BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
323/2016/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 12 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ KIỂM TRA, GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH GIÁ
Căn cứ Luật giá
ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 89/2013/NĐ-CP
ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật giá về thẩm định giá;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định
về kiểm tra, giám sát và đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về kiểm tra, giám sát và đánh
giá chất lượng hoạt động thẩm định giá của doanh nghiệp thẩm định giá và thẩm định
viên về giá hành nghề theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Doanh nghiệp thẩm định giá và thẩm định viên về
giá hành nghề.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện việc kiểm
tra, giám sát và đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá.
3. Tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá; cơ quan, tổ
chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Kiểm tra hoạt động thẩm định giá là việc xem
xét, đánh giá doanh nghiệp thẩm định giá đối với các nội dung:
a) Tuân thủ các quy định của pháp luật về thẩm định
giá, Hệ thống Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam và các quy định của pháp luật
có liên quan.
b) Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện các quy
định về kiểm tra, giám sát chất lượng hoạt động thẩm định giá tại doanh nghiệp
thẩm định giá.
2. Giám sát hoạt động thẩm định giá là việc theo
dõi, đánh giá sự tuân thủ các quy định của pháp luật về thẩm định giá, Hệ thống
Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam và các pháp luật có liên quan của doanh nghiệp
thẩm định giá và thẩm định viên về giá hành nghề.
3. Đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá là
việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông qua kiểm tra, giám sát hoạt động thẩm
định giá thực hiện việc chấm điểm chất lượng hoạt động thẩm định giá của các
doanh nghiệp thẩm định giá.
Điều 4. Mục đích kiểm tra, giám
sát và đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá
1. Nâng cao chất lượng hoạt động thẩm định giá.
2. Phát hiện, chấn chỉnh và xử lý những sai phạm
trong hoạt động thẩm định giá của doanh nghiệp thẩm định giá và thẩm định viên
về giá hành nghề, ngăn ngừa các rủi ro trong hoạt động thẩm định giá.
3. Sửa đổi, bổ sung kịp thời các quy định của pháp
luật về thẩm định giá, Hệ thống Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam.
4. Rà soát, kiến nghị để thống nhất áp dụng Tiêu
chuẩn thẩm định giá Việt Nam trong hoạt động thẩm định giá theo quy định của
pháp luật.
Điều 5. Kinh phí kiểm tra, giám
sát và đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá
1. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí kiểm tra, giám sát và đánh giá chất lượng
hoạt động thẩm định giá do ngân sách nhà nước đảm bảo, được bố trí trong dự
toán chi thường xuyên của cơ quan kiểm tra và được sử dụng theo quy định của
pháp luật hiện hành.
2. Nội dung chi và mức chi
a) Chi công tác phí cho cá nhân tham gia Đoàn kiểm
tra được thực hiện theo chế độ quy định;
b) Chi hoạt động của Hội đồng
và Tổ giúp việc của Hội đồng đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá bao gồm
chi hội họp, chi văn phòng phẩm và các khoản chi khác cho hoạt động của Hội đồng
thực hiện theo quy định của pháp luật;
c) Đối với những khoản chi liên quan đến kiểm tra,
giám sát và đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá không quy định tại điểm
a, b khoản này, thủ trưởng cơ quan kiểm tra xem xét, quyết định theo quy định của
pháp luật.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH
GIÁ
Điều 6. Hình thức kiểm tra
1. Kiểm tra định kỳ theo kế hoạch.
2. Kiểm tra đột xuất.
Điều 7. Phạm vi, yêu cầu kiểm
tra
1. Phạm vi kiểm tra
a) Các tài liệu, hồ sơ liên quan đến điều kiện hoạt
động của doanh nghiệp thẩm định giá và quản lý thẩm định viên về giá hành nghề
tại doanh nghiệp;
b) Các hồ sơ thẩm định giá do
doanh nghiệp thực hiện: Hồ sơ thẩm định giá được lựa chọn để kiểm tra là những
hồ sơ đã được phát hành trong thời kỳ kiểm tra hoặc thời kỳ khác theo yêu cầu của
cơ quan kiểm tra;
c) Các tài liệu, hồ sơ khác có liên quan trong quá
trình kiểm tra.
2. Yêu cầu kiểm tra
a) Tuân thủ các quy định của pháp luật về thẩm định
giá;
b) Đảm bảo tính trung thực, độc lập, khách quan giữa
Đoàn kiểm tra với doanh nghiệp được kiểm tra;
c) Tuân thủ các yêu cầu về bảo mật theo quy định của
pháp luật.
Điều 8. Thời hạn kiểm tra
1. Kiểm tra định kỳ
Kiểm tra định kỳ được thực hiện đối với một doanh
nghiệp thẩm định giá ít nhất một lần trong 4 năm tính từ ngày doanh nghiệp được
Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
hoặc tính từ lần kiểm tra liền kề trước đó.
2. Kiểm tra đột xuất
Kiểm tra đột xuất được thực hiện đối với doanh nghiệp
thẩm định giá trong các trường hợp sau đây:
a) Khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thẩm định
giá;
b) Theo yêu cầu của Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ;
c) Giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền
theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
3. Doanh nghiệp thẩm định giá đã được kiểm tra đột
xuất thì không thực hiện kiểm tra định kỳ hoặc kiểm tra định kỳ kết hợp với kiểm
tra đột xuất ngay trong năm đó.
4. Bộ Tài chính thông báo quyết định kiểm tra tới
các doanh nghiệp thẩm định giá được kiểm tra.
Điều 9. Thời gian kiểm tra
Thời gian thực hiện kiểm tra hoạt động thẩm định
giá đối với một doanh nghiệp thẩm định giá tối đa là 05 ngày làm việc. Trường hợp
phức tạp có thể kéo dài thời gian kiểm tra nhưng không quá 10 ngày làm việc.
Điều 10. Tổ chức Đoàn kiểm tra
1. Bộ Tài chính thành lập Đoàn kiểm tra để kiểm tra
tại doanh nghiệp thẩm định giá.
2. Thành phần Đoàn kiểm tra bao gồm Trưởng Đoàn kiểm
tra và các thành viên. Số lượng thành viên tham gia Đoàn kiểm tra tối thiểu là
3 người và số lượng thành viên tối đa tùy thuộc vào quy mô của cuộc kiểm tra.
Thành viên Đoàn kiểm tra là công chức của Bộ Tài chính; trường hợp cần thiết,
thành viên được huy động từ Sở Tài chính (nơi mà doanh nghiệp thẩm định giá đặt
trụ sở chính), Tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá và các doanh nghiệp thẩm định
giá theo yêu cầu bằng văn bản của Bộ Tài chính.
Trường hợp kiểm tra đột xuất đối với vụ việc phức tạp,
liên quan đến trách nhiệm quản lý của nhiều cơ quan, đơn vị, nhiều cấp, nhiều
ngành thì Bộ Tài chính ra quyết định thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành.
Điều 11. Tiêu chuẩn thành viên
Đoàn kiểm tra và Trưởng Đoàn kiểm tra
1. Thành viên Đoàn kiểm tra phải tuân thủ đạo đức
nghề nghiệp, độc lập, trung thực, khách quan, có tinh thần trách nhiệm.
2. Thành viên Đoàn kiểm tra (trừ công chức của Bộ Tài
chính và Sở Tài chính) phải đảm bảo các tiêu chuẩn sau đây:
a) Đối với thành viên được huy động từ Tổ chức nghề
nghiệp về thẩm định giá: Có Thẻ thẩm định viên về giá và có tối thiểu 03 năm
kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực thẩm định giá;
b) Đối với thành viên được huy động từ các doanh
nghiệp thẩm định giá:
- Là thẩm định viên về giá hành nghề tại doanh nghiệp
thẩm định giá mà doanh nghiệp đó có tối thiểu 05 năm hoạt động thẩm định giá
liên tục và không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thẩm định giá, đồng
thời đã được kiểm tra và có tổng số điểm đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định
giá đạt từ 85 điểm trở lên trong lần kiểm tra gần nhất;
- Có tối thiểu 03 năm kinh nghiệm thực tế hành nghề
thẩm định giá kể từ khi được cấp Thẻ thẩm định viên và không bị xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực thẩm định giá trong thời gian 03 năm gần nhất tính đến
thời điểm thành lập Đoàn kiểm tra.
3. Trưởng Đoàn kiểm tra phải đáp ứng các tiêu chuẩn
sau đây:
a) Tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1 Điều này;
b) Có chức danh lãnh đạo từ cấp phòng trở lên hoặc
có Thẻ thanh tra viên chính trở lên.
4. Trưởng đoàn và thành viên Đoàn kiểm tra không được
tham gia kiểm tra tại doanh nghiệp thẩm định giá khi thuộc một trong các trường
hợp sau đây:
a) Là cổ đông hoặc thành viên góp vốn vào doanh
nghiệp thẩm định giá được kiểm tra;
b) Là thành viên trong Ban Giám đốc, Hội đồng quản
trị, Hội đồng thành viên hoặc Ban kiểm tra, giám sát của doanh nghiệp thẩm định
giá được kiểm tra;
c) Có bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột của
mình (hoặc của vợ/ chồng) có mối quan hệ lợi ích trực tiếp với đối tượng được
kiểm tra hoặc là thành viên Ban Giám đốc của doanh nghiệp thẩm định giá được kiểm
tra;
d) Đã từng làm việc tại doanh nghiệp thẩm định giá
và đã thôi việc tại doanh nghiệp đó mà thời gian tính từ thời điểm thôi việc đến
thời điểm ra quyết định thành lập Đoàn kiểm tra chưa đủ 24 tháng.
Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của
đối tượng được kiểm tra
1. Quyền của đối tượng được kiểm tra
a) Được cơ quan kiểm tra thông báo bằng văn bản về mục
đích, nội dung, thời gian, thành phần đoàn kiểm tra trước khi tiến hành kiểm
tra tại doanh nghiệp;
b) Giải trình, kiến nghị với cơ quan kiểm tra về những
nội dung còn có ý kiến khác nhau về đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá
giữa doanh nghiệp thẩm định giá và Đoàn kiểm tra.
2. Nghĩa vụ của đối tượng được kiểm tra
a) Phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi để Đoàn kiểm
tra thực hiện công việc kiểm tra. Bố trí thẩm định viên hành nghề và những người
có trách nhiệm liên quan làm việc với Đoàn kiểm tra;
b) Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác, trung thực
các hồ sơ, tài liệu, thông tin cần thiết có liên quan đến phạm vi kiểm tra theo
quy định tại Khoản 1 Điều 7 Thông tư này và chịu trách nhiệm
về tính chính xác, trung thực của các hồ sơ, tài liệu, thông tin đã cung cấp;
c) Báo cáo với Đoàn kiểm tra về tình hình doanh
nghiệp và giải trình, cung cấp thông tin khi có yêu cầu của Đoàn kiểm tra;
d) Thực hiện kiến nghị của Đoàn kiểm tra, thực hiện
các biện pháp khắc phục sai sót, tồn tại được phát hiện trong quá trình kiểm
tra và gửi cơ quan kiểm tra báo cáo giải pháp khắc phục sai sót theo quy định tại
Điều 18 của Thông tư này.
Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của
thành viên Đoàn kiểm tra
1. Quyền của thành viên Đoàn kiểm tra
a) Kiểm tra, đối chiếu, xác minh các thông tin có
liên quan trong và ngoài doanh nghiệp thẩm định giá được kiểm tra trong quá
trình thực hiện kiểm tra theo phân công của Trưởng Đoàn kiểm tra;
b) Đưa ra các kết luận, kiến nghị và chấm điểm theo
các nội dung quy định tại Phụ lục số 02 của Thông tư này trong phạm vi được
phân công kiểm tra;
c) Bảo lưu ý kiến của mình về kết quả kiểm tra
trong trường hợp các ý kiến này khác với các kết luận, kiến nghị trong Biên bản
kiểm tra;
d) Thành viên Đoàn kiểm tra là thẩm định viên về
giá hành nghề được tính đủ 20 giờ cập nhật kiến thức về thẩm định giá để đủ điều
kiện hành nghề thẩm định giá cho năm tiếp theo. Trường hợp thẩm định viên đã cập
nhật kiến thức cho năm tiếp theo được tính thời gian cập nhật kiến thức cho năm
liền kề sau năm tiếp theo đó.
đ) Lập Biên bản vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền
theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính.
2. Nghĩa vụ của thành viên Đoàn kiểm tra
a) Thực hiện công việc theo phân công của Trưởng Đoàn
kiểm tra một cách khách quan, trung thực, vô tư, duy trì sự thận trọng nghề
nghiệp;
b) Thu thập đầy đủ bằng chứng thích hợp để làm cơ sở
hình thành kết luận kiểm tra về nội dung công việc theo phân công của Trưởng
Đoàn kiểm tra. Báo cáo kịp thời với Trưởng Đoàn kiểm tra về các tồn tại, sai
sót phát hiện qua kiểm tra;
c) Không được chuyển giao nhiệm vụ cho người khác
khi chưa được sự đồng ý của Trưởng Đoàn kiểm tra;
d) Tham gia các cuộc họp giữa Đoàn kiểm tra với
doanh nghiệp được kiểm tra về các vấn đề liên quan đến nội dung thuộc phạm vi
được phân công kiểm tra;
đ) Không được tiết lộ thông tin về hồ sơ, tài liệu
kiểm tra trừ trường hợp theo quy định của pháp luật;
e) Tuân thủ các quy định về kiểm tra và đánh giá chất
lượng hoạt động thẩm định giá tại Thông tư này.
