NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/VBHN-NHNN
|
Hà Nội, ngày 06
tháng 01 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ THANH TOÁN TRONG MUA BÁN, TRAO ĐỔI HÀNG HÓA VÀ
DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI TẠI KHU VỰC BIÊN GIỚI VIỆT NAM - CAMPUCHIA
Quyết định số 17/2004/QĐ-NHNN ngày 05
tháng 01 năm 2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban hành
Quy chế thanh toán trong mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ thương mại tại
khu vực biên giới Việt Nam - Campuchia, có hiệu lực kể từ ngày 6 tháng 02 năm
2004, được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Thông tư số 25/2011/TT-NHNN ngày
31 tháng 8 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thực thi
phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động ngoại hối theo các
Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng
10 năm 2011.
2. Thông tư số 29/2015/TT-NHNN ngày
22 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam quy định về thành phần hồ sơ có bản sao chứng thực giấy tờ, văn bản,
có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 02 năm 2016.
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH11
ngày 17/06/2003;
Căn cứ Hiệp định thương mại giữa
Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Campuchia ký ngày
24/3/1998;
Căn cứ Hiệp định mua bán trao đổi
hàng hóa và dịch vụ thương mại tại Khu vực biên giới giữa Chính phủ Việt Nam và
Chính phủ Campuchia ký ngày 26/11/2001;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng
Chính phủ tại công văn số 6179/VPCP-KTTH ngày
6/11/2002 của Văn phòng Chính phủ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản
lý ngoại hối1,2
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế thanh toán trong
mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ thương mại tại khu vực biên giới Việt Nam
- Campuchia”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công
báo.
Điều 3 3,4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Thủ trưởng
các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các Ngân hàng thương
mại chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
QUY CHẾ
THANH TOÁN TRONG MUA BÁN, TRAO ĐỔI HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI TẠI
KHU VỰC BIÊN GIỚI VIỆT NAM - CAMPUCHIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2004/QĐ-NHNN ngày 05 tháng
01 năm 2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quy chế này điều chỉnh các hoạt động
thanh toán trong các giao dịch mua bán, trao đổi hàng hóa
và dịch vụ thương mại giữa thương nhân Việt Nam và thương nhân Campuchia tại
khu vực biên giới Việt Nam-Campuchia.
2. Hoạt động thanh toán đối với các
giao dịch mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ giữa
thương nhân Việt Nam và thương nhân Campuchia không thực hiện tại khu vực biên
giới được áp dụng các hình thức thanh toán qua Ngân hàng bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi theo thông lệ quốc tế
và không chịu sự điều chỉnh của quy chế này.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các đối tượng sau:
1. Thương nhân Việt Nam, gồm:
a. Các doanh nghiệp thuộc mọi thành
phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
b. Các hộ cá thể được phép kinh doanh
xuất nhập khẩu theo quy định của pháp luật;
c. Cư dân biên giới;
2. Các Ngân hàng thương mại Việt Nam;
3. Thương nhân Campuchia (bao gồm tổ
chức và cá nhân) có quan hệ mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ thương mại tại
khu vực biên giới với thương nhân Việt Nam.
Điều 3. Các
hình thức thanh toán
Hoạt động thanh toán trong các giao dịch
mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ thương mại giữa thương nhân hai nước tại
khu vực biên giới được thực hiện theo các hình thức sau:
a. Thanh toán thông qua các Ngân hàng
được phép của hai nước bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi, theo thông lệ quốc tế
(bao gồm các Ngân hàng đặt trụ sở ở trong hoặc ngoài tỉnh có biên giới giáp
Campuchia);
b. Thanh toán bằng ngoại tệ tự do
chuyển đổi hoặc Đồng Việt Nam (VND) thông qua tài khoản của thương nhân
Campuchia mở tại các Ngân hàng được phép ở Việt Nam (tài khoản ngoại tệ và tài
khoản VND của người không cư trú tại Việt Nam);
c. Thanh toán bằng
VND và Riel Campuchia (KHR) thông qua tài khoản tại các Ngân hàng được phép hoạt
động ngoại hối tại tỉnh biên giới của Việt Nam và Ngân hàng thương mại
Campuchia theo sự thỏa thuận về quan hệ đại lý thanh toán giữa hai Ngân hàng
này;
d. Thanh toán bằng ngoại tệ tự do
chuyển đổi tiền mặt;
e. Thanh toán bằng VND và KHR tiền mặt;
g. Thanh toán theo phương thức hàng đổi
hàng.
