BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
59/2018/TT-BGTVT
|
Hà Nội,
ngày 17 tháng 12 năm 2018
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN
VIỆC DÁN NHÃN NĂNG LƯỢNG ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY SẢN XUẤT, LẮP RÁP VÀ NHẬP
KHẨU
Căn cứ Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị
định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm
2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Căn cứ Nghị
định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm
2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết
định số 04/2017/QĐ-Ttg ngày 09 tháng 3 năm
2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định danh mục phương tiện, thiết bị phải dán
nhãn năng lượng, áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu và lộ trình thực
hiện;
Theo đề nghị
của Vụ trưởng Vụ Môi trường và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn việc dán nhãn năng
lượng đối với xe mô tô, xe gắn máy sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này hướng dẫn việc dán
nhãn năng lượng đối với xe mô tô, xe gắn máy (sau đây viết tắt là xe) được sản
xuất, lắp ráp mới hoặc nhập khẩu chưa qua sử dụng.
2. Thông tư này không áp dụng đối với
a) Xe được sản xuất, lắp ráp, nhập
khẩu sử dụng trực tiếp vào mục đích quốc phòng, an ninh của Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an;
b) Xe tạm nhập tái xuất; xe quá cảnh,
chuyển khẩu; xe của cơ quan ngoại giao, lãnh sự;
c) Xe nhập khẩu không vì mục đích
kinh doanh xe;
đ) Xe nhập khẩu theo quy định riêng
của Thủ tướng Chính phủ;
d) Xe sử dụng nhiên liệu không phải
là xăng, điêzen, khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG), khí tự nhiên (NG).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức
liên quan đến sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, kinh doanh xe; tổ chức liên quan
đến thử
nghiệm mức tiêu thụ nhiên liệu và kiểm tra, giám sát việc thực hiện dán nhãn năng
lượng xe.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Một số từ ngữ quy định tại Thông tư này
được hiểu như sau:
1. Nhãn năng lượng của xe (sau đây viết tắt
là nhãn năng lượng) là nhãn cung cấp các thông tin liên quan đến loại nhiên
liệu sử dụng, mức tiêu thụ nhiên liệu của xe.
2. Mức tiêu thụ năng lượng của kiểu loại xe (mức tiêu
thụ nhiên liệu) là lượng nhiên liệu tiêu hao của xe trên một quãng đường,
ứng với điều kiện, chu trình thử nghiệm xác định. Đơn vị đo mức tiêu thụ nhiên
liệu là lít (l)/100 ki lô mét (km) (đối với nhiên liệu là xăng, LPG và điêzen)
hoặc mét khối (m3)/100 ki lô mét (km) (đối với nhiên liệu
là NG).
3. Xe mô tô, xe gắn máy được định
nghĩa tại mục 1.3.1, mục 1.3.2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe mô tô, xe gắn máy - QCVN 14:2015/BGTVT do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành.
4. Kiểu loại xe được định nghĩa tại
các văn bản sau đây:
a) Mục 1.3.3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
khí thải xe mô tô, xe gắn máy sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới - QCVN 04:2009/BGTVT do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành (sau đây viết tắt là QCVN
04:2009/BGTVT);
b) Mục 1.3.2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
khí thải mức 3 đối với xe mô tô hai bánh sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới - QCVN 77:2014/BGTVT do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành (sau đây viết tắt là QCVN
77:2014/BGTVT).
5. Cơ quan quản lý chất lượng (sau đây
viết tắt là cơ quan QLCL) là Cục Đăng kiểm Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông vận
tải.
6. Cơ sở sản xuất, lắp ráp là tổ chức
sản xuất, lắp ráp xe (sau đây viết tắt là cơ sở sản xuất) được thành lập, hoạt
động theo quy định của pháp luật.
7. Cơ sở nhập khẩu là tổ chức thực hiện
việc nhập khẩu xe.
