|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
66TT/LB
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư liên tịch
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Lê Duy Sảng, Vũ Mộng Giao
|
Ngày ban hành:
|
29/08/1995
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI-BỘ TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
66TT/LB
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 8 năm 1995
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH, LAO ĐÔNG, TB&XH SỐ 66 TT/LBNGÀY
29 THÁNG 8 NĂM 1995 QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT
VÀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG CÁC MÁY MÓC THIẾT BỊ, VẬT TƯ VÀ CÁC CHẤT CÓ YÊU
CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN.
Căn cứ Quyết định số 276/CT
ngày 28/7/1992 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) về
việc thống nhất quản lý các loại phí, lệ phí và công văn số 1323/KTTH ngày
15/3/1995 của Chính phủ về việc cho phép thu phí kiểm định kỹ thuật an toàn và
lệ phí cấp giấy phép sử dụng máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn;
Liên Bộ Tài chính - Lao động Thương binh và Xã hội quy định chế độ thu, quản
lý, sử dụng phí kiểm định kỹ thuật an toàn và lệ phí cấp giấy phép sử dụng các
máy, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG
NỘP PHÍ VÀ LỆ PHÍ:
Các tổ chức, cá nhân (kể cả các
tổ chức, cá nhân nước ngoài, các đơn vị quốc phòng làm kinh tế) khi được các
Trung tâm kiểm định kỹ thuật an toàn thành lập theo Quyết định của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội hoặc được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thoả thuận
kiểm định và thanh tra Nhà nước về an toàn lao động cấp giấy phép sử dụng các
máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn quy định
tại Quyết định số 121/LĐ - TBXH ngày 17/2/1994 đều phải nộp phí và lệ phí theo
quy định tại Thông tư này.
II.MỨC THU:
1. Mức thu phí kiểm định kỹ thuật
an toàn và lệ phí cấp giấy phép sử dụng các loại máy móc, thiết bị, vật tư và
các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn được thực hiện theo quy định tại phụ
lục đính kèm Thông tư này.
Mức thu phí kiểm định an toàn đối
với máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn của
các viện nghiên cứu, trường học, bệnh viện phục vụ cho việc nghiên cứu, giảng dạy,
chữa bệnh bằng 50% mức thu phí quy định tại phụ lục đính kèm nêu trên.
2. Khi giá cả thị trường biến động
từ 20% trở lên thì Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp cùng với Bộ Tài
chính xem xét điều chỉnh cho phù hợp.
III.QUẢN LÝ
VÀ SỬ DỤNG TIỀN PHÍ, LỆ PHÍ
1. Quản lý tiền thu phí, lệ phí:
a/ Phí kiểm định kỹ thuật an
toàn và lệ phí cấp giấy phép sử dụng các máy móc, thiết bị, vật tư và các chất
có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn là khoản thu của Ngân sách Nhà nước.
Phí kiểm định kỹ thuật an toàn
do các Trung tâm kiểm định kỹ thuật an toàn thu ngay sau khi thực hiện xong việc
kiểm định.
Lệ phí cấp giấy phép sử dụng các
máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, Thanh
tra Nhà nước về an toàn lao động uỷ quyền cho các Trung tâm kiểm định kỹ thuật
an toàn thu khi cấp giấy phép cho các đối tượng.
b/ Khi thu phí, lệ phí các trung
tâm kiểm định kỹ thuật an toàn phải sử dụng biên lai do Bộ Tài chính (Tổng cục
thuế) phát hành và nhận tại Cục thuế địa phương nơi Trung tâm đóng trụ sở.
Các Trung tâm kiểm định kỹ thuật
an toàn có trách nhiệm quản lý, sử dụng biên lai thu phí, lệ phí theo đúng chế
độ quy định của Bộ Tài chính; đăng ký kê khai thu, nộp phí và lệ phí với Cục
thuế tỉnh, thành phố nơi Trung tâm đóng trụ sở; mở sổ sách kế toán theo dõi thu
và sử dụng riêng hai khoản phí, lệ phí này.
c/ Hàng năm các Trung tâm kiểm định
an toàn phải lập kế hoạch thu phí, lệ phí và kế hoạch chi của đơn vị gửi cơ
quan thuế trực tiếp quản lý, cơ quan tài chính cùng cấp và cơ quan chủ quản cấp
trên để phê duyệt. Định kỳ và hàng năm báo cáo quyết toán thu, chi tài chính của
đơn vị cùng với việc quyết toán, sử dụng biên lai chứng từ và số tiền phí, lệ
phí phải nộp Ngân sách Nhà nước theo chế độ quy định.