Điều 4. Đồng tiền
thanh toán
Đồng tiền thanh toán trong mua bán,
trao đổi hàng hóa và dịch vụ thương mại giữa thương nhân hai nước là ngoại tệ tự
do chuyển đổi (Đô la Mỹ, Euro, Bảng Anh và Yên Nhật), VND và KHR. Thương nhân
hai nước được lựa chọn đồng tiền thanh toán phù hợp với các quy định trong Quy
chế này và các quy định khác của pháp luật.
Chương II
CÁC QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 5. Thanh
toán bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi qua Ngân hàng theo thông lệ quốc tế
Khi sử dụng ngoại tệ tự do chuyển đổi
làm đồng tiền thanh toán trong quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa và dịch vụ
thương mại, thương nhân Việt Nam và thương nhân Campuchia được lựa chọn các
Ngân hàng có trụ sở ở trong hoặc ngoài tỉnh biên giới thực hiện thanh toán theo
thông lệ quốc tế phù hợp với quy định về quản lý ngoại hối của mỗi nước.
Điều 6. Thanh toán bằng ngoại tệ
tự do chuyển đổi hoặc VND thông qua tài khoản của người không cư trú Campuchia
mở tại các Ngân hàng ở Việt Nam
Thương nhân Campuchia được mở tài khoản
ngoại tệ tự do chuyển đổi hoặc tài khoản VND tại các Ngân hàng được phép ở Việt
Nam để thực hiện thanh toán các giao dịch mua bán, trao đổi
hàng hóa và dịch vụ thương mại tại Khu vực biên giới giữa Việt Nam và
Campuchia. Việc mở, sử dụng tài khoản ngoại tệ và tài khoản VND của thương nhân
Campuchia tại các Ngân hàng được phép của Việt Nam thực hiện theo quy định về
quản lý ngoại hối đối với tài khoản của người không cư trú.
Điều 7. Thanh toán bằng VND và
KHR qua Ngân hàng được phép của hai nước tại Khu vực biên giới
1. Việc sử dụng VND và KHR trong
thanh toán mua bán trao đổi hàng hóa và dịch vụ thương mại giữa thương nhân Việt
Nam và thương nhân Campuchia được thực hiện theo các quy định sau đây:
a. Ngân hàng được phép của Việt Nam tại
tỉnh biên giới được phép thỏa thuận với Ngân hàng của Campuchia về việc mở tài
khoản VND hoặc tài khoản KHR cho nhau để phục vụ thanh toán cho thương nhân hai
nước.
b. Ngân hàng được phép của hai bên có
thể thỏa thuận về số dư tối đa bằng VND hoặc KHR được duy
trì trên tài khoản thanh toán của bên này mở tại Ngân hàng phía bên kia. Trường
hợp số dư trên tài khoản vượt quá số dư tối đa theo thỏa thuận thì các Ngân
hàng của hai bên có thể thỏa thuận chuyển đổi thành ngoại tệ tự do chuyển đổi
hoặc tiền của mỗi bên để chuyển về nước.
c. Ngân hàng được phép của hai bên
căn cứ vào khả năng của Ngân hàng và điều kiện cụ thể của từng khu vực để thỏa
thuận áp dụng các hình thức thanh toán phù hợp, đáp ứng các nhu cầu giao dịch
mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ thương mại giữa thương nhân của hai nước.
d. Tỷ giá giữa VND và KHR do Tổng
Giám đốc, Giám đốc các Ngân hàng được phép (hoặc người được ủy quyền) quyết định
(trên cơ sở tham khảo tỷ giá thị trường và tỷ giá tính chéo qua đồng Đô la Mỹ
hoặc theo sự thỏa thuận giữa Ngân hàng của hai nước có quan hệ đại lý thanh
toán).
e. Các Ngân hàng được phép thực hiện
thanh toán mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ thương mại giữa hai nước bằng
VND và KHR được xuất, nhập khẩu VND và KHR tiền mặt để phục vụ hoạt động kinh
doanh, không phải xin phép Ngân hàng Nhà nước nhưng phải làm thủ tục khai báo Hải
quan cửa khẩu khi xuất, nhập khẩu tiền mặt.
