NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/VBHN-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ THANH TOÁN TRONG MUA BÁN, TRAO ĐỔI HÀNG
HÓA, DỊCH VỤ, ĐẦU TƯ VÀ VIỆN TRỢ GIỮA VIỆT NAM VỚI LÀO
Quyết định số 845/2004/QĐ-NHNN ngày
08 tháng 7 năm 2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế
thanh toán trong mua bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ, đầu tư và viện trợ giữa
Việt Nam với Lào, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 8 năm 2004, được sửa đổi, bổ
sung bởi:
1. Thông tư số 25/2011/TT-NHNN ngày
31 tháng 8 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc thực thi phương án
đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động ngoại hối theo các Nghị quyết
của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 10 năm
2011.
2. Thông tư số 29/2015/TT-NHNN ngày
22 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung
một số văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về
thành phần hồ sơ có bản sao chứng thực giấy tờ, văn bản, có hiệu lực kể từ ngày
08 tháng 02 năm 2016.
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số
01/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH11
ngày 17/06/2003;
Căn cứ Hiệp định thương mại giữa Chính phủ Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào ký
ngày 09/03/1998;
Căn cứ Hiệp định thanh toán giữa Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam và Ngân hàng nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào ký ngày
21/12/1998;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 1515/VPCP-KTTH ngày
1/4/2004 của Văn phòng Chính phủ về cơ chế thanh toán giữa Việt Nam và Lào;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ quản lý ngoại hối 1,2,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế thanh toán trong
mua bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ, đầu tư và viện trợ giữa Việt Nam với
Lào.
Điều 2.3,4 Quyết
định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và thay thế Quyết định
số 245/QĐ-NHNN7 ngày 2/8/2000 của Thống đốc NHNN về việc thực hiện cơ chế thanh
toán tạm thời bằng VND và LAK giữa Việt Nam và Lào, Quyết định số
611/2002/QĐ-NHNN ngày 13/6/2002 của Thống đốc NHNN về việc sửa đổi Điều 12 Quyết
định số 245/QĐ-NHNN7.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Thủ trưởng
các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các Ngân hàng thương
mại chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
QUY CHẾ
THANH
TOÁN TRONG MUA BÁN, TRAO ĐỔI HÀNG HÓA, DỊCH VỤ, ĐẦU TƯ VÀ VIỆN TRỢ GIỮA VIỆT
NAM VỚI LÀO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 845/2004/QĐ-NHNN ngày 08 tháng 7 năm 2004 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy chế này điều chỉnh các giao dịch sau:
a. Thanh toán trong mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ giữa thương nhân Việt Nam và
thương nhân Lào theo quy định tại Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào.
b. Chuyển tiền viện trợ, thanh toán, chuyển tiền thực
hiện các dự án viện trợ, dự án đầu tư, dự án khác giữa Việt Nam với Lào.
2. Thanh toán trong mua bán, trao đổi hàng hóa của cư dân biên giới và thanh toán trong hoạt
động buôn bán tại các chợ biên giới, chợ cửa khẩu hoặc chợ trong khu kinh tế cửa
khẩu được thực hiện bằng đồng Việt Nam (VND) và kíp Lào (LAK) theo các phương
thức do hai bên mua bán thỏa thuận phù hợp
với quy định về quản lý tiền của nước có chung biên giới. Việc mang VND và LAK
qua cửa khẩu biên giới thực hiện theo quy định hiện hành về mang ngoại tệ tiền
mặt và đồng Việt Nam bằng tiền mặt khi xuất nhập cảnh bằng giấy thông hành và
chứng minh thư biên giới.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các đối tượng sau:
1. Thương nhân Việt Nam gồm:
a. Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
b. Hộ kinh doanh được phép hoạt động xuất nhập khẩu
theo quy định của pháp luật Việt Nam;
2. Chủ dự án phía Việt Nam và các đơn vị thực hiện
các dự án viện trợ hoặc các dự án khác (sau đây gọi là tổ chức).
3. Ngân hàng được phép.
4. Các thương nhân Lào (bao gồm tổ chức và cá nhân)
có quan hệ xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch
vụ với thương nhân Việt Nam.