Điều 14. Quyền và nghĩa vụ của
Trưởng Đoàn kiểm tra
1. Quyền của Trưởng Đoàn kiểm tra
a) Chỉ đạo chung công việc của Đoàn kiểm tra; phân
công nhiệm vụ cho các thành viên Đoàn kiểm tra; đôn đốc, giám sát việc thực hiện
kế hoạch kiểm tra;
b) Yêu cầu đối tượng được kiểm tra cung cấp đầy đủ,
kịp thời thông tin, tài liệu, bố trí thời gian và nhân sự để làm việc và giải
trình về những vấn đề thuộc phạm vi kiểm tra được phân công;
c) Kiến nghị với cơ quan kiểm tra về việc xử lý các
sai phạm phát hiện qua kiểm tra;
d) Lập Biên bản kiểm tra sau khi kết thúc cuộc kiểm
tra theo quy định;
đ) Chấm điểm theo các nội
dung của Bảng đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá. Trường hợp kết quả
điểm chấm giữa các thành viên đoàn kiểm tra có khác nhau, Trưởng đoàn kiểm tra
sẽ là người quyết định kết quả chấm điểm cuối cùng của Đoàn kiểm tra;
e) Lập Biên bản vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền
theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
g) Các quyền khác của thành viên Đoàn kiểm tra quy
định tại Khoản 1 Điều 13 Thông tư này.
2. Nghĩa vụ của Trưởng Đoàn kiểm tra
a) Chịu trách nhiệm trước cơ quan kiểm tra về hoạt
động của Đoàn kiểm tra;
b) Xử lý các đề xuất, kiến nghị của các thành viên
Đoàn kiểm tra;
c) Thay mặt Đoàn kiểm tra trao đổi các vấn đề phát
hiện trong quá trình kiểm tra với doanh nghiệp được kiểm tra;
d) Báo cáo kịp thời với cơ quan kiểm tra khi có yêu
cầu của cơ quan kiểm tra hoặc doanh nghiệp được kiểm tra có ý kiến bằng văn bản
không thống nhất kết luận kiểm tra của Đoàn kiểm tra;
đ) Ký biên bản kiểm tra sau khi kết thúc cuộc kiểm
tra theo quy định;
e) Các nghĩa vụ khác của thành viên Đoàn kiểm tra
quy định tại Khoản 2 Điều 13 Thông tư này.
Điều 15. Quy trình và nội dung
kiểm tra hoạt động thẩm định giá
1. Quy trình kiểm tra
a) Kiểm tra định kỳ gồm 4 giai đoạn: Giai đoạn chuẩn
bị kiểm tra, giai đoạn thực hiện kiểm tra, giai đoạn kết thúc kiểm tra và giai
đoạn sau kiểm tra.
b) Kiểm tra đột xuất: Đoàn kiểm tra được vận dụng
quy trình kiểm tra định kỳ quy định tại Điểm a Khoản này cho phù hợp với mục
đích, yêu cầu từng cuộc kiểm tra.
2. Nội dung kiểm tra
a) Việc chấp hành các quy định về quản lý hoạt động
thẩm định giá và thẩm định viên về giá hành nghề tại doanh nghiệp;
b) Việc tuân thủ các tiêu chuẩn thẩm định giá (quy trình
thẩm định giá, phương pháp thẩm định giá, hồ sơ, chứng thư, báo cáo thẩm định
giá,...);
c) Các nội dung khác theo quy định của pháp luật;
3. Quy trình kiểm tra và nội dung kiểm tra hoạt động
thẩm định giá được quy định cụ thể tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư
này.
Điều 16. Lựa chọn hồ sơ thẩm định
giá để kiểm tra
1. Hồ sơ thẩm định giá được lựa chọn để kiểm tra cần
bao quát đủ các tài sản thẩm định giá mà doanh nghiệp thẩm định giá thực hiện
thẩm định trong thời kỳ kiểm tra để Đoàn kiểm tra có đủ cơ sở kết luận về chất
lượng hoạt động thẩm định giá của doanh nghiệp thẩm định giá.
2. Hồ sơ thẩm định giá được lựa chọn căn cứ vào
danh sách các cuộc thẩm định giá do doanh nghiệp lập hoặc được Đoàn kiểm tra lựa
chọn trực tiếp tại nơi lưu trữ của doanh nghiệp. Danh sách các cuộc thẩm định
giá do doanh nghiệp thẩm định giá lập được liệt kê chi tiết theo các nội dung
sau:
a) Mục đích thẩm định giá (như mua sắm vật tư, xác
định giá trị khởi điểm để bán đấu giá, thế chấp, mua bán, chuyển nhượng, thi hành
án, phát mãi, vay vốn và các mục đích khác theo quy định của pháp luật);
b) Đối tượng khách hàng (cơ quan nhà nước, cơ quan
thi hành án, doanh nghiệp, cá nhân, và các đối tượng khác);
c) Họ tên và số Thẻ của thẩm định viên về giá hành
nghề ký Báo cáo kết quả thẩm định giá, Chứng thư thẩm định giá;
d) Số và ngày phát hành của Chứng thư thẩm định
giá, Báo cáo kết quả thẩm định giá;
đ) Tên hoặc nhóm, loại của tài sản thẩm định giá,
phương pháp thẩm định giá, thời điểm thẩm định giá, giá trị tài sản thẩm định
giá và giá dịch vụ thẩm định giá.
3. Trong quá trình kiểm tra, Đoàn kiểm tra có quyền
lựa chọn để kiểm tra bất kỳ hồ sơ thẩm định giá nào trong kỳ kiểm tra mà không
phải thông báo trước cho doanh nghiệp thẩm định giá được kiểm tra.
Điều 17. Kết luận kiểm tra
1. Kết luận về kết quả kiểm tra hoạt động thẩm định
giá là một nội dung trong Biên bản kiểm tra của Đoàn kiểm tra đối với doanh
nghiệp thẩm định giá được kiểm tra.
2. Kết luận kiểm tra cần nêu rõ những nội dung
a) Chấp hành các quy định về quản lý hoạt động thẩm
định giá và thẩm định viên về giá hành nghề tại doanh nghiệp;
b) Tuân thủ các Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam gồm
quy trình thẩm định giá, phương pháp thẩm định giá, hồ sơ, chứng thư, báo cáo kết
quả thẩm định giá và các Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam khác;
c) Đoàn kiểm tra thực hiện chấm điểm theo Phụ lục số
02 ban hành kèm theo Thông tư này đối với từng hồ sơ thẩm định giá được kiểm
tra và việc chấp hành pháp luật về thẩm định giá, tổng hợp điểm và nhận xét
chung về chất lượng hoạt động thẩm định giá của doanh nghiệp;
d) Nội dung khác (nếu có).
3. Kết luận về kết quả kiểm tra hoạt động thẩm định
giá là một trong những căn cứ để Hội đồng đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định
giá xem xét, đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá của doanh nghiệp thẩm
định giá.
Điều 18. Xử lý sau kiểm tra
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký Biên bản kiểm
tra, các doanh nghiệp thẩm định giá được kiểm tra phải gửi cơ quan kiểm tra Báo
cáo giải pháp khắc phục sai sót và thực hiện kiến nghị của Đoàn kiểm tra, đồng
thời gửi Tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá (nếu đối tượng được kiểm tra là hội
viên) để phối hợp thực hiện. Báo cáo là tài liệu tham chiếu khi doanh nghiệp được
kiểm tra hoạt động thẩm định giá lần sau.
Điều 19. Lưu trữ hồ sơ kiểm
tra
1. Hồ sơ kiểm tra đưa vào lưu trữ
a) Danh sách doanh nghiệp thẩm định giá được kiểm
tra, Danh sách thành viên Đoàn kiểm tra, Quyết định kiểm tra, Biên bản kiểm
tra, Quyết định xử lý sau kiểm tra và các tài liệu khác có liên quan;
b) Các thông tin, tài liệu do Đoàn kiểm tra cung cấp
là toàn bộ các thông tin, tài liệu làm cơ sở cho việc hình thành Biên bản kiểm
tra, Biên bản xử phạt vi phạm hành chính (nếu có); các thông tin, tài liệu
doanh nghiệp được kiểm tra cung cấp là Báo cáo kết quả tự kiểm tra hoạt động thẩm
định giá của doanh nghiệp và các tài liệu liên quan khác;
2. Đoàn kiểm tra bàn giao toàn bộ hồ sơ kiểm tra
cho cơ quan kiểm tra sau khi kết thúc kiểm tra tại doanh nghiệp thẩm định giá.
3. Hồ sơ kiểm tra của doanh nghiệp thẩm định giá được
đưa vào lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ tại cơ quan kiểm tra.
Mục 2. GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH
GIÁ
Điều 20. Nội dung giám sát hoạt
động thẩm định giá
1. Việc chấp hành các quy định của pháp luật về thẩm
định giá đối với doanh nghiệp thẩm định giá và thẩm định viên về giá hành nghề.
2. Việc xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện các
quy định về kiểm tra, giám sát chất lượng hoạt động thẩm định giá tại doanh
nghiệp thẩm định giá.
Điều 21. Hình thức giám sát hoạt
động thẩm định giá
1. Theo dõi việc đăng ký và duy trì điều kiện hành
nghề thẩm định giá của thẩm định viên về giá hành nghề và điều kiện kinh doanh
dịch vụ thẩm định giá của doanh nghiệp thẩm định giá.
2. Tổng hợp, đánh giá các báo cáo của doanh nghiệp
thẩm định giá, gồm:
a) Báo cáo tình hình doanh nghiệp và một số chỉ
tiêu hoạt động thẩm định giá cả năm của doanh nghiệp thẩm định giá theo quy định
của pháp luật về thẩm định giá;
b) Báo cáo giải pháp khắc phục sai sót và thực hiện
kiến nghị của Đoàn kiểm tra quy định tại Điều 18 Thông tư này;
c) Báo cáo đột xuất theo yêu cầu bằng văn bản của Bộ
Tài chính hoặc cơ quan có thẩm quyền (nếu có).
3. Tổng hợp, xử lý các thông tin phản ánh, đơn thư
khiếu nại, tố cáo của khách hàng thẩm định giá đã được cơ quan có thẩm quyền kết
luận và các thông tin tổng hợp được trong quản lý nhà nước về hoạt động thẩm định
giá (nếu có).
Điều 22. Kết quả giám sát hoạt
động thẩm định giá
Kết quả giám sát hoạt động thẩm định giá được Cục
Quản lý giá - Bộ Tài chính tổng hợp từ các nội dung giám sát hoạt động thẩm định
giá quy định tại Điều 21 Thông tư này và là một trong những
căn cứ để đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá của doanh nghiệp thẩm định
giá.
Mục 3. HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH GIÁ CỦA DOANH NGHIỆP
Điều 23. Hội đồng đánh giá chất
lượng hoạt động thẩm định giá
1. Hằng năm, Bộ Tài chính tổ chức đánh giá chất lượng
hoạt động thẩm định giá đối với các doanh nghiệp được kiểm tra trong năm. Riêng
việc đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá lần đầu được thực hiện đối với
tất cả các doanh nghiệp thẩm định giá trừ trường hợp quy định tại Điều
28 Thông tư này.
2. Hội đồng đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định
giá (sau đây gọi tắt là Hội đồng) do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định thành lập
theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá. Văn phòng của Hội đồng đặt tại Cục
Quản lý giá - Bộ Tài chính.
3. Thành phần Hội đồng bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là Cục trưởng Cục Quản lý giá
- Bộ Tài chính;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng là Phó Cục trưởng Cục Quản
lý giá;
c) Các Ủy viên Hội đồng gồm: đại diện lãnh đạo các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế, Cục Tài chính doanh nghiệp,
Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán), lãnh đạo phòng chức năng của Cục Quản lý giá
và lãnh đạo Tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá.
4. Chủ tịch Hội đồng quyết định thành lập Tổ giúp
việc của Hội đồng. Thành phần Tổ giúp việc của Hội đồng bao gồm lãnh đạo cấp
Phòng và chuyên viên của Cục Quản lý giá.
Điều 24. Nguyên tắc làm việc của
Hội đồng
1. Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập thể. Thành
viên Hội đồng làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.
2. Phiên họp Hội đồng chỉ được tiến hành khi có ít
nhất 2/3 thành viên của Hội đồng tham dự. Trước khi tiến hành phiên họp, những
thành viên vắng mặt phải có văn bản gửi tới Chủ tịch Hội đồng nêu rõ lý do vắng
mặt. Hội đồng đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá của doanh nghiệp theo
hình thức biểu quyết và thông qua tại phiên họp. Trong trường hợp có ý kiến
ngang nhau thì bên có biểu quyết của Chủ tịch Hội đồng là ý kiến quyết định.
Thành viên của Hội đồng có quyền bảo lưu ý kiến nếu không đồng ý với kết luận
do Hội đồng quyết định.
3. Nội dung phiên họp Hội đồng phải được lập thành
Biên bản cuộc họp, gồm những nội dung cơ bản sau: Căn cứ pháp lý thành lập Hội
đồng; danh sách các thành viên Hội đồng; nội dung phiên họp, ý kiến của thành
viên tham dự phiên họp Hội đồng; kết quả biểu quyết của Hội đồng gồm kết luận về
kết quả đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá của doanh nghiệp thẩm định
giá, ý kiến bảo lưu của thành viên Hội đồng (nếu có), kiến nghị của Hội đồng; họ
tên, chữ ký của các thành viên Hội đồng.
4. Hội đồng được sử dụng con dấu của Cục Quản lý
giá trong thời gian hoạt động của Hội đồng.
5. Hội đồng chấm dứt hoạt động sau khi hoàn thành
nhiệm vụ quy định tại quyết định thành lập Hội đồng. Các trường hợp phát sinh
liên quan đến kết quả đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá của Hội đồng
sau khi Hội đồng chấm dứt hoạt động sẽ do Cục Quản lý giá - Bộ Tài chính chủ
trì xử lý.
6. Tổ giúp việc của Hội đồng có trách nhiệm chuẩn bị
các nội dung theo phân công để đề xuất, báo cáo Hội đồng xem xét tại phiên họp.