2. Việc kiểm tra hồ sơ chứng từ thanh
toán theo thỏa thuận giữa Ngân hàng hai bên phù hợp với quy định hiện hành về
quản lý ngoại hối.
Điều 8. Thanh toán bằng ngoại tệ
tự do chuyển đổi tiền mặt
1.5 Việc
sử dụng ngoại tệ tự do chuyển đổi tiền mặt để thanh toán trong các giao dịch
mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ thương mại tại khu vực biên giới giữa
thương nhân Việt Nam và thương nhân Campuchia chỉ được áp dụng trong trường hợp
thương nhân của hai bên không thể thanh toán qua Ngân hàng và chỉ được áp dụng
cho thương nhân Việt Nam được nhận thanh toán bằng ngoại tệ
tiền mặt thông qua việc bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ
cho thương nhân Campuchia, không áp dụng cho thương nhân Việt Nam được dùng ngoại
tệ tiền mặt thanh toán cho hàng hóa nhập khẩu và cung ứng dịch vụ từ phía Campuchia.
Khi có nhu cầu thu ngoại tệ tiền mặt,
thương nhân Việt Nam lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn nơi thương nhân đặt trụ sở để được cấp Giấy phép thu ngoại tệ tiền mặt từ
xuất khẩu sang Campuchia. Hồ sơ xin cấp giấy phép gồm:
- Đơn xin phép thu ngoại tệ tiền mặt
từ xuất khẩu sang Campuchia (theo mẫu tại Phụ lục 1);
- Bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) có đăng ký mã số
doanh nghiệp xuất nhập khẩu (đối với doanh nghiệp xin cấp giấy phép lần đầu);
trong trường hợp người nộp hồ sơ nộp bản sao kèm xuất trình bản chính để đối
chiếu, người đối chiếu có trách nhiệm xác nhận tính chính xác của bản sao so với
bản chính;
- Bản sao văn bản chấp nhận của cơ
quan có thẩm quyền đối với trường hợp hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu và hàng hóa
xuất khẩu có điều kiện;
- Bản sao hợp đồng thương mại đã ký với
thương nhân Campuchia có thỏa thuận phương thức thanh toán bằng ngoại tệ tự do
chuyển đổi tiền mặt (có xác nhận của Thủ trưởng doanh nghiệp).
Sau khi nhận đủ hồ sơ của thương nhân
Việt Nam xin được thu ngoại tệ tiền mặt, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
tỉnh, thành phố xem xét và giải quyết. Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố được quyền ký giấy phép cho thu các khoản tiền dưới mức 500.000 USD
(năm trăm nghìn đô la Mỹ) hoặc các loại ngoại tệ khác có giá trị tương đương
cho mỗi một hợp đồng. Đối với các hợp đồng có giá trị từ 500.000 USD trở lên,
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ
đến Vụ Quản lý ngoại hối - Ngân hàng Nhà nước xem xét giải
quyết.
Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
hoặc Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối - Ngân hàng Nhà nước cấp theo thẩm quyền hoặc
không cấp giấy phép cho doanh nghiệp được thu ngoại tệ tiền mặt (theo mẫu giấy
phép tại Phụ lục 2). Trường hợp từ chối cấp giấy phép, phải có văn bản giải
thích lý do.
Thương nhân Việt Nam phải nộp số ngoại
tệ tiền mặt thu được vào tài khoản tiền gửi ngoại tệ của mình tại Ngân hàng được
phép trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày ngoại tệ tiền mặt được mang về nước
theo xác nhận của Hải quan cửa khẩu.
Khi nộp ngoại tệ tiền mặt vào tài khoản,
ngoài giấy phép thu ngoại tệ tiền mặt được cấp, thương nhân Việt Nam phải nộp
cho Ngân hàng thương mại các giấy tờ sau:
- Bản chính tờ khai hải quan (có xác
nhận của Hải quan cửa khẩu về số ngoại tệ mang từ nước ngoài vào);
- Bản sao tờ khai hàng hóa xuất khẩu
(nộp sau khi xuất hàng).