8. Cơ sở kinh doanh xe là tổ chức thực
hiện việc bán, phân phối xe ra thị trường.
9. Cơ sở thử nghiệm, phòng thử nghiệm mức tiêu
thụ nhiên liệu xe (sau đây viết tắt là cơ sở thử nghiệm) là tổ chức thử
nghiệm chuyên ngành đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 5 Nghị
định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện
kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp hoặc được công nhận bởi các tổ chức công
nhận đã ký kết thỏa ước thừa nhận lẫn nhau (Hiệp hội các phòng thử nghiệm được
công nhận quốc tế (ILAC), Hiệp hội các phòng thử nghiệm được công nhận Châu Á -
Thái Bình Dương (APLAC)); có máy móc, thiết bị, dụng cụ thử nghiệm phù hợp với
lĩnh vực thử nghiệm được quy định tại một trong các quy chuẩn sau: QCVN 04:2009/BGTVT; QCVN 77:2014/BGTVT.
Chương II
THỬ
NGHIỆM MỨC TIÊU THỤ NHIÊN LIỆU
Điều 4. Thử nghiệm mức tiêu thụ nhiên liệu
1. Kết quả thử nghiệm mức tiêu thụ nhiên liệu
được sử dụng làm căn cứ để công khai mức tiêu thụ nhiên liệu.
2. Việc thử nghiệm mức tiêu thụ
nhiên liệu xe được thực hiện độc lập hoặc kết hợp với thử nghiệm khí thải.
Trường hợp kết hợp với thử nghiệm khí thải, giá trị mức
tiêu thụ nhiên liệu được tính toán theo phương pháp tính toán cân bằng các bon quy
định tại Mẫu số 01 của Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư này.
3. Yêu cầu về thử nghiệm mức tiêu thụ nhiên
liệu
a) Xe mô tô 2 bánh thực hiện theo chu trình
của phép thử khí thải Loại I được quy định trong QCVN
77:2014/BGTVT;
b) Xe mô tô (trừ xe mô tô 2 bánh), xe gắn
máy thực hiện theo chu trình của phép thử khí thải Loại I được quy định trong QCVN 04:2009/BGTVT;
c) Trường hợp kiểu loại xe có kết cấu, công
nghệ mới chưa có quy định về thử nghiệm theo quy chuẩn QCVN 77:2014/BGTVT và QCVN 04:2009/BGTVT thì được thử nghiệm mức
tiêu thụ nhiên liệu theo các tiêu chuẩn, quy định UNECE, EC, EEC tương ứng.
Điều 5. Nội dung báo cáo thử nghiệm
1. Báo cáo kết quả thử nghiệm mức tiêu thụ
nhiên liệu (sau đây viết tắt là báo cáo thử nghiệm) do cơ sở thử nghiệm cấp cho xe đăng ký thử nghiệm có các nội
dung quy
định tại Mẫu số 02 của Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư này.
2. Đối với các xe đáp ứng được điều kiện mở
rộng việc thừa nhận kết quả thử nghiệm khí thải quy định tại mục 3.6 QCVN 77:2014/BGTVT hoặc mục 3.7 QCVN 04:2009/BGTVT thì được phép sử dụng kết
quả tiêu thụ nhiên liệu của kiểu loại xe này.
Chương III
CÔNG
KHAI THÔNG TIN MỨC TIÊU THỤ NHIÊN LIỆU VÀ DÁN NHÃN NĂNG LƯỢNG
Điều 6. Công khai thông tin mức tiêu thụ nhiên liệu
1. Cơ sở sản xuất, nhập khẩu phải công khai
thông tin về mức tiêu thụ nhiên liệu theo quy định trước khi thực hiện dán nhãn
năng lượng.
