BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
43/2014/TT-BTNMT
|
Hà Nội,
ngày 29 tháng 7 năm 2014
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG KINH DOANH XĂNG DẦU, KHÍ DẦU
MỎ HÓA LỎNG
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày
04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04
tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 97/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 8
năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực dầu khí, kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng;
Căn cứ Nghị định số
107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu
mỏ hóa lỏng;
Căn cứ Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10
năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi
trường và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định về đào
tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường trong kinh doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng,
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường trong
kinh doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng (sau đây gọi chung là đào tạo nghiệp
vụ bảo vệ môi trường) và cấp giấy Chứng nhận đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi
trường trong kinh doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng (sau đây gọi chung là
giấy Chứng nhận).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với:
a) Cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường, tổ chức, cá nhân
có hoạt động liên quan đến đào tạo, cấp giấy Chứng nhận đào tạo nghiệp vụ bảo
vệ môi trường;
b) Tổ chức, cá nhân kinh doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng quy
định tại Khoản 2 Điều này.
2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng, bao
gồm:
a) Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh của Tổng đại lý
kinh doanh xăng dầu, đại lý bán lẻ xăng dầu, cửa hàng bán lẻ xăng dầu, dịch vụ
cho thuê cảng, kho tiếp nhận xăng dầu, vận tải xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm
2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
b) Cán bộ quản lý, nhân viên làm việc tại các cơ sở kinh doanh khí
dầu mỏ hóa lỏng (sau đây viết tắt là LPG), kinh doanh dịch vụ LPG, kể cả người điều
khiển phương tiện vận chuyển LPG theo quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về
kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, gồm cán bộ, nhân viên làm việc tại: nhà
máy sản xuất, chế biến LPG; cảng xuất,
nhập LPG; kho tồn chứa LPG, kho bảo quản chai LPG và LPG, cửa hàng bán
LPG, trạm nạp LPG vào chai, xe bồn; trạm nạp LPG vào ô tô; trạm cấp LPG; vận
chuyển LPG và cho thuê phương tiện vận chuyển LPG.
3. Khuyến khích các đối tượng là tổ chức, cá nhân
không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều này có nhu cầu tham gia khóa
đào tạo nghiệp vụ về bảo vệ môi trường trong kinh doanh xăng dầu, LPG.
Điều 3. Chương trình đào tạo
nghiệp vụ bảo vệ môi trường
Chương trình khung đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường quy định
tại Phụ lục 01 của Thông tư này.
Điều 4. Yêu cầu đối với giảng
viên tham gia đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường
1. Giảng viên tham gia đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường là
cán bộ quản lý hoặc chuyên
gia có trình độ từ đại học trở lên, có
ít nhất 05 (năm) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực phù hợp với
các chuyên đề đào tạo quy định tại Điều 3 Thông tư này.
2. Giảng viên đăng ký tham gia giảng
dạy gửi văn bản theo mẫu quy định tại Phụ lục 02 của Thông tư
này đến Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương (sau đây gọi chung là Sở Tài nguyên và Môi trường) để Sở Tài nguyên và
Môi trường xem xét, quyết định việc tham gia đào tạo nghiệp vụ về bảo vệ môi
trường.
Điều 5. Trách nhiệm đào tạo
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường giao Tổng cục Môi trường:
a) Xây dựng và phát hành Chương trình đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi
trường theo quy định tại Điều 3 Thông tư này;
b) Tổ chức phổ biến, tập huấn Chương trình đào tạo cho cán bộ làm
công tác đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường của Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Lập và phê duyệt danh sách cán bộ tham gia giảng dạy,
đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường;
b) Gửi thông báo tuyển sinh đến các tổ chức, cá nhân kinh doanh
xăng dầu, LPG trên địa bàn. Thông báo tuyển sinh gồm các nội dung: Chương trình
đào tạo, thời gian, địa điểm, kinh phí và các thông tin khác có liên quan;
c) Quyết định danh sách và số lượng học viên tham gia đào tạo trên
cơ sở phù hợp với điều kiện thực tế, bảo đảm chất lượng học tập (số
lượng học viên cho 01 lớp học tối đa không quá 150 học viên);
d) Quyết định mức thu học phí và tổ chức thu
học phí, quản lý, sử dụng học phí trên cơ sở đảm bảo bù đắp được chi phí
hợp lý của khoá học theo các quy định về phí và lệ phí hiện hành;
đ) Tổ chức, phối hợp với các tổ chức đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi
trường tổ chức các khóa đào tạo với hình thức học tập trung theo nội dung, thời
gian được quy định tại khung chương trình đào tạo quy
định tại Phụ lục 01 của Thông tư này;
e) Quyết định cấp giấy Chứng nhận đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi
trường cho học viên có đủ điều kiện được cấp giấy Chứng nhận ngay sau khi kết thúc
khóa đào tạo;
g)
Quyết định thu hồi giấy Chứng nhận đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường trong
các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c Khoản 4 Điều 7 của
Thông tư này;
h) Định kỳ trước ngày 30 tháng 12 hằng năm báo cáo kết quả đào tạo
theo mẫu quy định tại Phụ lục 03 của Thông tư này về
Tổng cục Môi trường.
