BỘ
NỘI THƯƠNG-UỶ BAN VẬT GIÁ NHÀ NƯỚC
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
13-VGNN-NT/TT
|
Hà
Nội , ngày 21 tháng 5 năm 1985
|
THÔNG TƯ LIÊN BỘ
CỦA UỶ BAN VẬT GIÁ NHÀ NƯỚC - BỘ NỘI THƯƠNG SỐ 13-VGNN-NT/TT
NGÀY 21-5-1985 QUY ĐỊNH DANH MỤC SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ DO BỘ NỘI THƯƠNG QUYẾT ĐỊNH
GIÁ
Căn cứ Nghị định số 33-HĐBT
ngày 27-2-1984 của Hội đồng Bộ trưởng ban hành Điều lệ quản lý giá nay liên bộ
quy định danh mục sản phẩm và dịch vụ do Bộ Nội thương quyết định giá như sau:
I- GIÁ THU
MUA NÔNG SẢN THỰC PHẨM
Ngoài việc cụ thể hoá và hướng dẫn
thi hành giá mua những mặt hàng trong danh mục 1 và 2 kèm theo Điều lệ quản lý
giá, Bộ Nội thương quyết định giá thu mua trong hợp đồng hai chiều và khung giá
mua thoả thuận các loại nông sản, thực phẩm trong kế hoạch thu mua và giao nộp
cho Trung ương sau đây:
- Đậu các loại (trừ đậu tương, đậu
xanh)
- Vừng
- Thuốc lào
- Lá lợp nhà, làm nón.
II- GIÁ GIA
CÔNG, GIÁ THU MUA SẢN PHẨM TIỂU CÔNG NGHIỆP, THỦ CÔNG NGHIỆP
Quyết định giá gia công, giá thu
mua sản phẩm tiểu công nghiệp, thủ công nghiệp do các công ty Trung ương thuộc
Bộ Nội thương gia công, thu mua bằng nguồn vật tư do Nhà nước cung ứng theo kế
hoạch. Danh mục mặt hàng cụ thể theo mục III trong Thông tư này.
III- GIÁ BÁN
LẺ
(Giá ổn định và giá kinh doanh
thương nghiệp)
Quyết định giá bán lẻ, giá bán lẻ
chuẩn hoặc khung giá bán lẻ những sản phẩm lưu thông trong phạm vi cả nước hay
nhiều tỉnh mà ngành nội thương kinh doanh, ngoài những mặt hàng trong các danh
mục 1 và 2 kèm theo Điều lệ quản lý giá do Nghị định số 33-HĐBT ban hành; cụ thể
là:
1- Nhóm thực phẩm
Bột canh, bánh kẹo, sữa (trừ sữa
hộp), nước ngọt, hoa quả đóng hộp, cà phê bột, thức ăn chế biến bằng bột (trừ
bánh mỳ), mắm kem, mắm cô, hàng thực phẩm nhập khẩu.
2- Nhóm hàng trang phục
Quần áo may sẵn, quần áo dệt kim
(trừ may ô và áo rét sợi), len sợi, hàng len đan, len tấm, dạ tấm, khăn quàng,
khăn tay, khăn tắm, bít tất, găng tay, giầy vải, giấy da, dép nhựa, ủng, mũ.
3- Nhóm hàng bảo hộ lao động.
4- Nhóm phương tiện đi lại và vận
chuyển:
- Phụ tùng xe đạp (trừ xăm, lốp,
xích, líp, khung).
- Xe máy và phụ tùng, xích lô và
phụ tùng.
- Xe ba gác, xe cải tiến và phụ
tùng.
5- Nhóm hàng trang thiết bị
trong gia đình
- Đèn thắp sáng và phụ tùng (trừ
bóng đèn điện thắp sáng).
- Đồ dùng bằng điện khác: bàn
là, bếp điện, lò sưởi điện, biến thế, ổn áp.
- Máy ghi âm, máy quay đĩa, máy
khâu, điều hoà nhiệt độ.
- Phụ tùng của các loại máy: thu
thanh, thu hình, ghi âm, quay đĩa, điều hoà nhiệt độ, máy khâu.
- Đồ gỗ thông dụng: giường, tủ,
bàn ghế.
6- Nhóm đồ dùng trong gia đình
- Dụng cụ để nấu bằng nhôm (trừ
nồi nhôm) và gang, nồi điện, nồi áp suất.
- Đồ dùng thông dụng khác bằng
nhôm, tôn, sắt, sắt tráng men, sành sứ, thuỷ tinh, nhựa như: chậu, can, thùng,
bát, đĩa, ấm chén, mâm...
- Dụng cụ đo lường: cân, thước,
dụng cụ đong chất lỏng
- Chất tẩy, rửa, kem giặt.
7- Nhóm văn phòng phẩm, văn hoá
phẩm
- Bút bi, ngòi bút, com pa, mực,
thước kẻ, cặp bằng da và nhựa.
- Máy tính, máy chữ, giấy (trừ
giấy viết, giấy in); sổ tay, cặp các tông.
- Đồ dùng văn hoá: máy ảnh và phụ
tùng; đồ chơi của trẻ em.
8- Nhóm vật liệu xây dựng
- Giấy dầu, lá lợp nhà.
- Tấm lợp bằng nhựa, bằng xi
măng, bằng cao su
- Tấm đan.
- Đinh, khoá cửa, lưới sắt.
- Kính tấm.
9- Nhóm trang thiết bị chuyên
dùng trong ngành
- Dụng cụ chứa đựng: xi téc,
thùng đựng bia, kem
- Phương tiện vận chuyển: xe bán
hàng, xe nâng hàng.
- Máy kem, máy xay bột nước.
- Két bạc.
IV- GIÁ HÀNG
ĂN UỐNG VÀ DỊCH VỤ
(Ngành
Nội thương kinh doanh)
Bộ hướng dẫn chính sách, nguyên
tắc xây dựng, chỉ đạo và quản lý giá hàng ăn uống và dịch vụ.
Những hàng hoá lưu thông trong cả
nước hoặc nhiều tỉnh ngoài danh mục trên đây mà công ty Trung ương thuộc Bộ Nội
thương có kinh doanh, ngoài chỉ tiêu kế hoạch pháp lệnh thì hai bên mua bán thoả
thuận theo giá hướng dẫn của cơ quan quản lý giá có thẩm quyền.
Trong quá trình sản xuất, kinh
doanh nếu phát sinh sản phẩm mới hoặc cần thay đổi quyền quyết định giá, liên bộ
sẽ tiếp tục bổ sung.
Ngô
Quốc Hạnh
(Đã
ký)
|
Trần
Xuân Giá
(Đã
ký)
|