BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/VBHN-BCT
|
Hà Nội, ngày 27
tháng 01 năm 2021
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI PHÁT TRIỂN NGOẠI THƯƠNG THUỘC
CHƯƠNG TRÌNH CẤP QUỐC GIA VỀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
Thông tư số 11/2019/TT-BCT ngày 30 tháng 7 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại
phát triển ngoại thương thuộc Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại,
có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 9 năm 2019, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 40/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
11/2019/TT-BCT ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn
thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương thuộc Chương
trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01
năm 2021.
Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương ngày 12 tháng 6
năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng
3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số
biện pháp phát triển ngoại thương;
Căn cứ Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15
tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản
lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 12/2019/QĐ-TTg ngày 26
tháng 02 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia
ban hành kèm theo Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Thủ
tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xúc tiến thương
mại,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư hướng
dẫn thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương thuộc
Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại.[1]
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định tiêu chí, nội dung cụ thể và
kinh phí hỗ trợ cho các hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương
trong khuôn khổ Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại (sau đây gọi tắt
là Chương trình).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các đơn vị chủ trì thực
hiện Chương trình (sau đây gọi tắt là đơn vị chủ trì), đơn vị tham gia đề án
thuộc Chương trình (sau đây gọi tắt là đơn vị tham gia), cơ quan quản lý thực
hiện Chương trình, cơ quan cấp kinh phí hỗ trợ, tổ chức và cá nhân liên quan đến
Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại.
Điều 3. Tiêu chí xây dựng, thực
hiện đề án thuộc Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại
1. Đề án phải phù hợp với các quy định tại Điều 8
Nghị định 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ.
2. Đề án là hoạt động xúc tiến thương mại cho ngành
hàng, sản phẩm có tiềm năng xuất khẩu của quốc gia, vùng kinh tế hoặc từ 02 tỉnh/thành
phố trực thuộc trung ương trở lên; hoặc sản phẩm đã được bảo hộ chỉ dẫn địa lý,
nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận.
Điều 4. Thẩm định và phê duyệt
đề án
1. Đề án được thẩm định theo các tiêu chí quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Đề án đủ điều kiện xét phê duyệt là đề án có tổng
số điểm thẩm định đạt từ 85 điểm trở lên.
3. Nguyên tắc phê duyệt đề án
a) Đề án được thẩm định đạt theo quy định tại khoản
2 Điều này;
b) Trên cơ sở dự toán chi ngân sách cho Chương
trình được Bộ Tài chính thông báo, Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định phê duyệt
đề án và kinh phí được hỗ trợ theo nguyên tắc tổng kinh phí hỗ trợ để thực hiện
các đề án không vượt quá tổng dự toán được giao.
Chương II
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG XÚC
TIẾN THƯƠNG MẠI PHÁT TRIỂN NGOẠI THƯƠNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH CẤP QUỐC GIA VỀ XÚC
TIẾN THƯƠNG MẠI
Mục 1. KẾT NỐI GIAO THƯƠNG,
THAM GIA HỆ THỐNG PHÂN PHỐI Ở NƯỚC NGOÀI VÀ TẠI VIỆT NAM
Điều 5. Tổ chức, tham gia hội
chợ, triển lãm quốc tế ở nước ngoài
1. Nội dung thực hiện
a) Tuyên truyền, quảng bá:
- Tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện truyền
thông, các hình thức quảng bá của hội chợ, triển lãm;
- Tổ chức giới thiệu thông tin về hội chợ, triển
lãm, đoàn doanh nghiệp tham gia hội chợ, triển lãm;
- Tổ chức văn nghệ thu hút khách tham quan đối với
hội chợ, triển lãm do Việt Nam tổ chức hoặc đồng tổ chức ở nước ngoài có quy mô
từ 100 gian hàng trở lên (nếu có).
b) Tổ chức và dàn dựng khu triển lãm quốc gia (nếu
có);
c) Tổ chức, dàn dựng gian hàng:
- Thiết kế tổng thể và chi tiết;
- Mặt bằng, dịch vụ điện, nước, an ninh, bảo vệ, vệ
sinh, môi trường;
- Dàn dựng khu vực thông tin xúc tiến thương mại
chung, trình diễn sản phẩm (nếu có);
- Dàn dựng gian hàng;
- Trang trí chung.
d) Lễ khai mạc (đối với hội chợ, triển lãm do Việt
Nam tổ chức hoặc đồng tổ chức có quy mô từ 100 gian hàng của doanh nghiệp Việt
Nam trở lên hoặc tham gia hội chợ, triển lãm ở nước ngoài có quy mô từ 30 gian
hàng trở lên): Mời khách, lễ tân, trang trí, văn nghệ, sân khấu, âm thanh, ánh
sáng;
đ) Công tác phí cho người của đơn vị chủ trì tham
gia tổ chức;
e) Tổ chức hội thảo: Hội trường, thiết bị, trang
trí, âm thanh, ánh sáng, phiên dịch, an ninh, lễ tân, giải khát giữa giờ, tài
liệu, diễn giả (nếu có);
g) Tư vấn lựa chọn sản phẩm tham gia (nếu có).
2. Quy mô: Hội chợ, triển lãm đa ngành có quy mô tối
thiểu 12 gian hàng và tối thiểu 12 doanh nghiệp tham gia. Hội chợ, triển lãm
chuyên ngành có quy mô tối thiểu 06 gian hàng và tối thiểu 06 doanh nghiệp tham
gia.
