BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/VBHN-BCT
|
Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2022
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH HỆ THỐNG TIÊU CHÍ CỦA CHƯƠNG TRÌNH THƯƠNG HIỆU QUỐC GIA VIỆT
NAM
Thông tư số 33/2019/TT-BCT ngày 22
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Hệ thống tiêu chí của
Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 25/2021/TT-BCT ngày 20
tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 33/2019/TT-BCT ngày 22 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương về việc Quy định Hệ thống tiêu chí của Chương trình Thương hiệu quốc gia
Việt Nam.
Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương
ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 28/2018/NĐ-CP
ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại
thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương;
Căn cứ Quyết định số
30/2019/QĐ-TTg ngày 08 tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy
chế xây dựng, quản lý, thực hiện Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Xúc tiến thương mại,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Thông tư quy định Hệ thống tiêu chí của Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt
Nam.[1]
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Thông tư này quy định Hệ thống tiêu
chí của Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam, bao gồm:
1. Tiêu chí xây dựng, thẩm định, phê
duyệt đề án thuộc Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam (Chương trình).
2. Tiêu chí xét chọn sản phẩm đạt
Thương hiệu quốc gia Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các đơn
vị chủ trì thực hiện đề án thuộc Chương trình, cơ quan quản lý Chương trình và
các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân liên quan.
Chương II
HỆ THỐNG TIÊU
CHÍ CỦA CHƯƠNG TRÌNH THƯƠNG HIỆU QUỐC GIA VIỆT NAM
Mục 1.
TIÊU CHÍ XÂY DỰNG, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT
ĐỀ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH THƯƠNG HIỆU QUỐC GIA VIỆT NAM
Điều 3. Tiêu chí
xây dựng đề án thuộc Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam
1. Đề án phải phù hợp với các quy định
tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 16 Nghị định 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3
năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện
pháp phát triển ngoại thương.
2. Đề án phải đáp ứng được một trong
các mục tiêu:
a) Nâng cao nhận thức của xã hội về
vai trò của thương hiệu trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và đầu tư;
b) Nâng cao năng lực xây dựng, phát
triển, quản trị thương hiệu cho doanh nghiệp nhằm đáp ứng tiêu chí của Chương
trình;
c) Quảng bá Thương hiệu quốc gia Việt
Nam gắn với quảng bá thương hiệu sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam.
3.[2] Nội dung hoạt động của các đề án phải phù hợp
với nội dung hoạt động của Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam và được
quy định tại Phụ lục 1a ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Tiêu chí
thẩm định đề án thuộc Chương trình
1. Các tiêu chí thẩm định đề án thuộc
Chương trình bao gồm:
a) Tiêu chí 1: Sự cần thiết;
b) Tiêu chí 2: Mục tiêu;
c) Tiêu chí 3: Nội dung;
d) Tiêu chí 4: Phương án triển khai;
đ) Tiêu chí 5: Kế hoạch triển khai và
tiến độ thực hiện;
e) Tiêu chí 6: Dự toán kinh phí;
g) Tiêu chí 7: Năng lực của đơn vị chủ
trì;
h) Tiêu chí 8: Kết quả dự kiến, rủi
ro dự kiến và biện pháp khắc phục.
2. Các tiêu chí tại khoản 1 Điều này
được quy định chi tiết tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Nguyên tắc
thẩm định, phê duyệt đề án
1. Đề án được thẩm định theo phương
thức chấm điểm. Thang điểm đánh giá là 100. Thang điểm đánh
giá được xác định cụ thể đối với từng chỉ số đánh giá trong tiêu chí quy định tại
Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Đề án đủ điều kiện xét phê duyệt
là đề án có tổng điểm thẩm định đạt từ 80 điểm trở lên, trong đó mỗi tiêu chí
quy định tại khoản 1 Điều 4 có điểm đạt từ 60% trở lên.
3. Trên cơ sở dự toán chi ngân sách
cho Chương trình được Bộ Tài chính thông báo hàng năm, Bộ trưởng Bộ Công Thương
quyết định phê duyệt đề án theo nguyên tắc tổng kinh phí
thực hiện các đề án không vượt quá tổng dự toán được giao.
Mục 2.
TIÊU CHÍ ĐĂNG KÝ, XÉT CHỌN SẢN PHẨM ĐẠT
THƯƠNG HIỆU QUỐC GIA VIỆT NAM
Điều 6. Tiêu chí
đăng ký xét chọn sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam
1. Tiêu chí đối với sản phẩm đăng ký
xét chọn
a) Là sản phẩm, hàng hóa của Việt Nam
theo quy định của pháp luật;
b) Sản phẩm, hàng hóa được bảo hộ quyền
sở hữu trí tuệ tại Việt Nam.
