BỘ CÔNG
THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
33/2015/TT-BCT
|
Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 2015
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT CÁC THIẾT BỊ, DỤNG CỤ ĐIỆN
Căn cứ Luật
Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện
lực về an toàn điện;
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công
Thương;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật
an toàn và Môi trường công nghiệp,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông
tư quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật các thiết bị, dụng cụ
điện.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về kiểm định an
toàn kỹ thuật các thiết bị, dụng cụ điện trước khi đưa vào sử dụng và trong quá
trình sử dụng, vận hành.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Tổ chức, cá nhân sử dụng, vận hành các
thiết bị, dụng cụ điện phải kiểm định an toàn kỹ thuật;
2. Tổ chức kiểm định;
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
1. Kiểm định an toàn kỹ thuật các thiết bị,
dụng cụ điện (gọi tắt là kiểm định) là việc đánh giá theo quy trình về mức
độ an toàn của thiết bị và dụng cụ điện trước khi đưa vào sử dụng, trong quá trình
sử dụng, vận hành trên cơ sở các
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
2. Môi trường có nguy
hiểm về khí cháy và bụi nổ là môi trường tồn tại hỗn hợp giữa không khí với các
chất dễ cháy dưới dạng khí, hơi hoặc bụi ở điều kiện áp suất khí quyển khi có
tia lửa sẽ cháy, nổ và lan truyền sang toàn bộ môi trường khí hỗn hợp.
3. Tổ chức kiểm định gồm: Tổ chức
thực hiện dịch vụ kiểm định hoặc bộ phận kiểm định thuộc tổ chức sử dụng, vận
hành các thiết bị, dụng cụ điện.
Điều 4. Danh mục các
thiết bị, dụng cụ điện phải kiểm định
1. Danh mục các thiết bị, dụng cụ điện phải
kiểm định được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Căn cứ tình hình thực tế, Bộ Công
Thương sửa đổi, bổ sung “Danh mục các thiết bị, dụng cụ điện phải kiểm định”
phù hợp với yêu cầu quản lý, điều kiện kỹ thuật, công nghệ của các thiết bị, dụng
cụ điện và quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 5. Nội dung kiểm
định
Nội dung kiểm định được quy định cụ thể
trong các quy
trình kiểm định được ban hành tương ứng với từng loại thiết bị, dụng cụ điện,
bao gồm một hoặc nhiều nội dung chính sau:
1. Kiểm tra bên ngoài;
2. Đo điện trở cách điện;
3. Đo điện trở của các cuộn dây;
4. Kiểm tra độ bền của điện môi;
5. Đo điện trở tiếp xúc;
6. Đo dòng điện rò;
7. Đo các thông số đóng cắt thiết bị;
8. Kiểm tra hoạt động của các cơ cấu an
toàn, các bộ phận có chức năng bảo vệ như bộ điều tốc, phanh hãm;
9. Đối với các thiết
bị ở Mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này, ngoài
các nội dung kiểm định từ Khoản 1 đến Khoản 8 Điều này phải kiểm tra phần cơ cấu
đấu nối, tình trạng vỏ thiết bị, khả năng phát nhiệt và kết cấu chống cháy, nổ.
Điều 6. Chu kỳ kiểm định
1. Kiểm định lần đầu
Kiểm định lần đầu thực hiện trước khi
đưa vào sử dụng, vận hành thiết bị, dụng cụ điện.
2. Kiểm định định kỳ được thực hiện trong
quá trình sử dụng,
vận hành thiết bị, dụng cụ điện;
a) Đối với các thiết bị điện trong dây
chuyền đang vận hành không thể tách rời để kiểm định riêng lẻ, được kiểm định
theo chu kỳ đại tu dây chuyền thiết bị trừ trường hợp được quy định
tại Khoản 3 Điều này;
b) Đối với các thiết
bị điện không thuộc Điểm a Khoản này, được kiểm định định kỳ theo quy định của
nhà sản xuất, nhưng:
- Không quá 12 (mười hai) tháng đối với các thiết
bị điện quy định tại Mục
I Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư này;
- Không quá 36 (ba mươi sáu) tháng đối với các
thiết bị, dụng cụ điện quy định tại Mục II và Mục III Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Kiểm định bất thường
Thực hiện khi có yêu cầu của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền hoặc khi đã khắc phục xong sự cố hoặc theo nhu cầu của
các tổ chức/cá nhân sử dụng, vận hành thiết bị, dụng cụ điện.