Điều 6. Giấy Chứng nhận đào tạo
nghiệp vụ bảo vệ môi trường
1. Điều kiện được cấp giấy Chứng nhận:
a) Học viên phải tham dự đầy đủ các chuyên đề đào tạo bảo đảm thời
lượng tham dự đạt ít nhất 90% toàn khóa;
b) Học viên phải hoàn
thành bài kiểm tra kết thúc mỗi chuyên đề theo khung chương trình đào tạo quy
định tại Phụ lục 01 của Thông tư này với kết quả điểm
bài kiểm tra phải đạt điểm trung bình trở lên.
2. Giấy Chứng nhận đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi
trường được cấp cho từng đối tượng đào tạo trong kinh doanh xăng
dầu hoặc khí dầu mỏ hóa lỏng theo mẫu quy định tại Phụ
lục 04 của Thông tư này.
3. Giấy Chứng nhận đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường có giá trị
sử dụng trong thời hạn 05 năm kể từ ngày được cấp và có
giá trị sử dụng trên phạm vi cả nước.
4. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc khóa
đào tạo, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, cấp
giấy Chứng nhận đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường cho
học viên đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 7. Cấp lại, thu hồi giấy
Chứng nhận đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường
1.
Chứng nhận còn trong thời hạn sử dụng được cấp lại 01 lần trong
trường hợp bị rách, nát hoặc bị mất. Thời hạn hiệu lực của giấy Chứng nhận
được cấp lại không vượt quá thời hạn hiệu lực còn lại của giấy Chứng nhận đã được
cấp.
2. Hồ sơ đề
nghị cấp lại giấy Chứng nhận bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại giấy Chứng
nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục 05 của Thông tư
này;
b) 01 ảnh màu cỡ 3 x 4 chụp trong vòng 06 tháng tính đến ngày đề
nghị cấp lại giấy Chứng nhận;
c) 01 bản sao chứng minh thư nhân dân (có chứng thực) của người
xin cấp lại giấy Chứng nhận.
3. Trong thời gian tối đa 10 (mười) ngày làm việc, kể từ khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, cấp lại giấy
Chứng nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục 05 của Thông
tư này. Trường hợp không cấp lại, Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường phải có thông báo bằng văn bản cho người xin
cấp lại giấy Chứng nhận và nêu rõ lý do.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
thu hồi và không cấp lại giấy Chứng nhận trong các
trường hợp sau:
a) Bị tẩy, xóa, sửa chữa;
b) Cho thuê, mượn;
c) Sử dụng vào các mục đích không
được pháp luật cho phép.
Điều 8. Lưu
trữ hồ sơ
1. Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách
nhiệm lập và lưu trữ hồ sơ sau
mỗi khóa đào tạo theo quy định của pháp luật
hiện hành về lưu trữ.
2. Hồ sơ lưu trữ bao gồm:
a) Hồ sơ nhập học, danh sách trích
ngang học viên (họ tên, năm sinh, địa chỉ liên hệ, số
chứng minh thư nhân dân, ngày cấp và nơi cấp);
b) Quyết định phê duyệt danh sách trích ngang giảng
viên, báo cáo viên (họ tên, năm sinh, trình độ chuyên môn, kinh
nghiệm công tác, nơi công tác, địa chỉ liên hệ);
c) Đề kiểm tra, bài kiểm tra, kết quả chấm điểm
bài kiểm tra của học viên;
d) Quyết định cấp giấy Chứng
nhận kèm danh sách học viên được cấp giấy Chứng
nhận;
đ) Sổ gốc
có chữ ký của học viên nhận giấy Chứng nhận và giấy
Chứng nhận cấp lại (nếu có) cho từng
khóa học.
