|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Thông tư 45/2020/TT-BTC quy định về mức thu, nộp phí đăng ký (xác nhận) sử dụng mã số mã vạch nước ngoài và lệ phí sở hữu công nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu:
|
45/2020/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
26/05/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Giảm 50% lệ phí sở hữu công nghiệp đến hết 31/12/2020
Ngày 26/5/2020, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 45/2020/TT-BTC về việc quy định mức thu, nộp phí đăng ký (xác nhận) sử dụng mã số mã vạch nước ngoài và lệ phí sở hữu công nghiệp.Theo đó, người nộp lệ phí sở hữu công nghiệp theo quy định tại Điều 2 Thông tư 263/2016/TT-BTC thực hiện như sau:
Thứ nhất, kể từ ngày 26/5/2020 đến hết ngày 31/12/2020, nộp lệ phí bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại mục A Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 263/2016/TT-BTC .
Trong thời gian áp dụng mức thu lệ phí trên, không áp dụng mức thu lệ phí quy định tại mục A Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 263.
Thứ hai, kể từ ngày 01/01/2021 trở đi, thực hiện nộp lệ phí sở hữu công nghiệp theo mức thu quy định tại mục A Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 263.
Xem thêm chi tiết tại Thông tư 45/2020/TT-BTC (có hiệu lực từ ngày 26/5/2020 đến hết ngày 31/12/2020).
>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY
BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
45/2020/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 26 tháng 5 năm 2020
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH
MỨC THU, NỘP PHÍ ĐĂNG KÝ (XÁC NHẬN) SỬ DỤNG MÃ SỐ MÃ VẠCH NƯỚC NGOÀI VÀ LỆ PHÍ SỞ
HỮU CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Chỉ thị số 11/CT-TTg
ngày 04 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp cấp
bách tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, đảm bảo an sinh xã hội ứng phó với
dịch covid-19;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư quy định mức thu, nộp phí đăng ký (xác nhận) sử dụng mã số mã vạch nước
ngoài và lệ phí sở hữu công nghiệp.
Điều 1. Mức thu,
nộp phí đăng ký (xác nhận) sử dụng mã số mã vạch nước ngoài
Người nộp phí đăng ký (xác nhận) sử dụng
mã số mã vạch nước ngoài theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 232/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp mã số mã vạch (sau đây gọi là Thông tư số
232/2016/TT-BTC) thực hiện nộp phí như sau:
1. Kể từ ngày 26 tháng 5 năm 2020 đến
hết ngày 31 tháng 12 năm 2020, nộp phí bằng 50% mức thu phí quy định tại khoản
2 Điều 4 Thông tư số 232/2016/TT-BTC
Trong thời gian áp dụng mức thu phí
theo quy định tại khoản 1 Điều này, không áp dụng mức thu phí đăng ký (xác nhận)
sử dụng mã số mã vạch nước ngoài theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số
232/2016/TT-BTC.
2. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trở
đi, nộp phí đăng ký (xác nhận) sử dụng mã số mã vạch nước ngoài theo mức thu quy
định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 232/2016/TT-BTC.
Điều 2. Mức thu,
nộp lệ phí sở hữu công nghiệp
Người nộp lệ phí sở hữu công nghiệp
theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 263/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí sở hữu công nghiệp (sau đây gọi là Thông tư số 263/2016/TT-BTC) thực
hiện như sau:
1. Kể từ ngày 26 tháng 5 năm 2020 đến
hết ngày 31 tháng 12 năm 2020, nộp lệ phí sở hữu công nghiệp bằng 50% mức thu lệ
phí quy định tại mục A Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm
theo Thông tư số 263/2016/TT-BTC.
Trong thời gian áp dụng mức thu lệ
phí theo quy định tại khoản 1 Điều này, không áp dụng mức thu lệ phí sở hữu
công nghiệp theo quy định tại mục A Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp
ban hành kèm theo Thông tư số 263/2016/TT-BTC.
2. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trở
đi, thực hiện nộp lệ phí sở hữu công nghiệp theo mức thu quy định tại mục A Biểu
mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số
263/2016/TT-BTC.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 26 tháng 5 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.
2. Về phạm vi điều chỉnh; đối tượng
áp dụng; tổ chức thu phí, lệ phí; kê khai, nộp phí, lệ phí; quản lý và sử dụng
phí, lệ phí; chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí và các nội dung
khác liên quan không quy định tại Thông tư này thực hiện theo quy định Thông tư
số 232/2016/TT-BTC và Thông tư số 263/2016/TT-BTC.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương
và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Ủy ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
Thông tư 45/2020/TT-BTC quy định về mức thu, nộp phí đăng ký (xác nhận) sử dụng mã số mã vạch nước ngoài và lệ phí sở hữu công nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
MINISTRY OF
FINANCE
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No. 45/2020/TT-BTC
|
Hanoi, May 26,
2020
|
CIRCULAR RATES OF FEES FOR REGISTRATION
(CERTIFICATION) OF USE OF FOREIGN BARCODES AND RATES OF INDUSTRIAL PROPERTY
CHARGES Pursuant to the Law on Fees and Charges dated
November 25, 2015; Pursuant to the Government's Decree No.
87/2017/ND-CP dated July 26, 2017, defining the functions, tasks, powers and
organizational structure of the Ministry of Finance; In compliance with the Prime Minister’s
Directive No. 11/CT-TTg dated March 4, 2020 regarding urgent tasks and measures
to relieve business and production difficulties as well as assure social
security in response to the Covid-19 pandemic; Upon the request of the Director of the Tax
Policy Department; The Minister of Finance promulgates the Circular
on rates of fees for registration (certification) of use of foreign barcodes
and rates of industrial property charges. Article 1. Rates of fees to be collected and
paid for registration (certification) of use of foreign barcodes In accordance with regulations laid down in Article
2 of the Circular No. 232/2016/TT-BTC dated November 11, 2016 of the Minister
of Finance, prescribing the rates, regimes for collection, payment and
management of fees for grant of barcodes (hereinafter referred to as Circular
No. 232/2016/TT-BTC), payers shall pay fees for registration (certification) of
use of foreign barcodes as follows: .................................................. .................................................. .................................................. Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Thông tư 45/2020/TT-BTC quy định về mức thu, nộp phí đăng ký (xác nhận) sử dụng mã số mã vạch nước ngoài và lệ phí sở hữu công nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
3.369
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|