Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 33/2018/TT-BCT quy định về Thẻ kiểm tra thị trường

Số hiệu: 33/2018/TT-BCT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Công thương Người ký: Trần Tuấn Anh
Ngày ban hành: 08/10/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

Thẻ kiểm tra thị trường phải đổi sang mẫu mới trước 30/12/2019

Thông tư 33/2018/TT-BCT quy định về mẫu thẻ kiểm tra thị trường mới thay cho mẫu thẻ cũ được quy định tại Thông tư 18/2016/TT-BCT ngày 31/8/2016.

Theo đó, người có thẩm quyền cấp Thẻ kiểm tra thị trường phải thực hiện xong việc cấp lại Thẻ theo mẫu mới trước ngày 30/12/2019.

Cục trưởng Cục quản lý thị trường cấp tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Tổng cục Quản lý thị trường gửi hồ sơ đề nghị cấp lại Thẻ mới cho công chức thuộc đơn vị mình quản lý về Tổng cục Quản lý thị trường.

Trong thời gian chờ cấp lại Thẻ theo mẫu mới, Thẻ cũ vẫn được tiếp tục sử dụng theo thời hạn ghi trên Thẻ nhưng không quá ngày 30/12/2019 và phải được thu hồi theo quy định.

Thẻ cấp lại có thời hạn sử dụng là 05 năm kể từ ngày được cấp lại, trừ trường hợp từ thời điểm cấp Thẻ tới thời điểm công chức đủ tuổi nghỉ hưu không đủ 05 năm thì hạn sử dụng Thẻ tới ngày nghỉ hưu theo chế độ.

Thông tư 33/2018/TT-BCT có hiệu lực kể từ ngày 23/11/2018.

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/2018/TT-BCT

Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2018

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ THẺ KIỂM TRA THỊ TRƯỜNG

Căn cứ Pháp lệnh Quản lý thị trường ngày 08 tháng 3 năm 2016;

Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Quyết định số 34/2018/QĐ-Ttg ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Quản lý thị trường trực thuộc Bộ Công Thương;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý thị trường;

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định về Thẻ kiểm tra thị trường.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp lần đầu, cấp lại, thu hồi, tạm đình chỉ sử dụng Thẻ kiểm tra thị trường (sau đây gọi là Thẻ).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với cơ quan Quản lý thị trường các cấp, công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 3. Nguyên tắc quản lý và sử dụng Thẻ

1. Thẻ được công chức Quản lý thị trường sử dụng để thực hiện nhiệm vụ kiểm tra việc chấp hành pháp luật của tổ chức, cá nhân trong phạm vi quy định của Điều 12 và Điều 17 Pháp lệnh Quản lý thị trường theo địa bàn hoặc lĩnh vực được phân công.

2. Công chức Quản lý thị trường được cấp Thẻ có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn Thẻ được cấp; không được tẩy, xóa, sửa chữa Thẻ; không được sử dụng Thẻ nhằm mục đích vụ lợi cá nhân hoặc đe dọa, gây cản trở hoạt động hp pháp của tổ chức, cá nhân; trường hợp bị mất phải báo cáo ngay với Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp.

3. Nghiêm cấm công chức Quản lý thị trường, các tổ chức, cá nhân có hành vi sản xuất, tàng trữ, mua, bán, làm giả, mượn, cho mượn, cầm cố, thế chấp, sử dụng trái phép Thẻ.

4. Công chức Quản lý thị trường không có Thẻ hoặc trong thời gian bị thu hồi hoặc bị tạm đình chỉ sử dụng Thẻ không được ban hành quyết định kiểm tra và thực hiện hoạt động kiểm tra thị trường.

5. Đội trưởng Đội Quản lý thị trường, Cục trưởng Cục Quản lý thị trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Cục trưởng Cục Quản lý thị trường cấp tỉnh) theo dõi, quản lý việc sử dụng Thẻ đối với công chức thuộc đơn vị mình. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ trực thuộc Tổng cục Quản lý thị trường theo dõi, quản lý việc sử dụng Thẻ đối với công chức thuộc các đơn vị khác trực thuộc Tổng cục Quản lý thị trường.

6. Trường hợp từ thời điểm cấp Thẻ tới thời điểm công chức đủ tuổi nghỉ hưu theo chế độ không đủ 05 năm, Thẻ được cấp có thời hạn sử dụng tới ngày công chức nghỉ hưu theo chế độ.

7. Thẻ đã cấp lần đầu theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 13 Pháp lệnh Quản lý thị trường được sử dụng theo thời hạn ghi trên Thẻ trong trường hợp công chức được cấp Thẻ tiếp tục giữ chức vụ là người đứng đầu cơ quan Quản lý thị trường có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra.

8. Tổng cục Quản lý thị trường lưu trữ hồ sơ cấp Thẻ và bản photo đối với Thẻ được cấp (bao gồm cả cấp lần đầu và cấp lại). Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Tổng cục Quản lý thị trường lưu trữ bản photo Thẻ được cấp cho công chức của đơn vị mình (bao gồm cả cấp lần đầu và cấp lại).

9. Kinh phí làm Thẻ do Nhà nước bảo đảm theo quy định của pháp luật.

Chương II

MẪU THẺ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP LẦN ĐẦU, CẤP LẠI, THU HỒI VÀ TẠM ĐÌNH CHỈ SỬ DỤNG THẺ

Điều 4. Mẫu Thẻ

1. Thẻ có hình chữ nhật bằng giấy, kích thước 90mm x 62mm, gồm 02 (hai) mặt, có ép lớp nhựa bảo vệ bên ngoài.

2. Mẫu Thẻ và mô tả Thẻ

a) Đối với Thẻ cấp cho công chức Quản lý thị trường theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Pháp lệnh Quản lý thị trường: thực hiện theo Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Đối với Thẻ cấp cho công chức Quản lý thị trường theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Pháp lệnh Quản lý thị trường: thực hiện theo Phụ lục số 5 ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Con dấu đóng trên Thẻ như sau:

a) Đối với Thẻ quy định tại điểm a khoản 2 Điều này: đóng dấu của Bộ Công Thương vào phần chữ ký của người cấp Thẻ; đóng 1/4 (một phần tư) dấu nổi thu nhỏ của Bộ Công Thương vào góc phải phía dưới ảnh màu của người được cấp Thẻ;

b) Đối với Thẻ quy định tại điểm b khoản 2 Điều này: đóng dấu thu nhỏ của Tổng cục Quản lý thị trường vào phần chữ ký của người cấp Thẻ; đóng 1/4 (một phần tư) dấu nổi thu nhỏ của Tổng cục Quản lý thị trường vào góc phải phía dưới ảnh màu của người được cấp Thẻ.