Điều 7. Kiểm định thiết
bị, dụng cụ điện
1. Việc kiểm định các thiết bị, dụng cụ
điện được thực hiện bởi tổ chức kiểm định đáp ứng yêu cầu quy định tại văn bản
quy phạm pháp luật của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thực hiện Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa về yêu cầu,
trình tự, thủ tục đăng ký lĩnh vực hoạt động đánh giá sự phù hợp và đã đăng ký
với Bộ Công Thương theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.
2. Nội dung quy trình kiểm định do tổ chức
kiểm định xây dựng trên cơ sở quy trình khung do Bộ Công Thương ban hành. Trường
hợp chưa có quy trình khung, tổ chức kiểm định xây dựng, ban hành quy trình kiểm định
(bao gồm cả Biên bản kiểm định) cho từng loại thiết bị trên cơ sở các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư này; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật nước ngoài được áp dụng tại
Việt Nam; quy định, hướng dẫn của nhà chế tạo. Các hạng mục và phương pháp kiểm
định phải được thể hiện trong từng quy trình cụ thể.
3. Ngay sau khi kết thúc kiểm định, thiết
bị, dụng cụ điện đạt yêu cầu phải được dán tem kiểm định ở vị trí không bị che
khuất, dễ quan sát và tránh được tác động không có lợi của môi trường. Mẫu tem kiểm định
theo Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp thiết bị, dụng cụ điện ở vị
trí/môi trường
không thể thực hiện việc dán tem thì khi kết thúc kiểm định được cấp Giấy chứng
nhận kết quả kiểm định theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành
kèm theo Thông tư này.
4. Chậm nhất 10 (mười) ngày làm việc, kể
từ ngày kết thúc kiểm định, Biên bản kiểm định phải được gửi đến tổ chức/cá
nhân sử dụng, vận hành các thiết bị, dụng cụ điện được kiểm định.
Điều 8. Đăng ký hoạt
động kiểm định
1. Tổ chức kiểm định có nhu cầu thực hiện
kiểm định các thiết bị, dụng cụ điện theo quy định tại Thông tư này, gửi hồ sơ
đăng ký hoạt động kiểm định với Bộ Công Thương trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc
qua mạng Internet vào Hệ thống quản lý thông tin về tổ chức kiểm định an toàn kỹ
thuật các thiết bị, dụng cụ điện trên Cổng thông tin điện tử Bộ Công Thương.
Hồ sơ đăng ký hoạt động kiểm
định theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.
2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ
Công Thương yêu cầu tổ chức kiểm định bổ sung, điều chỉnh.
3. Đối với tổ chức kiểm định đáp ứng yêu
cầu, trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công
Thương có thông báo bằng văn bản, đồng thời công bố thông tin về tổ chức kiểm định
trên Cổng thông
tin điện tử Bộ Công Thương.
Đối với tổ chức kiểm định không đáp ứng
yêu cầu, trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ
Công Thương trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
4. Thay đổi/bổ sung thông tin
a) Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc
kể từ ngày có sự thay đổi hoạt động, năng lực kiểm định, tổ chức kiểm định đáp ứng
yêu cầu quy định tại văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng
dẫn thực hiện Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa
về yêu cầu, trình tự, thủ tục đăng ký lĩnh vực hoạt động đánh giá sự phù hợp, phải có
văn bản đăng ký thay đổi/bổ sung thông tin gửi Bộ Công Thương theo mẫu tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này, kèm theo các
tài liệu liên quan đến sự thay đổi;
b) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ tài liệu quy định tại Điểm a Khoản này, Bộ Công Thương xem
xét và đăng thông tin điều chỉnh của tổ chức kiểm định trên Cổng thông tin
điện tử Bộ Công Thương.
