BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/VBHN-BCT
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 02 năm 2018
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KINH DOANH TRONG LĨNH VỰC KINH
DOANH THỰC PHẨM THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất; vật liệu nổ
công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm
2016, được sửa đổi bổ sung bởi:
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu
lực kể từ ngày ký;
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật an toàn thực phẩm
ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ
Công Thương,
Chính phủ ban hành Nghị định
sửa đổi một số nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương1
Chương
VI
LĨNH VỰC KINH DOANH
THỰC PHẨM THUỘC QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG 2
Mục 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
24. Điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc trách
nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
1. Các cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm thuộc đối tượng phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương phải đáp ứng đủ điều
kiện sau:
a)3 Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương
đương;
b) Có đủ điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm phù hợp với từng loại hình sản xuất, kinh doanh thực phẩm
theo quy định tại Mục 2, 3, 4, 5, 6, 7 Chương VI của Nghị định này.
2. Các cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm không thuộc đối tượng phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 38/2012/NĐ-CP
thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương phải đáp ứng các điều kiện sau
đây:
a) Có đủ điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm phù hợp với từng loại hình sản xuất, kinh doanh thực phẩm
theo quy định tại Mục 8 Chương VI của Nghị định này;
b) Thực hiện ký cam kết với
cơ quan có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp quản lý về an toàn
thực phẩm trên địa bàn.
Điều
25. Điều kiện chỉ định cơ sở kiểm nghiệm và cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về an
toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
...
Mục 2. ĐIỀU
KIỆN CHUNG BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT THỰC PHẨM
Điều
26. Điều kiện đối với cơ sở sản xuất
1. Địa điểm, môi trường:
a) Có đủ diện tích để bố trí
khu vực sản xuất thực phẩm, các khu vực phụ trợ và thuận tiện cho hoạt động sản
xuất, bảo quản và vận chuyển thực phẩm;
b) Khu vực sản xuất, bảo quản
thực phẩm không bị ngập nước, đọng nước;
c)4 Không bị ảnh hưởng bởi động vật, côn
trùng, vi sinh vật gây hại;
d)5 Không bị ảnh hưởng đến an toàn thực phẩm
từ các khu vực ô nhiễm bụi, hóa chất độc hại và các nguồn gây ô nhiễm khác.
2. Thiết kế, bố trí nhà xưởng:
a)6 Nhà xưởng sản xuất và các khu vực phụ
trợ phải đủ diện tích để bố trí trang thiết bị của dây chuyền sản xuất thực phẩm
và phù hợp với công năng thiết kế của cơ sở;
b) Quy trình sản xuất thực
phẩm phải được bố trí theo nguyên tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào cho đến
sản phẩm cuối cùng;
c) Khu vực kho nguyên liệu,
kho thành phẩm; khu vực sơ chế, chế biến, đóng gói thực phẩm; khu vực vệ sinh;
khu thay đồ bảo hộ và các khu vực phụ trợ liên quan phải được thiết kế tách biệt.
Nguyên liệu, thành phẩm thực phẩm, vật liệu bao gói thực phẩm, phế thải phải được
để riêng biệt;
d) Đường nội bộ phải được
xây dựng bảo đảm vệ sinh; cống rãnh thoát nước thải phải được che kín, bảo đảm
vệ sinh;
đ) Nơi tập kết, xử lý chất
thải phải ở ngoài khu vực nhà xưởng sản xuất thực phẩm và bảo đảm vệ sinh.
3. Kết cấu nhà xưởng:
a)7 Nhà xưởng phải có kết cấu vững chắc,
phù hợp với tính chất, quy mô và quy trình công nghệ sản xuất thực phẩm;
b)8 Vật liệu tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm
phải bảo đảm tạo ra bề mặt nhẵn, không thấm nước, không thôi nhiễm chất độc hại
ra thực phẩm, không bị bào mòn bởi các chất tẩy rửa, tẩy trùng và dễ lau chùi,
khử trùng;
c) Tường nhà phẳng, sáng
màu, không bị thấm nước, không bị rạn nứt, không bị dính bám các chất bẩn và dễ
làm vệ sinh; trần nhà phẳng, sáng màu, không bị dột, thấm nước, rạn nứt, dính
bám các chất bẩn và dễ làm vệ sinh;
d) Nền nhà phẳng, nhẵn, chịu
tải trọng, không gây trơn trượt, thoát nước tốt, không thấm, đọng nước và dễ
làm vệ sinh;
đ) Cửa ra vào, cửa sổ nhẵn,
ít thấm nước, kín, phẳng thuận tiện làm vệ sinh, bảo đảm tránh được côn trùng,
vật nuôi xâm nhập;
e)9 Cầu thang, bậc thềm và các kệ không
trơn, dễ làm vệ sinh và bố trí ở vị trí thích hợp với quy trình sản xuất.
4. Hệ thống thông gió:
a)10 Bảo đảm thông gió cho các khu vực của
cơ sở và phù hợp với yêu cầu loại hình sản xuất thực phẩm; dễ bảo dưỡng và làm
vệ sinh;
b) Hướng gió của hệ thống
thông gió phải bảo đảm không được thổi từ khu vực có nguy cơ ô nhiễm sang khu vực
có yêu cầu sạch.
5. Hệ thống chiếu sáng:
a) Bảo đảm theo quy định để
đáp ứng yêu cầu sản xuất, kiểm soát chất lượng, an toàn sản phẩm;
b)11 Bóng đèn chiếu sáng phải được che chắn
an toàn bằng hộp, lưới để tránh bị vỡ và bảo đảm mảnh vỡ không rơi vào thực phẩm.
6. Hệ thống cung cấp nước:
a) Bảo đảm đủ nước sạch để sản
xuất thực phẩm và phù hợp với quy định về chất lượng nước ăn uống;
b)12 Bảo đảm đủ nước sạch để vệ sinh trang
thiết bị, dụng cụ và vệ sinh cơ sở và phù hợp với quy định về chất lượng nước
sinh hoạt;
c) Các nguồn nước do cơ sở
khai thác, xử lý và sử dụng phải được kiểm tra và bảo đảm phù hợp với quy định
về chất lượng, vệ sinh ít nhất 6 tháng/lần.
7. Hơi nước và khí nén:
a) Hơi nước, khí nén sử dụng
cho sản xuất thực phẩm phải bảo đảm sạch, an toàn, không gây ô nhiễm cho thực
phẩm;
b) Nước dùng để sản xuất hơi
nước, làm lạnh, phòng cháy, chữa cháy hay sử dụng cho mục đích khác phải có đường
ống riêng, màu riêng để dễ phân biệt và không được nối với hệ thống nước sử dụng
cho sản xuất thực phẩm.
8. Hệ thống xử lý chất thải,
rác thải:
a) Có đủ dụng cụ thu gom chất
thải, rác thải; dụng cụ được làm bằng vật liệu chắc chắn, bảo đảm kín, có nắp đậy,
có khóa (nếu cần thiết). Dụng cụ chứa đựng chất thải nguy hiểm phải được thiết
kế đặc biệt, dễ phân biệt, khi cần có thể khóa để tránh ô nhiễm;
b)13 Hệ thống xử lý chất thải phải được vận
hành thường xuyên và chất thải được xử lý đạt các tiêu chuẩn theo quy định về vệ
sinh môi trường.
9. Nhà vệ sinh, khu vực thay
đồ bảo hộ lao động:
a) Nhà vệ sinh phải được bố
trí riêng biệt với khu vực sản xuất thực phẩm; cửa nhà vệ sinh không được mở
thông vào khu vực sản xuất; ít nhất phải có 01 nhà vệ sinh cho 5 người;
b) Thông gió bố trí phù hợp,
bảo đảm không được thải từ nhà vệ sinh sang khu vực sản xuất; thoát nước thải
phải dễ dàng và bảo đảm vệ sinh. Có bảng chỉ dẫn “Rửa tay sau khi đi vệ sinh” ở
vị trí dễ nhìn, dễ thấy tại khu vực vệ sinh;
c) Có phòng thay trang phục
bảo hộ lao động trước và sau khi làm việc.
1014. Nguyên liệu thực phẩm và bao bì thực phẩm:
a) Nguyên liệu thực phẩm, phụ
gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến, chất bảo quản sử dụng trong sản xuất thực
phẩm phải có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng và bảo đảm an toàn theo quy định;
b) Bao bì thực phẩm phải bảo
đảm, an toàn; không thôi nhiễm và bị ô nhiễm gây ảnh hưởng đến chất lượng và an
toàn thực phẩm.
Điều
27. Điều kiện đối với trang thiết bị, dụng cụ
1. 15Trang thiết bị, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực
phẩm phải được thiết kế chế tạo phù hợp với yêu cầu công nghệ sản xuất; bảo đảm
an toàn, không gây ô nhiễm thực phẩm, dễ làm sạch, khử trùng, bảo dưỡng. Trang
thiết bị, dụng cụ sản xuất di động phải bền, dễ di chuyển, tháo lắp và làm vệ
sinh.
2. Phương tiện rửa và khử
trùng tay:
a) Có đủ trang thiết bị rửa
tay, khử trùng tay, ủng; giầy, dép trước khi sản xuất thực phẩm;
b) Nơi rửa tay phải có đủ nước
sạch, nước sát trùng, khăn hoặc giấy lau tay sử dụng một lần hay máy sấy khô
tay;
c)16 Xưởng sản xuất thực phẩm phải có đủ bồn
rửa tay cho người lao động.
3. Thiết bị, dụng cụ sản xuất
thực phẩm:
a)17 Có đủ và phù hợp để xử lý nguyên liệu,
chế biến, đóng gói thực phẩm;
b) Được chế tạo bằng vật liệu
không độc, ít bị mài mòn, không bị han gỉ, không thôi nhiễm các chất độc hại,
không gây mùi lạ hay làm biến đổi thực phẩm;
c) Dễ làm vệ sinh, bảo dưỡng;
không làm nhiễm bẩn thực phẩm do dầu mỡ bôi trơn, mảnh vụn kim loại;
d)18 Phương tiện, trang thiết bị của dây
chuyền sản xuất phải có đủ quy trình vệ sinh, quy trình sử dụng, vận hành.
4. Phòng chống côn trùng và
động vật gây hại:
a) Trang thiết bị phòng chống
côn trùng và động vật gây hại phải được làm bằng các vật liệu không gỉ, dễ tháo
rời để làm vệ sinh, thiết kế phù hợp, đảm bảo phòng chống hiệu quả côn trùng và
động vật gây hại;
b)19 Không sử dụng thuốc, động vật để diệt
chuột, côn trùng và động vật gây hại trong khu vực sản xuất thực phẩm.
5. Thiết bị dụng cụ giám
sát, đo lường:
a) Có đủ thiết bị, dụng cụ
giám sát chất lượng, an toàn sản phẩm và phải đánh giá được các chỉ tiêu chất
lượng, an toàn sản phẩm chủ yếu của thực phẩm. Thiết bị, dụng cụ, phương tiện
đo phải bảo đảm độ chính xác trong quá trình sử dụng, kiểm định, hiệu chuẩn, thử
nghiệm theo quy định của pháp luật về đo lường;
b)20 Bảo đảm độ chính xác, bảo dưỡng, kiểm
định định kỳ theo quy định.
