|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 29/2016/TT-BCT sửa đổi 41/2015/TT-BCT Danh mục sản phẩm hàng hóa mất an toàn
Số hiệu:
|
29/2016/TT-BCT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công thương
|
|
Người ký:
|
Trần Tuấn Anh
|
Ngày ban hành:
|
13/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Thông tư 29/2016/TT-BCT sửa đổi, bổ sung Thông tư 41/2015/TT-BCT ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương ban hành ngày 13/12/2016.
Theo đó, Thông tư số 29/2016 đã sửa đổi Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc quản lý của Bộ Công Thương ban hành theo Thông tư 41/2015, trong đó:
- Bỏ các loại sản phẩm phân bón vô cơ ra khỏi danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn.
- Về phần máy, thiết bị đặc thù công nghiệp, Thông tư 29/BCT đã bỏ hệ thống ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại; hệ thống điều chế, nạp khí, khí hóa lỏng, khí hòa tan dùng trong công nghiệp; xe nâng hàng có thiết kế, kết cấu không dùng để chạy trên đường giao thông, tải trọng từ 10.000 N trở lên dùng trong công nghiệp; máy nâng người với chiều cao nâng lớn hơn 2 m dùng trong công nghiệp.
- Thông tư 29/2016 đưa sản phẩm dệt may các loại ra khỏi danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn.
Thông tư 29/2016/TT-BCT sửa đổi Thông tư 41/2015/TT-BCT quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công thương có hiệu lực ngày 01/02/2017.
BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 29/2016/TT-BCT
|
Hà Nội, ngày 13
tháng 12 năm 2016
|
THÔNG TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 41/2015/TT-BCT NGÀY 24 THÁNG 11 NĂM
2015 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG QUY ĐỊNH DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CÓ KHẢ
NĂNG GÂY MẤT AN TOÀN THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật An
toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của
Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và
quan trắc môi trường lao động;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công
nghệ,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 41/2015/TT-BCT
ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Danh mục sản phẩm,
hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công
Thương.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng
gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an
toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương được ban hành kèm theo Thông
tư này thay thế Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương ban hành kèm theo Thông tư 41/2015/TT-BCT ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm
2017./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Công Thương các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Website: Chính phủ, BCT;
- Công báo;
- Lưu: VT, PC, KHCN.
|
BỘ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CÓ KHẢ NĂNG GÂY MẤT AN TOÀN
THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2016/TT-BCT ngày 13 tháng 12 năm 2016)
STT
|
Tên sản phẩm,
hàng hóa
|
Quy chuẩn/ Tiêu
chuẩn
|
Mã số HS
|
Văn bản điều chỉnh
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I