5. Gỡ bỏ thông tin
a) Các trường hợp dẫn đến việc gỡ bỏ
thông tin
- Cung cấp thông tin không đúng hoặc có thay đổi
thông tin nhưng không đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin trong thời hạn quy định;
- Có kết luận của cơ quan có thẩm quyền về việc
không đáp ứng quy định trong hoạt động kiểm định an toàn kỹ thuật;
- Không đáp ứng quy định tại Điều
7 Thông tư này.
b) Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu tổ
chức kiểm định khắc phục một hay nhiều nội dung chưa đáp ứng quy định tại Điểm
a Khoản này trong thời hạn
nhất định. Hết thời hạn trên, nếu tổ chức kiểm định không thực hiện việc khắc
phục, Bộ Công Thương gỡ bỏ thông tin của tổ chức kiểm định đã được công bố trên
Cổng thông tin điện tử Bộ Công Thương.
Điều 9. Hồ sơ đăng ký
hoạt động kiểm định
1. Hồ sơ đăng ký hoạt động kiểm định (01
bộ hồ sơ) gồm có:
a) Giấy đề nghị đăng ký hoạt động kiểm định
theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền;
c) Danh mục tài liệu kỹ thuật và quy
trình kiểm định theo mẫu tại Phụ lục VI kèm theo Thông
tư này;
d) Quy trình kiểm định tương ứng với các
thiết bị, dụng cụ điện phải kiểm định;
đ) Danh sách các kiểm định viên của tổ
chức kiểm định, theo mẫu tại Phụ lục VII ban hành kèm
theo Thông tư này; quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động, thẻ
kiểm định viên và bằng cấp chuyên ngành đã được đào tạo;
Thẻ Kiểm định viên theo mẫu tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này.
e) Giấy chứng nhận Phòng thử nghiệm đáp ứng
Tiêu chuẩn TCVN ISO/IEC 17025:2007 hoặc Tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025:2005
(nếu có);
g) Chứng chỉ công nhận do tổ chức công nhận
hợp pháp của Việt
Nam cấp hoặc do tổ chức công nhận hợp pháp nước ngoài là thành viên của Hiệp hội
Công nhận Thái Bình Dương (PAC) và Diễn đàn Công nhận quốc tế (IAF) cấp (nếu
có).
2. Gửi hồ sơ đăng ký hoạt động kiểm định
trực tiếp hoặc qua bưu điện
a) Gửi trực tiếp
Tài liệu quy định tại Điểm b, đ (Quyết
định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động, thẻ kiểm định viên, bằng cấp chuyên
ngành), Điểm e, g Khoản 1 Điều này là bản sao chụp kèm theo bản chính văn bản để
đối chiếu hoặc theo quy định tại Điểm b Khoản này.
b) Gửi qua bưu điện
Tài liệu quy định tại Điểm b, đ (Quyết
định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động, thẻ kiểm định viên, bằng cấp chuyên
ngành), Điểm e, g Khoản 1 Điều này là “Bản sao y bản chính” theo quy
định pháp luật về công tác văn thư.
3. Gửi hồ sơ đăng ký hoạt động kiểm định
qua mạng Internet
a) Tổ chức kiểm định có thể gửi hồ sơ
đăng ký hoạt động kiểm định qua mạng Internet khi:
- Máy tính kết nối Internet;
- Đăng ký tham gia kết nối với hệ thống để được
cấp tài khoản truy cập và các thông tin kết nối;
- Đăng ký sử dụng chữ ký số tại Bộ Công Thương.
b) Hồ sơ đăng ký qua mạng Internet
- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động kiểm định theo
mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này (dạng
điện tử);
- Bản scan màu các tài liệu quy định tại Điểm
b, c, d, đ Khoản 1 Điều này;
- Bản scan màu các tài liệu quy định tại Điểm
e, g Khoản 1 Điều này (nếu có).
c) Trình tự, thủ tục đăng ký qua mạng
Internet
Thực hiện theo hướng dẫn trên Hệ thống
quản lý thông tin về tổ chức kiểm định an toàn kỹ thuật các thiết bị, dụng cụ điện
trên Cổng thông tin
điện tử Bộ Công Thương.