2. Thương nhân Việt Nam nhận thanh
toán bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi tiền mặt trong các giao dịch mua bán, trao
đổi hàng hóa và dịch vụ thương mại với thương nhân Campuchia tại Khu vực biên
giới giữa Việt Nam và Campuchia phải tự chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn và chịu
mọi rủi ro trong quá trình thanh toán.
Điều 9. Thanh
toán bằng VND và KHR tiền mặt
Thương nhân hai nước có các giao dịch
mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ thương mại tại khu vực biên giới được thực
hiện thanh toán bằng VND tiền mặt hoặc KHR tiền mặt trong những trường hợp sau:
1. Đối với thương nhân Việt Nam xuất
khẩu hàng hóa và dịch vụ từ Việt Nam sang Campuchia:
a. Nhận thanh toán bằng VND hoặc KHR
tiền mặt trên lãnh thổ Campuchia: Người đại diện cho thương nhân Việt Nam bán
hàng cho thương nhân Campuchia có mang VND hoặc KHR tiền mặt khi nhập cảnh vào
Việt Nam phải làm thủ tục khai báo Hải quan cửa khẩu số VND hoặc KHR tiền mặt
mang theo, xuất trình cho Hải quan cửa khẩu Hợp đồng mua bán hàng hóa và tờ
khai hàng hóa xuất khẩu để Hải quan cửa khẩu đối chiếu kiểm
tra.
b. Nhận thanh toán bằng VND hoặc KHR bằng tiền mặt trên lãnh thổ Việt Nam: Thương nhân
Campuchia được sử dụng VND hoặc KHR tiền mặt từ các nguồn sau đây để thanh toán
mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ thương mại với thương nhân Việt Nam:
- VND tiền mặt rút từ tài khoản VND mở
tại Ngân hàng được phép ở Việt Nam hoặc VND có được từ nguồn thu nhập hợp pháp
tại Việt Nam;
- VND mang từ Campuchia vào có xác nhận
của Hải quan cửa khẩu trên tờ khai Hải quan khi nhập cảnh;
- KHR tiền mặt mang từ Campuchia vào
có xác nhận của Hải quan cửa khẩu hoặc từ các nguồn thu nhập hợp pháp tại Việt
Nam.
2. Đối với thương nhân Việt Nam nhập
khẩu hàng hóa và dịch vụ từ Campuchia vào Việt Nam:
a. Thanh toán bằng VND hoặc KHR tiền
mặt trên lãnh thổ Campuchia: Thương nhân Việt Nam được sử dụng nguồn thu VND,
KHR tiền mặt từ việc bán hàng hóa hay cung cấp dịch vụ cho phía Campuchia trên
lãnh thổ Campuchia hoặc được mang tiền mặt VND, KHR từ Việt Nam sang Campuchia
để thực hiện thanh toán cho thương nhân Campuchia. Khi mang VND hoặc KHR tiền mặt
sang Campuchia, thương nhân Việt Nam phải làm thủ tục khai báo Hải quan cửa khẩu
số VND hoặc KHR tiền mặt mang theo, xuất trình cho Hải
quan cửa khẩu Hợp đồng mua bán hàng hóa và tờ khai hàng
hóa nhập khẩu để Hải quan cửa khẩu đối
chiếu kiểm tra mà không phải xuất trình giấy phép mang ngoại
tệ tiền mặt, đồng Việt Nam bằng tiền
mặt ra nước ngoài do ngân hàng cấp. Số tiền VND hoặc KHR tiền mặt phải phù hợp với số tiền
thanh toán trong hợp đồng mua bán hàng hóa đã ký.
b. Thanh toán bằng VND hoặc KHR tiền
mặt trên lãnh thổ Việt Nam:
Thương nhân Campuchia được nhận thanh
toán bằng VND hoặc KHR tiền mặt từ bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho thương
nhân Việt Nam. Thương nhân Campuchia mang VND hoặc KHR tiền mặt từ Việt Nam
sang Campuchia khi xuất cảnh phải làm thủ tục khai báo Hải quan cửa khẩu số VND
hoặc KHR tiền mặt mang theo, xuất trình cho Hải quan cửa khẩu Hợp đồng mua bán
hàng hóa và tờ khai hàng hóa nhập khẩu để Hải quan cửa khẩu đối chiếu kiểm tra
mà không phải xuất trình giấy phép mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam bằng
tiền mặt ra nước ngoài do ngân hàng cấp. Số tiền VND hoặc
KHR tiền mặt phải phù hợp với số tiền thanh toán trong hợp đồng đã ký kết giữa
thương nhân của hai nước.
