BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 22/2021/TT-BCT
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 12 năm 2021
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG BIỂU MẪU TRONG HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH
CHÍNH VÀ THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP NGHIỆP VỤ CỦA LỰC LƯỢNG QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG
Căn cứ Luật Xử lý
vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 13
tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Công
nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Pháp lệnh
Quản lý thị trường ngày 08 tháng 3 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 148/2016/NĐ-CP
ngày 04 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Pháp lệnh Quản lý thị trường; Nghị định số 78/2019/NĐ-CP
ngày 14 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 148/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 11 năm 2016
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Quản lý thị
trường;
Căn cứ Nghị định số 81/2013/NĐ-CP
ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính; Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm
hành chính;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 30/2020/NĐ-CP
ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ quy định về công tác văn thư;
Căn cứ Quyết định số 34/2018/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Thủ
tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng
cục Quản lý thị trường trực thuộc Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản
lý thị trường;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định
về quản lý, sử dụng biểu mẫu trong hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính
và thực hiện các biện pháp nghiệp vụ của lực lượng Quản lý thị trường.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về quản lý, sử dụng các biểu
mẫu trong hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính và thực hiện các biện
pháp nghiệp vụ của lực lượng Quản lý thị trường.
2. Trường hợp cần thiết sử dụng các văn bản hành
chính khác trong hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính và thực hiện các
biện pháp nghiệp vụ mà Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành
chính và Thông tư này chưa quy định thì thực hiện theo các quy định của văn
bản quy phạm pháp luật có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổng cục Quản lý thị trường và các tổ chức hành
chính thuộc Tổng cục Quản lý thị trường (sau đây gọi chung là cơ quan, đơn vị
Quản lý thị trường); công chức làm việc tại cơ quan, đơn vị Quản lý thị trường
(sau đây gọi tắt là công chức).
2. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm
tra, xử lý vi phạm hành chính và thực hiện các biện pháp nghiệp vụ của lực lượng
Quản lý thị trường.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý, sử
dụng biểu mẫu
1. Biểu mẫu trong hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm
hành chính và thực hiện các biện pháp nghiệp vụ được quản lý, sử dụng thống nhất
tại các cơ quan, đơn vị Quản lý thị trường.
2. Việc sử dụng biểu mẫu trong hoạt động kiểm tra,
xử lý vi phạm hành chính và thực hiện các biện pháp nghiệp vụ phải tuân thủ quy
định của pháp luật về hoạt động kiểm tra, thực hiện các biện pháp nghiệp vụ của
lực lượng Quản lý thị trường, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và quy định
tại Thông tư này.
3. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản
lý, sử dụng biểu mẫu đối với hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính và thực
hiện các biện pháp nghiệp vụ của lực lượng Quản lý thị trường theo quy định của
pháp luật.
Điều 4. Biểu mẫu sử dụng trong
hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính và thực hiện các biện pháp nghiệp
vụ của lực lượng Quản lý thị trường
1. Ban hành kèm theo Thông tư này Phụ lục về biểu mẫu
sử dụng trong hoạt động kiểm tra và thực hiện các biện pháp nghiệp vụ của lực
lượng Quản lý thị trường.
2. Sổ Nhật ký công tác sử dụng khổ giấy A3 (297mm x
420mm), trừ trường hợp sử dụng sổ Nhật ký công tác điện tử; các biểu mẫu khác sử
dụng khổ giấy A4 (210mm x 297mm).
3. Các mẫu biên bản và mẫu quyết định sử dụng trong
xử lý vi phạm hành chính thực hiện theo quy định tại Nghị định của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính.
4. Căn cứ quy định pháp luật về công tác văn thư, Tổng
cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường hướng dẫn áp dụng các biểu mẫu văn bản
hành chính khác ngoài các biểu mẫu quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều này để đáp
ứng yêu cầu công tác kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính và thực hiện các biện pháp
nghiệp vụ của lực lượng Quản lý thị trường.
Điều 5. Sử dụng biểu mẫu
1. Các biểu mẫu quy định tại Điều 4
của Thông tư này được cơ quan, đơn vị Quản lý thị trường và công chức đang
thi hành công vụ trong hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính và thực hiện
các biện pháp nghiệp vụ sử dụng để lập hồ sơ các vụ việc kiểm tra, xử lý vi phạm
hành chính thuộc chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền của lực lượng Quản lý thị
trường. Cơ quan, người có thẩm quyền có thể sử dụng biểu mẫu được in sẵn theo
quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
2. Biểu mẫu được sử dụng trong hoạt động kiểm tra,
xử lý vi phạm hành chính và thực hiện các biện pháp nghiệp vụ của lực lượng Quản
lý thị trường theo quy định sau:
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mục đích,
nội dung văn bản cần soạn thảo, người đứng đầu cơ quan, đơn vị Quản lý thị trường
hoặc người có thẩm quyền giao cho đơn vị hoặc công chức chủ trì soạn thảo văn bản,
trừ trường hợp công chức đang thi hành công vụ trực tiếp soạn thảo văn bản do
mình ký ban hành theo quy định của pháp luật;
b) Đơn vị hoặc công chức được giao chủ trì soạn thảo
văn bản thực hiện các công việc: Xác định tên loại, nội dung, biểu mẫu được sử
dụng và độ mật, mức độ khẩn của văn bản cần soạn thảo; thu thập, xử lý thông
tin có liên quan và soạn thảo văn bản theo đúng biểu mẫu được quy định;
c) Trừ trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4
Điều này, nội dung văn bản được thiết lập, soạn thảo theo đúng biểu mẫu tương ứng
trên máy tính điện tử hoặc trên Hệ thống thông tin quản lý cơ sở dữ liệu và tài
liệu điện tử trong hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính và thực hiện
các biện pháp nghiệp vụ của lực lượng Quản lý thị trường (gọi tắt là Hệ thống
INS) quy định tại Điều 8 của Thông tư này, in trên khổ giấy
A4 đúng thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản theo quy định.
Người đứng đầu đơn vị soạn thảo văn bản, công chức
được giao nhiệm vụ soạn thảo văn bản chịu trách nhiệm trước người đứng đầu cơ
quan, đơn vị Quản lý thị trường hoặc người có thẩm quyền giao nhiệm vụ và trước
pháp luật về nội dung văn bản;
d) Người có thẩm quyền ký văn bản phải kiểm tra,
duyệt văn bản trước khi ký ban hành và chịu trách nhiệm trước pháp luật về văn
bản ký ban hành. Các biểu mẫu có nhiều trang, nhiều liên, bao gồm cả trường hợp
sử dụng bảng kê, phụ lục kèm theo, đều phải có chữ ký của những người có liên
quan theo quy định tại biểu mẫu ở từng trang, từng liên biểu mẫu được sử dụng;
đ) Số, ký hiệu, thời gian ban hành văn bản được quản
lý, cấp cho từng loại biểu mẫu theo quy định tại Điều 6 của
Thông tư này;
e) Việc ký số (nếu có), nhân bản, đóng dấu của cơ
quan, đơn vị Quản lý thị trường và dấu chỉ độ mật, mức độ khẩn; phát hành và
theo dõi chuyển phát văn bản đi, lưu văn bản đi thực hiện theo quy định của
pháp luật về công tác văn thư và quy định tại khoản 5 Điều này.
3. Trường hợp vì lý do khách quan mà không thể sử dụng
biểu mẫu theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều này thì cơ quan, người có thẩm
quyền của lực lượng Quản lý thị trường được sử dụng biểu mẫu được in sẵn. Các
biểu mẫu được in sẵn khi sử dụng để lập hồ sơ vụ việc kiểm tra, xử lý vi phạm
hành chính đều phải đóng dấu của cơ quan sử dụng biểu mẫu theo quy định sau:
a) Biểu mẫu là quyết định do người có thẩm quyền ký
và đóng dấu trực tiếp thì đóng dấu của cơ quan sử dụng biểu mẫu theo quy định của
pháp luật về công tác văn thư;
b) Biểu mẫu là quyết định do người ký không được
quyền đóng dấu trực tiếp và các biểu mẫu không phải là quyết định thì đóng dấu
của cơ quan sử dụng biểu mẫu vào phía trên góc trái trùm lên một phần tên cơ
quan ban hành tại biểu mẫu (đóng dấu treo).
4. Khi được giao sử dụng biểu mẫu được in sẵn, cơ
quan, đơn vị Quản lý thị trường và công chức đang thi hành công vụ phải:
a) Sử dụng đúng loại biểu mẫu vào từng công việc
theo quy định của pháp luật về kiểm tra và xử lý vi phạm hành chính;
b) Ghi biểu mẫu in sẵn đúng quy định, bảo đảm chính
xác, rõ ràng, dễ đọc, không tẩy xóa, sửa chữa; nếu có kèm theo phụ lục, bảng kê
thì phải ghi rõ có phụ lục, bảng kê kèm theo. Đối với các mục nội dung của biểu
mẫu không ghi hoặc ghi không hết phần để trống thì phải gạch chéo mục không ghi
và phần trống còn lại.
