo:
|
324
|
|
6005.41
|
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng
|
325
|
|
6005.42
|
- - Đã nhuộm
|
326
|
|
6005.43
|
- - Từ các sợi có màu khác nhau
|
327
|
|
6005.44
|
- - Đã in
|
328
|
|
6005.90
|
- Loại khác
|
|
60.06
|
|
Vải dệt kim hoặc móc khác.
|
329
|
|
6006.10
|
- Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn
|
|
|
|
- Từ bông:
|
330
|
|
6006.21
|
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng
|
331
|
|
6006.22
|
- - Đã nhuộm
|
332
|
|
6006.23
|
- - Từ các sợi có màu khác nhau
|
333
|
|
6006.24
|
- - Đã in
|
|
|
|
- Từ xơ sợi tổng hợp:
|
334
|
|
6006.31
|
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng:
|
335
|
|
6006.32
|
- - Đã nhuộm:
|
336
|
|
6006.33
|
- - Từ các sợi có màu khác nhau
|
337
|
|
6006.34
|
- - Đã in
|
|
|
|
- Từ xơ sợi nhân tạo:
|
338
|
|
6006.41
|
- - Chưa hoặc đã tẩy trắng
|
339
|
|
6006.42
|
- - Đã nhuộm
|
340
|
|
6006.43
|
- - Từ các sợi có màu khác nhau
|
341
|
|
6006.44
|
- - Đã in
|
342
|
|
6006.90
|
- Loại khác
|
C. Hàng may mặc và đồ phụ trợ may mặc và các mặt hàng
dệt đã hoàn thiện khác
STT
|
Nhóm
|
Phân nhóm
|
Mô tả hàng hóa
|
|
30.05
|
|
Bông, gạc, băng và các sản phẩm tương tự (ví dụ,
băng để băng bó, cao dán, thuốc đắp), đã thấm tẩm hoặc tráng bằng dược chất hoặc
làm thành dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ dùng cho y tế, phẫu thuật,
nha khoa hoặc thú y.
|
1
|
|
3005.90
|
- Loại khác:
|
|
30.06
|
|
Các mặt hàng dược phẩm ghi
trong Chú giải 4 của Chương này.
|
2
|
|
3006.10
|
- Chỉ catgut phẫu thuật vô trùng, các vật liệu vô trùng tương tự (kể
cả chỉ phẫu thuật tự tiêu hoặc chỉ cho nha khoa vô trùng) và băng dính vô
trùng dùng cho băng bó vết thương trong phẫu thuật; băng và tảo nong vô
trùng; bông, gạc vô trùng chuyên dùng để cầm máu trong phẫu thuật hoặc nha
khoa; thanh chặn dính dùng trong nha khoa hoặc phẫu thuật vô trùng, có hoặc
không phải loại tự tiêu:
|
|
39.21
|
|
Tấm, phiến, màng, lá, dải khác, bằng plastic.
|
|
|
|
-
- - Loại khác
|
|
|
3921.12
|
- - Từ polyme vinyl clorua
|
3
|
|
ex.3921.12
|
(Vải được dệt thoi, dệt kim hoặc không được dệt thoi
nhưng được tráng, phủ hoặc ép với plastic)
|
|
|
3921.13
|
- - Từ polyurethan
|
4
|
|
ex.3921.13
|
(Vải được dệt thoi, dệt kim hoặc không được dệt thoi
nhưng được tráng, phủ hoặc ép với plastic)
|
|
|
3921.90
|
- Loại khác:
|
5
|
|
ex.3921.90
|
(Vải được dệt thoi, dệt kim hoặc không được dệt thoi
nhưng được tráng, phủ hoặc ép với plastic)
|
|
42.02
|
|
Hòm, va ly, xắc đựng đồ nữ trang, cặp tài liệu, cặp
sách, túi sách, túi cặp học sinh, bao kính, bao ống nhòm, hộp camera, hộp nhạc
cụ, bao súng, bao súng ngắn mắc vào yên ngựa và các loại đồ chứa tương tự;
túi du lịch, túi đựng đồ ăn hoặc đồ uống có phủ lớp cách, túi đựng đồ vệ sinh
cá nhân, ba lô, túi xách tay, túi đi chợ, xắc cốt, ví, túi đựng bản đồ, hộp đựng
thuốc lá điếu, hộp đựng thuốc lá sợi, túi để dụng cụ, túi thể thao, túi đựng
chai rượu, hộp đựng đồ trang sức, hộp đựng phấn, hộp đựng dao kéo và các loại
túi hộp tương tự bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng hợp, bằng tấm plastic, bằng
vật liệu dệt, bằng sợi lưu hóa hoặc bằng bìa, hoặc được phủ toàn bộ
hay chủ yếu bằng các vật liệu trên hoặc bằng giấy.
|
|
|
|
- Hòm, valy, xắc đựng đồ nữ trang, cặp tài liệu, cặp sách, cặp học
sinh và các loại đồ chứa tương tự:
|
|
|
4202.12
|
- - Mặt ngoài bằng nhựa hoặc vật liệu dệt:
|
6
|
|
ex.4202.12
|
(Hành lý, túi xách tay và vật dụng phẳng khác với mặt
ngoài chủ yếu bằng vật liệu dệt)
|
|
|
|
- Túi xách tay, có hoặc không có quai đeo vai, kể cả loại không có
tay cầm:
|
|
|
4202.22
|
- - Mặt ngoài bằng nhựa hoặc vật liệu dệt
|
7
|
|
ex.4202.22
|
(Hành lý, túi xách tay và vật
dụng phẳng khác với mặt ngoài chủ yếu bằng vật liệu
dệt)
|
|
|
|
- Các đồ vật thuộc loại thường mang theo trong túi hoặc trong túi
xách tay:
|
|
|
4202.32
|
- - Mặt ngoài bằng nhựa hoặc vật liệu dệt
|
8
|
|
ex.4202.32
|
(Hành lý, túi xách tay và vật dụng phẳng khác với mặt
ngoài chủ yếu bằng vật liệu dệt)
|
|
|
|
- Loại khác:
|
|
|
4202.92
|
- - Mặt ngoài bằng nhựa hoặc vật liệu dệt:
|
9
|
|
ex.4202.92
|
(Hành lý, túi xách tay và vật dụng phẳng khác với mặt
ngoài chủ yếu bằng vật liệu dệt)
|
|
61.01
|
|
Áo khoác dài, áo khoác mặc khi đi xe (car-coat), áo
khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ (kể cả áo jacket trượt
tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho nam giới
hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc, trừ các loại thuộc nhóm 61.03.
|
10
|
|
6101.20
|
- Từ bông
|
11
|
|
6101.30
|
- Từ sợi nhân tạo
|
12
|
|
6101.90
|
- Từ các nguyên liệu dệt khác
|
|
61.02
|
|
Áo khoác dài, áo khoác mặc khi đi xe (car-coat), áo
khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm (kể cả áo jacket
trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho phụ
nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc, trừ các loại thuộc nhóm 61.04.
|
13
|
|
6102.10
|
- Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn
|
14
|
|
6102.20
|
- Từ bông
|
15
|
|
6102.30
|
- Từ sợi nhân tạo
|
16
|
|
6102.90
|
- Từ các nguyên liệu dệt khác
|
|
61.03
|
|
Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo khoác
thể thao, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần
áo bơi), dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc.
|
17
|
|
6103.10
|
- Bộ com-lê
|
|
|
|
- Bộ quần áo đồng bộ:
|
18
|
|
6103.22
|
- - Từ bông
|
19
|
|
6103.23
|
- - Từ sợi tổng hợp
|
20
|
|
6103.29
|
- - Từ các nguyên liệu dệt khác
|
|
|
|
- Áo jacket và áo khoác thể thao:
|
21
|
|
6103.31
|
- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn
|
22
|
|
6103.32
|
- - Từ bông
|
23
|
|
6103.33
|
- - Từ sợi tổng hợp
|
24
|
|
6103.39
|
- - Từ các nguyên liệu dệt khác:
|
|
|
|
- Quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần
soóc:
|
25
|
|
6103.41
|
- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn
|
26
|
|
6103.42
|
- - Từ bông
|
27
|
|
6103.43
|
- - Từ sợi tổng hợp
|
28
|
|
6103.49
|
- - Từ các nguyên liệu dệt khác
|
|
61.04
|
|
Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ,
áo jacket, áo khoác thể thao, áo váy dài, váy, chân váy, quần dài, quần yếm
có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho phụ nữ hoặc
trẻ em gái, dệt kim hoặc móc.
|
|
|
|
- Bộ com-lê:
|
29
|
|
6104.13
|
- - Từ sợi tổng hợp
|
30
|
|
6104.19
|
- - Từ các nguyên liệu dệt khác:
|
|
|
|
- Bộ quần áo đồng bộ:
|
31
|
|
6104.22
|
- - Từ bông
|
32
|
|
6104.23
|
- - Từ sợi tổng hợp
|
33
|
|
6104.29
|
- - Từ các nguyên liệu dệt khác
|
|
|
|
- Áo jacket và áo khoác thể thao:
|
34
|
|
6104.31
|
- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn
|
35
|
|
6104.32
|
- - Từ bông
|
36
|
|
6104.33
|
- - Từ sợi tổng hợp
|
37
|
|
6104.39
|
- - Từ các nguyên liệu dệt khác
|
|
|
|
- Áo váy dài:
|
38
|
|
6104.41
|
- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn
|
39
|
|
6104.42
|
- - Từ bông
|
40
|
|
6104.43
|
- - Từ sợi tổng hợp
|
41
|
|
6104.44
|
- - Từ sợi nhân tạo
|
42
|
|
6104.49
|
- - Từ các nguyên liệu dệt khác
|
|
|
|
- Các loại váy và quần váy:
|
43
|
|
6104.51
|
- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn
|
44
|
|
6104.52
|
- - Từ bông
|
45
|
|
6104.53
|
- - Từ sợi tổng hợp
|
46
|
|
6104.59
|
- - Từ các nguyên liệu dệt khác
|
|
|
|
- Các loại quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc:
|
47
|
|
6104.61
|
- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn
|
48
|
|
6104.62
|
- - Từ bông
|
49
|
|
6104.63
|
- - Từ sợi tổng hợp
|
50
|
|
6104.69
|
- - Từ các nguyên liệu dệt khác
|
|
61.05
|
|
Áo sơ mi nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc
móc.
