|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 20/2014/TT-BCT Quy tắc xuất xứ Hiệp định khu vực thương mại tự do ASEAN Hàn Quốc
Số hiệu:
|
20/2014/TT-BCT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công thương
|
|
Người ký:
|
Trần Tuấn Anh
|
Ngày ban hành:
|
25/06/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ CÔNG
THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/2014/TT-BCT
|
Hà Nội,
ngày 25 tháng 06 năm 2014
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH THỰC HIỆN QUY TẮC XUẤT XỨ TRONG HIỆP ĐỊNH KHU VỰC
THƯƠNG MẠI TỰ DO ASEAN - HÀN QUỐC
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công
Thương;
Căn cứ Thư phê chuẩn của Ủy ban thực
thi Hiệp định Thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc
ngày 27 tháng 6 năm 2013 về việc sửa đổi tiểu Phụ lục I - Thủ tục cấp và kiểm
tra Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong Phụ lục III - Quy tắc xuất xứ của Hiệp định Thương mại Hàng hóa trong khuôn khổ Hiệp
định Thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc;
Căn cứ Nghị định số 19/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006 của
Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại
về xuất xứ hàng hóa;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông
tư quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định khu vực
thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc như sau:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này:
1. Quy tắc xuất xứ (Phụ lục I);
2. Quy tắc cụ thể mặt
hàng (Phụ lục II);
3. Một số hướng dẫn đối với Phụ lục I
(Phụ lục III);
4. Hướng dẫn thực hiện Điều
6 của Phụ lục I (Phụ lục IV)
5. Thủ tục cấp và kiểm tra Giấy chứng
nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) (Phụ lục V);
6. Mẫu Giấy chứng nhận xuất xứ hàng
hóa AK (trong Thông tư này gọi tắt là C/O mẫu AK) (Phụ lục VI-A);
7. Mẫu Tờ khai bổ sung Giấy chứng nhận
xuất xứ hàng hóa (C/O) (Phụ lục VI-B);
8. Hướng dẫn kê khai Giấy chứng nhận xuất
xứ hàng hóa (C/O) (Phụ lục VII); và
9. Danh mục các Tổ chức cấp Giấy chứng
nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) (Phụ lục VIII).
Điều 2. Thủ tục cấp
và kiểm tra Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) mẫu AK
Ngoài thủ tục cấp và kiểm tra C/O quy
định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này, thủ tục cấp C/O mẫu AK của
Việt Nam được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 06/2011/TT-BCT ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Bộ
Công Thương quy định thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi và Thông
tư số 01/2013/TT-BCT ngày 03 tháng 01 năm
2013 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Thông tư số 06/2011/TT-BCT ngày 21 tháng 3 năm 2011 nêu
trên.
Điều 3. Điều khoản
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2014.
2. Thông tư này thay thế các văn bản
quy phạm pháp luật sau:
a) Quyết định số 02/2007/QĐ-BTM ngày 08 tháng 01 năm 2007 của Bộ
Thương mại (nay là Bộ Công Thương) về việc ban hành Quy chế cấp Giấy chứng nhận
xuất xứ hàng hóa mẫu AK để hưởng các ưu đãi theo Hiệp
định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về Hợp tác kinh tế toàn diện
giữa các Chính phủ của các nước thành viên thuộc Hiệp hội các quốc gia Đông Nam
Á và Chính phủ Đại Hàn Dân Quốc;
b) Quyết định số 005/2007/QĐ-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2007 của Bộ
Công Thương sửa đổi, bổ sung Quyết định số 02/2007/QĐ-BTM
nêu trên;
c) Thông tư số 17/2009/TT-BCT ngày 29 tháng 6 năm 2009 của Bộ
Công Thương sửa đổi Quyết định số 02/2007/QĐ-BTM
nêu trên;
d) Thông tư số 38/2009/TT-BCT ngày 18 tháng 12 năm 2009 của Bộ
Công Thương thực hiện Quy tắc cụ thể mặt hàng theo Hệ thống hài hòa phiên bản
2007 trong Quy tắc xuất xứ của Hiệp định Thương
mại hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc./.