Điều 3. Mở và sử dụng tài khoản
1. Mở tài khoản đồng Việt Nam tại các Ngân hàng được
phép để thực hiện thanh toán bằng đồng Việt Nam và kíp Lào.
a. Chủ dự án phía Việt Nam; các đơn vị thực hiện
các dự án viện trợ hoặc các dự án khác của Việt Nam tại Lào có nhu cầu sử dụng vốn của dự án tại Lào phải mở tài khoản VND tại
hệ thống Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam hoặc Chi nhánh Ngân hàng Liên doanh Lào - Việt để tiếp nhận phần vốn
do Bộ Tài chính Việt Nam cấp phát.
b. Các thương nhân Việt Nam có hoạt động xuất nhập
khẩu hàng hóa, dịch vụ và đầu tư với Lào
có nhu cầu thanh toán, chuyển tiền bằng VND và LAK phải mở tài khoản VND tại
các Ngân hàng được phép có thực hiện thanh toán với Lào theo quy định tại Quy
chế này và các quy định có liên quan khác của pháp luật.
2. Mở tài khoản ngoại tệ tự do chuyển đổi hoặc đồng
Việt Nam của Người không cư trú Lào tại các Ngân hàng được phép để thực hiện
thanh toán xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch
vụ giữa Lào với Việt Nam.
a. Việc mở, sử dụng tài khoản ngoại tệ tự do chuyển
đổi của tổ chức, cá nhân Người không cư trú Lào tại các Ngân hàng được phép thực
hiện theo quy định về quản lý ngoại hối đối
với tài khoản của Người không cư trú.
b. Việc mở, sử dụng tài khoản VND của tổ chức, cá
nhân Người không cư trú Lào thực hiện theo các quy định sau:
- Hồ sơ, thủ tục mở tài khoản VND thực hiện theo hướng
dẫn của Ngân hàng được phép nơi mở tài khoản phù hợp với quy định hiện hành.
- Tài khoản VND của tổ chức, cá nhân Người không cư
trú Lào được sử dụng như sau:
Phần thu:
- Thu từ bán hàng hóa
và cung cấp dịch vụ;
- Thu từ việc bán LAK hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi
cho Ngân hàng được phép;
- Các khoản thu khác được pháp luật Việt Nam cho
phép.
Phần chi:
- Chi thanh toán hàng hóa
và dịch vụ;
- Chi mua LAK để chuyển về nước;
- Chi rút tiền mặt để chi tiêu tại Việt Nam.
3. Mở và sử dụng tài khoản đồng Việt Nam và tài khoản
kíp Lào tại Lào.
a)5 Việc cấp giấy
phép mở và sử dụng tài khoản ở ngân hàng tại Lào chỉ áp dụng đối với các tổ
chức, doanh nghiệp Việt Nam mở tài khoản tại Lào để thực hiện các cam kết, thỏa thuận với Lào trong trường hợp việc mở
tài khoản trong nước không thể đảm bảo thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của cam kết,
thỏa thuận đã ký kết.
Các tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam có nhu cầu mở
tài khoản VND, tài khoản LAK tại Lào để thực hiện dự án hoặc phục vụ hoạt động
kinh doanh lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn nơi tổ chức, doanh nghiệp
đặt trụ sở chính để được xem xét, cấp Giấy phép mở tài khoản VND, Giấy phép mở tài khoản
LAK ở ngân hàng tại Lào. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép mở và sử dụng tài khoản tại
Ngân hàng tại Lào (Phụ lục 1).
- Bản sao được cấp
từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc
bản sao kèm xuất trình bản chính để đối
chiếu Quyết định thành lập tổ chức, doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp) có đăng ký mã số kinh doanh xuất nhập khẩu hoặc Giấy phép đầu tư hoặc văn bản của
cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam giao
nhiệm vụ thực hiện dự án viện trợ, dự án khác. Trong trường hợp người nộp hồ sơ
nộp bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối chiếu có trách nhiệm
xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.
- Cam kết hoặc
thỏa thuận đã ký kết với phía Lào, trong đó nêu rõ sự cần thiết phải mở và sử dụng
tài khoản ở ngân hàng tại Lào để thực hiện cam kết, thỏa thuận đã ký kết.
Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố xem xét, cấp giấy phép
cho các tổ chức, doanh nghiệp (Phụ lục 2). Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố phải có văn bản giải thích rõ lý do.
b)6 Các tổ chức,
doanh nghiệp Việt Nam chỉ sử dụng tài khoản VND, tài khoản LAK mở tại các Ngân
hàng tại Lào để phục vụ cho các mục đích liên quan đến hoạt động xuất khẩu với
Lào, thực hiện các khoản thu chi liên quan đến hoạt động viện trợ, đầu tư hoặc
các hoạt động được phép khác tại Lào.