|
51
|
|
6105.10
|
-Từ bông
|
52
|
|
6105.20
|
- Từ sợi nhân tạo:
|
53
|
|
6105.90
|
- Từ các nguyên liệu dệt khác
|
|
61.06
|
|
Áo khoác ngắn (blouses), áo sơ mi
và áo sơ mi phỏng kiểu nam dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc.
|
54
|
|
6106.10
|
- Từ bông
|
55
|
|
6106.20
|
- Từ sợi nhân tạo
|
56
|
|
6106.90
|
- Từ các nguyên liệu dệt khác
|
|
61.07
|
|
Quần lót, quần sịp, áo ngủ, bộ pyjama, áo choàng tắm,
áo khoác ngoài mặc trong nhà và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ
em trai, dệt kim hoặc móc.
|
|
|
|
- Quần lót và quần sịp:
|
57
|
|
6107.11
|
- - Từ bông
|
58
|
|
6107.12
|
- - Từ sợi nhân tạo
|
59
|
|
6107.19
|
- - Từ các nguyên liệu dệt khác
|
|
|
|
- Các loại áo ngủ và bộ pyjama:
|
60
|
|
6107.21
|
- - Từ bông
|
61
|
|
6107.22
|
- - Từ sợi nhân tạo
|
62
|
|
6107.29
|
- - Từ các nguyên liệu dệt khác
|
|
|
|
- Loại khác:
|
63
|
|
6107.91
|
- - Từ bông
|
64
|
|
6107.99
|
- - Từ các nguyên liệu dệt khác
|
|
61.08
|
|
Váy lót có dây đeo, váy lót trong, quần xi líp, quần
đùi bó, váy ngủ, bộ pyjama, áo mỏng mặc trong nhà, áo choàng tắm, áo khoác
ngoài mặc trong nhà và các loại tương tự dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái,
dệt kim hoặc móc.
|
|
|
|
- Váy lót có dây đeo và váy lót trong:
|
65
|
|
6108.11
|
- - Từ sợi nhân tạo
|
66
|
|
6108.19
|
- - Từ các nguyên liệu dệt khác:
|
|
|
|
- Quần xi líp và quần đùi bó:
|
67
|
|
6108.21
|
- - Từ bông
|
68
|
|
6108.22
|
- - Từ sợi nhân tạo
|
69
|
|
6108.29
|
- - Từ các nguyên liệu dệt khác
|
|
|
|
- Váy ngủ và bộ pyjama:
|
70
|
|
6108.31
|
- - Từ bông
|
71
|
|
6108.32
|
- - Từ sợi nhân tạo
|
72
|
|
6108.39
|
- - Từ các nguyên liệu dệt khác
|
|
|
|
- Loại khác:
|
73
|
|
6108.91
|
- - Từ bông
|
74
|
|
6108.92
|
- - Từ sợi nhân tạo
|
75
|
|
6108.99
|
- - Từ các nguyên liệu dệt khác
|
|
61.09
|
|
Áo phông (T-shirts), áo may ô và các loại áo lót
khác, dệt kim hoặc móc.
|
76
|
|
6109.10
|
- Từ bông:
|
77
|
|
6109.90
|
- Từ các nguyên liệu dệt khác:
|
|
61.10
|
|
Áo bó, áo chui đầu, áo cài khuy (cardigans), gi-lê
và các mặt hàng tương tự, dệt kim hoặc móc.
|
|
|
|
- Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn:
|
78
|
|
6110.11
|
- - Từ lông cừu
|
79
|
|
6110.12
|
- - Từ lông dê Ca-sơ-mia
|
80
|
|
6110.19
|
- - Loại khác
|
81
|
|
6110.20
|
- Từ bông
|
82
|
|
6110.30
|
- Từ sợi nhân tạo
|
83
|
|
6110.90
|
- Từ các nguyên liệu dệt khác
|
|
61.11
|
|
Bộ quần áo và đồ phụ trợ cho quần
áo trẻ sơ sinh, dệt kim hoặc móc.
|
84
|
|
6111.20
|
- Từ bông
|
85
|
|
6111.30
|
- Từ sợi tổng hợp
|
86
|
|
6111.90
|
- Từ các nguyên liệu dệt khác
|
|
61.12
|
|
Bộ quần áo thể thao, bộ quần áo trượt tuyết và bộ quần
áo bơi, dệt kim hoặc móc.
|
|
|
|
- Bộ quần áo thể thao:
|
87
|
|
6112.11
|
- - Từ bông
|
88
|
|
6112.12
|
- - Từ sợi tổng hợp
|
89
|
|
6112.19
|
- - Từ các nguyên liệu dệt khác
|
90
|
|
6112.20
|
- Bộ quần áo trượt tuyết
|
|
|
|
- Quần áo bơi cho nam giới hoặc trẻ em trai:
|
91
|
|
6112.31
|
- - Từ sợi tổng hợp
|
92
|
|
6112.39
|
- - Từ các nguyên liệu dệt khác
|
|
|
|
- Quần áo bơi cho phụ nữ hoặc trẻ em gái:
|
93
|
|
6112.41
|
- - Từ sợi tổng hợp
|
94
|
|
6112.49
|
- - Từ các nguyên liệu dệt khác
|
95
|
61.13
|
6113.00
|
Quần áo được may từ các loại vải dệt kim hoặc móc
thuộc nhóm 59.03, 59.06 hoặc 59.07.
|
|
61.14
|
|
Các loại quần áo khác, dệt kim hoặc móc.
|
96
|
|
6114.20
|
- Từ bông
|
97
|
|
6114.30
|
- Từ sợi nhân tạo
|
98
|
|
6114.90
|
- Từ các nguyên liệu dệt khác
|
|
61.15
|
|
Quần tất, quần áo nịt, bít tất dài (trên đầu gối),
bít tất ngắn và các loại hàng bít tất dệt kim khác, kể cả nịt chân (ví dụ,
dùng cho người giãn tĩnh mạch) và giày dép không đế, dệt kim hoặc móc.
|
99
|
|
6115.10
|
- Nịt chân (ví dụ, dùng cho người giãn tĩnh mạch)
|
|
|
|
- Quần tất và quần áo nịt khác:
|
100
|
|
6115.21
|
- - Từ sợi tổng hợp, có độ mảnh sợi đơn dưới 67 dexitex
|
101
|
|
6115.22
|
- - Từ sợi tổng hợp, có độ mảnh sợi đơn từ 67 dexitex trở lên
|
102
|
|
6115.29
|
- - Từ các nguyên liệu dệt khác:
|
103
|
|
6115.30
|
- Tất dài đến đầu gối hoặc trên đầu gối dùng cho phụ nữ,
có độ mảnh mỗi sợi đơn dưới 67 dexitex:
|
|
|
|
- Loại khác:
|
104
|
|
6115.94
|
- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn
|
105
|
|
6115.95
|
- - Từ bông
|
106
|
|
6115.96
|
- - Từ sợi tổng hợp
|
107
|
|
6115.99
|
- - Từ các nguyên liệu dệt khác
|
|
61.16
|
|
Găng tay, găng tay hở ngón và găng tay bao, dệt kim
hoặc móc.
|
108
|
|
6116.10
|
- Được ngâm tẩm, tráng hoặc phủ với plastic hoặc cao su
|
|
|
|
- Loại khác:
|
109
|
|
6116.91
|
- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn
|
110
|
|
6116.92
|
- - Từ bông
|
111
|
|
6116.93
|
- - Từ sợi tổng hợp:
|
112
|
|
6116.99
|
- - Từ các nguyên liệu dệt khác
|
|
61.17
|
|
Hàng phụ trợ quần áo đã hoàn chỉnh, dệt kim hoặc móc
khác; các chi tiết dệt kim hoặc móc của bộ quần áo hoặc hàng phụ trợ quần áo.
|
113
|
|
6117.10
|
- Khăn choàng, khăn quàng cổ, khăn choàng rộng đội đầu,
khăn choàng vai, mạng che mặt và các loại tương tự:
|
114
|
|
6117.80
|
- Các loại hàng phụ trợ khác:
|
115
|
|
6117.90
|
- Các chi tiết
|
|
62.01
|
|
Áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi xe (car-coats),
áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm (kể cả áo jacket
trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho nam
giới hoặc trẻ em trai, trừ các loại thuộc nhóm 62.03.
|
|
|
|
- Áo khoác ngoài, áo mưa, áo choàng mặc khi đi xe, áo khoác không
tay, áo choàng không tay và các loại tương tự:
|
116
|
|
6201.11
|
- - Từ lông cừu hay lông động vật loại mịn
|
117
|
|
6201.12
|
- - Từ bông
|
118
|
|
6201.13
|
- - Từ sợi nhân tạo
|
119
|
|
6201.19
|
- - Từ các nguyên liệu dệt khác
|
|
|
|
- Loại khác:
|
120
|
|
6201.91
|
- - Từ lông cừu hay lông động vật loại mịn
|
121
|
|
6201.92
|
- - Từ bông
|
122
|
|
6201.93
|
- - Từ sợi nhân tạo
|
123
|
|
6201.99
|
- - Từ các nguyên liệu dệt khác
|
|
62.02
|
|
Áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi xe (car-coats),
áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ (kể cả áo jacket trượt
tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc
trẻ em gái, trừ loại thuộc nhóm 62.04.
|
|
|
|
- Áo khoác ngoài, áo mưa, áo choàng mặc khi đi xe, áo khoác không
tay, áo choàng không tay và các loại tương tự:
|
124
|
|
6202.11
|
- - Từ lông cừu hay lông động vật loại mịn
|
125
|
|
6202.12
|
- - Từ bông
|
126
|
|
6202.13
|
- - Từ sợi nhân tạo
|
127
|
|
6202.19
|
- - Từ các nguyên liệu dệt khác
|
|
|
|
- Loại khác:
|
128
|
|
6202.91
|
- - Từ lông cừu hay lông động vật loại mịn
|
129
|
|
6202.92
|
- - Từ bông
|
130
|
|
6202.93
|
- - Từ sợi nhân tạo
|
131
|
|
6202.99
|
- - Từ các nguyên liệu dệt khác
|
|
62.03
|
|
Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo khoác
thể thao, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần
áo bơi) dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai.