Thương nhân Việt Nam và Campuchia
thanh toán bằng VND hoặc KHR tiền mặt trong các giao dịch
mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ thương mại tại Khu vực biên giới giữa Việt
Nam và Campuchia phải làm đầy đủ thủ tục Hải quan về khai báo xuất nhập khẩu tiền
mặt và tự chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn trong vận chuyển
và chịu mọi rủi ro trong quá trình thanh toán.
Điều 10. Thanh
toán theo phương thức hàng đổi hàng
Thương nhân Việt Nam có các giao dịch
mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ thương mại với thương nhân Campuchia được
thỏa thuận thanh toán dưới hình thức hàng đổi hàng theo
các quy định sau:
1. Hàng hóa mua bán, trao đổi phải
phù hợp với các quy định hiện hành của pháp luật mỗi nước về quản lý hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu.
2. Đồng tiền sử dụng để tính toán hoặc
thanh toán chênh lệnh trong giao dịch hàng đổi hàng là ngoại tệ tự do chuyển đổi hoặc VND hoặc KHR.
3. Phần chênh lệnh trong giao dịch
hàng đổi hàng được thanh toán theo các phương thức nêu trên. Chứng từ thanh
toán phần chênh lệch áp dụng như đối với thanh toán xuất khẩu, nhập khẩu, phù hợp
với từng hình thức thanh toán.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 11. Tổ chức
thực hiện
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh
biên giới quán triệt nội dung Quy chế này, xin ý kiến chỉ
đạo của cấp Ủy và chính quyền địa phương, tổ chức và triển
khai thực hiện thông tin tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng;
phổ biến hướng dẫn các doanh nghiệp trên địa bàn; thực hiện
phối hợp cùng các cơ quan hữu quan như thương mại, tài
chính, hải quan, công an, biên phòng... tổ chức triển khai tốt hoạt động thanh toán hàng hóa xuất nhập khẩu và dịch vụ thương mại tại
Khu vực biên giới.
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh
(thành phố) tổ chức triển khai việc cấp phép theo Quy chế này, tăng cường quản
lý và giám sát việc thực hiện đối với các Ngân hàng được phép và tổ chức, cá
nhân trên địa bàn có tham gia thanh toán biên giới.
Tổng Giám đốc (Giám đốc) các Ngân
hàng được phép chỉ đạo các Chi nhánh của Ngân hàng mình tại các tỉnh biên giới
Việt Nam-Campuchia chủ động liên hệ với các Ngân hàng thương mại phía Campuchia
để thỏa thuận đặt quan hệ đại lý thanh toán phục vụ xuất nhập khẩu hàng hóa bằng
ngoại tệ tự do chuyển đổi, VND, KHR theo Quy chế này, đáp ứng
nhu cầu thanh toán trong các giao dịch mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ
thương mại giữa thương nhân hai nước tại Khu vực biên giới giữa Việt Nam và
Campuchia.
Điều 12. Chế độ
thông tin báo cáo
1. Hàng quý, chậm nhất vào ngày 5
tháng đầu quý sau, các Ngân hàng hoặc chi nhánh Ngân hàng thực hiện thanh toán
với Campuchia theo Quy chế này tổng hợp tình hình thanh toán theo các quy định
trong Quy chế, báo cáo về Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh (thành phố) trên địa
bàn (theo mẫu tại Phụ lục 3).
2. Hàng quý, chậm nhất vào ngày 5
tháng đầu quý sau, các doanh nghiệp thực hiện thanh toán với Campuchia bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi tiền mặt làm báo cáo tình hình thu và nộp
ngoại tệ tiền mặt vào tài khoản và gửi về Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh
(thành phố) trên địa bàn (theo mẫu tại Phụ lục 4).
3. Hàng quý, chậm nhất vào ngày 10
tháng đầu quý sau, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh (thành phố) tổng hợp tình
hình thanh toán theo các quy định trong Quy chế này, báo cáo về Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối) (Theo mẫu tại Phụ lục 5).