2. Sử dụng tiền thu phí, lệ phí:
a/ Các Trung tâm kiểm định kỹ
thuật an toàn được tạm thời để lại 90% số tiền phí, lệ phí thu được để chi cho
các công việc sau:
- Chi mua sắm máy móc, thiết bị
phục vụ cho công tác kiểm định;
- Chi về vật tư phục vụ cho công
tác thẩm định;
- Chi tiền lương, bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế cho cán bô, công nhân viên chức làm nhiệm vụ kiểm định và thu
phí, lệ phí của Trung tâm theo thang, bảng lương hành chính sự nghiệp và theo mức
độ hoàn thành công việc kiểm định;
- Chi phí thuê chuyên gia kỹ thuật
(nếu có);
- Chi trả tiền điện, tiền nước,
tiền thuê văn phòng làm việc;
- Chi công tác phí, văn phòng phẩm,
in ấn biểu mẫu;
- Chi phí khác có liên quan trực
tiếp đến công tác kiểm định và cấp giấy phép;
- Chi thưởng cho cán bộ, công
nhân viên chức hoàn thành tốt nhiệm vụ hoặc có thành tích trong công tác nhưng
mức thưởng tối đa một người trong một năm không quá 3 tháng lương cơ bản.
Các khoản chi nêu trên phải thực
đúng chế độ tài chính hiện hành. Cuối năm quyết toán nếu không chi hết số tiền
phí, lệ phí được tạm giữ lại các Trung tâm kiểm định kỹ thuật an toàn phải nộp
toàn bộ số còn lại vào Ngân sách Nhà nước.
b/ Số tiền thu phí, lệ phí còn lại
(10%) sau khi trừ (-) đi số được tạm giữ lại để sử dụng, hàng tháng chậm nhất
không quá ngày mồng 10 của tháng sau, các Trung tâm kiểm định kỹ thuật an toàn
phải nộp kịp thời số phải nộp của tháng trước vào Ngân sách Nhà nước tại Kho bạc
nơi đơn vị đóng trụ sở theo thông báo của cơ quan thuế trực tiếp quản lý Trung
tâm.
c/ Đối với các trường hợp Trung
tâm đã kiểm định kỹ thuật an toàn và gửi hồ sơ về Thanh tra Nhà nước về an toàn
lao động xin cấp giấy phép, nhưng khi kiểm tra xét chưa đủ điều kiện cấp giấy
phép thì Trung tâm phải tiến hành kiểm định lại và tự chịu toàn bộ chi phí phát
sinh thêm do phải kiểm định lại, không được quyết toán vào phần chi phí được tạm
giữ lại để sử dụng.
V.TỔ CHỨC THỰC
HIỆN:
1. Cục thuế các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra các Trung tâm kiểm định
kỹ thuật an toàn thực hiện chế độ, thu, nộp và quản lý sử dụng tiền phí, lệ
phí; chế độ quản lý, sử dụng biên lai chứng từ; chế độ ghi chép sổ sách kế toán
thep quy định tại Thông tư này.
2. Các Trung tâm kiểm định kỹ
thuật an toàn lao động có trách nhiệm tổ chức thực hiện đúng các quy định tại
Thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện nếu có
khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, ngành, đơn vị phản ánh về Liên Bộ Tài
chính - Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét giải quyết.
Lê
Duy Sảng
(Đã
ký)
|
Vũ
Mộng Giao
(Đã
ký)
|
BIỂU PHỤ LỤC
THU PHÍ VÀ LỆ PHÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 66 /TT - LB ngày 29 tháng 8 năm 1995)
I.
