BỘ CÔNG
THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
46/2015/TT-BCT
|
Hà Nội, ngày
11 tháng 12 năm 2015
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH KIỂM TRA VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM TRONG SẢN XUẤT THUỘC
PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công
Thương;
Căn cứ Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007; Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và
Công nghệ,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy
định kiểm tra về chất lượng sản phẩm trong sản xuất thuộc phạm vi quản lý của Bộ
Công Thương.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về
nội dung, trình tự, thủ tục và tổ chức thực hiện kiểm tra về chất lượng sản phẩm
trong sản xuất thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
2. Sản phẩm trong sản xuất
thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này được quy định tại điểm
đ Khoản 2 Điều 32 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, trừ các sản
phẩm quy định tại Khoản 3 Điều này.
3. Sản phẩm không thuộc phạm
vi điều chỉnh của Thông tư này gồm:
a) Hóa chất, vật liệu nổ
công nghiệp, phân bón;
b) Máy, thiết bị có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công
Thương;
c) Dịch vụ trong lĩnh vực
công nghiệp và thương mại;
d) Thương mại điện tử;
đ) Các sản phẩm đã có quy định
kiểm tra chất lượng trong sản xuất tại các Thông tư khác do Bộ Công Thương ban
hành.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất
sản phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư này;
2. Cơ quan quản lý nhà nước
về chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
3. Tổ chức, cá nhân khác có
liên quan.
Điều 3.
Căn cứ và hình thức kiểm tra chất lượng sản phẩm trong sản xuất
1. Việc kiểm tra chất lượng
sản phẩm trong sản xuất được thực hiện theo kế hoạch hằng năm do cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt.
2. Việc kiểm tra chất lượng
sản phẩm trong sản xuất được thực hiện đột xuất khi có một trong các căn cứ
sau:
a) Thông tin, cảnh báo về
hàng hóa sản xuất trong nước để xuất khẩu không phù hợp với các điều kiện quy định
tại Điều 32 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
b) Kết quả khảo sát hoặc kiểm
tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường của cơ quan kiểm tra phát hiện
hàng hóa có chất lượng không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng/ quy chuẩn
kỹ thuật/ quy định kỹ thuật tương ứng;
c) Thông tin xác thực của tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước phản ánh về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
3. Việc kiểm tra chất lượng
sản phẩm trong sản xuất quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này được thực hiện
dưới hình thức đoàn kiểm tra. Đoàn kiểm tra được thành lập theo quy định tại Điều 48 Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa.
Điều 4.
Nguyên tắc kiểm tra
Hoạt động kiểm tra chất lượng
phải bảo đảm nguyên tắc sau:
1. Bảo đảm phân công phân cấp
rõ ràng, phối hợp hiệu quả; không được gây sách nhiễu, phiền hà làm ảnh hưởng đến
hoạt động của cơ sở sản xuất được kiểm tra.
2. Khách quan, chính xác,
công khai, minh bạch, không phân biệt đối xử.
3. Việc kiểm tra căn cứ các
quy định kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy định về
nhãn và các biện pháp quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm trong sản xuất.
4. Bảo vệ bí mật thông tin,
tài liệu, kết quả kiểm tra của cơ quan kiểm tra, cơ sở sản xuất khi chưa có kết
luận chính thức.
5. Chịu trách nhiệm trước
pháp luật về kết quả kiểm tra, kết luận có liên quan.
Chương
II
NỘI DUNG, TRÌNH
TỰ THỦ TỤC KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM TRONG QUÁ TRÌNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
TRONG SẢN XUẤT
Điều 5.
Nội dung kiểm tra chất lượng sản phẩm trong sản xuất
1. Kiểm tra việc thực hiện
các yêu cầu quy định liên quan đến điều kiện của quá trình sản xuất và các biện
pháp quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm trong sản xuất, bao gồm:
a) Kiểm tra hồ sơ chứng nhận
hợp quy, công bố hợp quy (đối với các sản phẩm, hàng hóa phải chứng nhận và
công bố hợp quy); hồ sơ công bố hợp chuẩn (đối với các sản phẩm, hàng hóa công
bố hợp chuẩn); hồ sơ chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn
(đối với sản phẩm áp dụng hệ thống Quản lý chất lượng); hồ sơ kiểm tra chất lượng
sản phẩm, hàng hóa (đối với sản phẩm, hàng hóa áp dụng các quy định kỹ thuật
tương ứng);
b) Kiểm tra việc thực hiện
công bố tiêu chuẩn áp dụng theo quy định tại Điều 23 Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa;
c) Kiểm tra việc ghi nhãn, nội
dung thông tin cảnh báo (đối với các sản phẩm, hàng hóa có quy định về thể hiện
thông tin cảnh báo); hồ sơ thông tin, quảng cáo (đối với sản phẩm, hàng hóa có
thông tin quảng cáo); thể hiện dấu hợp quy (đối với sản phẩm, hàng hóa phải chứng
nhận và công bố hợp quy), dấu hợp chuẩn (đối với sản phẩm, hàng hóa được chứng
nhận phù hợp tiêu chuẩn) và các tài liệu đi kèm sản phẩm cần kiểm tra;
d) Trường hợp trong quy chuẩn
kỹ thuật tương ứng có quy định liên quan đến điều kiện của quá trình sản xuất
thì kiểm tra việc thực hiện các quy định này trong quá trình sản xuất sản phẩm;
đ) Kiểm tra việc thực hiện
các biện pháp quản lý nhà nước khác về chất lượng sản phẩm trong sản xuất do cơ
quan có thẩm quyền quy định.