Điều 9. Trách nhiệm của người
được cấp giấy Chứng nhận
1. Quản lý, sử dụng giấy Chứng
nhận đúng mục đích, không cho thuê,
mượn; không sửa chữa, tẩy xóa giấy Chứng
nhận.
2. Xuất trình giấy Chứng
nhận và chấp hành các yêu cầu về kiểm tra, thanh
tra khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
Điều 10. Tổ chức thực hiện
1. Tổng cục Môi trường có trách nhiệm
hướng dẫn, tổ chức kiểm tra, thanh tra việc đào tạo của Sở Tài nguyên và Môi
trường; xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các vi
phạm trong hoạt động đào tạo, cấp giấy Chứng nhận đào tạo nghiệp vụ bảo vệ
môi trường trên phạm vi toàn quốc.
2. Hằng năm, Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng kế hoạch đào tạo
và tổ chức đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường cho các tổ chức, cá nhân kinh
doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn.
Điều 11. Điều khoản chuyển tiếp
1. Giấy Chứng nhận đào tạo nghiệp vụ có liên quan đến bảo vệ môi
trường trong kinh doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng do cơ quan nhà nước cấp
trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được thực hiện như sau:
a) Đối với Giấy Chứng nhận đã cấp có thời hạn sử dụng: Được sử
dụng cho đến khi hết thời hạn sử dụng. Khi hết thời hạn sử dụng, người được cấp
giấy Chứng nhận phải tham gia đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường để xem xét,
cấp mới giấy Chứng nhận theo quy định tại Thông tư này;
b) Đối với giấy Chứng nhận đã cấp không có thời hạn sử dụng: Được
sử dụng trong thời hạn năm (05) năm, kể từ ngày cấp giấy Chứng nhận. Khi sử
dụng đủ năm (05) năm, kể từ ngày cấp giấy Chứng nhận, người được cấp giấy Chứng
nhận phải tham gia đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường để xem xét, cấp mới giấy
Chứng nhận theo quy định tại Thông tư này.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, Sở Tài nguyên và
Môi trường là cơ quan có thẩm quyền đào tạo, xem xét, cấp giấy Chứng nhận đào
tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường trong kinh doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng
theo quy định tại Thông tư này.
Điều 12. Điều khoản thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 9 năm 2014.
2. Tổng cục Môi trường chịu trách nhiệm tổ chức theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường,
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, khó khăn, đề nghị tổ
chức, cá nhân gửi ý kiến về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, sửa đổi và
bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ
Tư pháp);
- Cổng Thông tin điện tử của Chính phủ;
- Công báo;
- Các đơn vị thuộc Bộ TN&MT; Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, PC, TCMT.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Cách Tuyến
|
PHỤ LỤC 01
KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ VỀ BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2014/TT-BTNMT ngày 29 tháng 7 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Chương trình này cung cấp cho người học
một số năng lực để có thể thực hiện được các nghiệp vụ
cơ bản về bảo vệ môi trường trong kinh doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng.
2. Mục tiêu cụ thể
Sau khi hoàn thành chương trình, người học có khả năng:
- Có nhận thức đúng đắn về vai
trò, quyền hạn, trách nhiệm bảo vệ môi trường trong kinh doanh xăng dầu, khí
dầu mỏ hóa lỏng.
- Trình bày và giải thích được những nội
dung cơ bản về bảo vệ môi trường trong kinh doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa
lỏng; tổ chức thực hiện các nghiệp vụ bảo vệ môi trường trong kinh doanh
xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Áp dụng được những kiến thức về bảo vệ môi trường để lập được
kế hoạch và tổ chức thực hiện các nghiệp vụ bảo vệ môi trường trong kinh
doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng phù hợp với điều kiện thực tế tại cơ sở kinh
doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng và bảo đảm đúng quy định của pháp
luật.
II. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH VÀ THỜI LƯỢNG
1. Chương trình đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi
trường trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu bao gồm các chuyên đề chính sau:
TT
|
Tên
chuyên đề
|
Thời
lượng (tiết)
|
|
Tổng
|
Lý
thuyết
|
Thảo
luận, thực hành
|
|
|
1
|
Chuyên đề 1: Ảnh hưởng của hoạt động kinh
doanh xăng dầu đến môi trường, sức khỏe con người và
biện pháp quản lý.
|
4
|
3
|
1
|
|
2
|
Chuyên đề 2: Những quy
định của pháp luật, trách nhiệm và nghĩa vụ bảo vệ môi trường của tổ chức, cá
nhân trong kinh doanh xăng dầu.
|
4
|
2
|
2
|
|
3
|
Chuyên đề 3: Một số biện pháp quản lý, xử lý
nước thải nhiễm dầu; ứng phó sự cố tràn dầu và sự cố cháy nổ trong kinh doanh
xăng dầu.
|
4
|
3
|
1
|
|
4
|
Chuyên đề 4: An toàn môi trường trong quá
trình vận chuyển và kinh doanh xăng dầu.
|
4
|
3
|
1
|
|
5
|
Chuyên đề 5: Một số biện pháp quản lý, xử lý
chất thải rắn trong kinh doanh xăng dầu.
|
4
|
3
|
1
|
|
6
|
Thảo luận hoặc viết thu hoạch
|
4
|
-
|
4
|
|
|
TỔNG
|
24
|
14
|
10
|
|
Mô tả các chuyên đề
a) Chuyên đề 1: Ảnh hưởng của hoạt động kinh
doanh xăng dầu đến môi trường, sức khỏe con người và biện pháp quản lý
Nội dung cơ bản của chuyên đề bao gồm:
- Khái niệm xăng dầu, nguồn gốc, bản chất của xăng dầu.
- Ảnh hưởng của hoạt động kinh doanh xăng dầu tới môi
trường (không khí, nước, đất...).
- Một số biện pháp giảm thiểu, phòng chống ô nhiễm môi
trường phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh xăng dầu.
- Ảnh hưởng của hoạt động kinh doanh xăng dầu tới sức
khỏe con người, cộng đồng dân cư.
- Những bệnh thường gặp trong kinh doanh xăng dầu, biện
pháp phòng chống, chữa trị các bệnh nghề nghiệp liên quan đến xăng
dầu.
b) Chuyên đề 2: Những quy định của pháp luật,
trách nhiệm và nghĩa vụ bảo vệ môi trường của tổ chức, cá nhân trong kinh doanh
xăng dầu
Nội dung cơ bản của chuyên đề bao gồm:
- Khái quát chung hệ thống pháp luật hiện hành về bảo vệ môi
trường tại Việt Nam: Luật, Nghị định, Thông tư hướng dẫn, TCVN, QCVN
- Các văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường có liên quan đến kinh
doanh xăng dầu.
- Các nội dung bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp, cơ sở sản
xuất kinh doanh xăng dầu.
- Trách nhiệm của doanh
nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh xăng dầu đối với môi trường, sức khỏe cộng
đồng và người lao động.
c) Chuyên đề 3: Một số biện pháp quản lý, xử
lý nước thải nhiễm dầu; ứng phó sự cố tràn dầu và sự cố cháy nổ trong kinh
doanh xăng dầu
Nội dung cơ bản của chuyên đề bao gồm:
- Tổng quan về ô nhiễm không khí do xăng dầu, nước thải nhiễm
dầu; đặc trưng của nước thải nhiễm dầu.
- Các nguồn phát sinh nước thải nhiễm dầu, ô nhiễm không
khí do xăng dầu.
- Các biện pháp giảm thiểu và xử lý nước thải nhiễm
dầu, ô nhiễm đất, không khí do xăng dầu.
- Tràn dầu, các sự cố tràn dầu; những nội dung công việc và
biện pháp ứng phó, xử lý sự cố tràn dầu.
d) Chuyên đề 4: An toàn môi trường trong
quá trình vận chuyển và kinh doanh xăng dầu
Nội dung cơ bản của chuyên đề bao gồm:
- Vai trò và tầm quan trọng của vận chuyển xăng dầu.