Nơi nhận:
-
Thủ
tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Tổng bí thư, Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng TW và Ban Kinh tế TW;
- Viện KSND tối cao;
- Tòa án ND tối cao;
- Cơ quan TW của các Đoàn thể;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra Văn bản);
- Công báo;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các website: Chính phủ, Bộ Công Thương;
- Các Sở Công Thương;
- Bộ Công Thương: Bộ trưởng; các Thứ trưởng; Vụ Pháp chế; các Vụ, Cục; các
Phòng QLXNK khu vực (18);
- Lưu: VT, XNK (15).
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
|
PHỤ
LỤC I
QUY
TẮC XUẤT XỨ
(ban
hành kèm theo Thông tư số 20/2014/TT-BCT ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Bộ Công
Thương quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định khu
vực thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc)
Để xác định xuất xứ của một hàng hóa
đủ điều kiện được hưởng các ưu đãi thuế quan theo Hiệp định Thương mại hàng hóa giữa Hiệp hội các
quốc gia Đông Nam Á và Chính phủ Đại Hàn Dân Quốc, các quy tắc sau đây sẽ
được áp dụng:
Điều 1. Giải
thích từ ngữ
Trong phạm vi của Phụ lục này, các
thuật ngữ được hiểu như sau:
1. CIF là giá trị hàng hóa nhập
khẩu đã bao gồm cả cước vận tải và phí bảo hiểm tính đến cảng hoặc cửa khẩu của
nước nhập khẩu;
2. FOB là giá trị hàng hóa xuất
khẩu đã bao gồm cả cước vận tải hàng hóa từ nhà sản xuất tới cảng hoặc địa điểm
cuối cùng để chất hàng lên tàu;
3. Hàng hóa bao gồm nguyên vật
liệu hoặc sản phẩm có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại một nước
thành viên, kể cả những sản phẩm có thể được sử dụng làm nguyên vật liệu cho
một quá trình sản xuất khác sau này. Trong phạm vi của Phụ lục này, thuật ngữ "hàng
hóa" và "sản phẩm" có thể sử dụng thay thế cho nhau;
4. Hệ thống hài hòa là từ viết
tắt của thuật ngữ "Hệ thống Hài hòa về Mô tả và Mã hóa hàng hóa" được
định nghĩa tại Công ước quốc tế về Hệ thống Hài
hòa về Mô tả và Mã hóa hàng hóa, trong đó bao gồm tất cả các ghi chú đã có
hiệu lực và được sửa đổi sau này;
5. Nguyên vật liệu giống nhau và có
thể dùng thay thế lẫn nhau là những nguyên vật liệu cùng loại có chất lượng
như nhau, có cùng đặc tính vật lý và kỹ thuật, và một khi các nguyên vật liệu
này được kết hợp lại để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh thì không thể chỉ ra sự khác
biệt về xuất xứ vì bất kỳ sự ghi nhãn nào;
6. Nguyên vật liệu bao gồm các
thành phần, nguyên liệu, phụ tùng, linh kiện, cụm lắp ráp được sử dụng trong
quá trình sản xuất;
7. Hàng hóa không có xuất xứ là
sản phẩm hoặc nguyên vật liệu không thỏa mãn các tiêu chí xuất xứ quy định Phụ
lục này;
8. Hàng hóa có xuất xứ là sản
phẩm hoặc nguyên vật liệu đáp ứng các tiêu chí xuất xứ của Phụ lục này;
9. Vật liệu đóng gói và bao gói để
vận chuyển là hàng hóa được sử dụng để bảo vệ sản phẩm trong quá trình vận
chuyển sản phẩm đó mà không phải là vật liệu đóng gói và bao gói chứa đựng hàng
hóa dùng để bán lẻ;
10. Cho hưởng ưu đãi thuế quan
là dành ưu đãi thuế quan cho hàng hóa có xuất xứ với mức thuế suất thuế nhập
khẩu được áp dụng theo Hiệp định Thương mại tự
do ASEAN – Hàn Quốc;
11. Quy tắc cụ thể mặt hàng là quy tắc
yêu cầu nguyên liệu phải trải qua quá trình thay đổi mã số hàng hóa hoặc trải
qua một công đoạn gia công cụ thể, hoặc phải đáp ứng tiêu chí hàm lượng giá trị
khu vực, hay tiêu chí kết hợp của các tiêu chí vừa nêu;
12. Sản xuất là các phương thức để
thu được hàng hóa, bao gồm việc nuôi trồng, khai thác mỏ, thu hoạch, chăn
nuôi, gây giống, chiết xuất, tập hợp, thu lượm, săn bắt, đánh bắt, đặt bẫy, săn
bắn, chế tạo, sản xuất, gia công hoặc lắp ráp hàng hóa;
13. Nước thứ ba là nước không
phải là thành viên hoặc là nước thành viên, nhưng không phải là nước thành viên
nhập khẩu hay nước thành viên xuất khẩu, và cụm từ “các nước thứ ba” cũng được
hiểu với nghĩa tương tự;
14. Quyền khai thác nêu tại khoản 6, Điều 3 bao gồm các quyền được tiếp cận nguồn thủy
sản của một quốc gia ven biển, phát sinh từ những hiệp định hoặc các thỏa thuận
khác được ký kết giữa một nước thành viên và quốc gia ven biển đó ở cấp Chính
phủ hoặc các tổ chức tư nhân được ủy quyền đầy đủ;
15. Luật quốc tế nêu tại khoản 6, Điều 3 đề cập đến luật quốc tế đã được đa số các nước
chấp nhận, ví dụ Công ước Liên hợp quốc về Luật
biển;
16. Đơn giản nêu tại các điểm c, d, g, n, o của khoản 1, Điều 8 mô tả hoạt động không
cần sử dụng các kỹ năng đặc biệt hay máy móc, bộ máy hoặc các thiết bị đặc biệt
được thiết lập để thực hiện hoạt động đó;
17. Trộn đơn giản nêu tại điểm m, khoản 1, Điều 8 mô tả hoạt động không cần sử dụng các
kỹ năng đặc biệt hay máy móc, bộ máy hoặc các thiết bị đặc biệt được thiết lập
để thực hiện hoạt động đó. Tuy nhiên, việc trộn đơn giản không bao gồm phản ứng
hoá học;
18. Phản ứng hoá học là một quá
trình (kể cả một quá trình sinh hóa) tạo nên một phân tử với một cấu trúc mới
bằng cách phá vỡ các liên kết nội phân tử và hình thành những liên kết nội phân
tử mới, hoặc thay đổi sự sắp xếp không gian các nguyên tử trong một phân tử;
19. Giết mổ động vật nêu tại điểm p, khoản 1, Điều 8 bao gồm việc giết mổ động vật đơn thuần
và những công đoạn tiếp theo như cắt, làm đông lạnh, ướp muối, sấy khô hoặc hun
khói để nhằm mục đích bảo quản trong quá trình lưu kho hoặc vận chuyển.
Điều 2. Tiêu
chí xuất xứ
1. Hàng hóa nhập khẩu vào lãnh thổ của
một nước thành viên sẽ được coi là có xuất xứ và đủ điều kiện để được hưởng ưu
đãi thuế quan nếu hàng hóa đó đáp ứng một trong các quy định về xuất xứ dưới
đây:
a) Có xuất xứ thuần túy hoặc được sản
xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một nước thành viên xuất khẩu như được định nghĩa
tại Điều 3; hoặc
b) Không có xuất xứ
thuần túy hoặc không được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một nước thành viên
xuất khẩu, nhưng đáp ứng các Điều 4 hoặc 5 hoặc 6 hoặc 7.
2. Ngoại trừ những quy định tại Điều 7, điều kiện để đạt được xuất xứ nêu ra trong Phụ lục này
là các công đoạn sản xuất hoặc chế biến phải được thực hiện liên tục tại lãnh
thổ của nước thành viên xuất khẩu.