2. Cơ sở sản xuất, nhập
khẩu căn cứ vào báo
cáo thử nghiệm quy định tại Điều 5 Thông tư này để công khai thông tin về
mức tiêu thụ nhiên liệu. Mức tiêu thụ nhiên liệu công khai không được
nhỏ hơn 4% so với kết quả đo trung bình ghi trong báo cáo thử nghiệm. Bản công khai
mức tiêu thụ nhiên liệu của kiểu loại xe theo mẫu quy định tại Mẫu số 03 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Đối với xe nhập khẩu cùng kiểu loại với kiểu
loại xe đã công khai mức tiêu thụ nhiên liệu, các cơ sở nhập khẩu được phép sử dụng giá trị mức
tiêu thụ nhiên liệu đã công khai để đăng ký mà không phải thử nghiệm mức tiêu
thụ nhiên liệu.
3. Việc công khai thông tin
liên quan đến mức tiêu thụ nhiên liệu thực hiện bằng các hình thức
sau:
a) Gửi bản công khai mức tiêu thụ nhiên liệu
của kiểu loại xe tới cơ quan QLCL để công khai trên trang thông tin điện tử của
cơ quan QLCL;
b) Đăng tải mức tiêu thụ nhiên liệu trên
trang thông tin điện tử của cơ sở sản xuất, nhập khẩu và kinh doanh xe (nếu
có).
4. Thông tin công khai phải được duy trì
trong suốt thời gian cơ sở sản xuất, nhập khẩu và kinh doanh xe cung cấp kiểu
loại xe đó ra thị trường.
Điều 7. Dán nhãn năng lượng
1. Cơ sở sản xuất, nhập khẩu in nhãn
năng lượng theo mẫu quy định của Bộ Công Thương.
2. Sau khi gửi thông tin công khai
tới cơ quan QLCL, cơ sở sản xuất, nhập khẩu thực hiện dán nhãn năng lượng trên từng xe tại vị trí dễ
quan sát
trước khi đưa ra thị trường. Nhãn năng lượng phải được cơ sở sản xuất,
nhập khẩu và kinh doanh xe duy trì trên xe cho tới khi xe được bàn giao đến tay
người tiêu dùng.
Điều 8. Công khai lại thông tin về mức tiêu thụ nhiên
liệu và dán lại nhãn năng lượng
1. Cơ sở sản xuất, nhập khẩu phải công khai lại thông
tin về mức tiêu thụ nhiên liệu và dán nhãn năng lượng khi:
a) Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng thay
đổi;
b) Kiểu loại xe đã được công khai
thông tin về mức tiêu thụ nhiên liệu và dán nhãn năng lượng có những thay đổi
mà không đáp ứng được điều kiện mở rộng việc thừa nhận kết quả thử nghiệm khí
thải quy định tại mục 3.6 QCVN 77:2014/BGTVT
hoặc mục 3.7 QCVN 04:2009/BGTVT;
c) Công khai sai mức tiêu thụ
nhiên liệu hoặc
kết quả kiểm tra, giám sát theo quy định tại Điều 9 phát hiện mức tiêu thụ
nhiên liệu thực tế vượt quá 4% so với mức công khai của cơ sở sản xuất, nhập
khẩu.
2. Nội dung, hình thức công khai lại
thông tin về mức tiêu thụ nhiên liệu và dán lại nhãn năng lượng được thực
hiện theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 của Thông tư này.
Điều 9. Kiểm tra, giám sát liên quan đến thực hiện dán
nhãn năng lượng
Cơ quan QLCL tổ chức kiểm tra, giám sát liên quan đến thực
hiện dán nhãn năng lượng như sau:
1.
Hàng năm, lập kế hoạch và thực hiện kiểm tra việc tuân thủ về công khai thông
tin mức tiêu thụ nhiên liệu và thực hiện dán nhãn của cơ sở sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh
xe theo quy định
tại Chương III của Thông tư này.
2.