3. Nội dung hỗ trợ: Nhà nước hỗ trợ tối đa 100%
kinh phí thực hiện các nội dung quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d và
điểm đ khoản 1 Điều này.
Điều 6. Tổ chức hội chợ, triển
lãm quốc tế tại Việt Nam đối với sản phẩm xuất khẩu
1. Nội dung thực hiện
a) Tuyên truyền, quảng bá:
- Tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện truyền
thông;
- Tổ chức giới thiệu, thông tin về hội chợ, triển
lãm.
b) Tổ chức, dàn dựng gian hàng:
- Thiết kế tổng thể và chi tiết;
- Dàn dựng gian hàng;
- Trang trí chung.
c) Mặt bằng tổ chức hội chợ, triển lãm;
d) Dịch vụ: điện, nước, vệ sinh, môi trường, an
ninh, bảo vệ, phòng cháy chữa cháy, y tế, internet;
đ) Lễ khai mạc và các sự kiện liên quan trong khuôn
khổ hội chợ, triển lãm;
e) Các hoạt động tổ chức, quản lý hội chợ, triển
lãm.
2. Quy mô
a) Hội chợ, triển lãm đa ngành có quy mô tối thiểu
300 gian hàng quy theo gian hàng tiêu chuẩn (3m x 3m) và 150 đơn vị tham gia của
Việt Nam khi tổ chức ở thành phố trực thuộc Trung ương, 200 gian hàng tiêu chuẩn
và 100 đơn vị tham gia của Việt Nam khi tổ chức ở các địa phương khác;
b) Hội chợ, triển lãm chuyên ngành có quy mô tối
thiểu 100 gian hàng của doanh nghiệp Việt Nam quy theo gian hàng tiêu chuẩn (3m
x 3m) khi tổ chức ở thành phố trực thuộc Trung ương, 80 gian hàng của doanh nghiệp
Việt Nam quy theo gian hàng tiêu chuẩn (3m x 3m) khi tổ chức ở các địa phương
khác.
3. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực
hiện các nội dung quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này.
Điều 7. Tổ chức hội chợ, triển
lãm quốc tế tại Việt Nam cho sản phẩm của doanh nghiệp nước ngoài có nhu cầu nhập
khẩu từ Việt Nam
1. Nội dung thực hiện
a) Tuyên truyền, quảng bá:
- Tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện truyền
thông;
- Tổ chức giới thiệu, thông tin về hội chợ, triển
lãm.
b) Tổ chức, dàn dựng gian hàng:
- Thiết kế tổng thể và chi tiết;
- Dàn dựng gian hàng;
- Trang trí chung.
c) Mặt bằng tổ chức hội chợ, triển lãm;
d) Dịch vụ: điện, nước, vệ sinh, môi trường, an
ninh, bảo vệ, phòng cháy chữa cháy, y tế, internet;
đ) Lễ khai mạc và các sự kiện liên quan trong khuôn
khổ hội chợ, triển lãm;
e) Các hoạt động tổ chức, quản lý hội chợ, triển
lãm.
2. Quy mô: Hội chợ, triển lãm có quy mô tối thiểu
60 gian hàng quy theo gian hàng tiêu chuẩn (3m x 3m), trong đó tối thiểu 15
gian hàng của doanh nghiệp nước ngoài có nhu cầu nhập khẩu.
3. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực
hiện các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 8. Tổ chức hội chợ, triển
lãm tại Việt Nam đối với các sản phẩm, nguyên liệu, thiết bị nhập khẩu phục vụ
sản xuất hàng xuất khẩu, sản phẩm công nghệ, nguyên liệu đầu vào phục vụ sản xuất
các sản phẩm có lợi thế cạnh tranh mà trong nước sản xuất
1. Nội dung thực hiện
a) Tuyên truyền, quảng bá:
- Tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện truyền
thông;
- Tổ chức giới thiệu, thông tin về hội chợ, triển
lãm.
b) Tổ chức, dàn dựng gian hàng:
- Thiết kế tổng thể và chi tiết;
- Dàn dựng gian hàng;
- Trang trí chung.
c) Mặt bằng tổ chức hội chợ, triển lãm;
d) Dịch vụ: điện, nước, vệ sinh, môi trường, an
ninh, bảo vệ, phòng cháy chữa cháy, y tế, internet;
đ) Lễ khai mạc và các sự kiện liên quan trong khuôn
khổ hội chợ, triển lãm;
e) Các hoạt động tổ chức, quản lý hội chợ, triển
lãm.
2. Quy mô: Hội chợ, triển lãm có quy mô tối thiểu
50 doanh nghiệp và 100 gian hàng quy theo gian hàng tiêu chuẩn (3m x 3m).
3. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực
hiện các nội dung quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
Điều 9. Tổ chức, tham gia các
hoạt động xúc tiến thương mại trên môi trường mạng[2]
1. Hỗ trợ xây dựng khu vực trưng bày, giới thiệu
hàng hóa xuất khẩu trên sàn giao dịch thương mại điện tử
Sàn giao dịch thương mại điện tử được chọn để tổ chức
gian hàng phải thuộc 50 sàn giao dịch thương mại điện tử hàng đầu thế giới theo
xếp hạng của tổ chức đánh giá được công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ
Công Thương.
a) Nội dung thực hiện
- Tư vấn, hỗ trợ mở tài khoản trên sàn giao dịch
thương mại điện tử;
- Mở tài khoản, duy trì tư cách thành viên;
- Thiết kế nhận diện chung gian hàng của các đơn vị
tham gia;
- Tuyên truyền, quảng bá, mời các đơn vị tham gia,
giao dịch;
- Xây dựng hình ảnh, video, số hóa các sản phẩm
trưng bày của đơn vị tham gia;
- Nâng hạng gian hàng và sử dụng dịch vụ gia tăng của
sàn giao dịch thương mại điện tử;
- Hướng dẫn, đào tạo kỹ năng tham gia sàn giao dịch
thương mại điện tử;
- Tổ chức, quản lý của đơn vị chủ trì.
b) Quy mô: Tối thiểu 12 đơn vị tham gia.
c) Nội dung hỗ trợ
Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện các nội dung
sau:
- Duy trì tư cách thành viên cơ bản cho tài khoản của
đơn vị tham gia tối đa 12 tháng; duy trì tư cách thành viên đặc biệt cho đơn vị
chủ trì tối đa 12 tháng để khai thác thông tin khách hàng cung cấp cho đơn vị
tham gia;
- Thiết kế nhận diện chung gian hàng của các đơn vị
tham gia;
- Tuyên truyền, quảng bá, mời các đơn vị tham gia,
giao dịch;
- Tổ chức, quản lý của đơn vị chủ trì: Thuê nhân
công hỗ trợ kỹ thuật, xử lý các vấn đề phát sinh liên quan đến tài khoản; thuê
tư vấn đấu thầu (nếu có); bưu chính, điện thoại, văn phòng phẩm.
2. Tham gia gian hàng của các hội chợ, triển lãm quốc
tế trên môi trường mạng
a) Nội dung thực hiện
- Tuyên truyền, quảng bá, tổ chức giới thiệu thông
tin về gian hàng của Việt Nam; mời các đơn vị tham gia, giao dịch;
- Thuê gian hàng trực tuyến;
- Thiết kế tổng thể và chi tiết khu gian hàng trực
tuyến;
- Xây dựng hình ảnh, video, số hóa các sản phẩm
trưng bày của đơn vị tham gia;
- Tổ chức, quản lý của đơn vị chủ trì.
b) Quy mô: Tối thiểu 12 đơn vị tham gia đối với hội
chợ, triển lãm đa ngành; 06 đơn vị tham gia đối với hội chợ, triển lãm chuyên
ngành.
c) Nội dung hỗ trợ
Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện các nội dung
sau:
- Tuyên truyền, quảng bá, tổ chức giới thiệu thông
tin về gian hàng của Việt Nam; mời các đơn vị tham gia, giao dịch;
- Thuê gian hàng trực tuyến;
- Thiết kế tổng thể và chi tiết khu gian hàng trực
tuyến;
- Tổ chức, quản lý của đơn vị chủ trì: Chi phí cho
cán bộ tổ chức, thuê tư vấn đấu thầu (nếu có), bưu chính, điện thoại, văn phòng
phẩm.
3. Tổ chức hội chợ, triển lãm trên môi trường mạng
a) Nội dung thực hiện
- Tuyên truyền, quảng bá, tổ chức giới thiệu thông
tin về hội chợ, triển lãm; mời đơn vị tham gia, giao dịch;
- Thuê nền tảng trực tuyến tổ chức hội chợ, triển
lãm;
- Thiết kế tổng thể và chi tiết hội chợ, triển lãm;
- Xây dựng hình ảnh, video, số hóa các sản phẩm
trưng bày của đơn vị tham gia;
- Tổ chức, quản lý của đơn vị chủ trì.
b) Quy mô: Tối thiểu 100 đơn vị tham gia đối với hội
chợ, triển lãm đa ngành; 50 đơn vị tham gia đối với hội chợ, triển lãm chuyên
ngành.
c) Nội dung hỗ trợ
Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện các nội dung
sau:
- Tuyên truyền, quảng bá, tổ chức giới thiệu thông
tin về hội chợ, triển lãm; mời đơn vị tham gia, giao dịch;
- Thuê nền tảng trực tuyến tổ chức hội chợ, triển
lãm;
- Thiết kế tổng thể và chi tiết hội chợ, triển lãm;
- Tổ chức, quản lý của đơn vị chủ trì: Chi phí cho
cán bộ tổ chức, thuê tư vấn đấu thầu (nếu có), bưu chính, điện thoại, văn phòng
phẩm.
4. Tổ chức hội nghị quốc tế ngành hàng xuất khẩu,
giao thương trên môi trường mạng
a) Nội dung thực hiện
- Tuyên truyền, quảng bá, tổ chức giới thiệu thông
tin về hội nghị, giao thương; mời đơn vị tham gia, giao dịch;
- Thuê nền tảng trực tuyến, đường truyền mạng;
- Thuê hội trường, thiết bị, trang trí, phiên dịch,
biên dịch;
- Thuê báo cáo viên, thuyết trình viên;
- In ấn tài liệu, giải khát giữa giờ, văn phòng phẩm
đối với hội nghị, giao thương kết hợp trực tiếp và trực tuyến;
- Tổ chức gian hàng, khu vực trưng bày giới thiệu sản
phẩm đối với giao thương kết hợp trực tiếp và trực tuyến;
- Tổ chức, quản lý của đơn vị chủ trì.