Điều 25. Trách nhiệm, quyền hạn
của Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các thành viên Hội đồng
1. Chủ tịch Hội đồng
a) Chủ tịch Hội đồng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng
Bộ Tài chính về kết quả đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá của các
doanh nghiệp thẩm định giá; quy định về quy chế làm việc của Hội đồng (nếu cần
thiết);
b) Quyết định thành lập Tổ giúp việc của Hội đồng;
c) Chỉ đạo chung hoạt động của Hội đồng và Tổ giúp
việc của Hội đồng; điều hành, phân công nhiệm vụ cho các thành viên Hội đồng;
đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ đã giao;
d) Trực tiếp hoặc ủy quyền cho Phó chủ tịch Hội đồng
triệu tập và điều hành các cuộc họp của Hội đồng, chỉ đạo thành viên Hội đồng
chuẩn bị nội dung, các vấn đề đưa ra thảo luận tại cuộc họp Hội đồng; ký văn bản
báo cáo Bộ về kết quả đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá của các doanh
nghiệp thẩm định giá;
đ) Xử lý các đề xuất, kiến nghị của các thành viên
Hội đồng.
2. Phó chủ tịch Hội đồng
a) Thực hiện và chịu trách nhiệm về các nhiệm vụ do
Chủ tịch Hội đồng phân công;
b) Thay mặt Chủ tịch Hội đồng điều hành và giải quyết
các công việc thuộc quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng khi được Chủ tịch Hội đồng ủy
quyền;
c) Điều hành hoạt động của Tổ giúp việc Hội đồng
theo phân công.
3. Thành viên Hội đồng
a) Tham gia đầy đủ các phiên họp của Hội đồng;
b) Nghiên cứu, đóng góp ý kiến về những vấn đề đưa
ra thảo luận trong phiên họp Hội đồng; trong trường hợp vắng mặt có trách nhiệm
góp ý kiến bằng văn bản;
c) Chịu trách nhiệm cá nhân đối với các nhiệm vụ do
Chủ tịch Hội đồng phân công và theo quy định tại Thông tư này;
d) Đề xuất các hoạt động của Hội đồng khi cần thiết.
Điều 26. Căn cứ để Hội đồng
đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá của doanh nghiệp thẩm định giá
1. Các báo cáo của doanh nghiệp thẩm định quy định
tại điểm a khoản 2 Điều 21 Thông tư này.
2. Kết luận về kết quả kiểm tra hoạt động thẩm định
giá quy định tại Điều 17, báo cáo giải pháp khắc phục sai
sót sau kiểm tra quy định tại Điều 18 Thông tư này và các
báo cáo khác (nếu có).
3. Văn bản xử lý vi phạm hành chính hoặc văn bản khởi
tố của cơ quan có thẩm quyền cung cấp (nếu có).
4. Kết quả giám sát hoạt động thẩm định giá quy định
tại Điều 22 Thông tư này.
Mục 4. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH GIÁ CỦA DOANH NGHIỆP
Điều 27. Kết quả đánh giá chất
lượng hoạt động thẩm định giá của doanh nghiệp
1. Căn cứ kết luận về kết quả đánh giá chất lượng hoạt
động thẩm định giá của Hội đồng, Chủ tịch Hội đồng báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài
chính phê duyệt và thông báo kết quả đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định
giá cho doanh nghiệp thẩm định giá.
2. Kết quả đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định
giá của doanh nghiệp được tính theo thang điểm 100 quy định tại Phụ lục số 02
ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Kết quả đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định
giá không cung cấp cho doanh nghiệp thẩm định giá bất kỳ sự đảm bảo nào về chất
lượng từng chứng thư, báo cáo kết quả thẩm định giá đã được kiểm tra của doanh
nghiệp thẩm định giá.
4. Kết quả đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định
giá của doanh nghiệp quy định tại khoản 1 Điều này sẽ được thông báo tới các
doanh nghiệp thẩm định giá, công bố tại Hội nghị Giám đốc các doanh nghiệp thẩm
định giá hàng năm và được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính
và Trang thông tin điện tử của Cục Quản lý giá - Bộ Tài chính.
Điều 28. Các trường hợp doanh
nghiệp thẩm định giá không được đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá
1. Doanh nghiệp thẩm định giá không gửi các báo cáo
của doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Thông tư
này.
2. Doanh nghiệp thẩm định giá không cung cấp đầy đủ
các hồ sơ, tài liệu theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra quy định tại điểm
b khoản 1 Điều 14 Thông tư này.
3. Doanh nghiệp thẩm định giá có thời gian hoạt động
thẩm định giá chưa đủ 24 tháng kể từ ngày được Bộ Tài chính ban hành Thông báo
danh sách doanh nghiệp thẩm định giá, chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá và thẩm
định viên về giá đủ điều kiện hành nghề thẩm định giá tài sản và được Bộ Tài
chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.
4. Doanh nghiệp thẩm định giá
bị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giá đang còn thời hạn bị xử lý vi phạm
hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
5. Doanh nghiệp thẩm định giá đang bị xem xét xử lý
theo quy định của pháp luật hình sự.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 29. Trách nhiệm của doanh
nghiệp thẩm định giá và thẩm định viên về giá hành nghề
1. Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện các quy
định về kiểm tra, giám sát chất lượng hoạt động thẩm định giá của doanh nghiệp
đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật thẩm định giá và Hệ thống tiêu chuẩn thẩm định
giá Việt Nam.
2. Doanh nghiệp thẩm định giá phải thường xuyên thực
hiện việc tự kiểm tra và đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá theo Bảng
đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá quy định tại Phụ lục số 02 ban hành
kèm theo Thông tư này, khắc phục kịp thời những vấn đề yếu kém được phát hiện
trong quá trình tự kiểm tra.
3. Duy trì và phát triển các điều kiện để đảm bảo
chất lượng hoạt động thẩm định giá; thực hiện các kiến nghị của Hội đồng; giữ
gìn và phát huy kết quả chất lượng hoạt động thẩm định giá đã được Bộ Tài chính
công nhận.
Điều 30. Trách nhiệm của Bộ
Tài chính
1. Đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá lần
đầu đối với tất cả các doanh nghiệp thẩm định giá, trừ các trường hợp quy định
tại khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 28 Thông tư này. Hồ
sơ, trình tự đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá lần đầu quy định Điều 32 Thông tư này.
2. Đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá các
lần tiếp theo của doanh nghiệp thẩm định giá được thực hiện theo quy định của
Thông tư này.
3. Thông báo kết quả đánh giá chất lượng hoạt động
thẩm định giá của doanh nghiệp thẩm định giá.
4. Theo dõi, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện
các kiến nghị sau kiểm tra và quá trình duy trì, phát triển hoạt động của doanh
nghiệp thẩm định giá sau khi doanh nghiệp được thông báo kết quả đánh giá chất
lượng hoạt động thẩm định giá.
Điều 31. Trách nhiệm của Tổ chức
nghề nghiệp về thẩm định giá
1. Phối hợp với Bộ Tài chính kiểm tra, giám sát chất
lượng hoạt động thẩm định giá đối với doanh nghiệp thẩm định giá là Hội viên.
2. Phối hợp theo dõi, giám sát tình hình thực hiện
các kiến nghị sau kiểm tra của doanh nghiệp thẩm định giá.
3. Cung cấp cho Bộ Tài chính thông tin về hoạt động
của doanh nghiệp thẩm định giá là hội viên để phục vụ công tác kiểm tra, giám
sát chất lượng hoạt động thẩm định giá.
Điều 32. Hồ sơ, trình tự đánh
giá chất lượng hoạt động thẩm định giá lần đầu
1. Hồ sơ đề nghị đánh giá chất lượng hoạt động thẩm
định giá lần đầu
a) Công văn đề nghị đánh giá chất lượng hoạt động
thẩm định giá;
b) Báo cáo tình hình hoạt động về thẩm định giá
theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 21 Thông tư này;
c) Bảng tổng hợp đánh giá chất
lượng hoạt động thẩm định giá của doanh nghiệp do doanh nghiệp tự chấm điểm quy
định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này từ tối thiểu 30 bộ hồ sơ
thẩm định giá đã hoàn thành trong thời kỳ đề nghị đánh giá, trường hợp doanh
nghiệp có ít hơn 30 hồ sơ thì nộp tất cả các hồ sơ thẩm định giá thực hiện
trong thời gian đó;
d) Bản sao văn bản quy định do doanh nghiệp ban hành
về thủ tục và tổ chức thực hiện về kiểm tra, giám sát chất lượng thẩm định giá
tại doanh nghiệp;
2. Trình tự đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định
giá lần đầu
a) Các doanh nghiệp không thuộc các trường hợp quy
định tại Điều 28 Thông tư này gửi 01 hồ sơ quy định tại Khoản
1 Điều này về Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá) để xem xét đánh giá chất lượng hoạt
động thẩm định giá.
b) Căn cứ các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại
Thông tư này, Hội đồng đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá xem xét, chấm
điểm và kết luận kết quả đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá của doanh
nghiệp.
Điều 33. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 02 năm 2017.
2. Cục trưởng Cục Quản lý giá, Chánh Văn phòng Bộ, người
đứng đầu Tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá, doanh nghiệp thẩm định giá, thẩm
định viên về giá hành nghề và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng
mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá) để xem xét, giải
quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các Đoàn thể;
- UBND, Sở Tài chính các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Phòng Thương mại và công nghiệp Việt Nam;
- Hội Thẩm định giá Việt Nam;
- Các doanh nghiệp thẩm định giá;
- Website Bộ Tài chính; Website Cục QLG;
- Lưu: VT; QLG.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Hiếu
|
PHỤ LỤC SỐ 01
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 323/2016/TT-BTC ngày 16/12/2016 của Bộ Tài chính)
QUY TRÌNH VÀ NỘI DUNG KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH
GIÁ
I. Giai đoạn chuẩn bị kiểm tra
1. Lựa chọn doanh nghiệp thẩm định giá được kiểm
tra
Hằng năm, cơ quan kiểm tra căn cứ vào thời hạn kiểm
tra quy định tại Điều 8 Thông tư này để lựa chọn danh sách
doanh nghiệp thẩm định giá được kiểm tra hoạt động thẩm định giá (sau đây gọi
là doanh nghiệp được kiểm tra ).
2. Thành lập Đoàn kiểm tra
Cơ quan kiểm tra thành lập các Đoàn kiểm tra và chỉ
định Trưởng Đoàn kiểm tra đảm bảo nguyên tắc độc lập, khách quan và phù hợp với
trình độ, năng lực của từng thành viên Đoàn kiểm tra nhằm hoàn thành mục tiêu
và nội dung của cuộc kiểm tra.
a) Ra quyết định kiểm tra hoạt động thẩm định giá
và thông báo cho doanh nghiệp được kiểm tra;
b) Cơ quan kiểm tra thông báo kế hoạch kiểm tra hoạt
động thẩm định giá bằng văn bản cho từng doanh nghiệp thẩm định giá thuộc đối
tượng kiểm tra của đơn vị mình chậm nhất là 10 ngày làm việc trước ngày bắt đầu
cuộc kiểm tra;
c) Thông báo kiểm tra bao gồm mục đích, yêu cầu, nội
dung, phạm vi, thời gian kiểm tra, danh mục tài liệu mà doanh nghiệp được kiểm
tra phải chuẩn bị;
3. Lập kế hoạch kiểm tra chi tiết
Trưởng Đoàn kiểm tra lập kế hoạch chi tiết cho cuộc
kiểm tra phù hợp với doanh nghiệp được kiểm tra.
II. Giai đoạn thực hiện kiểm tra
1. Công bố Quyết định kiểm tra
Trưởng Đoàn kiểm tra công bố Quyết định của cơ quan
kiểm tra về việc kiểm tra hoạt động thẩm định giá với doanh nghiệp được kiểm tra
và yêu cầu doanh nghiệp được kiểm tra phối hợp thực hiện.
2. Nội dung kiểm tra
Đoàn kiểm tra thực hiện việc kiểm tra hoạt động thẩm
định giá lập bảng đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá của doanh nghiệp.
Các nội dung thực hiện kiểm tra bao gồm:
a) Kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật về
thẩm định giá của doanh nghiệp
a.1) Kiểm tra điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp
- Kiểm tra Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và
Giấy Chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.
- Đối với doanh nghiệp thẩm định giá có các chi
nhánh hoạt động: kiểm tra Giấy chứng nhận đăng ký Chi nhánh.
- Kiểm tra các thành viên/cổ đông là thẩm định viên
góp vốn tại doanh nghiệp (số cổ đông/số thành viên góp vốn).
a.2) Kiểm tra việc quản lý thẩm định viên về giá
đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp/Chi nhánh
Kiểm tra điều kiện hành nghề của thẩm định viên về
giá như các nội dung liên quan đến việc ký kết thỏa thuận giữa doanh nghiệp thẩm
định giá và thẩm định viên đảm bảo tuân thủ các quy định của Luật Giá, Luật
Lao động và Luật Bảo hiểm xã hội...
a.3) Kiểm tra kết quả hoạt động thẩm định giá
Căn cứ vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp trong thời kỳ kiểm tra, Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp gồm: báo cáo tài chính, báo cáo tình
hình doanh nghiệp và một số chỉ tiêu hoạt động thẩm định giá cả năm của doanh
nghiệp thẩm định giá.
a.4) Kiểm tra về giá dịch vụ thẩm định giá
- Kiểm tra các căn cứ xác định giá dịch vụ thẩm định
giá tại doanh nghiệp;
- Kiểm tra việc niêm yết giá dịch vụ thẩm định giá;
- Kiểm tra việc áp dụng giá dịch vụ thẩm định giá
được niêm yết.
a.5) Kiểm tra việc chấp hành mua bảo hiểm trách nhiệm
nghề nghiệp hoặc trích lập quỹ dự phòng rủi ro nghề nghiệp về thẩm định giá theo
quy định.
a.6) Chế độ lưu trữ hồ sơ: Kiểm tra hình thức lưu
trữ quy định tại Thông tư số 38/2014/TT-BTC
ngày 28/3/2014 của Bộ Tài chính và Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam số 06 ban
hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BTC.
a.7) Hợp đồng thẩm định giá/Văn bản đề nghị thẩm định
giá.