Điều 5. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lần đầu Thẻ

1. Cấp lần đầu Thẻ là việc công chức Quản lý thị trường lần đầu tiên được cấp Thẻ. Các trường hợp được cấp lần đầu Thẻ, tiêu chuẩn, điều kiện cấp lần đầu Thẻ thực hiện theo quy định tại Điều 13 Pháp lệnh Quản lý thị trường.

2. Hồ sơ cấp lần đầu Thẻ bao gồm:

a) Văn bản đề nghị cấp lần đầu Thẻ;

b) Danh sách đề nghị cấp lần đầu Thẻ theo mẫu tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Phiếu công chức đề nghị cấp lần đầu Thẻ theo mẫu tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này có xác nhận của Cục trưởng Cục Quản lý thị trường cấp tỉnh (đối với công chức của Cục Quản lý thị trường cấp tỉnh) hoặc xác nhận của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ trực thuộc Tổng cục Quản lý thị trường (đối với công chức là lãnh đạo Tổng cục Quản lý thị trường hoặc công chức của các đơn vị khác trực thuộc Tổng cục Quản lý thị trường);

d) 02 (hai) ảnh màu cỡ 03 cm x 04cm của công chức được đề nghị cấp Thẻ. Trong đó, công chức chụp ảnh mặc trang phục áo thu đông (áo dài tay, vải màu xanh nhạt, cổ đứng), đội mũ kê-pi, đeo caravat, gắn đầy đủ cấp hiệu Quản lý thị trường. Ảnh chụp trong thời gian không quá 01 năm tính đến thời điểm lập hồ sơ; phía sau ảnh ghi đầy đủ nội dung: họ và tên công chức; tên Cục Quản lý thị trường cấp tỉnh (đối với công chức thuộc Cục Quản lý thị trường cấp tỉnh) hoặc tên đơn vị trực thuộc Tổng cục Quản lý thị trường (đối với công chức thuộc các đơn vị khác trực thuộc Tổng cục Quản lý thị trường);

đ) 01 (một) bản sao được chứng thực của quyết định bổ nhiệm ngạch công chức chuyên ngành Quản lý thị trường và 01 (một) bản sao được chứng thực của Chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của Bộ Công Thương đối với công chức quy định tại điểm a khoản 1 Điều 13 Pháp lệnh Quản lý thị trường;

e) 01 (một) bản sao được chứng thực của quyết định bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo hiện tại và 01 (một) bản sao được chứng thực của quyết định bổ nhiệm ngạch công chức hiện tại đối với công chức quy định tại điểm b khoản 1 Điều 13 Pháp lệnh Quản lý thị trường;

3. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người có thẩm quyền cấp Thẻ xem xét, quyết định việc cấp Thẻ lần đầu. Trường hợp không cấp hoặc cần thiết phải kéo dài thời hạn xem xét cấp Thẻ thì người có thẩm quyền cấp Thẻ phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Thời hạn phải kéo dài thêm tối đa là 05 ngày làm việc.

Điều 6. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại Thẻ

1. Các trường hợp được cấp lại Thẻ, điều kiện cấp lại Thẻ cho từng trường hợp thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Pháp lệnh Quản lý thị trường.

2. Hồ sơ cấp lại Thẻ bao gồm:

a) Văn bản đề nghị cấp lại Thẻ;

b) Danh sách đề nghị cấp lại Thẻ theo mẫu tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Phiếu công chức đề nghị cấp lại Thẻ theo mẫu tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này có xác nhận của Cục trưởng Cục Quản lý thị trường cấp tỉnh (đối với công chức của Cục Quản lý thị trường cấp tỉnh) hoặc xác nhận của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ trực thuộc Tổng cục Quản lý thị trường (đối với công chức là lãnh đạo Tổng cục Quản lý thị trường hoặc công chức của các đơn vị khác trực thuộc Tổng cục Quản lý thị trường);

d) 02 (hai) ảnh màu theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 5 Thông tư này;

đ) 01 (một) bản sao được chứng thực của Chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của Bộ Công Thương đối với trường hợp đề nghị cấp lại Thẻ quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều 14 Pháp lệnh Quản lý thị trường;

e) 01 (một) bản sao Thẻ cũ tại thời điểm đề nghị cấp lại đối với trường hợp đề nghị cấp lại do thay đổi thông tin ghi trên Thẻ hoặc do hết thời hạn sử dụng quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 14 Pháp lệnh Quản lý thị trường.

3. Đối với trường hợp cấp lại Thẻ quy định tại điểm c khoản 1 Điều 14 Pháp lệnh Quản lý thị trường, hồ sơ cấp lại Thẻ phải được gửi về Tổng cục Quản lý thị trường trước khi hết thời hạn sử dụng của Thẻ ít nhất là 30 ngày. Đối với trường hợp cấp lại Thẻ quy định tại điểm a, điểm b và điểm d khoản 1 Điều 14 Pháp lệnh Quản lý thị trường, hồ sơ cấp lại Thẻ phải được gửi về Tổng cục Quản lý thị trường trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh các trường hợp cấp lại Thẻ.

4. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người có thẩm quyền cấp lại Thẻ xem xét, quyết định việc cấp lại Thẻ. Trường hợp không cấp hoặc cần thiết phải kéo dài thời hạn xem xét cấp lại Thẻ thì người có thẩm quyền cấp lại Thẻ phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Thời hạn phải kéo dài thêm tối đa là 05 ngày làm việc.

5. Công chức Quản lý thị trường nộp lại Thẻ cũ khi được cấp lại Thẻ mới, trừ trường hợp Thẻ bị mất. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày đơn vị trực thuộc Tổng cục Quản lý thị trường nhận được Thẻ mới, Cục trưởng Cục Quản lý thị trường cấp tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Tổng cục Quản lý thị trường thu lại Thẻ cũ và có văn bản gửi kèm Thẻ cũ về Tổng cục Quản lý thị trường để tiêu hủy theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Pháp lệnh Quản lý thị trường.

6. Thời hạn sử dụng ghi trên Thẻ không thay đổi khi thực hiện cấp lại Thẻ theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 14 Pháp lệnh Quản lý thị trường, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư này.

Điều 7. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thu hồi Thẻ

1. Hồ sơ kiến nghị thu hồi Thẻ gồm có:

a) Danh sách công chức bị kiến nghị thu hồi Thẻ theo mẫu tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Các tài liệu, giấy tờ có liên quan đến các trường hợp bị thu hồi Thẻ quy định tại khoản 1 Điều 15 Pháp lệnh Quản lý thị trường.

2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có căn cứ xác định các trường hợp công chức bị thu hồi Thẻ quy định tại khoản 1 Điều 15 Pháp lệnh Quản lý thị trường, Cục trưởng Cục Quản lý thị trường cấp tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Tổng cục Quản lý thị trường lập hồ sơ kiến nghị thu hồi Thẻ gửi Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường xem xét, quyết định.