Kiểm tra đột xuất
trong trường hợp nhận được phản ánh, khiếu nại về dấu hiệu vi phạm quy định
liên quan đến thực hiện dán nhãn năng lượng của cơ sở sản xuất, nhập khẩu. Trường hợp
phát hiện dấu hiệu vi phạm rõ ràng đến mức tiêu thụ nhiên liệu đã công khai, cơ
quan QLCL có quyền yêu cầu cơ sở sản xuất, nhập khẩu phải thử nghiệm lại mức
tiêu thụ nhiên liệu.
Chương IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm của cơ quan QLCL
1. Công khai cơ sở thử nghiệm đủ điều kiện
thực hiện việc thử nghiệm mức tiêu thụ nhiên liệu trên trang thông tin điện tử
của cơ quan QLCL.
2. Tiếp nhận công khai thông tin liên quan đến
mức tiêu thụ nhiên liệu của xe theo quy định tại Thông tư này trên trang thông
tin điện tử.
3. Phối hợp với các cơ quan chức năng giải
quyết các khiếu nại, tranh chấp, xử lý vi phạm liên quan đến việc công khai mức
tiêu thụ nhiên liệu xe và dán nhãn năng lượng.
4. Thông báo tới Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền để xử lý vi phạm theo quy định khi phát hiện cơ sở sản xuất, nhập khẩu,
kinh doanh xe vi phạm các quy định liên quan đến việc dán nhãn năng lượng.
5. Tổng hợp kết quả thực hiện công tác kiểm
tra dán nhãn năng lượng xe, báo cáo Bộ Giao thông vận tải khi có yêu cầu.
Điều 11. Trách nhiệm của cơ sở thử nghiệm
Chịu
trách nhiệm về kết quả thử nghiệm và cung cấp báo cáo thử nghiệm chính xác theo
quy định tại Thông tư này.
Điều 12. Trách nhiệm của cơ sở sản xuất, nhập khẩu và
kinh doanh xe
1. Thực hiện công khai thông tin mức tiêu thụ
nhiên liệu và dán nhãn năng lượng cho xe theo quy định tại Thông tư này trước
khi đưa ra thị trường.
2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
chính xác, trung thực của nội dung mức tiêu thụ nhiên liệu đã công khai.
3. Cơ sở sản xuất, nhập
khẩu lưu
trữ tài liệu liên quan đến công khai thông tin mức tiêu thụ nhiên liệu, gồm: bản
công khai mức tiêu thụ nhiên liệu; bản sao báo cáo thử nghiệm về
mức tiêu thụ nhiên liệu của kiểu loại xe tối thiểu 03 năm kể từ thời
điểm dừng sản xuất, nhập khẩu kiểu loại xe.
4. Cơ sở sản xuất,
nhập khẩu thực hiện báo cáo định kỳ gửi về cơ quan QLCL trước ngày 15 tháng 01
hàng năm theo mẫu quy định tại Mẫu số 04 của
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 13. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2020; khuyến khích cơ sở sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu xe thực hiện việc
công khai thông tin mức tiêu thụ nhiên liệu và dán nhãn năng lượng trước thời điểm
Thông tư này có hiệu lực.
2. Trường hợp các văn bản, tài liệu, tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật dẫn chiếu trong Thông tư này có sửa đổi, bổ sung,
thay thế thì áp dụng theo văn bản đã được sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Điều 14. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn
phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thực hiện Thông tư này./.