2. Tiêu chí đối với doanh nghiệp có sản
phẩm đăng ký xét chọn
a)[3] Là doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật
Việt Nam và do tổ chức, cá nhân Việt Nam nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng
số cổ phần phổ thông của doanh nghiệp đó. Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng
tiêu chí về vốn nhưng có sản phẩm tham gia xét chọn thể hiện yếu tố đặc sắc Việt
Nam, góp phần nâng cao hình ảnh và giá trị thương hiệu quốc gia Việt Nam thì Hội
đồng Thương hiệu quốc gia Việt Nam xem xét, quyết định;
b) Là chủ sở hữu văn bằng bảo hộ sở hữu
trí tuệ của sản phẩm đăng ký xét chọn;
c) Có thời gian hoạt động tối thiểu từ
02 năm liên tiếp trước năm xét chọn;
d) Tuân thủ các quy định của pháp luật
về hoạt động sản xuất, đầu tư, kinh doanh, bảo vệ môi trường, lao động, trách
nhiệm xã hội, nghĩa vụ về tài chính, thuế và các nghĩa vụ khác đối với ngân
sách nhà nước.
Điều 7. Tiêu chí
xét chọn sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam
1. Các tiêu chí xét chọn sản phẩm đạt
Thương hiệu quốc gia Việt Nam bao gồm:
a) Tiêu chí 1: Chất lượng;
b) Tiêu chí 2: Đổi mới sáng tạo;
c) Tiêu chí 3: Năng lực tiên phong.
2. Các tiêu chí tại khoản 1 Điều này
được quy định chi tiết tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 8. Nguyên tắc
xét chọn sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam
1. Việc xét chọn sản phẩm đạt Thương
hiệu quốc gia Việt Nam được thực hiện theo phương thức chấm điểm. Thang điểm
đánh giá là 1.000. Thang điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng chỉ số
đánh giá trong tiêu chí quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tổng điểm quy định để một sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam là từ 650 điểm trở lên
và điểm mỗi tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều 7 đạt từ 60% trở lên.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm
của các đơn vị thuộc Bộ Công Thương
1. Cục Xúc tiến thương mại là đầu mối
chủ trì quản lý, thực hiện Chương trình có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn xây dựng các đề án, tiếp
nhận, thẩm định, trình Bộ trưởng phê duyệt;
b) Tổng hợp, xây dựng dự toán kinh
phí quản lý, thực hiện Chương trình và tổng hợp chung trong dự toán của Bộ Công
Thương, trình cấp có thẩm quyền theo quy định của Luật ngân sách;
c) Quản lý, sử dụng nguồn kinh phí của
Chương trình theo chế độ tài chính hiện hành;
d) Ký hợp đồng thực hiện các đề án
thuộc chương trình với các đơn vị chủ trì và thanh, quyết toán kinh phí hỗ trợ
theo Hợp đồng đã ký; trực tiếp thực hiện các đề án thuộc chương
trình do Cục Xúc tiến thương mại chủ trì; Nội dung hợp đồng ký với các đơn vị
chủ trì thực hiện theo quy định tại Điều 12 của Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày
01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về
một số biện pháp phát triển ngoại thương;
đ) Tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành
chính về xét chọn sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam theo quy định tại
Điều 8 Quy chế xây dựng, quản lý, thực hiện Chương trình Thương hiệu quốc gia
Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 30/2019/QĐ-TTg ngày 08 tháng 10 năm
2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế xây dựng, quản lý, thực hiện
Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam;
e) Trước ngày 20 tháng 12 hàng năm tổng
hợp, đánh giá, báo cáo Bộ Công Thương để báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình
hình thực hiện Chương trình;
g) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các đề án thuộc
Chương trình, việc tuân thủ các quy định của Chương trình đối với các doanh
nghiệp tham gia Chương trình;
h) Tổ chức hướng dẫn, triển khai và
kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Vụ Tài chính và Đổi mới doanh nghiệp
có trách nhiệm phối hợp với Cục Xúc tiến thương mại thực hiện tổng hợp dự toán,
phân bổ và quyết toán kinh phí thực hiện Chương trình theo quy định.
3. Tổng cục Quản lý thị trường có
trách nhiệm phối hợp với Cục Xúc tiến thương mại thực hiện thanh tra, kiểm tra,
giám sát việc thực hiện Thông tư này theo quy định tại Quyết định số 30/2019/QĐ-TTg ngày 08 tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế
xây dựng, quản lý, thực hiện Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam.
4. Các đơn vị khác thuộc Bộ Công
Thương có trách nhiệm phối hợp với Cục Xúc tiến thương mại và các đơn vị chủ
trì đề án triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình.
Điều 10. Trách
nhiệm của đơn vị chủ trì đề án, các doanh nghiệp tham gia xét chọn sản phẩm đạt
Thương hiệu quốc gia Việt Nam
1. Đơn vị chủ trì đề án chịu trách
nhiệm tổng hợp nhu cầu của các tổ chức, doanh nghiệp, hiệp hội ngành hàng để đề
xuất, xây dựng và phối hợp thực hiện các đề án theo các tiêu chí tại Thông tư
này và các quy định tại Quyết định số 30/2019/QĐ-TTg ngày 08 tháng 10 năm 2019
của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế xây dựng, quản lý, thực hiện Chương
trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam.
2. Các doanh nghiệp tham gia xét chọn
sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam chịu trách nhiệm thực hiện các quy định
của Thông tư này và Quyết định số 30/2019/QĐ-TTg ngày 08 tháng 10 năm 2019 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế xây dựng, quản lý, thực hiện Chương trình
Thương hiệu quốc gia Việt Nam.