2. Kiểm tra công tác kiểm
soát quá trình sản xuất của cơ sở sản xuất liên quan đến việc tạo thành sản phẩm
và duy trì sự đảm bảo chất lượng bao gồm:
a) Kiểm tra hồ sơ kỹ thuật của
sản phẩm (tài liệu thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật của sản phẩm);
b) Kiểm tra toàn bộ hoặc một
trong các giai đoạn của quá trình sản xuất (từ đầu vào, qua các giai đoạn trung
gian cho đến khi hình thành sản phẩm bao gồm cả quá trình bao gói, xếp dỡ, lưu
kho và vận chuyển sản phẩm);
c) Kiểm tra chất lượng
nguyên vật liệu (theo quy định kỹ thuật/ tiêu chuẩn công bố áp dụng/ quy chuẩn
kỹ thuật tương ứng và việc sử dụng nguyên liệu bị cấm, nguyên vật liệu quá hạn
sử dụng);
d) Kiểm tra việc thực hiện
các yêu cầu về trang thiết bị công nghệ và trang thiết bị đo lường, kiểm tra,
thử nghiệm;
đ) Kiểm tra hồ sơ tay nghề
công nhân và cán bộ kỹ thuật;
e) Các nội dung kỹ thuật cần
thiết khác.
3. Trong trường hợp cần thiết,
cơ quan kiểm tra có thể sử dụng chuyên gia thực hiện việc đánh giá theo các yêu
cầu của quy định kỹ thuật / quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Chuyên gia đánh giá
phải độc lập, khách quan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả đánh
giá của mình.
4. Thử nghiệm mẫu để kiểm
tra sự phù hợp của sản phẩm với quy định kỹ thuật/ tiêu chuẩn công bố áp dụng/
quy chuẩn kỹ thuật tương ứng thực hiện theo quy định của pháp luật.
Trưởng đoàn kiểm tra quyết định
việc lấy mẫu sản phẩm để thử nghiệm như sau:
a) Mẫu được lấy theo phương
pháp lấy mẫu quy định tại quy định kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
tương ứng. Trường hợp không có quy định về phương pháp lấy mẫu thì lấy mẫu theo
nguyên tắc ngẫu nhiên, đảm bảo mẫu là đại diện cho lô sản phẩm. Mỗi mẫu được
chia làm 03 (ba) đơn vị mẫu, trong đó: một đơn vị mẫu được đưa đi thử nghiệm, một
đơn vị mẫu lưu tại cơ quan kiểm tra và đơn vị mẫu còn lại giao cho đối tượng được
kiểm tra lưu giữ và bảo quản;
b) Mẫu sản phẩm sau khi lấy
phải được niêm phong (Mẫu số 4 tại Phụ lục kèm theo Thông
tư), lập biên bản (Mẫu số 3 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư này) có chữ ký của người lấy mẫu, đại diện cơ sở được lấy mẫu.
Trường hợp đại diện cơ sở được lấy mẫu không ký vào biên bản lấy mẫu và niêm
phong mẫu thì đoàn kiểm tra mời người chứng kiến theo quy định của pháp luật và
ghi rõ trong biên bản: “đại diện cơ sở không ký vào biên bản lấy mẫu, niêm
phong mẫu”, biên bản lấy mẫu, niêm phong mẫu có chữ ký của người lấy mẫu, trưởng
đoàn kiểm tra và người chứng kiến theo quy định của pháp luật;
c) Trong thời hạn tối đa 03
(ba) ngày làm việc kể từ ngày lấy mẫu, đoàn kiểm tra có trách nhiệm gửi mẫu sản
phẩm đến tổ chức thử nghiệm được chỉ định để thử nghiệm.
Điều 6.
Chi phí lấy mẫu và thử nghiệm mẫu
Chi phí lấy mẫu và thử nghiệm
mẫu thực hiện theo định mức quy định tại Thông tư liên tịch số 28/2010/TTLT-BTC-BKHCN ngày 03 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tài chính và Bộ
Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đối với hoạt động
kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Điều 7.
Trình tự và thủ tục kiểm tra
Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm
tra theo trình tự, thủ tục sau:
1. Xuất trình quyết định kiểm
tra (Mẫu số 1 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
này) trước khi kiểm tra.
2. Tiến hành kiểm tra theo nội
dung quy định tại Điều 5 Thông tư này.