|
|
|
|
- Bộ com-lê:
|
132
|
|
6203.11
|
- - Từ lông cừu hay lông động vật loại mịn
|
133
|
|
6203.12
|
- - Từ sợi tổng hợp
|
134
|
|
6203.19
|
- - Từ các nguyên liệu dệt khác:
|
|
|
|
- Bộ quần áo đồng bộ:
|
135
|
|
6203.22
|
- - Từ bông
|
136
|
|
6203.23
|
- - Từ sợi tổng hợp
|
137
|
|
6203.29
|
- - Từ các nguyên liệu dệt khác
|
|
|
|
- Áo jacket và áo khoác thể thao:
|
138
|
|
6203.31
|
- - Từ lông cừu hay lông động vật loại mịn
|
139
|
|
6203.32
|
- - Từ bông
|
140
|
|
6203.33
|
- - Từ sợi tổng hợp
|
141
|
|
6203.39
|
- - Từ các nguyên liệu dệt khác
|
|
|
|
- Quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc :
|
142
|
|
6203.41
|
- - Từ lông cừu hay lông động vật loại mịn
|
143
|
|
6203.42
|
- - Từ bông:
|
144
|
|
6203.43
|
- - Từ sợi tổng hợp
|
145
|
|
6203.49
|
- - Từ các nguyên liệu dệt khác
|
|
62.04
|
|
Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo khoác
thể thao, váy dài, váy, chân váy, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống
chẽn, và quần soóc (trừ quần áo bơi) dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái.
|
|
|
|
- Bộ com-lê:
|
146
|
|
6204.11
|
- - Từ lông cừu hay lông động vật loại mịn
|
147
|
|
6204.12
|
- - Từ bông
|
148
|
|
6204.13
|
- - Từ sợi tổng hợp
|
149
|
|
6204.19
|
- - Từ các nguyên liệu dệt khác
|
|
|
|
- Bộ quần áo đồng bộ:
|
150
|
|
6204.21
|
- - Từ lông cừu hay lông động vật loại mịn
|
151
|
|
6204.22
|
- - Từ bông
|
152
|
|
6204.23
|
- - Từ sợi tổng hợp
|
153
|
|
6204.29
|
- - Từ các nguyên liệu dệt khác
|
|
|
|
- Áo jacket và áo khoác thể thao:
|
154
|
|
6204.31
|
- - Từ lông cừu hay lông động vật loại mịn
|
155
|
|
6204.32
|
- - Từ bông
|
156
|
|
6204.33
|
- - Từ sợi tổng hợp
|
157
|
|
6204.39
|
- - Từ các nguyên liệu dệt khác
|
|
|
|
- Áo váy dài:
|
158
|
|
6204.41
|
- - Từ lông cừu hay lông động vật loại mịn
|
159
|
|
6204.42
|
- - Từ bông
|
160
|
|
6204.43
|
- - Từ sợi tổng hợp
|
161
|
|
6204.44
|
- - Từ sợi nhân tạo
|
162
|
|
6204.49
|
- - Từ các nguyên liệu dệt khác
|
|
|
|
- Váy và chân váy:
|
163
|
|
6204.51
|
- - Từ lông cừu hay lông động vật loại mịn
|
164
|
|
6204.52
|
- - Từ bông
|
165
|
|
6204.53
|
- - Từ sợi tổng hợp
|
166
|
|
6204.59
|
- - Từ các nguyên liệu dệt khác
|
|
|
|
- Quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc:
|
167
|
|
6204.61
|
- - Từ lông cừu hay lông động vật loại mịn
|
168
|
|
6204.62
|
- - Từ bông
|
169
|
|
6204.63
|
- - Từ sợi tổng hợp
|
170
|
|
6204.69
|
- - Từ các nguyên liệu dệt khác
|
|
62.05
|
|
Áo sơ mi nam giới hoặc trẻ em trai.
|
171
|
|
6205.20
|
- Từ bông
|
172
|
|
6205.30
|
- Từ sợi nhân tạo
|
173
|
|
6205.90
|
- Từ các nguyên liệu dệt khác
|
|
62.06
|
|
Áo choàng, áo sơ mi và áo choàng sơ mi phỏng kiểu
nam dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái.
|
174
|
|
6206.10
|
- Từ tơ tằm hoặc phế liệu tơ tằm
|
175
|
|
6206.20
|
- Từ lông cừu hay lông động vật loại mịn
|
176
|
|
6206.30
|
- Từ bông
|
177
|
|
6206.40
|
- Từ sợi nhân tạo
|
178
|
|
6206.90
|
- Từ các nguyên liệu dệt khác
|
|
62.07
|
|
Áo may ô và các loại áo lót khác, quần lót, quần
đùi, quần sịp, áo ngủ, bộ pyjama, áo choàng tắm, áo khoác ngoài mặc trong nhà
và các loại tương tự dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai.
|
|
|
|
- Quần lót, quần đùi và quần sịp:
|
179
|
|
6207.11
|
- - Từ bông
|
180
|
|
6207.19
|
- - Từ nguyên liệu dệt khác
|
|
|
|
- Áo ngủ và bộ pyjama:
|
181
|
|
6207.21
|
- - Từ bông
|
182
|
|
6207.22
|
- - Từ sợi nhân tạo
|
183
|
|
6207.29
|
- - Từ nguyên liệu dệt khác
|
|
|
|
- Loại khác:
|
184
|
|
6207.91
|
- - Từ bông
|
185
|
|
6207.99
|
- - Từ nguyên liệu dệt khác
|
|
62.08
|
|
Áo may ô và các loại áo lót khác, váy lót, váy lót
trong, quần xi líp, quần đùi bó, váy ngủ, bộ pyjama, áo mỏng mặc trong nhà,
áo choàng tắm, áo khoác ngoài mặc trong nhà và các loại tương tự dùng cho phụ
nữ hoặc trẻ em gái.
|
|
|
|
- Váy lót và váy lót trong:
|
186
|
|
6208.11
|
- - Từ sợi nhân tạo
|
187
|
|
6208.19
|
- - Từ nguyên liệu dệt khác
|
|
|
|
- Váy ngủ và bộ pyjama:
|
188
|
|
6208.21
|
- - Từ bông
|
189
|
|
6208.22
|
- - Từ sợi nhân tạo
|
190
|
|
6208.29
|
- - Từ nguyên liệu dệt khác
|
|
|
|
- Loại khác:
|
191
|
|
6208.91
|
- - Từ bông:
|
192
|
|
6208.92
|
- - Từ sợi nhân tạo
|
193
|
|
6208.99
|
- - Từ nguyên liệu dệt khác:
|
|
62.09
|
|
Quần áo may sẵn và đồ phụ kiện hàng may cho trẻ em.
|
194
|
|
6209.20
|
- Từ bông:
|
195
|
|
6209.30
|
- Từ sợi tổng hợp:
|
196
|
|
6209.90
|
- Từ nguyên liệu dệt khác
|
|
62.10
|
|
Quần áo may từ các loại vải thuộc nhóm 56.02, 56.03, 59.03, 59.06 hoặc 59.07.
|
197
|
|
6210.10
|
- Từ các loại vải thuộc nhóm 56.02 hoặc 56.03:
|
198
|
|
6210.20
|
- Quần áo khác, loại được mô tả từ phân nhóm 6201.11 đến 6201.19:
|
199
|
|
6210.30
|
- Quần áo khác, loại được mô tả từ phân nhóm 6202.11 đến 6202.19:
|
200
|
|
6210.40
|
- Quần áo khác dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai
|
201
|
|
6210.50
|
- Quần áo khác dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái
|
|
62.11
|
|
Bộ quần áo thể thao, bộ quần áo trượt tuyết và quần
áo bơi; quần áo khác.
|
|
|
|
- Quần áo bơi:
|
202
|
|
6211.11
|
- - Dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai
|
203
|
|
6211.12
|
- - Dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái
|
204
|
|
6211.20
|
- Bộ quần áo trượt tuyết
|
|
|
|
- Quần áo khác, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai:
|
205
|
|
6211.32
|
- - Từ bông
|
206
|
|
6211.33
|
- - Từ sợi nhân tạo
|
207
|
|
6211.39
|
- - Từ nguyên liệu dệt khác
|
|
|
|
- Quần áo khác dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái:
|
208
|
|
6211.41
|
- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn
|
209
|
|
6211.42
|
- - Từ bông
|
210
|
|
6211.43
|
- - Từ sợi nhân tạo:
|
211
|
|
6211.49
|
- - Từ nguyên liệu dệt khác
|
|
62.12
|
|
Xu chiêng, gen, áo nịt ngực, dây đeo quần, dây móc
bít tất, nịt tất, các sản phẩm tương tự và các chi tiết của chúng, được làm
hoặc không được làm từ dệt kim hoặc móc.
|
212
|
|
6212.10
|
- Xu chiêng:
|
213
|
|
6212.20
|
- Gen và quần gen:
|
214
|
|
6212.30
|
- Coóc xê nịt bụng:
|
215
|
|
6212.90
|
- Loại khác:
|
|
62.13
|
|
Khăn tay và khăn vuông nhỏ quàng cổ.
|
216
|
|
6213.20
|
- Từ bông
|
217
|
|
6213.90
|
- Từ các loại nguyên liệu dệt khác
|
|
62.14
|
|
Khăn san, khăn choàng vai, khăn quàng cổ,
khăn choàng rộng đội đầu và choàng vai, mạng che mặt và các loại tương tự.
|
218
|
|
6214.10
|
- Từ tơ tằm hoặc phế liệu tơ tằm
|
219
|
|
6214.20
|
- Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn
|
220
|
|
6214.30
|
- Từ sợi tổng hợp
|
221
|
|
6214.40
|
- Từ sợi nhân tạo
|
222
|
|
6214.90
|
- Từ nguyên liệu dệt khác
|
|
62.15
|
|
Nơ thường, nơ con bướm và cà vạt.
|
223
|
|
6215.10
|
- Từ tơ tằm hoặc phế liệu tơ tằm
|
224
|
|
6215.20
|
- Từ sợi nhân tạo
|
225
|
|
6215.90
|
- Từ nguyên liệu dệt khác
|
226
|
62.16
|
6216.00
|
Găng tay, găng tay hở ngón và găng tay bao.
|
|
62.17
|
|
Phụ kiện may mặc làm sẵn khác; các chi tiết của quần
áo hoặc của phụ kiện may làm sẵn, trừ các loại thuộc nhóm 62.12.
|
227
|
|
6217.10
|
- Phụ kiện may mặc
|
228
|
|
6217.90
|
- Các chi tiết của quần áo
|
|
63.01
|
|
Chăn và chăn du lịch.