Điều 11. Hiệu lực
thi hành[4]
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
từ ngày 08 tháng 01 năm 2020.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về
Bộ Công Thương để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để
đăng Công báo);
- Bộ Tư pháp (để theo dõi);
- Vụ Pháp chế (Để đăng CSDLQG về VBQLPL);
- Văn phòng Bộ (để đăng website Bộ Công Thương);
- Lưu: VT, XTTM.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Thắng Hải
|
PHỤ LỤC 1a[5]
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC ĐỀ ÁN THUỘC
CHƯƠNG TRÌNH THƯƠNG HIỆU QUỐC GIA VIỆT NAM
I. NÂNG CAO NHẬN
THỨC CỦA XÃ HỘI VỀ VAI TRÒ CỦA THƯƠNG HIỆU TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH
VÀ ĐẦU TƯ
1. Xây dựng mục tiêu, chiến lược
Chương trình trong từng thời kỳ
Đơn vị chủ trì thực hiện đề án thực
hiện một hoặc một số hoạt động sau:
a) Khảo sát, nghiên cứu đánh giá và lập
các báo cáo chuyên đề về Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam trong và
ngoài nước;
b) Tổ chức nghiên cứu đánh giá tại
bàn, nghiên cứu thực địa ở nước ngoài và lập các báo cáo chuyên đề về kinh nghiệm
quốc tế trong xây dựng, quản lý, thực hiện Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt
Nam;
c) Thực hiện báo cáo tổng hợp về mục tiêu, chiến lược xây dựng, phát triển,
quảng bá hình ảnh quốc gia, thương hiệu quốc gia Việt Nam;
d) Tổ chức hội thảo, hội nghị lấy ý
kiến các bên liên quan;
đ) Phát hành báo cáo nghiên cứu dưới
dạng bản in, ấn phẩm điện tử hoặc phổ biến tại các hội nghị, hội thảo, đào tạo,
tập huấn.
2. Xây dựng hệ thống tiêu chí của
Chương trình
Đơn vị chủ trì thực hiện đề án thực
hiện một hoặc một số hoạt động sau:
a) Khảo sát, nghiên cứu đánh giá và lập
các báo cáo chuyên đề về sửa đổi, bổ sung hệ thống tiêu chí của Chương trình;
b) Tổ chức nghiên cứu đánh giá tại
bàn, tổ chức nghiên cứu thực địa ở nước ngoài và lập các báo cáo chuyên đề về
kinh nghiệm quốc tế trong xây dựng hệ thống tiêu chí
Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam;
c) Thực hiện báo cáo tổng hợp về sửa
đổi, bổ sung hệ thống tiêu chí của Chương trình;
d) Tổ chức hội thảo, hội nghị lấy ý
kiến các bên liên quan;
đ) Phát hành báo cáo nghiên cứu dưới
dạng bản in, ấn phẩm điện tử hoặc phổ biến tại các hội nghị, hội thảo, đào tạo,
tập huấn.
3. Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ cho biểu trưng và hệ thống
nhận diện Thương hiệu quốc gia Việt Nam ở trong nước
Đơn vị chủ trì thực hiện đề án thực
hiện một hoặc một số hoạt động sau:
a) Thuê tư vấn xây dựng hồ sơ đăng ký
bảo hộ;
b) Đăng ký bảo hộ các đối tượng sở hữu
trí tuệ; sửa đổi, gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ;
c) Khiếu nại, giải quyết khiếu nại về
quyền sở hữu trí tuệ.
4. Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ cho biểu trưng và hệ thống nhận diện Thương hiệu quốc gia
Việt Nam ở ngoài nước
Đơn vị chủ trì thực hiện đề án thực
hiện một hoặc một số hoạt động sau:
a) Thuê tư vấn xây dựng hồ sơ đăng ký
bảo hộ;
b) Phiên dịch, biên dịch tài liệu;
c) Đăng ký bảo hộ các đối tượng sở hữu
trí tuệ; sửa đổi, gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ;
d) Chỉnh sửa, bổ sung tài liệu và giải
trình trong quá trình đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ;
đ) Tổ chức hội thảo, hội nghị lấy ý
kiến các bên liên quan;
e) Khiếu nại, giải quyết khiếu nại về
quyền sở hữu trí tuệ.
II. NÂNG CAO
NĂNG LỰC XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN, QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU CHO DOANH NGHIỆP NHẰM ĐÁP ỨNG
TIÊU CHÍ CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Hỗ trợ doanh
nghiệp phát triển sản phẩm đáp ứng hệ thống tiêu chí Thương hiệu quốc gia Việt
Nam
Đơn vị chủ trì thực hiện đề án thực
hiện một hoặc một số hoạt động sau:
a) Nghiên cứu, đánh giá nhu cầu và khả
năng áp dụng các tiêu chí Thương hiệu quốc gia Việt Nam tại các doanh nghiệp
- Khảo sát, nghiên cứu đánh giá và lập
các báo cáo chuyên đề về khả năng áp dụng các tiêu chí Thương hiệu quốc gia Việt
Nam tại các doanh nghiệp;
- Tổ chức hội thảo, hội nghị công bố
kết quả nghiên cứu, đánh giá;
- Phát hành báo cáo nghiên cứu dưới dạng
bản in, ấn phẩm điện tử hoặc phổ biến tại các hội nghị, hội thảo, đào tạo, tập
huấn.