3. Lập biên bản kiểm tra (Mẫu số 2 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này) có
chữ ký của đại diện cơ sở được kiểm tra, đoàn kiểm tra. Trường hợp đại diện cơ
sở được kiểm tra không ký biên bản thì đoàn kiểm tra ghi rõ trong biên bản “đại
diện cơ sở không ký biên bản”, biên bản có chữ ký của trưởng đoàn kiểm tra, các
thành viên đoàn kiểm tra và người chứng kiến.
4. Trong trường hợp cần lấy
mẫu hàng hóa phục vụ thử nghiệm, đoàn kiểm tra lấy mẫu theo quy định tại Khoản 4 Điều 5 Thông tư này.
5. Báo cáo cơ quan kiểm tra
hoặc người ra quyết định kiểm tra về kết quả kiểm tra.
6. Xử lý kết quả kiểm tra
a) Trường hợp không phát hiện
vi phạm, đoàn kiểm tra, cơ quan kiểm tra ra thông báo sản phẩm được tiếp tục sản
xuất, lưu thông (Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư này) và ghi rõ sản phẩm không vi phạm quy định tại Thông tư này.
b) Trường hợp phát hiện vi
phạm thì đoàn kiểm tra, cơ quan kiểm tra thực hiện xử lý vi phạm theo quy định
tại Điều 8 Thông tư này.
Điều 8.
Xử lý vi phạm trong quá trình kiểm tra
1. Trong quá trình kiểm tra
chất lượng sản phẩm trong sản xuất, trường hợp phát hiện cơ sở sản xuất vi phạm
thì xử lý như sau:
a) Đoàn kiểm tra lập biên bản,
yêu cầu cơ sở sản xuất thực hiện các biện pháp khắc phục trong thời hạn quy định
ghi rõ trong biên bản. Trong thời gian thực hiện các biện pháp khắc phục, cơ sở
sản xuất không được phép đưa sản phẩm không phù hợp ra lưu thông trên thị trường.
Cơ sở sản xuất chỉ được đưa
sản phẩm ra lưu thông sau khi đã khắc phục theo đúng các yêu cầu của đoàn kiểm
tra, báo cáo việc khắc phục bằng văn bản cho cơ quan kiểm tra và được cơ quan
kiểm tra ra thông báo sản phẩm được tiếp tục sản xuất, lưu thông (Mẫu số 10 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này);
b) Trường hợp sau khi có yêu
cầu của đoàn kiểm tra mà cơ sở sản xuất vẫn tiếp tục vi phạm thì tùy theo tính
chất, mức độ vi phạm, mức độ và quy mô ảnh hưởng, cơ quan kiểm tra chất lượng sản
phẩm, hàng hóa trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc (kể từ ngày có kết luận về
sự tiếp tục vi phạm của cơ sở sản xuất), thông báo công khai trên phương tiện
thông tin đại chúng (báo, đài phát thanh, đài truyền hình) địa phương hoặc
Trung ương tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, tên sản phẩm không phù hợp và mức độ
không phù hợp của sản phẩm (Mẫu số 6 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư này);
c) Sau khi có thông báo công
khai trên phương tiện thông tin đại chúng mà cơ sở sản xuất vẫn tiếp tục vi phạm
thì cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong thời hạn 05 (năm) ngày
làm việc (kể từ ngày có thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại
chúng), lập biên bản vi phạm hành chính, chuyển hồ sơ theo quy định tại Khoản 3
Điều này, kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp
luật.
2. Trong quá trình kiểm tra
chất lượng sản phẩm trong sản xuất mà kết quả thử nghiệm hoặc có bằng chứng khẳng
định sản phẩm không phù hợp với quy định kỹ thuật/ tiêu chuẩn công bố áp dụng/
quy chuẩn kỹ thuật tương ứng đe dọa đến sự an toàn của người, động vật, thực vật,
tài sản, môi trường thì xử lý như sau:
a) Thông báo kết quả thử
nghiệm mẫu sản phẩm không đảm bảo chất lượng (Mẫu số 5
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này) cho cơ sở sản xuất được kiểm tra
trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả thử nghiệm
mẫu;
b) Trưởng đoàn kiểm tra lập
biên bản vi phạm hành chính (Mẫu số 12 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư này), lập biên bản niêm phong (Mẫu
số 8 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này) và niêm phong lô sản phẩm
không phù hợp tại nơi sản xuất, kho hàng (Mẫu số 9 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này); Cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm,
hàng hóa ra thông báo tạm đình chỉ sản xuất, lưu thông sản phẩm không phù hợp (Mẫu số 7 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này),
yêu cầu cơ sở sản xuất thu hồi sản phẩm không phù hợp đã được đưa ra thị trường,
thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, đồng thời chuyển hồ
sơ theo quy định tại Khoản 3 Điều này và kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền
xử lý theo quy định của pháp luật;
c) Cơ sở sản xuất chỉ được
phép tiếp tục sản xuất sản phẩm sau khi đã thực hiện khắc phục, chấp hành việc
xử lý, đồng thời báo cáo bằng văn bản cho cơ quan kiểm tra để cơ quan kiểm tra
tiến hành tái kiểm tra và ra thông báo sản phẩm được tiếp tục sản xuất, lưu
thông (Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này).