3. Trường hợp Cục trưởng Cục Quản lý thị trường cấp tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Tổng cục Quản lý thị trường không thực hiện kiến nghị thu hồi Thẻ theo quy định tại khoản 2 Điều này, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ trực thuộc Tổng cục Quản lý thị trường kiểm tra và kiến nghị Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường xem xét, quyết định thu hồi Thẻ theo quy định.

4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường ban hành quyết định thu hồi Thẻ hoặc ủy quyền cho Cục trưởng Cục Quản lý thị trường cấp tỉnh trực tiếp thu hồi Thẻ đối với công chức thuộc thẩm quyền quản lý.

5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi Thẻ do người có thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều này ban hành, Cục trưởng Cục Quản lý thị trường cấp tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Tổng cục Quản lý thị trường tiến hành thu hồi Thẻ của công chức thuộc thẩm quyền quản lý và gửi báo cáo bằng văn bản kèm Thẻ bị thu hồi về Tổng cục Quản lý thị trường.

6. Đối với Thẻ bị thu hồi, Tổng cục Quản lý thị trường thực hiện cắt chéo 1/2 (một phần hai) Thẻ để không còn giá trị sử dụng. Việc cắt Thẻ được lập thành biên bản.

7. Trường hợp công chức đã bị thu hồi Thẻ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 15 Pháp lệnh Quản lý thị trường khi đề nghị cấp Thẻ thì hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Thẻ thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 5 Thông tư này.

8. Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường kiến nghị Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét, quyết định thu hồi Thẻ đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 16 Pháp lệnh Quản lý thị trường.

Điều 8. Hồ sơ, trình tự, thủ tục tạm đình chỉ sử dụng Thẻ

1. Hồ sơ kiến nghị tạm đình chỉ sử dụng Thẻ gồm có:

a) Danh sách công chức bị kiến nghị tạm đình chỉ sử dụng Thẻ theo mẫu tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Các tài liệu, giấy tờ có liên quan đến các trường hợp bị tạm đình chỉ sử dụng Thẻ quy định tại khoản 2 Điều 15 Pháp lệnh Quản lý thị trường.

2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có căn cứ xác định các trường hợp công chức bị tạm đình chỉ sử dụng Thẻ quy định tại khoản 2 Điều 15 Pháp lệnh Quản lý thị trường, Cục trưởng Cục Quản lý thị trường cấp tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Tổng cục Quản lý thị trường lập hồ sơ kiến nghị tạm đình chỉ sử dụng Thẻ gửi Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường xem xét, quyết định.

3. Trường hợp Cục trưởng Cục Quản lý thị trường cấp tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Tổng cục Quản lý thị trường không thực hiện kiến nghị tạm đình chỉ sử dụng Thẻ theo quy định tại khoản 2 Điều này, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ trực thuộc Tổng cục Quản lý thị trường kiểm tra và kiến nghị Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường xem xét, quyết định tạm đình chỉ sử dụng Thẻ theo quy định.

4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường ban hành quyết định tạm đình chỉ sử dụng Thẻ hoặc ủy quyền cho Cục trưởng Cục Quản lý thị trường cấp tỉnh trực tiếp tạm đình chỉ sử dụng Thẻ đối với công chức thuộc thẩm quyền quản lý.

5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định tạm đình chỉ sử dụng Thẻ do người có thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều này ban hành, Cục trưởng Cục Quản lý thị trường cấp tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Tổng cục Quản lý thị trường tiến hành thu giữ Thẻ của công chức thuộc thẩm quyền quản lý và gửi báo cáo bằng văn bản kèm Thẻ bị tạm đình chỉ sử dụng về Tổng cục Quản lý thị trường.

6. Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường kiến nghị Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét, quyết định tạm đình chỉ sử dụng Thẻ đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 16 Pháp lệnh Quản lý thị trường.

7. Thời hạn tạm đình chỉ sử dụng Thẻ:

a) Đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 15 Pháp lệnh Quản lý thị trường, thời hạn tạm đình chỉ sử dụng Thẻ là thời gian từ khi phát hiện có vi phạm đến khi cơ quan có thẩm quyền quyết định xử lý vụ việc nhưng không quá 02 tháng. Trường hợp có nhiều tình tiết phức tạp thì có thể kéo dài nhưng không quá 04 tháng kể từ ngày phát hiện vi phạm;

b) Đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 2 Điều 15 Pháp lệnh Quản lý thị trường, thời hạn tạm đình chỉ sử dụng Thẻ bằng thời gian công chức bị tạm đình chỉ công tác để xem xét xử lý kỷ luật;

c) Đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 2 Điều 15 Pháp lệnh Quản lý thị trường, thời hạn tạm đình chỉ sử dụng Thẻ là 12 tháng kể từ ngày quyết định kỷ luật có hiệu lực thi hành;

d) Đối với trường hợp quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 15 Pháp lệnh Quản lý thị trường, thời hạn tạm đình chỉ sử dụng Thẻ bằng thời gian chờ kết luận của cơ quan có thẩm quyền điều tra, truy tố, xét xử về hành vi vi phạm pháp luật. Khi bị kết án bằng bản án hình sự có hiệu lực pháp luật, Thẻ bị thu hồi theo quy định về thu hồi Thẻ quy định tại Điều 7 Thông tư này.

8. Khi hết thời hạn tạm đình chỉ sử dụng Thẻ ghi trong quyết định của người có thẩm quyền, công chức được trả lại Thẻ nếu còn thời hạn sử dụng sau khi có quyết định trả lại Thẻ. Trường hợp Thẻ bị tạm đình chỉ sử dụng đã hết thời hạn sử dụng thì thực hiện theo thủ tục cấp lại Thẻ quy định tại Điều 6 Thông tư này.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan Quản lý thị trường các cấp

1. Đội trưởng Đội Quản lý thị trường, Trưởng các phòng thuộc các đơn vị trực thuộc Tổng cục Quản lý thị trường có trách nhiệm:

a) Kịp thời tổng hợp danh sách, gửi văn bản đề nghị Cục trưởng Cục Quản lý thị trường cấp tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Tổng cục Quản lý thị trường thực hiện việc đề xuất với người có thẩm quyền xem xét, quyết định cấp lần đầu, cấp lại, thu hồi, tạm đình chỉ sử dụng Thẻ đối với công chức thuộc đơn vị mình;

b) Theo dõi, kiểm tra việc bảo quản, sử dụng Thẻ đối với công chức thuộc đơn vị mình theo quy định.

2. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường cấp tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Tổng cục Quản lý thị trường có trách nhiệm:

a) Kịp thời xem xét, tổng hợp danh sách, gửi văn bản đề nghị Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường cấp lần đầu, cấp lại Thẻ trong phạm vi được giao quản lý; bảo đảm tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ cấp lần đầu, cấp lại, thu hồi, tạm đình chỉ sử dụng Thẻ; kịp thời rà soát, đề nghị cấp Thẻ đối với công chức đáp ứng đủ điều kiện cấp Thẻ;

b) Thực hiện đúng trình tự, thủ tục về thu hồi, tạm đình chỉ sử dụng Thẻ, trả lại Thẻ bị tạm đình chỉ sử dụng khi được ủy quyền; mở sổ theo dõi việc quản lý, cấp phát, cấp lần đầu, cấp lại, thu hồi, tạm đình chỉ sử dụng, trả lại Thẻ bị tạm đình chỉ sử dụng trong phạm vi đơn vị mình quản lý;

c) Theo dõi, kiểm tra việc bảo quản, sử dụng Thẻ của công chức thuộc đơn vị mình quản lý; định kỳ 03 tháng một lần thực hiện kiểm tra Thẻ được cấp cho công chức thuộc đơn vị. Việc kiểm tra, giao nhận Thẻ được ghi nhận bằng sổ hoặc giấy tờ giao nhận;

d) Kiến nghị người có thẩm quyền xem xét, quyết định thu hồi, tạm đình chỉ sử dụng Thẻ khi phát hiện công chức Quản lý thị trường có hành vi vi phạm trong hoạt động công vụ, sử dụng Thẻ sai mục đích hoặc trong các trường hợp khác theo quy định;

đ) Chủ động trong việc luân chuyển, điều động, sắp xếp, bố trí công chức có Thẻ giữa các đơn vị cấp dưới để đảm bảo phục vụ công tác kiểm tra kiểm soát thị trường;

e) Thực hiện báo cáo Tổng cục Quản lý thị trường về công tác quản lý, sử dụng Thẻ trong đơn vị mình quản lý theo quy định.

3. Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường có trách nhiệm:

a) Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Công Thương trong việc thống nhất quản lý Thẻ cấp cho công chức Quản lý thị trường theo quy định tại Thông tư này;

b) Theo dõi, giám sát, kiểm tra, tổng hợp tình hình thực hiện Thông tư này và báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương theo quy định;

c) Kiến nghị, đề xuất sửa đổi, bổ sung Thông tư này với Bộ trưởng Bộ Công Thương khi cần thiết.

Điều 10. Điều khoản chuyển tiếp

1. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, Cục trưởng Cục Quản lý thị trường cấp tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Tổng cục Quản lý thị trường phải gửi hồ sơ đề nghị cấp lại Thẻ theo mẫu mới quy định tại Thông tư này đối với công chức thuộc đơn vị mình quản lý về Tổng cục Quản lý thị trường.

2. Người có thẩm quyền cấp Thẻ phải thực hiện xong việc cấp lại Thẻ theo mẫu mới trước ngày 30 tháng 12 năm 2019. Trong thời gian chờ cấp lại Thẻ theo mẫu mới, Thẻ đã cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục sử dụng theo thời hạn ghi trên Thẻ nhưng không quá ngày 30 tháng 12 năm 2019 và phải được thu hồi theo quy định.

3. Thẻ cấp lại theo mẫu mới có thời hạn sử dụng là 05 năm kể từ ngày được cấp lại, trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 3 Thông tư này.

Điều 11. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23 tháng 11 năm 2018.

2. Thông tư này thay thế Thông tư số 18/2016/TT-BCT ngày 31 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về thẻ kiểm tra thị trường và sửa đổi, bổ sung nội dung một số mẫu biên bản, quyết định sử dụng trong hoạt động kiểm tra, xử phạt vi phạm hành chính của lực lượng Quản lý thị trường.

3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Công Thương (qua Tổng cục Quản lý thị trường) để hướng dẫn, giải quyết./.


Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Công báo;
- Website Chính phủ; website Bộ Công Thương;
- Bộ trưởng, các Thứ trư
ng;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- UBND các t
nh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương;
- Sở Công Thương, Cục Quản lý thị trường các tỉnh, thành phố
trực thuộc TW;
- Lưu: VT,
PC, QLTT (05).

BỘ TRƯỞNG




Trần Tuấn Anh


PHỤ LỤC SỐ 1

(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2018/TT-BCT ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

TỔNG CỤC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG

VỤ/CỤC QUN LÝ THỊ TRƯỜNG...

DANH SÁCH

ĐỀ NGHỊ CẤP LẦN ĐẦU THẺ KIỂM TRA THỊ TRƯỜNG /CẤP LẠI THẺ KIỂM TRA THỊ TRƯỜNG
(Kèm theo Công văn số ….. ngày ……. tháng …….. năm …… của...)

STT

Họ và tên

Giới tính

S hiệu công chức QLTT

Ngày tháng năm sinh

Tên ngạch công chức hiện giữ và mã số ngạch

Chức danh/ Tên ngạch công chức hiện tại

Tháng năm tuyển dụng

Thời hạn sử dụng của Thẻ cũ

Trình độ chuyên môn

Đã có chứng chỉ Bồi dưỡng NV

Ghi chú (Lý do đề nghị cấp/cấp li...)

Vào QLTT (tháng năm)

Hình thức lao động

Văn hóa

Chuyên môn nghiệp vụ

Quản nhà nước

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

I

Đề nghị cấp lần đầu Thẻ Kiểm tra thị trường

1

Nguyễn Văn A

Nam

T01.QLTT012

03/11/1970

CVC-01.002

Cục trưng

10,2012

BChế

ĐH Luật

CV

Chưa có

Kèm QĐ bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo

2

Phạm Thị B

Nữ

T01.QLTT015

05/11/1968

KSVTT- 21.189

Đội trưng

11,2012

BChế

ĐH Luật

CV

TCV

Kèm QĐ bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo

II

Đề nghị cấp lại Thẻ kiểm tra thị trường

1

Nguyễn Văn D

Nam

T01.QLTT029

06/11/1979

KSVTT- 21.189

Kiểm soát viên TT

10,1991

BChế

31/10/2020

ĐH Luật

CV

TCV

Thẻ hết hạn/Nâng ngạch...

2

Lê Đức V

Nam

T01.QLTT033

08/11/1985

KSVTT- 21.189

Phó Đội trưởng

10,1991

BChế

31/12/2020

ĐH Luật

CV

BDNV

Thẻ bị hỏng/ Mất

CỤC TRƯỞNG/VỤ TRƯỞNG
(ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

Cột số 2 và 4: Lập danh sách theo thứ tự tăng dần của số hiệu công chức (không lập theo Đơn vị Phòng/Đội hoặc chức vụ).

Cột s 5: ghi đầy đủ ngày tháng năm sinh.

Cột số 6: Ghi đầy đủ tên ngạch công chức, mã s ngạch công chức theo QĐ b nhiệm ngạch công chức hiện tại.

Cột số 7: Ghi chức danh lãnh đạo hiện tại đối với người đã được b nhiệm chức vụ lãnh đạo. Ghi ngạch công chức theo Quyết định bổ nhiệm ngạch hiện tại với người chưa được b nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo.