|
229
|
|
6301.10
|
- Chăn điện
|
230
|
|
6301.20
|
- Chăn (trừ chăn điện) và chăn du lịch, từ lông cừu hoặc lông động vật
loại mịn
|
231
|
|
6301.30
|
- Chăn (trừ chăn điện) và chăn du lịch, từ bông
|
232
|
|
6301.40
|
- Chăn (trừ chăn điện) và chăn du lịch, từ xơ sợi tổng hợp
|
233
|
|
6301.90
|
- Chăn và chăn du lịch khác
|
|
63.02
|
|
Khăn trải giường, khăn trải bàn, khăn trong phòng vệ
sinh và khăn nhà bếp.
|
234
|
|
6302.10
|
- Khăn trải giường, dệt kim hoặc móc
|
|
|
|
- Khăn trải giường khác, đã in:
|
235
|
|
6302.21
|
- - Từ bông
|
236
|
|
6302.22
|
- - Từ sợi nhân tạo:
|
237
|
|
6302.29
|
- - Từ nguyên liệu dệt khác
|
|
|
|
- Khăn trải giường khác:
|
238
|
|
6302.31
|
- - Từ bông
|
239
|
|
6302.32
|
- - Từ sợi nhân tạo:
|
240
|
|
6302.39
|
- - Từ nguyên liệu dệt khác
|
241
|
|
6302.40
|
- Khăn trải bàn, dệt kim hoặc móc
|
|
|
|
- Khăn trải bàn khác:
|
242
|
|
6302.51
|
- - Từ bông
|
243
|
|
6302.53
|
- - Từ sợi nhân tạo
|
244
|
|
6302.59
|
- - Từ nguyên liệu dệt khác
|
245
|
|
6302.60
|
- Khăn trong phòng vệ sinh và khăn nhà bếp, từ vải dệt vòng lông hoặc
các loại vải dệt vòng lông tương tự, từ bông
|
|
|
|
- Loại khác:
|
246
|
|
6302.91
|
- - Từ bông
|
247
|
|
6302.93
|
- - Từ sợi nhân tạo
|
248
|
|
6302.99
|
- - Từ nguyên liệu dệt khác
|
|
63.03
|
|
Màn che (kể cả rèm trang trí) và rèm mờ che phía trong;
diềm màn che hoặc diềm giường.
|
|
|
|
- Dệt kim hoặc móc:
|
249
|
|
6303.12
|
- - Từ sợi tổng hợp
|
250
|
|
6303.19
|
- - Từ nguyên liệu dệt khác:
|
|
|
|
- Loại khác:
|
251
|
|
6303.91
|
- - Từ bông
|
252
|
|
6303.92
|
- - Từ sợi tổng hợp
|
253
|
|
6303.99
|
- - Từ nguyên liệu dệt khác
|
|
63.04
|
|
Các sản phẩm trang trí nội thất khác, trừ các loại
thuộc nhóm 94.04.
|
|
|
|
- Các bộ khăn phủ giường:
|
254
|
|
6304.11
|
- - Dệt kim hoặc móc
|
255
|
|
6304.19
|
- - Loại khác:
|
|
|
|
- Loại khác:
|
256
|
|
6304.91
|
- - Dệt kim hoặc móc:
|
257
|
|
6304.92
|
- - Không dệt kim hoặc móc, từ bông
|
258
|
|
6304.93
|
- - Không dệt kim hoặc móc, từ sợi tổng hợp
|
259
|
|
6304.99
|
- - Không dệt kim hoặc móc, từ nguyên liệu dệt khác
|
|
63.05
|
|
Bao và túi, loại dùng để đóng, gói hàng.
|
260
|
|
6305.10
|
- Từ đay hoặc các nguyên liệu dệt từ sợi libe khác thuộc nhóm 53.03:
|
261
|
|
6305.20
|
- Từ bông
|
|
|
|
- Từ nguyên liệu dệt nhân tạo:
|
262
|
|
6305.32
|
- - Túi, bao đựng hàng loại lớn có thể gấp, mở linh hoạt:
|
263
|
|
6305.33
|
- - Loại khác, từ polyetylen hoặc dải polypropylen hoặc dạng tương tự:
|
264
|
|
6305.39
|
- - Loại khác:
|
265
|
|
6305.90
|
- Từ nguyên liệu dệt khác:
|
|
63.06
|
|
Tấm vải chống thấm nước, tấm hiên
và tấm che nắng; tăng; buồm cho tàu thuyền, ván lướt hoặc ván lướt cát; các sản
phẩm dùng cho cắm trại.
|
|
|
|
- Tấm vải chống thấm nước, tấm hiên và tấm che nắng:
|
266
|
|
6306.12
|
- - Từ sợi tổng hợp
|
267
|
|
6306.19
|
- - Từ nguyên liệu dệt khác:
|
|
|
|
- Tăng:
|
268
|
|
6306.22
|
- - Từ sợi tổng hợp
|
269
|
|
6306.29
|
- - Từ nguyên liệu dệt khác:
|
270
|
|
6306.30
|
- Buồm cho tàu thuyền
|
271
|
|
6306.40
|
- Đệm hơi:
|
|
|
|
- Loại khác:
|
272
|
|
6306.91
|
- - Từ bông
|
273
|
|
6306.99
|
- - Từ nguyên liệu dệt khác:
|
|
63.07
|
|
Các mặt hàng may đã hoàn thiện khác, kể cả mẫu cắt
may.
|
274
|
|
6307.10
|
- Khăn lau sàn, khăn lau bát đĩa, khăn lau bụi và các loại khăn lau
tương tự:
|
275
|
|
6307.20
|
- Áo cứu sinh và đai cứu sinh
|
276
|
|
6307.90
|
- Loại khác:
|
277
|
63.08
|
6308.00
|
Bộ vải bao gồm vải và chỉ, có hoặc không có phụ kiện
dùng để làm chăn, thảm trang trí, khăn trải bàn hoặc khăn ăn đã thêu, hoặc
các sản phẩm dệt tương tự, đóng gói sẵn để bán lẻ.
|
278
|
63.09
|
6309.00
|
Quần áo và các sản phẩm dệt may đã qua sử dụng khác.
|
|
64.05
|
|
Giày, dép khác.
|
|
|
6405.20
|
- Có mũ giày bằng vật liệu dệt
|
279
|
|
ex.6405.20
|
(Giày, dép với đế và mũ giày bằng phớt lông)
|
|
64.06
|
|
Các bộ phận của giày, dép (kể cả mũ giày đã hoặc
chưa gắn đế trừ đế ngoài); miếng lót của giày, dép có thể tháo rời,
gót giày và các sản phẩm tương tự; ghệt, ống giày và các sản phẩm tương tự,
và các bộ phận của chúng.
|
|
|
6406.10
|
- Mũ giày và các bộ phận của chúng, trừ miếng lót bằng vật liệu cứng
trong mũ giày:
|
280
|
|
ex.6406.10
|
(Mũ giày trong đó từ 50% trở lên của bề mặt ngoài là
vật liệu dệt)
|
|
|
|
- Loại khác:
|
|
|
6406.99
|
- - Bằng vật liệu khác:
|
281
|
|
ex.6406.99
|
(Các vật dụng làm ấm chân và ghệt bằng vật liệu dệt)
|
282
|
65.01
|
6501.00
|
Các loại thân mũ hình nón, hình chuông bằng phớt (nỉ,
dạ), chưa dựng theo khuôn, chưa làm vành; thân mũ chóp bằng và thân mũ hình
trụ (kể cả thân mũ hình trụ đa giác), bằng phớt (nỉ, dạ).
|
283
|
65.02
|
6502.00
|
Các loại thân mũ, được làm bằng cách tết hoặc ghép
các dải làm bằng vật liệu bất kỳ, chưa dựng theo
khuôn, chưa làm vành, chưa có lót, chưa có trang trí.
|
284
|
65.04
|
6504.00
|
Các loại mũ và các vật đối
đầu khác, được làm bằng cách tết hoặc
ghép các dải làm bằng chất liệu bất kỳ, đã hoặc chưa có lót hoặc
trang trí.
|
|
65.05
|
|
Các loại mũ và các vật đội đầu khác, dệt kim hoặc
móc, hoặc làm từ ren, phớt hoặc vải dệt khác, ở dạng mảnh (trừ dạng dải), đã
hoặc chưa lót hoặc trang trí; lưới bao tóc bằng vật liệu bất kỳ, đã hoặc chưa
có lót hoặc trang trí.
|
285
|
|
6505.90
|
- Loại khác
|
|
66.01
|
|
Các loại ô và dù (kể cả ô có cán là ba trong, dù che
trong vườn và các loại ô, dù tương tự).
|
286
|
|
6601.10
|
- Dù che trong vườn và các loại ô, dù tương tự
|
|
|
|
- Loại khác:
|
287
|
|
6601.91
|
- - Có cán kiểu ống lồng
|
288
|
|
6601.99
|
- - Loại khác
|
|
70.19
|
|
Xơ thủy tinh (kể cả len thủy tinh) và các sản phẩm của
nó (ví dụ, sợi, vải dệt).
|
|
|
|
- Ở dạng bị cắt mảnh, sợi thô, sợi xe và sợi bện đã cắt đoạn:
|
|
|
7019.19
|
- - Loại khác:
|
289
|
|
7019.19.10 (AHTN 2007)
|
-
- - Sợi xe
|
|
|
|
- Vải dệt thoi khác:
|
|
|
7019.51
|
- - Có chiều rộng không quá 30 cm
|
290
|
|
ex.7019.51
|
(Vải dệt bằng thủy tinh xơ)
|
|
|
7019.52
|
- - Có chiều rộng trên 30 cm, dệt trơn, trọng lượng dưới 250 g/m2, dệt
từ sợi filament có độ mảnh mỗi sợi đơn không quá 136 tex
|
291
|
|
ex.7019.52
|
(Vải dệt bằng thủy tinh xơ)
|
|
|
7019.59
|
- - Loại khác
|
292
|
|
ex.7019.59
|
(Vải dệt bằng thủy tinh xơ)
|
|
87.08
|
|
Bộ phận và phụ tùng của xe có động cơ thuộc các nhóm
từ 87.01 đến 87.05.
|
|
|
|
- Bộ phận và phụ tùng khác của thân xe (kể cả
ca-bin):
|
293
|
|
8708.21
|
- - Dây đai an toàn:
|
294
|
88.04
|
8804.00
|
Dù (kể cả dù điều khiển được và dù lượn) và dù xoay;
các bộ phận và phụ tùng của chúng.
|
|
91.13
|
|
Dây đeo, quai đeo và vòng đeo đồng hồ cá nhân, và bộ
phận của chúng.