3. Hồ sơ chuyển cơ quan nhà
nước có thẩm quyền xử lý vi phạm, bao gồm: Quyết định kiểm tra, biên bản kiểm
tra, thông báo kết quả thử nghiệm Mẫu hoặc bằng chứng khẳng định sản phẩm không
phù hợp, biên bản vi phạm hành chính, biên bản niêm phong, thông báo tạm đình
chỉ sản xuất, công văn của cơ quan kiểm tra đề nghị cơ quan có thẩm quyền tiến
hành các thủ tục xử lý theo quy định của pháp luật.
4. Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền xử lý vi phạm; có trách nhiệm xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật và
thông báo cho cơ quan kiểm tra biết kết quả xử lý để theo dõi, tổng hợp.
Chương
III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 9.
Tổ chức thực hiện
1. Vụ Khoa học và Công nghệ
là cơ quan đầu mối kiểm tra chất lượng sản phẩm trong sản xuất thuộc phạm vi quản
lý của Bộ Công Thương. Cụ thể:
a) Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện kiểm tra về chất lượng sản phẩm trong sản
xuất theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 3 Thông tư này;
b) Tổng hợp, báo cáo tình
hình kiểm tra về chất lượng sản phẩm trong sản xuất theo quy định tại Thông tư này;
c) Tổng hợp kế hoạch, dự
toán kinh phí kiểm tra chất lượng sản phẩm trong sản xuất hằng năm của Bộ Công
Thương để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện;
d) Chịu trách nhiệm đôn đốc,
hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Các Tổng Cục, Cục, Vụ thuộc
Bộ Công Thương và cơ quan quản lý nhà nước có liên quan:
a) Chủ trì việc kiểm tra về
chất lượng sản phẩm trong sản xuất thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương
theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư này;
b) Phối hợp và tham gia thực
hiện việc kiểm tra chất lượng sản phẩm trong sản xuất theo chức năng, nhiệm vụ
được giao;
c) Đề xuất kế hoạch kiểm tra
chất lượng sản phẩm trong sản xuất hằng năm đối với sản phẩm thuộc phạm vi quản
lý của đơn vị và gửi về Vụ Khoa học và Công nghệ.
3. Sở Công Thương có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị, tổ chức có liên quan tổ chức kiểm tra
chất lượng sản phẩm trong sản xuất quy định tại Khoản 2 Điều 1 của
Thông tư này trên địa bàn. Cụ thể như sau:
a) Thực hiện kiểm tra về chất
lượng sản phẩm trong sản xuất trên địa bàn được giao theo quy định của pháp luật;
b) Trường hợp phát hiện hàng
hóa lưu thông trên thị trường không bảo đảm các quy định về chất lượng mà hàng
hóa đó được sản xuất tại địa phương khác hoặc thuộc thẩm quyền của cơ quan quản
lý ngành, lĩnh vực khác thì xử lý theo thẩm quyền, đồng thời thông báo bằng văn
bản cho cơ quan kiểm tra tương ứng tại địa phương nơi sản xuất hàng hóa đó để
phối hợp tổ chức kiểm tra trong sản xuất theo quy định;
c) Xây dựng kế hoạch, dự
toán kinh phí kiểm tra chất lượng sản phẩm trong sản xuất hằng năm để trình Ủy
ban nhân dân tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt và tổ chức thực hiện;
d) Gửi kế hoạch kiểm tra chất
lượng sản phẩm trong sản xuất hằng năm đã được Ủy ban nhân dân tỉnh/ thành phố
trực thuộc Trung ương phê duyệt về Vụ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công Thương;
đ) Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh/
thành phố trực thuộc Trung ương và Bộ Công Thương (qua Vụ Khoa học và Công nghệ)
định kỳ 6 (sáu) tháng, hằng năm, đột xuất về tình hình và kết quả kiểm tra. Nội
dung báo cáo theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư.
4. Tổ chức, cá nhân sản xuất
sản phẩm có trách nhiệm:
a) Đảm bảo sản phẩm sản xuất
đáp ứng được yêu cầu về chất lượng theo quy định;
b) Thu hồi, xử lý đối với
hàng hóa không bảo đảm chất lượng do tổ chức, cá nhân bán ra thị trường. Trong
trường hợp phải tiêu hủy sản phẩm không đảm bảo chất lượng thì phải chịu toàn bộ
chi phí cho việc tiêu hủy hàng hóa và chịu trách nhiệm về hậu quả của việc tiêu
hủy hàng hóa theo pháp luật;
c) Chấp hành quy định về xử
lý vi phạm trong quá trình kiểm tra chất lượng sản phẩm trong sản xuất của cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
d) Chấp hành việc kiểm tra
nhà nước đối với chất lượng sản phẩm trong sản xuất của cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền.
Điều 10.
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
2. Trường hợp các văn bản
quy phạm pháp luật được viện dẫn trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế thì thực hiện theo văn bản mới.