4. Trong quá trình thực hiện Quy chế
này, nếu phát sinh vướng mắc cần báo cáo ngay Thống đốc Ngân hàng Nhà nước để
có biện pháp xử lý kịp thời.
Điều 13. Xử lý
vi phạm
Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm
Quy chế này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử lý
hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại phải bồi thường
theo quy định của pháp luật.
Phụ lục 1
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: _____/CV
|
……., ngày … tháng
… năm …
|
ĐƠN
XIN PHÉP THU NGOẠI TỆ TIỀN MẶT
TỪ XUẤT KHẨU SANG CAMPUCHIA
Kính
gửi: Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh
(thành phố) ………
(hoặc Vụ Quản lý ngoại hối - Ngân hàng Nhà nước)
Tên doanh nghiệp: ............................................................................................................
Trụ sở chính tại: ................................................................................................................
Số điện thoại: ………………………………………
Số Fax: ...............................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
........................................................................
Cơ quan cấp: …………………………………. ngày cấp ...................................................
Lĩnh vực kinh doanh: .......................................................................................................
..........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tài khoản tiền gửi ngoại tệ số: .........................................................................................
Tại Ngân hàng: .................................................................................................................
Hợp đồng thương mại đã ký với …………………….
số …………. ngày ………………… Phương
thức thanh toán thỏa thuận trong hợp đồng: thanh toán bằng …………………… (tên loại ngoại tệ tự do
chuyển đổi) tiền mặt.
Lý do không thực hiện thanh toán qua
ngân hàng: ..........................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Đề nghị cơ quan
xem xét, cấp giấy phép cho doanh nghiệp được thu số ngoại tệ tiền mặt từ việc
xuất khẩu ………………… theo hợp đồng đã ký.
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các
quy định về quản lý ngoại hối hiện hành của Nhà nước và tự chịu toàn bộ những rủi
ro liên quan trước khi mang số ngoại tệ tiền mặt nói trên nộp vào Ngân hàng.
|
THỦ
TRƯỞNG DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục 2
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VN
CHI NHÁNH TỈNH __________
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
V/v: thu ngoại tệ tiền mặt từ việc xuất khẩu
|
Ngày
tháng năm
|
Kính
gửi: _______________________
Sau khi nghiên cứu công văn số _____
ngày _____ của ___(tên
Công ty)___ về việc đề nghị được thu đô la Mỹ tiền mặt từ ______, Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh
(thành phố) _____có ý kiến như sau:
Đồng ý cho __(tên
Công ty)___ được thu số ngoại tệ tự do chuyển đổi tiền mặt
là ______(bằng chữ: _______) từ việc
xuất khẩu _______ sang Campuchia theo hợp đồng số _____ ngày ____.
Số ngoại tệ tiền mặt nói trên phải có
nguồn gốc mang từ nước ngoài vào (có xác nhận của Hải quan cửa khẩu) và phải được
nộp vào tài khoản ngoại tệ của ____(tên Công ty)___
mở tại Ngân hàng _______ trong vòng 3 ngày
làm việc kể từ ngày ngoại tệ được kê khai trên tờ khai Hải quan khi nhập cảnh.
____(tên Công ty) __ phải tự chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn và
chịu mọi rủi ro có thể xảy ra trong quá trình thanh toán trước khi nộp tiền mặt
vào Ngân hàng.
Khi nộp ngoại tệ tiền mặt vào tài khoản,
___(tên Công ty)____ phải xuất trình
cho Ngân hàng ____(NH nơi nộp ngoại tệ tiền mặt)____
các giấy tờ sau:
1. Bản chính tờ khai hải quan (có xác
nhận của Hải quan cửa khẩu về số ngoại tệ mang từ nước ngoài vào);
2. Bản sao tờ khai hàng hóa xuất khẩu
(nộp sau khi xuất hàng).
Ngân hàng __(NH
nơi nộp ngoại tệ tiền mặt)___ có trách nhiệm kiểm tra và
giám sát việc nộp số ngoại tệ tiền mặt này vào tài khoản của ___(tên Công ty)___ theo các quy định trong văn bản
này.