Trường hợp biểu mẫu được lập thành nhiều bản thì nội
dung ghi trong biểu mẫu phải bảo đảm giống nhau giữa các bản được lập;
c) Thực hiện việc lấy số văn bản qua Hệ thống đăng
ký, cấp số văn bản điện tử ngay sau khi người có thẩm quyền ký văn bản hoặc những
người có liên quan ký vào biểu mẫu được sử dụng theo quy định tại điểm d khoản
2 Điều này.
5. Biểu mẫu được sử dụng và các tài liệu khác có
liên quan được đưa vào hồ sơ vụ việc kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính, đánh
bút lục, lưu trữ dưới dạng điện tử và lưu trữ bằng giấy theo quy định của pháp luật
về xử lý vi phạm hành chính và quy định tại Điều 26 Thông tư số
27/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
về nội dung, trình tự, thủ tục hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính và
thực hiện các biện pháp nghiệp vụ của lực lượng Quản lý thị trường.
Điều 6. Cấp số, thời gian ban
hành văn bản
1. Số, ký hiệu của văn bản được quản lý, cấp theo từng
loại biểu mẫu bằng Hệ thống đăng ký, cấp số văn bản do Tổng cục Quản lý thị trường
xây dựng, vận hành và quản lý thống nhất.
2. Số, ký hiệu của văn bản do cơ quan, đơn vị Quản
lý thị trường ban hành được quản lý, cấp theo từng loại biểu mẫu gồm hai phần:
phần thứ nhất có 08 (tám) chữ số Ả rập, trong đó hai chữ số đầu là số hiệu của
Tổng cục Quản lý thị trường, Cục Quản lý thị trường cấp tỉnh hoặc Cục Nghiệp vụ
quản lý thị trường; hai chữ số tiếp theo là mã số của cơ quan, đơn vị Quản lý
thị trường trực thuộc ban hành văn bản hoặc là hai chữ số 0 (“00”) đối với trường
hợp Tổng cục Quản lý thị trường, Cục Quản lý thị trường cấp tỉnh hoặc Cục Nghiệp
vụ quản lý thị trường trực tiếp ban hành văn bản; bốn chữ số cuối là số thứ tự
văn bản do cơ quan, đơn vị Quản lý thị trường ban hành trong một năm, được đăng
ký tại Hệ thống đăng ký, cấp số văn bản và theo dõi, quản lý tại Văn thư cơ
quan theo quy định, bắt đầu liên tiếp từ số 0001 vào ngày đầu năm và kết thúc
vào ngày 31 tháng 12 hằng năm; phần thứ hai có ký hiệu viết tắt tên loại văn bản;
giữa hai phần có dấu gạch chéo (/).
Số, ký hiệu của văn bản do công chức đang thi hành
công vụ ký ban hành được quản lý, cấp theo từng loại biểu mẫu gồm hai phần: phần
thứ nhất là số thứ tự văn bản do công chức ký ban hành trong một năm, được đăng
ký tại Hệ thống đăng ký, cấp số văn bản; phần thứ hai có ký hiệu viết tắt tên
loại văn bản và số hiệu công chức của công chức ký văn bản được nối với nhau bằng
dấu gạch nối (-); giữa hai phần có dấu gạch chéo (/).
3. Số, ký hiệu và thời gian ban hành văn bản được lấy
theo thứ tự và trình tự thời gian ban hành văn bản của cơ quan, đơn vị hoặc
công chức trong năm. Số và ký hiệu văn bản của cơ quan, tổ chức là duy nhất
trong một năm, thống nhất giữa văn bản giấy và văn bản điện tử.
4. Đối với văn bản giấy, việc đăng ký và cấp số, thời
gian ban hành được thực hiện sau khi có chữ ký của người có thẩm quyền và những
người có liên quan. Đối với văn bản điện tử và văn bản được soạn thảo qua hệ thống
INS, việc cấp số, thời gian ban hành được thực hiện bằng chức năng của Hệ thống.
5. Số hiệu của Tổng cục Quản lý thị trường, Cục
Nghiệp vụ quản lý thị trường, Cục Quản lý thị trường cấp tỉnh và các cơ quan,
đơn vị Quản lý thị trường trực thuộc do Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị
trường quy định cụ thể.
Điều 7. Quản lý việc sử dụng biểu
mẫu
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường chịu
trách nhiệm quản lý, hướng dẫn sử dụng biểu mẫu thống nhất trong hoạt động kiểm
tra, xử lý vi phạm hành chính và thực hiện các biện pháp nghiệp vụ của lực lượng
Quản lý thị trường.
2. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị Quản lý thị trường
có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra, thực hiện các biện pháp nghiệp vụ
và xử lý vi phạm hành chính chịu trách nhiệm quản lý việc sử dụng các biểu mẫu
của cơ quan, đơn vị và công chức thuộc thẩm quyền quản lý; cấp biểu mẫu được in
sẵn cho các cơ quan, đơn vị, công chức được giao nhiệm vụ kiểm tra, thực hiện
biện pháp nghiệp vụ và xử lý vi phạm hành chính trong trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 5 của Thông tư này.
Cơ quan, đơn vị Quản lý thị trường sử dụng biểu mẫu
có trách nhiệm quản lý việc sử dụng biểu mẫu và lập sổ theo dõi việc sử dụng biểu
mẫu của cơ quan, đơn vị, công chức trực thuộc.
3. Người có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm
tra, thực hiện các biện pháp nghiệp vụ và xử lý vi phạm hành chính, Trưởng Đoàn
kiểm tra và công chức đang thi hành công vụ quyết định sử dụng biểu mẫu phù hợp
với yêu cầu, nội dung của từng hoạt động khi giải quyết vụ việc căn cứ vào quy
định của pháp luật, chức năng, nhiệm vụ được giao và tình hình thực tiễn công
tác kiểm tra, thực hiện các biện pháp nghiệp vụ và xử lý vi phạm hành chính.
4. Trường hợp cơ quan, đơn vị Quản lý thị trường đã
vận hành Hệ thống INS quy định tại Điều 8 của Thông tư này để
quản lý, tạo lập, lưu trữ biểu mẫu điện tử thì được sử dụng máy tính để nhập nội
dung, ký số, cấp số tự động và in các văn bản thiết lập từ biểu mẫu quy định
qua Hệ thống INS để ban hành, sử dụng.
Các văn bản giấy (trừ sổ Nhật ký công tác) không được
thiết lập, soạn thảo trên Hệ thống INS phải được người có thẩm quyền của cơ
quan, đơn vị Quản lý thị trường ban hành hoặc sử dụng thực hiện số hóa để quản
lý, lưu trữ trên Hệ thống INS trong thời hạn 48 giờ, kể từ thời điểm ký.
Điều 8. Ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý, sử dụng biểu mẫu đối với hoạt động kiểm tra, xử lý vi
phạm hành chính và thực hiện các biện pháp nghiệp vụ của lực lượng Quản lý thị
trường
1. Hệ thống INS được thiết lập tại địa chỉ http://ins.dms.gov.vn,
là phần mềm được xây dựng nhằm phục vụ công tác quản lý hoạt động kiểm tra, xử
lý vi phạm hành chính và thực hiện các biện pháp nghiệp vụ của lực lượng Quản
lý thị trường đáp ứng các quy định của Luật
Công nghệ thông tin, Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động của cơ quan nhà nước, Nghị định số 30/2020/NĐ-CP
ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ về công tác văn thư và các quy định pháp
luật có liên quan.
2. Tổng cục Quản lý thị trường có trách nhiệm tổ chức
xây dựng, quản lý và phát triển cơ sở dữ liệu, hạ tầng kỹ thuật của Hệ thống
INS; hướng dẫn khai thác, sử dụng và bảo đảm duy trì, vận hành, bảo mật, an
toàn, an ninh Hệ thống INS để quản lý, sử dụng, lưu trữ biểu mẫu, hồ sơ tài liệu
trong hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính và thực hiện các biện pháp
nghiệp vụ của lực lượng Quản lý thị trường theo quy định của pháp luật và quy định
của Thông tư này.
3. Kinh phí xây dựng, duy trì Hệ thống INS trong hoạt
động kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính và thực hiện các biện pháp nghiệp vụ của
lực lượng Quản lý thị trường do ngân sách nhà nước cấp.
Điều 9. Hiệu lực thi hành và điều
khoản chuyển tiếp
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 02 năm 2022.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 26/2013/TT-BCT ngày 30 tháng 10 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về mẫu biên bản, quyết định sử dụng trong hoạt động
kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị trường và Thông tư số 08/2018/TT-BCT ngày 02 tháng 5 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung quy định về mẫu biên bản, quyết định sử
dụng trong hoạt động kiểm tra và xử lý vi phạm hành chính của Quản lý thị trường.
3. Bãi bỏ điểm a khoản 3 Điều 4 và
khoản 3 Điều 19 Thông tư số 18/2019/TT-BCT ngày 30 tháng 9 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về hoạt động công vụ của lực lượng Quản lý thị
trường đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo quy định tại Thông tư số 54/2020/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2019/TT-BCT ngày 30 tháng 9 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về hoạt động công vụ của lực lượng Quản lý thị
trường và Thông tư số 20/2019/TT-BCT ngày 30
tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định kiểm tra nội bộ việc chấp
hành pháp luật trong hoạt động công vụ của lực lượng Quản lý thị trường.
4. Các cơ quan, đơn vị Quản lý thị trường đã in hoặc
đã được cấp phát sổ Nhật ký công tác của Quản lý thị trường theo mẫu quy định tại
Thông tư số 18/2019/TT-BCT thì được tiếp tục
sử dụng đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022.
5. Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật được viện
dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng quy định tại
văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế văn bản quy phạm pháp
luật được viện dẫn.
Điều 10. Trách nhiệm thi hành
1. Tổng cục Quản lý thị trường có trách nhiệm theo
dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này và tổ chức thực
hiện thống kê, tiêu hủy các mẫu biên bản, quyết định in sẵn theo quy định tại
Thông tư số 08/2018/TT-BCT chưa sử dụng sau
thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng
Vụ Pháp chế, Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường, Thủ trưởng các đơn vị
trực thuộc Bộ Công Thương và cơ quan, công chức Quản lý thị trường các cấp có
trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng
mắc, cơ quan, đơn vị Quản lý thị trường, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
báo cáo về Bộ Công Thương qua Tổng cục Quản lý thị trường để có hướng dẫn kịp
thời./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- UBND, HĐND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Các Lãnh đạo Bộ; đơn vị thuộc Bộ;
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Tổng cục Quản lý thị trường;
- Website Chính phủ; Website Bộ Công Thương;
- Công báo;
-Lưu: VT, TCQLTT(10).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Hồng Diên
|
PHỤ LỤC
BIỂU MẪU SỬ DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA VÀ THỰC HIỆN
CÁC BIỆN PHÁP NGHIỆP VỤ CỦA LỰC LƯỢNG QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2021/TT-BCT ngày 10 tháng 12 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mã số
|
Biểu mẫu
|
Ký hiệu
|
1. MẪU QUYẾT ĐỊNH
|
Mẫu số 01
|
Quyết định kiểm tra việc chấp hành pháp luật
trong sản xuất, kinh doanh hàng, hóa, dịch vụ
|
QĐ-KT
|
Mẫu số 02
|
Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định kiểm tra
việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
|
QĐ-SĐBSKT
|
Mẫu số 03
|
Quyết định về việc giao quyền ban hành quyết định
kiểm tra
|
QĐ-GQ
|
Mẫu số 04
|
Quyết định phân công công chức thực hiện biện
pháp nghiệp vụ
|
QĐ-NV
|
Mẫu số 05
|
Quyết định kéo dài/ gia hạn thời hạn thẩm tra, xác
minh
|
QĐ-KDGH
|
2. MẪU BIÊN BẢN
|
Mẫu số 06
|
Biên bản kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong
sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
|
BB-KT
|
Mẫu số 07
|
Biên bản xác minh/làm việc
|
BB-XMLV
|
3. MẪU BIỂU SỬ
DỤNG CHUNG
|
Mẫu số 08
|
Báo cáo
|
BC- (số hiệu CC)
|
Mẫu số 09
|
Đề xuất kiểm tra đột xuất việc chấp hành pháp luật
trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ /Khám...theo thủ tục hành chính
|
ĐX- (số hiệu CC)
|
Mẫu số 10
|
Phương án kiểm tra đột xuất việc chấp hành pháp luật
trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ/ Khám...theo thủ tục hành chính
|
PA
|
Mẫu số 11
|
Bảng kê
|
BK
|
Mẫu số 12
|
Phụ lục
|
PL
|
Mẫu số 13
|
Sổ Nhật ký công tác
|
|
I. MẪU QUYẾT ĐỊNH
1. Mẫu số 01. Quyết định kiểm
tra việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/QĐ-KT
|
…..(2)…., ngày……
tháng…… năm…..
|
QUYẾT ĐỊNH
Kiểm tra việc chấp
hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ*
Căn cứ Pháp lệnh
Quản lý thị trường năm 2016;
Căn cứ Thông tư số 27/2020/TT-BCT
ngày 30 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về nội dung,
trình tự, thủ tục hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính và thực hiện các
biện pháp nghiệp vụ của lực lượng Quản lý thị trường đã được sửa đổi, bổ sung
theo quy định tại Thông tư số ../.../TT-BCT ngày ....tháng.... năm của Bộ trưởng
Bộ Công Thương;
Căn cứ……..............................................................
(3) ……………………………………….;
Căn cứ …………………………………………………(4) ……………………………………….;
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền ban hành
quyết định kiểm tra số………..(5)…… /QĐ-GQ ngày ………..tháng……năm ……..của………………………………………………………….;
Tôi là: ………………………………………….
Chức vụ:……………………………………….
Thẻ KTTT số:…………………………………
|
Đơn vị: ……………………………….
Hạn sử dụng:…………………………
|
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kiểm tra việc chấp hành pháp luật
trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đối với:
…………………………………………………..(6)…………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………....(7)…………………………………………………
Địa điểm kiểm tra: ……………………………..(8)
……………………………………………….
Nội dung kiểm tra:……………………………...(9) ……………………………………………….
Thời hạn kiểm tra: …….ngày làm việc, kể từ
ngày…………….tháng………….năm………..
Điều 2. Thành lập Đoàn kiểm tra do ông/(bà):
Chức vụ:……………………………………….
Thẻ KTTT số:…………………………………
|
Đơn vị: ………………………………..
Hạn sử dụng:………………………….
|
làm Trưởng Đoàn kiểm tra cùng với các thành viên:
…………………………………………………(10) ………………………………………………
tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký và giao cho cá nhân/đại diện tổ chức được kiểm tra có tên tại Điều
1 để chấp hành. Cá nhân/tổ chức được kiểm tra có quyền, trách nhiệm theo quy định
tại các Điều 30, Điều 31 Pháp lệnh Quản lý thị trường năm 2016 và có quyền khiếu
nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ vụ việc.
|
NGƯỜI RA QUYẾT
ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
<In hoặc ghi ở mặt sau>(**) Quyết
định đã giao trực tiếp cho ông (bà) .... là .... <cá nhân/người đại diện của
tổ chức được kiểm tra hoặc người được ủy quyền; trường hợp những người này
không có mặt tại nơi kiểm tra thì ghi đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc đại
diện cơ quan công an cấp xã> vào hồi.... giờ.... phút, ngày.........../........../...........
|
NGƯỜI NHẬN QUYẾT
ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
_____________________________________
Ghi chú:
* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định kiểm tra
theo quy định tại Điều 19 Pháp lệnh Quản lý thị trường và Thông tư số 27/2020/TT-BCT.
** Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao
trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được kiểm tra hoặc người được ủy
quyền theo quy định của pháp luật: trường hợp những người này không có mặt tại
nơi kiểm tra thì giao trực tiếp cho đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc đại diện
cơ quan công an cấp xã.
(1) Ghi tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có) và
tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định.
(2) Ghi địa danh theo quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP .
(3) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản;
ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên của văn bản quy
định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan của người
có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra.
(4) Trường hợp kiểm tra theo kế hoạch: ghi đầy đủ tên
Kế hoạch kiểm tra và Quyết định ban hành Kế hoạch kiểm tra của người có thẩm
quyền. Trường hợp kiểm tra đột xuất: ghi đầy đủ tên, số, ký hiệu Phương án kiểm
tra; ngày, tháng, năm ban hành Phương án kiểm tra và tên cơ quan ban hành
Phương án kiểm tra; đối với kiểm tra đột xuất trong trường hợp khẩn cấp theo
quy định tại Thông tư số 27/2020/TT-BCT thì
ghi đầy đủ tên văn bản đề xuất kiểm tra của công chức đang thi hành công vụ hoặc
văn bản yêu cầu kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định tại
điểm b và c khoản 2 Điều 20 Pháp lệnh Quản lý thị trường, số, ký hiệu văn bản;
ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên công chức có văn bản đề xuất hoặc tên cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản yêu cầu.
(5) Trường hợp cấp phó được giao quyền thì ghi đầy
đủ Quyết định về việc giao quyền ban hành quyết định kiểm tra; số, ký hiệu,
ngày, tháng, năm ban hành và chức vụ của người ban hành Quyết định.
(6) Ghi đầy đủ tên tổ chức, cá nhân được kiểm tra
hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh được kiểm tra.
(7) Ghi địa chỉ trụ sở chính của tổ chức hoặc địa
chỉ đăng ký trụ sở hộ kinh doanh (nếu có) hoặc địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh
doanh được kiểm tra. Trường hợp kiểm tra đột xuất mà chưa thể xác định địa chỉ
đăng ký trụ sở của tổ chức, cá nhân kinh doanh hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh
được kiểm tra thì chỉ ghi địa điểm kiểm tra.
(8) Ghi địa chỉ địa điểm tiến hành kiểm tra.
(9) Ghi đúng nội dung kiểm tra ghi trong kế hoạch
kiểm tra hoặc phương án kiểm tra đã được phê duyệt hoặc ban hành hoặc đúng nội
dung có liên quan trực tiếp đến vi phạm pháp luật hoặc dấu hiệu vi phạm pháp luật.
(10) Ghi đầy đủ họ tên, số hiệu của từng công chức
Quản lý thị trường là thành viên Đoàn kiểm tra và người được cơ quan, đơn vị phối
hợp cử tham gia đối với việc kiểm tra có nội dung liên quan đến chuyên môn,
nghiệp vụ quản lý nhà nước của nhiều ngành, lĩnh vực theo quy định tại khoản 2
Điều 36 Pháp lệnh Quản lý thị trường.
2. Mẫu số 02. Quyết định sửa
đổi, bổ sung quyết định kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./QĐ-SĐBSKT
|
…..(2)..., ngày……
tháng…… năm……
|
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung Quyết
định kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ*
Căn cứ Pháp lệnh
Quản lý thị trường năm 2016;
Căn cứ Thông tư số 27/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 9 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về nội dung, trình tự, thủ tục hoạt động kiểm
tra, xử lý vi phạm hành chính và thực hiện các biện pháp nghiệp vụ của lực lượng
Quản lý thị trường đã được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Thông tư số …./…./TT-BCT
ngày ... tháng.... năm của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền ban hành
quyết định kiểm tra số: …...(3)….. /QĐ-GQ ngày….tháng…….năm…… của ……….;
Căn cứ đề xuất của Đoàn kiểm tra được thành lập
theo Quyết định kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong sản xuất kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ số: …../QĐ-KT ngày.... tháng ... năm ... của ………….. tại
…….(4)……;
Tôi là: ………………………………………….
Chức vụ:……………………………………….
Thẻ KTTT số:…………………………………
|
Đơn vị: ……………………………….
Hạn sử dụng:…………………………
|
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung nội dung Quyết định
kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ số:
……/QĐ-KT ngày…… tháng ……..năm…….. của ……như sau:
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
…………………………..……..(5)...............................................
Lý do sửa đổi, bổ sung: ………………………………………(6)..............................................
Điều 2. Giao cho ông/(bà): ……………………….
Chức vụ:……………………………………….
Thẻ KTTT số:…………………………………
|
Đơn vị: ……………………………….
Hạn sử dụng:…………………………
|
là Trưởng Đoàn kiểm tra cùng với các thành viên Đoàn
kiểm tra tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký và được giao cho cá nhân/đại diện tổ chức được kiểm tra có tên trong
Quyết định tại Điều 1 để chấp hành. Cá nhân/tổ chức được kiểm tra có quyền khiếu
nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ vụ việc.
|
NGƯỜI RA QUYẾT
ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
<In hoặc ghi ở mặt sau>(**) Quyết
định đã giao trực tiếp cho ông (bà) .... là .... <cá nhân/người đại diện
của tổ chức được kiểm tra hoặc người được ủy quyền; trường hợp những người này
không có mặt tại nơi kiểm tra thì ghi đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc đại
diện cơ quan công an cấp xã> vào hồi.... giờ .... phút, ngày ……/……./……..
|
NGƯỜI NHẬN QUYẾT
ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
________________________________________
Ghi chú:
* Mẫu này được sử dụng để ra Quyết định sửa đổi, bổ
sung Quyết định kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong sản xuất kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp cần phải xử lý vấn đề phát sinh liên quan đến
nội dung của Quyết định kiểm tra khi thực hiện Quyết định kiểm tra tại nơi kiểm
tra theo quy định tại Thông tư số 27/2020/TT-BCT
và trường hợp kéo dài thời hạn kiểm tra quy định tại Điều 22 Pháp lệnh Quản lý
thị trường.
** Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao
trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được kiểm tra hoặc người được ủy
quyền theo quy định của pháp luật; trường hợp những người này không có mặt tại
nơi kiểm tra thì giao trực tiếp cho đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc đại diện
cơ quan công an cấp xã.
(1) Ghi tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có) và
tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định.
(2) Ghi địa danh theo quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP.
(3) Trường hợp cấp phó được giao quyền ban hành thì
ghi đầy đủ Quyết định về việc giao quyền ban hành Quyết định kiểm tra; số, ký
hiệu, ngày, tháng, năm ban hành và chức danh của người ban hành Quyết định.
(4) Ghi đầy đủ tên văn bản, số ký hiệu văn bản;
ngày, tháng, năm ban hành văn bản của Trưởng Đoàn kiểm tra.
(5) Ghi từng nội dung sửa đổi, bổ sung của Quyết định
kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
được sửa đổi, bổ sung.
(6) Ghi lý do phải sửa đổi, bổ sung đối với từng nội
dung của Quyết định kiểm tra việc chấp hành pháp luật trong sản xuất kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ được sửa đổi, bổ sung.
3. Mẫu số 03. Quyết định về
việc giao quyền ban hành quyết định kiểm tra
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./QĐ-GQ
|
…..(2)..., ngày……
tháng…… năm……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao quyền
ban hành Quyết định kiểm tra*
Căn cứ Pháp lệnh
Quản lý thị trường năm 2016;
Căn cứ Thông tư số 27/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 9 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về nội dung, trình tự, thủ tục hoạt động kiểm
tra, xử lý vi phạm hành chính và thực hiện các biện pháp nghiệp vụ của lực lượng
Quản lý thị trường đã được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Thông tư số .../.../TT-BCT
ngày ... tháng .... năm ….. của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
Căn cứ ……………………………………………..(3)…………………………………………;
Căn cứ ……………………………………………..(4)………………………………………….;
Tôi là: ………………………………………….
Chức vụ:……………………………………….
Thẻ KTTT số:…………………………………
|
Đơn vị: ……………………………….
Hạn sử dụng:…………………………
|
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao quyền ban hành Quyết định kiểm tra
việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ cho:
Ông (bà): ………………………………………
Chức vụ:……………………………………….
Thẻ KTTT số:…………………………………
|
Đơn vị: ……………………………….
Hạn sử dụng:…………………………
|
Phạm vi giao quyền: ………………………………(5) ……………………………………………
Nội dung giao quyền: ………………………………(6)
…………………………………………..
Thời hạn giao quyền: ………………………………..(7)
………………………………………….
Được thực hiện thẩm quyền của ...(8)... trong hoạt
động kiểm tra, thực hiện các biện pháp nghiệp vụ được quy định tại Pháp lệnh Quản
lý thị trường năm 2016 và các văn bản quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh, kể
từ ngày ......./……/…….
Điều 2. Trong thời hạn được giao quyền, ông/(bà)
có tên tại Điều 1 của Quyết định này phải chịu trách nhiệm về những quyết định
của mình trước pháp luật và trước người giao quyền.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Ông/(bà) có tên tại Điều 1 của Quyết định và tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ vụ việc.
|
NGƯỜI RA QUYẾT
ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
________________________________________
Ghi chú:
* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định giao quyền
ban hành quyết định kiểm tra theo quy định tại Điều 21 Pháp lệnh Quản lý thị
trường và Thông tư số 27/2020/TT-BCT.
(1) Ghi tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có) và
tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định.
(2) Ghi địa danh theo quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP
(3) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản;
ngày, tháng, năm ban hành văn bản: tên cơ quan ban hành và tên của văn bản quy
định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan của người
có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra.
(4) Ghi căn cứ khác (nếu có) là văn bản quy định nội
dung, cơ sở để ban hành quyết định.
(5) Ghi việc giao quyền ban hành Quyết định kiểm
tra thường xuyên hay theo vụ việc.
(6) Ghi thực hiện việc ban hành Quyết định kiểm
tra, thực hiện các biện pháp nghiệp vụ quy định tại Pháp lệnh Quản lý thị trường
và Thông tư số 27/2020/TT-BCT.
(7) Ghi cụ thể thời hạn giao quyền (theo đơn vị thời
gian ngày, tháng hoặc năm). Trường hợp giao quyền ban hành quyết định kiểm tra
theo vụ việc thì không phải ghi thời hạn giao quyền.
(8) Ghi chức vụ của người giao quyền, ví dụ: Đội
trưởng Đội Quản lý thị trường số..., Cục Quản lý thị trường tỉnh ....
4. Mẫu số 04. Quyết định phân
công công chức thực hiện biện pháp nghiệp vụ
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./QĐ-NV
|
…..(2)..., ngày……
tháng…… năm……
|
QUYẾT ĐỊNH
Phân công công chức
thực hiện biện pháp nghiệp vụ
Căn cứ Pháp lệnh
Quản lý thị trường năm 2016;
Căn cứ Thông tư số 27/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 9 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về nội dung, trình tự, thủ tục hoạt động kiểm
tra, xử lý vi phạm hành chính và thực hiện các biện pháp nghiệp vụ của lực lượng
Quản lý thị trường đã được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Thông tư số …/…/TT-BCT
ngày ... tháng.... năm….. của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
Căn cứ ……………………………………..(3)…………………………………………… ;
Căn cứ ……………………………………..(4)…………………………………………….;
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền ban hành
quyết định kiểm tra số: ....(5)…./QĐ-GQ ngày…… tháng……năm ……..của:…………………..;
Tôi là: ………………………………………….
Chức vụ:……………………………………….
|
Thẻ KTTT số:…………………………………
Đơn vị: ……………………………….
|
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công công chức có tên sau đây:
- (6) Ông (bà):……………… Chức vụ:……………… Đơn vị:…………………..
- Ông (bà):………………….. Chức vụ:………………. Đơn vị:………………….
- …………………………………………………………………….
Thực hiện biện pháp nghiệp vụ: ..(7).. (Quản lý
theo địa bàn/Thu thập, thẩm tra, xác minh thông tin/Giám sát hoạt động kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ thương mại có dấu hiệu vi phạm pháp luật) với các nội
dung cụ thể như sau:
- Địa bàn quản lý:
…………………………………..(8)………………………………………….
- Đối tượng quản lý theo địa bàn/Đối tượng thu thập,
thẩm tra, xác minh thông tin/ Đối tượng giám sát:
……………………………………………(9)………………………………………………..
- Nội dung quản lý địa bàn/ Nội dung thông tin cần
được thu thập, thẩm tra, xác minh/Nội dung cần giám sát:
……………………………………..(10)……………………………………………….
- Thời gian thực hiện:
……………………………(11)…………………………………………..
Điều 2. (12) <Lựa chọn một trong hai nội
dung phù hợp> Công chức được phân công quản lý địa bàn/Tổ trưởng Tổ công
tác quản lý địa bàn có trách nhiệm thường xuyên báo cáo hoặc Tổng hợp dữ liệu
thông tin về quản lý địa bàn gửi Đội trưởng Đội Quản lý thị trường vào ngày ...
hằng tuần/hằng tháng/hằng quý các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 33 Pháp lệnh
Quản lý thị trường.
Công chức được phân công thực hiện biện pháp nghiệp
vụ .... (thu thập, thẩm tra, xác minh thông tin/giám sát hoạt động kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ thương mại có dấu hiệu vi phạm) có trách nhiệm thực hiện nhiệm
vụ đúng đối tượng, nội dung và thời hạn quy định; báo cáo kết quả thực hiện biện
pháp nghiệp vụ và đề xuất, kiến nghị (nếu có) bằng văn bản với người giao nhiệm
vụ ngay sau khi hoàn thành nhiệm vụ để xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Các ông (bà) có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thực
hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ vụ việc.
|
NGƯỜI RA QUYẾT
ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
______________________________________
Ghi chú:
* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định phân công
công chức thực hiện biện pháp nghiệp vụ theo quy định tại Điều 34, 35 hoặc 36
Pháp lệnh Quản lý thị trường và Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
về nội dung, trình tự, thủ tục hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính và
thực hiện các biện pháp nghiệp vụ của lực lượng Quản lý thị trường.
(1) Ghi tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có) và
tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định.
(2) Ghi địa danh theo quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP
(3) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản;
ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên của văn bản quy
định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan của người
có thẩm quyền ban hành quyết định.
(4) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản;
ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành hoặc người ký văn bản
và tên của văn bản ghi nhận nội dung về vi phạm pháp luật hoặc dấu hiệu vi phạm
pháp luật mà người ban hành Quyết định xét thấy cần áp dụng các biện pháp nghiệp
vụ, ví dụ : báo cáo về việc tiếp nhận thông tin về vi phạm pháp luật hoặc dấu
hiệu vi phạm pháp luật, báo cáo của công chức được giao thực hiện các biện pháp
nghiệp vụ khi xét thấy chưa đủ căn cứ ban hành Quyết định kiểm tra, khám, văn bản
đề xuất kiểm tra/khám của công chức thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, xử lý vi phạm
hành chính ...
(5) Trường hợp cấp phó được giao quyền thì ghi đầy
đủ quyết định về việc giao quyền ban hành Quyết định kiểm tra; số, ký hiệu,
ngày, tháng, năm ban hành và chức vụ của người ban hành Quyết định.
(6) Trường hợp giao nhiều công chức thực hiện biện
pháp nghiệp vụ thì ghi rõ công chức được giao làm Tổ trưởng tổ công tác quản lý
theo địa bàn hoặc chịu trách nhiệm tổ chức điều hành việc thu thập, thẩm tra,
xác minh thông tin/Giám sát hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thương mại
có dấu hiệu vi phạm pháp luật; các công chức khác là thành viên Tổ công tác hoặc
tham gia thực hiện biện pháp nghiệp vụ thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của
Tổ trưởng hoặc của công chức chịu trách nhiệm tổ chức điều hành việc thu thập,
thẩm tra, xác minh thông tin hoặc giám sát.
(7) Ghi tên biện pháp nghiệp vụ: Quản lý theo địa
bàn/Thu thập, thẩm tra, xác minh thông tin/Giám sát hoạt động kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ thương mại có dấu hiệu vi phạm pháp luật.
(8), (9), (10) Tùy từng trường hợp lựa chọn nội
dung phù hợp và ghi rõ các nội dung liên quan theo quy định tại Điều 33 Pháp lệnh
Quản lý thị trường và Thông tư số 27/2020/TT-BCT.
(11) Ghi thời hạn thực hiện biện pháp nghiệp vụ.
(12) Người ban hành quyết định lựa chọn một trong
02 nội dung tương ứng với biện pháp nghiệp vụ cụ thể được áp dụng để quy định tại
Điều này.
5. Mẫu số 05. Quyết định kéo
dài/ gia hạn thời hạn thẩm tra, xác minh
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./QĐ-KDGH
|
…..(2)..., ngày……
tháng…… năm……
|
QUYẾT ĐỊNH
Kéo dài/Gia hạn
thời hạn thẩm tra, xác minh*
Căn cứ Pháp lệnh
Quản lý thị trường năm 2016;
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền ban hành
quyết định kiểm tra số: .(3).... /QĐ-GQ ngày…… tháng…….năm…….của……………;
Căn cứ đề xuất của công chức được giao thực hiện
biện pháp nghiệp vụ theo Quyết định số:..../QĐ-NV ngày.... tháng ... năm ... của
tại ....(4) …..;
Tôi là: ………………………………………….
Chức vụ:……………………………………….
Thẻ KTTT số:…………………………………
|
Đơn vị: ……………………………….
Hạn sử dụng:…………………………
|
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kéo dài/Gia hạn thời hạn thẩm tra,
xác minh đối với vụ việc ……………….. theo Quyết định kiểm tra việc chấp hành pháp luật
trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ số ...QĐ/KT ngày ... tháng ... năm
..... của……………….
- Lý do kéo dài/gia hạn thời hạn thẩm tra, xác
minh: …………………..(4) ……………….
Điều 2. Giao cho:
1. Ông/(bà): …………….(5) ………………
Chức vụ:……………………………………….
1. Ông/(bà): …………….(5)………………….
Chức vụ:……………………………………….
|
Đơn vị: ……………………………….
Đơn vị: ……………………………….
|
tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký và được giao ông (bà) có tên tại Điều 2 để thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ vụ việc.
|
NGƯỜI RA QUYẾT
ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________________________________
Ghi chú:
* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định kéo dài hoặc
quyết định gia hạn thời hạn thẩm tra, xác minh theo quy định tại khoản 4 Điều
27 Pháp lệnh Quản lý thị trường.
(1) Ghi tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có) và
tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định.
(2) Ghi địa danh theo quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP
(3) Trường hợp cấp phó được giao quyền thì ghi đầy
đủ Quyết định về việc giao quyền ban hành Quyết định kiểm tra; số, ký hiệu,
ngày, tháng, năm ban hành và chức vụ của người ban hành Quyết định.
(4) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản;
ngày, tháng, năm ban hành và tên công chức ký văn bản báo cáo, đề xuất kéo dài
hoặc gia hạn thời hạn thẩm tra, xác minh.
(5) Trường hợp giao nhiều công chức thực hiện biện
pháp nghiệp vụ thi ghi rõ công chức được giao chịu trách nhiệm tổ chức điều
hành việc thu thập, thẩm tra, xác minh thông tin và các công chức khác tham gia
thực hiện biện pháp nghiệp vụ thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của công chức
được giao trách nhiệm tổ chức điều hành việc thu thập, thẩm tra, xác minh thông
tin.