3. Trong quá trình thực hiện,
trường hợp có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ
Công Thương (qua Vụ Khoa học và Công nghệ) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Kiểm toán Nhà nước;
- Công báo;
- Cổng TTĐT: Chính phủ, Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, KHCN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Quốc Hưng
|
PHỤ LỤC
CÁC MẪU BIỂU SỬ DỤNG
Trong việc kiểm tra về chất lượng sản phẩm trong sản xuất thuộc phạm vi quản
lý của Bộ Công Thương
(Kèm theo Thông tư số 46/2015/TT-BCT ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công
Thương)
1. Mẫu số 1: Quyết định về
việc kiểm tra chất lượng sản phẩm trong sản xuất
2. Mẫu số 2: Biên bản kiểm
tra về chất lượng sản phẩm trong sản xuất
3. Mẫu số 3: Biên bản lấy mẫu
4. Mẫu số 4: Tem niêm phong
mẫu
5. Mẫu số 5: Thông báo kết
quả thử nghiệm mẫu sản phẩm không đảm bảo chất lượng.
6. Mẫu số 6: Thông báo sản
phẩm không đạt chất lượng
7. Mẫu số 7: Thông báo về việc
tạm đình chỉ sản xuất, lưu thông
8. Mẫu số 8: Biên bản niêm
phong
9. Mẫu số 9: Tem niêm phong
lô sản phẩm
10. Mẫu số 10: Thông báo về
việc sản phẩm được tiếp tục sản xuất, lưu thông
11. Mẫu số 11: Báo cáo về
công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm trong sản xuất
12. Mẫu số 12: Biên bản vi
phạm hành chính về chất lượng sản phẩm hàng hóa
Mẫu
số 1
TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ…
|
………,
ngày tháng năm 20..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc kiểm tra về chất lượng sản phẩm
trong sản xuất
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (1)
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21
tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số
46/2015/TT-BCT ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định kiểm tra về
chất lượng sản phẩm trong sản xuất thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương;
Căn cứ....
(2)…………………………………………………………………......;
Xét đề nghị của……..(3)
…………………………………………………….….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập
đoàn kiểm tra về chất lượng sản phẩm trong sản xuất, gồm
các thành viên sau đây:
1. Họ tên và chức vụ:………………………………………..
Trưởng đoàn
2. Họ tên và chức vụ:………………………………………..
Thành viên
3. Họ tên và chức vụ:………………………………………..
Thành viên
Điều 2. Đoàn kiểm tra
có nhiệm vụ kiểm tra về chất lượng sản phẩm trong sản xuất tại………….. (4)
…………………………………………………………….……..
- Nội dung kiểm tra:
…………………………………………………………...…
- Đối tượng kiểm tra: Sản phẩm
……………………………………………...….
- Chế độ kiểm tra:
- Thời gian kiểm tra: từ
ngày tháng năm đến
ngày tháng năm
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Đoàn kiểm tra, (tên cơ sở sản xuất) và các
tổ chức cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Lưu: VT, (… đơn vị soạn thảo).
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ
họ tên và đóng dấu)
|
(1) Thủ trưởng cơ quan kiểm
tra ra quyết định;
(2) Văn bản quy phạm pháp
luật quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan ra quyết định;
(3) Thủ trưởng đơn vị có
chức năng tham mưu đề xuất việc kiểm tra; (4) Tên cơ sở sản xuất bị kiểm tra.
Mẫu
số 2
TÊN CƠ QUAN RA
QĐ
KIỂM TRA
ĐOÀN KIỂM TRA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày tháng năm 20..
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Về chất lượng sản phẩm trong sản xuất
Số: …………………
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21
tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số
46/2015/TT-BCT ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định kiểm tra về
chất lượng sản phẩm trong sản xuất thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương;
Đoàn kiểm tra về kiểm tra chất
lượng sản phẩm trong sản xuất được thành lập theo Quyếl định số:
/QĐ- ngày tháng
năm của …………….. (1) đã tiến hành kiểm tra về chất lượng
sản phẩm tại (tên cơ sở sản xuất) từ ngày…. tháng…. năm…. đến ngày ….… tháng
…….. năm …….
Thành phần đoàn kiểm tra
gồm:
1…………………………
Chức vụ: Trưởng đoàn
2…………………………
Thành
viên
3………………………..
Thành viên
Với sự tham gia của
1…………………………
Chức vụ:
2…………………………
Đại diện cơ sở được kiểm
tra
1…………………………
Chức vụ:
2…………………………
I. Nội dung - kết quả kiểm
tra
(Ghi theo các nội
dung kiểm tra lại Điều 6 của Thông tư)
II. Nhận xét và kết luận:
(Tại thời điểm kiểm
tra sản phẩm phù hợp/ không phù hợp với các quy định về chất lượng sản phẩm, nội
dung vi phạm...).
III. Yêu cầu đối với cơ sở:
(Khắc phục, sửa chữa
và thời hạn thực hiện; các biện pháp xử lý khác: thu hồi sản phẩm, tạm dừng sản
xuất...).