Điều 4. Các hình thức thanh
toán
Giao dịch thanh toán, chuyển tiền liên quan đến các
hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ,
đầu tư hoặc viện trợ của Việt Nam với Lào được thực hiện theo các hình thức
sau:
1. Thanh toán bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi thông
qua các Ngân hàng được phép của hai nước theo thông lệ quốc tế;
2. Thanh toán bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi hoặc đồng
Việt Nam thông qua tài khoản của tổ chức, cá nhân Người không cư trú Lào mở tại
các Ngân hàng được phép;
3. Thanh toán, chuyển tiền bằng VND và LAK thông
qua các Ngân hàng được phép;
4. Thanh toán theo phương thức hàng đổi hàng (phần
chênh lệch được thanh toán qua ngân hàng).
Điều 5. Đồng tiền thanh toán
Đồng tiền thanh toán trong các hoạt động xuất nhập
khẩu hàng hóa, dịch vụ, đầu tư hoặc viện
trợ của Việt Nam với Lào là ngoại tệ tự do chuyển đổi, VND và LAK. Tổ chức, doanh nghiệp được lựa chọn đồng tiền
thanh toán phù hợp với các quy định trong Quy chế này và các quy định có liên
quan khác của pháp luật.
Chương II
CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 6. Thanh toán bằng ngoại tệ
tự do chuyển đổi qua Ngân hàng được phép theo thông lệ quốc tế
Khi sử dụng ngoại tệ tự do chuyển đổi làm đồng tiền
thanh toán trong các hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ, đầu tư hoặc viện trợ của Việt Nam với Lào, tổ chức, cá nhân Việt Nam và Lào được lựa chọn
các Ngân hàng được phép của hai nước để thực hiện thanh toán theo thông lệ quốc tế phù hợp với quy định về quản lý ngoại hối của mỗi nước và các quy định
có liên quan của pháp luật.
Điều 7. Thanh toán bằng ngoại tệ
tự do chuyển đổi hoặc VND thông qua tài khoản của Người không cư trú Lào mở tại
các Ngân hàng được phép
Tổ chức, cá nhân Người không cư trú Lào có tài khoản
ngoại tệ tự do chuyển đổi hoặc tài khoản VND tại các Ngân hàng được phép được sử
dụng các tài khoản này để thực hiện thanh toán xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ giữa Lào với Việt Nam.
Điều 8. Thanh toán bằng VND và
LAK qua các Ngân hàng được phép
1. Việc sử dụng VND và LAK trong thanh toán đối với
các hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ, đầu
tư hoặc viện trợ của Việt Nam với Lào được thực hiện theo các quy định
sau đây:
a. Ngân hàng được phép được thỏa thuận với Ngân hàng của Lào về việc mở tài khoản VND hoặc
tài khoản LAK cho nhau để phục vụ thanh toán cho khách hàng hai nước; hoặc liên
hệ với chi nhánh Ngân hàng liên doanh Lào Việt tại Việt Nam thiết lập quan hệ đại
lý thanh toán để đáp ứng nhu cầu thanh toán của khách hàng.
b. Ngân hàng của hai bên được thỏa thuận về công nghệ, phương thức thanh
toán, phương thức quản lý tài khoản và số dư tối đa trên tài khoản không trái với
quy định pháp luật của mỗi nước. Trường hợp
số dư trên tài khoản vượt quá số dư tối đa thì các Ngân hàng của hai bên có thể
thỏa thuận chuyển đổi thành ngoại tệ tự
do chuyển đổi hoặc tiền của mỗi bên để chuyển về nước nhằm đảm bảo khả năng tự
cân đối thu chi giữa VND và LAK.
c. Tỷ giá giữa VND và LAK do Tổng Giám đốc, Giám đốc
các Ngân hàng được phép (hoặc người được ủy
quyền) quyết định trên cơ sở cung cầu thị trường.
d. Các Ngân hàng được phép có thực hiện thanh toán
bằng VND và LAK được xuất, nhập khẩu VND và LAK tiền mặt để phục vụ hoạt động
kinh doanh, không phải xin phép Ngân hàng Nhà nước nhưng phải làm thủ tục khai
báo Hải quan cửa khẩu khi xuất, nhập khẩu tiền mặt.