b) Phổ biến, cung cấp thông tin
- Tổ chức tuyên truyền về hệ thống
tiêu chí của Chương trình theo hình thức trực tiếp;
- Tổ chức tuyên truyền về hệ thống
tiêu chí của Chương trình theo hình thức trực tuyến.
c) Tổ chức đào tạo, tập huấn, tư vấn
doanh nghiệp phát triển sản phẩm
- Tuyên truyền, quảng bá, mời các tổ
chức, doanh nghiệp tham gia;
- Biên soạn nội dung đào tạo, tập huấn;
- Thuê giảng viên, báo cáo viên,
chuyên gia tư vấn;
- Thuê hội trường, trang trí, thiết bị,
in ấn tài liệu, văn phòng phẩm, giải khát giữa giờ;
- Thuê nền tảng đào tạo trực tuyến,
trang trí, thiết bị, dụng cụ phục vụ đào tạo, tập huấn; khởi tạo tài khoản giảng
viên và học viên; số hóa bài giảng; khởi tạo và nhập liệu nội dung đào tạo; kiểm
thử chương trình đào tạo;
- Kiểm tra, đánh giá kết quả, in ấn,
phát hành chứng chỉ (nếu có).
2. Hỗ trợ doanh
nghiệp xây dựng, phát triển và bảo vệ thương hiệu ở trong và ngoài nước
Đơn vị chủ trì thực hiện đề án thực
hiện một hoặc một số hoạt động sau:
a) Tư vấn doanh nghiệp xây dựng, phát
triển thương hiệu
- Nghiên cứu, đánh giá và lập các báo
cáo chuyên đề về nhu cầu xây dựng và phát triển thương hiệu;
- Xây dựng và phát hành các tài liệu,
sản phẩm thông tin hướng dẫn doanh nghiệp dưới dạng bản in, ấn phẩm điện tử hoặc
phổ biến tại các hội nghị, hội thảo, đào tạo, tập huấn.
b) Tư vấn bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
trong và ngoài nước
- Nghiên cứu, đánh giá và lập các báo
cáo chuyên đề về nhu cầu bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ;
- Xây dựng và phát hành các tài liệu,
sản phẩm thông tin hướng dẫn doanh nghiệp dưới dạng bản in, ấn phẩm điện tử hoặc
phổ biến tại các hội nghị, hội thảo, đào tạo, tập huấn.
c) Tổ chức sự kiện, hội thảo, hội nghị,
đào tạo, tập huấn
- Tuyên truyền, quảng bá trên các
phương tiện truyền thông;
- Mời các tổ chức, doanh nghiệp tham
gia;
- Biên soạn nội dung đào tạo, tập huấn;
- Thuê giảng viên, báo cáo viên,
chuyên gia tư vấn; phiên dịch, biên dịch;
- Thuê hội trường, thiết bị, trang
trí, in ấn tài liệu, văn phòng phẩm, giải khát giữa giờ;
- Thuê nền tảng đào tạo trực tuyến,
trang trí, thiết bị, dụng cụ phục vụ đào tạo, tập huấn; khởi tạo tài khoản giảng
viên và học viên; số hóa bài giảng; khởi tạo và nhập liệu nội dung đào tạo; kiểm
thử chương trình đào tạo;
- Kiểm tra, đánh giá kết quả, in ấn,
phát hành chứng chỉ (nếu có).
III. QUẢNG BÁ
THƯƠNG HIỆU QUỐC GIA VIỆT NAM GẮN VỚI QUẢNG BÁ THƯƠNG HIỆU SẢN PHẨM ĐẠT THƯƠNG
HIỆU QUỐC GIA VIỆT NAM
1. Thuê các tổ chức, chuyên gia tư
vấn trong và ngoài nước xây dựng, quảng bá Thương hiệu quốc gia Việt Nam
Đơn vị chủ trì thực hiện đề án thực
hiện một hoặc một số hoạt động sau:
a) Xây dựng nội dung và kế hoạch, chiến
lược truyền thông, quảng bá Thương hiệu quốc gia Việt Nam theo từng thời kỳ;
b) Tổ chức hội thảo, hội nghị lấy ý
kiến các bên liên quan;
c) Phát hành báo cáo nghiên cứu dưới
dạng bản in, ấn phẩm điện tử hoặc phổ biến tại các hội nghị, hội thảo, đào tạo,
tập huấn.
2. Điều tra, nghiên cứu thị trường
để định hướng cho các hoạt động thông tin, truyền thông
Đơn vị chủ trì thực hiện đề án thực
hiện một hoặc một số hoạt động sau:
a) Thu thập thông tin, dữ liệu thị
trường trong và ngoài nước;
b) Thuê tổ chức, chuyên gia nghiên cứu
và lập các báo cáo chuyên đề;
c) Tổ chức hội thảo, hội nghị lấy ý
kiến các bên liên quan.