- Các hình thức, phương tiện vận chuyển xăng dầu (vận chuyển đường
bộ, đường thủy, đường sắt, đường biển, đường ống)
- Quy định về an toàn môi trường trong vận chuyển xăng dầu;
- Các biện pháp an toàn môi trường phương tiện, thiết bị trong
vận chuyển xăng dầu.
d) Chuyên đề 5: Một số biện pháp quản lý, xử
lý chất thải rắn trong kinh doanh xăng dầu
Nội dung cơ bản của chuyên đề bao gồm:
- Chất thải rắn, đặc tính của chất thải rắn, chất thải rắn nguy
hại.
- Ảnh hưởng của chất thải rắn nhiễm dầu tới môi trường (môi trường
nước, môi trường đất, môi trường không khí...), sức khỏe con người.
- Trách nhiệm của tổ chức kinh doanh xăng dầu trong quản lý, xử lý
chất thải rắn nhiễm dầu.
- Một số phương pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải rắn, chất
thải rắn nguy hại trong kinh doanh xăng dầu.
e) Thảo luận và viết thu hoạch
Nội dung cơ bản bao gồm:
- Thảo luận nội dung liên quan đến các chuyên đề đã học, giải
đáp thắc mắc.
- Kiểm tra, viết bài thu hoạch hoặc bài tập tình huống theo nội
dung các chuyên đề đã học.
2. Nội dung chương trình đào tạo nghiệp vụ
bảo vệ môi trường trong lĩnh vực kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)
TT
|
Tên
chuyên đề
|
Thời
lượng (tiết)
|
|
Tổng
|
Lý
thuyết
|
Thảo
luận, thực hành
|
|
|
1
|
Chuyên đề 1: Ảnh hưởng của hoạt động kinh
doanh LPG đến môi trường, sức khỏe con người và biện
pháp quản lý.
|
4
|
3
|
1
|
|
2
|
Chuyên đề 2: Những quy
định của pháp luật, trách nhiệm, nghĩa vụ bảo vệ môi trường của tổ chức, cá
nhân kinh doanh LPG.
|
4
|
2
|
2
|
|
3
|
Chuyên đề 3: An toàn môi trường trong quá
trình chiết nạp, vận chuyển, kinh doanh LPG.
|
4
|
3
|
1
|
|
4
|
Chuyên đề 4: Sự cố môi trường trong kinh
doanh LPG, nguyên nhân và biện pháp quản lý.
|
2
|
2
|
-
|
|
5
|
Thảo luận các chuyên đề đã học hoặc viết
thu hoạch.
|
2
|
-
|
2
|
|
|
TỔNG
|
16
|
10
|
6
|
|
Mô tả các chuyên đề
a) Chuyên đề 1: Ảnh hưởng của hoạt động kinh
doanh LPG đến môi trường, sức khỏe con người và biện pháp quản lý.
Nội dung cơ bản bao gồm:
- Khái niệm, đặc tính kỹ thuật, tính chất vật lý của
khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Ảnh hưởng của hoạt động kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng
tới môi trường (không khí, nước, đất...).
- Một số biện pháp giảm thiểu, phòng chống ô nhiễm môi
trường phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh khí dầu mỏ hóa
lỏng.
- Ảnh hưởng của hoạt động kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng
tới sức khỏe con người, cộng đồng dân cư.
- Những bệnh thường gặp trong kinh doanh khí dầu mỏ hóa
lỏng, biện pháp phòng chống.
b) Chuyên đề 2: Những quy định của pháp luật,
trách nhiệm, nghĩa vụ bảo vệ môi trường của tổ chức, cá nhân kinh doanh LPG.
Nội dung cơ bản bao gồm:
- Khái quát chung các văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường có
liên quan đến kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Các nội dung bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp, cơ sở sản
xuất kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Trách nhiệm của doanh
nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng đối với môi trường,
sức khỏe cộng đồng và người lao động.
c) Chuyên đề 3: Sự cố môi trường trong kinh
doanh LPG, nguyên nhân và biện pháp quản lý.
Nội dung cơ bản bao gồm:
- Sự cố cháy nổ khí dầu mỏ hóa lỏng và mức độ nguy hiểm do
sự cố khí dầu mỏ gây ra đối với môi trường và sức khỏe con người.
- Các biện pháp quản lý, đảm bảo an toàn môi trường trong
hoạt động sản xuất, kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng (đối với hệ
thống các bồn chứa, đường ống, trạm nạp, thiết bị nạp, xe bồn, cửa
hàng, chai...).