IV. Ý kiến của cơ sở được
kiểm tra
Biên bản lập .... bản như
nhau và được mọi người tham dự thông qua vào hồi…. giờ …. ngày …. tháng….
năm……. tại………
01 bản giao cho cơ sở được
kiểm tra, 01 bản lưu tại đoàn kiểm tra.
Đại diện cơ sở được kiểm tra
(Ký, ghi rõ
họ tên, đóng dấu)
|
Trưởng đoàn kiểm tra
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Thành viên đoàn kiểm tra (Ký,
ghi rõ họ tên)
Người chứng kiến (Ký,
ghi rõ họ tên và số chứng minh thư nhân dân)
Lưu ý: Trường
hợp đoàn kiểm tra liên ngành, số biên bản sẽ theo số cơ quan tham gia kiểm tra
và lập biên bản.
(1) Chức danh của người
ký ban hành Quyết định kiểm tra.
Mẫu
số 3
TÊN CƠ QUAN RA
QĐ
KIỂM TRA
ĐOÀN KIỂM TRA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày tháng năm 20..
|
BIÊN BẢN LẤY MẪU
Số: ……
1. Tên cơ sở được lấy mẫu:
2. Đại diện cơ sở được lấy mẫu:
(Họ tên, chức vụ, đơn vị)
...........................................................................................................................................
3. Người lấy mẫu: (Họ tên,
chức danh, đơn vị)
...........................................................................................................................................
4. Phương pháp lấy mẫu: Theo
TCVN ….. /QCVN …… ……../ Quy định kỹ thuật/ phương pháp ngẫu nhiên, đảm bảo mẫu
là đại diện cho lô hàng
STT
|
Tên mẫu, ký hiệu/mã hiệu
|
Nơi lấy mẫu
|
Đơn vị tính
|
Lượng mẫu
|
Cỡ lô (Khối lượng/số lượng lô hàng)
|
Ngày sản xuất, số lô (nếu có)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Tình trạng mẫu:
- Mẫu được chia làm 03 đơn vị:
một đơn vị mẫu được đưa đi thử nghiệm, một đơn vị mẫu lưu tại cơ quan kiểm tra và
đơn vị mẫu còn lại giao cho đối tượng được kiểm tra lưu giữ và bảo quản. (Số lượng
của mỗi đơn vị mẫu đảm bảo đủ để thử các chỉ tiêu cần kiểm tra theo yêu cầu quản
lý và phương pháp thử quy định).
- Mẫu được niêm phong có sự
chứng kiến của đại diện cơ sở lấy mẫu.
Biên bản đã được các bên
thông qua và được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
Đại diện cơ sở được lấy mẫu
(Ký, ghi rõ
họ tên, đóng dấu)
|
Người chứng kiến
(Ký, ghi rõ
họ tên và số chứng minh thư nhân dân)
|
Trưởng đoàn kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người lấy mẫu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 4
TEM NIÊM PHONG MẪU
(1)
Tên mẫu:
…………………………………………………………………………
Số thứ tự trong biên bản lấy
mẫu: ………………………………………….……
Ngày lấy mẫu:
……………………………………………………...……………
NGƯỜI LẤY MẪU
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
(1) Đóng dấu của cơ quan kiểm
tra.
Mẫu
số 5
TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TB-….
|
………,
ngày tháng năm 20..
|
THÔNG BÁO
Kết quả thử nghiệm mẫu sản phẩm không
đảm bảo chất lượng
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21
tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số
46/2015/TT-BCT ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định kiểm tra về
chất lượng sản phẩm trong sản xuất thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số … ngày
… (1);
Căn cứ vào biên bản kiểm tra
số … ngày …; kết quả thử nghiệm mẫu số…..,
Xét đề nghị của trưởng đoàn
kiểm tra…,
………….(2) THÔNG BÁO
1. Các mẫu sản phẩm không
đạt yêu cầu chất lượng
STT
|
Tên mẫu, ký hiệu / mã hiệu
|
Tên cơ sở sản xuất
|
Số lô, cỡ lô, ngày sản xuất (nếu có)
|
Chỉ tiêu không đạt
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Yêu cầu đối với cơ sở
được kiểm tra:
(Khắc phục, sửa chữa;
các biện pháp xử lý khác: thu hồi sản phẩm, tạm dừng sản xuất…, ghi rõ thời
gian thực hiện, hoàn thành, báo cáo kết quả)
Cơ sở sản xuất có trách nhiệm
thực hiện các yêu cầu nội dung thông báo, trưởng đoàn kiểm tra theo dõi, đôn đốc
quá trình thực hiện …… của cơ sở sản xuất.
Nơi nhận:
- Cơ sở SX;
- Trưởng đoàn KT (để theo dõi thực hiện);
- Lưu: VT, (… đơn vị soạn thảo).
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ
họ tên và đóng dấu)
|
(1) Ghi quyết định quy định
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan kiểm tra;
(2) Tên cơ quan kiểm tra.