2. Khi thực hiện việc thanh toán, chuyển tiền sang
Lào, Ngân hàng được phép phải kiểm tra hồ
sơ chứng từ thanh toán của khách hàng theo thỏa
thuận giữa Ngân hàng hai bên và phù hợp với quy định hiện hành về quản
lý ngoại hối.
Trường hợp
thanh toán, chuyển VND, LAK sang Lào để viện trợ, triển khai các dự án viện trợ
hoặc các dự án khác của Việt Nam tại Lào thì các tổ chức, doanh nghiệp phải xuất
trình các giấy tờ phù hợp với mục đích chuyển tiền như: Thỏa thuận, cam kết về các khoản viện trợ, văn bản giao nhiệm vụ
thực hiện dự án viện trợ, các dự án khác và các giấy tờ liên quan đến việc
thanh toán, chuyển tiền, triển khai thực hiện các dự án tại Lào.
Đối với các tổ chức, doanh nghiệp đã được phép mở
tài khoản tại các Ngân hàng tại Lào theo quy định
tại khoản 3 điều 3 Quy chế này, khi có nhu cầu chuyển VND,
LAK sang các tài khoản này thì phải xuất trình thêm giấy phép mở tài khoản VND
hoặc giấy phép mở tài khoản LAK tại các
Ngân hàng tại Lào.
Điều 9. Thanh toán theo phương
thức hàng đổi hàng
Thương nhân Việt Nam xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ với Lào được thỏa thuận thanh toán dưới hình thức hàng đổi
hàng theo các quy định sau:
1. Hàng hóa
mua bán, trao đổi phải phù hợp với các quy định hiện hành của pháp luật mỗi nước
về quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
2. Đồng tiền sử dụng để thanh toán chênh lệnh trong
giao dịch hàng đổi hàng là ngoại tệ tự do chuyển đổi, VND và LAK.
3. Phần chênh lệnh trong giao dịch hàng đổi hàng được
thanh toán theo các hình thức quy định tại
điều 4 Quy chế này. Chứng từ thanh toán phần chênh lệch áp dụng
như đối với thanh toán xuất khẩu, nhập khẩu, phù hợp với từng hình thức thanh
toán.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Chế độ thông tin báo
cáo
1. Hàng quý, chậm nhất vào ngày 5 tháng đầu quý
sau, các tổ chức, doanh nghiệp báo cáo tình hình mở và sử dụng tài khoản VND và
LAK tại Lào (theo mẫu tại Phụ lục 3) cho Ngân hàng
Nhà nước Chi nhánh tỉnh (thành phố) trên địa bàn.
2. Hàng quý, chậm nhất vào ngày 10 tháng đầu quý
sau, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố tổng hợp tình hình mở và sử dụng
tài khoản VND và LAK tại Lào của các tổ chức, doanh nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục 4) cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý
ngoại hối).
3. Hàng tháng, chậm nhất vào ngày 10 tháng sau, các
Ngân hàng được phép có thực hiện thanh toán với Lào theo Quy chế này tổng hợp
tình hình thanh toán theo mẫu tại Phụ lục 5 để báo
cáo về Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh (thành phố).
Đối với Chi nhánh Ngân hàng liên doanh Lào - Việt tại
Việt Nam và Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam tổng hợp báo cáo theo Phụ lục 6 và gửi về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản
lý ngoại hối).
4. Hàng tháng, chậm nhất vào ngày 15 tháng sau,
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố
tổng hợp tình hình thực hiện thanh toán với Lào theo mẫu tại Phụ lục 7 cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý
ngoại hối).
5. Hàng quý, chậm nhất vào ngày 10 tháng đầu quý
sau, các Ngân hàng có hoạt động xuất, nhập khẩu VND và LAK tiền mặt qua cửa khẩu Việt
Nam-Lào phải gửi báo cáo về tình hình xuất nhập khẩu VND và LAK theo Phụ lục 8 cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý
ngoại hối).
6. Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu phát
sinh vướng mắc cần báo cáo ngay Thống đốc Ngân hàng Nhà nước để có biện pháp xử
lý kịp thời.
Điều 11. Xử lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm Quy chế này thì
tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị
xử lý ký luật, xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây
thiệt hại phải bồi thường theo quy định của pháp luật./.
Phụ lục 1
TỔ CHỨC (DOANH
NGHIỆP)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………/CV
|
….., ngày
tháng năm
|
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN Ở
NGÂN HÀNG TẠI LÀO
Kính gửi: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH
(THÀNH PHỐ)....