Cột 8: Ghi cụ thể tháng/năm được tuyển dụng theo Quyết định tuyển dụng.

Cột 10: Ghi đầy đủ ngày/tháng/năm là thời điểm hết hạn của Thẻ KTTT công chức đang được cấp, sử dụng (được ghi trên Thẻ KTTT).

Cột 14: Người có chứng ch Tiền công vụ QLTT thì ghi "TCV"; người có chứng ch bồi dưỡng nghiệp vụ QLTT trước năm 2005 thì ghi "BDNV"; Người có Chứng ch BDNV Kiểm soát viên chính thị trường thì ghi KSVC; người có Chứng ch bồi dưỡng nghiệp vụ QLNN ngạch KSV thị trường ghi QLNN KSVTT; người có chứng ch bồi dưỡng nghiệp vụ QLNN ngạch KSV chính thị trường ghi QLNN KSVCTT...

Cột 15: Ghi cụ thể lý do đề nghị cấp lại Thẻ; các ghi chú khác.


PHỤ LỤC SỐ 2

(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2018/TT-BCT ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

TNG CỤC QLTT
VỤ/CỤC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

PHIẾU CÔNG CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP LẦN ĐẦU / CẤP LẠI THẺ KIỂM TRA THỊ TRƯỜNG

Ảnh màu cỡ 3 x 4 đóng dấu giáp lai

- Họ và tên (chữ in hoa): NGUYỄN VĂN A

- Ngày/tháng/năm sinh:

- Dân tộc:                                                  - Nam, nữ:

- Số hiệu công chức QLTT:... (ví dụ: T22-QLTT008).

- Đơn vị công tác hiện nay:...(Ghi cụ thể đơn vị cấp Đội QLTT s .../Phòng..., Cục QLTT tỉnh... hoặc Phó trưởng phòng... Cục..., Tng cục Quản lý thị trường).

- Chức vụ lãnh đạo hiện nay:…………………………. theo Quyết định s …………. của ……(Ghi đầy đủ các thông tin. Nếu chưa được bnhiệm chức vụ lãnh đạo thì gạch chéo).

- Ngày được tuyển dụng vào cơ quan QLTT: từ ngày / tháng / năm theo Quyết định số... ngày... tháng... năm ...của...

- Ngạch công chức hiện giữ: (KSVTT/KSV chính TT/CVC...)

Mã số ngạch công chức: ... theo Quyết định số ... ngày/tháng/năm …….của... (ghi đy đủ tên ngạch, mã sổ ngạch và nội dung khác theo quyết định về ngạch công chức hiện tại).

- Trình độ chuyên môn:

* Bằng 1:……….. (ghi cụ thể)                    * Bằng 2:…………… (ghi cụ thể)

- Chứng chỉ Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ QLTT: ………. (BDNV, TCV, bồi dưỡng KSV chính, QLNN ngạch KSVTT, QLNN ngạch KSV chính thị trường - Ghi đầy đủ tên loại Chứng ch, ngày tháng năm được cấp).

I. TỰ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ, KT QUẢ CÔNG TÁC

Tóm tắt công việc được giao; kết quả công tác kiểm tra, xử lý vi phạm; chấp hành chính sách pháp luật, quy chế công tác; tinh thần phối hợp, lối sống đạo đức; tinh thần, thái độ đối với các tổ chức và cá nhân kinh doanh; tinh thần học tập nâng cao trình độ; ý thức tổ chức kỷ luật.

….., ngày.... tháng... năm....
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ và tên)

II. XÁC NHẬN CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG/ VỤ TRƯỞNG VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ, TỔNG CỤC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG

Công chức Nguyễn Văn A... không trong thời gian bị thi hành kỷ luật; hiện giữ ngạch công chức ……., mã số ngạch công chức .... và đã có Chứng chỉ …... (BDNV, TCV, KSV chính, QLNN ngạch KSVTT... - Ghi đầy đủ tên loại Chứng chỉ) theo quy định của Bộ Công Thương.

Đối chiếu với quy định của Thông tư số /2018/TT-BCT ngày ... tháng ... năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về Thẻ kiểm tra thị trường, công chức Nguyễn Văn A...có đủ tiêu chuẩn để được cấp lần đầu/cấp lại Thẻ kiểm tra thị trường.

Đề nghị Tổng Cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường xét cấp Thẻ kiểm kiểm tra thị trường./.

……, ngày.... tháng... năm....
CỤC TRƯỞNG/VỤ TRƯỞNG VỤ TCCB
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng d
u)


PHỤ LỤC SỐ 3

(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2018/TT-BCT ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

TỔNG CỤC QLTT
VỤ/CC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

DANH SÁCH

THU HỒI/KIẾN NGHỊ THU HỒI THẺ KIỂM TRA THỊ TRƯỜNG (HOẶC) TẠM ĐÌNH CHỈ SỬ DỤNG/ KIẾN NGHỊ TẠM ĐÌNH CHỈ SỬ DỤNG THẺ KIỂM TRA THỊ TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Công văn s ngày tháng năm của ...)

STT

Họ và tên

Số Thẻ

Được cấp lại Thẻ tại Quyết định số: .../QĐ-QLTT

Chưa/ không được cấp lại Thẻ

Lý do

Ghi chú

Hết hạn SD

Khác (ghi cụ thể lý do)

1

2

3

4

5

6

7

8

I

KIN NGHỊ THU HI THẺ

1

Nguyễn Văn A

T02-QLTT222

II

KIN NGHỊ TẠM ĐÌNH CH SỬ DỤNG THẺ

1

Nguyễn Văn B

T05-QLTT201

III

THẺ BỊ THU HỒI

1

Nguyễn Văn D

T05-QLTT201

QĐ số 12/QĐ-TCQLTT ngày 12/10/2018

Hết hạn

Thu hồi theo QĐ s ngày/tháng/năm của...

2

Nguyễn Văn C

T05-QLTT012

Chuyển công tác.

-Nt-

IV

TH BỊ TẠM ĐÌNH CH SỬ DNG

1

Nguyễn Văn G

T51-QLTT021

Tạm đình ch theo QĐ số: ngày/tháng/năm của...

2

Nguyễn Văn H

T51-QLTT022

Bị kỷ luật cảnh cáo (số Quyết định, ngày tháng năm của ...)

Tổng số Thẻ gửi lại Tổng cục QLTT là: …..Thẻ.

VỤ TRƯỞNG/CỤC TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú: - Lập Danh sách theo thứ tự Quyết định cấp lại Thẻ.

Lập hết danh sách theo Quyết định số A rồi lập tiếp tới Quyết định số B.