6. Chất tẩy rửa và sát
trùng:
a)21 Chỉ sử dụng các hóa chất tẩy rửa, sát
trùng theo quy định;
b) Phải được đựng trong bao
bì dễ nhận biết, có hướng dẫn sử dụng và không để ở nơi sản xuất thực phẩm.
Điều
28. Điều kiện đối với người trực tiếp sản xuất thực phẩm
…
Điều
29. Điều kiện đối với bảo quản thực phẩm trong sản xuất thực phẩm
122. Nguyên liệu, bao bì, thành phẩm thực phẩm phải
được bảo quản trong khu vực chứa đựng, kho riêng theo từng loại và có diện tích
phù hợp.
223. Kho phải được thiết kế phù hợp với yêu cầu bảo quản,
giao nhận theo loại thực phẩm và nguyên liệu; bảo đảm an toàn, thông thoáng, dễ
vệ sinh và phòng chống được côn trùng, động vật gây hại xâm nhập và cư trú.
324. Khu vực chứa đựng, kho bảo quản thực phẩm phải
có đầy đủ biển tên; nội quy, quy trình, chế độ vệ sinh; đối với nguyên liệu,
thành phẩm thực phẩm có yêu cầu bảo quản đặc biệt phải có sổ sách theo dõi nhiệt
độ, độ ẩm và các điều kiện khác.
4. Nguyên liệu, sản phẩm thực
phẩm phải được đóng gói và bảo quản ở vị trí cách nền tối thiểu 12 cm, cách tường
tối thiểu 30 cm và cách trần tối thiểu 50 cm.
5. Có trang thiết bị điều chỉnh
nhiệt độ, độ ẩm, thông gió và các yếu tố ảnh hưởng tới an toàn thực phẩm; có
thiết bị chuyên dụng phù hợp để kiểm soát và theo dõi được chế độ bảo quản đối
với từng loại thực phẩm, nguyên liệu theo yêu cầu của nhà sản xuất; dễ bảo dưỡng
và làm vệ sinh.
625. Có đủ thiết bị, dụng cụ giám sát nhiệt độ, độ ẩm
và các yếu tố ảnh hưởng tới an toàn thực phẩm khác trong suốt quá trình sản xuất
thực phẩm.
7. Nước đá dùng trong bảo quản
trực tiếp thực phẩm phải được sản xuất từ nguồn nước sạch theo quy chuẩn kỹ thuật.
Mục 3. ĐIỀU
KIỆN CHUNG BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ KINH DOANH THỰC PHẨM
Điều 30.
Điều kiện đối với cơ sở kinh doanh
1. Có đủ diện tích để bố trí
các khu vực bày bán thực phẩm, khu vực chứa đựng, bảo quản và thuận tiện để vận
chuyển nguyên liệu, sản phẩm thực phẩm.
2. Không bị ngập nước, đọng
nước.
326. Không bị ảnh hưởng bởi động vật, côn trùng, vi
sinh vật gây hại.
427. Không bị ảnh hưởng đến an toàn thực phẩm từ các
khu vực ô nhiễm bụi, hóa chất độc hại, các nguồn gây ô nhiễm khác.
5. Thiết kế các khu vực kinh
doanh thực phẩm, vệ sinh, thay đồ bảo hộ và các khu vực phụ trợ phải tách biệt,
phù hợp với yêu cầu của từng loại thực phẩm kinh doanh, cửa nhà vệ sinh không
được mở thông vào khu vực bảo quản thực phẩm.
628. Kết cấu cơ sở kinh doanh phù hợp với tính chất,
quy mô của từng loại thực phẩm kinh doanh; xây dựng bằng vật liệu bảo đảm vệ
sinh, tránh được các vi sinh vật gây hại, côn trùng, động vật phá hoại xâm nhập
và cư trú.
7. Nền nhà phẳng, nhẵn; có bề
mặt cứng, chịu tải trọng, mài mòn; thoát nước tốt, không gây trơn trượt; không
đọng nước và dễ làm vệ sinh.
8. Tường, trần nhà phẳng,
sáng màu, làm bằng vật liệu bền, chắc, không bị dột, thấm nước, không rạn nứt,
rêu mốc, đọng nước và dính bám các chất bẩn.
929. Cửa ra vào, cửa sổ phải nhẵn, phẳng thuận tiện
cho việc làm vệ sinh; những nơi cần thiết phải có lưới bảo vệ tránh sự xâm nhập
của côn trùng và động vật gây hại.
1030. Nguồn ánh sáng, cường độ ánh sáng phải bảo đảm
theo yêu cầu bảo quản sản phẩm của nhà sản xuất; hệ thống bóng đèn cần có chụp
đèn hoặc lưới bảo vệ.
1131. Hệ thống thông gió phù hợp với yêu cầu bảo quản
thực phẩm, bảo đảm thông thoáng ở các khu vực.
12. Có đủ dụng cụ thu gom chất
thải, rác thải; dụng cụ làm bằng vật liệu ít bị hư hỏng, bảo đảm kín, có nắp đậy
và được vệ sinh thường xuyên.
13. Khu vực rửa tay có đủ dụng
cụ, xà phòng, các chất tẩy rửa để vệ sinh và rửa tay; có bảng chỉ dẫn “Rửa tay
sau khi đi vệ sinh” ở nơi dễ nhìn, dễ thấy.
1432. Có đủ nước sạch để vệ sinh trang thiết bị, dụng
cụ và vệ sinh cơ sở phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật về nước sạch sinh hoạt.
1533. Có hệ thống sổ sách hoặc phần mềm quản lý an
toàn thực phẩm trong suốt quá trình kinh doanh, đảm bảo thực phẩm, nguyên liệu
thực phẩm kinh doanh phải có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, còn hạn sử dụng và đảm
bảo an toàn thực phẩm theo quy định.
1634. Có quy trình vệ sinh cơ sở và nhật ký vệ sinh
do chủ cơ sở xây dựng.
Điều
31. Điều kiện đối với trang thiết bị, dụng cụ
1. Đủ trang thiết bị phục vụ
kinh doanh, bảo quản phù hợp với yêu cầu của từng loại thực phẩm và của nhà sản
xuất (giá kệ, tủ bày sản phẩm, trang thiết bị điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm, thông
gió ở khu vực chứa đựng, bày bán, bảo quản thực phẩm); có quy định về quy
trình, chế độ vệ sinh đối với cơ sở.
235. Đủ trang thiết bị để kiểm soát được nhiệt độ, độ
ẩm, thông gió và các yếu tố ảnh hưởng tới an toàn thực phẩm theo yêu cầu kỹ thuật
của từng loại thực phẩm và của nhà sản xuất trong suốt quá trình kinh doanh thực
phẩm.
336. Thiết bị phòng chống côn trùng và động vật gây
hại không han gỉ, dễ tháo rời để bảo dưỡng và làm vệ sinh, thiết kế bảo đảm hoạt
động hiệu quả phòng chống côn trùng và động vật gây hại; không sử dụng thuốc, động
vật diệt chuột, côn trùng trong khu vực kinh doanh, bảo quản thực phẩm.
4. Thiết bị, dụng cụ giám
sát, đo lường chất lượng, an toàn sản phẩm phải đảm bảo độ chính xác và được bảo
dưỡng, kiểm định định kỳ theo quy định.
Điều
32. Điều kiện đối với người trực tiếp kinh doanh thực phẩm
...
Điều
33. Yêu cầu đối với bảo quản, vận chuyển thực phẩm trong kinh doanh
1. Điều kiện an toàn thực phẩm
trong bảo quản thực phẩm ngoài việc thực hiện theo các yêu cầu quy định tại Điều 29 của Nghị định này còn phải đáp ứng điều kiện sau:
Khu vực bảo quản thực phẩm phải
có đủ giá, kệ làm bằng các vật liệu chắc chắn, hợp vệ sinh; thực phẩm phải được
đóng gói và bảo quản ở vị trí cách nền tối thiểu 15 cm, cách tường tối thiểu 30
cm và cách trần tối thiểu 50 cm; tuân thủ độ cao xếp lớp lưu kho theo hướng dẫn
của nhà sản xuất.
2. Điều kiện an toàn thực phẩm
trong quá trình vận chuyển thực phẩm:
a) Thiết bị chứa đựng thực
phẩm phải ngăn cách với môi trường xung quanh, tránh sự xâm nhập của bụi, côn
trùng; phù hợp với kích thước vận chuyển;
b)37 Thiết bị vận chuyển chuyên dụng và
các dụng cụ chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm trong quá trình vận chuyển
được chế tạo bằng vật liệu không làm ô nhiễm thực phẩm hoặc bao gói thực phẩm,
dễ làm sạch;
c) Đủ thiết bị kiểm soát được
nhiệt độ, độ ẩm, thông gió và các yếu tố ảnh hưởng tới an toàn thực phẩm theo
yêu cầu kỹ thuật để bảo quản đối với từng loại thực phẩm và theo yêu cầu của
nhà sản xuất trong suốt quá trình vận chuyển;
d)38 Có quy định về chế độ bảo đảm an toàn
thực phẩm trong vận chuyển thực phẩm; duy trì và kiểm soát chế độ bảo quản theo
yêu cầu trong suốt quá trình vận chuyển; đối với thực phẩm có yêu cầu bảo quản
đặc biệt phải có giao nhận cụ thể giữa người tiếp nhận và người vận chuyển thực
phẩm;
đ)39 Thiết bị dụng cụ phải bảo đảm vệ sinh
sạch sẽ trước, trong và sau khi vận chuyển thực phẩm; không vận chuyển thực phẩm
cùng hàng hóa độc hại hoặc có thể gây nhiễm chéo ảnh hưởng đến chất lượng, an
toàn thực phẩm.
Mục 4. ĐIỀU
KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT SỮA CHẾ BIẾN
Điều
34. Điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất sữa chế biến
140. Có địa điểm sản xuất đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Phải xa nguồn ô nhiễm, độc
hại, không bị tác động bởi các tác nhân gây ô nhiễm khác từ môi trường xung
quanh làm ảnh hưởng đến chất lượng an toàn thực phẩm của sản phẩm sữa chế biến;
b) Có đủ diện tích để bố trí
dây chuyền sản xuất phù hợp với công suất thiết kế của cơ sở, đảm bảo các công
đoạn sản xuất đáp ứng yêu cầu công nghệ và các biện pháp vệ sinh công nghiệp.