b) Quy mô
- Hoạt động giao thương giữa đơn vị Việt Nam và các
nhà nhập khẩu nước ngoài: Tối thiểu 07 đơn vị nước ngoài, 21 đơn vị Việt Nam
tham gia đối với hoạt động giao thương chuyên ngành; tối thiểu 20 đơn vị nước
ngoài, 60 đơn vị Việt Nam tham gia đối với hoạt động giao thương đa ngành;
- Hội nghị quốc tế ngành hàng xuất khẩu: Tối thiểu
60 đơn vị Việt Nam và 20 đơn vị nước ngoài tham gia;
- Hoạt động giao thương giữa nhà cung cấp với các
nhà xuất khẩu Việt Nam, tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài: Tối thiểu 21
nhà cung cấp và 07 nhà xuất khẩu.
c) Nội dung hỗ trợ
Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện các nội dung
sau:
- Tuyên truyền, quảng bá, tổ chức giới thiệu thông
tin về hội nghị, giao thương; mời đơn vị tham gia, giao dịch;
- Thuê nền tảng trực tuyến, đường truyền mạng;
- Thuê hội trường, thiết bị, trang trí, phiên dịch,
biên dịch;
- In ấn tài liệu, giải khát giữa giờ, văn phòng phẩm
đối với hội nghị, giao thương kết hợp trực tiếp và trực tuyến;
- Tổ chức gian hàng, khu vực trưng bày giới thiệu sản
phẩm đối với giao thương kết hợp trực tiếp và trực tuyến;
- Tổ chức, quản lý của đơn vị chủ trì: Chi phí cho
cán bộ tổ chức, thuê tư vấn đấu thầu (nếu có), bưu chính, điện thoại, văn phòng
phẩm.
5. Tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm, diễn đàn
cung cấp thông tin về phát triển sản phẩm, ngành hàng, thị trường trên môi trường
mạng
a) Nội dung thực hiện
- Tuyên truyền, quảng bá, mời các đơn vị tham gia;
- Thuê nền tảng trực tuyến, đường truyền mạng;
- Thuê hội trường, thiết bị, trang trí, phiên dịch,
biên dịch;
- Thuê báo cáo viên, thuyết trình viên;
- Tổ chức, quản lý của đơn vị chủ trì.
b) Quy mô: Tối thiểu 100 đơn vị Việt Nam tham gia đối
với chương trình cung cấp thông tin về phát triển sản phẩm, thị trường xuất khẩu;
tối thiểu 50 đơn vị nước ngoài đối với chương trình cung cấp thông tin sản phẩm,
ngành hàng của Việt Nam.
c) Nội dung hỗ trợ
Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện các nội dung
sau:
- Tuyên truyền, quảng bá, mời các đơn vị tham gia;
- Thuê nền tảng trực tuyến, đường truyền mạng;
- Thuê báo cáo viên, thuyết trình viên: Thù lao,
công tác phí;
- Tổ chức, quản lý của đơn vị chủ trì: Chi phí cho
cán bộ tổ chức, thuê tư vấn đấu thầu (nếu có), bưu chính, điện thoại, văn phòng
phẩm.
6. Tổ chức đào tạo, tập huấn trên môi trường mạng
a) Nội dung thực hiện
- Xây dựng kế hoạch, nội dung đào tạo;
- Thuê giảng viên, số hóa bài giảng;
- Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập (nếu có);
- Thuê nền tảng đào tạo trực tuyến;
- Khởi tạo và nhập liệu nội dung đào tạo;
- Kiểm thử chương trình đào tạo;
- Khởi tạo tài khoản giảng viên và học viên;
- Thuê, mua thiết bị, dụng cụ phục vụ đào tạo, tập
huấn;
- In ấn, phát hành giấy chứng nhận (nếu có);
- Tổ chức, quản lý của đơn vị chủ trì.
b) Quy mô: Tối thiểu 50 đơn vị tham gia.
c) Nội dung hỗ trợ
Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện các nội dung
sau:
- Xây dựng kế hoạch, nội dung đào tạo;
- Thuê giảng viên, số hóa bài giảng;
- Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập (nếu có);
- Thuê nền tảng đào tạo trực tuyến;
- In ấn, phát hành giấy chứng nhận (nếu có);
- Tổ chức, quản lý của đơn vị chủ trì: Chi phí cho
cán bộ tổ chức, thuê tư vấn đấu thầu (nếu có), bưu chính, điện thoại, văn phòng
phẩm.
Điều 10. Tổ chức đoàn giao dịch
thương mại ở nước ngoài
1. Nội dung thực hiện
a) Tuyên truyền, quảng bá và mời các tổ chức, doanh
nghiệp nước ngoài đến giao thương:
- Tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện truyền
thông;
- Tổ chức giới thiệu, thông tin về đoàn doanh nghiệp.
b) Tổ chức hội thảo, giao thương: Hội trường, thiết
bị, trang trí, khu trưng bày sản phẩm mẫu, phiên dịch, lễ tân, giải khát giữa
giờ, tài liệu, thẻ tên, văn phòng phẩm;
c) Công tác phí cho người của đơn vị chủ trì tham
gia tổ chức;
d) Các hoạt động tổ chức, quản lý của đơn vị chủ
trì;
đ) Đơn vị tham gia: Vé máy bay/ vé tàu/ vé xe, chi
phí vận chuyển hàng mẫu, ăn, ở, đi lại.
2. Quy mô: Tối thiểu 15 đơn vị tham gia đối với
đoàn đa ngành, 07 đơn vị tham gia đối với đoàn chuyên ngành.
3. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực
hiện các nội dung quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 1 Điều này và chi
phí đi lại bao gồm: Tiền vé máy bay, vé tàu, vé xe từ Việt Nam đến nước công
tác và ngược lại (kể cả vé máy bay, vé tàu xe trong nội địa nước đến công tác)
cho 01 người/đơn vị tham gia.
Điều 11. Tổ chức đoàn doanh
nghiệp nước ngoài vào Việt Nam giao dịch để mua hàng
1. Nội dung thực hiện
a) Tuyên truyền, quảng bá:
- Mời các tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài và Việt
Nam;
- Tổ chức giới thiệu, thông tin về đoàn doanh nghiệp
nước ngoài và các doanh nghiệp Việt Nam.
b) Tổ chức hội thảo và giao thương: Hội trường, thiết
bị, trang trí, phiên dịch, biên dịch, in ấn tài liệu, giải khát giữa giờ;
c) Tổ chức quản lý của đơn vị chủ trì: Công tác phí
cho người của đơn vị chủ trì tham gia tổ chức, bưu chính, điện thoại, văn phòng
phẩm;
d) Doanh nghiệp nước ngoài tham gia: Ăn, ở, đi lại
tại Việt Nam;
đ) Vé máy bay khứ hồi, ăn, ở, đi lại tại Việt Nam
cho người của đơn vị đối tác tổ chức đưa đoàn vào Việt Nam;
e) Doanh nghiệp trong nước: Hàng hóa, thiết bị
trưng bày, vận chuyển, ăn, ở, đi lại, tổ chức đoàn doanh nghiệp nước ngoài tham
quan nhà máy, cơ sở sản xuất, vùng nguyên liệu.
2. Quy mô
a) Tối thiểu 07 doanh nghiệp nước ngoài, 21 doanh
nghiệp Việt Nam đối với đoàn giao thương chuyên ngành;
b) Tối thiểu 20 doanh nghiệp nước ngoài, 60 doanh
nghiệp Việt Nam đối với đoàn giao thương đa ngành.
3. Nội dung hỗ trợ
a) Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện các nội
dung quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 1 Điều này;
b) Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện các nội
dung quy định tại điểm d khoản 1 Điều này và không quá 04 ngày 03 đêm cho 01
người/doanh nghiệp nước ngoài;
c) Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện các nội
dung quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này và không quá 04 ngày 03 đêm cho 01
người/đoàn có quy mô tối thiểu 07 doanh nghiệp nước ngoài.
Điều 12. Tổ chức Hội nghị quốc
tế tại Việt Nam về ngành hàng xuất khẩu
1. Nội dung thực hiện
a) Tuyên truyền, quảng bá:
- Mời các tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài và Việt
Nam;
- Tổ chức giới thiệu, thông tin về Hội nghị quốc tế
ngành hàng.
b) Hội trường, thiết bị, trang trí, phiên dịch,
biên dịch, in ấn tài liệu, giải khát giữa giờ;
c) Báo cáo viên, thuyết trình viên: Thù lao, ăn, ở,
đi lại tại Việt Nam;
d) Tổ chức quản lý của đơn vị chủ trì: Công tác phí
cho người của đơn vị chủ trì tham gia tổ chức, bưu chính, điện thoại, văn phòng
phẩm.
2. Quy mô: Tối thiểu 60 doanh nghiệp Việt Nam, 20
doanh nghiệp và tổ chức nước ngoài sản xuất, kinh doanh, hoạt động trong lĩnh vực
ngành hàng liên quan.
3. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực
hiện các nội dung quy định tại điểm a, điểm b và điểm d khoản 1 Điều này.
Điều 13. Kết nối giao thương tại
Việt Nam giữa nhà cung cấp với các doanh nghiệp xuất khẩu và tổ chức xúc tiến
thương mại
1. Nội dung thực hiện
a) Tuyên truyền, quảng bá, mời các tổ chức, doanh
nghiệp đến giao dịch;
b) Tổ chức giao thương:
- Hội trường, thiết bị, trang trí, phiên dịch, biên
dịch, in ấn tài liệu, giải khát giữa giờ;
- Tổ chức gian hàng, khu vực trưng bày giới thiệu sản
phẩm.
c) Tổ chức quản lý của đơn vị chủ trì: Công tác phí
cho người của đơn vị chủ trì tham gia tổ chức, bưu chính, điện thoại, văn phòng
phẩm.
2. Quy mô: Tối thiểu 21 nhà cung cấp và 07 doanh
nghiệp xuất khẩu.
3. Nội dung được hỗ trợ: Hỗ trợ tối đa 100% kinh
phí thực hiện các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.
Mục 2. HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN, VẬN
HÀNH HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI, LOGISTICS PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG NGOẠI THƯƠNG
Điều 14. Tổ chức, tham gia hội
chợ, triển lãm ở nước ngoài về logistics
Nội dung hỗ trợ theo quy định tại Điều
5 của Thông tư này.
Điều 15. Mời đoàn doanh nghiệp
nước ngoài vào Việt Nam trao đổi về cơ hội đầu tư, hợp tác về phát triển dịch vụ
logistics, trung tâm logistic phục vụ hoạt động ngoại thương
Nội dung hỗ trợ theo quy định tại Điều
11 của Thông tư này.
Điều 16. Tổ chức diễn đàn
logistics Việt Nam, tổ chức hội chợ, triển lãm quốc tế về logistics tại Việt
Nam
1. Tổ chức diễn đàn quốc tế về logistics tại Việt
Nam
a) Nội dung hỗ trợ theo quy định tại khoản
1 và khoản 3 Điều 12 của Thông tư này;
b) Quy mô: Tối thiểu 50 doanh nghiệp Việt Nam, 10
doanh nghiệp và tổ chức nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực logistics.