II. MẪU BIÊN BẢN
1. Mẫu số 06. Biên bản kiểm
tra việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./BB-KT
|
…..(2)..., ngày……
tháng…… năm……
|
BIÊN BẢN
Kiểm tra việc chấp
hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ*
Căn cứ Pháp lệnh
Quản lý thị trường năm 2016;
Căn cứ Thông tư số 27/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 9 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về nội dung, trình tự, thủ tục hoạt động kiểm
tra, xử lý vi phạm hành chính và thực hiện các biện pháp nghiệp vụ của lực lượng
Quản lý thị trường đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo quy định tại Thông
tư số …/…/TT-BCT ngày... tháng .... năm…. của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
Thi hành Quyết định kiểm tra việc chấp hành pháp
luật trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ số: ……./QĐ-KT ngày…...tháng
.... năm ….. của …..(đã được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định số ……../QĐ-SĐBSKT
ngày …..tháng ……năm ....của …… (nếu có)),
Vào hồi……giờ …….phút …….ngày …….tháng …….năm …….tại
……………(3)…..…..
Đoàn kiểm tra của:
………………………………..(4)…………………………………………..
Do ông (bà): …………………………………..Thẻ KTTT số: .... làm
Trưởng Đoàn kiểm tra
Đại diện cơ quan, đơn vị phối hợp (nếu có):
- Ông (bà):
…………………………… Chức vụ:……………………….
……………….
Cơ quan/đơn vị: ………………………………………………………………………………….
- Ông (bà):
…………………………... Chức vụ:………………………………………….
Cơ quan/đơn vị: ………………………………………………………………..
Đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã/cơ quan công an cấp
xã (nếu có):
- Ông (bà):
………………………… Chức vụ:………………………….
…………………
Người chứng kiến (nếu có):
- Ông (bà): …………………….....
Địa chỉ/đơn vị: ……………………………………………………………………………………….
Số CCCD/CMND/GPLX/hộ chiếu: ……………….cấp ngày……………….
tại: ……………….
Cá nhân/đại diện tổ chức bị thiệt hại (nếu có):
- Ông (bà): ……………………………..
Địa chỉ/đơn vị: ………………………………………………………………………………………
Số CCCD/CMND/GPLX/hộ chiếu: ………………………cấp
ngày…………….. tại: …………
Tiến hành lập Biên bản kiểm tra việc chấp hành pháp
luật trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đối với:
……………………………………..(5)…………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………(6)……………………………………………..
Số GCNĐK …../MSDN/GPTL: …………………………...cấp ngày…………….
tại: …………..
Người đại diện là ông/(bà):
………………………. Nghề
nghiệp/chức vụ: …………….
<hoặc trường hợp cá nhân được kiểm tra:
Số CCCD/CMND/ GPLX/hộ chiếu: ……………………..cấp
ngày………………… tại ……....>
Người đại diện theo ủy quyền là ông/(bà) (nếu có):
Số CCCD/CMND/ GPLX/hộ chiếu: ……………………..cấp ngày
…………………tại ……….>
Giấy/Hợp đồng ủy quyền số ……….ngày .... tháng ....
năm …….của…………………………
Kết quả kiểm tra theo các nội dung được kiểm tra
như sau:
…………………………………………..………… (7)………………………..…………………….
Việc kiểm tra tại nơi kiểm tra bắt đầu từ ……..giờ
……….ngày ……….tháng ……năm ……và kết thúc vào hồi ……giờ ……….ngày ……..tháng ………năm
………….(8)
Ý kiến của cá nhân/đại diện tổ chức được kiểm tra
(nếu có): ………………………..
Ý kiến của đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã/cơ quan
công an cấp xã/người chứng kiến (nếu có):……………………………………………………………
Ý kiến của cá nhân/đại diện tổ chức bị thiệt hại (nếu
có): ……………………..
Ý kiến của Đoàn kiểm tra: ………………………………………………………
Lý do cá nhân/đại diện tổ chức được kiểm tra/ người
được ủy quyền không ký biên bản: ………(9) ………………
Việc lập biên bản kết thúc vào hồi ……giờ
…..ngày……..tháng……..năm……..
Biên bản này gồm .... trang và .... Bảng kê tang vật,
phương tiện, hàng hóa, giấy tờ/Phụ lục số ... kèm theo (nếu có), được lập thành
…..bản: 01 bản giao cho cá nhân/đại diện tổ chức được kiểm tra, 01 bản lưu hồ
sơ vụ việc và ... bản….. ; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng
nghe, công nhận là đúng và ký tên dưới đây./.
CÁ NHÂN/
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC ĐƯỢC KIỂM TRA HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
NGƯỜI
CHỨNG KIẾN CÁ NHÂN/TỔ CHỨC BỊ THIỆT HẠI
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
ĐẠI DIỆN UBND/CƠ
QUAN CÔNG AN CẤP XÃ
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
ĐẠI DIỆN
CƠ QUAN
PHỐI HỢP
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM
TRA
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
________________________________________
Ghi chú:
* Mẫu này được sử dụng để lập Biên bản kiểm tra
theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 25 Pháp lệnh Quản lý thị trường và Thông
tư số 27/2020/TT-BCT.
(1) Ghi tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có) và
tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(2) Ghi địa danh theo quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP.
(3) Ghi địa điểm lập biên bản.
(4) Ghi tên cơ quan của người ban hành quyết định kiểm
tra.
(5) Ghi tên tổ chức, cá nhân, hộ kinh doanh, hoặc
cơ sở sản xuất, kinh doanh được kiểm tra
(6) Ghi địa chỉ trụ sở chính đã đăng ký của tổ chức,
hộ kinh doanh hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh được kiểm tra hoặc địa chỉ nơi cư
trú của cá nhân được kiểm tra.
(7) Ghi kết quả kiểm tra đối với từng nội dung kiểm
tra theo Quyết định kiểm tra của người có thẩm quyền và kết luận về từng nội
dung đã được làm rõ (nếu có); trường hợp tại thời điểm lập biên bản kiểm tra
chưa thể kết luận về nội dung kiểm tra thì phải ghi rõ dấu hiệu vi phạm pháp luật
cần thẩm tra, xác minh để làm rõ.
Đối với trường hợp phát hiện vi phạm pháp luật
ngoài nội dung kiểm tra theo Quyết định kiểm tra thì ghi rõ vi phạm hành chính
đã được phát hiện tại biên bản kiểm tra ngay sau phần ghi nhận kết quả kiểm tra
các nội dung kiểm tra theo Quyết định kiểm tra.
(8) Ghi rõ thời điểm bắt đầu kiểm tra và thời điểm
kết thúc việc kiểm tra tại nơi kiểm tra.
(9) Ghi rõ lý do cá nhân hoặc đại diện tổ chức được
kiểm tra hoặc người được ủy quyền của cá nhân, tổ chức được kiểm tra không ký
vào biên bản.
2. Mẫu số 07. Biên bản xác
minh/làm việc
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./BB-XMLV
|
…..(2)..., ngày……
tháng…… năm……
|
BIÊN BẢN XÁC MINH/LÀM
VIỆC*
Căn cứ …………………………………………(3)……………………………………………….
Vào hồi.... giờ .... phút, ngày .... tháng .... năm
tại (4) ………………………………………..
Đại diện ………………………………………..(5)……………………………………………….
- Ông (bà): ………………………..
Chức vụ:……………………………………
Đại diện cơ quan, đơn vị phối hợp (nếu có):
- Ông (bà): …………………………
Chức vụ:
……………….............. Cơ quan/Đơn vị:……………………………
Người chứng kiến (nếu có):
- Ông (bà): ………………………………
Địa chỉ/Đơn vị: …………………………
Số CCCD/CMND/GPLX/hộ chiếu: ………………..cấp ngày …………tại
…………………
Tiến hành xác minh/làm việc với:
- Ông/(bà): ………………………………..
Nghề nghiệp/chức vụ:
…………………. Cơ quan/Đơn vị: ……………………..
Địa chỉ/ quốc tịch: ……………………………………………………………………….
Số CCCD/CMND/GPLX/hộ chiếu: ……………..cấp ngày ………….tại:
…………………….
Đại diện cho: ………………………………………………………………………………………
theo Giấy ủy quyền/Giấy giới thiệu (nếu có) số:
……….ngày .... tháng ……..năm ……..của ……………………………………………………………………………………………………..
Lý do xác minh/làm việc:
……………………………….(6)………………………………. …..
Nội dung xác minh/làm việc và ý kiến của các bên có
liên quan:
.................................................................................(7)………………………………………
Buổi xác minh/làm việc kết thúc vào hồi ………..giờ
………ngày ……..tháng …..năm…….
Biên bản này được lập thành .... bản: 01 bản giao
cho cá nhân/đại diện tổ chức xác minh/làm việc, 01 bản lưu hồ sơ vụ việc và
.... bản giao cho ....; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe,
công nhận là đúng và ký tên dưới đây./.