- Các biện pháp an toàn môi trường, sức khỏe con người khi
sử dụng khí dầu mỏ hóa lỏng trong đời sống, xã hội.
d) Chuyên đề 4: An toàn môi trường trong
quá trình chiết nạp, vận chuyển, kinh doanh LPG.
Nội dung cơ bản bao gồm:
- Các hình thức, phương tiện vận chuyển khí dầu mỏ hóa lỏng
(vận chuyển đường bộ, đường thủy, đường sắt, đường biển, đường ống).
- Quy định về an toàn môi trường trong quá trình chiết nạp, phương
tiện vận chuyển khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Các biện pháp an toàn phương tiện, thiết bị bảo vệ môi trường
trong quá trình chiết nạp, trong vận chuyển khí dầu mỏ hóa lỏng.
đ) Thảo luận và viết thu hoạch
Nội dung cơ bản bao gồm:
- Thảo luận nội dung liên quan đến các chuyên đề đã học, giải
đáp thắc mắc.
- Kiểm tra, viết bài thu hoạch hoặc bài tập tình huống theo nội
dung các chuyên đề đã học.
III. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP VÀ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN
1. Kết thúc mỗi chuyên đề trong chương trình đào tạo này sẽ có
một bài kiểm tra chuyên đề để đánh giá theo kết quả học tập ở đầu ra. Nội
dung, hình thức, thời gian kiểm tra do giảng viên cơ sở đào tạo chương
trình này quyết định và phải được công bố trước khi thực hiện khóa
đào tạo.
2. Điểm kiểm tra kết thúc chuyên đề được chấm theo thang điểm hệ 10
(từ 0 đến 10), bài kiểm tra phải đạt từ 5 điểm trở lên mới đạt yêu
cầu.
3. Người học tham dự ít nhất 90% thời gian lên lớp lý thuyết,
thực hiện đầy đủ các bài thảo luận theo yêu cầu của chuyên đề, chấp hành
đúng các quy định của cơ sở đào tạo thì được tham dự kiểm tra kết thúc
chuyên đề.
4. Nếu người học có điểm chưa đạt yêu cầu hoặc không đủ điều
kiện dự kiểm tra được quy định tại khoản 3, mục này thì phải học lại
chuyên đề đó. Việc học lại do giảng viên cơ sở đào tạo chương trình này
quyết định.
5. Người học có điểm kiểm tra của tất cả các chuyên đề
trong chương trình đào tạo đạt yêu cầu sẽ được xem xét, công nhận và
cấp giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo.
PHỤ LỤC 02
MẪU THÔNG TIN VỀ CÁN BỘ ĐĂNG KÝ GIẢNG DẠY
NGHIỆP VỤ VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2014/TT-BTNMT ngày 29 tháng 7
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.......,
ngày … tháng ..... năm 20....
|
THÔNG TIN
CÁN BỘ
ĐĂNG KÝ
GIẢNG DẠY NGHIỆP VỤ VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
TRONG KINH DOANH XĂNG DẦU/KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG
Kính gửi:
Sở Tài nguyên và Môi trường (tỉnh/thành phố)…
TT
|
Họ và
tên
|
Năm
sinh
|
Quốc
tịch
|
Chức vụ
|
Trình
độ chuyên môn
|
Kinh
nghiệm nghề nghiệp
|
Địa chỉ
liên hệ
|
Đăng ký
giảng dạy chuyên đề
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
CUNG CẤP THÔNG TIN
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu xác nhận nếu có)
|
PHỤ LỤC 03
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ VỀ BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2014/TT-BTNMT ngày 29 tháng 7
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ.....
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-STNMT
|
….,
ngày tháng năm 20…
|
BÁO CÁO
KẾT QUẢ ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
TRONG KINH DOANH XĂNG DẦU, KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG
NĂM 20….
Kính gửi: Tổng cục Môi
trường
I. KẾT QUẢ ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG KINH DOANH
XĂNG DẦU
1. Tổng số lớp đã tổ chức đào tạo/năm: ............
lớp
2. Tổng số học viên đào tạo/năm: ............
người.
Trong đó: Nam:......... Nữ:.........
3. Số học viên đạt kết quả đào tạo/năm: ............
người.
Trong đó: Nam:......... Nữ:.........
4. Số học viên không đạt kết quả đào tạo/năm: ............
người.