BIỂU MỨC PHÍ KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT:
TT
|
TÊN
LOẠI
THIẾT BỊ
|
ĐƠN
VỊ
TÍNH
|
CÔNG
SUẤT, DUNG TÍCH, TRỌNG TẢI
|
MỨC
THU 1 LẦN
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
01
|
Nồi hơi
|
Cái
|
Nhỏ hơn 1 T/h
|
1,5% giá thiết bị nhưng không
thấp hơn 300.000đ và không quá 1.500.000đ
|
|
|
Cái
|
Từ 1T/h đến dưới 4T/h
|
1% giá trị thiết bị nhưng
không thấp hơn 450.000đ và không quá 3.000.000đ
|
|
|
Cái
|
Từ 4T/h đến 10T/h
|
1% giá trị thiết bị nhưng
không thấp hơn 600.000đ và không quá 4.000.000đ
|
02
|
Nồi hấp
|
Cái
|
Nhỏ hơn 150 lít
|
100.000đ
|
|
|
Cái
|
Từ 150 lít trở lên
|
150.000đ
|
03
|
Nồi nấu vỏ chai
|
Cái
|
Không phân biệt dung tích
|
120.000đ
|
04
|
Bình chịu áp lực
|
Cái
|
Dưới 1 m3
|
120.000đ
|
|
|
Cái
|
Từ 1 m3 đến 5 m3
|
300.000đ
|
|
|
Cái
|
Trên 5 m3
|
500.000đ
|
05
|
Bình khí C2H2
|
Cái
|
Không kể dung tích
|
35.000đ
|
06
|
Hệ thống lạnh
|
Hệ
thống
|
Dưới 50.000 Kcal/h
|
1,5 % giá trị thiết bị nhưng
không thấp hơn 300.000đ và không quá 1.500.000đ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
Hệ
thống
|
Từ 100.000 Kcal/h
đến 250.000 Kcal/h
|
1% giá trị thiết bị
nhưng không thấp hơn 800.000đ
và không quá 2.500.000đ
|
|
|
Hệ
thống
|
Từ 250.000 Kcal/h
đến 1.000.000 Kcal/h
|
1% giá trị thiết bị nhưng
không thấp hơn 1.200.000đ và không quá 3.500.000đ
|
|
|
Hệ
thống
|
Từ 1.000.000 Kcal/h trở lên
|
1% giá trị thiết bị nhưng
không thấp hơn 1.500.000đ và không quá 5.000.000đ
|
07
|
Hệ
thống điều chế và nạp khí các loại
|
Hệ
thống
|
Không phân biệt
|
1,5% giá trị thiết bị nhưng
không thấp hơn 500.000đ và không quá 4.000.000đ
|
08
|
Máy
cần trục các loại
|
Cái
|
Dưới 0,5 tấn
|
2% giá trị thiết bị nhưng
không thấp hơn 300.000đ và không quá 1.500.000đ
|
|
|
Cái
|
Từ 0,5 tấn đến dưới 10 tấn
|
1,5% giá trị thiết bị nhưng
không thấp hơn 500.000đ và không quá 2.000.000đ
|
|
|
Cái
|
Từ 10 tấn đến dưới 20 tấn
|
1% giá trị thiết bị nhưng
không thấp hơn 800.000đ và không quá 2.500.000đ
|
|
|
Cái
|
Từ 20 tấn trở lên
|
1% giá trị thiết bị nhưng
không thấp hơn 1.000.000đ và không quá 3.000.000đ
|
09
|
Thang
máy các loại
|
Cái
|
Không phân biệt
|
1,2% giá trị thiết bị nhưng
không thấp hơn 300.000đ và không quá 3.500.000đ
|
II.
BIỂU MỨC LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP
TT
|
NỘI DUNG CẤP GIẤY PHÉP
|
MỨC THU
|
01
|
Cấp giấy phép lần đầu và gia hạn
sử dụng nồi hơi, hệ thống lạnh, trạm điều chế và nạp ôxy, axêtylen,
cacbonnic, clo, hydro, cần trục, cổng trục, thang máy, thang cuốn.
|
40.000Đ
|
02
|
Cấp giấy phép lần đầu và gia hạn
sử dụng các bình, chai chịu áp lực, lò sấy, nồi hấp, tời điện, palăng điện,
các thiết bị khác.
|
20.000Đ
|
Thông tư liên bộ 66 TT/LB năm 1995 quy định chế độ thu, quản lý sử dụng phí kiểm định kỹ thuật và lệ phí cấp giấy phép sử dụng các máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn do Bộ Tài Chính - Bộ Lao Động Thương Binh Và Xã Hội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư liên bộ 66 TT/LB ngày 29/08/1995 quy định chế độ thu, quản lý sử dụng phí kiểm định kỹ thuật và lệ phí cấp giấy phép sử dụng các máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn do Bộ Tài Chính - Bộ Lao Động Thương Binh Và Xã Hội ban hành
5.685
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|