Điều 10. Tổ chức thực
hiện
1. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường
công nghiệp
a) Hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện
các quy định tại Thông tư này;
b) Tiếp nhận hồ sơ
đăng ký hoạt động kiểm định, xem xét và công bố danh sách các tổ chức kiểm định
trên Cổng thông tin điện tử Bộ Công Thương; thực hiện các công việc liên quan đến
thay đổi, bổ sung thông tin và gỡ bỏ thông tin các tổ chức kiểm định;
c) Định kỳ hoặc đột xuất thanh tra, kiểm tra việc thực
hiện quy định trong lĩnh vực
kiểm định an toàn kỹ thuật các thiết bị, dụng cụ điện của các tổ chức kiểm định,
các tổ chức/cá nhân sử dụng, vận hành thiết bị, dụng cụ điện trên phạm vi toàn
quốc.
2. Sở Công Thương có trách nhiệm hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện quy định của pháp luật trong lĩnh vực kiểm định của các
tổ chức kiểm định, các tổ chức/cá nhân sử dụng, vận hành thiết bị, dụng cụ điện
trên địa bàn quản lý.
3. Tổ chức/cá nhân sử dụng, vận hành thiết
bị, dụng cụ điện
a) Lựa chọn tổ chức kiểm định đủ điều kiện
theo quy định tại Thông tư này;
b) Xây dựng danh mục các thiết bị, dụng cụ
điện phải kiểm định để theo dõi quản lý;
c) Lập kế hoạch tách thiết bị điện ra khỏi
vận hành để kiểm định, đảm bảo thiết bị và dụng cụ điện được kiểm định đúng chu
kỳ quy định tại Điều 6 Thông tư này;
d) Có phương án bảo đảm an toàn cho kiểm
định viên thực hiện kiểm định và hệ thống thiết bị điện liên quan đang
vận hành;
đ) Giám sát việc thực hiện kiểm định của
tổ chức kiểm định theo quy trình đã được ban hành;
e) Duy trì và đảm bảo sự phù hợp của
các thiết bị và dụng cụ điện trong quá trình sử dụng sau khi được kiểm định,
theo các yêu cầu của tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật Việt Nam và tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật nước ngoài được áp dụng
tại Việt Nam.
4. Tổ chức kiểm định
a) Thực hiện đầy đủ
quy định tại Điều 7 Thông tư này và văn bản quy phạm
pháp luật có liên quan;
b) Kiểm định trong phạm vi, đối tượng mà
tổ chức đã đăng ký hoạt động kiểm định;
c) Thực hiện đầy đủ các hạng mục, nội
dung quy định trong quy trình kiểm định,
đảm bảo chất lượng và thời gian thực hiện;
d) Bảo đảm tính chính xác về năng
lực thực hiện kiểm định;
đ) Chỉ được sử dụng kiểm định viên thuộc
tổ chức kiểm định khác khi đã có thỏa thuận hợp tác bằng văn bản với tổ chức của mình
để thực hiện kiểm định;
e) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết
quả kiểm định của kiểm định viên thuộc thẩm quyền quản lý và kiểm định viên thuộc
tổ chức kiểm định có thỏa thuận hợp tác bằng văn bản để thực hiện kiểm định;
g) Chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại
do tổ chức kiểm định gây ra theo quy định của pháp luật. Thu hồi kết quả kiểm
định đã ban hành khi phát hiện sai phạm;
h) Tổ chức huấn luyện
và cấp thẻ kiểm định viên thực hiện kiểm định an toàn kỹ thuật thiết bị dụng cụ
điện theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ
ngày 06 tháng 01 năm 2017.
2. Trong trường hợp văn bản quy phạm pháp
luật/Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia/Tiêu chuẩn được dẫn chiếu tại Thông tư này
được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định của văn bản mới
đó.