PHỤ LỤC SỐ 4

(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2018/TT-BCT ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

MẪU THẺ KIỂM TRA THỊ TRƯỜNG

1. Mặt trước (hình 1):

Mặt trước nền màu đỏ, chữ màu vàng, có đường viền màu vàng bao quanh; trên cùng là Quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hnh phúc”; ở giữa là phù hiệu Quản lý thị trường; phía dưới là dòng chữ “THẺ KIỂM TRA THỊ TRƯỜNG”.

Phù hiệu Quản lý thị trường

2. Mặt sau (hình 2):

Mặt sau nền màu trắng, có đường viền màu đỏ bao quanh; chính giữa in phù hiệu Quản lý thị trường, bao quanh là các tia hoa văn với hàng chữ “QLTT” màu vàng nhạt; từ góc dưới bên trái đến góc trên bên phải là một vạch chéo màu đỏ đậm; mặt sau có các thông tin như sau:

a) Phía trái, lần lượt từ trên xuống dưới ghi chữ màu đen bao gồm: số Thẻ là số hiệu công chức Quản lý thị trường; ảnh màu của người được cấp Thẻ cỡ 03 cm x 04cm được đóng dấu nổi; thời hạn sử dụng Thẻ;

b) Phía phải, lần lượt từ trên xuống dưới ghi hàng chữ màu đen bao gồm:

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Cấp cho ông, bà:

Chức danh: (ghi chức danh lãnh đạo của công chức được cấp Thẻ).

Đơn vị:

Hà Nội, ngày .....tháng.......năm…….

Chức danh của người ký

Chữ ký và dấu

Họ và tên người ký.

PHỤ LỤC SỐ 5

(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2018/TT-BCT ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

MẪU THẺ KIỂM TRA THỊ TRƯỜNG

1. Mặt trước (hình 1):

Mặt trước nền màu đỏ, chữ màu vàng, có đường viền màu vàng bao quanh; trên cùng là Quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”; ở giữa là phù hiệu Quản lý thị trường; phía dưới là dòng chữ “THẺ KIỂM TRA THỊ TRƯỜNG”.

2. Mặt sau (hình 2):

Mặt sau nền màu trắng, có đường viền màu đỏ bao quanh; chính giữa in phù hiệu Quản lý thị trường, bao quanh là các tia hoa văn với hàng chữ “QLTT” màu vàng nhạt; từ góc dưới bên trái đến góc trên bên phải là một vạch chéo màu đỏ đậm; mặt sau có các thông tin như sau:

a) Phía trái, lần lượt từ trên xuống dưới ghi chữ màu đen bao gồm: số Thẻ là số hiệu công chức Quản lý thị trường; ảnh màu của người được cấp Thẻ cỡ 03cm x 04cm được đóng dấu nổi; thời hạn sử dụng Thẻ;

b) Phía phải, lần lượt từ trên xuống dưới ghi hàng chữ màu đen bao gồm:

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG

Cấp cho ông, bà:

Chức danh: (ghi chức danh lãnh đạo đối với công chức đã được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo; ghi ngạch công chức hiện tại đối với công chức chưa được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo).

Đơn vị:

Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ...

Chức danh của người ký

Chữ ký và dấu

Họ và tên người ký.

MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 33/2018/TT-BCT

Hanoi, October 8, 2018

 

CIRCULAR

PRESCRIBING MARKET INSPECTION CARDS

Pursuant to the Ordinance on Market Administration dated March 8, 2016;

Pursuant to the Government's Decree No. 98/2017/ND-CP dated August 18, 2017, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;

Pursuant to the Prime Minister's Decision No. 34/2018/QD-TTg dated August 10, 2018, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the General Department of Market Surveillance under the direct management of the Ministry of Industry and Trade;

Upon the request of the Director of the Market Surveillance Agency;

The Minister of Industry and Trade hereby promulgates the Circular prescribing market inspection cards.

Chapter I

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 1. Scope

This Circular prescribes the sample card, procedures and processes for the initial issuance, re-issuance, revocation and temporary suspension of the market inspection card (hereinafter referred to as card).

Article 2. Subjects of application

This Circular shall apply to all-level market surveillance authorities, officers of all-level market surveillance authorities and other relevant organizations or individuals.

Article 3. Principles of management and usage of the card

1. The card may be used by market surveillance officers to perform inspections of regulatory compliance of organizations or individuals within the scope of duties referred to in Article 12 and Article 17 of the Ordinance on Market Surveillance, depending on their assigned localities or sectors.

2. Card-holding market surveillance officers shall be responsible for storage and care of issued cards; avoiding erasure, deletion, alteration or correction of information inscribed on cards; avoiding using cards to fulfill self-seeking needs, cause any threat or obstruction against legal activities of other organizations or individuals; in case of loss of a card, immediately reporting to the Head of the direct supervisory body.

3. Market surveillance officers, organizations or individuals shall be strictly prohibited from illegally making, concealing, buying, selling, forging, borrowing, lending, hypothecating, mortgaging or using cards.

4. If a market surveillance officer does not hold a card, his/her card is revoked or temporarily suspended, he/she shall not be authorized to issue the inspection decision or carry out market inspection activities.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. In case where the period from the date of issue of a card to the date on which a card-holding officer reaches the retirement age under regulatory policies is less than 5 years, the card shall be valid until the latter date.

7. The card initially issued in accordance with point b of clause 1 of Article 13 of the Ordinance on Market Surveillance shall be used by the expiry date inscribed on the card if the card-holding officer continues to hold office as the head of a market surveillance authority who has competence in issuing the inspection decision.

8. The General Department of Market Surveillance shall keep an archive of card issuance application documents and photocopies of issued cards (including initial issuance and re-issuance). The head of entities affiliated to the General Department of Market Surveillance shall archive photocopies of cards issued to officers under their management (including initial issuance and re-issuance).

9. Card making funds shall be covered by the State under laws.

Chapter II

SAMPLE CARD, PROCEDURES AND PROCESSES FOR INITIAL ISSUANCE, RE-ISSUANCE, REVOCATION AND TEMPORARY SUSPENSION OF CARDS

Article 4. Sample cards

1. The card is in a rectangular shape, is made of paper, sized 90mm x 62mm, including 02 (two) sides laminated by plastic films.

2. Sample card and card description

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) The card issued to the market surveillance officer under clause 2 of Article 16 of the Ordinance on Market Surveillance shall be subject to the Appendix No.5 herewith enclosed.

3. Seal affixed to a card shall be regulated as follows:

a) With respect to the card prescribed in point a of clause 2 of this Article, the seal of the Ministry of Industry and Trade shall be affixed in the blank section intended for the card issuer's signature; ¼ (a quarter) of the miniature raised seal of the Ministry of Industry and Trade is affixed at the right bottom corner of the card holder’s color photo;

b) With respect to the card prescribed in point b of clause 2 of this Article, the miniature seal of the General Department of Market Surveillance shall be affixed in the blank section intended for the card issuer's signature; ¼ (a quarter) of the miniature raised seal of the General Department of Market Surveillance is affixed at the right bottom corner of the card holder’s color photo.