241. Có thiết kế nhà xưởng đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Mặt bằng dây chuyền sản
xuất được bố trí phù hợp, không bị ảnh hưởng từ các nguồn ô nhiễm như: Lò hơi,
trạm xử lý nước thải, nơi tập kết chất thải rắn, khu vệ sinh;
b) Thiết kế nhà xưởng theo
quy tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm cuối cùng là sữa chế biến
các loại;
c) Cách biệt giữa các khu vực:
Kho nguyên liệu; kho vật tư, bao bì; kho thành phẩm; khu vực sản xuất (chuẩn bị
nguyên liệu; chế biến; chiết, rót, đóng gói và hoàn thiện sản phẩm; hệ thống vệ
sinh công nghiệp (CIP); cơ khí động lực); kho hóa chất; khu tập kết chất thải rắn
và hệ thống thu gom xử lý nước thải; các công trình phụ trợ để tránh lây nhiễm
chéo;
d) Hệ thống đường giao thông
nội bộ phải được thiết kế và xây dựng đảm bảo bền, chắc, không gây bụi, đường
di chuyển trên cao phải có lan can hoặc vách ngăn dễ quan sát, bảo đảm an toàn
lao động;
đ) Hệ thống thoát nước (nước
thải sản xuất, nước thải sinh hoạt, nước mưa) phải được thiết kế và xây dựng
riêng biệt, có nắp đậy, đảm bảo độ dốc thoát nước, không đọng nước cục bộ.
342. Có kết cấu nhà xưởng đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Nền nhà khu vực sản xuất
phải đảm bảo dễ thoát nước, được làm từ vật liệu bền, khó bong tróc, chống trơn
và dễ vệ sinh. Hệ thống thoát nước trong khu vực sản xuất phải có nắp đậy;
b) Các hố ga, hố thu nước phải
có bẫy ngăn mùi, ngăn côn trùng và hạn chế vi sinh vật từ cống thoát nước thâm
nhập vào bên trong nhà xưởng;
c) Hệ thống các đường ống phải
được sơn màu khác nhau và có chỉ dẫn dễ phân biệt.
4. Có hệ thống thông gió đảm
bảo các yêu cầu sau:
a)43 Nhà xưởng phải có các cửa thông gió đảm
bảo sự lưu thông của không khí, dễ thoát nhiệt và khí phát sinh trong quá trình
sản xuất; trường hợp thông gió cưỡng bức thì thiết bị điều hòa phải đảm bảo đủ
không khí sạch, dễ lưu thông;
b) Khu vực đặt hệ thống thiết
bị chiết rót sản phẩm phải luôn khô, thoáng, sạch sẽ.
5. Hệ thống cấp nước và chứa
nước đảm bảo các yêu cầu sau:
a)44 Phải đảm bảo đủ nguồn nước cấp đạt
tiêu chuẩn;
b)45 Có hệ thống bơm, xử lý nước, bồn/bể
chứa nước, hệ thống đường ống dẫn luôn trong tình trạng sử dụng tốt; định kỳ kiểm
tra để tránh hiện tượng chảy ngược hay tắc nghẽn đường ống;
c)46 Đường ống cấp nước phải riêng biệt, có
ký hiệu riêng dễ nhận biết, dễ vệ sinh và đảm bảo an toàn nguồn nước sạch,
tránh tình trạng lây nhiễm;
d)47 Bồn/bể chứa, bể lắng, bể lọc phải phù
hợp với công nghệ xử lý nước cấp; thực hiện vệ sinh theo quy định hoặc khi cần
thiết;
đ) Trong trường hợp có sự cố
về chất lượng nước, lập tức dừng sản xuất và cô lập sản phẩm sản xuất trong thời
gian xảy ra sự cố;
e)48 Có máy phát điện và máy bơm nước dự
phòng trong trường hợp mất điện hoặc máy bơm nước bị hỏng để đáp ứng yêu cầu sản
xuất liên tục của cơ sở;
g)49 Nước sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn
dùng để sản xuất sữa được chứa và bảo quản đảm bảo không bị thôi nhiễm hoặc, bị
nhiễm bẩn từ các nguồn ô nhiễm khác.
650. Hệ thống cung cấp hơi nước, nhiệt và khí nén đảm
bảo các yêu cầu sau:
a) Nồi hơi phải được thiết kế,
bố trí ở khu vực riêng, ngăn cách với khu vực sản xuất, phải được kiểm tra, kiểm
định định kỳ theo quy định hiện hành;
b) Hệ thống đường ống cấp
hơi nước, khí nén phải được thiết kế, lắp đặt bảo đảm an toàn, có chỉ dẫn dễ
phân biệt với các hệ thống đường ống khác, phải được kiểm tra định kỳ theo quy
định hiện hành.
751. Có hệ thống thu gom, xử lý chất thải, nước thải,
khí thải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Đối với chất thải rắn
- Phải được thu gom và chứa
đựng trong thùng hoặc dụng cụ chứa đựng phù hợp và đặt ở vị trí phù hợp để thuận
tiện cho việc thu gom, xử lý và không ảnh hưởng đến quá trình sản xuất;
- Các dụng cụ chứa phế liệu
được ghi rõ hoặc có dấu hiệu phân biệt với dụng cụ chứa nguyên liệu, bán thành
phẩm hay thành phẩm; làm bằng vật liệu không thấm nước, ít bị ăn mòn; đảm bảo
kín, thuận tiện để làm vệ sinh (nếu sử dụng lại nhiều lần) hay tiêu hủy (nếu sử
dụng 01 lần);
- Phải được xử lý bởi tổ chức
hoặc cá nhân do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép hoạt động trong
lĩnh vực xử lý môi trường.
b) Đối với nước thải sản xuất
và nước thải sinh hoạt
- Khu vực xử lý nước thải được
bố trí cách biệt với khu vực sản xuất;
- Công suất và công nghệ xử
lý phù hợp với lưu lượng thải tại công suất đỉnh của cơ sở sản xuất để đảm bảo
nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn quy định về môi trường;
- Không được thải trực tiếp
nước thải chưa xử lý ra môi trường xung quanh; rãnh thoát nước trong khu vực sản
xuất phải đảm bảo chảy từ nơi sạch đến nơi ít sạch hơn và đảm bảo thoát hết nước
trong điều kiện ngừng dòng chảy;
- Hố ga phải có nắp đậy, khu
vực chế biến phải thực hiện vệ sinh cống rãnh hố ga sau mỗi ngày sản xuất; định
kỳ khai thông cống rãnh, hố ga theo quy định.
c) Khí thải từ khu vực sản
xuất và hệ thống lò hơi phải được xử lý để tránh ảnh hưởng đến khu vực sản xuất
khác.
d) Đối với chất thải nguy hại
- Phải được thu gom, lưu trữ,
vận chuyển và xử lý riêng theo quy định hiện hành;
- Được quản lý và xử lý bởi
tổ chức hoặc cá nhân được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép hoạt
động trong lĩnh vực xử lý môi trường đối với chất thải nguy hại.
8. Có hệ thống kho đảm bảo
các yêu cầu sau:
a) Kho nguyên liệu, phụ gia:
- 52Được bố trí riêng biệt với khu sản xuất;
- 53Nguyên liệu, phụ gia được đặt trên kệ/giá đỡ,
tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp;
- 54Đảm bảo các điều kiện quy định về nhiệt độ, độ ẩm,
thời gian và điều kiện lưu giữ khác theo hướng dẫn hoặc quy định của nhà sản xuất;
- 55Đối với nguyên liệu, phụ gia đã mở bao nhưng chưa
sử dụng hết phải bao gói kín sau mỗi lần sử dụng và lưu kho theo quy định;
- 56Nguyên liệu, phụ gia bảo quản trong kho phải ghi
các thông tin về: Dấu cách tên nguyên liệu, phụ gia và thời hạn sử dụng;
- Đối với kho chứa sữa tươi
nguyên liệu: Tại các trạm thu mua trung gian phải có hệ thống làm lạnh, có thiết
bị, dụng cụ, hóa chất để kiểm tra chất lượng sữa tươi nguyên liệu, lưu mẫu sữa
thu mua; bồn bảo quản sữa tươi nguyên liệu phải có lớp cách nhiệt, mặt trong bằng
các loại vật liệu không bị thôi nhiễm, đảm bảo luôn duy trì ở nhiệt độ 4°C đến
6°C; thời gian bảo quản sữa tươi nguyên liệu tính từ khi vắt sữa tới khi chế biến
không quá 48 giờ; bồn chứa phải được vệ sinh ngay sau khi không chứa sữa tươi
nguyên liệu, đảm bảo không còn vi sinh vật, tồn dư hóa chất tẩy rửa theo quy định;
- 57Thực hiện chế độ bảo dưỡng và vệ sinh định kỳ
theo quy định của cơ sở.
b)58 Kho vật tư, bao bì, hóa chất
- Bố trí riêng biệt với khu
sản xuất;
- Vật tư, bao bì được sắp xếp
tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp;
- Bao bì trực tiếp tiếp xúc
với sản phẩm được bao gói theo quy định của nhà sản xuất;
- Thời gian, điều kiện bảo
quản theo hướng dẫn hoặc quy định của nhà sản xuất;
- Thực hiện chế độ bảo dưỡng
và vệ sinh định kỳ theo quy định của cơ sở.
c) Kho thành phẩm
- 59Bố trí riêng biệt với khu sản xuất, thuận
tiện cho việc nhập và xuất sản phẩm;
- 60Đảm bảo luôn duy trì nhiệt độ theo quy định, khô,
sạch, thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp để không làm thay đổi
các chỉ tiêu chất lượng, cảm quan và an toàn của sản phẩm;
- 61Có khu vực dành riêng cho các sản phẩm không đạt
chất lượng theo yêu cầu chờ xử lý;
- 62Thực hiện chế độ bảo dưỡng và vệ sinh định kỳ
theo quy định của cơ sở;
- Sản phẩm được bảo quản
trong kho thành phẩm phải ghi các thông tin về: Tên sản phẩm, lô hàng, ngày sản
xuất, ca sản xuất và thời hạn sử dụng;
- Đối với các sản phẩm yêu cầu
điều kiện bảo quản lạnh:
+ Sản phẩm phải được xếp
trong kho lạnh, đảm bảo luôn duy trì sự lưu thông của khí lạnh đến từng sản phẩm
trong kho lạnh;
+ Luôn duy trì nhiệt độ kho
lạnh theo yêu cầu của từng loại sản phẩm.
9. Có khu vực sản xuất đảm bảo
các yêu cầu sau:
a)63 Khu vực chuẩn bị nguyên liệu
- Nguyên liệu sản xuất phải
để riêng từng loại, đặt trên kệ hoặc giá đỡ;
- Hương liệu được chuẩn bị
riêng, đảm bảo không bị nhiễm chéo;
- Các thiết bị đo lường phải
đảm bảo chính xác và hoạt động tốt;
- Vệ sinh thường xuyên, đảm
bảo không bị bụi bẩn, đọng nước;
- Chỉ những người có trách
nhiệm hoặc được phân công thực hiện mới được vào khu vực tiếp nhận nguyên liệu
chuẩn bị sản xuất.
b) Khu vực chế biến
- Thiết bị chế biến phải được
vệ sinh sạch trước khi sử dụng cho một chu kỳ sản xuất sản phẩm trong ngày;
- Rác thải được gom và đựng
trong túi nilon hoặc thùng kín để đúng nơi quy định;
- Người làm việc trong khu vực
phối trộn, tiếp xúc trực tiếp sản phẩm phải đeo găng tay chống thấm, bền, màu
sáng và đảm bảo an toàn thực phẩm;
- 64Vệ sinh khu vực hàng ngày hoặc ngay khi kết thúc chu
kỳ sản xuất của từng loại sản phẩm;
c) Khu vực chiết, rót, đóng
gói
- Buồng hoặc phòng chiết,
rót phải đảm bảo kín, vô trùng, duy trì nhiệt độ từ 20°C đến 28°C, áp suất
dương so với bên ngoài;
- Thiết bị chiết, rót trong
buồng hoặc phòng phải đảm bảo vô trùng trong suốt quá trình chiết, rót sản phẩm;
- Mặt phía trong của đường ống
dẫn sản phẩm tới thiết bị chiết, rót phải được khử trùng đúng quy định;
- 65Vệ sinh thiết bị chiết, rót hàng ngày hoặc ngay
khi kết thúc chu kỳ sản xuất của từng loại sản phẩm;
- 66Chỉ những người có trách nhiệm hoặc được phân
công thực hiện mới được vào khu vực này để tránh xảy ra nhiễm chéo.
d) Khu vực thành phẩm
- Khu vực bao gói sữa thành
phẩm phải vệ sinh sạch sẽ trước khi bao gói, bảo đảm luôn khô ráo;
- Dụng cụ và thiết bị bao
gói sữa thành phẩm (bao gói màng co, in hạn sử dụng, băng chuyền, đóng gói
thùng) phải được vệ sinh sạch sẽ.