3. Trong quá trình thực hiện, trường hợp
có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Công
Thương để xem xét giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Văn
phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân
tối cao;
- Viện Kiểm
sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND
các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Công
Thương các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn
bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Website:
Chính phủ; BCT;
- Công báo;
- Kiểm toán
Nhà nước;
- Các cơ quan,
doanh nghiệp thuộc Bộ;
- Lưu: VT, PC, ATMT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Hoàng Quốc Vượng
|
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC CÁC THIẾT BỊ, DỤNG CỤ ĐIỆN PHẢI KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông
tư số
33/2015/TT-BCT ngày 27 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
STT
|
Tên các thiết
bị, dụng cụ điện
|
I
|
Sử dụng ở
môi trường có nguy hiểm về khí cháy và bụi nổ, với mọi cấp điện áp
|
1
|
Máy biến áp phòng nổ
|
2
|
Động cơ điện phòng nổ
|
3
|
Thiết bị phân phối, đóng cắt phòng nổ
|
4
|
Thiết bị điều khiển phòng nổ
|
5
|
Máy phát điện phòng nổ
|
6
|
Rơ le dòng rò
|
7
|
Cáp điện phòng nổ
|
8
|
Đèn chiếu sáng
phòng nổ
|
II
|
Sử dụng ở môi trường
không có nguy hiểm về khí cháy và bụi nổ, có cấp điện áp từ 1.000V trở lên
|
1
|
Chống sét van
|
2
|
Máy biến áp
|
3
|
Máy cắt
|
4
|
Cáp điện
|
5
|
Cầu dao cách ly, cầu dao tiếp địa
|
III
|
Dụng cụ điện
|
1
|
Sào cách điện.
|
PHỤ LỤC
II
CÁC TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN KỸ THUẬT ÁP DỤNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 33/2015/TT-BCT ngày 27 tháng
10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT
|
Tên tiêu
chuẩn/quy chuẩn
|
1
|
TCVN 6306:2006(IEC
60076) - Máy biến áp điện lực
- TCVN 6306-1 (IEC
60076-1), Máy biến áp điện lực - Phần 1: Quy định chung
- TCVN 6306-2
(IEC 60076-2), Máy biến áp điện lực - Phần 2: Độ tăng nhiệt
- TCVN 6306-3
(IEC 60076-3), Máy biến áp điện lực - Phần 3: Mức cách điện, thử nghiệm điện
môi và khoảng cách ly bên ngoài trong không khí
- TCVN 6306-5
(IEC 60076-5), Máy biến áp điện lực - Phần 5: Khả năng chịu ngắn mạch
- TCVN
6306-11 : 2009 (IEC 60076-11), Máy biến áp điện lực - Phần 11: Máy biến
áp kiểu khô
|
2
|
TCVN 6627 Máy điện
quay
- TCVN
6627-1:2014 (IEC 60034-1:2010) về Máy điện quay - Phần 1: Thông số đặc
trưng và tính năng
- TCVN
6627-5:2008 về Máy điện quay - Phần 5: Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài nhờ thiết
kế tích hợp (mã IP) - Phân loại
- TCVN
6627-6:2011 về Máy điện quay - Phần 6: Phương pháp làm mát (Mã IC)
- TCVN 6627-11:2008
về Máy điện quay - Phần 11: Bảo vệ nhiệt
- TCVN
6627-14:2008 về Máy điện quay - Phần 14: Rung cơ khí của máy điện có
chiều cao tâm trục bằng 56 mm và lớn hơn - Đo, đánh giá và giới hạn độ khắc
nghiệt rung
- TCVN
6627-15:2011 về Máy điện quay - Phần 15: Mức chịu điện áp xung của cuộn
dây stato định hình dùng cho máy điện quay xoay chiều
- TCVN
6627-18-1:2011 về Máy điện quay - Phần 18-1: Đánh giá chức năng hệ thống
cách điện - Hướng dẫn chung
|
3
|
TCVN 6615:2009(IEC
61058)-Thiết bị đóng cắt dùng cho thiết bị
- TCVN
6615-1:2009 (IEC 61058-1:2008) về thiết bị đóng cắt dùng cho thiết bị -
Phần 1: Yêu cầu chung
- TCVN
6615-2-5:2013 về thiết bị đóng cắt dùng cho thiết bị - Phần 2-5: Yêu cầu
cụ thể đối với bộ lựa chọn chuyển đổi
- TCVN
6615-2-1:2013 về thiết bị đóng cắt dùng cho thiết bị - Phần 2-1: Yêu cầu
cụ thể đối với thiết bị đóng cắt lắp trên dây mềm
- TCVN
6615-2-4:2013 về thiết bị đóng cắt dùng cho thiết bị - Phần 2-4: Yêu cầu
cụ thể đối với thiết bị đóng cắt lắp độc lập
|
4
|
TCVN 8096 - Tủ điện
đóng cắt và điều khiển cao áp
- TCVN
8096-107:2010 (IEC 62271-107:2005) - Tủ điện đóng cắt và điều khiển cao