2. Tổ chức hội chợ, triển lãm quốc tế về logistics
tại Việt Nam
Nội dung hỗ trợ theo quy định tại Điều
6 của Thông tư này.
Mục 3. HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ NGHIÊN
CỨU, PHÁT TRIỂN, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
Điều 17. Xây dựng và phát hành
thông tin, cơ sở dữ liệu về sản phẩm, ngành hàng, thị trường
1. Nội dung thực hiện
a) Thu thập, mua thông tin, cơ sở dữ liệu về ngành
hàng, thị trường, sản phẩm trong nước và nước ngoài;
b) Tổng hợp, phân tích, xử lý thông tin, dữ liệu;
c) Biên tập, xây dựng báo cáo, cơ sở dữ liệu và các
sản phẩm thông tin khác;
d) Phát hành dưới dạng bản in (in ấn, phát hành), ấn
phẩm điện tử hoặc phổ biến tại các hội nghị, hội thảo, đào tạo, tập huấn.
2. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực
hiện nội dung quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 1 Điều này.
Điều 18. Hướng dẫn, hỗ trợ
doanh nghiệp tiếp cận, áp dụng và tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn, điều kiện
của các tổ chức nhập khẩu, cam kết quốc tế về sản phẩm xuất khẩu, nhập khẩu
1. Nội dung thực hiện
a) Xây dựng tài liệu hướng dẫn các quy định, tiêu
chuẩn, điều kiện của các tổ chức nhập khẩu, cam kết quốc tế về sản phẩm xuất khẩu,
nhập khẩu;
b) Tổ chức phổ biến, tập huấn:
- Hội trường, thiết bị, trang trí, phiên dịch, biên
dịch, in ấn tài liệu, giải khát giữa giờ;
- Phổ biến trên các phương tiện thông tin truyền
thông;
- Giảng viên, báo cáo viên: Thù lao, ăn, ở, đi lại.
c) Tổ chức quản lý của đơn vị chủ trì: Công tác phí
cho người của đơn vị chủ trì tham gia tổ chức, bưu chính, điện thoại, văn phòng
phẩm.
2. Quy mô: Tối thiểu 70 đơn vị tham gia.
3. Nội dung hỗ trợ
a) Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện các nội
dung quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Mỗi đơn vị tham gia được hỗ trợ không quá 02 học
viên.
Điều 19. Tổ chức và tham gia
chương trình khảo sát, tìm hiểu thông tin về sản phẩm, ngành hàng, thị trường
1. Nội dung thực hiện
a) Thu thập thông tin, nghiên cứu về sản phẩm,
ngành hàng, thị trường;
b) Tổ chức nghiên cứu thực địa tại Việt Nam và/hoặc
nước ngoài;
c) Xây dựng báo cáo nghiên cứu thông tin về sản phẩm,
ngành hàng, thị trường;
d) Phát hành báo cáo nghiên cứu dưới dạng bản in
(in ấn, phát hành) hoặc ấn phẩm điện tử hoặc phổ biến tại các hội nghị, hội thảo,
đào tạo, tập huấn;
đ) Tổ chức quản lý của đơn vị chủ trì: Bưu chính,
điện thoại, văn phòng phẩm.
2. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực
hiện nội dung quy định tại điểm c và điểm đ khoản 1 Điều này.
Điều 20. Tổ chức hội nghị, hội
thảo, tọa đàm, diễn đàn cung cấp thông tin về phát triển sản phẩm, ngành hàng,
thị trường
1. Nội dung thực hiện
a) Tuyên truyền, quảng bá, mời các tổ chức, doanh
nghiệp tham gia;
b) Hội trường, thiết bị, trang trí, phiên dịch,
biên dịch, in ấn tài liệu, giải khát giữa giờ;
c) Báo cáo viên: Thù lao, ăn, ở, đi lại;
d) Tổ chức quản lý của đơn vị chủ trì: Công tác phí
cho người của đơn vị chủ trì tham gia tổ chức, bưu chính, điện thoại, văn phòng
phẩm.
2. Quy mô
a) Tối thiểu 100 đơn vị tham gia đối với chương
trình cung cấp thông tin về phát triển sản phẩm, thị trường xuất khẩu;
b) Tối thiểu 50 doanh nghiệp nước ngoài đối với
chương trình cung cấp thông tin quảng bá sản phẩm, ngành hàng của Việt Nam.
3. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực
hiện các nội dung quy định tại điểm a, điểm c và điểm d khoản 1 Điều này.
Điều 21. Đào tạo, tập huấn, phổ
biến kiến thức nâng cao năng lực thiết kế, phát triển sản phẩm xuất khẩu cho
các doanh nghiệp
Nội dung thực hiện theo quy định tại Điều
26, Điều 27 của Thông tư này.