- Thời gian, địa điểm ký hợp đồng;
- Nội dung ký hợp đồng, thanh lý hợp đồng.
b) Kiểm tra tính tuân thủ các tiêu chuẩn thẩm định
giá
b.1) Kiểm tra tính tuân thủ đạo đức nghề nghiệp của
thẩm định viên về giá quy định tại Tiêu chuẩn thẩm định giá số 01 ban hành kèm
theo Thông tư số 158/2014/TT-BTC ngày 27
tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
b.2) Kiểm tra quy trình thẩm định giá quy định tại
Tiêu chuẩn TĐGVN 05 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BTC ngày 06/3/2015 của Bộ Tài chính
(sau đây gọi là Thông tư số 28/2015/TT-BTC);
b.3) Kiểm tra việc lập Báo cáo kết quả thẩm định
giá, Chứng thư thẩm định giá và hồ sơ thẩm định giá theo quy định tại Tiêu chuẩn
thẩm định giá Việt Nam số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BTC;
b.4) Kiểm tra việc tuân thủ các cách tiếp cận hoặc
phương pháp thẩm định giá:
Căn cứ vào đặc điểm, tính chất của tài sản cần thẩm
định giá để kiểm tra việc áp dụng các áp dụng các cách tiếp cận từ so sánh;
cách tiếp cận từ chi phí; cách tiếp cận từ thu nhập và các phương pháp thẩm định
giá theo các Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam số 08, 09 và 10 ban hành kèm
theo Thông tư số 126/2015/TT-BTC ngày
20/8/2015 của Bộ Tài chính; Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam số 11 ban hành
kèm theo Thông tư số 145/2016/TT-BTC ngày
06/10/2016 của Bộ Tài chính.
c) Lập Bảng đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định
giá của doanh nghiệp thẩm định giá
Căn cứ kết quả kiểm tra tại Điểm a và Điểm b nêu trên,
Đoàn kiểm tra tiến hành chấm điểm và lập Bảng đánh giá chất lượng hoạt động thẩm
định giá của doanh nghiệp theo từng hồ sơ.
3. Tổng hợp kết quả kiểm tra
Đoàn kiểm tra căn cứ các nội dung kiểm tra quy định
tại mục 2 Phần II Phụ lục này để tổng hợp kết quả kiểm tra, trao đổi và thống
nhất kết quả hoạt động thẩm định giá với doanh nghiệp thẩm định giá được kiểm
tra, đồng thời, căn cứ kết quả đánh giá đối với từng hồ sơ, tổng hợp chung kết
quả chấm điểm tại Bảng đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá của doanh
nghiệp. Kết quả chấm điểm của Đoàn kiểm tra tại Bảng đánh giá chất lượng hoạt động
thẩm định giá là một trong những căn cứ để Hội đồng đánh giá chất lượng hoạt động
thẩm định giá của doanh nghiệp.
III. Giai đoạn kết thúc kiểm tra
1. Kết thúc cuộc kiểm tra, Đoàn kiểm tra lập Biên bản
kiểm tra, trường hợp có nội dung chưa nhất trí hoặc cần giải trình thì doanh
nghiệp thẩm định giá ghi rõ ý kiến trong Biên bản kiểm tra. Trưởng Đoàn kiểm
tra và người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thẩm định giá ký Biên bản
kiểm tra ngay sau khi kết thúc cuộc kiểm tra.
2. Lập Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra đối với
các doanh nghiệp thẩm định giá được kiểm tra định kỳ hoặc kiểm tra đột xuất.
3. Xử lý các sai phạm theo thẩm quyền hoặc chuyển
cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
4. Theo dõi, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện
các kiến nghị, kết luận sau kiểm tra đối với doanh nghiệp thẩm định giá.
IV. Giai đoạn sau kiểm tra
1. Xử lý các vấn đề còn có ý kiến khác nhau về kết
quả kiểm tra (nếu có).
2. Doanh nghiệp thẩm định giá phải gửi Báo cáo giải
pháp khắc phục sai sót và thực hiện kiến nghị của Đoàn kiểm tra cho cơ quan kiểm
tra theo quy định.
3. Cơ quan kiểm tra lập Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm
tra và Báo cáo tổng hợp các vi phạm phát hiện qua kiểm tra.
PHỤ LỤC SỐ 02
BẢNG ĐÁNH
GIÁ CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH GIÁ CỦA DOANH NGHIỆP THẨM ĐỊNH GIÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 323/2016/TT-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2016 của
Bộ Tài chính )
TT
|
Nội dung đánh
giá
|
Văn bản quy định
|
Điểm chuẩn
|
Điểm doanh nghiệp
chấm
|
Điểm Đoàn kiểm
tra chấm
|
Điểm Hội đồng
chấm
|
Hướng dẫn chấm
điểm
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(8)
|
I
|
CHẤP
HÀNH CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ THẨM ĐỊNH GIÁ
|
|
25
|
|
|
|
|
1
|
Đối với doanh nghiệp thẩm định giá, chi nhánh doanh
nghiệp thẩm định giá
|
|
20
|
|
|
|
|
1.1
|
Đảm bảo và duy trì điều kiện cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá trong quá trình hoạt động.
|
Điều 39, Khoản 1 Điều 40 và Điều
43 Luật Giá; Điều 18 và Điều 21 Nghị định 89/2013/NĐ-CP
|
|
|
|
|
Nếu chấp hành, không điều chỉnh điểm. Trường hợp
vi phạm như quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 40 Luật Giá của
Luật Giá bị trừ điểm 10 điểm; trường hợp
vi phạm thời gian quá 3 tháng liên tục cho đến khi bị thu hồi Giấy Chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, trừ 20 điểm.
|
1.2
|
Các hành vi bị cấm đối với doanh nghiệp thẩm định
giá, chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá.
|
Khoản 3 Điều 10 Luật Giá
|
|
|
|
|
Nếu không vi phạm, không điều chỉnh điểm. Trường
hợp vi phạm, trừ 20 điểm.
|
1.3
|
Các trường hợp doanh nghiệp thẩm định giá không
được thực hiện thẩm định giá.
|
Điều 10 Nghị định 89/2013/NĐ-CP
|
|
|
|
|
Nếu không vi phạm, không điều chỉnh điểm. Trường
hợp vi phạm, trừ 20 điểm.
|
1.4
|
Doanh nghiệp thẩm định giá có tổ chức thẩm định
giá nước ngoài góp vốn không được thực hiện thẩm định giá.
|
Điều 10, Khoản 2 Điều 22 Nghị định
89/2013/NĐ-CP
|
|
|
|
|
Nếu chấp hành, không điều chỉnh điểm. Trường hợp
vi phạm, trừ 20 điểm.
|
1.5
|
Không sửa chữa, tẩy xóa nội dung ghi trong Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.
|
Khoản 1 Điều 5 Thông tư
38/2014/TT-BTC
|
|
|
|
|
Nếu chấp hành, không điều chỉnh điểm. Trường hợp
không chấp hành, trừ 20 điểm.
|
1.6
|
Không cho thuê, cho mượn, cầm cố, mua bán, chuyển
nhượng và sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định
giá vào các mục đích khác mà pháp luật cấm hoặc không quy định.
|
Khoản 1 Điều 5 Thông tư
38/2014/TT-BTC
|
|
|
|
|
Nếu chấp hành, không điều chỉnh điểm. Trường hợp
không chấp hành, trừ 20 điểm.
|
1.7
|
Chấp hành kiểm tra, thanh tra và thực hiện văn bản
xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
|
Khoản 6 Điều 4 Nghị định
89/2013/NĐ-CP; Khoản 1 Điều 5 Thông tư 38/2014/TT-BTC
|
|
|
|
|
Nếu chấp hành, không điều chỉnh điểm. Trường hợp
không chấp hành, trừ 20 điểm.
|
1.8
|
Chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá được đăng ký
thực hiện một phần hoặc toàn bộ công việc thẩm định giá đảm bảo các điều kiện
hoạt động của Chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá theo quy định của pháp luật.
|
Điều 41 Luật Giá, Khoản 1 Điều 4 Thông tư 38/2014/TT-BTC
|
|
|
|
|
Nếu chấp hành, không điều chỉnh điểm. Trường hợp
vi phạm, trừ 20 điểm.
|
1.9
|
Thực hiện mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp thẩm
định giá hoặc trích lập quỹ dự phòng rủi ro nghề nghiệp theo quy định.
|
Điểm d Khoản 2 Điều 42 Luật Giá;
Khoản 1, 2 và 3 Điều 6 Thông tư 38/2014/TT-BTC
|
|
|
|
|
Nếu chấp hành, không điều chỉnh điểm. Trường hợp
không chấp hành, trừ 3 điểm.
|
1.10
|
Không gây thiệt hại hoặc thực hiện bồi thường thiệt
hại do doanh nghiệp thẩm định giá gây ra theo quy định.
|
Điểm đ Khoản 2 Điều 42; Khoản 4 Điều 6 Thông tư 38/2014/TT-BTC
|
|
|
|
|
Nếu gây thiệt hại cho khách hàng và chấp hành, trừ
1 điểm. Trường hợp không chấp hành, trừ 3 điểm.
|
1.11
|
Thông báo bằng văn bản cho Bộ Tài chính khi có thay
đổi một trong các nội dung theo quy định.
|
Điều 17 Nghị định 89/2013/NĐ-CP
|
|
|
|
|
Nếu thông báo bằng văn bản cho Bộ Tài chính trong
thời hạn 20 ngày làm việc kể từ khi có thay đổi một trong các nội dung theo
quy định thì không điều chỉnh điểm. Trường hợp thông báo bằng văn bản cho Bộ
Tài chính sau 20 ngày làm việc và không quá 40 ngày làm việc kể từ khi có
thay đổi một trong các nội dung theo quy định thì trừ 2 điểm; trường hợp
thông báo sau 40 ngày làm việc thì trừ 3 điểm.
|
1.12
|
Trường hợp doanh nghiệp có cơ sở kinh doanh dịch
vụ thẩm định giá ở nước ngoài thì thực hiện thông báo bằng văn bản kèm theo
tài liệu có liên quan cho Bộ Tài chính trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm
việc, kể từ ngày đặt cơ sở hoặc chấm dứt hoạt động của cơ sở kinh doanh dịch vụ
thẩm định giá ở nước ngoài.
|
Điều 12 Nghị định 89/2013/NĐ-CP
|
|
|
|
|
Nếu thông báo bằng văn bản cho Bộ Tài chính trong
thời hạn 35 ngày làm việc thì không điều chỉnh điểm; trường hợp thông báo sau
35 ngày làm việc và không quá 40 ngày làm việc thì trừ 2 điểm; trường hợp
thông báo sau 40 ngày làm việc thì trừ 3 điểm.
|
1.13
|
Trường hợp doanh nghiệp đang trong thời gian bị
đình chỉ hoạt động kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, doanh nghiệp thẩm định
giá phải chịu trách nhiệm về các hợp đồng thẩm định giá đã ký với khách hàng,
hợp đồng lao động đã ký với thẩm định viên, nhân viên và các nghĩa vụ pháp lý
khác theo quy định, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
|
Khoản 4 Điều 19 Nghị định
89/2013/NĐ-CP
|
|
|
|
|
Nếu chấp hành, không điều chỉnh điểm. Trường hợp không
chấp hành, trừ 3 điểm.
|
1.14
|
Thực hiện báo cáo định kỳ theo quy định.
|
Điểm a khoản 1 Điều 8 Thông tư
38/2014/TT-BTC
|
|
|
|
|
Nếu thực hiện báo cáo định kỳ trong vòng 5 ngày
làm việc kể từ ngày phải báo cáo thì không điều chỉnh điểm; trường hợp gửi
báo cáo sau 5 ngày làm việc và không quá 20 ngày làm việc thì bị trừ 2 điểm;
trường hợp gửi báo cáo sau 20 ngày làm việc thì bị trừ 3 điểm.
|
1.15
|
Thực hiện báo cáo đột xuất theo yêu cầu bằng văn
bản của Bộ Tài chính hoặc cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
|
Điểm b khoản 1 Điều 8 Thông tư
38/2014/TT-BTC
|
|
|
|
|
Nếu thực hiện báo cáo đột xuất trong vòng 5 ngày
làm việc kể từ ngày phải báo cáo thì không điều chỉnh điểm; trường hợp gửi
báo cáo sau 5 ngày làm việc và không quá 15 ngày làm việc thì bị trừ 2 điểm;
trường hợp gửi báo cáo sau 15 ngày làm việc thì bị trừ 3 điểm.
|
1.16
|
Thực hiện báo cáo giải pháp khắc phục sai sót và
thực hiện kiến nghị của Đoàn kiểm tra quy định.
|
Khoản 3 Điều 7 Thông tư này
|
|
|
|
|
Nếu chấp hành, không điều chỉnh điểm. Trường hợp
không chấp hành, trừ 3 điểm.
|
1.17
|
Doanh nghiệp thẩm định giá xây dựng quy trình và
thực hiện kiểm soát chất lượng hoạt động thẩm định giá của doanh nghiệp theo
quy định tại Hệ thống Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam, hướng dẫn của Bộ Tài
chính.
|
Điều 9 Thông tư 38/2014/TT-BTC
và các quy định tại Thông tư này.
|
|
|
|
|
Nếu chấp hành, không điều chỉnh điểm. Trường hợp
không chấp hành, trừ 3 điểm.
|
1.18
|
Doanh nghiệp thẩm định giá có trách nhiệm xây dựng
hệ thống cơ sở dữ liệu về thẩm định giá phục vụ hoạt động nghiệp vụ của doanh
nghiệp.
|
Điều 10 Thông tư 38/2014/TT-BTC
và Thông tư số 142/2015/TT-BTC ngày
04/9/2015.
|
|
|
|
|
Nếu chấp hành, không điều chỉnh điểm. Trường hợp
không chấp hành, trừ 2 điểm.
|
1.19
|
Đảm bảo tuân thủ các căn cứ xác định giá dịch vụ
thẩm định giá theo quy định.