|
295
|
|
9113.90
|
- Loại khác
|
|
94.04
|
|
Khung đệm; các mặt hàng thuộc bộ đồ giường và các loại
tương tự (ví dụ, đệm, mền chăn, chăn nhồi lông, nệm, đệm ghế loại dài và gối)
có gắn lò xo hoặc nhồi hoặc lắp bên trong bằng bất cứ vật liệu hoặc
bằng cao su xốp hoặc plastic xốp, có hoặc không bọc.
|
|
|
9404.90
|
- Loại khác:
|
296
|
|
ex.9404.90
|
(Gối và nệm bông; mền chăn, chăn nhồi lông; chăn
lông vịt và những vật dụng làm từ nguyên liệu dệt may tương tự)
|
|
95.03
|
9503.00
|
Xe đạp ba bánh, xe đẩy, xe có bàn đạp và đồ chơi
tương tự có bánh; xe của búp bê, búp bê; đồ chơi khác; mẫu thu nhỏ theo tỷ lệ
("scale") và các mẫu đồ chơi giải trí tương tự, có hoặc không vận
hành; các loại đồ chơi đố trí.
|
|
|
|
- Búp bê:
|
|
|
|
- - Bộ phận và phụ tùng:
|
297
|
|
9503.00.22 (AHTN 2007)
|
-
- - Quần áo và phụ tùng quần
áo, giầy và mũ
|
|
96.12
|
|
Ruy băng đánh máy hoặc tương tự, đã phủ mực hay làm
sẵn bằng cách khác để in ấn, đã hoặc chưa cuộn thành ống hoặc để trong hộp
ruy băng; tấm mực dấu, đã hoặc chưa tẩm mực, có hoặc không có hộp.
|
|
|
9612.10
|
- Ruy băng:
|
298
|
|
9612.10.10 (AHTN 2007)
|
- - Bằng vật liệu dệt
|
PHỤ LỤC 4
THỦ TỤC CẤP VÀ
KIỂM TRA C/O
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2010/TT-BCT ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Bộ
Công Thương về việc thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định thương mại hàng
hóa ASEAN-Ấn Độ)
TỔ CHỨC CÓ THẨM QUYỀN
Điều 1.
C/O Mẫu AI được
cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền (dưới đây gọi là tổ chức) của nước thành
viên xuất khẩu.
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP C/O
Điều 2
Nhà sản xuất và/hoặc Người xuất khẩu sản phẩm
nộp đơn cho Tổ chức cấp C/O đề nghị kiểm tra xuất xứ sản phẩm trước khi xuất khẩu.
Kết quả kiểm tra được xem xét lại định kỳ hoặc khi xét thấy cần thiết và được
chấp nhận là cơ sở để xác định xuất xứ đối với sản phẩm xuất khẩu sau này. Việc
kiểm tra sản phẩm trước khi xuất khẩu có thể không cần áp dụng đối với sản phẩm,
do bản chất của chúng, xuất xứ có thể dễ dàng xác định được.
Điều 3
Khi làm thủ tục xuất khẩu sản phẩm để được hưởng
ưu đãi, Người xuất khẩu hoặc người được ủy quyền sẽ nộp đơn đề nghị được cấp
C/O Mẫu AI kèm theo chứng từ cần thiết chứng minh rằng sản phẩm xuất khẩu đáp ứng
điều kiện để được cấp C/O Mẫu AI.
KIỂM TRA TRƯỚC KHI XUẤT
KHẨU
Điều 4
1. Tổ chức cấp C/O tiến hành kiểm tra từng trường
hợp đề nghị cấp C/O Mẫu AI để bảo đảm rằng:
a) Đơn đề nghị cấp C/O Mẫu AI và C/O Mẫu AI được khai đầy đủ và được ký
bởi người có thẩm quyền;
b) Xuất xứ của hàng hóa tuân thủ đúng Quy tắc xuất xứ nêu tại Phụ lục 1;
c) Các nội dung khác khai trên C/O Mẫu AI phù hợp với chứng từ được nộp;
và
d) Mô tả sản phẩm, số lượng và trọng lượng sản phẩm, ký hiệu và số hiệu
của sản phẩm, số lượng và loại kiện hàng khai phù hợp với sản phẩm được xuất khẩu;
2. Nhiều mặt hàng có thể được khai trên cùng một hóa đơn và một C/O Mẫu
AI, với điều kiện từng mặt hàng phải đáp ứng tiêu chí xuất xứ áp dụng đối với từng
mặt hàng đó.
CẤP C/O MẪU AI
Điều 5
1. C/O Mẫu AI phải làm trên khổ giấy A4 và có
màu trắng, phù hợp với mẫu quy định tại Phụ lục 5. C/O phải được làm bằng tiếng Anh. Một bộ C/O Mẫu AI
bao gồm một (01) bản gốc và ba (03) bản sao. Mỗi C/O Mẫu AI mang số tham chiếu
riêng của Tổ chức cấp C/O Mẫu AI.
2. Bản C/O Mẫu AI gốc và bản sao thứ ba do Người xuất khẩu gửi cho Người
nhập khẩu. Người nhập khẩu nộp bản C/O gốc cho cơ quan Hải quan Nước thành viên
nhập khẩu tại cảng hoặc nơi nhập khẩu. Bản sao thứ hai do Tổ chức cấp C/O của
Nước thành viên xuất khẩu lưu. Bản sao thứ ba do Người nhập khẩu lưu. Bản sao
thứ tư do Người xuất khẩu lưu.
3. Trong trường hợp C/O Mẫu AI bị cơ quan Hải quan Nước thành viên nhập
khẩu từ chối, C/O Mẫu AI đó sẽ được đánh dấu vào Ô số 4 và gửi lại cho Tổ chức
cấp C/O Mẫu AI trong một khoảng thời gian hợp lý nhưng không quá hai (02)
tháng. Cơ quan Hải quan Nước thành viên nhập khẩu phải thông báo cho Tổ chức cấp
C/O lý do đã từ chối không cho hưởng ưu đãi.
4. Trong trường hợp C/O Mẫu AI bị từ chối như nêu tại khoản 3, Tổ chức
cấp C/O phải gửi cho Nước thành viên nhập khẩu các giải trình chi tiết đối với
những vấn đề mà Nước thành viên nhập khẩu đã đưa ra để từ chối
cho hưởng ưu đãi. Cơ quan Hải quan Nước thành viên nhập khẩu sẽ chấp nhận C/O mẫu
AI và cho hưởng thuế suất ưu đãi nếu thấy các giải trình này có tính thuyết phục.
Điều 6
Để thực hiện Điều 4, 5 và 6 của Phụ lục 1, C/O Mẫu AI do Nước thành viên xuất khẩu cấp phải ghi
rõ quy tắc có liên quan và tỷ lệ phần trăm hàm lượng AIFTA được áp dụng vào Ô số
8.
Điều 7
Không được phép tẩy xóa hoặc viết thêm lên C/O
Mẫu AI. Mọi sự sửa đổi phải được thực hiện bằng cách gạch bỏ chỗ có lỗi và bổ
sung các thông tin cần thiết. Tất cả những thay đổi và sửa chữa này phải được
chấp thuận bởi người có thẩm quyền ký C/O và được Tổ chức cấp C/O chứng nhận.
Các phần còn trống sẽ được gạch chéo để tránh điền thêm.
Điều 8
1. C/O Mẫu AI được cấp vào thời điểm xuất khẩu
hoặc trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày xuất khẩu.
2. Trong trường hợp ngoại lệ khi C/O Mẫu AI không được cấp vào thời điểm
xuất khẩu hoặc sau ba (03) ngày kể từ ngày xuất khẩu do sai sót, sự bỏ quên
không cố ý hoặc có lý do chính đáng, C/O Mẫu AI có thể được cấp sau nhưng không
quá 12 tháng kể từ ngày xuất khẩu và phải được đóng dấu cấp sau với dòng chữ tiếng
Anh là “Issued Retroactively”.
Điều 9
1. Trừ phi có quy định tại khoản 2 Điều 5, Điều
11 và khoản 2 Điều 12, Tổ chức cấp C/O của Nước thành viên trung gian có thể cấp
C/O giáp lưng nếu có đơn đề nghị cấp C/O giáp lưng của Người xuất khẩu của Nước
thành viên trung gian khi sản phẩm đi qua lãnh thổ của nước thành viên đó, với điều
kiện:
a) Người đề nghị cấp C/O giáp lưng xuất trình C/O Mẫu AI bản gốc còn hiệu
lực cho tổ chức cấp C/O của nước thành viên trung gian;
b) Người nhập khẩu của Nước thành viên trung gian và Người xuất khẩu đề
nghị cấp C/O giáp lưng tại nước thành viên trung gian là một người;
c) Ngày C/O gốc hết hiệu lực cũng là ngày C/O giáp lưng hết hiệu lực;
d) Lô hàng có thể được tái xuất toàn bộ hoặc một phần;
đ) Lô hàng tái xuất khẩu sử dụng C/O giáp lưng không được trải qua bất
kỳ công đoạn gia công thêm nào ở nước thành viên trung gian, trừ việc đóng gói
lại và các hoạt động hậu cần phù hợp với Điều 8 của Phụ lục 1;
e) Sản phẩm nằm trong khu vực có sự kiểm soát của hải quan của Nước
thành viên trung gian, bao gồm khu thương mại tự do và các kho ngoại quan được
hải quan chấp thuận. Sản phẩm không được phép đưa vào giao dịch thương mại hoặc
tiêu thụ ở nước thành viên trung gian;
g) C/O giáp lưng được cấp phải có tên Nước thành viên cấp C/O Mẫu AI đầu
tiên, ngày cấp và số tham chiếu của C/O mẫu AI gốc;
h) Các thủ tục kiểm tra quy định tại Điều 14 và 15
cũng được áp dụng.
2. Nước thành viên xuất khẩu đầu tiên, Nước thành viên trung gian và Nước
thành viên nhập khẩu, sẽ phối hợp trong quá trình xác minh. Bản sao C/O do Nước
thành viên xuất khẩu đầu tiên cấp sẽ được gửi cho cơ quan Hải quan Nước thành
viên nhập khẩu nếu được yêu cầu trong quá trình xác minh.