áp - Phần 107: Cầu dao kèm cầu chảy xoay chiều dùng cho điện áp danh định lớn
hơn 1 kV đến và bằng 52 kV
- TCVN
8096-200:2010 (IEC 62271-200:2003), Tủ điện đóng cắt và điều khiển cao áp
- Phần 200. Tủ điện đóng cắt và điều khiển xoay chiều có vỏ bọc bằng kim loại
dùng cho điện áp danh định lớn hơn 1 kV và bằng 52 kV
|
5
|
TCVN
6734:2000 Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò. Yêu cầu an toàn về kết
cấu và sử dụng
|
6
|
TCVN 7079:2002 Thiết
bị điện dùng trong mỏ hầm lò
- TCVN
7079-0:2002 Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò. Phần 0: Yêu cầu chung
- TCVN
7079-1:2002 Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò. Phần 1: Vỏ không xuyên
nổ. Dạng bảo vệ “d”
- TCVN
7079-2:2002 Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò. Phần 2: Vỏ được thổi dưới
áp suất dư. Dạng bảo vệ “p”
- TCVN
7079-5:2002 Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò. Phần 5: Thiết bị đổ đầy
cát. Dạng bảo vệ “q”
- TCVN
7079-6:2002 Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò. Phần 6: Thiết bị đổ đầy
dầu. Dạng bảo vệ “o”
- TCVN
7079-7:2002 Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò. Phần 7: Tăng cường độ tin
cậy. Dạng bảo vệ “e”
- TCVN 7079-9:2002 Thiết bị điện dùng trong
mỏ hầm lò. Phần 9: Phân loại và ghi nhãn
- TCVN
7079-11:2002 Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò. Phần 11: An toàn tia
lửa. Dạng bảo vệ “i”
- TCVN 7079-17:2002 Thiết bị điện dùng
trong mỏ hầm lò. Phần 17: Kiểm tra và bảo dưỡng thiết bị
- TCVN 7079-19:2002 Thiết bị điện dùng
trong mỏ hầm lò. Phần 19: Sửa chữa và đại tu thiết bị
|
7
|
TCVN 5334:2007 Thiết bị
điện kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ
Yêu cầu an toàn trong
thiết kế, lắp đặt và sử dụng
|
8
|
TCVN
6780-4:2009 về Yêu cầu an toàn trong khai thác
hầm lò mỏ quặng và phi quặng - Phần 4: Công tác cung cấp điện
|
9
|
TCVN 9888 (IEC
62305) Bảo vệ chống sét
- TCVN
9888-1:2013 (IEC 62305-1:2010), Phần 1: Nguyên tắc chung
- TCVN
9888-2:2013 (IEC 62305-2:2010), Phần 2: Quản lý rủi ro
- TCVN
9888-3:2013 (IEC 62305-3:2010), Phần 3: Thiệt hại vật chất đến kết cấu và
nguy hiểm tính mạng
- TCVN
9888-4:2013 (IEC 62305-4:2010), Phần 4: Hệ thống điện và điện tử bên
trong các kết cấu
|
10
|
TCVN 9628 -
1:2013 (IEC 60832 -1:2010) Làm việc có điện - Sào cách điện
và các cơ cấu lắp kèm - Phần 1: Sào cách điện
|
11
|
Các quy phạm trang
bị điện
được ban hành kèm theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BCN
ngày 11 tháng
7
năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp
Phần I: Quy định chung
Phần II: Hệ thống đường dẫn điện
Phần III: Trang bị
phân phối và trạm biến áp
Phần IV: Bảo vệ và tự động
|
12
|
Các quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về kỹ thuật điện được ban hành kèm theo Thông tư số 40/2009/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương và Thông tư số 04/2011/TT-BCT
ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương
Tập 5: Kiểm định an toàn kỹ thuật
trang thiết bị hệ thống điện
Tập 6: Vận hành, sửa chữa trang thiết bị hệ
thống điện
Tập 7: Thi công các công trình điện
Tập 8: Quy chuẩn kỹ thuật điện hạ áp
|
13
|
Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về an toàn điện QCVN 01:2008/BCT được ban
hành kèm theo Quyết định số 12/2008/QĐ-BCT ngày
17 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương
|
14
|
Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia QCVN 04:2009/BCT về an toàn
trong khai thác mỏ lộ thiên do Bộ Công Thương ban hành
|
15
|
Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia QCVN 01:2011/BCT về an toàn
trong khai thác than hầm lò do Bộ Công Thương ban hành
|
PHỤ
LỤC III
MẪU TEM KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 33/2015/TT-BCT ngày 27 tháng 10 năm
2015
của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Nền tem mầu xanh dương.