|
Điều 11 Nghị định 89/2013/NĐ-CP
|
|
|
|
|
Nếu chấp hành căn cứ đủ 05 căn cứ theo Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 89/2013/NĐ-CP: nội dung, khối
lượng, thời gian thực hiện thẩm định giá; chi phí kinh doanh thực tế hợp lý;
chi phí mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp hoặc chi phí trích lập quỹ dự
phòng rủi ro nghề nghiệp; lợi nhuận dự kiến và nghĩa vụ tài chính, không điều
chỉnh điểm. Trường hợp không chấp hành, trừ 2 điểm.
|
1.20
|
Thực hiện niêm yết biểu giá dịch vụ thẩm định giá
của doanh nghiệp mình theo quy định bằng hình thức mức giá dịch vụ trọn gói,
theo tỷ lệ phần trăm (%) của giá trị tài sản hoặc giá trị dự án cần thẩm định
giá và hình thức khác do doanh nghiệp quyết định phù hợp với các quy định của
pháp luật.
|
Khoản 6 Điều 4, khoản 5 Điều 12
Luật Giá; Khoản 3 Điều 11 Nghị định 89/2013/NĐ-CP
|
|
|
|
|
Nếu chấp hành, không điều chỉnh điểm. Trường hợp
không chấp hành, trừ 1 điểm.
|
2
|
Đối với thẩm định viên về giá hành nghề
|
|
5
|
|
|
|
|
2.1
|
Các hành vi bị cấm trong lĩnh vực thẩm định giá
theo quy định.
|
Khoản 3 và khoản 4 Điều 10 Luật
Giá.
|
|
|
|
|
Nếu không vi phạm, không điều chỉnh điểm. Trường
hợp có thẩm định viên vi phạm, trừ 5 điểm.
|
2.2.
|
Hành nghề thẩm định giá trong trường hợp không được
hành nghề tại doanh nghiệp thẩm định giá theo quy định.
|
Điều 36 Luật Giá.
|
|
|
|
|
Nếu không vi phạm, không điều chỉnh điểm. Trường
hợp có thẩm định viên vi phạm, trừ 5 điểm.
|
2.3
|
Thực hiện nghĩa vụ của thẩm định viên về giá hành
nghề theo quy định.
|
Khoản 2 Điều 37 Luật Giá
|
|
|
|
|
Nếu không vi phạm, không điều chỉnh điểm. Trường
hợp có thẩm định viên vi phạm, trừ 5 điểm.
|
II
|
TUâN THỦ
HỆ THỐNG TIÊU CHUẨN THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM
|
|
70
|
|
|
|
|
1
|
Xác định tổng quát về tài sản cần thẩm định
giá và xác định giá trị thị trường hoặc phi thị trường làm cơ sở thẩm định
giá
|
Điểm 2 Mục II TĐGVN 05
|
5
|
|
|
|
Yêu cầu: Đảm bảo đủ 04 nội dung từ tiết a đến tiết
d quy định tại Điểm 2 Mục II tại Tiêu chuẩn thẩm định giá số
05.
|
a)
|
Xác định các đặc điểm cơ bản về pháp lý, kinh tế
- kỹ thuật của tài sản cần thẩm định giá.
|
|
1
|
|
|
|
Yêu cầu: Thẩm định viên tuân thủ nội dung quy định
tại tiết a điểm 2 Mục II TĐGVN 05, không điều chỉnh điểm.
Nếu không tuân thủ trừ hết số điểm.
|
b)
|
Xác định đối tượng sử dụng kết quả thẩm định giá,
mục đích thẩm định giá và thời điểm thẩm định giá.
|
|
1
|
|
|
|
Yêu cầu: Thẩm định viên tuân thủ đầy đủ nội dung
theo TĐGVN 05, không điều chỉnh điểm. Nếu không tuân thủ, trừ hết số điểm.
|
c)
|
Xác định cơ sở giá trị của thẩm định giá.
|
|
2
|
|
|
|
Yêu cầu: Thẩm định viên tuân thủ nội dung quy định
tại tiết d điểm 2 Mục II TĐGVN 05, không điều chỉnh điểm.
Nếu không tuân thủ, trừ hết số điểm.
|
d)
|
Xác định giả thiết và giả thiết đặc biệt (nếu
có).
|
|
1
|
|
|
|
Yêu cầu: Thẩm định viên tuân thủ nội dung quy định
tại tiết e điểm 2 Mục II TĐGVN 05, không điều chỉnh điểm.
Nếu không tuân thủ, trừ hết số điểm.
|
2
|
Lập Kế hoạch thẩm định giá: Thẩm định viên
cần xác định rõ phạm vi, nội dung công việc, tiến độ thực hiện.
|
Điểm 3 Mục II TĐGVN 05
|
2
|
|
|
|
Yêu cầu: Thẩm định viên tuân thủ nội dung quy định
tại điểm 3 Mục II TĐGVN 05, không điều chỉnh điểm. Trường
hợp không tuân thủ, trừ hết số điểm.
|
3
|
Khảo sát thực tế, thu thập thông tin: Thẩm
định viên cần khảo sát thực tế, thu thập thông tin về tài sản thẩm định giá đảm
bảo đủ các nội dung sau:
a) Nêu rõ nguồn thông tin;
b) Thực hiện kiểm chứng thông tin được thu thập;
c) Khảo sát, ký Biên bản khảo sát hiện trạng, có ảnh
chụp của tài sản;
d) Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị của
tài sản thẩm định giá;
đ) Thời điểm thu thập thông tin.
|
Điểm 4 Mục II TĐGVN 05; Điểm 1, Điểm 4 Mục II và các hướng dẫn tại TĐGVN 08; 09; 10
và 11.
|
5
|
|
|
|
Yêu cầu: Tùy thuộc vào loại tài sản thẩm định giá
và phương pháp áp dụng để xác định cụ thể nội dung khảo sát và thu thập thông
tin đảm bảo có được đầy đủ thông tin, số liệu cần thiết theo 05 nội dung. Trường
hợp thiếu 01 nội dung trừ 01 điểm; từ 02 nội dung trở lên, trừ hết số điểm.
|
4
|
Phân tích thông tin và xác định giá trị tài sản
cần thẩm định giá.
|
Điểm 5, Điểm 6 Mục II TĐGVN 05
|
6
|
|
|
|
|
4.1
|
Phân tích thông tin về đặc điểm của tài sản thẩm
định giá.
|
Tiết a Điểm 5 Mục II TĐGVN 05;
Điểm 1, Điểm 5 Mục II và các hướng dẫn khác có liên quan
của TĐGVN 08
|
2
|
|
|
|
Thẩm định viên tuân thủ nội dung quy định tại Điểm 5 Mục II TĐGVN 05; Mục 1, Điểm 5 Mục II
và các hướng dẫn khác có liên quan của TĐGVN 08.
|
4.2
|
Phân tích những thông tin về thị trường của tài sản
thẩm định giá.
|
Tiết b Điểm 5 Mục II TĐGVN 05
|
2
|
|
|
|
Yêu cầu: Thẩm định viên cần phân tích những thông
tin về thị trường tài sản thẩm định giá như: cung cầu, sự thay đổi của chính
sách, pháp luật; sự phát triển của khoa học công nghệ và yếu tố khác. Nếu có
phân tích thông tin nhưng không đầy đủ về thị trường của tài sản thẩm định
giá, tính 1 điểm. Nếu không phân tích thông tin về thị trường của tài sản thẩm
định giá, trừ hết số điểm.
|
4.3
|
Phân tích thông tin về sử dụng tài sản tốt nhất
và hiệu quả nhất.
|
Tiết c Điểm 5 Mục II TĐGVN 05
|
2
|
|
|
|
Yêu cầu: Thẩm định viên cần phân tích và trình
bày các khả năng sử dụng tài sản trên các khía cạnh như tính hợp pháp của tài
sản trong việc sử dụng và những hạn chế theo quy định của hợp đồng hoặc của
pháp luật; sự thích hợp về mặt vật chất, kỹ thuật đối với việc sử dụng tài sản;
tính khả thi về tài chính. Phân tích chi tiết theo tiết c điểm
5 Mục II TĐGVN 05 và đủ 3 khía cạnh, không điều chỉnh điểm; phân tích
thông tin từ một hoặc 2 khía cạnh nêu trên trừ 1/2 số điểm; không phân tích
khía cạnh nào trừ hết số điểm.
|
5
|
Áp dụng Phương pháp thẩm định giá
|
|
28
|
|
|
|
Áp dụng với: Phương pháp chính 28 điểm; Phương
pháp đối chiếu: 14 điểm.
|
5.1
|
Phương pháp so sánh
|
TĐGVN 05, TĐGVN 08
|
28
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Thu thập, phân tích thông tin về tài sản so sánh.
|
Điểm 4, Điểm 5 Mục II TĐGVN 08
|
5
|
|
|
|
|
a)
|
Thu thập và kiểm chứng thông tin về tài sản so
sánh; đồng thời lưu trữ các bằng chứng về thông tin thu thập được.
|
Tiết a, tiết b Điểm 4 Mục II
TĐGVN 08
|
3
|
|
|
|
Yêu cầu: Thẩm định viên tuân thủ tiết
a, b, d điểm 4 Mục II TĐGVN 08, cụ thể: giá tài sản (giao dịch thành công
hoặc chào mua/chào bán trên thị trường); địa điểm giao dịch; các chứng cứ so
sánh,...Nếu lưu giữ đầy đủ các bằng chứng, không điều chỉnh điểm. Nếu không
lưu giữ đầy đủ, trừ hết số điểm.
|
b)
|
Giao dịch của tài sản so sánh được lựa chọn phải
diễn ra tại hoặc gần thời điểm thẩm định giá nhưng không quá 2 năm tính đến
thời điểm thẩm định giá.
|
Tiết c Điểm 4 Mục II TĐGVN 08
|
2
|
|
|
|
Yêu cầu: Thẩm định viên tuân thủ quy định tại tiết c Điểm 4 Mục II TĐGVN 08, cụ thể: thu thập thông tin
các tài sản so sánh đảm bảo tuân thủ thời gian theo quy định, không quá xa, hết
thời hạn hoặc đã bị lỗi thời so với thời điểm thẩm định giá tài sản. Nếu tuân
thủ, không điều chỉnh điểm. Nếu không tuân thủ, trừ hết số điểm.
|
5.1.2
|
Xác định mức giá chỉ dẫn của các tài sản so sánh.
|
Điểm 6 Mục II TĐGVN 05; Điểm 6, Mục II và các hướng dẫn khác có liên quan của TĐGVN
08
|
18
|
|
|
|
Yêu cầu: Thẩm định viên tuân thủ đầy đủ các nội
dung từ tiết a đến tiết e điểm 6 Mục II TĐGVN 08.
|
a)
|
Lựa chọn tài sản so sánh, phân tích, so sánh những
đặc điểm tương tự và khác biệt, những ưu điểm và bất lợi giữa tài sản cần thẩm
định giá và tài sản so sánh.
|
|
3
|
|
|
|
Yêu cầu: Tuân thủ TĐGVN 08 không điều chỉnh điểm.
Nếu không đủ số lượng tài sản so sánh mà không có biện luận giải thích cho việc
thiếu tài sản so sánh; hoặc không phân tích, so sánh những ưu nhược điểm của
tài sản so sánh với tài sản thẩm định giá; hoặc chỉ có 01 tài sản so sánh
tương tự với tài sản thẩm định giá thì trừ hết số điểm. Nếu chỉ có 2 tài sản
so sánh tương tự; hoặc có phân tích, so sánh giữa tài sản so sánh và tài sản
thẩm định giá nhưng chưa phân tích đủ các yếu tố so sánh, trừ 01 điểm.
|
b)
|
Nguyên tắc điều chỉnh.
|
|
2
|
|
|
|
Yêu cầu: Thẩm định viên tuân thủ tiết
c Điểm 6 Mục II TĐGVN 08, cụ thể: (1) Lấy tài sản thẩm định giá làm chuẩn
để điều chỉnh giá của tài sản so sánh; (2) Những yếu tố ở tài sản so sánh kém
hơn tài sản thẩm định giá điều chỉnh tăng mức giá, những yếu tố ở tài sản so
sánh vượt trội hơn tài sản thẩm định giá thì điều chỉnh giảm mức giá của tài
sản so sánh; yếu tố giống nhau giữa tài sản thẩm định giá và tài sản so sánh
thì không điều chỉnh điểm; (3) Mỗi sự điều chỉnh về các yếu tố so sánh phải
được chứng minh từ các chứng cứ điều tra thu thập được trên thị trường.
Nếu tuân thủ 03 nguyên tắc trên, không điều chỉnh
điểm; nếu không tuân thủ một trong số các nguyên tắc thì trừ 01 điểm; nếu
không tuân thủ từ 2 nguyên tắc trở lên thì trừ hết số điểm.
|
c)
|
Xác định mức điều chỉnh
|
|
4
|
|
|
|
Yêu cầu: Thẩm định viên tuân thủ tiết
đ Điểm 6 Mục II TĐGVN 08, cụ thể: Mức điều chỉnh mức giá do sự khác biệt
về các yếu tố so sánh cần được ước tính trên cơ sở thông tin giao dịch trên
thị trường, đồng thời có sự phân tích, đánh giá mức độ ảnh hưởng đến giá trị
tài sản của các yếu tố so sánh. Mỗi mức điều chỉnh không thực hiện theo yêu cầu
trên, trừ 01 điểm.
|
d)
|
Phương thức điều chỉnh.
|
|
2
|
|
|
|
Yêu cầu: Thẩm định viên cần tuân thủ tiết d Điểm 6 Mục II TĐGVN 08, cụ thể là các quy định về trường
hợp điều chỉnh theo số tiền tuyệt đối, điều chỉnh theo tỷ lệ % và bằng chứng
về chênh lệch giá của từng yếu tố so sánh để đưa vào tính toán, điều chỉnh. Một
lần không chấp hành một trong các yêu cầu trên, trừ 01 điểm; không chấp hành
từ 02 lần trở lên, trừ hết số điểm.
|
đ)
|
Thứ tự điều chỉnh.
|
|
3
|
|
|
|
Yêu cầu: Thẩm định viên tuân thủ tiết
e Điểm 6 Mục II TĐGVN 08. Nếu tuân thủ quy định trên không điều chỉnh điểm.