Hàng quý, chậm nhất vào ngày 5 tháng
đầu quý sau, ___(tên Công ty)____ có
trách nhiệm báo cáo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh _____ tình hình nộp vào tài khoản số ngoại tệ tiền mặt thu được từ việc xuất
khẩu của ____(tên Công ty)____ cho đến
khi thực hiện xong văn bản này.
Văn bản này có hiệu lực đến hết ngày ____
(thời hạn của văn bản này phải phù hợp với giấy phép xuất khẩu
hàng hóa của cơ quan có thẩm quyền. Trường hợp xuất khẩu hàng hóa không cần giấy
phép thì phải phù hợp với hợp đồng xuất nhập khẩu).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Ngân hàng nơi nộp ngoại tệ tiền mặt;
- Lưu.
|
GIÁM
ĐỐC NHNN CHI NHÁNH TỈNH ______
|
Phụ lục 3
NGÂN
HÀNG ………..
Số:…………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN THANH TOÁN VỚI CAMPUCHIA
Quý
năm
Kính gửi: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH
(THÀNH PHỐ) .........
Đơn vị:
USD
STT
|
Hình
thức thanh toán
|
Số
tiền thanh toán (USD)
|
Xuất
khẩu
|
Nhập
khẩu
|
1
|
Thanh toán bằng ngoại tệ tự do chuyển
đổi thông qua ngân hàng hai nước theo thông lệ quốc tế
|
|
|
2
|
Thanh toán bằng ngoại tệ tự do chuyển
đổi hoặc VND thông qua tài khoản của thương nhân
Campuchia mở tại các ngân hàng Việt Nam
|
|
|
3
|
Thanh toán bằng VND và KHR qua ngân
hàng tỉnh biên giới
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
……..,
ngày .... tháng .... năm....
GIÁM ĐỐC
(ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 4
TÊN
DOANH NGHIỆP
Số: …………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO
CÁO
TÌNH HÌNH NỘP VÀO TÀI KHOẢN
SỐ NGOẠI TỆ TIỀN MẶT THU ĐƯỢC TỪ XUẤT KHẨU SANG CAMPUCHIA
(Quý ……. /Năm ……..)
Kính
gửi: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH (THÀNH PHỐ) ...........
Đơn vị:
USD
STT
|
Số
và ngày ghi trên giấy phép
|
Số
ngoại tệ được thu theo giấy phép
|
Số
ngoại tệ được thu và nộp vào tài khoản
|
Số
ngoại tệ nộp vào tài khoản lũy kế từ đầu năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
(số
giấy phép)
|
|
|
|
|
_______, ngày …. tháng …. năm
…..
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 5
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH…………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO
CÁO
TÌNH
HÌNH THANH TOÁN VỚI CAMPUCHIA
(Quý ……./Năm …….)
Kính
gửi: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI)
1. Tình hình thu và nộp ngoại tệ tự
do chuyển đổi tiền mặt vào tài khoản
Đơn vị:
USD
Số
TT
|
Tên
doanh nghiệp
|
Tình
hình cấp giấy phép
|
Tình hình thu
và nộp ngoại tệ tiền mặt vào TK (quy ra USD)
|
Số GP cấp trong kỳ
|
Số
USD được nộp theo GP
|
Số
USD được nộp lũy kế từ đầu năm
|
Số
USD tiền mặt thu và nộp vào tài khoản trong kỳ
|
Số
USD tiền mặt nộp vào TK lũy kế từ đầu năm
|
Do
NH TƯ cấp
|
Do
NH NN tỉnh cấp
|
Do
NH TƯ cấp
|
Do
NH NN tỉnh cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các hình thức khác
Đơn vị:
USD
STT
|
Hình
thức thanh toán
|
Số tiền thanh
toán
|
|
Xuất
khẩu
|
Nhập
khẩu
|
|
1
|
Thanh toán thông qua ngân hàng hai
nước bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi
|
|
|
|
2
|
Thanh toán bằng
ngoại tệ tự do chuyển đổi hoặc VND
thông qua tài khoản của thương nhân Campuchia mở tại các ngân hàng Việt Nam
|
|
|
|
3
|
Thanh toán bằng
VND và KHR thông qua ngân hàng tỉnh biên giới
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
_______, ngày ….. tháng …. năm
……
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Nơi nhận:
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng thông tin điện tử NHNN;
- Lưu VP, PC3, Vụ QLNH (3).
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Đồng Tiến
|