3. Truyền thông, quảng bá về
Chương trình và các doanh nghiệp có sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam
tại các sự kiện ngoại giao, kinh tế, thương mại, xúc tiến thương mại - đầu tư -
du lịch và trên các phương tiện truyền thông
Đơn vị chủ trì thực hiện đề án thực
hiện một hoặc một số hoạt động sau:
a) Thiết kế, sản xuất, phát hành các
sản phẩm truyền thông;
b) Truyền thông trên các phương tiện
truyền thông trong và ngoài nước;
c) Truyền thông tại các sự kiện ngoại
giao, kinh tế, thương mại, xúc tiến thương mại - đầu tư - du lịch trong nước và
quốc tế
- Tuyên truyền, quảng bá trên các
phương tiện truyền thông;
- Mời các tổ chức, doanh nghiệp tham
gia;
- Tổ chức hội nghị, hội thảo, diễn
đàn, diễu hành, trưng bày và các sự kiện khác;
- Xây dựng khu hội chợ, triển lãm; tổ
chức Lễ khai mạc và các sự kiện liên quan trong khuôn khổ
hội chợ, triển lãm;
- Thuê nền tảng trực tuyến, đường
truyền mạng.
4. Xây dựng và phát hành các sản
phẩm thông tin; xây dựng và duy trì trang thông tin điện tử đa ngôn ngữ và các
phần mềm ứng dụng cho Chương trình
Đơn vị chủ trì thực hiện đề án thực
hiện một hoặc một số hoạt động sau:
a) Thiết kế, sản xuất các sản phẩm
thông tin; phát hành trên các phương tiện truyền thông và tại các sự kiện xúc
tiến thương mại;
b) Đăng ký, xây dựng, phát triển,
nâng cấp trang thông tin điện tử đa ngôn ngữ và các phần mềm ứng dụng cho
Chương trình; Thuê máy chủ, duy trì tên miền; Đào tạo, hướng dẫn sử dụng.
5. Tổ chức hội thảo, hội nghị, diễn
đàn để quảng bá Chương trình trong và ngoài nước
Đơn vị chủ trì thực hiện đề án thực
hiện một hoặc một số hoạt động sau:
a) Tuyên truyền, quảng bá trên các
phương tiện truyền thông;
b) Mời các tổ chức, doanh nghiệp tham
gia;
c) Thuê hội trường, thiết bị, trang
trí, dàn dựng, lễ tân, báo cáo viên, người dẫn chương trình, phiên dịch, biên dịch,
in ấn tài liệu, văn phòng phẩm, giải khát giữa giờ;
d) Thuê nền tảng trực tuyến, đường
truyền mạng.
6. Tổ chức Tuần lễ Thương hiệu quốc
gia Việt Nam trong và ngoài nước
Đơn vị chủ trì thực hiện đề án thực
hiện một hoặc một số hoạt động sau:
a) Thiết kế, sản xuất các sản phẩm
truyền thông về Chương trình và các sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam;
b) Tổ chức các sự kiện xúc tiến
thương mại
- Tuyên truyền, quảng bá trên các
phương tiện truyền thông;
- Mời các tổ chức, doanh nghiệp tham
gia;
- Tổ chức hội nghị, hội thảo, diễn
đàn, diễu hành, trưng bày và các sự kiện khác;
- Xây dựng khu hội chợ, triển lãm; tổ
chức Lễ khai mạc và các sự kiện liên quan trong khuôn khổ hội chợ, triển lãm;
- Thuê nền tảng trực tuyến, đường
truyền mạng.
7. Tổ chức Lễ Công bố các sản phẩm
đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam
Đơn vị chủ trì thực hiện đề án thực
hiện một hoặc một số hoạt động sau:
a) Thẩm định hồ sơ đăng ký tham gia
xét chọn sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam
- Đánh giá hồ sơ đăng ký tham gia xét
chọn sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam;
- Đánh giá chỉ số xếp hạng tín dụng của
các hồ sơ đăng ký tham gia xét chọn sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam;
- Đánh giá khả năng nhận biết của
thương hiệu đăng ký tham gia xét chọn sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt
Nam trên thị trường;
- Đánh giá tài chính của các hồ sơ
đăng ký tham gia xét chọn sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam;
- Tổ chức thẩm định thực tế tại doanh
nghiệp.
b) Tổ chức Họp báo/Họp giới thiệu và
cung cấp thông tin về Lễ Công bố sản phẩm đạt THQG Việt Nam
- Tuyên truyền, quảng bá, mời các tổ
chức, doanh nghiệp tham gia;
- Thiết kế, xây dựng và phát hành các
sản phẩm truyền thông, quảng bá về sự kiện;
- Thuê hội trường, thiết bị, trang
trí, dàn dựng, lễ tân, báo cáo viên, người dẫn chương trình, phiên dịch, biên dịch,
in ấn tài liệu, văn phòng phẩm, giải khát giữa giờ;
- Thuê nền tảng trực tuyến, đường
truyền mạng.
c) Tổ chức Tiếp kiến Lãnh đạo Chính
phủ/ Lãnh đạo Nhà nước
- Thiết kế, xây dựng và phát hành các
sản phẩm truyền thông, quảng bá về sự kiện;
- Thuê hội trường, thiết bị, trang
trí, dàn dựng, thuê xe.
d) Lễ Công bố các sản phẩm đạt Thương
hiệu quốc gia Việt Nam
- Thiết kế, xây dựng và phát hành các
sản phẩm truyền thông, quảng bá về Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam
và các sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam;
- Tuyên truyền, quảng bá, mời các tổ
chức, doanh nghiệp tham gia;
- Thuê hội trường, thiết bị, trang
trí, dàn dựng, lễ tân, người dẫn chương trình, văn nghệ, phiên dịch, biên dịch,
in ấn tài liệu, văn phòng phẩm, giải khát giữa giờ;
- Phát sóng truyền hình, báo điện tử
và các nền tảng trực tuyến;
- Sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng biểu
tượng Thương hiệu quốc gia Việt Nam.