Nếu không tuân thủ, trừ hết số điểm.
|
e)
|
Nguyên tắc khống chế
|
|
2
|
|
|
|
Yêu cầu: Thẩm định viên tuân thủ tiết
g Điểm 6 Mục II TĐGVN 08, cụ thể: Thẩm định viên cần bảo đảm chênh lệch
giữa mỗi mức giá chỉ dẫn với mức giá trung bình của các mức giá chỉ dẫn không
quá 15%. Nếu tuân thủ, không điều chỉnh điểm. Nếu mức chênh lệch vượt quá
(> 15%), trừ hết số điểm.
|
g)
|
Lập bảng điều chỉnh các mức giá chỉ dẫn theo các
yếu tố so sánh.
|
|
2
|
|
|
|
Yêu cầu: Thẩm định viên tuân thủ tiết
h Điểm 6 Mục II TĐGVN 08 lập bảng điều chỉnh các mức giá chỉ dẫn đảm bảo
có đầy đủ các nội dung theo hướng dẫn. Nếu tuân thủ không trừ điểm, nếu không
tuân thủ, trừ hết số điểm.
|
5.1.3
|
Xác định mức giá của tài sản thẩm định giá thông
qua mức giá chỉ dẫn của các tài sản so sánh.
|
Điểm
7 mục II và các hướng dẫn khác có liên quan của TĐGVN 08
|
5
|
|
|
|
Yêu cầu: Thẩm định viên tuân thủ Điểm
7 Mục II TCTĐGVN 08, cụ thể: Căn cứ mức giá chỉ dẫn của các tài sản so
sánh đã xác định được, thẩm định viên cần: (i) phân tích chất lượng thông tin
của tài sản so sánh, kết hợp phân tích thêm các tiêu chí như (ii) tổng giá trị
điều chỉnh gộp, (iii) tổng số lần điều chỉnh, (iv) biên độ điều chỉnh và (v)
tổng giá trị điều chỉnh thuần. Việc xác định mức giá của tài sản thẩm định
giá cần có biện luận, giải thích. Không tuân thủ mỗi một trong 5 yêu cầu
trên, trừ 01 điểm.
|
5.2
|
Phương pháp chi phí thay thế/tái tạo
|
TĐGVN 09
|
28
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Áp dụng công thức của
phương pháp chi phí thay thế/phương pháp chi phí tái tạo.
|
Điểm 3 Mục II TĐGVN09
|
2
|
|
|
|
Yêu cầu: Trong trường hợp thẩm định viên áp dụng
phương pháp chi phí thay thế hoặc phương pháp chi phí tái tạo thì phải sử dụng
đúng công thức tương ứng quy định tại Điểm 3 Mục II TĐGVN 09.
Trong trường hợp áp dụng sai công thức hoặc tính toán sai, trừ hết số điểm.
|
5.2.2
|
Xác định chi phí thay thế/tái tạo
|
Điểm
4, Điểm 5, Điểm 6, Điểm 7 Mục II TĐGVN 09
|
12
|
|
|
|
Yêu cầu: Thẩm định viên cần lưu ý:
- Nếu tài sản thẩm định giá là công trình xây dựng
thì thực hiện chấm điểm theo mục b1.
- Nếu tài sản thẩm định giá là máy, thiết bị thực
hiện chấm điểm theo điểm b2 mục này.
- Nếu tài sản thẩm định giá là bất động sản (bao
gồm cả đất và tài sản gắn liền với đất): Khi áp dụng cách tiếp cận từ chi phí
để xác định giá trị bất động sản thì giá trị quyền sử dụng đất sẽ được ước
tính riêng thông qua các cách tiếp cận và phương pháp khác; việc chấm điểm về
phương pháp xác định giá trị quyền sử dụng đất sẽ sử dụng các hướng dẫn chấm
điểm của phương pháp đó để thực hiện.
|
a)
|
Khi xác định chi phí thay thế/ tái tạo thì nội
dung chi phí đó phải phản ánh đúng bản chất của phương pháp, thời điểm xác định
chi phí phù hợp với thời điểm thẩm định giá.
|
Điểm
5 Mục II TĐGVN 09
|
3
|
|
|
|
Yêu cầu: Thẩm định viên tuân thủ hướng dẫn tại Điểm 5 Mục II TĐGVN 09. Trừ 2 điểm khi thuộc 01 trong các
trường hợp sau:
- Chi phí tái tạo không phải là chi phí để tạo ra
tài sản giống nguyên mẫu với tài sản thẩm định giá, bao gồm tất cả các điểm lỗi
thời, lạc hậu; hoặc chi phí thay thế không phải là chi phí để tạo ra tài sản
có công dụng tương tự nhưng ưu việt hơn do có tác động của tiến bộ khoa học,
công nghệ tại thời điểm hiện tại;
- Xác định các loại chi phí tại thời điểm không
phù hợp với thời điểm thẩm định giá hoặc không được điều chỉnh để phù hợp với
thời điểm thẩm định giá.
|
b1)
|
Ước tính chi phí trực tiếp và gián tiếp đối với
công trình xây dựng.
|
Tiết
b Điểm 4 Mục II TĐGVN 9
|
5
|
|
|
|
Yêu cầu: Thẩm định viên xác định chi phí trực tiếp
và chi phí gián tiếp theo quy định tại Điểm 5 và Điểm 6 Mục
II TĐGVN 09. Trong trường hợp áp dụng văn bản hướng dẫn của cơ quan chức
năng về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng cần lưu ý về thời điểm và mục
đích ban hành văn bản hướng dẫn đó để sử dụng cho phù hợp.
Trừ 02 điểm khi vi phạm 01 trong các quy định, hướng
dẫn tại Điểm 6 Mục II của TĐGVN 09
|
b2)
|
Ước tính chi phí trực tiếp và gián tiếp đối với
máy, thiết bị.
|
Tiết
b Điểm 4, Điểm 6, Điểm 7 Mục II TĐGVN 9
|
5
|
|
|
|
Yêu cầu: Thẩm định viên xác định chi phí trực tiếp
và chi phí gián tiếp theo quy định tại Điểm 5 và Điểm 7 Mục
II TĐGVN 09. Trong trường hợp áp dụng văn bản hướng dẫn của cơ quan chức
năng về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng cần lưu ý về thời điểm và mục
đích ban hành văn bản hướng dẫn đó để sử dụng cho phù hợp.
Trừ 02 điểm khi vi phạm 01 trong các quy định, hướng
dẫn tại Điểm 6 Mục II của TĐGVN 09
|
c)
|
Xác định lợi nhuận của nhà đầu tư/ nhà sản xuất của
công trình xây dựng hoặc máy, thiết bị.
|
Điểm
8 Mục II - TĐGVN 09
|
4
|
|
|
|
Yêu cầu: Thẩm định viên xác định lợi nhuận của
nhà đầu tư/nhà sản xuất theo Điểm 8 Mục II TĐGVN 09 có
phân tích, tính toán số liệu kèm theo các bằng chứng thì không điều chỉnh điểm;
nếu không phân tích nhưng có tính toán và có đầy đủ số liệu trừ 2 điểm; nếu
không xác định lợi nhuận hoặc không có biện luận, giải thích, trừ hết số điểm.
|
5.2.3
|
Xác định giá trị hao mòn và ước tính tổng giá trị
hao mòn của công trình xây dựng hoặc máy, thiết bị.
Thẩm định viên cần căn cứ đặc điểm của tài sản để
lựa chọn một trong 3 phương pháp để xác định giá trị hao mòn: Phương pháp so
sánh, phương pháp tuổi đời, phương pháp tổng cộng.
|
Khoản 9 Mục II - TĐGVN 09
|
10
|
|
|
|
Yêu cầu: Thẩm định viên tuân thủ nội dung quy định
tại khoản 9 Mục II - TĐGVN 09 cần lựa chọn một trong 03
phương pháp xác định giá trị hao mòn đối với từng tài sản thẩm định giá để tính
giá trị hao mòn cho phù hợp, đồng thời có phân tích, tính toán số liệu kèm
theo các tài liệu chứng minh, không điều chỉnh điểm.
a) Áp dụng phương pháp so sánh: Tuân thủ 5 bước
quy định tại điểm 9.1 Mục II TĐGVN 09, không điều chỉnh
điểm. Trừ 5 điểm đối với 1 trong các trường hợp sau:
- Không lựa chọn được ít nhất 02 tài sản tương tự
đã giao dịch thành công hoặc không được chào mua, chào bán trên thị trường;
- Không điều chỉnh một số yếu tố so sánh cơ bản
liên quan đến giao dịch của tài sản, hoặc các yếu tố khác biệt lớn giữa tài sản
thẩm định giá và tài sản tương tự;
- Không thực hiện hoặc không thực hiện theo hướng
dẫn một trong các bước nêu tại điểm 9.1 của TĐGVN số 09.
b) Áp dụng phương pháp tuổi đời:
Trường hợp tuân thủ điểm 9.2 Mục
II TĐGVN 09 thì không điều chỉnh điểm. Trừ 5 điểm đối với một trong các
trường hợp không có căn cứ, biện luận về việc xác định tuổi đời hiệu quả, tuổi
đời kinh tế hoặc biện luận sơ sài, thiếu thông tin liên quan của tài sản hoặc
thông tin từ thị trường. Trừ hết số điểm trong trường hợp áp dụng sai công thức
nêu tại điểm 9.2.
c) Áp dụng phương pháp tổng cộng: Thẩm định viên
ước tính giá trị hao mòn vật lý, giá trị hao mòn chức năng và giá trị hao mòn
ngoại biên của tài sản quy định điểm 9.3 Mục II TĐGVN 09.
Nếu không ước tính giá trị hao mòn vật lý hoặc giá trị hao mòn chức năng hoặc
giá trị hao mòn ngoại biên hoặc có tính nhưng không có căn cứ, không có phân
tích, biện luận, trừ 5 điểm. Nếu không ước tính từ 02 giá trị hao mòn trở
lên, trừ hết số điểm.
d) Trường hợp sử dụng phương pháp khác (phương
pháp chuyên gia) để xác định tổng giá trị hao mòn và có biện luận chặt chẽ, đầy
đủ, trừ 03 điểm; trường hợp có biện luận nhưng không đầy đủ, trừ 05 điểm; trường
hợp không có biện luận, trừ hết số điểm.
|
5.2.4
|
Ước tính giá trị của tài sản thẩm định giá
|
|
2
|
|
|
|
Yêu cầu: Thẩm định viên ước tính giá trị của tài
sản thẩm định giá bằng cách lấy giá trị mục 5.2.2 trừ đi (-) giá trị ước tính
mục 5.2.3. Riêng đối với bất động sản (gồm cả đất và tài sản gắn liền với đất)
cần cộng thêm cả phần giá trị của quyền sử dụng đất hoặc quyền thuê đất. Nếu
tính toán đúng, không điều chỉnh điểm; nếu tính toán sai, trừ hết số điểm.
|
5.3
|
Phương pháp vốn hóa trực tiếp
|
Điểm
1, 2, 3, 4, 5 Mục II TĐGVN 10
|
28
|
|
|
|
|
5.3.1
|
Xác định thu nhập hoạt động thuần từ tài sản
|
Điểm
1, 2, 3 Mục II TĐGVN 10
|
18
|
|
|
|
Yêu cầu: Thẩm định viên cần tuân thủ các nội dung
quy định tại Điểm 1, 2, 4 Mục II TĐGVN 10.
|
a)
|
Xác định tổng thu nhập tiềm năng.
|
Điểm
1, 2, 3, 4 Mục II TĐGVN 10
|
6
|
|
|
|
Yêu cầu: Tuân thủ quy định tại Điểm
4 Mục II TĐGVN 10. Trừ 3 điểm đối với một trong các trường hợp sau:
- Tổng thu nhập tiềm năng chưa phản ánh tổng số
các khoản thu nhập ổn định, hàng năm có được từ việc khai thác hết công suất
tài sản.
- Tổng thu nhập tiềm năm không được xác định
thông qua các thông tin điều tra khảo sát trên thị trường của các tài sản
tương tự, hoặc không trên cơ sở tham khảo thu nhập và chi phí hoạt động trong
quá khứ của tài sản thẩm định giá, hoặc không xem xét tình hình cung - cầu, triển
vọng phát triển của thị trường ngành, lĩnh vực và các yếu tố khác ảnh hưởng đến
việc dự báo tổng thu nhập tiềm năng; đồng thời không có biện luận, giải thích
cho sự hạn chế về thông tin (nếu có).
- Không có phân tích, biện luận về ảnh hưởng đến
tổng thu nhập tiềm năng trên cơ sở các thông tin thu thập được. Trừ toàn bộ số
điểm nếu không xác định tổng thu nhập tiềm năng hoặc thuộc từ 2 trường hợp
nêu trên trở lên.
|
b)
|
Xác định giá trị thất thu do không sử dụng hết
100% công suất và do rủi ro thanh toán.
|
|
4
|
|
|
|
Yêu cầu: Tuân thủ quy định tại Điểm
4 Mục II TĐGVN 10. Trừ 2 điểm đối với một trong các trường hợp sau:
- Tỷ lệ thất thu không được xác định thông qua
các thông tin điều tra khảo sát trên thị trường của các tài sản tương tự hoặc
không trên cơ sở tham khảo thu nhập và chi phí hoạt động trong quá khứ của
tài sản thẩm định giá hoặc không xem xét tình hình cung - cầu, triển vọng
phát triển của thị trường ngành, lĩnh vực và các yếu tố khác ảnh hưởng đến việc
dự báo tổng thu nhập tiềm năng; đồng thời không có biện luận, giải thích cho
sự hạn chế về thông tin (nếu có).
- Không có phân tích, biện luận khi xác định tỷ lệ
thất thu trên cơ sở các thông tin thu thập được.