1067. Có hệ thống vận chuyển nội bộ đảm bảo sản phẩm
sữa chế biến không được vận chuyển cùng các loại vật tư, nguyên liệu, hóa chất
có thể gây nhiễm chéo ảnh hưởng đến chất lượng và an toàn thực phẩm của sản phẩm.
Chủ cơ sở quy định cụ thể (bằng văn bản) đối với phương tiện, phương thức, điều
kiện bảo quản và quản lý an toàn thực phẩm của sản phẩm trong quá trình vận
chuyển sản phẩm sữa chế biến thuộc phạm vi nội bộ.
11. Có hệ thống kiểm soát chất
lượng nguyên liệu và sản phẩm đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Khu vực kiểm soát chất lượng
được bố trí riêng biệt, thuận tiện cho việc kiểm soát chất lượng trong quá
trình sản xuất; được trang bị hệ thống máy móc, thiết bị, dụng cụ tối thiểu để
đo đạc, kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng cơ bản đối với các nguyên liệu chính
và thành phẩm. Bộ phận kiểm tra vi sinh vật phải đảm bảo vô trùng và cách biệt
với các bộ phận kiểm tra khác;
b) Trường hợp không có phòng
kiểm soát chất lượng thì cơ sở phải có hợp đồng thuê khoán với đơn vị kiểm tra,
phân tích có năng lực và chuyên môn phù hợp để kiểm soát các chỉ tiêu cơ bản của
nguyên liệu chính và thành phẩm;
c) Có khu vực lưu mẫu, hồ sơ
lưu mẫu và bảo đảm thực hiện chế độ lưu, hủy mẫu theo yêu cầu bảo quản của từng
loại mẫu.
1268. Quản lý hồ sơ
a) Có đầy đủ hồ sơ quản lý
(hợp đồng, hóa đơn, chứng từ, phiếu kiểm nghiệm chất lượng, hồ sơ công bố hợp
quy hoặc công bố phù hợp an toàn thực phẩm và các tài liệu khác liên quan) đối
với nguyên liệu, phụ liệu, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến, vật tư, bao
bì, hóa chất phục vụ truy xuất nguồn gốc, kiểm soát chất lượng và an toàn thực
phẩm;
b) Có đầy đủ hồ sơ quản lý
an toàn thực phẩm theo quy định (Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm, Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận bản công bố phù hợp
quy định an toàn thực phẩm) đối với các sản phẩm sữa chế biến được sản xuất tại
cơ sở.
1369. Chủ cơ sở, người trực tiếp sản xuất, kinh doanh
Chủ cơ sở và người trực tiếp
sản xuất thực phẩm phải đáp ứng điều kiện tại Điều 28 Nghị định này.
Điều
35. Dụng cụ, trang thiết bị, bao bì chứa đựng sữa chế biến
170. Dụng cụ, bao bì chứa đựng tiếp xúc trực tiếp sản
phẩm sữa chế biến thực hiện các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh
đối với bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm.
2. Máy móc, thiết bị và đồ
dùng tiếp xúc với sữa và các nguyên liệu được thiết kế và chế tạo đồng bộ, được
làm bằng vật liệu không gỉ, không gây độc hại cho việc sử dụng đã định, khi cần
được làm sạch, tẩy trùng và duy tu bảo dưỡng dễ dàng để tránh gây nhiễm bẩn.
3. Thiết bị dùng để xử lý
nhiệt, làm nguội, làm lạnh và giữ lạnh sữa được thiết kế đảm bảo nhanh chóng đạt
được nhiệt độ theo yêu cầu kỹ thuật, duy trì một cách hữu hiệu; có thể giám
sát, kiểm soát được nhiệt độ theo đúng quy định.
4. Khí thổi trực tiếp vào sản
phẩm (nếu có) phải đảm bảo vô trùng.
5. Có hệ thống kiểm soát báo
động khi các thông số chế biến (nhiệt độ, áp suất) vượt quá quy định.
671. Dụng cụ đựng phế thải và hóa chất độc hại được
thiết kế phù hợp và an toàn, dễ nhận biết, làm từ vật liệu bền, ít hư hỏng.
772. Thiết bị, dụng cụ phục vụ sản xuất, chế biến, kiểm
tra phải được định kỳ bảo dưỡng, thay mới khi bị hư hỏng hoặc có dấu hiệu hư hỏng.
Thiết bị kiểm tra, đo lường,
thử nghiệm, thiết bị có quy định an toàn nghiêm ngặt phải được hiệu chuẩn, kiểm
định theo quy định của pháp luật.
8. Việc sửa chữa và bảo dưỡng
dụng cụ, thiết bị, máy móc chỉ được tiến hành ngoài khu vực sản xuất hoặc khi
ngừng sản xuất. Trường hợp tiến hành sửa chữa tại chỗ hoặc bảo dưỡng dụng cụ,
thiết bị, máy móc định kỳ phải tiến hành vệ sinh ngay sau khi kết thúc công việc.
973. Dầu mỡ để bôi trơn các bộ phận của trang thiết
bị, máy móc có tiếp xúc với sản phẩm phải thuộc loại được phép sử dụng trong sản
xuất thực phẩm.
Mục 5. ĐIỀU
KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT BIA
Điều
36. Điều kiện đối với cơ sở sản xuất bia
174. Địa điểm sản xuất
a) Được xây dựng theo quy hoạch
hiện hành do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
b) Phải xa nguồn ô nhiễm, độc
hại và các tác nhân gây ô nhiễm khác từ môi trường xung quanh ảnh hưởng đến chất
lượng, an toàn thực phẩm của sản phẩm bia;
c) Có đủ diện tích để bố trí
dây chuyền sản xuất phù hợp với công suất thiết kế của cơ sở, đảm bảo các công
đoạn sản xuất đáp ứng yêu cầu công nghệ và áp dụng các biện pháp vệ sinh công
nghiệp.
2. Thiết kế, bố trí nhà xưởng
a)75 Bố trí mặt bằng dây chuyền sản xuất
phải phù hợp với hướng gió để tránh tác động từ các nguồn ô nhiễm như: Khí thải
lò hơi, trạm xử lý nước thải, nơi tập kết chất thải rắn, khu vệ sinh và các nguồn
ô nhiễm khác;
b) Có ngăn cách, cách biệt
giữa các khu vực: Kho (nguyên liệu, phụ liệu, chất hỗ trợ chế biến, bảo quản sản
phẩm); sản xuất (sơ chế, làm sạch và xử lý nguyên liệu, đường hóa, nhân men giống,
lên men, lắng, lọc, chiết rót và hoàn thiện sản phẩm); hệ thống vệ sinh công
nghiệp (CIP); cơ khí động lực; tập kết chất thải rắn và hệ thống thu gom xử lý
nước thải; các công trình phụ trợ để tránh lây nhiễm chéo;
c)76 Hệ thống đường giao thông nội bộ phải
được thiết kế, xây dựng đảm bảo bền, chắc, không gây bụi; đường di chuyển trên
cao phải có lan can hoặc vách ngăn dễ quan sát, bảo đảm an toàn lao động;
d)77 Hệ thống thoát nước (nước thải sinh
hoạt, nước thải sản xuất, nước mưa) phải được thiết kế, xây dựng riêng biệt, được
che kín, đảm bảo độ dốc để thoát nước, không đọng nước cục bộ.
3. Kết cấu nhà xưởng
a) Khu vực xay, nghiền
nguyên liệu đảm bảo không gây bụi ra môi trường xung quanh và không ảnh hưởng đến
các công đoạn sản xuất khác;
b) Khu vực nấu phải được
cung cấp đủ ánh sáng và thông gió tốt đảm bảo nhiệt độ môi trường làm việc theo
quy định;
c) Khu vực nhân men giống phải
đảm bảo điều kiện vệ sinh, phù hợp yêu cầu công nghệ, thuận tiện cho việc vệ
sinh và khử trùng;
d) Khu vực lên men:
- 78Sàn khu vực lên men làm từ vật liệu bền, chống
trơn, khó bong tróc, có độ dốc đảm bảo thoát nước tốt;
- Trường hợp các thiết bị
lên men đặt trong nhà xưởng thì tường và trần nhà xưởng phải đảm bảo không thấm
nước, dễ vệ sinh, không bị ẩm mốc;
- Trường hợp thực hiện quá
trình nhân giống nấm men tại nơi sản xuất: Khu vực nhân giống phải được thiết kế
đảm bảo vô trùng, có trang bị hệ thống diệt khuẩn, có chế độ kiểm soát các thiết
bị để đảm bảo chất lượng men giống;
- Trường hợp không thực hiện
giai đoạn nhân giống nấm men tại nơi sản xuất thì phải có các trang thiết bị đảm
bảo an toàn tránh nhiễm khuẩn trong quá trình tiếp giống.
đ) Khu vực lọc và chiết rót:
- Phải bố trí riêng biệt, đảm
bảo vô trùng, tránh côn trùng và lây nhiễm chéo từ các nguồn ô nhiễm xung
quanh;
- 79Sàn nhà xưởng làm từ vật liệu bền, chống trơn,
khó bong tróc và đảm bảo thoát nước tốt. Hệ thống cống thoát nước phải có nắp đậy.
480. Hệ thống thông gió
- Nhà xưởng phải có các cửa
thông gió đảm bảo sự lưu thông của không khí, dễ thoát nhiệt và khí phát sinh
trong quá trình sản xuất;
- Khu vực xay, nghiền nguyên
liệu phải lắp đặt hệ thống thông gió, lọc bụi để đảm bảo không gây ô nhiễm cho
các công đoạn sản xuất khác;
- Khu vực nấu phải được thiết
kế thông thoáng, thoát nhiệt, thoát ẩm và thoát mùi nhanh, đảm bảo nhiệt độ môi
trường làm việc và an toàn lao động theo quy định.