Mẫu
số 6
TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TB-….
|
………,
ngày tháng năm 20..
|
THÔNG BÁO
Sản phẩm không đạt chất lượng
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21
tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số
46/2015/TT-BCT ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định kiểm tra về
chất lượng sản phẩm trong sản xuất thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương;
Căn cứ thông báo kết quả thử
nghiệm mẫu số …………… ngày…
(Tên Cơ quan kiểm tra) THÔNG BÁO
- Tên sản phẩm: …….
- Ký hiệu/ mã hiệu:
- Số lô, cỡ lô, ngày sản xuất
(nếu có):
- Tên cơ sở sản xuất:
- Địa chỉ:
- Chỉ tiêu không đạt chất lượng:
Nơi nhận:
- Cơ quan thông tin đại chúng;
- Lưu: VT, (… đơn vị soạn thảo).
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ
họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 7
TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TB-….
|
………,
ngày tháng năm 20..
|
THÔNG BÁO
Về việc tạm đình chỉ sản xuất, lưu
thông
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21
tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số
46/2015/TT-BCT ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định kiểm tra về
chất lượng sản phẩm trong sản xuất thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương;
Căn cứ ……… (2)
Căn cứ Thông báo kết quả thử
nghiệm mẫu số …… ngày…
Xét đề nghị của trưởng đoàn
kiểm tra…,
THÔNG BÁO
1. Tạm đình chỉ sản xuất,
đưa ra lưu thông sản phẩm không phù hợp: (tên sản phẩm, ký hiệu/mã hiệu, số lô,
cỡ lô, ngày sản xuất (nếu có)…)
Do (Tên cơ sở sản xuất), địa
chỉ:…………. sản xuất
2. (Tên cơ sở sản xuất) có
trách nhiệm thu hồi, xử lý/khắc phục đối với sản phẩm không phù hợp trên, trong
thời hạn…. ngày. Sản phẩm chỉ được tiếp tục sản xuất, lưu thông sau khi đã thực
hiện các hành động khắc phục đạt yêu cầu và được cơ quan kiểm tra ra Thông báo
được tiếp tục sản xuất, lưu thông.
3. (2) có trách nhiệm thực
hiện các yêu cầu nội dung thông báo, trưởng đoàn kiểm tra theo dõi, đôn đốc quá
trình thực hiện của cơ sở sản xuất.
Nơi nhận:
- Cơ quan sản xuất;
- Cơ quan liên quan (để phối hợp);
- Lưu: VT,….
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ
họ tên và đóng dấu)
|
(1) Văn bản quy định chức
năng, nhiệm vụ cơ quan kiểm tra;
(2) Người đại diện theo
pháp luật (cơ sở sản xuất)
Mẫu
số 8
TÊN CƠ QUAN RA
QĐ
KIỂM TRA
ĐOÀN KIỂM TRA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày tháng năm 20..
|
BIÊN BẢN NIÊM PHONG
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21
tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số
46/2015/TT-BCT ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định kiểm tra về
chất lượng sản phẩm trong sản xuất thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông báo về việc tạm
đình chỉ sản xuất số… Hôm nay, hồi… giờ … ngày … tháng … năm
Chúng tôi gồm:
Đoàn kiểm tra (Trưởng đoàn
và các thành viên đoàn kiểm tra)
- Họ và tên …………… Chức vụ
….. Trưởng đoàn
- Họ và tên …………… Chức vụ …..
thành viên
……………………………………………………………………………………..…
Đại diện cơ sở được kiểm tra
- Họ và tên …….. Chức vụ
Tiến hành niêm phong (lô sản
phẩm) … số lượng …. lưu giữ tại (kho cơ sở)…
Tình trạng sản phẩm khi niêm
phong:
Biên bản này được lập thành
02 bản có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản lưu tại cơ quan kiểm tra, 01 bản
lưu tại cơ sở được kiểm tra.
Đại diện cơ sở được kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Trưởng đoàn kiểm tra
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Thành viên đoàn kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
Mẫu
số 9
TEM NIÊM PHONG LÔ SẢN PHẨM
(1)
Tên sản phẩm:
…………………………………………………………………….…
Số thứ tự lô sản phẩm:
………………………………………………………….……
Tên cơ sở sản xuất……………………………………………………………………
Địa chỉ………………………………………………………………………….…….
Ngày niêm phong:
……………………………………………………………….…..
ĐẠI DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
(1) Đóng dấu của cơ quan kiểm
tra.
Mẫu
số 10
TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TB-….
|
………,
ngày tháng năm 20..
|
THÔNG BÁO
Về việc sản phẩm được tiếp tục sản xuất,
lưu thông
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21
tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số
46/2015/TT-BCT ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định kiểm tra về
chất lượng sản phẩm trong sản xuất thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương;
Căn cứ ….… (1);
Căn cứ đề nghị của (tên cơ sở
sản xuất)…;
Căn cứ Thông báo kết quả thử
nghiệm mẫu số ngày
Xét đề nghị của trưởng đoàn
kiểm tra….,
THÔNG BÁO
1. Sản phẩm (tên sản phẩm,
ký hiệu/mã hiệu…):
của (tên cơ sở sản xuất), địa
chỉ: …………... được tiếp tục sản xuất, lưu thông.