(1): Font chữ
Times New Roman in hoa đậm, cỡ chữ 5.
(2): Font chữ
Times New Roman thường đậm, cỡ chữ 5.
(3): Font chữ
Times New Roman thường, cỡ chữ 4.
Kích thước trên bản vẽ là mm.
Đối với thiết bị trong dây chuyền quy
định tại Điểm a Khoản 2 Điều 6 thời gian kiểm định tiếp theo được ghi “Chu kỳ đại tu
thiết bị tới”.
PHỤ
LỤC IV
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông
tư số
33/2015/TT-BCT ngày 27 tháng 10 năm
2015
của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
(Tên tổ
chức kiểm định)
Địa chỉ:……………
Điện thoại:…………………..
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH
Số: .............
Tên đối tượng kiểm định:....................................................................................................
Nhà sản xuất/nước sản xuất: .......................................... Năm chế tạo:...............................
Đặc tính, thông số kỹ thuật chính:.......................................................................................
Địa điểm lắp đặt:................................................................................................................
Đơn vị sử dụng:.................................................................................................................
Đã được kiểm định (lần đầu, định kỳ, bất
thường) đạt yêu cầu theo biên bản kiểm định số ……. ngày ……. tháng …… năm……….
Giấy chứng nhận kết quả kiểm
định có hiệu lực đến ngày: ……………………/.
|
…., ngày ….. tháng ….. năm.......
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC KIỂM
ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu)
|
(Giấy chứng nhận
có kích thước khổ A5, nền in mờ Lô gô của tổ chức kiểm định)
PHỤ LỤC
V
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH
(Ban
hành kèm theo Thông
tư số
33/2015/TT-BCT ngày 27 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
(Tên tổ
chức kiểm định)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
……….., ngày
tháng năm
|
GIẤY ĐĂNG KÝ
HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH
Kính gửi: Cục
Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp - Bộ Công Thương
1. Tên tổ chức kiểm định:
2. Địa chỉ trụ sở chính:
Số điện thoại: Số fax:
Email: Website:
3. Địa chỉ Văn phòng đại diện, Văn phòng
chi nhánh (nếu có):
4. Người đại diện theo pháp luật:
- Họ và tên: - Chức vụ:
5. Quyết định thành lập:
Cơ quan ký quyết định: , Số: , ngày:
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
Số: , ngày cấp , Cơ quan cấp:
7. Hồ sơ kèm theo:
……………………
8. Sau khi nghiên cứu các quy định tại Nghị định
số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; các Thông
tư hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ và của Bộ Công Thương quy định về điều
kiện hoạt động kiểm định, chúng tôi nhận thấy có đủ điều kiện để được thực hiện
hoạt động kiểm định trong các lĩnh vực .... (nêu cụ thể tên thiết bị, dụng cụ
điện).
Đề nghị Cục Kỹ thuật an toàn và Môi
trường công nghiệp, Bộ Công Thương xem xét ... (tên tổ chức kiểm định) đăng ký
hoạt động kiểm định đối với các lĩnh vực, đối tượng tương ứng nêu trên và công
bố các thông tin trên Cổng thông tin điện tử Bộ Công Thương.