5. Hệ thống cung cấp nước sản
xuất
a)81 Phải đảm bảo đủ nguồn nước cấp
đạt tiêu chuẩn;
b)82 Có đủ hệ thống bơm, xử lý nước, bồn
hoặc bể chứa nước, hệ thống đường ống dẫn luôn trong tình trạng sử dụng tốt; định
kỳ kiểm tra để tránh hiện tượng chảy ngược hay tắc nghẽn đường ống;
c)83 Đường ống cấp nước phải riêng biệt,
có ký hiệu riêng dễ nhận biết, dễ vệ sinh và đảm bảo an toàn nguồn nước sạch,
tránh tình trạng lây nhiễm;
d)84 Bồn hoặc bể chứa, bể lắng, bể lọc phải
phù hợp với công nghệ xử lý nước cấp; thực hiện vệ sinh theo quy định hoặc khi
cần thiết;
đ) Trong trường hợp có sự cố
về chất lượng nước, lập tức dừng sản xuất và cô lập sản phẩm sản xuất trong thời
gian xảy ra sự cố;
e)85 Có máy phát điện và máy bơm nước dự
phòng trong trường hợp mất điện hoặc máy bơm nước bị hỏng để đáp ứng yêu cầu sản
xuất liên tục của cơ sở;
g) Nước sau khi xử lý đạt
tiêu chuẩn dùng để nấu bia phải được chứa đựng trong các thiết bị riêng, đảm bảo
không bị thôi nhiễm, không bị nhiễm bẩn hoặc nhiễm vi sinh vật từ các nguồn nhiễm
khác.
686. Hệ thống cung cấp hơi nước, nhiệt và khí nén
a) Nồi hơi phải được thiết kế,
bố trí ở khu vực cách biệt với khu vực sản xuất, phải được kiểm tra, kiểm định
định kỳ theo quy định hiện hành;
b) Hệ thống đường ống cấp
hơi nước, khí nén phải được thiết kế, chế tạo từ các vật liệu phù hợp, lắp đặt
bảo đảm an toàn, có ký hiệu hoặc chỉ dẫn phân biệt với các hệ thống đường ống
khác, phải được kiểm tra định kỳ theo quy định hiện hành.
7. Hệ thống thu gom, xử lý
chất thải, nước thải
a) Chất thải rắn:
- 87Phải được thu gom và chứa đựng trong thùng hoặc dụng
cụ chứa đựng phù hợp và đặt ở vị trí dễ quan sát để thuận tiện cho việc thu
gom, xử lý và không ảnh hưởng đến quá trình sản xuất;
- 88Các dụng cụ chứa phế liệu phải được ghi rõ hoặc
có dấu hiệu phân biệt với dụng cụ chứa nguyên liệu, bán thành phẩm hay thành phẩm;
làm bằng vật liệu không thấm nước, ít bị ăn mòn; đảm bảo kín, thuận tiện để làm
vệ sinh (nếu sử dụng lại nhiều lần) hay tiêu hủy (nếu sử dụng 1 lần);
- Bã hèm bia phải được thu dọn
sạch sẽ, định kỳ không quá 48 giờ/lần;
- Các loại giấy, nhãn, vỏ
chai vỡ, nút cũ, hỏng có thể thu hồi để tái sử dụng, phải được thu gom, phân loại
tại nguồn và được lưu giữ trong các túi hoặc thùng được phân biệt theo quy định
của cơ sở trước khi vận chuyển đến nơi xử lý;
- 89Các chất thải rắn phải được xử lý bởi tổ chức hoặc
cá nhân do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép hoạt động trong lĩnh
vực xử lý môi trường.
b)90 Nước thải sản xuất và nước thải sinh
hoạt:
- Khu vực xử lý nước thải phải
bố trí cách biệt với khu vực sản xuất;
- Công suất và công nghệ xử
lý phù hợp với lưu lượng thải tại công suất đỉnh của cơ sở sản xuất để đảm bảo
nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn quy định về môi trường;
- Không được thải trực tiếp
nước thải chưa xử lý ra môi trường xung quanh rãnh thoát nước trong khu vực sản
xuất phải đảm bảo chảy từ nơi sạch đến nơi ít sạch hơn và đảm bảo thoát hết nước
trong điều kiện ngừng dòng chảy;
- Hố ga phải có nắp đậy, phải
thực hiện vệ sinh cống rãnh trong khu vực chế biến sau mỗi ngày sản xuất; định
kỳ khai thông cống rãnh, hố ga theo quy định;
- Trường hợp cơ sở sản xuất
bia xây dựng trong khu công nghiệp, nước thải phải xả vào hệ thống thoát nước tập
trung của khu công nghiệp theo các quy định hiện hành về quản lý môi trường khu
công nghiệp.
c)91 Khí thải từ khu vực sản xuất và hệ thống
lò hơi phải được xử lý để tránh ảnh hưởng đến khu vực sản xuất khác.
d)92 Chất thải nguy hại:
- Chất thải nguy hại phải được
thu gom, lưu trữ, vận chuyển và xử lý riêng theo quy định hiện hành;
- Phải được quản lý và xử lý
bởi tổ chức hoặc cá nhân được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép
hoạt động trong lĩnh vực xử lý môi trường đối với chất thải nguy hại.
8. Hệ thống kho
a) Yêu cầu chung đối với các
kho (nguyên liệu, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến, vật tư, bao bì,
thành phẩm) phải:
- Đảm bảo đủ sức chứa theo
công suất thiết kế của dây chuyền sản xuất;
- 93Có chế độ bảo dưỡng và làm vệ sinh định kỳ theo
quy định của cơ sở;
- 94Đáp ứng các điều kiện bảo quản theo hướng dẫn hoặc
quy định của nhà sản xuất;
- 95Phòng chống được sự xâm hại của côn trùng, loài gặm
nhấm và các tác nhân gây hại khác;
- 96Có thông tin để nhận biết từng loại nguyên liệu,
phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến, vật tư, bao bì, thành phẩm chứa trong
kho; có hồ sơ theo dõi việc xuất và nhập tại từng kho.
b) Kho hóa chất phải đáp ứng
các yêu cầu, điều kiện bảo quản theo quy định của nhà sản xuất và quy định hiện
hành về bảo quản hóa chất.
c) Kho thành phẩm
Ngoài việc thực hiện các quy
định tại khoản 2, 3, 4, 5 Điều 29 phải:
- 97Đảm bảo duy trì các điều kiện về nhiệt độ, độ ẩm
phù hợp với yêu cầu kỹ thuật để bảo quản từng loại bia theo quy định của cơ sở
sản xuất;
- 98Có đầy đủ các thông tin về: Tên sản phẩm, lô sản
xuất, ngày sản xuất, ca sản xuất và các thông tin khác theo quy định của cơ sở;
- 99Có khu vực riêng để lưu giữ tạm thời các sản phẩm
không đạt chất lượng trong quá trình chờ xử lý.
9. Hệ thống kiểm soát chất
lượng nguyên liệu và sản phẩm
a) Khu vực kiểm soát chất lượng
được bố trí riêng biệt, thuận tiện cho việc kiểm soát chất lượng trong quá
trình sản xuất; được trang bị hệ thống máy móc, thiết bị, dụng cụ tối thiểu để
đo đạc, kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng cơ bản đối với các nguyên liệu chính
và thành phẩm. Bộ phận kiểm tra vi sinh vật phải đảm bảo vô trùng và cách biệt
với các bộ phận kiểm tra khác;
b) Trường hợp không có phòng
kiểm soát chất lượng thì cơ sở phải có hợp đồng với đơn vị kiểm tra, phân tích
có năng lực và chuyên môn phù hợp để kiểm soát các chỉ tiêu cơ bản của nguyên
liệu chính và thành phẩm;
c) Có khu vực lưu mẫu, hồ sơ
lưu mẫu và thực hiện chế độ lưu, hủy mẫu theo yêu cầu bảo quản của từng loại mẫu.
10. Vận chuyển nội bộ
a)100 Chủ cơ sở quy định cụ thể (bằng văn
bản) đối với phương tiện, phương thức, điều kiện bảo quản và quản lý an toàn thực
phẩm của sản phẩm bia trong quá trình vận chuyển thuộc phạm vi nội bộ;
b)101 Không vận chuyển bia cùng các loại
vật tư, nguyên liệu, hóa chất có thể gây nhiễm chéo ảnh hưởng đến chất lượng và
an toàn thực phẩm của sản phẩm.
11. Quản lý hồ sơ
a)102 Có hồ sơ quản lý (hợp đồng, hóa
đơn, chứng từ, phiếu kiểm nghiệm chất lượng, hồ sơ công bố hợp quy hoặc công bố
phù hợp quy định an toàn thực phẩm, Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy
xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm và các tài liệu liên quan
khác) đối với nguyên liệu, phụ gia thực phẩm, phụ liệu, chất hỗ trợ chế biến,
bao bì để phục vụ truy xuất nguồn gốc, kiểm soát chất lượng và an toàn thực phẩm;
b)103 Có đầy đủ hồ sơ quản lý an toàn thực
phẩm theo quy định (Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, Giấy
tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an
toàn thực phẩm và kết quả kiểm nghiệm định kỳ) đối với các sản phẩm bia được sản
xuất tại cơ sở.
12104. Chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất thực phẩm
phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 28 Nghị định này.
Điều
37. Điều kiện đối với trang thiết bị, dụng cụ, bao bì
1105. Dụng cụ, bao bì chứa đựng bia thực hiện theo
các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ tiếp
xúc trực tiếp với thực phẩm.
2106. Thiết bị, dụng cụ chứa đựng nguyên liệu,
thành phẩm phải được chế tạo từ vật liệu không làm thôi nhiễm vào sản phẩm.
3107. Thiết bị xay nghiền phù hợp với yêu cầu công
nghệ của mỗi loại nguyên liệu, phải đảm bảo vệ sinh sạch sẽ trước và sau khi
nghiền.
4. Thiết bị nấu, đường hóa,
lọc nước nha (nước hèm):
a) Phải có đầy đủ các van an
toàn ở trạng thái hoạt động tốt, được duy trì bảo dưỡng, sửa chữa định kỳ để đảm
bảo hoạt động an toàn trong điều kiện sản xuất với áp suất, nhiệt độ cao có đảo
trộn;
b) Phải đảm bảo tốc độ gia
nhiệt trong khoảng thời gian phù hợp với công nghệ và công suất thiết kế, gia
nhiệt đều trên bề mặt nồi nấu;
c) Phải được tẩy rửa bằng
hóa chất và khử trùng theo quy trình vệ sinh công nghiệp do chủ cơ sở ban hành.
Các cửa mở ở nắp nồi nấu được bảo vệ bằng các viền nổi đảm bảo tránh nhiễm bẩn
từ nước làm vệ sinh bề mặt thiết bị.
5. Thiết bị lọc bia được chế
tạo từ các vật liệu tránh thôi nhiễm, dễ lắp đặt, vệ sinh và bảo dưỡng. Đảm bảo
kín, tránh tổn thất CO2 và sự xâm nhập của oxy, vi sinh vật.
6. Thiết bị lên men:
a) Các đầu ống kết nối với
thiết bị nhân men giống phải treo trên giá không đặt trực tiếp nền sàn và vệ
sinh vô trùng trước khi sử dụng;
b)108 Phải được tẩy rửa bằng hóa chất và
khử trùng theo hệ thống vệ sinh công nghiệp do chủ cơ sở quy định;
c) Các cửa mở ở nắp thiết bị
lên men (tank) lên men được bảo vệ bằng các viền nổi để tránh nhiễm nước làm vệ
sinh bề mặt thiết bị.