Điều 10
Trong trường hợp C/O Mẫu AI bị mất cắp, thất lạc
hoặc hư hỏng, Người xuất khẩu có thể nộp đơn gửi Tổ chức cấp C/O để đề nghị cấp
bản sao chứng thực của C/O gốc và bản sao thứ ba trên cơ sở chứng từ xuất khẩu
được lưu tại Tổ chức cấp C/O và ghi dòng chữ “CERTIFIED TRUE COPY” (thay cho bản
gốc) vào Ô số 12 của C/O. Bản sao này mang ngày cấp của bản C/O Mẫu AI gốc. Bản
sao chứng thực này phải được cấp trong khoảng thời gian có hiệu lực của C/O Mẫu
AI gốc và với điều kiện Người xuất khẩu cung cấp cho Tổ chức cấp C/O bản sao thứ
tư.
NỘP C/O MẪU AI
Điều 11
Trừ trường hợp C/O mẫu AI được đề cập tại khoản
1 Điều 9, C/O Mẫu AI gốc phải được nộp cho cơ quan Hải quan nước nhập khẩu tại thời
điểm làm thủ tục nhập khẩu cho hàng hóa liên quan.
Điều 12
Thời hạn nộp C/O Mẫu AI được quy định như sau:
1. C/O Mẫu AI có giá trị trong vòng 12 tháng kể từ ngày cấp.
2. C/O mẫu AI phải được nộp cho cơ quan Hải quan của Nước thành viên nhập
khẩu trong thời hạn C/O đó còn hiệu lực;
3. Trường hợp C/O Mẫu AI được nộp cho cơ quan Hải quan của nước nhập khẩu
khi C/O này đã hết hiệu lực, C/O Mẫu AI vẫn được chấp nhận nếu việc không tuân
thủ thời hạn nêu trên là do bất khả kháng hoặc do những nguyên nhân chính đáng
khác nằm ngoài kiểm soát của Người xuất khẩu; và
4. Trong mọi trường hợp, cơ quan Hải quan của Nước thành viên nhập khẩu
có thể chấp nhận C/O Mẫu AI nói trên với điều kiện hàng hóa được nhập khẩu trước
khi hết thời hạn hiệu lực của C/O Mẫu AI đó.
Điều 13
1. Trường hợp không có nghi ngờ xuất xứ của
hàng hóa, việc phát hiện những khác biệt nhỏ giữa các khai báo trên C/O và các
thông tin trong các chứng từ nộp cho cơ quan Hải quan nước nhập khẩu để làm thủ
tục nhập khẩu sẽ không làm mất hiệu lực của C/O Mẫu AI, nếu những khác biệt này
vẫn phù hợp với hàng hóa nhập khẩu trên thực tế.
2. Trong trường hợp một C/O Mẫu AI có nhiều mặt hàng, việc có vướng mắc
đối với một mặt hàng sẽ không ảnh hưởng hoặc trì hoãn việc áp dụng thuế suất ưu
đãi và thông quan đối với những mặt hàng còn lại trên C/O Mẫu AI. Điểm c khoản 1 Điều 14 có thể được áp dụng đối với các mặt
hàng có vướng mắc về xuất xứ.
KIỂM TRA
Điều 14
1. Nước thành viên nhập khẩu có thể yêu cầu Tổ
chức cấp C/O Mẫu AI của Nước thành viên xuất khẩu kiểm tra ngẫu nhiên và/hoặc
khi có lý do nghi ngờ tính xác thực của các chứng từ hoặc tính chính xác của
các thông tin liên quan đến xuất xứ thực sự của sản phẩm đang bị nghi ngờ hoặc
các bộ phận của sản phẩm đó. Tổ chức cấp C/O của Nước thành viên xuất khẩu phải
kiểm tra bản kê chi phí của người sản xuất/Người xuất khẩu, dựa trên chi phí và
giá cả trong khoảng thời gian sáu (06) tháng trước ngày xuất khẩu với các điều
kiện như sau:
a) Yêu cầu kiểm tra phải được gửi kèm với C/O Mẫu AI liên quan và nêu
rõ lý do cũng như bất cứ thông tin bổ sung nào cho thấy rằng các chi tiết ghi
trên C/O Mẫu AI có thể không chính xác, trừ trường hợp kiểm tra ngẫu nhiên;
b) Khi nhận được yêu cầu kiểm tra, Tổ chức cấp C/O phải phản hồi ngay
việc đã nhận được yêu cầu và có ý kiến trả lời trong vòng ba (03) tháng kể từ
ngày nhận được yêu cầu;
c) Trong trường hợp có nghi ngờ chính đáng về tính xác thực hoặc tính
chính xác của chứng từ, cơ quan Hải quan của Nước thành viên nhập khẩu có thể
trì hoãn việc cho hưởng ưu đãi trong khi chờ kết quả kiểm tra. Tuy nhiên, cơ
quan Hải quan có thể cho phép người nhập khẩu được thông quan hàng hóa cùng với
việc áp dụng các biện pháp hành chính cần thiết với điều kiện các hàng hóa này
không thuộc diện cấm hoặc hạn chế nhập khẩu và không có nghi ngờ về
gian lận; và
d) Toàn bộ quá trình kiểm tra bao gồm quá trình kiểm tra thực tế và quyết
định về việc liệu lô hàng có đạt tiêu chuẩn xuất xứ hay không phải được hoàn
thành và thông báo cho Tổ chức cấp trong vòng sáu (06) tháng. Trong khi chờ kết
quả kiểm tra, điểm c, khoản 1 của điều này được áp dụng.
2. Cơ quan Hải quan của Nước thành viên nhập khẩu có thể yêu cầu Người
nhập khẩu cung cấp thông tin hoặc các tài liệu liên quan đến xuất xứ của
hàng hóa nhập khẩu phù hợp với quy định của pháp luật trong nước trước khi yêu
cầu kiểm tra theo khoản 1.
Điều 15
1. Trong trường hợp không thỏa mãn với kết quả
kiểm tra, trong một số trường hợp nhất định, Nước thành viên nhập khẩu có thể đề
nghị đi kiểm tra trực tiếp tại Nước thành viên xuất khẩu. Trước khi tiến hành
đi kiểm tra trực tiếp tại Nước thành viên xuất khẩu:
a) Nước thành viên nhập khẩu phải gửi thông báo bằng văn bản về dự định
đi kiểm tra trực tiếp tại Nước thành viên xuất khẩu thông qua cơ quan Hải quan
đầu mối hoặc bất kỳ cơ quan có thẩm quyền thích hợp khác đồng thời tới:
- Người xuất khẩu hoặc Người sản xuất có nhà xưởng sẽ bị kiểm tra trực
tiếp;
- Tổ chức cấp C/O của Nước thành viên xuất khẩu sẽ bị kiểm tra trực tiếp;
- Cơ quan Hải quan đầu mối hoặc bất kỳ cơ quan có thẩm quyền thích hợp
nào khác của Nước thành viên nơi sẽ bị kiểm tra trực tiếp;
- Người nhập khẩu có hàng hóa cần phải kiểm tra.
b) Văn bản thông báo nêu tại điểm a của điều này phải có đầy đủ các nội
dung, bao gồm:
- Tên của cơ quan Hải quan đầu mối hoặc cơ quan có thẩm quyền thích hợp
khác ra thông báo;
- Tên của Người xuất khẩu hoặc Người sản xuất có nhà xưởng bị kiểm tra
trực tiếp;
- Ngày dự kiến đi kiểm tra trực tiếp;
- Phạm vi/mục đích của chuyến kiểm tra, bao gồm cả dẫn chiếu liên quan
đến mặt hàng chịu sự kiểm tra;
- Tên và chức danh của cán bộ đi kiểm tra.
c) Nước thành viên nhập khẩu phải nhận được sự chấp thuận bằng văn bản
của Người xuất khẩu hoặc Người sản xuất có nhà xưởng bị kiểm tra trực tiếp.
d) Trường hợp không nhận được văn bản chấp thuận của Người xuất khẩu hoặc
Người sản xuất trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ khi nhận được thông báo theo
quy định tại điểm a của điều này, Nước thành viên nhập khẩu có thể từ chối cho
hưởng ưu đãi đối với sản phẩm nằm trong C/O nói trên cần phải chịu sự kiểm tra;
và
đ) Khi nhận được thông báo, Tổ chức cấp C/O có thể trì hoãn việc kiểm
tra dự kiến tại cơ sở sản xuất và thông báo cho Nước thành viên
nhập khẩu về dự định trì hoãn đó trong vòng mười lăm (15) ngày kể từ ngày nhận
được thông báo. Kể cả trong trường hợp trì hoãn, việc kiểm tra cũng phải được
thực hiện trong vòng sáu mươi (60) ngày kể từ ngày nhận được thông báo. Thời hạn
này có thể kéo dài hơn trong trường hợp các bên nhất trí với nhau.
2. Nước thành viên tiến hành kiểm tra phải cung cấp cho Người xuất khẩu
hoặc Người sản xuất và Tổ chức cấp C/O có liên quan quyết định bằng văn bản về
việc sản phẩm được kiểm tra có đáp ứng tiêu chuẩn xuất xứ hay không.
3. Quyết định về việc sản phẩm được kiểm tra có đáp ứng tiêu chuẩn xuất
xứ hay không phải được thông báo cho Người xuất khẩu hoặc Người sản xuất và Tổ
chức cấp C/O có liên quan. Việc hoàn phần thuế quan ưu đãi sẽ được thực hiện
sau khi có quyết định rằng hàng hóa đáp ứng tiêu chí xuất xứ.
4. Trường hợp hàng hóa bị xác định là không đáp ứng xuất xứ, Người xuất
khẩu hoặc Người sản xuất có quyền đưa ra giải thích bằng văn bản hoặc cung cấp
thêm thông tin để chứng minh về xuất xứ của sản phẩm trong thời hạn ba mươi
(30) ngày kể từ ngày nhận được quyết định bằng văn bản về xuất xứ của sản phẩm.
Nếu sản phẩm vẫn bị chứng minh là không có xuất xứ, quyết định cuối cùng
của Nước thành viên nhập khẩu sẽ được thông báo cho Tổ chức cấp C/O trong thời
hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày nhận được giải thích hoặc thông tin bổ sung từ
Người xuất khẩu hoặc Người sản xuất.
5. Quá trình kiểm tra, bao gồm việc đi kiểm tra thực tế và quyết định về
sản phẩm nghi vấn liệu có đáp ứng tiêu chuẩn xuất xứ hay không, phải được thực
hiện và thông báo kết quả cho Tổ chức cấp C/O trong thời hạn tối đa là sáu (06)
tháng kể từ ngày tiến hành đi kiểm tra. Trong khi việc kiểm tra đang được tiến
hành, điểm c khoản 1 của điều 14 được áp dụng.