Article 5. Document requirements, procedures and processes for initial issuance of cards

1. The initial issuance of cards refers to the situation in which a market surveillance officer is awarded a card for the first time. Cases in which applicants are eligible for initial issuance, standards and requirements for the initial issuance of cards shall be subject to Article 13 of the Ordinance on Market Surveillance.

2. Application requirements for the initial issuance of a card shall be regulated as follows:

a) Application form for the initial issuance of a card;

b) List of applicants by using the form given in the Appendix No.1 to this Circular;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) 02 (two) color photos sized 03cm x 04cm of the officer in the list of applicants. The requirements concerning the officer's photo are that the officer must wear an autumn-winter uniform shirt (made of pale green fabrics with long sleeves and standup collar), kepi hat and tie with all market surveillance insignia borne on the uniform shirt. The photo has been taken for no more than 1 year till the date of preparation of the application; on the back side of the photo, the following information must be fully written: full name of the applicant officer; name of the provincial-level Department of Market Surveillance (applicable to those under the management of the provincial-level Department of Market Surveillance) or the name of the affiliate of the General Department of Market Surveillance (applicable to those of other affiliates of the General Department of Market Surveillance);

dd) 01 (one) authenticated copy of the decision on appointment to the market surveillance rank and 01 (one) authenticated copy of the Certificate of completion of the professional training under the regulations of the Ministry of Industry and Trade, applicable to the officer prescribed in point a of clause 1 of Article 13 of the Ordinance on Market Surveillance;

e) 01 (one) authenticated copy of the decision on appointment to the current leadership rank and 01 (one) authenticated copy of the decision on appointment to the current officer rank, applicable to the officer prescribed in point b of clause 1 of Article 13 of the Ordinance on Market Surveillance;

Article 6. Document requirements, procedures and processes for re-issuance of cards

1. Cases in which applicants are eligible for re-issuance and requirements for re-issuance of cards shall be subject to clause 1 of Article 14 of the Ordinance on Market Surveillance.

2. Application requirements for re-issuance of a card shall be regulated as follows:

a) Application form for re-issuance of a card;

b) List of applicants by using the form given in the Appendix No.1 to this Circular;

c) An officer’s application form for re-issuance of a card by using the form given in the Appendix No. 2 to this Circular, which obtains the attestation of the Director of the provincial-level Market Surveillance Department (applicable to officers under the management of the provincial-level Market Surveillance Department) or the endorsement of the Director of the Department of Organization and Personnel affiliated to the General Department of Market Surveillance (applicable to officers holding office as leaders of the General Department of Market Surveillance or officers of other affiliates of the General Department of Market Surveillance);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dd) 01 (one) authenticated copy of the Certificate of completion of the professional training under the regulations of the Ministry of Industry and Trade, applicable to cases of card re-issuance prescribed in point c and point d of clause 1 of Article 14 of the Ordinance on Market Surveillance;

e) 01 (one) copy of the old card made at the date of submission of the application for re-issuance with respect to cases of application for re-issuance due to any change in information inscribed on the card or due to expiration of the card as prescribed in point a and point c of clause 1 of Article 14 of the Ordinance on Market Surveillance.

3. With respect to cases of re-issuance of cards prescribed in point c of clause 1 of Article 14 of the Ordinance on Market Surveillance, the application documents shall be submitted to the General Department of Market Surveillance at least 30 days prior to expiration. With respect to cases of re-issuance of cards prescribed in point a, point b and point d of clause 1 of Article 14 of the Ordinance on Market Surveillance, the application documents for card re-issuance shall be submitted to the General Department of Market Surveillance within the duration of 20 working days after the date on which cases of re-issuance of cards arise.

4. Within the duration of 15 working days of receipt of required and valid application documents, the person authorized to issue cards shall consider approving re-issuance of cards. In case of refusal or where it is necessary to extend the duration of consideration of re-issuance, the person authorized to issue cards shall give a written response clearly stating reasons for such refusal or extension. The duration may be extended to 05 working days at maximum.

5. The market surveillance officer shall be required to give back the old card upon receipt of the new one, except in case of loss. Within the duration of 20 working days after the affiliate of the General Department of Market Surveillance receives the new card, the Director of the provincial-level Market Surveillance Department and the Heads of affiliates of the General Department of Market Surveillance shall withdraw the old one and send a written document enclosing the old card to the General Department of Market Surveillance as per clause 2 of Article 14 of the Ordinance on Market Surveillance.

6. The expiry date inscribed on each card shall not be subject to any change in case of re-issuance in accordance with point a, point b of clause 1 of Article 14 of the Ordinance on Market Surveillance, except cases prescribed in clause 3 of Article 10 hereof.

Article 7. Document requirements, procedures and processes for revocation of cards

1. Documents submitted to request the revocation of cards shall be comprised of the followings:

a) List of officers subject to the revocation request by using the form given in the Appendix No.3 to this Circular;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Within the duration of 05 working days after the date of identification of cases in which it is established that an officer is subject to the card revocation as prescribed in clause 1 of Article 15 of the Ordinance on Market Surveillance, the Head of the provincial-level Department of Market Surveillance or the Heads of affiliates of the General Department of Market Surveillance shall send request documents for card revocation to the Director of the General Department of Market Surveillance for his/her consideration and decision.

3. In case where the Director of the provincial-level Market Surveillance Department, and the Heads of affiliates of the General Department of Market Surveillance, fail to comply with the request for revocation of cards as prescribed in clause 2 of this Article, the Director of the Department of Organization and Personnel affiliated to the General Department of Market Surveillance shall carry out inspection and request the Director of the General Department of Market Surveillance to consider issuing the decision on revocation of cards in accordance with regulations in force.

4. Within the duration of 05 working days of receipt of all required and valid documents, the Director of the General Department of Market Surveillance shall issue the decision on revocation of cards or shall authorize the Director of the provincial-level Market Surveillance Department to directly revoke cards of officers under their management.

5. Within the duration of 05 working days of receipt of the decision on revocation of cards issued by the authorized person prescribed in clause 4 of this Article, the Director of the provincial-level Market Surveillance Department and the Heads of the affiliates of the General Department of Market Surveillance shall revoke cards of officers under their management and send a written report enclosing revoked cards to the General Department of Market Surveillance.

6. With respect to revoked cards, the General Department of Market Surveillance shall diagonally cut 1/2 (a half) of the invalid card away. Card cutting shall be documented.

7. If an officer whose card is revoked under point a of clause 1 of Article 15 in the Ordinance on Market Surveillance applies for a new card, application requirements, procedures and processes for grant of a card shall be subject to clause 2 and clause 3 of Article 5 hereof.

8. The Director of the General Department of Market Surveillance shall request the Minister of Industry and Trade to consider issuing the decision on revocation of the card with respect to the case prescribed in clause 1 of Article 16 of the Ordinance on Market Surveillance.