|
Hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp
|
|
|
|
1
|
Tiền chất thuốc nổ
(Các hỗn hợp chất có hàm lượng tiền chất thuốc nổ
lớn hơn 45%)
|
|
|
Nghị định số 39/2009/NĐ-CP(1)
|
1.1
|
Amoni nitrat (NH4NO3) dạng
tinh thể dùng để sản xuất thuốc nổ nhũ tương
|
QCVN 05:2015/BCT
|
3102.30.00
|
Thông tư số 17/2015/TT-BCT(2)
|
1.2
|
Amoni nitrat (NH4NO3) dạng
hạt xốp dùng để sản xuất thuốc nổ ANFO
|
QCVN 03:2012/BCT
|
Thông tư số 12/2012/TT-BCT(3)
|
2
|
Vật liệu nổ công nghiệp (bao gồm:
thuốc nổ công nghiệp, mồi nổ, kíp nổ, dây nổ, hạt nổ, dây LIL các loại)
|
|
|
Nghị định số 39/2009/NĐ-CP
|
2.1
|
Các loại kíp nổ điện dùng trong công nghiệp
|
QCVN 02:2015/BCT
|
3603.00.10
|
Thông tư số 15/2015/TT-BCT(4)
|
2.2
|
Kíp nổ đốt số 8 dùng trong công nghiệp
|
QCVN 03:2015/BCT
|
3603.00.10
|
2.3
|
Dây nổ chịu nước dùng trong công nghiệp
|
QCVN 04: 2015/BCT
|
3603.00.90
|
Thông tư số 16/2015/TT-BCT(5)
|
2.4
|
Dây cháy chậm công nghiệp
|
QCVN 06: 2015/BCT
|
3603.00.20
|
Thông tư số 18/2015/TT-BCT(6)
|
2.5
|
Mồi nổ dùng cho thuốc nổ công nghiệp
|
QCVN 08:2015/BCT
|
3603.00.90
|
Thông tư số 20/2015/TT-BCT(7)
|
2.6
|
Thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình
ngầm không có khí và bụi nổ
|
QCVN 05:2012/BCT
|
3602.00.00
|
Thông tư số 14/2012/TT-BCT(8)
|
2.7
|
Thuốc nổ amonit AD1
|
QCVN 07:2015/BCT
|
Thông tư số 19/2015/TT-BCT(9)
|
2.8
|
Thuốc nổ loại khác (Theo danh mục tại Mục I - Phụ
lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 45/2013/TT-BCT)
|
Các chỉ tiêu kỹ thuật nêu tại Phụ lục 1 ban hành
kèm theo Thông tư số 45/2013/TT-BCT
|
Thông tư số 45/2013/TT-BCT(10)
|
II
|
Máy, thiết bị đặc thù công nghiệp
|
|
|
|
1
|
Nồi hơi nhà máy điện
|
TCVN 5346:1991
|
8402.20.10
|
Thông tư số 48/2011/TT-BCT(11)
|
8402.20.20
|
2
|
Nồi hơi có kết cấu không lắp trên các
phương tiện giao thông vận tải, áp suất làm việc định mức của hơi trên 0,7
bar dùng trong công nghiệp
|
TCVN 7704:2007;
TCVN 6413:1998;
TCVN 6008:2010;
TCVN 5346:1991;
|
8402.11.10
|
Thông tư số 48/2011/TT-BCT
|
8402.11.20
|
8402.12.11
|
8402.12.19
|
8402.12.21
|
8402.12.29
|
8402.19.11
|
8402.19.19
|
8402.19.21
|
8402.19.29
|
3
|
Nồi đun nước nóng có nhiệt độ môi chất trên
115°C dùng trong công nghiệp
|
TCVN 7704:2007;
TCVN 6008:2010;
TCVN 5346:1991;
|
8403.10.00
|
Thông tư số 48/2011/TT-BCT
|
4
|
Bình chịu áp lực có kết cấu không lắp trên
các phương tiện giao thông vận tải, áp suất làm việc định mức cao hơn 0,7 bar
(không kể áp suất thủy tĩnh) dùng trong công nghiệp
|
TCVN 8366:2010;
TCVN 6155:1996;
TCVN 6156:1996;
TCVN 6008:2010;
|
7309.00.11
|
Thông tư số 48/2011/TT-BCT
|
7309.00.19
|
7309.00.91
|
7309.00.99
|
5
|
Bồn chứa LPG có kết cấu không lắp trên các
phương tiện giao thông vận tải
|
TCVN 8366:2010;
TCVN 6155:1996;
TCVN 6156:1996;
TCVN 7441:2004;
TCVN 8615-1:2010;
TCVN 8615-2:2010;
|
7311.00.99
|
Thông tư số 41/2011/TT-BCT(12)
|
6
|
Trạm nạp LPG cho chai, xe bồn, xe ô tô
|
TCVN 6484:1999;
TCVN 6485:1999;
TCVN 7762:2007;
TCVN 7763:2007;
TCVN 7832:2007;
|
8479.89.30
|
Thông tư số 41/2011/TT-BCT
|
7
|
Chai chứa LPG
|
QCVN 04:2013/BCT
|
7311.00.93
|
Thông tư số 18/2013/TT-BCT(13)
|
7311.00.94
