BỘ
CÔNG THƯƠNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/VBHN-BCT
|
Hà
Nội, ngày 12 tháng 01 năm 2017
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN VÀ QUY ĐỊNH CỤ THỂ MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ
ĐỊNH SỐ 76/2014/NĐ-CP NGÀY 29 THÁNG 7 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT
MỘT SỐ ĐIỀU CỦA PHÁP LỆNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA PHÁP LỆNH QUẢN LÝ,
SỬ DỤNG VŨ KHÍ, VẬT LIỆU NỔ VÀ CÔNG CỤ HỖ TRỢ
Thông tư số 61/2014/TT-BCT ngày
29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Hướng dẫn thực hiện và quy
định cụ thể một số điều của Nghị định số 76/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2014
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một
số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 2 năm 2015 , được sửa đổi, bổ
sung bởi Thông tư sau:
Thông tư số 27/2016/TT-BCT ngày
05 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một
số văn bản quy phạm pháp luật quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong một
số lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
Căn cứ Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ
hỗ trợ số 16/2011/UBTVQH12 ngày 30 tháng 6 năm 2011; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ
hỗ trợ số 07/2013/UBTVQH13 ngày 12 tháng 7 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 76/2014/NĐ-CP ngày
29 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ
hỗ trợ;
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hóa
chất,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban
hành Thông tư quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 76/2014/NĐ-CP ngày
29 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh sửa đổi,bổ sung một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ
hỗ trợ.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn thực hiện điều kiện kinh
doanh tiền chất thuốc nổ; quy định cụ thể giấy tờ, tài liệu
đáp ứng điều kiện kinh doanh tiền chất thuốc nổ; các
mẫu đơn, mẫu giấy phép; quy định về chế độ báo
cáo, chế độ kiểm tra các tổ chức kinh doanh
tiền chất thuốc nổ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức tham gia hoạt động kinh doanh tiền chất thuốc nổ; các tổ chức liên quan đến hoạt động kinh doanh tiền
chất thuốc nổ tại Việt Nam.
Chương II
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU KIỆN KINH DOANH, CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH TIỀN
CHẤT THUỐC NỔ
Mục 1. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
TIỀN CHẤT THUỐC NỔ
Điều 3. (được bãi bỏ)
Điều 4. (được bãi bỏ)
Điều 5. (được bãi bỏ)
Mục 2. CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH TIỀN CHẤT THUỐC
NỔ
Điều 6. Cấp Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc
nổ
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
tiền chất thuốc nổ
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, trong đó có ngành nghề liên quan đến hóa chất hoặc vật liệu nổ công nghiệp do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp;
d) Bản sao giấy tờ chứng minh chủ sở hữu hoặc hợp
đồng thuê hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc giao địa điểm kho chứa, bến cảng, nơi tiếp nhận, bốc
dỡ tiền chất thuốc nổ;
đ) Bảng kê khai hệ thống kho
tàng, bến cảng, nhà xưởng của từng cơ
sở có chứa tiền chất thuốc nổ;
e) Phiếu an toàn hóa chất
bằng tiếng Việt đối với tất cả các tiền chất thuốc nổ do
tổ chức kinh doanh;
g) Kế hoạch phòng ngừa, ứng
phó sự cố hóa chất hoặc Biện pháp
phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận đối với tiền chất thuốc nổ thuộc
danh mục phải xây dựng Kế hoạch hoặc Biện pháp
phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất;
h) Danh sách người trực tiếp quản lý, điều hành và công nhân, người phục vụ liên quan
đến hoạt động kinh doanh tiền chất thuốc nổ;
i) Danh mục các phương tiện
vận tải tiền chất thuốc nổ (nếu có) và Bản sao Giấy phép
lưu hành.
2. Trình tự cấp Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều
13 Nghị định số 76/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp
lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ (sau đây gọi
tắt là Nghị định số 76/2014/NĐ-CP).
3. Đối với doanh nghiệp đã được
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vật liệu nổ công nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất tiền chất thuốc nổ hoặc
Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh tiền
chất thuốc nổ chỉ cần đơn đề nghị cấp Giấy phép kèm theo bản
sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vật liệu nổ công nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất tiền chất thuốc nổ hoặc
Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp. Trường hợp là doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng
phải có văn bản đề nghị của Bộ Quốc phòng
hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng giao nhiệm
vụ quản lý tổ chức đó.
4. Đối với Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ sau khi hết thời hạn, tổ chức kinh doanh tiền chất
thuốc nổ có nhu cầu tiếp tục kinh doanh, hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ sau khi hết thời hạn;
b) Báo cáo kết quả thực hiện việc kinh doanh tiền
chất thuốc nổ, số lượng tiền chất thuốc nổ đã xuất khẩu,
nhập khẩu từ khi được cấp Giấy phép kinh doanh tiền chất
thuốc nổ, số lượng tồn kho.
Điều 7. Cấp lại, điều chỉnh Giấy phép kinh doanh
tiền chất thuốc nổ
Cấp lại, điều chỉnh Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều
13 Nghị định số 76/2014/NĐ-CP.
Điều 8. Các biểu mẫu
Các biểu mẫu: Mẫu đơn
đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ; mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu,
nhập khẩu tiền chất thuốc nổ; mẫu
Giấy phép kinh doanh tiền chất thuốc nổ; mẫu Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ; mẫu báo cáo được quy định tại Phụ lục kèm
theo Thông tư này.