Trừ toàn bộ số điểm nếu thuộc từ 02 trường hợp
nêu trên trở lên hoặc nếu không xác định tổng thu nhập tiềm năng hoặc nếu
không xác định thất thu do không sử dụng hết 100% công suất và do rủi ro
thanh toán.
|
c)
|
Xác định chi phí hoạt động của tài sản.
|
|
6
|
|
|
|
Yêu cầu: Tuân thủ quy định tại Điểm
4 Mục II TĐGVN 10. Trừ 3 điểm đối với một trong các trường hợp sau:
- Không có đầy đủ chứng cứ, phân tích cho thấy
chi phí hoạt động được xác định thông qua các thông tin điều tra khảo sát
trên thị trường của các tài sản tương tự, hoặc trên cơ sở tham khảo thu nhập
và chi phí hoạt động trong quá khứ của tài sản thẩm định giá, hoặc không xem
xét tình hình cung - cầu, triển vọng phát triển của thị trường ngành, lĩnh vực
và các yếu tố khác ảnh hưởng đến chi phí hoạt động của tài sản;
- Nếu tính không đúng, không đủ hoặc tính trùng
các khoản mục chi phí thuộc chi phí hoạt động; Chi phí hoạt động bao gồm các
khoản hoàn trả tiền vay (vốn và lãi), khấu hao, thuế thu nhập doanh nghiệp.
Nếu không ước tính chi phí hoạt động của tài sản
hoặc nếu thuộc 02 trường hợp nêu trên trở lên, trừ hết số điểm.
|
d)
|
Áp dụng công thức để xác định thu nhập hoạt động
thuần
|
|
2
|
|
|
|
Áp dụng công thức tại Điểm 4 Mục
II TĐGVN 10 để tính thu nhập hoạt động thuần. Nếu áp dụng đúng công thức
và tính toán đúng, không điều chỉnh điểm. Nếu áp dụng công thức sai hoặc tính
toán sai, trừ hết số điểm
|
5.3.2
|
Xác định tỷ suất vốn hóa.
|
Điểm
5 Mục II- TĐGVN 10
|
8
|
|
|
|
Yêu cầu: Thẩm định viên căn cứ đặc điểm của tài sản
lựa chọn một trong các phương pháp để tính tỷ suất vốn hóa đảm bảo tuân thủ
các nội dung quy định tại Điểm 5 Mục II- TĐGVN 10. Nếu
tuân thủ các các nội dung, có phân tích, biện luận và tính toán số liệu kèm
theo các thông tin thu thập chi tiết, không điều chỉnh điểm. Nếu thu thập
thông tin sơ sài và có tính toán số liệu, trừ 04 điểm; nếu không phân tích thông
tin, không có đủ số liệu chứng minh, trừ hết số điểm.
|
5.3.3
|
Xác định giá trị của tài sản thẩm định giá.
|
|
2
|
|
|
|
Yêu cầu: Thẩm định viên cần áp dụng công thức vốn
hóa trực tiếp quy định tại Điểm 3 Mục II TĐGVN 10 để xác
định giá trị của tài sản thẩm định giá. Nếu áp dụng đúng công thức và tính
toán đúng, không điều chỉnh điểm. Nếu áp dụng công thức sai hoặc tính toán
sai, trừ hết số điểm.
|
5.4
|
Phương pháp dòng tiền chiết khấu
|
Điểm
6 Mục II TĐGVN 10
|
28
|
|
|
|
|
5.4.1
|
Xác định giai đoạn dự báo dòng tiền trong tương
lai (n).
|
|
2
|
|
|
|
Yêu cầu: Thẩm định viên cần xác định giai đoạn dự
báo dòng tiền trong tương lai theo quy định tại tiết c Điểm 6
Mục II TĐGVN 10.
Nếu thực hiện đúng quy định tại tiết
c Điểm 6 Mục II TĐGVN 10 và có phân tích, lập luận chặt chẽ, không trừ điểm.
Nếu có thực hiện nhưng chưa đầy đủ theo quy định
tại tiết c Điểm 6 Mục II TĐGVN 10 hoặc chưa có phân tích
chặt chẽ, trừ 01 điểm.
Nếu không có phân tích, không thực hiện quy định
tại tiết c Điểm 6 Mục II TĐGVN 10, trừ hết số điểm.
|
5.4.2
|
Ước tính thu nhập từ tài sản.
|
|
6
|
|
|
|
Yêu cầu: Thẩm định viên cần tuân thủ các nội dung
quy định tại tiết d Điểm 6 Mục II TĐGVN 10.
Khi xác định thu nhập từ tài sản, có phân tích
thông tin, số liệu thu thập được, có bằng chứng về việc thu thập thông tin, số
liệu, không điều chỉnh điểm. Nếu có tính toán số liệu, phân tích thông tin
nhưng thu thập thông tin chưa đầy đủ, trừ 04 điểm. Nếu không phân tích, không
thu thập thông tin làm cơ sở ước tính thu nhập từ tài sản theo quy định tại tiết d Điểm 6 Mục II TĐGVN 10, trừ hết số điểm.
|
5.4.3
|
Ước tính chi phí liên quan đến việc khai thác tài
sản.
|
|
6
|
|
|
|
Yêu cầu: Thẩm định viên cần tuân thủ các nội dung
quy định tại tiết đ Điểm 6 Mục II TĐGVN 10.
Khi xác định chi phí liên quan đến việc khai thác
tài sản, có phân tích thông tin, số liệu thu thập được, có bằng chứng về việc
thu thập thông tin, số liệu thì không điều chỉnh điểm. Nếu có tính toán số liệu,
phân tích thông tin nhưng thu thập thông tin chưa đầy đủ, trừ 04 điểm. Nếu
không phân tích, không thu thập thông tin làm cơ sở ước tính chi phí liên
quan đến việc khai thác tài sản theo quy định tại tiết d Điểm
6 Mục II TĐGVN 10, trừ hết số điểm.
|
5.4.4
|
Ước tính giá trị cuối kỳ dự báo (Vn).
|
|
6
|
|
|
|
Yêu cầu: Thẩm định viên phải ước tính giá trị cuối
kỳ dự báo (Vn) của tài sản thẩm định theo tiết e Điểm 6 Mục
II TĐGVN 10.
Nếu ước tính giá trị cuối kỳ dự báo có phân tích,
tính toán và có tài liệu chứng minh, không điều chỉnh điểm. Nếu ước tính giá
trị cuối kỳ dự báo nhưng phân tích sơ sài, không có đủ tài liệu chứng minh
kèm theo, trừ 04 điểm. Nếu không ước tính giá trị cuối kỳ dự báo hoặc không
có tài liệu, chứng cứ kèm theo, trừ hết số điểm.
|
5.4.5
|
Ước tính tỷ suất chiết khấu (r).
|
|
6
|
|
|
|
Yêu cầu: Thẩm định viên tuân thủ cách xác định tỷ
suất chiết khấu theo tiết g Điểm 6 Mục II TĐGVN 10 phải
phân tích, tính toán và có tài liệu chứng minh kèm theo, không điều chỉnh điểm.
Nếu có tính toán, phân tích nhưng không có đủ tài liệu chứng minh kèm theo,
trừ 02 điểm. Nếu không xác định tỷ suất chiết khấu hoặc không phân tích và
không thu thập thông tin, trừ hết số điểm.
|
5.4.6
|
Xác định giá trị của tài sản thẩm định giá (V).
|
|
2
|
|
|
|
Yêu cầu: Thẩm định viên cần áp dụng công thức vốn
hóa trực tiếp quy định tại Điểm 3 Mục II TĐGVN 10 để xác
định giá trị của tài sản thẩm định giá.
Nếu áp dụng đúng công thức và tính toán đúng,
không điều chỉnh điểm. Nếu áp dụng công thức sai hoặc tính toán sai, trừ hết
số điểm.
|
5.5
|
Phương pháp chiết trừ
|
Điểm
3 Mục II TĐGVN 11
|
28
|
|
|
|
|
5.5.1
|
Khảo sát và lựa chọn ít nhất
03 bất động sản mà thửa đất của các bất động sản đó có những đặc điểm tương tự
với thửa đất của bất động sản thẩm định giá.
|
Tiết b Điểm 3 Mục II TĐGVN 11
|
9
|
|
|
|
Yêu cầu: Thẩm định viên tuân thủ nội dung quy định
tại Bước 1 của tiết b Điểm 3 Mục II TĐGVN 11.
Trừ 02 điểm đối với 01 trong các trường hợp:
- Không có đủ 3 bất động sản có thửa đất tương tự
với thửa đất của bất động sản cần thẩm định giá về một số đặc điểm chính như
vị trí, mục đích sử dụng đất.
- Các bất động sản được lựa chọn được giao dịch
(thành công hoặc chào mua, chào bán) tại thời điểm quá 02 năm so với thời điểm
thẩm định giá.
|
5.5.2
|
Xác định giá trị các tài sản gắn liền với đất của
các bất động sản so sánh.
|
Tiết
b Điểm 3 Mục II TĐGVN 11
|
14
|
|
|
|
Yêu cầu: Thẩm định viên cần tuân thủ quy định tại
Bước 2 của Tiết b Điểm 3 Mục II TĐGVN 11.
|
a)
|
Xác định giá trị xây dựng mới của tài sản gắn liền
với đất của bất động sản so sánh tại thời điểm thẩm định giá
|
|
6
|
|
|
|
Yêu cầu: Việc chấm điểm và tỷ lệ phân bổ điểm thực
hiện theo hướng dẫn tại Mục 5.2.2 nhưng tổng số điểm chấm tối đa theo hướng dẫn
tại phần này.
|
b)
|
Xác định giá trị hao mòn của tài sản gắn liền với
đất của bất động sản so sánh tại thời điểm thẩm định giá
|
|
6
|
|
|
|
Yêu cầu: Việc chấm điểm và tỷ lệ phân bổ điểm thực
hiện theo hướng dẫn tại Mục 5.2.3 nhưng tổng số điểm chấm tối đa theo hướng dẫn
tại phần này.
|
c)
|
Xác định giá trị các tài sản gắn liền với đất của
bất động sản so sánh
|
|
2
|
|
|
|
Yêu cầu: Áp dụng công thức quy định tại Bước 2 của
tiết b Điểm 3 Mục II TĐGVN 11. Nếu áp dụng đúng công thức
và tính toán đúng thì không điều chỉnh điểm. Nếu áp dụng công thức sai hoặc
tính toán sai, trừ hết số điểm.
|
5.5.3
|
Xác định giá trị quyền sử dụng đất của bất động sản
so sánh.
|
Tiết
b Điểm 3 Mục II TĐGVN 11
|
4
|
|
|
|
Yêu cầu: Thẩm định viên tuân thủ nội dung quy định
tại tiết b Điểm 3 Mục II TĐGVN 11, trong đó cần xác định:
|
a)
|
Xác định giá giao dịch của bất động sản so sánh
|
|
2
|
|
|
|
Giá giao dịch của bất động sản so sánh là giá
giao dịch thành công hoặc giá giao dịch chưa thành công đã được điều chỉnh về
mức giá có khả năng giao dịch thành công. Việc điều chỉnh này cần phải trên
cơ sở thu thập thông tin thị trường và phải có phân tích, lập luận.
Nếu thiếu phân tích, lập luận trong trường hợp là
giá giao dịch chưa thành công, trừ 01 điểm. Nếu giá giao dịch chưa thành công
mà không điều chỉnh về mức giá có khả năng giao dịch thành công, trừ hết số
điểm.
|
b)
|
Xác định giá trị quyền sử dụng đất của bất động sản
so sánh.
|
|
2
|
|
|
|
Yêu cầu: Áp dụng công thức quy định tại Bước 3 của
tiết b Điểm 3 Mục II TĐGVN 11. Nếu áp dụng đúng công thức
và tính toán đúng, không điều chỉnh điểm. Nếu áp dụng công thức sai hoặc tính
toán sai, trừ hết số điểm.
|
5.5.4
|
Xác định giá trị quyền sử dụng đất của bất động sản
thẩm định giá.
|
Tiết
b Điểm 3 Mục II-TĐGVN 11
|
7
|
|
|
|
Yêu cầu: Thẩm định viên tuân thủ nội dung quy định
tại Bước 4 của tiết b Điểm 3 Mục II TĐGVN 11.
- Việc điều chỉnh một số yếu tố khác biệt chính về
giá trị quyền sử dụng đất của tài sản so sánh so với giá trị quyền sử dụng đất
của tài sản thẩm định giá được thực hiện theo hướng dẫn tại mục 5.1.2. Việc
chấm điểm và tỷ lệ phân bổ điểm thực hiện theo hướng dẫn tại Mục 5.1.2 nhưng
tổng số điểm chấm tối đa không quá 6 điểm.
- Trên cơ sở giá trị quyền sử dụng đất của tài sản
so sánh đã được điều chỉnh về một số yếu tố khác biệt chính, thẩm định viên xác
định giá trị quyền sử dụng đất của bất động sản thẩm định giá theo hướng dẫn
tại mục 5.1.3. Nếu không có biện luận hoặc không tuân thủ tất cả các hướng dẫn
tại mục 5.1.3, trừ 01 điểm.
|
5.6
|
Phương pháp thặng dư
|
Điểm
4 Mục II TĐGVN11
|
28
|
|
|
|
|
5.6.1
|
Xác định việc sử dụng tốt nhất và có hiệu quả nhất
của thửa đất
|
Tiết
d Điểm 4 Mục II TĐGVN 11
|
2
|
|
|
|
Yêu cầu: Thẩm định viên tuân thủ nội dung quy định
tại tiết đ Điểm 4 Mục II TĐGVN 11, không điều chỉnh điểm;
nếu không tuân thủ, trừ hết số điểm.
|
5.6.2
|
Xác định giai đoạn dự báo dòng tiền trong tương
lai (n).
|
Tiết
e Điểm 4 Mục II TĐG VN 11
|
2
|
|
|
|
Yêu cầu: Thẩm định viên tuân thủ đúng nội dung
quy định tại tiết c Điểm 6 Mục II TĐGVN 10, không điều
chỉnh điểm; nếu không tuân thủ, trừ hết số điểm.
|
5.6.3
|
Ước tính tổng doanh thu phát triển của bất động sản.
|
Tiết
g Điểm 4 Mục II TĐG VN 11
|
6
|
|
|
|
Yêu cầu: Thẩm định viên tuân thủ nội dung quy định
tại tiết g Điểm 4 Mục II TĐGVN 11.