|
8
|
Trạm cấp LPG
|
QCVN 10:2012/BCT
|
8479.89.30
|
Thông tư số 49/2012/TT-BCT(14)
|
9
|
Đường ống dẫn hơi và nước nóng cấp I, II có
đường kính ngoài từ 51 mm trở lên; các đường ống dẫn cấp III, IV có đường
kính ngoài từ 76 mm trở lên sử dụng trong công nghiệp
|
TCVN 6158:1996;
TCVN 6159:1996;
QCVN 04:2014/BCT;
|
7304.39.20
|
Thông tư số 48/2011/TT-BCT
|
10
|
Cột chống thủy lực đơn, Giá khung di động và
dàn chống tự hành cấu tạo từ các cột chống thủy lực đơn sử dụng trong việc chống
giữ lò trong khai thác hầm lò
|
QCVN 01:2011/BCT
|
7308.40.10
|
Thông tư số 03/2011/TT-BCT(15)
|
7308.40.90
|
11
|
Tời, trục tải có tải trọng từ 10.000 N trở
lên và góc nâng từ 25° đến 90° dùng trong công nghiệp
|
TCVN 4244:2005;
TCVN 5206:1990;
TCVN 5207:1990;
TCVN 5208:1990;
TCVN 5209:1990;
|
8425.31.00
|
Thông tư số 48/2011/TT-BCT
|
12
|
Máy biến áp phòng nổ
|
TCVN 7079-1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
|
9817.30.10
|
Thông tư số 48/2011/TT-BCT
|
9817.30.90
|
13
|
Động cơ điện phòng nổ
|
TCVN 7079-1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
|
8501.10.29
|
Thông tư số 48/2011/TT-BCT
|
8501.10.49
|
8501.10.59
|
8501.10.99
|
8501.20.19
|
8501.20.29
|
8501.31.40
|
8501.32.12
|
8501.32.92
|
8501.33.00
|
8501.34.00
|
8501.40.19
|
8501.40.29
|
8501.51.19
|
8501.52.19
|
8501.52.29
|
8501.52.39
|
8501.53.00
|
14
|
Thiết bị phân phối, đóng cắt phòng nổ
(Khởi động từ, Khởi động mềm, Atomat, Máy cắt điện tự động, Biến tần, Rơ le
dòng điện dò)
|
TCVN 7079-1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
|
8504.40.90
|
Thông tư số 48/2011/TT-BCT
|
8535.21.10
|
8535.21.90
|
8535.29.00
|
8535.30.20
|
8536.20.11
|
8536.20.12
|
8536.20.19
|
8536.30.90
|
8536.41.10
|
8536.41.20
|
8536.41.30
|
8536.41.40
|
8536.41.90
|
8536.49.10
|
8536.49.90
|
15
|
Thiết bị điều khiển phòng nổ (Bảng
điều khiển, Hộp nút nhấn)
|
TCVN 7079-1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
|
8537.10.11
|
Thông tư số 48/2011/TT-BCT
|
8537.10.19
|
8537.10.92
|
8537.10.99
|
8537.20.21
|
8537.10.29
|
8536.50.99
|
16
|
Máy phát điện phòng nổ
|
TCVN 7079-1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
|
8502.11.00
|
Thông tư số 48/2011/TT-BCT
|
8502.12.10
|
8502.12.20
|
8502.13.10
|
8502.13.90
|
8502.20.10
|
8502.20.20
|
8502.20.30
|
8502.20.41
|
8502.20.49
|
8502.39.10
|
8502.39.20
|
8502.39.31
|
8502.39.39
|
17
|
Thiết bị thông tin phòng nổ (Điện
thoại, Máy đàm thoại, Còi điện, chuông điện)
|
TCVN 7079-1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
|
8517.11.00
|
Thông tư số 48/2011/TT-BCT
|
8517.12.00
|
8517.18.00
|
8517.61.00
|
8517.62.51
|
8531.10.20
|
8531.10.30
|
8531.10.90
|
8531.80.11
|
8531.80.19
|
18
|
Cáp điện phòng nổ
|
TCVN 7079-1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
|
8544.20.11
|
Thông tư số 48/2011/TT-BCT
|
8544.20.19
|
8544.20.21
|
8544.20.29
|
8544.20.31
|
8544.20.39
|
8544.42.91
|
8544.42.92
|
8544.42.99
|
8544.49.22
|
8544.49.23
|
8544.49.29
|
8544.49.41
|
8544.49.49
|
8544.60.11
|
8544.60.19
|
8544.60.21
|
8544.60.29
|
19
|
Đèn chiếu sáng phòng nổ
|
TCVN 7079-1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
|
9405.10.30
|