IV. CÁC NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN
1. Tổ chức quản lý của đơn vị chủ trì
để thực hiện các hoạt động được quy định tại Phụ lục này: Bưu chính, điện thoại,
văn phòng phẩm, công tác phí cho người của đơn vị chủ trì tham gia tổ chức,
thuê tư vấn đấu thầu.
2. Các nội dung hoạt động liên quan
khác phù hợp với quy định của pháp luật để thực hiện các hoạt động được quy định
tại Phụ lục này.
PHỤ LỤC 1
TIÊU CHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN THUỘC CHƯƠNG
TRÌNH THƯƠNG HIỆU QUỐC GIA VIỆT NAM
STT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Điểm
|
Tổng điểm
|
1
|
Tiêu chí 1: Sự cần thiết
|
|
10
|
|
Chứng minh sự phù hợp của đề án với:
- Định hướng, chiến lược phát triển
kinh tế xã hội, chiến lược ngoại thương, chiến lược xuất khẩu chung về ngành
hàng và/ hoặc thị trường; hoặc
- Thực trạng, nhu cầu về năng lực
xây dựng, phát triển và bảo vệ thương hiệu sản phẩm của địa phương và doanh
nghiệp; hoặc
- Định hướng cụ thể hàng năm hoặc từng
thời kỳ của Hội đồng Thương hiệu quốc gia Việt Nam.
|
10
|
|
2
|
Tiêu chí 2: Mục tiêu
|
|
10
|
2.1
|
Mục tiêu tổng quát
Làm rõ, cụ thể hóa và chi tiết hóa
đề án sẽ góp phần:
- Nâng cao nhận thức của xã hội về
vai trò của thương hiệu trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và đầu tư; hoặc
- Nâng cao năng lực xây dựng, phát
triển, quản trị thương hiệu cho doanh nghiệp nhằm đáp ứng tiêu chí của Chương
trình; hoặc
- Quảng bá Thương hiệu quốc gia Việt
Nam gắn với quảng bá thương hiệu sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam
|
5
|
|
2.2
|
Mục tiêu cụ thể: Xác định mục tiêu
cụ thể cho hoạt động được đề xuất
|
5
|
|
3
|
Tiêu chí 3: Nội dung
|
|
20
|
3.1
|
Đề án mô tả chi tiết hoạt động đề
xuất theo quy định tại Điều 5 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số
30/2019/QĐ-TTg ngày 08/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ
|
15
|
|
3.2
|
Đề án nêu đầy đủ, chi tiết về thời
gian, địa điểm, quy mô dự kiến thực hiện hoạt động đề xuất
|
5
|
|
4
|
Tiêu chí 4: Phương án triển khai
|
|
10
|
|
Đề án nêu rõ hình thức lựa chọn nhà
thầu/đối tác, nguyên tắc phối hợp hoặc phương án bố trí nguồn lực trong trường
hợp tự thực hiện để đạt mục tiêu đề án
|
10
|
|
5
|
Tiêu chí 5: Kế hoạch triển khai và
tiến độ thực hiện
|
|
10
|
|
Kế hoạch triển khai và tiến độ thực
hiện các hạng mục công việc phù hợp với phương án triển khai
|
10
|
|
6
|
Tiêu chí 6: Dự toán kinh phí
|
|
15
|
|
Dự toán kinh phí đầy đủ, chi tiết
phù hợp với quy định
|
15
|
|
7
|
Tiêu chí 7: Năng lực của đơn vị
chủ trì
|
|
15
|
7.1
|
Kinh nghiệm triển khai hoạt động đề
xuất
|
5
|
|
7.2
|
Năng lực tổ chức, huy động, phối hợp
các nguồn lực để thực hiện hoạt động đề xuất
|
10
|
|
8
|
Tiêu chí 8: Kết quả dự kiến, rủi
ro dự kiến và biện pháp khắc phục
|
|
10
|
8.1
|
Kết quả, hiệu quả và tính bền vững
của đề án
|
5
|
|
8.2
|
Rủi ro dự kiến và biện pháp khắc phục
|
5
|
|
PHỤ LỤC 2[6]
TIÊU CHÍ XÉT CHỌN SẢN PHẨM ĐẠT THƯƠNG HIỆU
QUỐC GIA VIỆT NAM
STT
|
Tiêu
chí chấm điểm
|
Đánh
giá tiêu chí
|
Điểm
tối đa
|
Tổng điểm tối đa của mỗi Tiêu chí
|
1
|
Tiêu chí 1: Chất lượng
|
|
|
300
|
1.1
|
Áp dụng, duy trì hệ thống quản lý
chất lượng (HTQLCL) ISO 9001
|
Thời gian áp dụng
|
60
|
|
1.2
|
Áp dụng, duy trì hệ thống quản lý
tiên tiến (ISO 14001, ISO 22000, ISO 17025, SA 8000, OHSAS 18001, HACCP, GMP,
VietGap, Global Gap... hoặc tương đương)
|
Số lượng, thời gian áp dụng
|
60
|
|
1.3
|
Công bố về chất lượng sản phẩm theo
quy định của pháp luật
|
Mức độ đầy đủ của công bố tiêu chuẩn
áp dụng/công bố hợp quy/chứng nhận hợp chuẩn/chứng nhận hợp quy của sản phẩm đăng ký
|
60
|
|
1.4
|
Đầu tư duy trì chất lượng sản phẩm
|
Tỷ lệ đầu tư trên tổng lợi nhuận
trước thuế cao hơn so với các doanh nghiệp cùng ngành trong kỳ xét chọn trong