Chương III
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TIỀN CHẤT THUỐC NỔ
Điều 9. Chế độ báo cáo
1. Báo cáo của tổ chức
a) Trước ngày 15 tháng 6 và trước ngày 15 tháng 12 hàng năm, tổ chức kinh doanh,
xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ có trách nhiệm báo
cáo tình hình hoạt động kinh doanh tiền chất thuốc nổ gửi Bộ Công
Thương (Cục Hóa chất) đồng thời gửi Sở Công
Thương nơi tiến hành hoạt động kinh doanh
tiền chất thuốc nổ để phối hợp, theo dõi;
b) Đối với các doanh nghiệp
thuộc Bộ Quốc phòng, ngoài việc gửi báo cáo đến các cơ quan quy định tại Điểm a Khoản này,
còn phải thực hiện báo cáo với cơ quan quản
lý thuộc Bộ Quốc phòng.
2. Báo cáo của cơ quan quản lý nhà nước
a) Khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền đề nghị báo cáo, Sở Công Thương có
trách nhiệm báo cáo tình hình hoạt động kinh
doanh tiền chất thuốc nổ của các tổ chức thuộc địa bàn
quản lý;
b) Trước ngày 30 tháng 6 và ngày 31 tháng
12 hàng năm, Bộ Công Thương làm đầu mối tổng
hợp, báo cáo Chính phủ về tình hình hoạt động kinh doanh tiền chất thuốc nổ và thực hiện
báo cáo đột xuất về hoạt động kinh doanh khi Chính
phủ yêu cầu.
Điều 10. Chế độ kiểm tra hoạt động kinh doanh
tiền chất thuốc nổ
1. Bộ Công Thương (Cục Hóa
chất) chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan kiểm tra định kỳ hàng năm tình hình kinh
doanh, xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ theo quy định tại Thông
tư này và các văn bản pháp luật có
liên quan.
2. Trong quá trình theo dõi hoạt động hoặc thông
qua phản ánh của cá nhân, tổ chức hoặc các phương tiện thông tin, trường hợp phát hiện tổ chức vi phạm các quy định tại Nghị định số 76/2014/NĐ-CP và Thông tư này, Bộ Công Thương (Cục Hóa chất)
chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan tiến hành kiểm tra đột xuất.
3. Nội dung kiểm tra
a) Tư cách pháp nhân của tổ chức kinh doanh tiền
chất thuốc nổ;
b) Việc thực hiện các quy định
về kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ theo quy định tại Thông
tư này và các văn bản pháp luật có
liên quan;
c) Chế độ ghi chép, chứng từ;
d) Chế độ báo cáo;
đ) Việc quản lý Giấy phép
kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Trách nhiệm thi hành
1. Cục Hóa chất
a) Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan quản lý nhà nước có liên
quan, chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn,
kiểm tra, đôn đốc và tổ chức thực
hiện Thông tư này;
b) Tiếp nhận, phối hợp với các cơ quan có
liên quan thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ;
c) Định kỳ tổng kết và báo cáo hoạt động kinh doanh tiền chất thuốc nổ theo quy định, đề xuất các
giải pháp trình Bộ trưởng chỉ đạo thực hiện.
2. Các Sở Công Thương
a) Chịu trách nhiệm phối hợp
quản lý hoạt động kinh doanh tiền chất thuốc nổ đối với các
tổ chức trên địa bàn quản
lý; thanh tra, kiểm tra và xử lý
các hành vi vi phạm pháp luật về quản lý
kinh doanh tiền chất thuốc nổ trên địa bàn
quản lý theo các quy định của pháp luật;
b) Chủ trì kiểm tra, cấp Giấy
chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất đối với
tiền chất thuốc nổ cho các đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 11 Nghị định số 76/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng
7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của
Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ. c) Tiếp nhận
báo cáo của các tổ chức kinh doanh,
xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ trên địa bàn
quản lý theo quy định tại Thông tư này.
Điều 12. Quy định chuyển tiếp
1. Các tổ chức đang kinh doanh tiền chất thuốc nổ
phải đáp ứng và bổ sung đủ điều kiện
theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 76/2014/NĐ-CP và
Thông tư này.
2. Các tổ chức kinh doanh tiền chất thuốc nổ bắt
đầu đi vào hoạt động phải thực hiện các quy định về kinh doanh tiền chất thuốc nổ kể từ ngày Thông tư này có
hiệu lực thi hành.
Điều 13. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 02 năm 2015.
2. Thông tư này thay thế các điều khoản quy định về kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ
tại Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm
2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công
nghiệp; Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày
21 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT .
3. Khi các văn bản quy phạm pháp luật, Tiêu chuẩn Việt Nam, Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia
và tài liệu được viện dẫn trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo quy
định tại văn bản mới.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc vấn đề phát sinh, các tổ chức, cá
nhân kịp thời phản ánh về Bộ Công
Thương để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Website Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, HC, PC.
|
XÁC THỰC
VĂN BẢN HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
|