Điều 16
1. Đơn đề nghị cấp C/O Mẫu AI và các chứng từ
liên quan tới việc cấp đó phải được Tổ chức cấp C/O lưu trữ ít nhất hai (02)
năm kể từ ngày cấp.
2. Thông tin liên quan đến hiệu lực của C/O Mẫu AI sẽ được cung cấp
theo yêu cầu của Nước thành viên nhập khẩu.
3. Thông tin trao đổi giữa các cơ quan có thẩm quyền liên quan phải được
giữ bí mật và chỉ được sử dụng để cho việc xác nhận tính hợp lệ của C/O Mẫu AI.
CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
Điều 17
Khi điểm đến của toàn bộ hay một phần của lô
hàng xuất khẩu tới một cảng của một Nước thành viên nào đó thay đổi, trước hoặc
sau khi sản phẩm tới Nước thành viên nhập khẩu, các quy định sau được áp dụng:
1. Nếu lô hàng đã được xuất trình cho cơ quan Hải quan tại một Nước
thành viên nhập khẩu, C/O mẫu AI, bằng đơn đề nghị của Người nhập khẩu, sẽ được
cơ quan Hải quan đó chấp nhận cho sự thay đổi điểm đến của toàn bộ hay một phần
lô hàng và C/O bản gốc sẽ được trả lại cho nhà nhập khẩu.
2. Nếu việc thay đổi địa điểm đến xảy ra trong quá trình vận chuyển tới
Nước thành viên nhập khẩu, Người xuất khẩu sẽ, cùng với việc nộp lại C/O mẫu AI
đã được cấp trước đó, đề nghị cấp một C/O mới cho toàn bộ hoặc một phần lô
hàng.
Điều 18
Để thực hiện khoản 1 Điều 8 của Phụ lục 1 khi hàng hóa được vận chuyển qua lãnh thổ của một hoặc
nhiều nước trung gian không phải là Nước thành viên, các chứng từ sau phải được
nộp cho cơ quan Hải quan Nước thành viên nhập khẩu:
1. Vận tải đơn chở suốt được cấp tại Nước thành viên xuất khẩu;
2. C/O Mẫu AI do Tổ chức cấp C/O của Nước thành viên xuất khẩu cấp;
3. Bản sao hóa đơn thương mại đối với sản phẩm có liên quan; và
4. Các chứng từ liên quan khác chứng minh rằng các yêu cầu của khoản 3 Điều 8 Phụ lục 1 đã
được đáp ứng (nếu có).
Điều 19
1. Hàng hóa gửi từ một Nước thành viên để tham
gia triển lãm tại một Nước thành viên khác, khi được bán trong hoặc sau triển
lãm, sẽ được hưởng ưu đãi thuế AIFTA nếu hàng hóa đó phải đáp ứng các yêu cầu về
Quy tắc xuất xứ quy định tại Phụ lục 1, với điều kiện
nó thỏa mãn yêu cầu của cơ quan Hải quan Nước thành viên nhập khẩu rằng:
a) Người xuất khẩu đã gửi lô hàng đó từ lãnh thổ của Nước thành viên xuất
khẩu tới Nước thành viên nơi tổ chức triển lãm và đã trưng bày hàng hóa tại đó;
b) Người xuất khẩu đã bán hoặc chuyển nhượng lô hàng đó cho người nhận
hàng ở Nước thành viên nhập khẩu; và
c) Sản phẩm được vận chuyển đến Nước thành viên nhập khẩu trong quá
trình triển lãm hoặc ngay sau khi kết thúc triển lãm như tình trạng khi chúng
được gửi đi tham gia triển lãm.
2. Để thực hiện các quy định ở khoản 1 nêu trên, C/O Mẫu AI
phải được nộp cho cơ quan Hải quan của Nước thành viên nhập khẩu. Trên C/O đó
phải ghi rõ tên và địa chỉ của nơi tổ chức triển lãm. Cơ quan Hải quan của Nước
thành viên nhập khẩu cũng có thể yêu cầu một giấy chứng nhận được cấp bởi cơ
quan có thẩm quyền của Nước thành viên nơi diễn ra triển lãm cùng với các chứng
từ quy định tại khoản 4 Điều 18.
3. Khoản 1 của điều này sẽ được áp dụng đối với bất kỳ cuộc triển lãm,
hội chợ hoặc các cuộc giới thiệu trưng bày tương tự hoặc trưng bày tại những
nơi mà sản phẩm vẫn còn nằm trong sự kiểm soát của cơ quan Hải quan trong suốt
quá trình triển lãm.
Điều 20
Cơ quan Hải quan Nước thành viên nhập khẩu phải
chấp nhận C/O Mẫu AI trong trường hợp hóa đơn thương mại được phát hành bởi một
công ty có trụ sở tại một nước thứ ba hoặc bởi một nhà xuất khẩu AIFTA đại diện
cho công ty đó miễn là hàng hóa đáp ứng các quy định về xuất xứ nêu tại Phụ lục 1./.
PHỤ LỤC 5
MẪU C/O MẪU AI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2010/TT-BCT ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Bộ
Công Thương về việc thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định thương mại hàng
hóa ASEAN-Ấn Độ)
1. Goods consigned from (Exporter's business name,
address, country)
|
Reference No.
ASEAN-INDIA FREE
TRADE AREA
PREFERENTIAL TARIFF
CERTIFICATE OF ORIGIN
(Combined Declaration and Certificate)
FORM Al
Issued in __________________
(Country)
See Notes Overleaf
|
2. Goods consigned to (Consignee's name, address,
country)
|
3. Means of transport and route (as far as known)
Departure date
Vessel's name/Aircraft etc.
Port of Discharge
|
4. For Official Use
□ Preferential Tariff Treatment Given Under
ASEAN-India Free Trade Area Preferential Tariff
____________________________
□ Preferential Tariff Treatment Not Given (Please
state reason/s)
________________________________
.......................................................
Signature of Authorised Signatory of the Importing
Country
|
5. Item number
|
6. Marks and numbers on Packages
|
7. Number and type of packages, description of goods
(including quantity where appropriate and HS number of the importing country)
|
8. Origin criterion (see Notes overleaf)
|
9. Gross weight or other quantity and value (FOB)
|
10. Number and date of Invoices
|
|
|
|
|
|
|
11. Declaration by the exporter
The undersigned hereby declares that the above
details and statement are correct; that all the goods were produced in
....................................................
(Country)
and that they comply with the origin requirements
specified for these goods in the ASEAN-INDIA Free Trade Area Preferential
Tariff for the goods exported to
...................................................
(Importing Country)
....................................................
Place and date,
signature of authorised signatory
|
12. Certification
It is hereby certified, on the basis of control
carried out, that the declaration by the exporter is correct.
............................................................
Place and date,
signature and stamp of certifying authority
|
13. Where appropriate please tick:
|
□ Third Country Invoicing
|
□ Exhibition
|
□ Back-to-Back CO
|
□ Cumulation
|
|
|
|
|
|
|
|
OVERLEAF NOTES
1. Parties which accept this form for the purpose of preferential
tariff treatment under the ASEAN-INDIA Free Trade Agreement (AIFTA):
BRUNEI DARUSSALAM
|
CAMBODIA
|
INDONESIA
|
INDIA
|
LAOS
|
MALAYSIA
|
MYANMAR
|
PHILIPPINES
|
SINGAPORE
|
THAILAND
|
VIETNAM
|
|
2. CONDITIONS: To enjoy preferential tariff under the AIFTA, goods sent
to any Parties listed above:
(i) must fall within a description of goods eligible for concessions in
the Party of destination;
(ii) must comply with the consignment conditions in accordance with
Rule 8 of the AIFTA Rules of Origin; and
(iii) must comply with the origin criteria in the AIFTA Rules of
Origin.
3. ORIGIN CRITERIA: For goods that meet the origin criteria, the
exporter and/or producer must indicate in box 8 of this Form, the origin
criteria met, in the manner shown in the following table:
Circumstances of production or manufacture in the first country named
in Box 11 of this form
|
Insert in Box 8
|
(a) Goods wholly obtained or produced in the territory of the
exporting Party
|
"WO"
|
(b) Goods satisfying Rule 4 (Not Wholly Produced or Obtained
Products) of the AIFTA Rules of Origin
|
“RVC [ ]% + CTSH”
|
(c) Goods satisfying Rule 6 (Product Specific Rules) of the AIFTA
Rules of Origin
|
Appropriate qualifying criteria
|
4. EACH ARTICLE MUST QUALIFY: It should be noted that all the goods in
a consignment must qualify separately in their own right. This is of particular
relevance when similar articles of different sizes or spare parts are sent.
5. DESCRIPTION OF GOODS: The description of goods must be sufficiently
detailed to enable the goods to be identified by the Customs Officers examining
them. Name of manufacturer, any trade mark shall also be specified.
6. HARMONIZED SYSTEM NUMBER: The Harmonized System number shall be that
of the importing Party.
7. EXPORTER: The term “Exporter” in Box 11 may include the manufacturer
or the producer.
8. FOR OFFICIAL USE: The Customs Authority of the importing Party must
indicate (√) in the relevant boxes in column 4 whether or not preferential
tariff is accorded.
9. THIRD COUNTRY INVOICING: In cases where invoices are issued by a
third country, “Third Country Invoicing” in Box 13 should be ticked (√) and
such information as name and country of the company issuing the invoice shall
be indicated in Box 7.
10. EXHIBITIONS: In cases where goods are sent from the territory of
the exporting Party for exhibition in another country and sold during or after
the exhibition for importation into the territory of a Party, in accordance
with Article 21 of the Operational Certification Procedures, “Exhibitions” in
Box 13 should be ticked (√) and the name and address of the exhibition
indicated in Box 2.
11. BACK-TO-BACK CERTIFICATE OF ORIGIN: In cases of Back-to-Back CO, in
accordance with Article 11 of the Operational Certification Procedures,
“Back-to-Back CO” in Box13 should be ticked (√). The name of original exporting
Party to be indicated in Box 11 and the date of the issuance of CO and the
reference number will be indicated in Box 7.
PHỤ LỤC 6
KHAI BÁO TRÊN
C/O
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2010/TT-BCT ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Bộ
Công Thương về việc thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định thương mại hàng
hóa ASEAN-Ấn Độ)
C/O phải được khai bằng tiếng Anh và đánh máy (trừ trường hợp hướng dẫn
ở khoản 15 dưới đây). Nội dung khai phải phù hợp với các chứng từ quy định tại Điều 5 và Điều 6 của thông tư. Nội dung kê khai C/O cụ thể như
sau:
1. Ô số 1: tên giao dịch của người xuất khẩu, địa chỉ, tên
quốc gia xuất khẩu (Việt Nam).