7. Thiết bị bài khí và bão
hòa CO2 được chế tạo bằng vật liệu inox.
a) Thiết bị chiết rót: Phải
đảm bảo rót đúng thể tích, không trào bọt; luôn được duy trì trong tình trạng sạch
và vô khuẩn trước khi vận hành, phải có quy trình vệ sinh và diệt khuẩn.
9109. Hệ thống đường ống dẫn sản phẩm phải được tẩy
rửa bằng hóa chất và khử trùng theo quy trình vệ sinh công nghiệp do chủ cơ sở
ban hành...;
10. Thiết bị vận chuyển nội
bộ (xe nâng) phải được vệ sinh sạch sẽ trước, trong và sau khi vận chuyển sản
phẩm. Sử dụng thiết bị vận chuyển chuyên dụng được chế tạo bằng vật liệu không
làm ô nhiễm vào sản phẩm bia để đảm bảo an toàn thực phẩm.
11110. Các thiết bị phụ trợ:
a) Lò hơi, hệ thống gia nhiệt,
cung cấp hơi nước được thiết kế đảm bảo an toàn thực phẩm. Khí nóng và hơi nước
đảm bảo không gây ô nhiễm cho sản phẩm;
b) Thiết bị kiểm tra đo lường,
thử nghiệm, thiết bị có quy định an toàn nghiêm ngặt phải được hiệu chuẩn, kiểm
định theo quy định của pháp luật hiện hành.
12111. Các quy định khác:
a) Thiết bị, dụng cụ sử dụng
trong sản xuất phải được định kỳ bảo dưỡng, kiểm tra, sửa chữa hoặc thay mới
khi bị hư hỏng hoặc có dấu hiệu hư hỏng;
b) Dụng cụ chứa đựng phế thải
và hóa chất độc hại được thiết kế dễ nhận biết, có cấu trúc phù hợp, làm từ vật
liệu bền, ít hư hỏng và có thể khóa được để tránh sự nhiễm bẩn;
c) Chỉ tiến hành việc sửa chữa
và bảo dưỡng máy móc trong phạm vi ngoài khu vực sản xuất hoặc khi ngừng sản xuất.
Trường hợp tiến hành sửa chữa tại chỗ hoặc bảo dưỡng máy móc theo định kỳ sau
khi hoàn thành phải tiến hành làm vệ sinh thiết bị và khu vực xung quanh;
d) Dầu mỡ để bôi trơn các bộ
phận của trang thiết bị, máy móc tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm phải thuộc loại
được phép sử dụng trong sản xuất thực phẩm.
Mục 6. ĐIỀU
KIỆN ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT DẦU THỰC VẬT
Điều
38. Điều kiện đối với cơ sở sản xuất dầu thực vật
1112. Địa điểm sản xuất
a) Được xây dựng theo quy hoạch
hiện hành do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
b) Phải xa nguồn ô nhiễm, độc
hại, không bị ảnh hưởng bởi các tác nhân gây ô nhiễm từ môi trường xung quanh
làm ảnh hưởng đến chất lượng, an toàn thực phẩm của sản phẩm dầu thực vật;
c) Có đủ diện tích để bố trí
dây chuyền sản xuất phù hợp với công suất thiết kế của cơ sở, đảm bảo các công
đoạn sản xuất, đáp ứng yêu cầu công nghệ và các biện pháp vệ sinh công nghiệp.
2. Bố trí, thiết kế nhà xưởng
a)113 Bố trí mặt bằng dây chuyền sản xuất
phải phù hợp với hướng gió để tránh ảnh hưởng thải rắn, các loại bã dầu, khu vệ
sinh và các nguồn ô nhiễm khác;
b)114 Thiết kế nhà xưởng theo quy tắc một
chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm cuối cùng là dầu thực vật;
c)115 Có ngăn cách, cách biệt giữa các
khu vực: Kho (nguyên liệu, phụ liệu, chất hỗ trợ chế biến, bảo quản sản phẩm);
sản xuất (sơ chế, làm sạch nguyên liệu, chưng sấy, ép, trích ly, tinh luyện,
chiết hoặc rót và hoàn thiện sản phẩm, hệ thống vệ sinh công nghiệp (CIP), cơ
khí động lực); tập kết chất thải rắn, hệ thống thu gom nước thải, bã dầu và các
công trình phụ trợ để tránh lây nhiễm chéo;
d)116 Hệ thống đường giao thông nội bộ phải
được thiết kế, xây dựng đảm bảo bền, chắc, không gây bụi, đường di chuyển trên
cao phải có lan can hoặc vách ngăn dễ quan sát, bảo đảm an toàn lao động;
đ)117 Hệ thống thoát nước (nước thải sản
xuất, nước thải sinh hoạt và nước mưa) phải được thiết kế, xây dựng riêng biệt,
có nắp đậy, đảm bảo độ dốc để thoát nước, không đọng nước cục bộ.
3. Kết cấu nhà xưởng
a)118 Nền nhà khu vực sản xuất phải đảm bảo
dễ thoát nước, được làm từ vật liệu bền, khó bong tróc, chống trơn và dễ vệ
sinh. Hệ thống thoát nước trong khu vực sản xuất phải có nắp đậy;
b)119 Các hố ga, hố thu nước phải có bẫy
ngăn mùi, ngăn côn trùng và hạn chế vi sinh vật từ cống thoát nước xâm nhập vào
bên trong nhà xưởng;
c) Hệ thống các đường ống (dẫn
dầu thực vật, dẫn và thu hồi dung môi, làm sạch thiết bị) phải được sơn màu
khác nhau và phải có chỉ dẫn dễ phân biệt.
4. Hệ thống thông gió
a)120 Nhà xưởng phải có các cửa thông gió
đảm bảo sự lưu thông của không khí, dễ thoát nhiệt và khí phát sinh trong quá
trình sản xuất để đảm bảo nhiệt độ môi trường làm việc và an toàn lao động theo
quy định;
b) Khu vực chưng sấy, trích
ly phải được thông gió để đảm bảo nhiệt độ môi trường làm việc và an toàn lao động
theo quy định;
c) Khu vực ép nguyên liệu phải
có hệ thống lọc bụi và thông gió phù hợp, không gây ô nhiễm cho các công đoạn sản
xuất khác;
d)121 Khu vực tinh luyện dầu phải được
thiết kế đảm bảo thông thoáng, thoát nhiệt và thoát mùi nhanh để đảm bảo nhiệt
độ, chất lượng môi trường không khí nơi làm việc và an toàn lao động theo quy định;
đ) Khu vực đặt hệ thống thiết
bị chiết rót sản phẩm phải luôn khô, thoáng, sạch sẽ.
5122. Hệ thống cung cấp hơi nước, nhiệt và khí nén
a) Nồi hơi phải được thiết kế,
bố trí ở khu vực riêng, ngăn cách với khu vực sản xuất, phải được kiểm tra, kiểm
định định kỳ theo quy định hiện hành;
b) Hệ thống đường ống cấp
hơi nước, khí nén phải được thiết kế, lắp đặt bảo đảm an toàn, có ký hiệu hoặc
chỉ dẫn phân biệt với các hệ thống đường ống khác, phải được kiểm tra định kỳ
theo quy định hiện hành.
6. Hệ thống thu gom, xử lý
chất thải, nước thải, khí thải
a) Đối với chất thải rắn
- Bã dầu sau ép, trích ly phải
được thu gom vào khu vực riêng, có diện tích phù hợp với công suất thiết kế của
dây chuyền sản xuất, được thu dọn sạch sẽ định kỳ không quá 48 giờ/lần để tránh
lây nhiễm chéo trong quá trình sản xuất;
- Giấy, nhãn, vỏ chai, can,
thùng, nắp hỏng và các chất thải rắn khác trong quá trình sản xuất phải được
thu gom và chứa đựng trong thùng hoặc dụng cụ chứa đựng phù hợp và đặt ở vị trí
dễ quan sát để thuận tiện cho việc thu gom, xử lý và không ảnh hưởng đến quá
trình sản xuất;
- Chất thải trong khu vực phụ
trợ, chất thải sinh hoạt phải được thu gom phân loại và tập kết tại khu vực
riêng để xử lý;
- 123Phải được xử lý bởi tổ chức hoặc cá nhân được
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép hoạt động trong lĩnh vực xử lý
môi trường.
b)124 Đối với nước thải sản xuất và nước
thải sinh hoạt
- Khu vực xử lý nước thải sản
xuất và nước thải sinh hoạt phải bố trí cách biệt với khu vực sản xuất và đặt ở
cuối hướng gió;
- Công suất, công nghệ xử lý
phải phù hợp với lưu lượng thải tại công suất đỉnh của cơ sở sản xuất và đảm bảo
nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn quy định về môi trường;
c)125 Khí thải từ khu vực sản xuất và hệ
thống lò hơi phải được xử lý để tránh ảnh hưởng đến khu vực sản xuất khác;
d)126 Đối với chất thải nguy hại
- Phải được thu gom, lưu trữ,
vận chuyển và xử lý riêng theo quy định hiện hành;
- Phải được quản lý và xử lý
bởi tổ chức hoặc cá nhân được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép
hoạt động trong lĩnh vực xử lý môi trường đối với chất thải nguy hại.
7. Hệ thống kho
a)127 Yêu cầu chung đối với các kho
(nguyên liệu, bảo quản dầu thực vật thô, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến,
vật tư, bao bì, thành phẩm) phải:
- Đảm bảo đủ sức chứa theo
công suất thiết kế của dây chuyền sản xuất;
- Có chế độ bảo dưỡng và làm
vệ sinh định kỳ theo quy định của cơ sở;
- Đáp ứng các điều kiện bảo
quản theo hướng dẫn hoặc quy định của nhà sản xuất;
- Phòng chống được sự xâm hại
của côn trùng, loài gặm nhấm và các tác nhân gây hại khác;
- Có thông tin để nhận biết
từng loại nguyên liệu, bảo quản dầu thực vật thô, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ
chế biến, vật tư, bao bì, thành phẩm chứa trong kho, có hồ sơ theo dõi xuất và
nhập tại từng kho.
b)128 Kho hóa chất phải phù hợp với yêu cầu,
điều kiện bảo quản theo quy định của nhà sản xuất và quy định hiện hành về bảo
quản hóa chất;
c) Kho thành phẩm
Ngoài việc thực hiện các quy
định tại khoản 2, 3, 4, 5 Điều 29, kho thành phẩm phải:
- 129Đảm bảo độ ẩm, nhiệt độ phù hợp với từng loại dầu
thực vật, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm;
- 130Có đầy đủ các thông tin về: Tên sản phẩm, lô sản
xuất, ngày sản xuất, ca sản xuất và các thông tin khác theo quy định của cơ sở;
- Có khu vực riêng để lưu giữ
tạm thời các sản phẩm không đạt chất lượng trong quá trình chờ xử lý.