Điều 22. Tổ chức hoạt động tư
vấn, thuê chuyên gia tư vấn, hỗ trợ thực hiện thiết kế, phát triển sản phẩm
1. Nội dung thực hiện
a) Hoạt động tư vấn, thiết kế, phát triển sản phẩm
cho sản phẩm/nhóm sản phẩm:
- Chuyên gia: Thù lao, ăn, ở, đi lại hoặc hợp đồng
trọn gói;
- Tổ chức tư vấn: Hội trường, thiết bị, trang trí,
phiên dịch, biên dịch, in ấn tài liệu, giải khát giữa giờ.
b) Triển khai kết quả tư vấn, thiết kế, phát triển
sản phẩm đến doanh nghiệp (nếu có);
c) Tổ chức quản lý của đơn vị chủ trì: Công tác phí
cho người của đơn vị chủ trì tham gia tổ chức, bưu chính, điện thoại, văn phòng
phẩm.
2. Quy mô: Tối thiểu 50 doanh nghiệp tham gia.
3. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực
hiện các nội dung quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều này.
Điều 23. Tổ chức hoạt động kết
nối giữa doanh nghiệp với các nhà thiết kế
1. Nội dung thực hiện
a) Tuyên truyền, quảng bá, mời các tổ chức, doanh
nghiệp tham gia;
b) Hội trường, thiết bị, trang trí, phiên dịch,
biên dịch, in ấn tài liệu, giải khát giữa giờ;
c) Tổ chức quản lý của đơn vị chủ trì: Công tác phí
cho người của đơn vị chủ trì tham gia tổ chức, bưu chính, điện thoại, văn phòng
phẩm;
d) Tổ chức khu trưng bày sản phẩm thiết kế (nếu
có).
2. Quy mô: Tối thiểu 50 doanh nghiệp và 10 đơn vị
cung cấp dịch vụ thiết kế.
3. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực
hiện các nội dung quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều này.
Điều 24. Tổ chức tuyên truyền,
quảng bá ngành hàng, chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận của
Việt Nam ở nước ngoài
1. Nội dung thực hiện
a) Thuê tư vấn xây dựng nội dung và kế hoạch, chiến
lược tuyên truyền, quảng bá;
b) Thực hiện sản phẩm tuyên truyền, quảng bá:
- Xây dựng sản phẩm tuyên truyền, quảng bá: Thiết kế,
thu thập tư liệu, viết bài, sản xuất phim, ảnh, sản phẩm truyền thông;
- Tuyên truyền, quảng bá, phát hành tại các sự kiện
xúc tiến thương mại và trên các phương tiện thông tin truyền thông.
2. Chương trình xây dựng và thực hiện theo kế hoạch
liên tục tối thiểu 03 năm, tối đa 05 năm đối với 01 thị trường mục tiêu.
3. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực
hiện các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 25. Mời tổ chức, chuyên
gia truyền thông nước ngoài vào Việt Nam sản xuất sản phẩm truyền thông quảng
bá cho ngành hàng xuất khẩu Việt Nam ở nước ngoài
1. Nội dung thực hiện
a) Xây dựng kế hoạch và nội dung truyền thông;
b) Hợp đồng trọn gói với tổ chức, chuyên gia truyền
thông nước ngoài: Viết bài, làm phóng sự trên báo, tạp chí chuyên ngành, truyền
thanh, truyền hình, internet;
c) Tổ chức quản lý của đơn vị chủ trì: Công tác phí
cho người của đơn vị chủ trì tham gia tổ chức, bưu chính, điện thoại, văn phòng
phẩm.
2. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực
hiện các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.
Mục 4. ĐÀO TẠO, NÂNG CAO NĂNG
LỰC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI, PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG
Điều 26. Tổ chức đào tạo, tập
huấn, nâng cao năng lực xúc tiến thương mại, phát triển thị trường
1. Nội dung thực hiện
a) Biên soạn nội dung đào tạo, tập huấn;
b) Biên dịch, phiên dịch;
c) In ấn tài liệu, văn phòng phẩm;
d) Giảng viên, báo cáo viên: Thù lao, ăn, ở, đi lại;
đ) Hội trường, thiết bị, trang trí, giải khát giữa
giờ;
e) Tổ chức quản lý của đơn vị chủ trì: Công tác phí
cho người của đơn vị chủ trì tham gia tổ chức, quảng bá, mời tham gia, bưu
chính, điện thoại.
2. Quy mô: Tối thiểu 50 đơn vị tham gia.
3. Nội dung hỗ trợ:
a) Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện các nội
dung quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Mỗi đơn vị tham gia được hỗ trợ không quá 02 học
viên.
Điều 27. Tổ chức tham gia khóa
đào tạo trọn gói của các tổ chức đào tạo (trực tiếp và trực tuyến)
1. Nội dung thực hiện
a) Học phí trọn gói của khóa học;
b) Tổ chức quản lý của đơn vị chủ trì: Công tác phí
cho người của đơn vị chủ trì tham gia tổ chức, quảng bá, mời tham gia, bưu
chính, điện thoại.
2. Quy mô: Tối thiểu 10 đơn vị tham gia khóa học trực
tiếp, 20 đơn vị tham gia khóa học trực tuyến.
3. Nội dung được hỗ trợ:
a) Hỗ trợ tối đa 50% kinh phí thực hiện nội dung
quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Mỗi đơn vị tham gia được hỗ trợ không quá 02 học
viên.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 28. Hợp đồng giao nhiệm vụ
thực hiện đề án
1. Căn cứ quyết định phê duyệt Chương trình của Bộ
trưởng Bộ Công Thương, Cục Xúc tiến thương mại ký hợp đồng giao nhiệm vụ thực
hiện đề án với các đơn vị chủ trì và thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ
theo hợp đồng đã ký.