tối thiểu 2 năm trước kỳ xét chọn
|
60
|
|
1.5
|
Các giải thưởng chất lượng
|
Số lượng, cấp bậc giải thưởng về chất
lượng trong và ngoài nước
|
60
|
|
2
|
Tiêu chí 2: Đổi mới, sáng tạo
|
|
|
180
|
2.1
|
Chính sách khuyến khích đổi mới, sáng tạo
|
Có chính sách khuyến khích sáng tạo
rõ ràng, đầy đủ, có quy trình đánh giá và công nhận kết quả sáng tạo công
khai, minh bạch
|
40
|
|
2.2
|
Sáng tạo, sáng kiến mới được áp dụng
tại doanh nghiệp trong 2 năm liên tiếp trước năm xét chọn
|
Số lượng sáng kiến và hiệu quả áp dụng
sáng kiến, nội dung đánh giá kết quả thu được rõ ràng, cụ
thể
|
20
|
|
2.3
|
Tổ chức công tác nghiên cứu và phát
triển (R&D)
|
Có bộ phận R&D, nội dung mô tả
vai trò và chức năng đầy đủ, cụ thể và nêu được các kết quả do bộ phận R&D triển khai thực hiện
|
20
|
|
2.4
|
Đầu tư cho hoạt động nghiên cứu và
phát triển (R&D)
|
Tỷ lệ đầu tư cho hoạt động R&D
trên tổng doanh thu cao hơn so với các doanh nghiệp cùng lĩnh vực trong kỳ
xét chọn. Doanh nghiệp có trích lập quỹ khoa học công nghệ. Nêu đầy đủ các hoạt
động R&D được áp dụng tại doanh nghiệp trong 2 năm liên tiếp trước năm
xét chọn.
|
20
|
|
2.5
|
Tổ chức công tác đào tạo
|
Nội dung đào tạo phù hợp với nhu cầu
sử dụng và phát triển nguồn nhân lực của doanh nghiệp, số lượng khóa đào tạo
|
20
|
|
2.6
|
Tài sản trí tuệ của sản phẩm đăng ký
xét chọn
|
Số lượng đối tượng sở hữu trí tuệ của
sản phẩm đăng ký xét chọn được bảo hộ
|
20
|
|
2.7
|
Áp dụng công nghệ, giải pháp mới
|
Chủ động tìm kiếm và áp dụng công
nghệ mới, công nghệ sạch an toàn với môi trường; kết quả áp dụng công nghệ mới
giúp:
- tăng năng suất, tiết kiệm chi phí
- tăng cường hiệu quả công tác quản
lý kiểm tra giám sát
- tạo sự thuận lợi cho khách hàng
trong quy trình phục vụ
- đổi mới chuẩn
hóa quy trình
|
20
|
|
2.8
|
Các giải thưởng đổi mới, sáng tạo
|
Số lượng, cấp bậc giải thưởng trong
nước và quốc tế đã đạt được
|
20
|
|
3
|
Tiêu chí 3: Năng lực tiên phong
|
|
|
520
|
3.1
|
Tầm nhìn doanh nghiệp
|
Nội dung tầm nhìn rõ ràng, súc
tích, dễ hiểu và thực tế; đồng thời phần giải thích nội dung tầm nhìn phù hợp
với chiến lược của doanh nghiệp và giá trị cốt lõi của doanh nghiệp
|
20
|
|
3.2
|
Giá trị cốt lõi của doanh nghiệp
|
Nội dung rõ ràng, dễ hiểu phù hợp với
3 nhóm yếu tố: (1) khách hàng, (2) đặc thù của ngành kinh doanh và (3) đặc
thù của doanh nghiệp, đồng thời phù hợp với tầm nhìn chiến lược và giá trị cốt
lõi của doanh nghiệp
|
20
|
|
3.3
|
Chiến lược kinh doanh của doanh
nghiệp
|
Nội dung rõ ràng, đầy đủ đồng thời
phù hợp với tầm nhìn doanh nghiệp và giá trị cốt lõi
|
20
|
|
3.4
|
Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực
|
Có kế hoạch với mục tiêu cụ thể, nội
dung kế hoạch phát triển nguồn nhân lực đầy đủ; có chính sách trao thưởng,
công nhận và đãi ngộ công khai minh bạch
|
20
|
|
3.5
|
Những giải thưởng đạt được của lãnh
đạo doanh nghiệp
|
Số lượng, cấp bậc giải thưởng trong
nước và quốc tế đã đạt được
|
20
|
|
3.6
|
Tầm nhìn thương hiệu
|
Nội dung tầm nhìn rõ ràng, súc
tích, dễ hiểu và thực tế; tầm nhìn phù hợp với mục tiêu, chiến lược định vị
thương hiệu sản phẩm
|
20
|
|
3.7
|
Lời hứa thương hiệu
|
Lời hứa thương hiệu rõ ràng, nội
dung giải thích rõ ràng cụ thể, thể hiện cam kết khác biệt hóa thương hiệu
trong dài hạn, cam kết hướng tới thành công một cách thực tế
|
20
|
|
3.8
|
Định vị thương hiệu
|
Chiến lược định vị thương hiệu rõ
ràng, có tính thuyết phục, phù hợp với phân đoạn thị trường, với lời hứa
thương hiệu
|
20
|
|
3.9
|
Bảo vệ thương hiệu
|
Bảo hộ các tài sản trí tuệ liên
quan đến thương hiệu đồng bộ và hiệu quả; sử dụng đầy đủ các công cụ bảo vệ
thương hiệu
|
20
|
|
3.10
|
Xây dựng thương hiệu trong nội bộ
doanh nghiệp
|
Nội dung truyền thông rõ ràng, phù
hợp với (1) tầm nhìn thương hiệu, (2) lời hứa thương hiệu, (3) thông điệp định