Tên tổ chức (doanh nghiệp):
.........................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại (nếu có):
..................................................................................
Trụ sở chính tại:
............................................................................................................
Điện thoại: …………………………………Fax:
..............................................................
Quyết định thành lập số:
...............................................................................................
Cơ quan cấp:……………………………. ngày cấp ........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy phép
đầu tư) số: …………………….
* Nếu là tổ chức thực hiện dự án thì ghi số văn
bản giao nhiệm vụ thực hiện dự án
Cơ quan cấp: ………………………………………….ngày cấp ……………………………
Lĩnh vực kinh doanh …………………………………………………………………………..
* Nếu là tổ chức thực hiện dự án thì ghi lĩnh vực
dự án thực hiện
Vốn điều lệ:
* Nếu là tổ chức thực hiện dự án thì ghi vốn thực hiện dự án
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh (thành phố)
…………..xem xét, cấp giấy phép mở tài khoản ở ngân hàng………tại Lào.
Loại tài khoản xin mở (đồng Việt Nam hoặc kíp Lào):
………………………………………
Mục đích mở tài khoản (đồng Việt Nam hoặc kíp Lào) ở
nước ngoài: ……………………
Chúng tôi xin chịu trách nhiệm về tính trung thực của
các thông tin trên và cam kết thực hiện đúng các quy định quản lý ngoại hối hiện
hành của Nhà nước.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 2
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH (THÀNH PHỐ)……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
….., ngày
tháng năm
|
GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH
(THÀNH PHỐ)…….
- Căn cứ Quyết định
số /2004/QĐ-NHNN ngày
/ / của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước về việc ban hành Quy chế thanh toán trong mua bán, trao đổi hàng hóa, dịch
vụ, đầu tư và viện trợ giữa Việt Nam và Lào;
- Xét hồ sơ xin cấp giấy phép mở và sử dụng tài khoản
tại Ngân hàng ……….. tại Lào của ....(tên tổ chức,
doanh nghiệp) ………,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Cho phép ... (tên tổ chức, doanh
nghiệp).... (Tên giao dịch quốc tế:...) được thành lập theo Quyết định số...
ngày.... của ….., trụ sở chính: ……….., được mở tài khoản .... (đồng Việt Nam,
kíp Lào)... tại Ngân hàng………….. tại Lào:
Điều 2: .... (tên tổ chức, doanh nghiệp)....
phải thực hiện thu chi trên tài khoản theo đúng các quy định của Ngân hàng Nhà
nước về quản lý ngoại hối. Hàng quý, đơn vị có trách nhiệm báo cáo chi tiết về
tình hình thu chi, số dư trên tài khoản này cho Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh
(thành phố) vào ngày 5 tháng đầu quý sau. Khi đóng tài khoản, .... (tên tổ chức, doanh nghiệp).... phải làm thủ tục tất
toán tài khoản và báo cáo Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh (thành phố) trên địa
bàn.
.... (tên tổ chức, doanh nghiệp)... phải hoàn toàn
chịu trách nhiệm về mọi hành vi sai phạm của mình và tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo các quy định hiện hành.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực từ ngày
ký.
Thủ trưởng...... (tổ chức, doanh nghiệp)... chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Đơn vị được cấp giấy phép;
- NHNN (Vụ QLNH);
- Lưu.
|
GIÁM ĐỐC
|
Phụ lục 3
TÊN TỔ CHỨC
(DOANH NGHIỆP)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……
|
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG TÀI KHOẢN TẠI LÀO
Quý ……/………
Kính gửi:
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH (THÀNH PHỐ)....