Article 8. Documentation requirements, procedures and processes for temporary suspension of cards

1. Request documents for temporary suspension of a card shall be composed of the followings:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Documents or papers related to cases of temporary suspension of cards which are prescribed in clause 2 of Article 15 of the Ordinance on Market Surveillance.

2. Within the duration of 05 working days after the date of identification of cases in which it is established that an officer is subject to the temporary suspension as prescribed in clause 2 of Article 15 of the Ordinance on Market Surveillance, the Head of the provincial-level Department of Market Surveillance or the Heads of affiliates of the General Department of Market Surveillance shall send request documents for the temporary suspension to the Director of the General Department of Market Surveillance for his/her consideration and decision.

3. In case where the Director of the provincial-level Market Surveillance Department, and the Heads of affiliates of the General Department of Market Surveillance, fail to comply with the request for the temporary suspension of cards as prescribed in clause 2 of this Article, the Director of the Department of Organization and Personnel affiliated to the General Department of Market Surveillance shall carry out inspection and request the Director of the General Department of Market Surveillance to consider issuing the decision on temporary suspension of cards in accordance with regulations in force.

4. Within the duration of 05 working days of receipt of all required and valid documents, the Director of the General Department of Market Surveillance shall issue the decision on temporary suspension of cards or shall authorize the Director of the provincial-level Market Surveillance Department to directly carry out the temporary suspension of cards of officers under their management.

5. Within the duration of 05 working days of receipt of the decision on temporary suspension of cards issued by the authorized person prescribed in clause 4 of this Article, the Director of the provincial-level Market Surveillance Department and the Heads of the affiliates of the General Department of Market Surveillance shall temporarily suspend cards of officers under their management and send a written report enclosing temporarily suspended cards to the General Department of Market Surveillance.

6. The Director of the General Department of Market Surveillance shall request the Minister of Industry and Trade to consider issuing the decision on temporary suspension of the card with respect to the case prescribed in clause 1 of Article 16 of the Ordinance on Market Surveillance.

7. The duration of temporary suspension of a card shall be regulated as follows:

a) With respect to the case prescribed in point a and point b of clause 2 of Article 15 in the Ordinance on Market Surveillance, the duration of temporary suspension of a card shall be equal to the period from the date of discovery of violation to the date on which the competent authority decides to deal with such case, but shall be restricted to 2 months. In case where complicated situations arise, the duration may be extended, but shall be restricted to 04 months from the date of discovery of violation;

b) With respect to the case prescribed in point c of clause 2 of Article 15 in the Ordinance on Market Surveillance, the duration of temporary suspension shall be equal to the timelength of an officer's temporary suspension prior to consideration of imposition of disciplinary actions;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) With respect to the case prescribed in point dd of clause 2 of Article 15 in the Ordinance on Market Surveillance, the duration of temporary suspension shall be equal to the period during which the conclusion issued by the authority having competence in investigation, prosecution or adjudication of violation is made. If an officer has obtained a criminal conviction that takes effect, his/her card shall be revoked under regulations on revocation of cards as prescribed in Article 7 hereof.

8. In case of expiration of the duration of temporary suspension of a card specified in the decision issued by an authorized person, the officer may take back the card if the card does not expire after receipt of the decision on return of the card. In case where the card subject to temporary suspension has expired, procedures for re-issuance of the card referred to in Article 6 hereof must be followed.

Chapter III

IMPLEMENTATION ORGANIZATION

Article 9. Responsibilities of the heads of all-level market surveillance authorities

1. The Leader of the Market Surveillance Team and Heads of divisions of affiliates of the General Department of Market Surveillance shall assume the following responsibilities:

a) Promptly prepare the list of applicants, request the Director of the provincial-level Market Surveillance Department, Heads of affiliates of the General Department of Market Surveillance in writing to recommend the authorized person to consider issuing the decision on initial issuance, re-issuance, revocation and temporary suspension of cards held by officers under their management;

b) Oversee and check the storage and usage of cards by officers under their management.

2. The Director of the provincial-level Market Surveillance Department and Heads of divisions of affiliates of the General Department of Market Surveillance shall assume the following responsibilities:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Follow procedures and processes for revocation and temporary suspension of cards, return of temporarily suspended cards upon receipt of authorization; open books for monitoring management, allocation, initial issuance, temporary suspension of cards and return of temporarily suspended cards within their remit;

c) Oversee and check the storage and usage of cards by officers under their management; every 3 months, carry out a regular inspection of cards issued to officers under their management. The inspection, handover and receipt of cards must be archived or documented;

d) Request the authorized person to consider issuing the decision on the revocation and temporary suspension of cards when discovering that a market surveillance officer has committed any violation while on duty, has used his/her card for incorrect purposes or in other cases in accordance with regulations in force;

dd) Take initiative in rotating, transferring, arranging and assigning card-holding officers between inferior-level units in order to ensure accomplishment of market inspection and control tasks;

e) Report to the General Department of Market Surveillance on tasks of management and usage of cards by units within their remit.

3. The Director of the General Department of Market Surveillance shall assume the following responsibilities:

a) Be held accountable to the Minister of Industry and Trade for uniform management of cards issued to market surveillance officers under the provisions of this Circular;

b) Monitor, oversee, inspect and consolidate situations of implementation of this Circular and report to the Minister of Industry and Trade in accordance with regulations in force;

c) Propose or recommend any necessary revision and supplementation of this Circular to the Minister of Industry and Trade where necessary.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Within the duration of 30 working days after the entry into force of this Circular, the Director of the provincial-level Market Surveillance Department, Heads of affiliates of the General Department of Market Surveillance shall send application documents in a new form referred to in this Circular for officers under their management to the General Department of Market Surveillance.

2. The person authorized to issue cards must finish re-issuing cards in a new form by December 2019. During the waiting period, those cards issued before the effective date of this Circular shall continue to be used till the expiry date inscribed on cards or by December 30, 2019, whichever comes first, and must be revoked in accordance with regulations in force.

3. Cards re-issued by using the new form shall have the validity term of 5 years from the re-issuance date, unless otherwise prescribed in clause 6 Article 3 hereof.

Article 11. Entry into force

1. This Circular shall enter into force from November 23, 2018.

2. This Circular shall replace the Circular No. 18/2016/TT-BCT dated August 31, 2016 of the Minister of Industry and Trade, prescribing market surveillance cards and amendments or supplements to certain sample reports or decisions used in inspections and imposition of penalties for administrative violations by the market surveillance force.

3. In the course of implementation, if there is any difficulty, organizations and individuals should send timely reports to the Ministry of Industry and Trade (via the General Department of Market Surveillance) to seek instructions and solutions./.

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 33/2018/TT-BCT ngày 08/10/2018 quy định về Thẻ kiểm tra thị trường do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


20.671

DMCA.com Protection Status
IP: 18.190.253.56
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!