Nơi
nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Ủy ban KHCN&MT của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
- Các Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Công báo;
- Lưu: VT, MT(Hn).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|
Phụ lục
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 59/2018/TT-BGTVT ngày 17
tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mẫu số 01
|
Công thức tính toán
mức tiêu thụ nhiên liệu
|
Mẫu số 02
|
Báo cáo thử nghiệm
mức tiêu thụ nhiên liệu
|
Mẫu số 03
|
Bản công khai mức
tiêu thụ nhiên liệu của kiểu loại xe
|
Mẫu số 04
|
Báo cáo định kỳ về
việc dán nhãn năng lượng
|
Mẫu
số 01
CÔNG THỨC TÍNH TOÁN MỨC TIÊU THỤ NHIÊN LIỆU
● Đối với xe sử dụng nhiên liệu xăng:
FC = (0,866 HC + 0,429 CO + 0,273 CO2);
● Đối với xe sử dụng nhiên liệu điêzen:
FC = (0,862 HC + 0,429 CO + 0,273 CO2);
● Đối với xe sử dụng nhiên liệu LPG:
FC = (0,825 HC + 0,429 CO + 0,273 CO2);
● Đối với xe sử dụng nhiên liệu NG:
FC = (0,749 HC + 0,429 CO + 0,273 CO2);
Trong đó:
FC: mức tiêu thụ nhiên liệu
đo được từ phép thử Loại I, đơn vị là l/100km đối với nhiên liệu: xăng,
điêzen, LPG; là m3/100km
đối với nhiên liệu NG;
HC: lượng hydrô cácbon đo được, đơn vị là
g/km;
CO: lượng cácbon mônôxít đo được, đơn vị là
g/km;
CO2: lượng cácbon điôxít đo được,
đơn vị là g/km;
D: khối lượng riêng của nhiên liệu thử nghiệm,
đơn vị là kg/l.
Mẫu
số 02
BÁO CÁO THỬ NGHIỆM
MỨC TIÊU THỤ NHIÊN LIỆU
Số:.........................
1. Tên cơ sở
sản xuất/nhập khẩu: ..
1.1. Địa chỉ: ..
2. Xe
2.1. Loại
phương tiện: xe mô tô 2 bánh/xe gắn máy 2 bánh/loại xe khác:...............(1)
2.2. Nhãn hiệu:..........................................................................................................
..
2.3. Tên thương mại:....................................................................................................
2.4. Mã kiểu loại
(số
loại):..........................................................................................
2.5. Khối lượng
bản thân:.......................................................................................
kg
2.6. Khối lượng
chuẩn:..........................................................................................
kg
2.7. Khối lượng
toàn bộ lớn nhất: .........................................................................
kg
2.8. Động cơ
2.8.1. Kiểu động
cơ:...................................... loại động cơ:........................................
2.8.2. Thể
tích làm việc (dung tích xy lanh):.......................................................
cm3
2.8.3. Tốc độ
không tải nhỏ nhất:........................................................................
rpm
2.8.4. Tốc độ
tại công suất lớn nhất:....................................................................
rpm
2.8.5. Công suất lớn
nhất: ....................................................................................
kW
2.9. Hệ thống
cung cấp nhiên liệu
2.9.1. Bằng bộ
chế hòa khí: có/không(1)
- Nhãn hiệu:
- Kiểu:
Hoặc
2.9.2. Bằng hệ
thống phun nhiên liệu: có/không(1)
- Nhãn hiệu:
- Kiểu:
- Mô tả
chung:
2.10. Hộp số
2.10.1. Điều khiển: cơ khí/tự động(1)
2.10.2. Số
lượng tỷ số truyền: ....................................................................................
2.10.3. Tỷ số
truyền từng cấp số:........./............/........./......../......../......../......../..........
2.10.4. Tỷ số
truyền cuối cùng:...................................................................................
2.11. Lốp
2.11.1. Ký
hiệu cỡ lốp trục 1:..................................... áp suất:.............................kPa
2.11.2. Ký
hiệu cỡ lốp trục 2:..................................... áp suất:..............................kPa
2.12. Vận tốc
thiết kế lớn nhất do cơ sở sản xuất quy định:...............................km/h
3. Thử nghiệm
tiêu thụ nhiên liệu
3.1. Nhiên
liệu thử nghiệm:.........................................................................................