- Nếu thực hiện đúng quy định, có phân tích, tính
toán và thu thập thông tin đầy đủ, không điều chỉnh điểm.
- Trừ 03 điểm đối với một trong các trường hợp
sau:
+ Ước tính doanh thu mà không khảo sát, thu thập
thông tin của các trường hợp tương tự.
+ Ước tính doanh thu mà không tính đến xu hướng
và mức độ biến động của giá chuyển nhượng, giá cho thuê và các yếu tố khác
hình thành doanh thu của dự án trong tương lai.
+ Không có biện luận;
- Nếu không thực hiện đúng quy định, không có
phân tích thông tin, trừ hết số điểm.
|
5.6.4
|
Ước tính tổng chi phí phát triển.
|
Tiết
h Điểm 4 Mục II TĐG VN 11
|
10
|
|
|
|
|
a)
|
Xác định chi phí đầu tư phát triển.
|
|
6
|
|
|
|
Yêu cầu: Thẩm định viên tuân thủ tiết
h Điểm 4 Mục II TĐGVN 11, có phân tích tính toán tất cả các chi phí liên quan
phát sinh, không điều chỉnh điểm. Nếu không tính đầy đủ hoặc tính trùng các
chi phí liên quan hoặc phân tích sơ sài, trừ 03 điểm. Nếu không xác định chi
phí phát triển hoặc không có biện luận, trừ hết số điểm.
|
b)
|
Xác định lợi nhuận của nhà đầu tư/nhà sản xuất
|
|
4
|
|
|
|
Yêu cầu: Thẩm định viên cần tuân thủ tiết h khoản 4 Mục II - TĐGVN 11 có phân tích, tính toán và
thu thập đầy đủ số liệu để xác định lợi nhuận, không điều chỉnh điểm; nếu có
tính toán, có phân tích nhưng không có đầy đủ số liệu, trừ 02 điểm; nếu không
xác định lợi nhuận hoặc không có biện luận, trừ hết số điểm.
|
5.6.5
|
Xác định tỷ suất chiết khấu.
|
Tiết
i Điểm 4 Mục II TĐGVN 11
|
6
|
|
|
|
Yêu cầu: Thẩm định viên tuân thủ nội dung quy định
tại tiết i) Điểm 4 Mục II TĐGVN 11 có đầy đủ bằng chứng
và tính toán đúng, không điều chỉnh điểm; nếu có xác định tỷ suất chiết khấu
nhưng không có đầy đủ bằng chứng, trừ 03 điểm; nếu không tuân thủ, không có
biện luận, không tính toán số liệu, trừ hết số điểm.
|
5.6.6
|
Xác định giá trị của tài sản thẩm định giá.
|
Tiết
b Điểm 4 Mục II TĐGVN 11
|
2
|
|
|
|
Yêu cầu: Thẩm định viên áp dụng công thức tổng
quát tại tiết b hoặc tiết c Điểm 4 Mục II TĐGVN 11 để
xác định giá trị của tài sản thẩm định giá. Nếu áp dụng đúng công thức và
tính toán đúng, không điều chỉnh điểm. Nếu áp dụng công thức sai hoặc tính
toán sai, trừ hết số điểm.
|
6
|
Phương pháp thẩm định giá dùng để kiểm tra, đối
chiếu
|
Điểm
6 Mục II TĐGVN 05
|
14
|
|
|
|
Yêu cầu: Phương pháp đối chiếu được thực hiện chấm
điểm từng hồ sơ như phương pháp chính; số điểm chấm bằng 1/2 số điểm của
phương pháp chính, tổng số điểm chấm tối đa là 14 điểm.
|
7
|
Kết luận cuối cùng về kết quả thẩm định giá
|
Điểm
6 Mục II TĐGVN 05
|
2
|
|
|
|
Yêu cầu: Thẩm định viên căn cứ kết quả chấm điểm
phương pháp chính, kết quả chấm điểm của phương pháp đối chiếu; phân tích,
tính toán để đi đến kết luận cuối cùng về kết quả thẩm định giá. Nếu tuân thủ,
không điều chỉnh điểm. Nếu không tuân thủ, trừ hết số điểm
|
8
|
Hồ sơ thẩm định giá
|
Điểm 7 Mục II TĐGVN 05,
TĐGVN 06
|
8
|
|
|
|
Yêu cầu: Thẩm định viên tuân thủ các nội dung quy
định tại Điểm 7 Mục II TĐGVN 05 và TĐGVN 06.
|
8.1
|
Báo cáo kết quả thẩm định giá.
|
|
2
|
|
|
|
Yêu cầu: Thẩm định viên căn cứ Điểm
1 Mục II và Phụ lục số 03, 04 TĐGVN 06 để lập báo cáo kết quả thẩm định
giá.
|
8.1.1
|
Nội dung của Báo cáo kết quả thẩm định giá
|
|
1
|
|
|
|
Yêu cầu: Báo cáo kết quả thẩm định giá phải bao gồm
các nội dung chi tiết quy định tại điểm 1 Mục II TĐGVN 06.
Tuân thủ tính đầy đủ Báo cáo kết quả thẩm định giá không điều chỉnh điểm, nếu
không tuân thủ đầy đủ các nội dung (trừ tiết e khoản 1 Mục
II nếu không có giả thiết đặc biệt và không cần phải có thì không trừ điểm),
trừ hết số điểm.
|
8.1.2
|
Mẫu Báo cáo kết quả thẩm định giá
|
|
1
|
|
|
|
Yêu cầu: Thẩm định viên tuân thủ mẫu Báo cáo kết
quả thẩm định giá và Phụ lục số 03, 04 TĐGVN 06. Nếu tuân thủ, không điều chỉnh
điểm; nếu không tuân thủ, trừ hết số điểm
|
8.2
|
Lập Chứng thư thẩm định giá.
|
|
2
|
|
|
|
Yêu cầu: Thẩm định viên căn cứ Điểm
2 Mục II và Phụ lục số 05 TĐGVN 06 để lập Chứng thư thẩm định giá.
|
8.2.1
|
Nội dung Chứng thư thẩm định giá
|
|
1
|
|
|
|
Yêu cầu: Chứng thư thẩm định giá phải bao gồm các
nội dung chi tiết quy định tại điểm 2 Mục II TĐGVN 06.
Tuân thủ tính đầy đủ Chứng thư thẩm định giá, không điều chỉnh điểm; nếu thiếu
từ 03 nội dung trở lên, trừ hết số điểm.
|
8.2.2
|
Mẫu Chứng thư thẩm định giá
|
|
1
|
|
|
|
Yêu cầu: Thẩm định viên tuân thủ mẫu Chứng thư thẩm
định giá và Phụ lục số 05 TĐGVN 06. Nếu tuân thủ, không điều chỉnh điểm; nếu
không tuân thủ, trừ hết số điểm
|
8.3
|
Lưu trữ hồ sơ thẩm định giá
|
|
4
|
|
|
|
Yêu cầu: Thẩm định viên căn cứ tiết
c, tiết d Điểm 3 Mục II TĐGVN 06 để lưu trữ hồ sơ thẩm định giá.
|
8.3.1
|
Thời hạn lưu trữ hồ sơ thẩm định giá
|
|
2
|
|
|
|
Yêu cầu: Thẩm định viên tuân thủ thời hạn lưu trữ
quy định tại tiết d Điểm 3 Mục II TĐGVN 06, cụ thể: Hồ
sơ lưu trữ bằng giấy thời hạn tối thiểu 10 năm; hồ sơ lưu trữ điện tử vĩnh viễn.
Nếu tuân thủ, không điều chỉnh điểm; nếu không tuân thủ, trừ hết số điểm.
|
8.3.2
|
Thành phần hồ sơ thẩm định giá lưu trữ bằng giấy
|
|
1
|
|
|
|
Yêu cầu: Thẩm định viên tuân thủ quy định tại tiết c Điểm 3 Mục II TĐGVN 06, Nếu lưu giữ đầy đủ, không điều
chỉnh điểm; nếu có lưu trữ nhưng không đầy đủ, trừ hết số điểm.
|
8.3.3
|
Thành phần hồ sơ thẩm định giá lưu trữ điện tử
|
|
1
|
|
|
|
Yêu cầu: Thẩm định viên tuân thủ quy định tại tiết c Điểm 3 Mục II TĐGVN 06, Nếu lưu giữ đầy đủ thì không
điều chỉnh điểm; nếu có lưu trữ nhưng không đầy đủ, trừ hết số điểm.
|
III
|
CÁC NỘI DUNG KHÁC
|
|
5
|
|
|
|
|
1
|
Tham gia ý kiến xây dựng văn bản quy phạm pháp luật,
các văn bản đề nghị tham gia ý kiến khác liên quan đến thẩm định giá hoặc
Tham gia hội thảo, hội nghị về thẩm định giá do Bộ Tài chính tổ chức hoặc hội
nghị AVA.
|
|
3
|
|
|
|
Tham gia mỗi hội thảo, hội nghị, hoặc văn bản quy
phạm pháp luật được cộng 1 điểm, tối đa không quá 3 điểm.
|
2
|
Thẩm định viên về giá hành nghề liên tục trong
giai đoạn đánh giá.
|
|
1
|
|
|
|
Nếu có hành nghề liên tục, không điều chỉnh điểm.
Nếu không hành nghề liên tục trừ hết số điểm.
|
3
|
Thẩm định viên sử dụng phương pháp thẩm định giá
thứ 3 trở lên để so sánh, đối chiếu kết quả thẩm định giá.
|
|
1
|
|
|
|
Đối với mỗi tài sản thẩm định giá, thẩm định viên
sử dụng 02 phương pháp thẩm định giá. Trường hợp thẩm định viên sử dụng thêm
phương pháp thẩm định giá thứ ba thì được cộng thêm 1 điểm.
|
|
Cộng điểm
|
|
100
|
|
|
|
|
Tổng số điểm của doanh nghiệp chấm:
Tổng số điểm của Đoàn kiểm tra chấm năm 20...:
Tổng số điểm Hội đồng đánh giá chất lượng hoạt động
thẩm định giá chấm:
Một số nội dung
hướng dẫn chấm điểm đối với Phụ lục số 02
1. Tại Phần I, doanh nghiệp thực hiện chấm điểm một
lần vào cuối năm. Tổng điểm Phần I= Tổng số điểm Mục (1) và (2) của phần I = 25
điểm. Trường hợp doanh nghiệp bị trừ hết tổng số điểm là 25 điểm thì không thực
hiện chấm điểm đối với những nội dung còn lại của Phần I. Cuối năm doanh nghiệp
tự tổng hợp chung kết quả chấm điểm của các hồ sơ tại Phần I và Phần II báo cáo
Bộ Tài chính.
2. Tại Phần II, việc chấm điểm được thực hiện đối với
từng hồ sơ thẩm định giá, cụ thể như sau:
- Mỗi hồ sơ được tính điểm gồm phương pháp chính và
phương pháp đối chiếu. Thẩm định viên cần nêu rõ phương pháp thẩm định giá nào
là phương pháp chính, phương pháp thẩm định giá nào là phương pháp đối chiếu để
thuận lợi cho việc chấm điểm. Tổng số điểm của 02 phương pháp (phương pháp
chính và phương pháp đối chiếu) là 42 điểm.
+ Đối với Phương pháp thẩm định giá chính có điểm
chuẩn là 28 điểm.
+ Đối với phương pháp thẩm định giá dùng để đối chiếu,
thẩm định viên thực hiện chấm điểm như phương pháp thẩm định giá chính nhưng được
tính bằng 1/2 số điểm của phương pháp chính; tổng số điểm đạt được tối đa của
phương pháp đối chiếu là 14 điểm. Trường hợp sử dụng 01 phương pháp theo quy định
tại Điểm 6 Mục II Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam số 05
thì lập luận lựa chọn phương pháp thẩm định giá đầy đủ, chuẩn xác có điểm chuẩn
là 14 điểm; lập luận không đầy đủ, không hợp lý thì trừ 14 điểm. Trường hợp áp
dụng phương pháp so sánh khi có nhiều số liệu từ các giao dịch (tối thiểu 03
giao dịch) của các tài sản so sánh trên thị trường gần thời điểm thẩm định giá
hoặc không có đủ thông tin để áp dụng 02 (hai) phương pháp thẩm định giá trở
lên và đưa ra căn cứ thực tế chứng minh cho việc không thể khắc phục được những
hạn chế về thông tin này, không trừ điểm.
- Trường hợp một hồ sơ thẩm định giá có nhiều tài sản
và có sử dụng nhiều phương pháp thẩm định giá: thực hiện chấm điểm từng tài sản
thẩm định giá như hướng dẫn trên. Kết quả chấm điểm cuối cùng của hồ sơ đó là kết
quả trung bình cộng kết quả chấm điểm của các tài sản thẩm định giá và tổng số
điểm chấm tối đa là 42 điểm.
- Tổng cộng điểm Phần II = Tổng số Điểm Mục
(1+2+3+4+5+6+7+8) của phần II = 70 điểm. Tổng số điểm Phần II đánh giá chất lượng
hoạt động thẩm định giá cả năm của doanh nghiệp được tính bằng điểm trung bình
cộng của tất cả các hồ sơ.
3. Đối với Cơ quan kiểm tra, căn cứ vào Phụ lục số
02 thực hiện chấm điểm đối với các hồ sơ được kiểm tra. Hội đồng đánh giá chất
lượng hoạt động thẩm định giá của doanh nghiệp căn cứ Phụ lục số 02 để xem xét,
đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá của doanh nghiệp thẩm định giá.