2. Đơn vị chủ trì xây dựng kế hoạch triển khai và kế
hoạch tài chính, dự toán chi tiết kinh phí thực hiện đề án được phê duyệt kèm
theo hồ sơ liên quan và gửi về Cục Xúc tiến thương mại để ký hợp đồng giao nhiệm
vụ thực hiện đề án. Đối với các đề án phải áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu
theo quy định của Luật Đấu thầu và các văn bản hướng dẫn hiện hành có liên
quan, đơn vị chủ trì phải gửi dự toán và hồ sơ liên quan để ký hợp đồng thực hiện
tối thiểu là 45 ngày trước ngày diễn ra sự kiện.
3. Nội dung hợp đồng thực hiện theo Điều 12 Nghị định
số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ.
Điều 29. Trách nhiệm của đơn vị
chủ trì
1. Xây dựng kế hoạch, lập đề án, dự toán đề xuất
Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại hàng năm.
2. Lấy ý kiến của các cơ quan xúc tiến thương mại
trong vùng, khu vực đối với đề án xúc tiến thương mại cho sản phẩm của vùng,
khu vực; lấy ý kiến của hiệp hội ngành hàng liên quan đối với đề án xúc tiến
thương mại liên ngành.
3. Báo cáo kết quả thực hiện đề án theo quy định tại
Điều 14 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ.
4. Chịu trách nhiệm lưu giữ hồ sơ, tài liệu liên
quan đến đề án Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại theo quy định của
pháp luật.
5. Thực hiện đầy đủ nội dung hợp đồng đã ký với Cục
Xúc tiến thương mại.
6. Thanh toán, quyết toán kinh phí phù hợp với tiến
độ thực hiện đề án, đảm bảo quy định của pháp luật về sử dụng ngân sách nhà nước,
các quy định tại Thông tư này và các quy định tại các văn bản liên quan.
Điều 30. Trách nhiệm của Sở
Công Thương
1. Tham mưu UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương ban hành cơ chế phối hợp, triển khai các đề án thuộc Chương trình cấp quốc
gia về xúc tiến thương mại trên địa bàn.
2. Phối hợp với Cục Xúc tiến thương mại, các cơ
quan có liên quan giám sát thực hiện các đề án thuộc Chương trình cấp quốc gia
về xúc tiến thương mại thực hiện trên địa bàn địa phương.
Điều 31. Trách nhiệm của các
đơn vị thuộc Bộ Công Thương
1. Cục Xúc tiến thương mại là đầu mối chủ trì quản
lý, thực hiện Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại, chịu trách nhiệm:
a) Hướng dẫn các đơn vị chủ trì xây dựng kế hoạch,
lập đề án, dự toán đề xuất Chương trình hàng năm;
b) Tiếp nhận đề án, đánh giá sơ bộ, tổ chức thẩm định,
trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt các đề án trong Chương trình;
c) Tổ chức, hướng dẫn triển khai thực hiện kế hoạch
Chương trình được phê duyệt và tạm ứng, thanh toán, quyết toán kinh phí Chương
trình;
d) Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các
đề án có các hạng mục phải áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu;
đ) Đôn đốc, giám sát việc triển khai hợp đồng thực
hiện đề án; hướng dẫn đơn vị chủ trì triển khai đề án đúng mục tiêu, nội dung
đã phê duyệt và tuân thủ các quy định của pháp luật liên quan;
e) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan tổ chức kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện các đề án và việc quản
lý, sử dụng kinh phí Chương trình;
g) Tổng hợp, đánh giá, báo cáo Bộ Công Thương tình
hình thực hiện Chương trình.
2.[3] Các Vụ Thị trường châu Âu - châu Mỹ, châu Á - châu Phi, Vụ
Thị trường trong nước, Cục Xuất nhập khẩu, Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số
và đại diện thương mại Việt Nam tại nước ngoài chịu trách nhiệm phối hợp với Cục
Xúc tiến thương mại và các đơn vị chủ trì đề án triển khai thực hiện có hiệu quả
Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại được phê duyệt.
Điều 32. Hiệu lực thi hành[4]
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16
tháng 9 năm 2019.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư
này, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan phản
ánh kịp thời về Bộ Công Thương để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công
báo);
- Bộ Tư pháp (để theo dõi);
- Văn phòng Bộ (để đăng Website BCT);
- Vụ Pháp chế (để đăng CSDLQG);
- Lưu: VT, XTTM.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
|
[1] Thông tư số 40/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 11/2019/TT-BCT ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại
thương thuộc Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại có căn cứ ban
hành như sau:
“Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương ngày 12 tháng
6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng
3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số
biện pháp phát triển ngoại thương;
Căn cứ Quyết định số 12/2019/QĐ-TTg ngày 26
tháng 02 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia
ban hành kèm theo Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Thủ
tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xúc tiến thương
mại;”
[2] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định
tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 40/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 11/2019/TT-BCT ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương hướng dẫn thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại
thương thuộc Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 01 năm 2021.
[3] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định
tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 40/2020/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 11/2019/TT-BCT ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương hướng dẫn thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại
thương thuộc Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 01 năm 2021.
[4] Điều 2 của Thông tư số 40/2020/TT-BCT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2019/TT- BCT ngày 30 tháng 7 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại phát
triển ngoại thương thuộc Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại, có
hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021 quy định như sau:
“Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm
2021.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có vấn đề phát
sinh, các cơ quan, tổ chức, thương nhân và cá nhân có liên quan phản ánh bằng
văn bản về Bộ Công Thương để xử lý./. ”