2. (Tên cơ sở sản xuất) có trách
nhiệm thực hiện Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, duy trì đảm bảo sản xuất sản
phẩm phù hợp tiêu chuẩn công bố áp dụng/quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Nơi nhận:
- Cơ sở sản xuất;
- Cơ quan liên quan (để phối hợp);
- Lưu: VT,…
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ
họ tên và đóng dấu)
|
(1) Chức năng, nhiệm
vụ cơ quan kiểm tra.
Mẫu
số 11
TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-….
|
………, ngày
tháng năm 20..
|
BÁO CÁO
Về công tác kiểm tra về chất lượng sản
phẩm trong sản xuất
I. Đặc điểm tình hình cơ
sở sản xuất thuộc trách nhiệm quản lý:
(Sản phẩm chính, ước tính khối
lượng sản phẩm và giá trị (nếu có)…
II. Kết quả kiểm tra:
1. Các loại sản phẩm đã kiểm
tra;
2. Số cơ sở được kiểm tra và
địa bàn kiểm tra;
3. Tình hình chất lượng sản
phẩm qua kiểm tra;
4. Tình hình vi phạm, xử lý
và một số vụ điển hình:
- Số vụ vi phạm, xử lý.
- Các hành vi vi phạm.
- Một số vụ điển hình: Cơ sở
vi phạm, loại sản phẩm (số lượng, trị giá), nội dung vi phạm, hình thức và mức
xử lý.
5. Tình hình khiếu nại và giải
quyết khiếu nại về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
III. Nhận xét đánh giá
chung:
IV. Kiến nghị:
(Các phụ lục kèm theo báo
cáo:…………)
Nơi nhận:
- Cơ quan chủ quản (để báo cáo);
- Vụ KH&CN, Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, (… đơn vị soạn thảo).
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 12
TÊN CƠ QUAN LẬP
BIÊN BẢN
ĐOÀN KIỂM TRA
(Theo Quyết định số…./QĐ- )
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…...../BB-VPHC
|
………,
ngày tháng năm 20..
|
BIÊN BẢN
Vi phạm hành chính về chất lượng sản
phẩm, hàng hóa
Hôm nay, hồi … giờ … ngày …
tháng… năm …. tại.............................................
Chúng tôi gồm:
1. Ông (bà)
……………………………………………………………………...…
Chức vụ:
…………………………………..… Trưởng đoàn kiểm tra
2. Ông (bà)
…………………………………………………………………...……
Chức vụ:...................................................................................................................
3. Ông
(bà)…………………………………………………………………………
Chức vụ:...................................................................................................................
Với sự chứng kiến (nếu có) của:
1. Ông (bà):
……………………………………………………………………….
Nghề nghiệp:.............................................................................................................
Địa chỉ:......................................................................................................................
Giấy Chứng minh nhân dân số:
………...…… Ngày cấp:.......................................
Nơi cấp:
....................................................................................................................
2. Ông (bà): ………………………….Nghề
nghiệp: ..............................................
Địa chỉ:
.....................................................................................................................
Giấy Chứng minh nhân dân số:……………….Ngày
cấp:.......................................
Nơi cấp:
....................................................................................................................
Tiến hành lập biên bản vi phạm
hành chính trong lĩnh vực chất lượng sản phẩm, hàng hóa đối với:
Ông (bà)/tổ chức:......................................................................................................
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):..........................................................................
Địa chỉ:
.....................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Quyết
định thành lập hoặc ĐKKD số: ……………….
Ngày cấp:…………… Nơi cấp:
Đã có hành vi vi phạm hành
chính sau:...........................................................1
Các hành vi trên đã vi phạm
vào Điều… Khoản… điểm… Nghị định số ……………. của Chính phủ quy định xử phạt hành
chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
Ý kiến trình bày của người
vi phạm hành chính/đại diện tổ chức vi phạm hành chính:
................................................................................................................................
Ý kiến của người làm chứng
(nếu có)......................................................................
Ý kiến của người có thẩm quyền
lập biên bản: .......................................................
Yêu cầu ông (bà)/tổ chức:
……………………………………. đình chỉ ngay các hành vi vi phạm.
Biên bản được lập thành
………………………… bản có nội dung và giá trị như nhau, đã được các bên nhất trí thông
qua, ký tên vào từng trang và được giao cho người vi phạm/đại diện tổ chức vi
phạm một bản, một bản gửi báo cáo cơ quan kiểm tra, 01 bản chuyển cơ quan có thẩm
quyền xử lý.
NGƯỜI VI PHẠM
(HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM)
(Ký, ghi rõ
họ tên)2
|
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
|
1 Nếu có nhiều
hành vi vi phạm thì ghi cụ thể từng hành vi.
2 Nếu không ký, ghi
rõ lý do người vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản.