BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 23/2014/TT-BCT
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 07 năm 2014
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH TRÌNH TỰ LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT HỢP ĐỒNG THIẾT KẾ, CHẾ TẠO TRONG NƯỚC
THIẾT BỊ PHỤ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày
5 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ về hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
Căn cứ Luật Đấu thầu
số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Thực hiện Quyết định số 1791/QĐ-TTg
ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng
chính phủ phê duyệt cơ chế thực hiện thí điểm thiết kế, chế tạo trong nước thiết
bị các nhà máy nhiệt điện trong giai đoạn 2012 - 2025;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Thông tư Quy định trình tự lập, thẩm định và phê duyệt Hợp đồng thiết kế, chế tạo
trong nước thiết bị phụ nhà máy nhiệt điện.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định trình tự lập, thẩm
định và phê duyệt Hợp đồng thiết kế, chế tạo trong nước thiết bị phụ các dự án nhà
máy nhiệt điện được ký giữa Chủ đầu tư với nhà thầu trong nước.
2. Đối tượng áp dụng
a) Chủ đầu tư các dự án nhà máy nhiệt
điện được Thủ tướng Chính phủ giao thực hiện thực hiện thí điểm thiết kế, chế tạo
trong nước thiết bị phụ nhà máy nhiệt điện được quy định tại Quyết định
1791/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt
là Quyết định 1791) và chủ đầu tư các dự án nhà máy nhiệt điện khác theo quyết
định của Thủ tướng Chính phủ;
b) Các doanh nghiệp cơ khí trong nước
tham gia thiết kế, chế tạo trong nước thiết
bị phụ nhà máy nhiệt điện được quy định tại khoản 5 Điều 1 Quyết
định 1791 và doanh nghiệp được Bộ Công Thương quyết định bổ sung;
c) Các đơn vị tư vấn trong nước được
quy định tại khoản 4 Điều 1 Quyết
định 1791 và các đơn vị tư vấn nước ngoài được lựa chọn để tham gia
thực hiện thiết kế, chế tạo thiết bị phụ nhà máy nhiệt điện.
Điều 2. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
1. Liên danh nhà thầu trong nước thực
hiện thiết kế, chế tạo thiết bị phụ nhà máy nhiệt điện (sau đây gọi tắt là
Liên danh) là tổ hợp từ 02 đơn vị trở lên, gồm tư vấn thiết kế, chế tạo và
doanh nghiệp cơ khí trong nước, được quy định tại điểm b khoản
4, khoản 5 Điều 1 của Quyết định 1791 và doanh nghiệp được Bộ Công Thương
phê duyệt bổ sung.
2. Chủ đầu tư là chủ đầu tư các
dự án nhà máy nhiệt điện có thiết bị phụ được giao thực hiện thiết kế, chế tạo
trong nước theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của
Thông tư này.
3. Tư vấn thiết kế nước ngoài
là tổ chức, cá nhân tư vấn thiết kế nước ngoài được Liên danh lựa chọn để cung cấp bản quyền thiết kế, chuyển giao công nghệ
thiết kế và trợ giúp thiết kế, chế tạo thiết bị phụ nhà máy nhiệt điện.
4. Nhà cung cấp vật tư, thiết bị nước
ngoài là nhà thầu nước ngoài được Liên danh lựa chọn để cung cấp vật tư,
thiết bị đơn lẻ mà trong nước chưa sản xuất được, để tổ hợp và đồng bộ theo thiết
kế, chế tạo của hạng mục thiết bị, đối với các dự án quy định tại điểm b khoản
1 mục 1 của Quyết định 1791 phải kèm theo điều kiện chuyển giao công nghệ thiết
kế, chế tạo.
5. Hợp đồng thiết kế, chế tạo thiết
bị phụ nhà máy nhiệt điện (sau đây gọi tắt là Hợp đồng) là thỏa thuận bằng văn bản giữa Chủ đầu tư và Liên
danh để thực hiện thiết kế, chế tạo trong nước thiết bị phụ nhà máy nhiệt điện.
Điều 3. Danh mục dự án và Danh mục các hạng mục thiết bị phụ thực
hiện thiết kế, chế tạo trong nước
1. Danh mục dự án
a) Các dự án nhà máy nhiệt điện: Quỳnh
Lập 1, Sông Hậu 1, Quảng Trạch 1 thực hiện theo Quyết định 1791;
b) Các dự án nhà máy nhiệt điện khác thực
hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
c) Các dự án nhà máy nhiệt điện thực
hiện theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Vận hành - Chuyển giao (sau đây gọi tắt
là dự án nhiệt điện BOT).
2. Danh mục các hạng mục thiết bị phụ
Danh mục các hạng mục thiết bị phụ nhà
máy nhiệt điện được giao thực hiện thiết kế, chế tạo trong nước theo quy định tại
khoản 3 Điều 1 Quyết định 1791.
Chương II
TRÌNH
TỰ LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT HỢP ĐỒNG THIẾT KẾ, CHẾ TẠO TRONG NƯỚC THIẾT BỊ PHỤ
NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Điều 4. Trình tự, thủ tục phê duyệt Liên danh nhà thầu thiết kế,
chế tạo trong nước thiết bị phụ nhà máy nhiệt điện
1. Đề xuất Liên danh
a) Nội dung hồ sơ đề xuất
Căn cứ phạm vi và khối lượng công việc
thiết kế, chế tạo thiết bị phụ của từng dự án cụ thể, Viện Nghiên cứu Cơ khí thống
nhất với Chủ đầu tư các dự án quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 3 của Thông tư này và các doanh nghiệp cơ khí,
trình Bộ Công Thương 01 (một) bộ hồ sơ trình phê duyệt Liên danh thực hiện thiết
kế, chế tạo trong nước thiết bị phụ cho dự án. Hồ sơ gồm các nội dung chính
sau:
- Phân công công việc của Liên danh và
các doanh nghiệp thành viên trong Liên danh theo hướng chuyên thiết kế chế tạo
một số loại thiết bị phụ, phù hợp với năng lực;
- Tờ trình phê duyệt Liên danh theo
quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư
này;
- Danh sách doanh nghiệp thành viên
trong Liên danh, người đứng đầu Liên danh;
- Hồ sơ năng lực các doanh nghiệp;
- Kế hoạch thực hiện thiết kế, chế tạo
thiết bị phụ nhà máy nhiệt điện.
b) Hình thức nộp hồ sơ: nộp trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện.
2. Phê duyệt Liên danh
a) Trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Năng lượng phải có văn bản yêu cầu bổ sung
hoặc sửa đổi nội dung trong hồ sơ nếu hồ sơ trình phê duyệt Liên danh chưa đầy
đủ để thẩm định;
b) Trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản của Tổng cục
Năng lượng, Viện Nghiên cứu Cơ khí có trách nhiệm bổ sung đầy đủ hồ sơ trình
phê duyệt Liên danh;
c) Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Tổng cục Năng lượng xem xét, trình Bộ Công Thương phê duyệt danh
sách các Liên danh tham gia thực hiện thiết kế, chế tạo trong nước thiết bị phụ
cho dự án nhà máy nhiệt điện.
3. Tham gia của tư vấn thiết kế nước
ngoài vào Liên danh
a) Viện Nghiên cứu Cơ khí thống nhất với
các thành viên Liên danh đề xuất nhà thầu phụ tư vấn thiết kế nước ngoài để hỗ trợ thiết kế, chế tạo và chuyển giao công
nghệ thiết kế, chế tạo các thiết bị phụ nhà máy nhiệt điện do Liên danh chịu
trách nhiệm thiết kế, chế tạo;
b) Liên danh thoả thuận với Chủ đầu tư
về phạm vi, giá trị công việc do tư vấn thiết kế nước ngoài đảm nhận để tổng hợp trong hồ sơ đề xuất của Liên danh.
Điều 5. Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu dự
án
1. Đối với các dự án quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 của Thông tư
a) Lập kế hoạch đấu thầu
Chủ đầu tư có trách nhiệm lập và trình
Bộ Công Thương kế hoạch đấu thầu các dự án, trong đó các hạng mục thiết bị phụ
nêu tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư này được tách thành một hoặc nhiều gói thầu để
giao cho các Liên danh thực hiện;
Nội dung kế hoạch đấu thầu thực hiện
theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 Quyết định 1791 và
Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
b) Thẩm định, thông qua kế hoạch đấu
thầu
Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc, trên cơ sở hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Tổng
cục Năng lượng có trách nhiệm tổ chức thẩm định, trình Bộ Công Thương thông qua
kế hoạch đấu thầu dự án;
c) Phê duyệt kế hoạch đấu thầu
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc
kể từ ngày Bộ Công Thương thông qua kế hoạch đấu thầu, Chủ đầu tư có trách nhiệm phê duyệt kế hoạch đấu thầu của
dự án.
2. Đối với các dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 của Thông tư
Chủ đầu tư có trách nhiệm lập và trình
Bộ Công Thương thông qua kế hoạch đấu thầu các gói thầu được giao Liên danh thực
hiện thiết kế, chế tạo trong nước thiết bị phụ nhà máy điện. Trình tự lập, thẩm
định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu các gói thầu được áp dụng như quy định tại
khoản 1 Điều này.
Điều 6. Lập Hợp đồng
thiết kế, chế tạo trong nước thiết bị phụ các dự án thực hiện theo Quyết định
1791
Trên cơ sở
Hồ sơ yêu cầu do Chủ đầu tư phát hành, Liên danh lập Hồ sơ đề xuất gửi Chủ đầu
tư đánh giá và các Bên tiến hành thương thảo Hợp đồng. Nội dung Hợp đồng cần có
một số nội dung chính như sau:
1. Phạm vi Hợp đồng
Phạm vi Hợp đồng bao gồm toàn bộ các
công việc liên quan đến công tác thiết kế, chế tạo trong nước thiết bị phụ nhà
máy nhiệt điện, gồm 2 phần chính sau:
a) Các hàng hóa, dịch vụ trong nước, gồm:
Tư vấn thiết kế, chế tạo; Công tác gia công, chế tạo thiết bị do các doanh nghiệp
cơ khí thực hiện; Vận chuyển thiết bị chế tạo đến chân công trình; Giám sát, chỉ
dẫn lắp đặt thiết bị; Chạy thử nghiệm thu các hệ thống thiết bị chế tạo và các
công việc khác theo thỏa thuận;
b) Các hàng hóa, dịch vụ nước ngoài, gồm:
Tư vấn thiết kế nước ngoài, mua bản quyền thiết kế, chuyển giao công nghệ và hỗ
trợ thiết kế, chế tạo; Các loại vật tư, vật liệu, thiết bị, linh kiện trong nước
chưa sản xuất được cần phải mua để gia công, chế tạo, tổ hợp và các công việc
khác theo thỏa thuận.
2. Xác định giá trị hàng hóa, dịch vụ
và đồng tiền sử dụng
a) Các hàng hóa, dịch vụ trong nước
- Giá hàng hóa, dịch vụ được xác định
trên cơ sở khối lượng công việc thiết kế, chế tạo và định mức dự toán chuyên
ngành thiết kế, chế tạo thiết bị nhà máy nhiệt điện ban hành tại Quyết định
2572/QĐ-BCT ngày 23 tháng 4 năm 2013, dữ liệu cơ sở xác định giá ca máy lập đơn
giá chế tạo thiết bị phụ nhà máy nhiệt điện được công bố tại văn bản số
4233/BCT-TCNL ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Công Thương;
- Chi phí vận chuyển thiết bị đến chân
công trình được tính toán trên cơ sở các quy định hiện hành liên quan.
b) Các hàng hóa, dịch vụ nước ngoài
Đối với vật tư, vật liệu, thiết bị,
linh kiện trong nước chưa sản xuất được (Liên danh nhập khẩu trực tiếp hoặc mua
lại từ thị trường trong nước đã nhập khẩu):
- Giá để tính trong giá trị Hợp đồng
thiết kế, chế tạo được tạm tính trên cơ sở tham khảo giá của thiết bị tương tự
cùng chủng loại đã thực hiện hoặc báo giá của các nhà cung cấp vật tư, thiết bị
tại thời điểm lập dự toán;
- Giá nghiệm thu, thanh toán căn cứ
theo hợp đồng ký kết giữa Liên danh và Nhà cung cấp vật tư, thiết bị nước ngoài
(do Liên danh lựa chọn theo hình thức chào hàng cạnh tranh và được Chủ đầu tư
chấp thuận).
c) Đồng tiền sử dụng
- Đối với các hàng hóa, dịch vụ trong
nước và vật tư, vật liệu, thiết bị, linh kiện trong nước chưa sản xuất được phải
mua lại từ nhà nhập khẩu trong nước: là Việt Nam đồng (VNĐ);
- Đối với vật tư, vật liệu, thiết bị,
linh kiện mua từ nước ngoài và tư vấn thiết kế nước ngoài: là USD (được quy đổi
về VNĐ tại thời điểm ký hợp đồng).
d) Thực hiện chiết giảm 5% giá trị hợp
đồng đối với các gói thầu thực hiện theo hình thức chỉ định thầu.
3. Hình thức Hợp đồng thiết kế, chế tạo
Hợp đồng thiết kế, chế
tạo là hình thức hợp đồng kết hợp theo phạm vi các công việc trong Hợp đồng, gồm:
a) Đối với các hàng hóa, dịch vụ trong
nước thực hiện là hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh. Việc điều chỉnh đơn giá được
thực hiện khi có quyết định điều chỉnh đơn giá nhân công, nguyên vật liệu của
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
b) Đối với các dịch vụ tư vấn thiết kế,
chế tạo nước ngoài thực hiện là hợp đồng theo thời gian và theo đơn giá cố định;
c) Đối với vật tư, vật liệu, thiết bị
trong nước chưa sản xuất được phải nhập khẩu trực tiếp hoặc mua lại từ nhà nhập
khẩu trong nước là hợp đồng trọn gói.
Điều 7. Hồ sơ trình
thông qua Hợp đồng thiết kế, chế tạo thiết bị
1. Chủ đầu tư trình Tổng cục Năng lượng
bộ Hồ sơ đề nghị thông qua Hợp đồng, bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị thông qua Hợp đồng
theo nội dung được quy định tại Phụ lục 2 ban hành
kèm theo Thông tư này;
b) 01 (một) bộ dự thảo Hợp đồng đã được
các bên ký nháy, kèm theo văn bản liên quan gồm: quyết định phê duyệt dự án đầu
tư, quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu, phân công Liên danh thực hiện thiết
kế, chế tạo, biên bản thương thảo hợp đồng giữa Chủ đầu tư và Liên danh.
2. Hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện.
Điều 8. Thông qua Hợp
đồng thiết kế, chế tạo thiết bị
1. Trong thời
hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Tổng cục
Năng lượng có ý kiến đối với Hợp đồng thiết kế, chế tạo thiết bị. Trong trường
hợp quá thời hạn trên, Tổng cục Năng lượng
không có ý kiến thì Hợp đồng thiết kế, chế tạo thiết bị được thông qua.
2. Trường hợp Tổng cục Năng lượng có ý
kiến đối với Hợp đồng thì trong thời hạn
5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được
ý kiến của Tổng cục Năng lượng, Chủ đầu tư phải có ý kiến giải trình gửi Tổng cục
Năng lượng trước khi ký chính thức Hợp đồng.
Điều 9. Lập hợp đồng
thiết kế, chế tạo trong nước thiết bị phụ các dự án nhiệt điện khác thực hiện
theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ
1. Trên cơ sở Liên danh đã được Bộ
Công Thương phê duyệt, Chủ đầu tư các dự án nhiệt điện có trách nhiệm ký hợp đồng
với các Liên danh để tổ chức thực hiện công tác thiết kế, chế tạo trong nước
thiết bị phụ của dự án.
2. Chủ đầu tư yêu cầu tổng thầu thiết
kế - cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây
dựng công trình (sau đây gọi là tổng
thầu EPC, đối với trường hợp dự án thực hiện theo hình thức tổng thầu EPC), nhà
thầu cung cấp thiết bị chính (trong trường hợp dự án không thực hiện theo hình
thức tổng thầu EPC) có trách nhiệm đưa ra các yêu cầu kỹ thuật - công nghệ cho
thiết bị phụ sẽ được thiết kế, chế tạo trong nước và quản lý giao diện giữa các
hạng mục thiết bị chính với thiết bị phụ.
3. Các nội dung chính cần có của Hợp đồng
được áp dụng như quy định tại Điều 6 Thông tư này. Riêng đối với vật tư, vật liệu,
thiết bị, linh kiện trong nước chưa sản xuất được, giá nghiệm thu, thanh toán
căn cứ kết quả lựa chọn Nhà cung cấp vật tư, thiết bị nước ngoài theo quy định
hiện hành.
4. Hồ sơ, trình tự thông qua Hợp đồng
được áp dụng như quy định tại Điều 7 và Điều 8 của Thông tư này.
Điều 10. Lập hợp đồng
thiết kế, chế tạo trong nước thiết bị phụ các dự án nhiệt điện BOT
1. Bộ Công Thương thỏa thuận với Chủ đầu
tư dự án nhiệt điện BOT về danh mục các hạng mục thiết bị phụ sẽ thiết kế, chế
tạo trong nước và phê duyệt Liên danh thực hiện.
2. Chủ đầu tư các dự án nhiệt điện BOT
có trách nhiệm ký hợp đồng với các Liên danh đã được Bộ Công Thương phê duyệt để
tổ chức thực hiện công tác thiết kế, chế tạo trong nước thiết bị phụ của dự án.
3. Chủ đầu tư thực hiện việc đưa ra
các yêu cầu kỹ thuật - công nghệ cho thiết bị phụ và quản lý giao diện giữa các
hạng mục thiết bị chính và thiết bị phụ được áp dụng như quy định tại khoản 2
Điều 9 của Thông tư này.
4. Các nội dung chính cần có của Hợp đồng,
giá nghiệm thu, thanh toán đối với vật tư, vật liệu, thiết bị, linh kiện trong
nước chưa sản xuất được áp dụng như quy định tại khoản 3 Điều 9 của Thông tư
này.
Điều 11. Chế độ báo
cáo việc thực hiện Hợp đồng
Định kỳ hàng quý, Liên danh có trách
nhiệm báo cáo Tổng cục Năng lượng - Bộ Công Thương tình hình thực hiện thiết kế,
chế tạo trong nước các thiết bị phụ nhà máy nhiệt điện được giao thực hiện. Nội
dung báo cáo được quy định tại Phụ lục 3 kèm theo
Thông tư này.
Chương III
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH, TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 10 tháng 9 năm 2014.
Điều 13. Tổ chức thực
hiện
1. Tổng cục Năng lượng có trách nhiệm theo
dõi, giám sát, kiểm tra việc thực hiện
Thông tư này.
2. Chủ đầu tư các dự án nhà máy nhiệt
điện, các doanh nghiệp thiết kế, chế tạo cơ khí và các tổ chức, cá nhân liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan phản ánh bằng văn bản về Tổng cục
Năng lượng để tổng hợp, đề xuất Bộ Công
Thương xem xét sửa đổi, bổ sung Thông tư./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Tập đoàn Điện lực VN;
- Tập đoàn Dầu khí VN;
- Tập đoàn CN Than-Khoáng sản VN;
- Viện Nghiên cứu Cơ khí VN;
- Chủ đầu tư các dự án nhiệt điện BOT;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Cục kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ; Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, PC, TCNL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Dương Quang
|
PHỤ LỤC
1.
MẪU
TỜ TRÌNH PHÊ DUYỆT LIÊN DANH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 23/2014/TT-BCT ngày 25 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương quy định trình tự lập, thẩm định và phê duyệt Hợp đồng thiết kế,
chế tạo trong nước thiết bị phụ nhà máy nhiệt điện)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ TRÌNH
V/v Phê duyệt
Liên danh thiết kế, chế tạo trong nước thiết bị phụ nhà máy nhiệt điện
Đơn vị
trình:...............................................................................................................
Nơi nhận:...................................................................................................................
Nội dung trình: Hồ sơ đề nghị phê duyệt
Liên danh thiết kế, chế tạo thiết bị phụ nhà máy nhiệt điện.
Tên dự án: ................................................................................................................
Chủ đầu tư:
..............................................................................................................
Đại diện Chủ đầu tư:.................................................................................................
Liên danh:
...............................................................................................................
Hạng mục:
...............................................................................................................
Danh mục tài liệu, văn bản liên quan:
......................................................................
|
……., Ngày …..tháng
…….năm 20...
Đại
diện Đơn vị trình
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC
2.
MẪU
TỜ TRÌNH THÔNG QUA HỢP ĐỒNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 23/2014/TT-BCT ngày 25 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương quy định trình tự lập, thẩm định và phê duyệt Hợp đồng thiết kế,
chế tạo trong nước thiết bị phụ nhà máy nhiệt điện)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ TRÌNH
V/v thông qua
Hợp đồng thiết kế, chế tạo thiết bị phụ nhà máy nhiệt điện
Đơn vị trình: ..............................................................................................................
Nơi nhận:
..................................................................................................................
Nội dung trình: Hồ sơ Hợp đồng thiết kế,
chế tạo thiết bị phụ nhà máy nhiệt điện.
Tên dự án:
................................................................................................................
Chủ đầu tư:
..............................................................................................................
Đại diện Chủ đầu tư:
...............................................................................................
Đại diện Liên danh nhà thầu:
...................................................................................
Tóm tắt các thông tin chính của Hợp đồng:
Nội dung phạm vi công việc, giá trị hợp đồng, thời gian thực hiện.
Danh mục tài liệu, văn bản liên quan:
.................................................................................
|
………, Ngày…..
tháng….. năm 20...
Đại diện Chủ đầu tư
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC
3.
MẪU
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 23/2014/TT-BCT ngày 25 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương quy định trình tự lập, thẩm
định và phê duyệt Hợp đồng thiết kế, chế tạo trong nước thiết bị phụ nhà máy
nhiệt điện)
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
(Quý…../……..)
Nơi nhận báo cáo:
1. Tổng cục Năng lượng - Bộ Công Thương
|
Nhận ngày:
□./□./20
Kỳ: □ □.
|
1.
|
Tên dự án: …………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Tên Hợp đồng: ……………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Số hợp đồng: ………………………………………………………………
Của Gói thầu: ………………………………………………………………
|
|
2.
|
Ngày báo cáo
|
|
|
|
|
…/…/20..
|
|
|
|
|
|
|
|
Kỳ:...........
|
3.
|
Doanh nghiệp lập báo cáo: Viện Nghiên cứu
Cơ khí-NARIME
|
4.
|
Thời gian thực hiện: ... tháng từ ....
/..../20.. đến ... /..../20..
|
5.
|
Tổng kinh phí hợp đồng: ………………………………triệu đồng
|
|
6.
|
Tình hình thực hiện các nội dung, công việc
chính trong kỳ báo cáo tính từ ngày …./ …./20... đến ngày báo cáo (theo nội
dung và tiến độ ghi trong Hợp đồng, chi tiết theo Mẫu số 01)
|
|
Theo kế hoạch trong
hợp đồng
|
Thực hiện (đánh dấu “X” vào các cột tương ứng
|
|
Hoàn thành
|
Đang thực hiện
|
Chưa thực hiện
|
|
a. Các nội dung công việc theo kế hoạch
hoàn thành trong kỳ báo cáo
|
|
|
|
|
1. Sản phẩm thứ 1:
………………………………………………………………………………
1.1 …………………………………………………………………………
1.2 …………………………………………………………………………
………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
|
|
|
|
|
3……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………
|
|
|
|
|
4……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
|
|
|
|
|
b. Nội dung, công việc của kỳ trước chưa
hoàn thành chuyển sang
|
|
|
|
|
1……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
|
|
|
|
|
2………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
|
|
|
|
|
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
|
|
|
|
|
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
|
|
|
|
7
|
Tự nhận xét và đánh giá kết quả đạt được so với yêu cầu trong kỳ báo
cáo : Đánh giá các điểm chính về: số lượng, chất lượng, tỷ trọng công việc
hoàn thành, tiến độ thực hiện và các vấn đề khác
|
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
|
8
|
Tình hình tạm ứng, thanh toán nghiệm thu
tính đến ngày báo cáo:
|
a) Tổng kinh phí được cấp tới thời điểm báo
cáo:
Trong đó:
- Giá trị tạm ứng:
- Giá trị thanh toán cho khối lượng công việc
hoàn thành:
b) Giá trị hợp đồng còn lại chưa thực hiện
|
……………… triệu đồng
……………… triệu đồng
……………… triệu đồng
……………… triệu đồng
|
9
|
Những vấn đề còn tồn tại cần giải quyết
|
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
|
10
|
Dự kiến những công việc cần triển khai tiếp
trong kỳ tới
|
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
|
11
|
Đề xuất; Kiến nghị
|
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
|
Người lập báo cáo
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
|
|
|
|
Mẫu số 01.
CÁC NỘI DUNG ĐÃ HOÀN THÀNH
Hợp đồng số:……………………………
(Kèm theo Báo
cáo định kỳ ngày …tháng …..năm 200...)
a/ Trong kỳ báo cáo:
TT
|
Tên sản phẩm
|
Đơn vị tính
|
Mức chất lượng (các
chỉ tiêu KT-KT) đạt được so với đăng ký
trong hợp đồng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Sản phẩm
1
|
|
|
2
|
Sản phẩm 2
|
|
|
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b/ Lũy kế đến ngày báo cáo (Bao gồm
các sản phẩm đã hoàn thành của các kỳ báo cáo trước + kỳ này)
TT
|
Tên sản phẩm
|
Đơn vị tính
|
Mức chất lượng (các
chỉ tiêu KT-KT) đạt được so với đăng ký
trong hợp đồng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|