Điều 3. Hàng
hóa có xuất xứ thuần túy
Hàng hóa quy định tại điểm
a, khoản 1, Điều 2 được coi là có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn
bộ tại lãnh thổ của một nước thành viên trong các trường hợp sau:
1. Cây trồng và các sản phẩm từ cây
trồng được thu hoạch, hái hoặc thu lượm sau khi được trồng tại đó;
2. Động vật sống được sinh ra và nuôi
dưỡng tại đó;
3. Các sản phẩm chế biến từ động vật
sống được đề cập tại khoản 2 của Điều này;
4. Sản phẩm thu được từ săn bắn, đặt
bẫy, đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản, thu lượm hoặc săn bắt tại đó;
5. Khoáng sản và các chất sản sinh tự
nhiên khác chưa được liệt kê từ khoản 1 đến khoản 4, được chiết xuất hoặc lấy
ra từ đất, nước, đáy biển hoặc dưới đáy biển của nước đó;
6. Sản phẩm đánh bắt bằng tàu được
đăng ký tại một nước thành viên và có treo cờ của nước đó, và các sản phẩm khác
do nước thành viên hoặc người của nước thành viên đó khai thác từ nước, đáy
biển hoặc dưới đáy biển bên ngoài lãnh hải của nước đó, với điều kiện là nước
thành viên đó có quyền khai thác tài nguyên thiên nhiên tại vùng nước, đáy biển
và dưới đáy biển đó theo luật quốc tế;
7. Sản phẩm đánh bắt và các sản phẩm
từ biển khác đánh bắt từ vùng biển cả bằng tàu được đăng ký tại một nước thành
viên và treo cờ của nước đó;
8. Sản phẩm được chế biến và/hoặc được
sản xuất ngay trên tàu chế biến được đăng ký tại một nước thành viên và treo cờ
của nước đó, từ các sản phẩm được đề cập tại khoản 7;
9. Các sản phẩm được khai thác từ
không gian vũ trụ với điều kiện phải do một nước thành viên hoặc một người của
nước thành viên đó thực hiện;
10. Các vật phẩm thu nhặt được tại
nước thành viên nhưng không thực hiện được những chức năng ban đầu hoặc không
thể sửa chữa hay khôi phục được và chỉ có thể vứt bỏ hoặc dùng làm các nguyên
vật liệu thô, hoặc sử dụng vào mục đích tái chế;
11. Phế thải và phế liệu có nguồn gốc
từ:
a) quá trình sản xuất tại nước thành
viên xuất khẩu; hoặc
b) sản phẩm đã qua sử dụng được thu
nhặt tại nước thành viên xuất khẩu, với điều kiện hàng hóa đó chỉ phù hợp với
làm nguyên vật liệu thô; và
12. Hàng hóa thu được hoặc được sản
xuất tại lãnh thổ của nước thành viên xuất khẩu từ các sản phẩm được đề cập từ khoản
1 đến khoản 11 của Điều này.
Điều 4. Hàng hóa có
xuất xứ không thuần túy
1. Để áp dụng điểm b, khoản
1, Điều 2, hàng hóa nếu không thuộc Điều 5 quy định tại
Phụ lục này, được coi là có xuất xứ nếu đạt hàm lượng giá trị khu vực (sau đây
gọi tắt là RVC) ít nhất 40% tính theo trị giá FOB, hoặc trải qua một quá trình
chuyển đổi mã số hàng hóa ở cấp bốn (04) số (sau đây gọi tắt là CTH) của Hệ
thống hài hòa.
2. Công thức tính RVC như sau:
RVC =
|
FOB -
VNM
|
x 100%
|
FOB
|
Trong đó VNM là trị giá nguyên
vật liệu đầu vào không có xuất xứ, có thể là:
a) giá CIF tại thời điểm nhập khẩu của
nguyên vật liệu, phụ tùng hoặc hàng hóa; hoặc
b) giá mua đầu tiên của nguyên vật
liệu, phụ tùng hoặc hàng hóa không xác định được xuất xứ tại lãnh thổ nước
thành viên nơi thực hiện các công đoạn gia công, chế biến.
Điều 5. Quy tắc cụ
thể mặt hàng
Để áp dụng Điều 2,
hàng hóa đáp ứng Quy tắc cụ thể mặt hàng quy định tại Phụ lục II được coi là có
xuất xứ tại lãnh thổ của một nước thành viên nơi thực hiện các công đoạn gia
công, chế biến.