1. Báo cáo tình hình sử dụng tài khoản đồng Việt
Nam
Chỉ tiêu
|
Giá trị (VND)
|
Quy USD
|
Dư đầu kỳ
|
|
|
Thu
|
|
|
Xuất khẩu
|
|
|
Các hoạt động viện trợ, đầu tư tại Lào
|
|
|
Bán LAK cho ngân hàng tại Lào
|
|
|
Chuyển tiền từ Việt Nam sang
|
|
|
Chi
|
|
|
Thanh toán nhập khẩu
|
|
|
Thực hiện
các dự án tại Lào
|
|
|
Bán VND cho ngân hàng tại Lào
|
|
|
Chuyển tiền về
Việt Nam
|
|
|
Dư cuối kỳ
|
|
|
2. Báo cáo tình hình sử dụng tài khoản kíp Lào
Chỉ tiêu
|
Giá trị (LAK)
|
Quy USD
|
Dư đầu kỳ
|
|
|
Thu
|
|
|
Xuất khẩu
|
|
|
Các hoạt động viện trợ, đầu tư tại Lào
|
|
|
Bán VND cho ngân hàng tại Việt Nam lấy LAK và
chuyển sang Lào
|
|
|
Bán VND cho ngân hàng tại Lào lấy LAK
|
|
|
Chi
|
|
|
Thanh toán nhập khẩu
|
|
|
Thực hiện
các dự án tại Lào
|
|
|
Bán LAK cho ngân hàng tại Lào lấy VND
|
|
|
Dư cuối kỳ
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 4
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
CHI NHÁNH …….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……
|
…., ngày … tháng
… năm ….
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN TẠI
LÀO
Quý …./…..
Kính gửi:
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI)
1. Tình hình mở và sử dụng tài khoản đồng Việt
Nam tại Lào
- Số tổ chức, doanh nghiệp mở tài khoản đồng Việt
Nam tại Lào:
- Tình hình sử dụng tài khoản đồng Việt Nam tại Lào
Chỉ tiêu
|
Giá trị (VND)
|
Quy USD
|
Dư đầu kỳ
|
|
|
Thu
|
|
|
Xuất khẩu
|
|
|
Các hoạt động viện trợ, đầu tư tại Lào
|
|
|
Bán LAK cho ngân hàng tại Lào
|
|
|
Chuyển tiền từ Việt Nam sang
|
|
|
Chi
|
|
|
Thanh toán nhập khẩu
|
|
|
Thực hiện các dự án tại Lào
|
|
|
Bán VND cho ngân hàng tại Lào
|
|
|
Chuyển tiền về Việt Nam
|
|
|
Dư cuối kỳ
|
|
|
2. Tình hình mở và sử dụng tài khoản kíp Lào tại
Lào
- Số tổ chức,
doanh nghiệp mở tài khoản kíp Lào tại Lào:
- Tình hình sử dụng tài khoản kíp Lào tại Lào:
Chỉ tiêu
|
Giá trị (LAK)
|
Quy USD
|
Dư đầu kỳ
|
|
|
Thu
|
|
|
Xuất khẩu
|
|
|
Các hoạt động viện trợ, đầu tư tại Lào
|
|
|
Bán VND cho ngân hàng tại Việt Nam lấy LAK và
chuyển sang Lào
|
|
|
Bán VND cho ngân hàng tại Lào lấy LAK
|
|
|
Chi
|
|
|
Thanh toán nhập khẩu
|
|
|
Thực hiện các dự án tại Lào
|
|
|
Bán LAK cho ngân hàng tại Lào lấy VND
|
|
|
Dư cuối kỳ
|
|
|
3. Đánh giá tình hình mở và sử dụng tài khoản
VND, LAK tại Lào của các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 5
NGÂN HÀNG….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……
|
…, ngày
tháng năm
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN THANH TOÁN VỚI LÀO
Tháng
năm
Kính gửi: CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TỈNH (THÀNH PHỐ)
1. Tình hình thanh toán, chuyển tiền với Lào:
Đơn vị: quy USD
Hình thức thanh
toán, chuyển tiền
|
Xuất nhập khẩu
|
Thực hiện dự án
|
Xuất khẩu
|
Nhập khẩu
|
Bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi qua Ngân hàng theo
thông lệ quốc tế
|
|
|
|
Bằng VND qua ngân hàng có thực hiện thanh toán bằng
VND và LAK
|
|
|
|
Bằng LAK qua ngân hàng có thực hiện thanh toán bằng
VND và LAK
|
|
|
|
Bằng ngoại
tệ tự do chuyển đổi hoặc VND thông qua tài khoản người không cư trú Lào
|
|
|
|
TỔNG
|
|
|
|
2. Doanh số mua bán LAK
- Tổng số giao dịch:
+ Mua vào:
+ Bán ra:
- Doanh số giao dịch:
+ Mua vào:
+ Bán ra:
- Tỷ giá (ngày 30 cuối tháng):
+ Mua vào:
+ Bán ra:
- Số dư cuối kỳ.
|
GIÁM ĐỐC
(ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 6
NGÂN HÀNG…..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …..
|
….., ngày … tháng
… năm ….