8. Khu vực sản xuất dầu thực
vật thô
a) Nguyên liệu phải được bảo
quản trong kho hoặc xi-lô để đảm bảo an toàn chất lượng nguyên liệu;
b)131 Các loại hóa chất sử dụng để bảo quản
nguyên liệu và sản xuất dầu thực vật phải thuộc danh mục cho phép theo quy định
hiện hành, không ảnh hưởng đến chất lượng và an toàn thực phẩm của sản phẩm;
c)132 Giai đoạn làm sạch và sơ chế nguyên
liệu
- Nguyên liệu trước khi đưa
vào sản xuất phải được kiểm soát dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, nấm mốc gây độc,
kim loại nặng; chỉ được sử dụng nguyên liệu đạt yêu cầu chất lượng và an toàn
thực phẩm để sản xuất dầu thực vật;
- Nguyên liệu trước khi đưa
vào ép, trích ly phải được tách hết đất, đá, cát, kim loại và các tạp chất
khác.
d)133 Giai đoạn ép, trích ly và thu hồi dầu
thực vật thô đảm bảo không bị tạp nhiễm bởi côn trùng, bụi bẩn, nhiễm chéo từ
bã dầu và các nguồn gây nhiễm khác, kiểm soát được chất lượng và dư lượng dung
môi.
9. Khu vực sản xuất dầu thực
vật thành phẩm
a)134 Giai đoạn tinh luyện dầu thực vật
phải đảm bảo tách được các chất có hại hòa tan trong dầu thô, đảm bảo an toàn
thực phẩm, không làm biến đổi các chất dinh dưỡng và chất lượng dầu thực vật;
b) Giai đoạn chiết hoặc rót
dầu thực vật
- Khu vực chiết hoặc rót phải
tách biệt với các khu vực sản xuất khác; có chế độ kiểm soát các thiết bị trước
mỗi lần sản xuất hoặc ca sản xuất để đảm bảo thiết bị luôn hoạt động tốt;
- Quá trình chiết hoặc rót
phải được giám sát bởi thiết bị hoặc người lao động để đảm bảo định lượng, chất
lượng, an toàn thực phẩm của sản phẩm.
c) Giai đoạn hoàn thiện sản
phẩm
- Dầu thực vật thành phẩm được
ghi và phân lô theo ca hoặc theo chu kỳ sản xuất, mỗi lô sản phẩm phải được kiểm
tra chất lượng, cảm quan, bao bì, nhãn mác trước khi nhập hoặc xuất kho để sản
phẩm bảo đảm chất lượng và an toàn thực phẩm trước khi phân phối và lưu thông
trên thị trường;
- Dầu thực vật thành phẩm phải
được bảo quản ở nhiệt độ phù hợp với đặc tính của từng loại theo quy định của
cơ sở sản xuất, tránh ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm.
10135. Vận chuyển nội bộ
a) Chủ cơ sở quy định cụ thể
(bằng văn bản) đối với phương tiện, phương thức, điều kiện bảo quản và quản lý
an toàn thực phẩm của sản phẩm trong quá trình vận chuyển dầu thực vật thuộc phạm
vi nội bộ;
b) Không vận chuyển dầu thực
vật cùng các loại vật tư, nguyên liệu, hóa chất có thể gây nhiễm chéo ảnh hưởng
đến chất lượng và an toàn thực phẩm của sản phẩm.
11. Hệ thống kiểm soát chất
lượng nguyên liệu và sản phẩm
a) Khu vực kiểm soát chất lượng
được bố trí riêng biệt, thuận tiện cho việc kiểm soát chất lượng trong quá
trình sản xuất; được trang bị hệ thống máy móc, thiết bị, dụng cụ tối thiểu để
đo đạc, kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng cơ bản đối với các nguyên liệu chính
và thành phẩm. Bộ phận kiểm tra vi sinh vật phải đảm bảo vô trùng và cách biệt
với các bộ phận kiểm tra khác;
b) Trường hợp không có phòng
kiểm soát chất lượng thì cơ sở phải có hợp đồng thuê khoán với đơn vị kiểm tra,
phân tích có năng lực và chuyên môn phù hợp để kiểm soát các chỉ tiêu cơ bản của
nguyên liệu chính và thành phẩm;
c) Có khu vực lưu mẫu, hồ sơ
lưu mẫu và bảo đảm thực hiện chế độ lưu, hủy mẫu theo yêu cầu bảo quản của từng
loại mẫu.
12136. Quản lý hồ sơ
a) Có đầy đủ hồ sơ quản lý
(hợp đồng, hóa đơn, chứng từ, phiếu kiểm nghiệm chất lượng, hồ sơ công bố hợp
quy hoặc công bố phù hợp an toàn thực phẩm và các tài liệu khác có liên quan) đối
với nguyên liệu, phụ liệu, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến, vật tư, bao
bì, hóa chất phục vụ truy xuất nguồn gốc, kiểm soát chất lượng và an toàn thực
phẩm;
b) Có đầy đủ hồ sơ quản lý
an toàn thực phẩm theo quy định (Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm, Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận bản công bố phù hợp
quy định an toàn thực phẩm) đối với các sản phẩm dầu thực vật được sản xuất tại
cơ sở.
13137. Chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất thực phẩm
phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 28 Nghị định này.
Điều
39. Điều kiện đối với dụng cụ, trang thiết bị, bao bì chứa đựng dầu thực vật
1138. Dụng cụ, bao bì chứa đựng dầu thực vật thực hiện
theo các quy chuẩn Quốc gia về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ tiếp xúc
trực tiếp với thực phẩm.
2. Thiết bị trung hòa (tách
axit béo tự do) phải kiểm soát được nhiệt độ, tốc độ khuấy để tách triệt để cặn
xà phòng, đảm bảo chất lượng dầu thực vật theo quy định.
3. Thiết bị lắng phải có đủ
dung tích, được thiết kế và chế tạo phù hợp để kiểm soát được quá trình lắng của
từng loại sản phẩm.
4. Thiết bị chiết hoặc rót
và đóng nắp dầu thành phẩm phải được sắp xếp để tránh các vật lạ hoặc côn trùng
xâm nhập vào sản phẩm.
5. Các thiết bị, dụng cụ sản
xuất phải được định kỳ bảo dưỡng, kiểm tra, sửa chữa hoặc thay mới khi bị hư hỏng
hoặc có dấu hiệu hư hỏng.
6139. Các thiết bị kiểm tra đo lường; thử nghiệm,
thiết bị có quy định an toàn nghiêm ngặt phải được hiệu chuẩn, kiểm định theo
quy định của pháp luật.
7. Có hệ thống kiểm soát báo
động khi các thông số chế biến (nhiệt độ, áp suất) vượt quá quy định.
8140. Dụng cụ đựng phế thải và hóa chất độc hại được
thiết kế đặc biệt dễ nhận biết, có cấu trúc phù hợp, làm từ vật liệu bền, hư hỏng
và có thể khóa được để tránh sự nhiễm bẩn.
9141. Chỉ tiến hành việc sửa chữa và bảo dưỡng máy
móc trong phạm vi ngoài khu vực sản xuất hoặc khi ngừng sản xuất. Trường hợp tiến
hành sửa chữa tại chỗ hoặc bảo dưỡng máy móc theo định kỳ sau khi hoàn thành phải
tiến hành làm vệ sinh thiết bị và khu vực xung quanh.
10142. Dầu mỡ để bôi trơn các bộ phận của trang thiết
bị, máy móc tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm phải thuộc loại được phép sử dụng
trong sản xuất thực phẩm.
Mục
7. ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT THỰC PHẨM
NHỎ LẺ
Điều
40. 143. Điều
kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ
1. Khu vực sản xuất thực phẩm
phải được bố trí tại địa điểm không bị ngập nước, đọng nước, ô nhiễm bụi, hóa
chất độc hại, không bị ảnh hưởng bởi động vật, côn trùng, vi sinh vật gây hại
và có khoảng cách an toàn với các nguồn gây ô nhiễm khác.
2. Các công đoạn sản xuất sản
phẩm thực phẩm phải được bố trí theo nguyên tắc và quy trình chế biến một chiều
từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm cuối cùng.
3. Nền nhà khu vực sản xuất
phải bằng phẳng, thoát nước tốt, không gây trơn trượt, không đọng nước và dễ
làm vệ sinh; trần nhà không bị dột, thấm nước, rêu mốc và đọng nước.
4. Chủ cơ sở, người trực tiếp
sản xuất phải đáp ứng quy định tại Điều 28 Nghị định này.
Điều
41. 144. Điều
kiện đối với nguyên liệu, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm và
nước sử dụng để sản xuất, chế biến thực phẩm và bảo vệ môi trường
1. Nguyên liệu sử dụng để sản
xuất, chế biến thực phẩm phải bảo đảm:
a) Có nguồn gốc xuất xứ rõ
ràng. Lưu giữ thông tin liên quan đến việc mua bán bảo đảm truy xuất được nguồn
gốc;
b) Được bảo quản phù hợp với
điều kiện, tiêu chuẩn và hướng dẫn bảo quản của nhà cung cấp;
c) Không được để chung với
hàng hóa, hóa chất và những vật dụng khác có khả năng lây nhiễm chéo hoặc không
bảo đảm an toàn thực phẩm.
2. Phụ gia thực phẩm, chất hỗ
trợ chế biến thực phẩm sử dụng cho thực phẩm phải thuộc danh mục được phép sử dụng
theo quy định của Bộ Y tế.
3. Cơ sở phải có đủ nước sạch
để sản xuất, chế biến thực phẩm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước ăn uống.
4. Chất thải rắn, nước thải
trong khu vực sản xuất thực phẩm phải tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường
và của địa phương.
Điều
42. 145. Điều
kiện trong bảo quản, lưu giữ thực phẩm
Khu vực bảo quản và lưu giữ
thực phẩm phải bảo đảm:
1. Duy trì điều kiện nhiệt độ,
độ ẩm, ánh sáng, thông gió và các yếu tố bảo đảm an toàn thực phẩm khác theo
quy định và yêu cầu về bảo quản thực phẩm của nhà sản xuất.
2. Có biện pháp, dụng cụ chống
côn trùng và động vật gây hại.
3. Sản phẩm thực phẩm không
được để chung với hàng hóa, hóa chất và những vật dụng khác có khả năng lây nhiễm
chéo hoặc không bảo đảm an toàn thực phẩm.
Điều
43. 146. Điều kiện trong vận chuyển thực phẩm
1. Chủ cơ sở phải niêm yết tại
cơ sở: Quy định đối với phương tiện, phương thức, điều kiện bảo quản và quản lý
an toàn thực phẩm của sản phẩm trong quá trình vận chuyển thực phẩm trong khu vực
sản xuất.
2. Không vận chuyển thực phẩm
cùng các loại vật tư, nguyên liệu, hóa chất có thể gây nhiễm chéo ảnh hưởng đến
chất lượng và an toàn thực phẩm của sản phẩm.
Mục 8. ĐIỀU
KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ KINH DOANH THỰC PHẨM NHỎ LẺ
Điều
44. 147. Điều
kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với khu vực kinh doanh thực phẩm
1. Cơ sở kinh doanh thực phẩm
được bố trí tại địa điểm không bị ngập nước, đọng nước, không bị ảnh hưởng đến
an toàn thực phẩm từ các khu vực ô nhiễm bụi, hóa chất độc hại, các nguồn gây ô
nhiễm khác.