Điều 6. Quy định đối
với một số hàng hóa đặc biệt
Không xét đến quy định tại các Điều 2, 4 và 5, một số hàng hóa liệt kê tại Phụ lục IV được
coi là có xuất xứ mặc dù được sản xuất, gia công chế biến tại khu vực bên ngoài
lãnh thổ của Hàn Quốc và các nước thành viên ASEAN (ví dụ khu công nghiệp) bằng
nguyên liệu xuất khẩu từ một nước thành viên, sau đó thành phẩm được tái nhập
trở lại nước thành viên đó. Việc áp dụng Điều này, bao gồm danh mục các sản
phẩm và các thủ tục cụ thể có liên quan, sẽ được thực hiện khi có sự đồng thuận
của tất cả các nước thành viên.
Điều 7. Cộng gộp
Trừ khi có quy định khác tại Phụ lục
này, hàng hóa có xuất xứ của một nước thành viên, được sử dụng làm nguyên liệu
tại lãnh thổ của một nước thành viên khác để sản xuất ra một thành phẩm đủ điều
kiện được hưởng ưu đãi thuế quan, sẽ được coi là có xuất xứ của nước thành viên
nơi việc sản xuất hoặc chế biến thành phẩm đó diễn ra.
Điều 8. Những công
đoạn gia công, chế biến đơn giản
1. Những công đoạn gia công, chế biến
dưới đây, khi được thực hiện riêng rẽ hoặc kết hợp với nhau, được xem là giản
đơn và không được xét đến khi xác định xuất xứ hàng hóa tại lãnh thổ của một
nước thành viên:
a) Những công đoạn bảo quản hàng hóa
trong điều kiện tốt trong quá trình vận chuyển và lưu kho;
b) Thay đổi bao bì, tháo dỡ và lắp
ghép các kiện hàng;
c) Rửa đơn giản, lau chùi, tẩy bụi và
các chất oxít, dầu, sơn và các chất tráng, phủ bề mặt khác;
d) Sơn đơn giản và các công đoạn đánh
bóng;
đ) Bóc vỏ một phần hoặc làm tróc toàn
bộ, đánh bóng và làm láng ngũ cốc và gạo;
e) Nhuộm màu đường hoặc tạo đường
miếng;
g) Bóc vỏ đơn giản, trích hạt, hoặc
tróc hạt;
h) Mài sắc, mài giũa đơn giản, cắt đơn
giản;
i) Giần, sàng, lựa chọn, phân loại,
xếp loại, xếp nhóm;
k) Đóng đơn giản vào chai, lon, khuôn,
túi, hộp hoặc gắn lên thẻ hoặc bảng và các công đoạn đóng gói bao bì đơn giản
khác;
l) Dán hoặc in nhãn, mác hoặc lô-gô và
các dấu hiệu phân biệt tương tự lên sản phẩm hoặc lên bao bì;
m) Trộn đơn giản các sản phẩm, cùng
loại hay khác loại;
n) Lắp ráp đơn giản các bộ phận của
sản phẩm để tạo nên một sản phẩm hoàn chỉnh hoặc tháo rời sản phẩm thành từng phần;
o) Kiểm tra hoặc thử nghiệm đơn giản;
hoặc
p) Giết mổ động vật.
2. Hàng hóa có xuất xứ tại lãnh thổ
của một nước thành viên vẫn giữ nguyên xuất xứ ban đầu cho dù nó được xuất khẩu
từ một nước thành viên khác, nơi thực hiện các công đoạn gia công, chế biến đơn
giản quy định tại khoản 1.
Điều 9. Vận chuyển
trực tiếp
1. Hàng hóa được hưởng ưu đãi thuế
quan nếu đáp ứng đầy đủ những quy định của Phụ lục này và phải được vận chuyển
trực tiếp từ lãnh thổ của nước thành viên xuất khẩu tới lãnh thổ của nước thành
viên nhập khẩu.