3.2. Kết quả
thử nghiệm theo chu trình: TCVN 7357:2010/TCVN 7358:2010/ TCVN
9726:2013/....(1)
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Kết quả thử nghiệm
|
Lần 1
|
Lần 2
|
Lần 3
|
Trung bình
|
CO
|
g/km
|
|
|
|
|
HC
|
g/km
|
|
|
|
|
HC
+ NO
|
g/km
|
|
|
|
|
CO2
|
g/km
|
|
|
|
|
Quãng
đường chạy
|
km
|
|
|
|
|
Lượng
nhiên liệu tiêu thụ
|
l
|
|
|
|
|
Mức
tiêu thụ nhiên liệu
|
l/100
km
|
|
|
|
|
4. Xe mẫu thử
nghiệm
4.1. Số
khung:..............................................................................................................
4.2. Số động
cơ:...........................................................................................................
4.3. Ảnh chụp
xe:
5. Ghi chú:...................................................................................................................
|
.........,
ngày........ tháng....... năm.......
Cơ
sở thử nghiệm
(Ký
tên, đóng dấu )
|
Ghi chú:
(1) Gạch ngang phần
không áp dụng.
Mẫu
số 03
BẢN CÔNG KHAI MỨC
TIÊU THỤ NHIÊN LIỆU CỦA KIỂU LOẠI XE
1. Thông tin
chung
1.1. Tên cơ sở
sản xuất/nhập khẩu:
1.2. Địa chỉ:
1.3. Loại phương
tiện: xe
mô tô 2 bánh/xe gắn máy 2 bánh/loại xe khác:..............(1)
1.4. Nhãn
hiệu:
1.5. Tên
thương mại:
1.6. Mã kiểu
loại (số loại):
1.7. Số giấy
chứng nhận(2):
1.8. Báo cáo
thử nghiệm tiêu thụ nhiên liệu số:................................. ngày:...............
2. Thông số
kỹ thuật của xe
2.1. Khối
lượng bản thân:........................................................................................kg
2.2. Khối
lượng toàn bộ lớn nhất:...........................................................................kg
2.3. Động cơ
2.3.1. Kiểu động cơ:.......................................
Loại động cơ:......................................
2.3.2. Thể tích làm
việc (dung tích xy lanh): .............................................................
2.3.3. Công suất lớn
nhất/số vòng quay:........................................................kW/rpm
2.4. Hệ thống
cung cấp nhiên liệu: chế hòa khí/phun nhiên liệu/khác:..................(1)
2.5. Hộp số
2.5.1. Điều khiển:
cơ khí/tự động(1)
2.5.2. Số lượng tỷ số
truyền:.......................................................................................
2.5.3. Tỷ số truyền
từng cấp số:............./.........../........../........./........./......../......../......
2.6. Tỷ số
truyền cuối cùng:........................................................................................
2.7. Lốp
2.7.1. Ký hiệu cỡ lốp trục 1:................................
áp suất lốp:..............................kPa
2.7.2. Ký hiệu cỡ lốp trục 2:...............................
áp suất lốp:...............................kPa
2.8. Vận tốc thiết kế
lớn nhất do cơ sở sản xuất quy định:.................................km/h
3. Công khai mức tiêu
thụ nhiên liệu
3.1. Chu trình thử:
TCVN 7357:2010/TCVN 7358:2010/TCVN
9726:2013/.......(1)
3.2. Mức tiêu
thụ nhiên liệu công khai:........................................................l/100
km
4. Mẫu nhãn
năng lượng công khai
5. Ghi chú (nếu có):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
|
.........,
ngày........tháng.......năm.......
Cơ
sở sản xuất/nhập khẩu
(Ký tên, đóng dấu )
|
Ghi chú:
(1) Gạch ngang phần
không áp dụng.
(2) Đối với xe
sản xuất, lắp ráp: số giấy chứng nhận kiểu loại;
Đối với xe nhập khẩu:
số giấy chứng nhận cấp cho xe nhập khẩu thử nghiệm.
Mẫu
số 04
TÊN CƠ SỞ
SẢN XUẤT/
NHẬP KHẨU
Số:....../.........