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN THANH TOÁN VỚI LÀO
Tháng
năm…..
Kính gửi:
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC (VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI)
1. Doanh số thanh toán, chuyển tiền với Lào
Đơn vị: quy USD
Hình thức thanh
toán, chuyển tiền
|
Xuất nhập khẩu
|
Thực hiện dự án của DN
|
Xuất khẩu
|
Nhập khẩu
|
Bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi qua Ngân hàng theo
thông lệ quốc tế
|
|
|
|
Bằng VND qua ngân hàng có thực hiện thanh toán bằng
VND và LAK
|
|
|
|
Bằng LAK qua ngân hàng có thực hiện thanh toán bằng
VND và LAK
|
|
|
|
Bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi hoặc VND thông qua
tài khoản người không cư trú Lào
|
|
|
|
TỔNG
|
|
|
|
2. Doanh số mua bán LAK.
- Tổng số giao dịch:
+ Mua vào:
+ Bán ra:
- Doanh số giao dịch:
+ Mua vào:
+ Bán ra:
- Tỷ giá (ngày 30 cuối tháng ):
+ Mua vào:
+ Bán ra:
- Dư cuối kỳ:
3. Tình hình chuyển tiền viện trợ, thực hiện các
dự án viện trợ và các dự án khác của Việt Nam với
Lào.
Đơn vị: quy USD
Mục đích chuyển tiền
|
VND
|
LAK
|
USD
|
Tổng
|
Chuyển tiền viện trợ (bằng tiền)
|
|
|
|
|
Chuyển tiền thực hiện các dự án viện trợ
|
|
|
|
|
Chuyển tiền thực hiện các dự án khác
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
4. Tình hình mở và sử dụng tài khoản VND tại NH
liên doanh Lào-Việt tại Lào
- Số tổ chức, doanh nghiệp mở tài khoản đồng Việt
Nam tại NH liên doanh Lào-Việt tại Lào:
- Tình hình sử dụng tài khoản VND tại NH liên doanh
Lào-Việt tại Lào
Chỉ tiêu
|
Giá trị (VND)
|
Quy USD
|
Dư đầu kỳ
|
|
|
Thu
|
|
|
Xuất khẩu
|
|
|
Các hoạt động viện trợ, đầu tư tại Lào
|
|
|
Bán LAK cho ngân hàng tại Lào
|
|
|
Chuyển tiền từ Việt Nam sang
|
|
|
Chi
|
|
|
Thanh toán nhập khẩu
|
|
|
Thực hiện các dự án tại Lào
|
|
|
Bán VND cho ngân hàng tại Lào
|
|
|
Chuyển tiền về Việt Nam
|
|
|
Dư cuối kỳ
|
|
|
5. Tình hình mở và sử dụng tài khoản LAK tại NH
liên doanh Lào-Việt tại Lào
- Số tổ chức, doanh nghiệp mở tài khoản LAK tại NH
liên doanh Lào-Việt tại Lào:
- Tình hình sử dụng tài khoản LAK:
Chỉ tiêu
|
Giá trị (LAK)
|
Quy USD
|
Dư đầu kỳ
|
|
|
Thu
|
|
|
Xuất khẩu
|
|
|
Các hoạt động viện trợ, đầu tư tại Lào
|
|
|
Bán VND cho ngân hàng tại Việt Nam lấy LAK và
chuyển sang Lào
|
|
|
Bán VND cho ngân hàng tại Lào lấy LAK
|
|
|
Chi
|
|
|
Thanh toán nhập khẩu
|
|
|
Thực hiện các dự án tại Lào
|
|
|
Bán LAK cho ngân hàng tại Lào lấy VND
|
|
|
Dư cuối kỳ
|
|
|
* Ghi chú: Mục 4 và 5 chỉ áp dụng đối với Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển VN.