2. Ô số 2: Tên người nhận hàng, địa chỉ, tên nước.
3. Ô trên cùng bên phải ghi số tham chiếu (do Tổ chức cấp C/O ghi). Số
tham chiếu gồm 13 ký tự, chia làm 5 nhóm, với cách ghi cụ thể như sau:
a) Nhóm 1: tên viết tắt nước thành viên xuất khẩu là Việt Nam, gồm 02
ký tự là “VN”;
b) Nhóm 2: tên viết tắt của nước thành viên nhập khẩu thuộc Hiệp định
AIFTA, gồm 02 ký tự như sau:
BN: Bru-nây
|
MY: Ma-lai-xi-a
|
IN: Ấn Độ
|
MM: Mi-an-ma
|
KH: Cam-pu-chia
|
PH: Phi-lip-pin
|
ID: In-đô-nê-xi-a
|
SG: Xinh-ga-po
|
LA: Lào
|
TH: Thái Lan
|
c) Nhóm 3: năm cấp C/O, gồm 02 ký tự. Ví dụ: cấp năm 2010 sẽ ghi là “10”;
d) Nhóm 4: tên Tổ chức cấp C/O, gồm 02 ký tự. Danh sách các Tổ chức cấp
C/O được quy định cụ thể tại Phụ lục 10;
đ) Nhóm 5: số thứ tự của C/O, gồm 05 ký tự;
e) Giữa nhóm 1 và nhóm 2 có gạch ngang “-”. Giữa nhóm 3, nhóm 4
và nhóm 5 có dấu gạch chéo “/”.
Ví dụ: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh cấp
C/O mang số thứ 6 cho một lô hàng xuất khẩu sang Ấn Độ trong năm 2010 thì cách
ghi số tham chiếu của C/O này sẽ là: VN-IN10/02/00006.
4. Ô số 3: ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (nếu gửi bằng máy
bay thì đánh “By air”, nếu gửi bằng đường biển thì đánh tên tàu) và tên cảng dỡ
hàng.
5. Ô số 4: cơ quan Hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu sẽ đánh dấu
√ vào ô thích hợp.
6. Ô số 5: số thứ tự các mặt hàng (nhiều mặt hàng ghi trên 1 C/O, mỗi mặt
hàng có một số thứ tự riêng).
7. Ô số 6: ký hiệu và số hiệu của kiện hàng.
8. Ô số 7: số lượng kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hóa (bao gồm
số lượng và mã HS của nước nhập khẩu).
9. Ô số 8: ghi tiêu chí xuất xứ của hàng hóa:
Hàng hóa được sản xuất tại nước ghi đầu tiên ở ô số
11 của C/O:
|
Điền vào ô số 8:
|
a) Hàng hóa có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu
|
WO
|
b) Hàng hóa có xuất xứ không thuần túy theo Điều
4 của Phụ lục 1
|
RVC (x%) + CTSH
|
c) Hàng hóa đáp ứng Điều 6 (Quy tắc sản phẩm
cụ thể) của Phụ lục 1
|
Tiêu chí tương ứng thích hợp
|
10. Ô số 9: trọng lượng cả bì của hàng hóa (hoặc đơn vị đo lường khác)
và trị giá FOB.
11. Ô số 10: số và ngày của hóa đơn thương mại được cấp cho lô hàng nhập
khẩu vào nước nhập khẩu.
12. Ô số 11:
- Dòng thứ nhất ghi tên nước xuất khẩu.
- Dòng thứ hai ghi tên nước nhập khẩu.
- Dòng thứ ba ghi địa điểm, ngày tháng năm đề nghị cấp C/O, họ tên, chữ
ký của người ký đơn đề nghị cấp C/O và tên công ty đề nghị cấp C/O.
13. Ô số 12: dành cho cán bộ Tổ chức cấp C/O ghi: địa điểm, ngày tháng
năm cấp C/O, chữ ký của cán bộ cấp C/O, con dấu của Tổ chức cấp C/O.
Trường hợp cấp C/O bản sao chứng thực của C/O gốc, dòng chữ “CERTIFIED
TRUE COPY” và ngày cấp bản sao này được đánh máy hoặc đóng dấu lên Ô số 12
của C/O theo quy định tại Điều 10 của Phụ lục 4.
14. Ô số 13:
- Đánh dấu √ vào ô “Back-to-Back CO” trong trường hợp tổ chức cấp C/O của
nước trung gian cấp C/O giáp lưng theo Điều 9 của Phụ lục 4. Tên của nước thành viên xuất khẩu ban đầu
phải được nêu tại Ô số 11. Ngày phát hành và số tham chiếu của C/O gốc phải được
ghi tại Ô số 7;
- Đánh dấu √ vào ô “Third-party invoicing” trong trường hợp hóa đơn
thương mại được phát hành bởi một công ty có trụ sở tại một nước thứ ba hoặc bởi
nhà xuất khẩu đại diện cho công ty đó theo quy định tại Điều
20 của Phụ lục 4. Tên và nước nơi công ty phát
hành hóa đơn đặt trụ sở cần được ghi trong Ô số 7;
- Đánh dấu √ vào ô “Cumulation” trong trường hợp hàng hóa có xuất xứ của
một nước thành viên được sử dụng làm nguyên liệu tại lãnh thổ của một nước
thành viên khác để sản xuất ra một sản phẩm hoàn chỉnh như quy định tại Điều 5 của Phụ lục 1.
- Đánh dấu √ vào ô “Exhibition” trong trường hợp hàng hóa được chuyển từ
lãnh thổ của nước thành viên xuất khẩu đến để triển lãm tại một nước khác và được
bán trong quá trình hoặc sau khi triển lãm để nhập khẩu vào lãnh thổ của nước
thành viên nhập khẩu theo Điều 19 của Phụ lục 4. Tên và địa chỉ của nơi diễn ra triển lãm
phải được ghi vào Ô số 2.
15. Các hướng dẫn khác:
- Trong trường hợp có nhiều mặt hàng khai trên cùng một C/O, nếu mặt
hàng nào không được hưởng ưu đãi thuế quan, cơ quan Hải quan đánh dấu thích hợp
vào ô số 4 và mặt hàng đó cần được khoanh tròn hoặc đánh dấu thích hợp tại ô số
5.
- Ô số 13 có thể được đánh dấu √ bằng tay hoặc in bằng máy vi tính./.
PHỤ LỤC 7
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
C/O
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2010/TT-BCT ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Bộ
Công Thương về việc thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định thương mại hàng
hóa ASEAN-Ấn Độ)
1. Mã số thuế của doanh nghiệp ....................................
|
Số C/O: ..................................................
|
2. Kính gửi: (Tổ chức cấp C/O) .......................................
.........................................................................................
|
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP C/O Mẫu
.........
Đã đăng ký Hồ sơ thương nhân tại .................................................. vào ngày ..................................................
|
3. Hình thức cấp (đánh (√) vào ô thích hợp)
□ Cấp C/O
□ Cấp lại
C/O (do mất cắp, thất lạc hoặc hư hỏng)
|
□ C/O
giáp lưng
□ C/O có hóa
đơn do nước thứ ba phát hành
|
4. Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O:
|
|
- Mẫu C/O đã khai hoàn chỉnh
|
□
|
- Hóa đơn mua bán nguyên liệu trong nước
|
□
|
- Tờ khai hải quan
|
□
|
- Hợp đồng mua bán
|
□
|
- Hóa đơn thương mại
|
□
|
- Bảng tính toán hàm lượng giá trị khu vực
|
□
|
- Vận tải đơn/chứng
từ tương đương
|
□
|
- Bản mô tả quy trình sản xuất ra sản phẩm
|
□
|
- Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu
|
□
|
- Các chứng từ khác ................................................
..................................................................................
..................................................................................
|
|
- Giấy phép xuất khẩu
|
□
|
5. Người xuất khẩu (tên tiếng Việt): ................................
- Tên tiếng Anh: ..............................................................
- Địa chỉ: .........................................................................
- Điện thoại: ..................., Fax: .............Email: ..............
|
6. Người sản xuất (tên tiếng Việt): ..................................
- Tên tiếng Anh: ..............................................................
- Địa chỉ: .........................................................................
- Điện thoại: ..................., Fax: .............Email: ..............
|
6. Người nhập khẩu/Người
mua (tên tiếng Việt): ...........................................................................................................
- Tên tiếng Anh: ...............................................................................................................................................................
- Địa chỉ: .........................................................................................................................................................................
- Điên thoại: ......................, Fax: ....................................Email: ......................................................................................
|
8. Mã HS (8 số)
|
9. Mô tả hàng hóa (tiếng Việt và tiếng Anh)
|
10. Tiêu chí xuất xứ và các yếu tố khác
|
11. Số lượng
|
12. Trị giá FOB (USD)*
|
|
|
(Ghi như hướng dẫn tại mặt sau của C/O)
|
|
|
13. Số Invoice:
.........................
Ngày: …/…/……
|
14. Nước nhập khẩu:
......................................
|
15. Số vận đơn: ......................
Ngày: ............./............/.............
|
16. Số và ngày Tờ khai Hải quan xuất khẩu và những
khai báo khác (nếu có):
....................................
…………………………………….
|
17. Ghi chú của Tổ chức cấp C/O:
- Người kiểm tra: ....................................
- Người ký: ..............................................
- Người trả:
..............................................
- Đề nghị đóng:
|
18. Doanh nghiệp chúng tôi xin cam đoan lô hàng nói
trên được khai báo chính xác, đúng sự thực và phù hợp với các
quy định về xuất xứ hàng hóa hiện hành. Chúng tôi xin chịu
mọi trách nhiệm về lời khai trước pháp luật.
Làm tại ................................. ngày ........
tháng ........ năm
...........
(Ký
tên, ghi rõ chức vụ và đóng dấu)
|
▪ Đóng dấu
(đồng ý cấp)
|
□
|
▪ Đóng dấu
"Issued retroactively"
|
□
|
▪ Đóng dấu
"Certified true copy"
|
□
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*Trong trường hợp trị giá ghi trên hợp đồng xuất khẩu không tính bằng
USD, doanh nghiệp phải quy đổi trị giá đó sang USD khi khai trên Đơn này. Việc
khai trên Đơn này không ảnh hưởng đến việc ghi trị giá của hợp đồng trên C/O