vị thương hiệu; sử dụng các công cụ truyền thông
|
20
|
|
3.11
|
Xây dựng thương hiệu bên ngoài doanh
nghiệp (Các hoạt động marketing và truyền thông thương hiệu)
|
Nội dung truyền thông rõ ràng, phù
hợp với (1) tầm nhìn thương hiệu, (2) lời hứa thương hiệu, (3) thông điệp định
vị thương hiệu; có hoạt động tiếp thị và truyền thông phù hợp; có căn cứ để lựa
chọn phương tiện tiếp thị và truyền thông; có phương pháp đo lường hiệu quả của
các hoạt động tiếp thị và truyền thông
|
30
|
|
3.12
|
Khả năng nhận biết của thương hiệu
trên thị trường
|
Nhận biết của người tiêu dùng trên
thị trường đối với thương hiệu
|
100
|
|
3.13
|
Xếp hạng tín dụng
|
Theo bảng xếp hạng của Ngân hàng
Nhà nước
|
100
|
|
3.14
|
Đánh giá tài chính
|
Doanh số của sản
phẩm đăng ký xét chọn
|
20
|
|
Tốc độ tăng trưởng doanh số của sản
phẩm đăng ký xét chọn
|
10
|
|
Nợ phải trả trên tổng tài sản
|
10
|
|
Nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu
|
10
|
|
Nợ phải trả dài hạn trên vốn chủ sở
hữu
|
10
|
|
Tổng lợi nhuận
sau thuế trên Doanh thu
|
10
|
|
Tổng lợi nhuận
sau thuế trên Tổng Tài sản
|
10
|
|
Tổng lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ
sở hữu
|
10
|
|
[1] Thông tư số 25/2021/TT-BCT sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 33/2019/TT-BCT ngày 22 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc Quy định Hệ thống tiêu chí của Chương
trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương
ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 28/2018/NĐ-CP
ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại
thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương;
Căn cứ Quyết định số
30/2019/QĐ-TTg ngày 08 tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy
chế xây dựng, quản lý, thực hiện Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Xúc tiến thương mại,”
[2] Khoản này được bổ sung theo
quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 25/2021/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 33/2019/TT-BCT ngày 22 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương về việc Quy định Hệ thống tiêu chí của Chương trình Thương hiệu
quốc gia Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 02 năm 2022.
[3] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 25/2021/TT-BCT sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 33/2019/TT-BCT ngày 22 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc Quy định Hệ thống
tiêu chí của Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày
07 tháng 02 năm 2022.
[4] Điều 3 của Thông tư số
25/2021/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 33/2019/TT-BCT ngày
22 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc Quy định Hệ thống
tiêu chí của Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam, có hiệu lực từ ngày 07
tháng 02 năm 2022 quy định như sau:
“Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 07 tháng 02 năm 2022.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Công Thương để
nghiên cứu, giải quyết.”
[5] Phụ lục này được bổ sung theo
quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 25/2021/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 33/2019/TT-BCT ngày 22 tháng
11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc Quy định Hệ thống tiêu chí của
Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam, có hiệu lực từ ngày 07 tháng 02 năm 2022.
[6] Phụ lục này được thay thế theo
quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 25/2021/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 33/2019/TT-BCT ngày 22 tháng
11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc Quy định Hệ thống tiêu chí của
Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam, có hiệu lực từ ngày 07 tháng 02 năm
2022.