|
GIÁM ĐỐC
(ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 7
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH (THÀNH PHỐ)…..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
….., ngày
tháng năm
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN THANH TOÁN VỚI LÀO
Tháng
năm
Kính gửi:
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC (VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI)
1. Tình hình thanh toán, chuyển tiền với Lào:
Đơn vị: quy USD
Hình thức thanh
toán, chuyển tiền
|
Xuất nhập khẩu
|
Thực hiện dự án
|
Xuất khẩu
|
Nhập khẩu
|
Bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi qua Ngân hàng theo
thông lệ quốc tế
|
|
|
|
Bằng VND qua ngân hàng có thực hiện thanh toán bằng
VND và LAK
|
|
|
|
Bằng LAK qua ngân hàng có thực hiện thanh toán bằng
VND và LAK
|
|
|
|
Bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi hoặc VND thông qua
tài khoản người không cư trú Lào
|
|
|
|
TỔNG
|
|
|
|
2. Doanh số mua bán LAK
- Tổng số giao dịch:
+ Mua vào:
+ Bán ra:
- Doanh số giao dịch:
+ Mua vào:
+ Bán ra:
- Số dư cuối kỳ:
|
GIÁM ĐỐC
(ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 8
NGÂN HÀNG…….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……
|
…, ngày … tháng
…. năm …
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU ĐỒNG VIỆT NAM
VÀ KÍP LÀO QUA CỬA KHẨU VIỆT NAM-LÀO
Quý …./…..
Kính gửi:
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM (VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI)
Đồng tiền
|
Xuất khẩu
|
Nhập khẩu
|
|
Giá trị
|
Quy USD
|
Giá trị
|
Quy USD
|
VND
|
|
|
|
|
LAK
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
GIÁM ĐỐC
(ký tên, đóng dấu)
|
Nơi nhận:
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng thông tin điện tử NHNN;
- Lưu VP, PC3, Vụ QLNH (3).
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Đồng Tiến
|
1 Thông tư số
25/2011/TT-NHNN ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc
thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động ngoại hối
theo các Nghị quyết của Chính phủ về đơn
giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12
ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11
ngày 13 tháng 12 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8
năm 2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 60/NQ-CP ngày 17 tháng 12
năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa
thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam;
Căn cứ Nghị quyết
số 25/NQ-CP ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa 258 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ, ngành,
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là
Ngân hàng Nhà nước) sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định tại các văn bản do Ngân hàng
Nhà nước ban hành để thực thi phương án đơn giản hóa
thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực ngoại hối như sau:”
2 Thông tư số
29/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam quy định về thành phần hồ sơ có bản sao chứng thực giấy
tờ, văn bản có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số
46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số văn bản
quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về thành phần hồ sơ
có bản sao chứng thực giấy tờ, văn bản.”
3 Điều 14 và Điều
15 của Thông tư số 25/2011/TT-NHNN về việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ
tục hành chính lĩnh vực hoạt động ngoại hối theo các Nghị quyết của Chính phủ về
đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 10 năm 2011 quy định như
sau:
“Điều 14. Điều khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14
tháng 10 năm 2011.
Điều 15. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị có liên
quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và Chủ tịch Hội đồng quản trị (Hội đồng thành
viên), Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức
tín dụng và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan có trách nhiệm thi hành Thông
tư này./.”
4 Điều 21 Thông tư
số 29/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam quy định về thành phần hồ sơ có bản sao chứng thực giấy
tờ, văn bản, có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 02 năm 2016 quy định như sau:
“Điều 21. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 08 tháng 02 năm 2016.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu
lực thi hành, các quy định sau đây hết hiệu lực thi hành:
- Khoản 12 Điều 4 Thông tư số 24/2011/TT-NHNN ngày 31/8/2011 của Ngân hàng
Nhà nước về việc thực thi phương án đơn
giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng theo các
nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa
thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam;
- Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10 và Phụ lục số 09.ĐGH kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-NHNN ngày 31/8/2011 của Ngân hàng
Nhà nước về việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt
động ngoại hối theo Nghị quyết về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ
Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng
giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách
nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này./.”
5 Điểm này được sửa
đổi theo quy định tại Điều 8 của Thông tư số 25/2011/TT-NHNN về việc thực thi
phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động ngoại hối theo các
Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 14
tháng 10 năm 2011, được sửa đổi bởi điều 4 của Thông tư số 29/2015/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
quy định về thành phần hồ sơ có bản sao chứng thực giấy tờ, văn bản, có hiệu lực
kể từ ngày 08 tháng 02 năm 2016.
6 Điểm này được sửa
đổi theo quy định tại Điều 8 của Thông tư số 25/2011/TT-NHNN về việc thực thi
phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động ngoại hối theo các
Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 14
tháng 10 năm 2011, được sửa đổi bởi điều 4 của Thông tư số 29/2015/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
quy định về thành phần hồ sơ có bản sao chứng thực giấy tờ, văn bản, có hiệu lực
kể từ ngày 08 tháng 02 năm 2016.