Trong đó: Nam:......... Nữ:.........
5. Tổng số giấy chứng nhận đã cấp/năm: ............
giấy
Trong đó: - Cấp mới: ............ giấy. Cấp lại: ............
giấy.
6. Số giấy Chứng nhận thu hồi/năm: ............
giấy
II. KẾT QUẢ ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG KINH DOANH KHÍ
DẦU MỎ HÓA LỎNG
1. Tổng số lớp đã tổ chức đào tạo/năm: ............
lớp
2. Tổng số học viên đào tạo/năm: ............
người.
Trong đó: Nam:......... Nữ:.........
3. Số học viên đạt kết quả đào tạo/năm: ............
người.
Trong đó: Nam:......... Nữ:.........
4. Số học viên không đạt kết quả đào tạo/năm: ............
người.
Trong đó: Nam:......... Nữ:.........
5. Tổng số giấy chứng nhận đã cấp/năm: ............
giấy
6. Số giấy Chứng nhận thu hồi/năm: ............
giấy
7. Số giấy Chứng nhận cấp lại/năm: ............
giấy
III. KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC, ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
|
.......,
ngày tháng năm
GIÁM ĐỐC
(ký
tên, đóng dấu)
|
Bảng tổng
hợp kết quả đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường
(Kèm theo
Văn bản số /BC-STNMT ngày .... tháng ..... năm 20... của Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh / thành phố ........)
TT
|
Thời
gian đào tạo
|
Tổng số
học viên
|
Số học
viên đạt kết quả đào tạo
|
Số học
viên không đạt kết quả đào tạo
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
I. Kết quả đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi
trường trong kinh doanh xăng dầu
|
Lớp 1
|
Từ .../..../20....
đến ...../..../20...
|
|
|
|
|
|
|
Lớp 2
|
Từ .../..../20....
đến ...../..../20...
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Kết quả
đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường trong kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng
|
Lớp 1
|
Từ .../..../20....
đến ...../..../20...
|
|
|
|
|
|
|
Lớp 2
|
Từ .../..../20....
đến ...../..../20...
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 04
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2014/TT-BTNMT ngày 29 tháng 7
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
a. Mặt trong:
b. Mặt ngoài:
Ghi chú:
- Kích thước Giấy chứng nhận khổ: 13 cm x 19
cm.
- Mặt ngoài Giấy chứng nhận có màu xanh nước
biển; chữ Giấy chứng nhận màu đỏ, viết in hoa; chữ Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập, Tự do, Hạnh phúc và chữ Đào tạo
nghiệp vụ bảo vệ môi trường màu trắng.
- Mặt trong có đường viền màu xanh lá
cây, trong đường viền có màu vàng nhạt bao gồm cả hoa văn mặt trên trống
đồng Ngọc Lũ; chữ Chứng nhận màu xanh lá cây, viết in hoa; các chữ
khác màu đen.
- Ảnh dán có đóng dấu giáp lai.
PHỤ LỤC 05
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2014/TT-BTNMT ngày 29 tháng 7
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
.......,
ngày … tháng ..... năm 20...
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐÀO TẠO
NGHIỆP VỤ VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
TRONG KINH DOANH XĂNG DẦU/KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG
Kính gửi:
Sở Tài nguyên và Môi trường (tỉnh/thành phố)…
Họ và tên: ...............................................................................
Nam, nữ:...................
Số CMND:.............................. ngày cấp
....../....../............. nơi cấp:.......................
Đơn vị công tác: .........................................................................................................
....................................................................................................................................
Đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường (tỉnh/thành phố)... cấp lại
giấy Chứng nhận đào tạo nghiệp vụ về bảo vệ môi trường trong kinh doanh xăng
dầu/khí dầu mỏ hóa lỏng tôi đã được cấp sau khi hoàn thành khóa học ... từ
ngày ....../....../20..... đến ngày....../....../20.....
Lý do đề nghị cấp lại: ...............................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Kèm theo:
- 01 ảnh màu cỡ 3 x 4.
- 01 bản sao Chứng minh thư nhân dân (có chứng thực).
Tôi xin cam đoan các khai báo của tôi là đúng sự thật và đảm bảo
chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trong
kinh doanh xăng dầu/khí dầu mỏ hóa lỏng./.
|
Người
đề nghị
cấp lại giấy Chứng nhận
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|