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
.....,
ngày...... tháng..... năm.......
|
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ VỀ VIỆC DÁN NHÃN NĂNG
LƯỢNG
(Từ ngày....
tháng...... năm..... đến ngày.... tháng....... năm......)
Kính gửi: Cục
Đăng kiểm Việt Nam.
Tên cơ sở sản xuất/nhập khẩu:
Địa chỉ: ......................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Người đại diện (Ông/Bà):
Điện thoại:............................................,
Email:
Căn cứ quy định tại Thông tư số...../...../TT-BGTVT
ngày.... tháng.... năm... của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, cơ sở sản
xuất/nhập khẩu xin được báo cáo việc dán nhãn năng lượng cho xe như phụ lục kèm
theo./.
Người lập bảng
báo cáo
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
Cơ sở sản
xuất/nhập khẩu
(Ký,
ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC KÈM
THEO BÁO CÁO ĐỊNH KỲ VỀ VIỆC DÁN NHÃN NĂNG LƯỢNG
Số......... ngày....
tháng.... năm.....
Thông tin
về
kiểu loại
xe
|
Kiểu loại
xe
|
|
1
|
2
|
3
|
---
|
|
1. Báo cáo số lượng
các kiểu loại xe dán nhãn năng lượng (số liệu theo chu
kỳ 12 tháng)
|
Loại phương
tiện
(Vehicle
Type)
|
L3
|
L3
|
L3
|
|
|
Nhãn hiệu
(Make/Mark)
|
HONDA
|
HONDA
|
HONDA
|
---
|
|
Tên thương
mại
(Commercial
name)
|
AIR BLADE
|
CPX
|
WAVE
|
|
|
Mã kiểu
loại (Số loại)
(Model
code)
|
JF650
|
KF50
|
JA360
|
|
|
Kiểu động cơ
(Engine model)
|
HONDA
JF65E
|
HONDA KF50E
|
HONDA JA36E
|
|
|
Loại động cơ
(Engine type)
|
Xăng, 4 kỳ,
1 xi lanh
|
Xăng, 4 kỳ,
1 xi lanh
|
Xăng, 4 kỳ,
1 xi lanh
|
|
|
Loại nhiên liệu
(Type of fuel)
|
Xăng không
chì ≥ RON 92
|
Xăng không
chì ≥ RON 92
|
Xăng không
chì ≥ RON 92
|
|
|
Kiểu hộp số
(Gear box type)
|
Vô cấp, tự
động
|
Vô cấp, tự
động
|
Cơ khí, 4
số tiến
|
|
|
Khối lượng
bản thân
(Kerb mass)
|
|
|
|
|
|
Khối lượng
toàn bộ lớn
nhất
(Gross mass)
|
|
|
|
|
|
Số lượng
nhãn năng lượng đã dùng (No. of labels used)
|
|
|
|
|
|
Mức TTNL công bố (Registed)
|
|
|
|
|
|
Số GCN kiểu loại
(số GCN xe nhập khẩu thử nghiệm)
(Certificate
No.)
|
|
|
|
|
|
Ghi chú (nếu có)
|
|
|
|
|
|
2. Báo cáo về tiêu
thụ nhiên liệu trung bình chung trong 01 năm của mỗi Cơ sở sản xuất và/ hoặc
nhập khẩu:
|
|
1
|
2
|
3
|
---
|
Tổng hợp
|
Số lượng xe
sản xuất, lắp ráp và/hoặc nhập khẩu (chiếc) (3)
|
|
|
|
|
Σ (3)
|
Mức TTNL
được thử
nghiệm (l/100
km) (4)
|
|
|
|
|
|
Tổng TTNL (l/100
km)
(5) = (3) x
(4)
|
|
|
|
|
Σ (5)
|
TTNL trung
bình chung (l/100 km) (6)
|
|
|
|
|
Σ (5)/Σ (3)
|