Chúng tôi bảo đảm tính chính xác và chịu
trách nhiệm về những thông tin đã cung cấp./.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC KIỂM
ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC
VI
MẪU DANH MỤC TÀI LIỆU KỸ THUẬT VÀ QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2015/TT-BCT ngày 27 tháng
10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
(Tên tổ
chức kiểm định)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH MỤC
TÀI LIỆU KỸ
THUẬT VÀ QUY TRÌNH PHỤC VỤ KIỂM ĐỊNH
STT
|
Tên tài liệu
|
Mã số
|
Hiệu lực từ
|
Cơ quan ban
hành
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
…., ngày ….. tháng ….. năm.......
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC KIỂM
ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC
VII
MẪU DANH SÁCH CÁC KIỂM ĐỊNH VIÊN CỦA TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 33/2015/TT-BCT ngày 27 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
(Tên tổ
chức kiểm định)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH CÁN
BỘ, KIỂM ĐỊNH VIÊN CỦA TỔ CHỨC
KIỂM ĐỊNH
STT
|
Họ và tên
|
Chứng chỉ đào tạo
chuyên môn
|
Chứng nhận đào
tạo kiểm định
|
Kinh nghiệm
công tác
|
Kinh nghiệm
kiểm định
|
Loại hợp đồng
lao động đã ký
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
“…(Tên tổ chức)… cam đoan các nội dung khai
trên là đúng và chịu trách nhiệm về các nội dung đã khai”.
|
…., ngày ….. tháng ….. năm.......
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC KIỂM
ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC VIII
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TIN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 33/2015/TT-BCT ngày 27 tháng 10 năm
2015
của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
(Tên tổ
chức kiểm định)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày … tháng … năm 20…
|
GIẤY ĐĂNG KÝ
THAY ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG
TIN
Kính gửi: Cục
Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp - Bộ Công Thương
1. Tên tổ chức kiểm định:...................................................................................................
2. Địa chỉ liên lạc:...............................................................................................................
Điện thoại: ……………… Fax: ……………… E-mail:..............................................................
3. Lĩnh vực hoạt động kiểm định đã đăng
ký (Ghi theo Thông báo số
……. ngày …../…../200.... do Cục Kỹ thuật
an toàn và Môi trường
công nghiệp ban hành).
4. Lĩnh vực hoạt động kiểm định đề nghị thay
đổi, bổ sung:.................................................
(Kèm theo tài liệu
liên quan)
5. Những thay đổi khác:.....................................................................................................
Đề nghị Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công
nghiệp xem xét và đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động kiểm định nêu trên.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện
đúng các quy định về hoạt động kiểm định trong lĩnh vực đăng ký thay đổi, bổ
sung./.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC KIỂM
ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC IX
MẪU THẺ KIỂM ĐỊNH VIÊN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 33/2015/TT-BCT ngày 27 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
Mặt trước thẻ
Kiểm định viên
Mặt sau thẻ
Kiểm định viên
Nền thẻ mầu xanh dương (mặt
trước và sau).
(1): Font chữ
Arial in hoa đậm, cỡ chữ 5.
(2): Font chữ
Arial in thường đậm, cỡ chữ 6.
(3): Font chữ
Arial in thường, cỡ chữ 5.
(4): Font chữ
Arial in hoa đậm, cỡ chữ 5.
(5): Font chữ
Times New Roman in hoa đậm, cỡ chữ 7.
(6): Font chữ
Times New Roman thường, cỡ chữ 6.
(7): Font chữ
Times New Roman thường nghiêng đậm, cỡ chữ 5.
(8): Font chữ
Times New Roman thường đậm, cỡ chữ 6.
(9): Font chữ
Times New Roman thường đậm
nghiêng,
cỡ
chữ 6.
(10): Font chữ
Times New Roman in hoa đậm, cỡ chữ 6.
(11): Font chữ
Times New Roman thường nghiêng đậm, cỡ chữ 6.
Kích thước trên bản vẽ là mm.