Thông tư số 48/2011/TT-BCT
|
9405.10.40
|
9405.10.90
|
9405.40.20
|
9405.40.40
|
9405.40.60
|
9405.40.99
|
9405.60.90
|
20
|
Máy nổ mìn điện
|
QCVN 01:2015/BCT
|
8543.70.90
|
Thông tư số 14/2015/TT-BCT(16)
|
21
|
Hệ thống ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại
dùng trong công nghiệp
|
TCVN 7441:2004;
TCVN 6486:2008 ;
TCVN 6008:2010;
TCVN 4245:1996;
TCVN 9385:2012;
TCVN 9358:2012;
|
|
Thông tư số 48/2011/TT-BCT
|
22
|
Hệ thống điều chế, nạp khí, khí hóa lỏng, khí hòa
tan dùng trong công nghiệp
|
TCVN 7441:2004
|
|
Thông tư số 48/2011/TT-BCT
|
Các văn bản tham chiếu:
1 Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của
Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
2 Thông tư số 17/2015/TT-BCT ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Amôni nitrat dùng
để sản xuất thuốc nổ nhũ tương;
3 Thông tư số 12/2012/TT-BCT ngày 12 tháng 6 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Amôni nitrat dùng
để sản xuất thuốc nổ ANFO;
4 Thông tư số 15/2015/TT-BCT ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các loại kíp nổ;
5 Thông tư số 16/2015/TT-BCT ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dây nổ chịu nước;
6 Thông tư số 18/2015/TT-BCT ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dây cháy chậm
công nghiệp;
7 Thông tư số 20/2015/TT-BCT ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mồi nổ dùng trong
thuốc nổ công nghiệp;
8 Thông tư số 14/2012/TT-BCT ngày 12 tháng 6 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thuốc nổ nhũ
tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí và bụi nổ;
9 Thông tư số 19/2015/TT-BCT ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thuốc nổ Amonit
AD1;
10 Thông tư số 45/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương về Quy định Danh mục vật liệu nổ công nghiệp được phép sản
xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam;
11 Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc Quy định quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng
hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương;
12 Thông tư số 41/2011/TT-BCT ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương về việc Quy định về quản lý an toàn trong lĩnh vực khí dầu
mỏ hóa lỏng;
13 Thông tư số 18/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 7 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn chai chứa
khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) bằng thép;
14 Thông tư số 49/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trạm cấp
khí dầu mỏ hóa lỏng;
15 Thông tư số 03/2011/TT-BCT ngày 15 tháng 02 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong
khai thác than hầm lò.
16 Thông tư số 14/2015/TT-BCT ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các loại kíp nổ.
Thông tư 29/2016/TT-BCT sửa đổi Thông tư 41/2015/TT-BCT quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công thương
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 29/2016/TT-BCT ngày 13/12/2016 sửa đổi Thông tư 41/2015/TT-BCT quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công thương
29.153
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|