CÁ NHÂN/ĐẠI DIỆN
TỔ CHỨC LÀM VIỆC
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
CÁ NHÂN/ĐẠI DIỆN
TỔ CHỨC XÁC MINH
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN PHỐI HỢP
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
_____________________________________
Ghi chú:
* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản xác minh hoặc
biên bản làm việc với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá
trình thực hiện các biện pháp nghiệp vụ theo quy định tại Pháp lệnh Quản lý thị trường và Thông tư số 27/2020/TT-BCT.
(1) Ghi tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có) và
cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định phân công công chức thực hiện các
biện pháp nghiệp vụ.
(2) Ghi địa danh theo quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP
(3) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản;
ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên cơ quan hoặc người ký và tên của văn bản
giao thực hiện nhiệm vụ xác minh hoặc làm việc hoặc văn bản quy định nội dung,
cơ sở để tiến hành xác minh hoặc làm việc với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan.
(4) Ghi địa điểm nơi tiến hành xác minh hoặc làm việc.
(5) Ghi tên cơ quan Quản lý thị trường tổ chức thực
hiện việc xác minh hoặc làm việc.
(6) Ghi lý do xác minh hoặc làm việc với cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan.
(7) Ghi đầy đủ nội dung, kết quả xác minh hoặc làm
việc và ý kiến của các bên có liên quan.
III. BIỂU MẪU DÙNG CHUNG
1. Mẫu số 08. Báo cáo về việc
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./BC….-…..(3)….
|
…..(2)..., ngày……
tháng…… năm……
|
BÁO CÁO*
Về việc…………………....(4)……………………..
Kính gửi:………………..…
(5)………………………
Căn cứ Thông tư số 27/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 9 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về nội dung, trình tự, thủ tục hoạt động kiểm
tra, xử lý vi phạm hành chính và thực hiện các biện pháp nghiệp vụ của lực lượng
Quản lý thị trường đã được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Thông tư số .../.../TT-BCT
ngày ... tháng.... năm của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
Căn cứ …………….…………………………..(6)…………………………………………….;
Tôi là: …………………………………………
Chức vụ: …………………………………….. Đơn vị:…………………………………………
1. Báo cáo về việc …………….(4)……………………..như sau:
……………………………………………........(7)……………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
2. Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
……………………………………………........(8)……………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Kính đề nghị ……………………..(5)………. xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……..;
- Lưu: Hồ sơ vụ việc.
|
NGƯỜI BÁO CÁO
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
_______________________________________
Ghi chú:
* Mẫu này được sử dụng để công chức Quản lý thị trường
thực thi công vụ thực hiện báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền: báo cáo việc
thu thập, tiếp nhận thông tin về vi phạm pháp luật hoặc dấu hiệu vi phạm pháp luật;
báo cáo, đề xuất xử lý vấn đề phát sinh khi thực hiện kiểm tra tại nơi kiểm
tra; báo cáo, đề xuất xử lý kết quả kiểm tra; báo cáo kết quả thực hiện các biện
pháp nghiệp vụ theo quy định tại Pháp lệnh Quản lý thị trường và Thông tư số 27/2020/TT-BCT.
(1) Ghi tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có) và
tên cơ quan của công chức báo cáo.
(2) Ghi địa danh theo quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP.
(3) Ghi số hiệu công chức Quản lý thị trường thực
hiện báo cáo.
(4) Ghi trích yếu nội dung báo cáo phù hợp với nội
dung báo cáo.
(5) Ghi cơ quan hoặc chức vụ của người có thẩm quyền
trực tiếp tiếp nhận và giải quyết nội dung, đề xuất trong báo cáo.
(6) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản;
ngày, tháng, năm ban hành, tên cơ quan ban hành hoặc người ký văn bản và tên của
văn bản quy định hoặc liên quan trực tiếp đến nội dung báo cáo, đề xuất.
(7) Ghi đầy đủ, chính xác nội dung báo cáo.
(8) Ghi những đề xuất, kiến nghị biện pháp giải quyết
hoặc xử lý để người có thẩm quyền xem xét, quyết định. Trường hợp đề xuất kiểm
tra, đề xuất khám thì nội dung đề xuất phải có các nội dung chủ yếu theo quy định.
2. Mẫu số 09. Đề xuất kiểm
tra đột xuất việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ /Khám...theo thủ tục hành chính
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./ĐX……-……(3)…..
|
…..(2)..., ngày……
tháng…… năm……
|
ĐỀ XUẤT
Kiểm tra đột xuất
việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ/ Khám
……(4)……… theo thủ tục hành chính*
Kính gửi:
…………………(5)………………
Căn cứ Thông tư số 27/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 9 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về nội dung, trình tự, thủ tục hoạt động kiểm
tra, xử lý vi phạm hành chính và thực hiện các biện pháp nghiệp vụ của lực lượng
Quản lý thị trường đã được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Thông tư số .../.../TT-BCT
ngày ... tháng.... năm của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
Căn cứ ………………………………………….(6)…………………………………………. ;
Tôi là: ……………………………….
Chức vụ: …………………………..
|
Đơn vị:……………………………..
|
Đề xuất kiểm tra đột xuất việc chấp hành pháp luật
trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ/Khám ……...(4)……… theo thủ tục hành
chính với những nội dung sau:
1. Tên, địa chỉ của cá nhân, hộ kinh doanh, tổ chức
hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh được kiểm tra/Người bị khám/Phương tiện vận tải,
đồ vật bị khám/Nơi khám: …………….(7)…………….
2. Địa điểm kiểm tra/thực hiện việc khám:
……………………….(8)…………….
3. Nội dung đề xuất kiểm tra/ Phạm vi khám:
……………………(9) ……………
3. Thời hạn kiểm tra và thời điểm đề xuất tiến hành
việc kiểm tra/Đề xuất thời gian khám và thời điểm bắt đầu thực hiện việc khám:
……………………………….(10)……………
4. Hành vi vi phạm dự kiến và văn bản quy phạm pháp
luật được áp dụng: ………..(11)…….
Kính đề nghị ……………………………(5)…………………………..xem xét, chỉ
đạo./.
|
NGƯỜI ĐỀ XUẤT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________________________________
Ghi chú:
* Mẫu này được sử dụng để công chức Quản lý thị trường
thực thi công vụ thực hiện để xuất kiểm tra hoặc đề xuất khám với người có thẩm
quyền theo quy định tại Pháp lệnh Quản lý thị trường và Thông tư số 27/2020/TT-BCT trong trường hợp văn bản báo
cáo kết quả thực hiện biện pháp nghiệp vụ hoặc kết quả kiểm tra, xử lý vi phạm
hành chính chưa có đề xuất.
(1) Ghi tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có) và
tên cơ quan/đơn vị của công chức thực hiện đề xuất.
(2) Ghi địa danh theo quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP.
(3) Ghi số hiệu công chức Quản lý thị trường thực
hiện đề xuất.
(4) Lựa chọn nội dung phù hợp và ghi cụ thể khám
người, khám phương tiện vận tải, đồ vật hoặc khám nơi cất giấu tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính.
(5) Ghi chức vụ của người có thẩm quyền ban hành
quyết định kiểm tra đột xuất việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ hoặc quyết định khám.
(6) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản;
ngày, tháng, năm ban hành văn bản báo cáo kết quả thực hiện biện pháp nghiệp vụ
hoặc thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính của công chức đang
thi hành công vụ theo quy định hoặc căn cứ khác để cho rằng tang vật, phương tiện
vi phạm hành chính đang được cất giấu ở trong người/phương tiện vận tải, đồ vật/nơi
cất giấu được đề xuất khám.
(7) Lựa chọn nội dung phù hợp và ghi rõ tên, địa chỉ
của cá nhân, hộ kinh doanh, tổ chức hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh được kiểm
tra hoặc người bị khám hoặc phương tiện vận tải, đồ vật bị khám hoặc nơi khám.
(8) Lựa chọn nội dung phù hợp và ghi rõ địa điểm
nơi tiến hành kiểm tra hoặc nơi thực hiện việc khám.
(9) Đối với đề xuất kiểm tra đột xuất: Ghi đúng nội
dung có liên quan trực tiếp đến vi phạm pháp luật hoặc dấu hiệu vi phạm pháp luật.
Đối với đề xuất khám: ghi cụ thể khám một phần hoặc toàn bộ đối tượng khảm dự
kiến.
(10) Ghi rõ đề xuất thời hạn thực hiện kiểm tra tại
nơi kiểm tra, đề xuất thời gian tiến hành khám và thời điểm bắt đầu kiểm tra,
khám.
(11) Ghi cụ thể hành vi vi phạm hành chính dự kiến
và Nghị định của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính được áp dụng đối
với hành vi vi phạm hành chính đó.