2. Không bị ảnh hưởng bởi động
vật, côn trùng, vi sinh vật gây hại.
3. Nền nhà thoát nước tốt, không
đọng nước và dễ làm vệ sinh; trần nhà không bị dột, thấm nước.
4. Cơ sở phải có đủ nước hợp
vệ sinh để kinh doanh thực phẩm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc địa
phương về chất lượng nước sạch sinh hoạt.
5. Có trang thiết bị hoặc biện
pháp để duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm theo các quy định về bảo
quản của nhà sản xuất và lưu giữ thông tin liên quan đến việc mua bán bảo đảm
truy xuất được nguồn gốc thực phẩm.
6. Thu gom, xử lý chất thải
theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Điều
45. 148. Điều
kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với khu vực kho
1. Khu vực chứa đựng, kho bảo
quản thực phẩm phải duy trì điều kiện nhiệt độ, độ ẩm; ánh sáng, thông gió và
các yếu tố ảnh hưởng tới an toàn thực phẩm theo các quy định về bảo quản sản phẩm
của nhà sản xuất.
2. Có biện pháp phòng, chống
côn trùng và động vật gây hại.
3. Sản phẩm thực phẩm không
để chung với hàng hóa, hóa chất và những vật dụng có khả năng gây mất an toàn
thực phẩm.
Điều
46. 149. Điều
kiện đối với chủ cơ sở, người trực tiếp kinh doanh thực phẩm
1. Chủ cơ sở và người trực
tiếp kinh doanh thực phẩm phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều
32 Nghị định này.
2. Người trực tiếp kinh
doanh thực phẩm đã qua chế biến và không bao gói phải sử dụng bảo hộ lao động
(găng tay, khẩu trang).
|
XÁC THỰC VĂN
BẢN HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
|
1 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh
doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có căn cứ ban hành như
sau:
Căn cứ Luật tổ chức Chính
phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thương mại
ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật chất lượng sản
phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật hóa chất ngày
21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật an toàn thực
phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật phòng, chống
tác hại thuốc lá ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật điện lực ngày 03 tháng 12 năm
2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20 tháng 11
năm 2012;
Căn cứ Pháp lệnh quản lý,
sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 30 tháng 6 năm 2011 và Pháp
lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ
và công cụ hỗ trợ ngày 12 tháng 7 năm 2013;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014
và Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư
kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;
2
Chương này được sửa đổi theo quy định tại Chương VIII Lĩnh vực kinh doanh thực
phẩm thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Công Thương Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu
lực kể từ ngày ký.
3
Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định số
08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
4
Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định số
08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
5
Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định số
08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
6
Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định số
08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
7
Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định số
08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
8
Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định số
08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
9
Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định số
08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
10 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định
số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
11 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định
số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
12 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định
số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
13 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định
số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
14 Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định
số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
15 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 Nghị định
số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
16 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 3 Điều 18 Nghị định
số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
17 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 3 Điều 18 Nghị định
số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
18 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 3 Điều 18 Nghị định
số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
19 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 3 Điều 18 Nghị định
số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
20 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 3 Điều 18 Nghị định
số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
21 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 3 Điều 18 Nghị định
số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
22 Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 4 Điều 18 Nghị định
số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
23 Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 4 Điều 18 Nghị định
số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
24 Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 4 Điều 18 Nghị định
số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
25 Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 4 Điều 18 Nghị định
số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
26 Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 5 Điều 18 Nghị định
số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
27 Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 5 Điều 18 Nghị định
số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
28 Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 5 Điều 18 Nghị định
số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
29 Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 5 Điều 18 Nghị định
số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
30 Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 5 Điều 18 Nghị định
số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
31 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 17 Nghị định
số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
32 Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 5 Điều 18 Nghị định
số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
33 Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 5 Điều 18 Nghị định
số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
34 Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 5 Điều 18 Nghị định
số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
35 Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 6 Điều 18 Nghị định
số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
36 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 3 Điều 17 Nghị định
số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
37 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 7 Điều 18 Nghị định
số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
38 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 7 Điều 18 Nghị định
số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
39 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 7 Điều 18 Nghị định
số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
40 Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a Khoản 8 Điều 18
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
41 Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại điểm
a Khoản 8 Điều 18 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
42 Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a Khoản 8 Điều 18
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
43 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a Khoản 8 Điều 18
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
44 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a Khoản 8 Điều 18
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
45 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a Khoản 8 Điều 18
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
46 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a Khoản 8 Điều 18
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
47 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a Khoản 8 Điều 18
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
48 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a Khoản 8 Điều 18
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
49 Điểm này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 4 Điều 17 Nghị định
số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
50 Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a Khoản 8 Điều 18
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
51 Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a Khoản 8 Điều 18 Nghị
định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số
Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
52 Nội dung này được bãi bỏ theo quy định tại điểm b Khoản 8 Điều
18 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
53 Nội dung này được bãi bỏ theo quy định tại điểm b Khoản 8 Điều
18 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
54 Nội dung này được bãi bỏ theo quy định tại điểm b Khoản 8 Điều
18 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
55 Nội dung này được bãi bỏ theo quy định tại điểm b Khoản 8 Điều
18 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
56 Nội dung này được bãi bỏ theo quy định tại điểm b Khoản 8 Điều
18 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
57 Nội dung này được bãi bỏ theo quy định tại điểm b Khoản 8 Điều
18 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
58 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a Khoản 8 Điều 18
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
59 Nội dung này được bãi bỏ theo quy định tại điểm c Khoản 8 Điều
18 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
60 Nội dung này được bãi bỏ theo quy định tại điểm c Khoản 8 Điều
18 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
61 Nội dung này được bãi bỏ theo quy định tại điểm c Khoản 8 Điều
18 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
62 Nội dung này được bãi bỏ theo quy định tại điểm c Khoản 8 Điều
18 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
63 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a Khoản 8 Điều 18
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
64 Nội dung này được bãi bỏ theo quy định tại điểm d Khoản 8 Điều
18 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
65 Nội dung này được bãi bỏ theo quy định tại điểm đ Khoản 8 Điều
18 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
66 Nội dung này được bãi bỏ theo quy định tại điểm đ Khoản 8 Điều
18 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
67 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại Khoản 5 Điều 17 Nghị định
số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
68 Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a Khoản 8 Điều 18
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
69 Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a Khoản 8 Điều 18
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
70 Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 9 Điều 18 Nghị định
số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
71 Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 9 Điều 18 Nghị định
số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
72 Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 9 Điều 18 Nghị định
số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
73 Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 9 Điều 18 Nghị định
số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
74 Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a Khoản 10 Điều 18
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
75 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a Khoản 10 Điều 18
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
76 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a Khoản 10 Điều 18
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
77 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a Khoản 10 Điều 18
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
78 Nội dung này được bãi bỏ theo quy định tại điểm b Khoản 10 Điều
18 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
79 Nội dung này được bãi bỏ theo quy định tại điểm c Khoản 10 Điều
18 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
80 Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a Khoản 10 Điều 18
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
81 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a Khoản 10 Điều 18
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
82 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a Khoản 10 Điều 18
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
83 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a Khoản 10 Điều 18
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
84 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a Khoản 10 Điều 18
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
85 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a Khoản 10 Điều 18
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
86 Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a Khoản 10 Điều 18
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
87 Nội dung này được bãi bỏ theo quy định tại điểm d Khoản 10 Điều
18 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
88 Nội dung này được bãi bỏ theo quy định tại điểm d Khoản 10 Điều
18 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
89 Nội dung này được bãi bỏ theo quy định tại điểm d Khoản 10 Điều
18 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
90 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a Khoản 10 Điều 18
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số
Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
91 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a Khoản 10 Điều 18
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
92 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a Khoản 10 Điều 18
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
93 Nội dung này được bãi bỏ theo quy định tại điểm đ Khoản 10 Điều
18 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
94 Nội dung này được bãi bỏ theo quy định tại điểm đ Khoản 10 Điều
18 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
95 Nội dung này được bãi bỏ theo quy định tại điểm đ Khoản 10 Điều
18 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
96 Nội dung này được bãi bỏ theo quy định tại điểm đ Khoản 10 Điều
18 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
97 Nội dung này được bãi bỏ theo quy định tại điểm e Khoản 10 Điều
18 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
98 Nội dung này được bãi bỏ theo quy định tại điểm e Khoản 10 Điều
18 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
99 Nội dung này được bãi bỏ theo quy định tại điểm e Khoản 10 Điều
18 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
100 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a Khoản 10 Điều 18
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
101 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a Khoản 10 Điều 18
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
102 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a Khoản 10 Điều 18
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
103 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a Khoản 10 Điều 18
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
104 Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a Khoản 10 Điều
18 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
105 Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 11 Điều 18 Nghị
định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số
Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
106 Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 11 Điều 18 Nghị
định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số
Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
107 Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 11 Điều 18 Nghị
định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số
Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
108 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 11 Điều 18 Nghị định
số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
109 Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 11 Điều 18 Nghị
định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số
Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
110 Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 11 Điều 18 Nghị
định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị
định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
111 Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 11 Điều 18 Nghị
định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số
Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
112 Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a Khoản 12 Điều
18 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
113 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a Khoản 12 Điều 18
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
114 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a Khoản 12 Điều 18
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
115 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a Khoản 12 Điều 18
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
116 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a Khoản 12 Điều 18
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
117 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a Khoản 12 Điều 18
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
118 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a Khoản 12 Điều 18
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
119 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a Khoản 12 Điều 18
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
120 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a Khoản 12 Điều 18
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
121 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a Khoản 12 Điều 18
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
122 Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a Khoản 12 Điều
18 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
123 Nội dung này được bãi bỏ theo quy định tại điểm b Khoản 12 Điều
18 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
124 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a Khoản 12 Điều 18
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
125 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a Khoản 12 Điều 18
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
126 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a Khoản 12 Điều 18
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
127 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a Khoản 12 Điều 18
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
128 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a Khoản 12 Điều 18
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
129 Nội dung này được bãi bỏ theo quy định tại điểm c Khoản 12 Điều
18 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
130 Nội dung này được bãi bỏ theo quy định tại điểm c Khoản 12 Điều
18 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
131 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a Khoản 12 Điều 18
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
132 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a Khoản 12 Điều 18
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
133 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a Khoản 12 Điều 18
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
134 Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a Khoản 12 Điều 18
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
135 Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a Khoản 12 Điều
18 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
136 Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a Khoản 12 Điều
18 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
137 Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a Khoản 12 Điều
18 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một
số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
138 Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 13 Điều 18 Nghị
định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị
định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
139 Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 13 Điều 18 Nghị
định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số
Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
140 Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 13 Điều 18 Nghị
định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số
Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
141 Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 13 Điều 18 Nghị
định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số
Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
142 Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 13 Điều 18 Nghị
định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số
Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
143 Điều này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 14 Điều 18 Nghị định
số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
144 Điều này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 14 Điều 18 Nghị định
số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
145 Điều này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 14 Điều 18 Nghị định
số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
146 Điều này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 14 Điều 18 Nghị định
số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
147 Điều này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 14 Điều 18 Nghị định
số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
148 Điều này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 14 Điều 18 Nghị định
số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.
149 Điều này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 14 Điều 18 Nghị định
số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày ký.