2. Mẫu số 10. Phương án kiểm
tra đột xuất việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ/ Khám...theo thủ tục hành chính
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./PA
|
…..(2)..., ngày……
tháng…… năm……
|
PHƯƠNG ÁN
Kiểm tra đột xuất
việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ/ Khám
…………(3)………… theo thủ tục hành chính*
Căn cứ Thông tư số 27/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 9 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về nội dung, trình tự, thủ tục hoạt động kiểm
tra, xử lý vi phạm hành chính và thực hiện các biện pháp nghiệp vụ của lực lượng
Quản lý thị trường đã được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Thông tư số …../…./TT-BCT
ngày ...tháng .... năm …. của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
Căn cứ
…………………………………………..(4)...................................................................;
(5) Căn cứ Quyết định về việc giao quyền ban
hành quyết định kiểm tra/Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành
chính số... ngày... tháng.... năm... của …………………………..;
Tôi là: …………………………….
Chức vụ: …………………………..
|
Đơn vị công tác:……………………………
|
Ban hành Phương án kiểm tra đột xuất việc chấp hành
pháp luật trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ/Khám ...(3)... theo thủ
tục hành chính với những nội dung sau:
1. Tên, địa chỉ của cá nhân, hộ kinh doanh, tổ chức
hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh được kiểm tra người bị khám/Phương tiện vận tải,
đồ vật bị khám/Nơi khám: …………..(6)………..
2. Địa điểm kiểm tra/thực hiện khám:………………….
(7)………………….
3. Nội dung kiểm tra/Phạm vi khám:
……………………(8)…………………
3. Dự kiến thời gian bắt đầu và kết thúc việc kiểm
tra/khám: ………..(9)………….
4. Hành vi vi phạm hành chính dự kiến và văn bản
quy phạm pháp luật được áp dụng: ……………………………….…(10) …………………………………………….
5. Dự kiến tình huống phát sinh và biện pháp xử lý
(nếu có): ……………………………
6. Thành phần Đoàn kiểm tra/Thành phần người tham
gia thực hiện quyết định khám (bao gồm cả cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia phối
hợp):
6.1. Trưởng Đoàn kiểm tra/Công chức được giao trách
nhiệm điều hành việc khám:
Ông (bà) …………………………..
Số Thẻ KTTT/Số hiệu công chức:................
(11)....................... Đơn vị: ………………..
6.2. Thành viên Đoàn kiểm tra/Công chức tham gia
khám:
- Ông (bà):……………….. Số hiệu
công chức:……………. Đơn vị:……………………
- ………………………….
6.3. Đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia phối
hợp (nếu có):
- Ông (bà):………………… Nghề
nghiệp/Chức vụ:………… Đơn vị:…………………
- Ông (bà):………………
Số CCCD/CMND/hộ chiếu:………… Địa chỉ:……………..
7. Dự kiến về phương tiện và điều kiện phục vụ kiểm
tra/khám:………………………../.
|
NGƯỜI BAN HÀNH
PHƯƠNG ÁN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
_______________________________________
Ghi chú:
* Mẫu này được sử dụng để ra người có thẩm quyền
ban hành Phương án kiểm tra đột xuất việc chấp hành pháp luật trong sản xuất,
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hoặc Phương án khám theo quy định tại Thông tư số 27/2020/TT-BCT. Tùy theo từng loại Phương án,
người ban hành lựa chọn tên gọi của Phương án phù hợp.
(1) Ghi tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có) và
tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành phương án.
(2) Ghi địa danh theo quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP.
(3) Ghi cụ thể khám người, khám phương tiện vận tải,
đồ vật hoặc khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(4) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản;
ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên của văn bản của
cơ quan có thẩm quyền yêu cầu kiểm tra hoặc văn bản đề xuất kiểm tra/đề xuất
khám của công chức đang thi hành công vụ theo quy định.
(5) Trường hợp cấp phó được giao quyền ban hành thì
ghi đầy đủ quyết định về việc giao quyền ban hành quyết định kiểm tra hoặc quyết
định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính; số, ký hiệu, ngày, tháng,
năm ban hành và chức danh của người ban hành quyết định.
(6) Lựa chọn nội dung phù hợp và ghi rõ tên, địa chỉ
của cá nhân, hộ kinh doanh, tổ chức hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh được kiểm
tra hoặc người bị khám hoặc phương tiện vận tải, đồ vật bị khám hoặc nơi khám.
(7) Lựa chọn nội dung phù hợp và ghi rõ địa điểm
nơi tiến hành kiểm tra hoặc nơi thực hiện việc khám.
(8) Đối với Phương án kiểm tra đột xuất: Ghi đúng nội
dung có liên quan trực tiếp đến vi phạm pháp luật hoặc dấu hiệu vi phạm pháp luật.
Đối với Phương án khám: ghi cụ thể khám một phần hoặc toàn bộ đối tượng khám dự
kiến.
(9) Ghi rõ thời gian dự kiến bắt đầu và kết thúc kiểm
tra tại nơi kiểm tra hoặc thời gian dự kiến bắt đầu và kết thúc việc khám.
(10) Ghi cụ thể hành vi vi phạm hành chính dự kiến
và Nghị định của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính được áp dụng đối
với hành vi vi phạm hành chính đó.
(11) Đối với Phương án kiểm tra đột xuất: ghi rõ số
Thẻ kiểm tra thị trường của công chức là Trường Đoàn kiểm tra. Đối với Phương
án khám: ghi rõ số hiệu công chức của công chức Quản lý thị trường được giao
trách nhiệm điều hành việc khám.
3. Mẫu số 11. Bảng kê
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………/BK
|
…..(2)..., ngày……
tháng…… năm……
|
BẢNG KÊ
Tang vật, phương
tiện, hàng hóa, giấy tờ
(Kèm theo ...(3)... số …….ngày……..tháng……….năm …….. của…………… )
STT
|
Tên tang vật/
phương tiện/giấy tờ
|
Chủng loại, nhãn
hiệu, xuất xứ, số đăng ký của tang vật/ phương tiện/giấy tờ
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Tình trạng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(NƠI KÝ TÊN CỦA
CÁC BÊN LIÊN QUAN)
|
|
Ghi chú:
* Mẫu này có thể được sử dụng kèm theo các biểu mẫu
quyết định hoặc biên bản trong trường hợp cần thiết để liệt kê các tang vật,
phương tiện, giấy tờ có liên quan.
(1) Ghi tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có) và tên
cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định hoặc lập biên bản.
(2) Ghi địa danh theo quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP.
(3) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản;
ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên của văn bản
chính mà Bảng kê được ban hành kèm theo như một bộ phận không tách rời của văn
bản chính.
4. Mẫu số 12. Phụ lục
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./PL
|
…..(2)..., ngày……
tháng…… năm……
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo
…………(3)………. số………..ngày…….tháng…….năm….của…………)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
_______________________________________
Ghi chú:
* Mẫu này có thể được sử dụng kèm theo các biểu mẫu
quyết định hoặc biên bản trong trường hợp cần thiết để ghi bổ sung các nội dung
liên quan có liên quan của quyết định hoặc biên bản.
(1) Ghi tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có) và
tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định hoặc lập biên bản.
(2) Ghi địa danh theo quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP.
(3) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản;
ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên của văn bản
chính mà Phụ lục được ban hành kèm theo như một bộ phận không tách rời của văn
bản chính.
5. Mẫu số 13. Sổ Nhật ký công
tác
1. Bìa và trang đầu
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN/ĐƠN VỊ SỬ DỤNG SỔ
SỔ NHẬT KÝ CÔNG TÁC*
Năm:……
(Từ ngày ………..đến
ngày …………).
Quyển số:…….
|
2. Nội dung Sổ nhật ký công tác
…..(1)……
….(2)…….
|
SỔ NHẬT KÝ CÔNG
TÁC*
Tháng.... năm
|
Quyển số:…
Trang số:..
|
Ngày tháng
|
Số, ký hiệu, ngày,
tháng, năm ban hành văn bản, quyết định phân công
|
Họ tên và chức vụ người
ký
|
Họ tên, số hiệu
công chức thực hiện
|
Nội dung, đối tượng,
địa điểm thực hiện công việc
|
Thời gian thực hiện
công việc
|
Kết quả thực hiện
công việc
|
Ký xác nhận của
Lãnh đạo đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
* Sổ Nhật ký công tác có bìa cứng, được in trên khổ
giấy A3, ngang, cỡ chữ 14 và đóng dấu giáp lai giữa hai trang. Sổ Nhật ký công
tác điện tử trên Hệ thống INS phải bảo đảm cho phép tự động nhập các trường
thông tin có trong nội dung sổ Nhật ký công tác, trừ thông tin về "quyển số”
và "trang số”.
(1) Ghi tên cơ quan Quản lý thị trường cấp trên trực
tiếp.
(2) Ghi tên cơ quan, đơn vị sử dụng sổ Nhật ký công
tác.