2. Không xét đến quy định tại khoản 1,
trường hợp hàng hóa trong quá trình vận chuyển từ nước thành viên xuất khẩu đến
nước thành viên nhập khẩu phải quá cảnh qua một hay nhiều nước thứ ba trung
gian vẫn được coi là vận chuyển trực tiếp, với điều kiện:
a) Việc quá cảnh là vì lý do địa lý
hoặc lý do yêu cầu về vận tải;
b) Hàng hóa không tham gia vào giao
dịch thương mại hoặc tiêu thụ tại đó;
c) Hàng hóa không trải qua bất kỳ công
đoạn nào khác, ngoài việc dỡ hàng và xếp lại hàng hoặc những công việc nhằm bảo
quản hàng hóa.
Điều 10. De
minimis
1. Hàng hóa không đạt tiêu chí về
chuyển đổi mã số hàng hóa (CTC) vẫn được coi là có xuất xứ nếu:
a) Đối với hàng hóa không thuộc từ chương
50 đến chương 63 trong Hệ thống hài hòa, trị giá của nguyên liệu không có xuất
xứ được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa không đạt tiêu chí CTC không được vượt
quá mười (10) phần trăm của trị giá FOB của hàng hóa;
b) Đối với hàng hóa thuộc từ chương 50
đến chương 63 trong Hệ thống hài hòa, trọng lượng của nguyên liệu không có xuất
xứ được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa không đạt tiêu chí CTC không được vượt
quá mười (10) phần trăm tổng trọng lượng hàng hóa;
và hàng hóa đề cập tại các điểm a và b
phải đáp ứng tất cả các điều kiện khác về quy tắc xuất xứ quy định trong Phụ
lục này.
2. Tuy nhiên, khi áp dụng tiêu chí RVC
cho hàng hóa, trị giá của nguyên liệu không có xuất xứ được đề cập tại khoản 1
vẫn được tính vào trị giá nguyên liệu không có xuất xứ theo công thức tính nêu
tại khoản 2, Điều 4 của Phụ lục này.
Điều 11. Quy định về
đóng gói và vật liệu đóng gói
1. Trường hợp áp dụng tiêu chí RVC
theo quy định tại Điều 4, trị giá của bao bì và bao gói để
bán lẻ được tính đến khi xác định xuất xứ của hàng hóa với điều kiện bao bì và
bao gói để bán lẻ là một cấu thành của hàng hóa.
2. Trường hợp không áp dụng khoản 1,
bao bì và bao gói để bán lẻ khi được phân loại cùng với hàng hóa đã được đóng
gói, sẽ được loại trừ khi xác định tất cả nguyên liệu không có xuất xứ được sử
dụng để sản xuất ra hàng hóa có đáp ứng tiêu chí CTC của hàng hóa đó hay không.
3. Vật liệu đóng gói và bao gói dùng
để vận chuyển hàng hóa sẽ không được tính đến khi xác định xuất xứ của hàng hóa
đó.
Điều 12. Phụ kiện,
phụ tùng và dụng cụ
Xuất xứ của các phụ kiện, phụ tùng,
dụng cụ và các tài liệu hướng dẫn hoặc tài liệu mang tính thông tin khác đi kèm
theo hàng hóa không được tính đến khi xác định xuất xứ hàng hóa đó, với điều
kiện các phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ và các tài liệu hướng dẫn hoặc tài liệu
mang tính thông tin này được phân loại cùng với hàng hóa và thuế nhập khẩu được
nước thành viên nhập khẩu thu cùng với hàng hóa đó.
Điều 13. Các yếu tố
trung gian
Khi xác định xuất xứ hàng hóa, không
phải xác định xuất xứ của những yếu tố dưới đây đã được sử dụng trong quá trình
sản xuất và không còn nằm lại trong hàng hóa đó:
1. Năng lượng và nhiên liệu;
2. Dụng cụ, khuôn rập và khuôn đúc;
3. Phụ tùng và nguyên liệu dùng để bảo
dưỡng máy móc và thiết bị;
4. Dầu nhờn, chất bôi trơn, hợp chất
và các nguyên liệu khác dùng trong sản xuất hoặc dùng để vận hành thiết bị và
nhà xưởng;
5. Găng tay, kính, giày dép, quần áo,
các thiết bị an toàn;
6. Các thiết bị, dụng cụ và máy móc
dùng để kiểm nghiệm hoặc giám sát hàng hóa;
7. Bất kỳ nguyên liệu nào khác không
cấu thành hàng hóa nhưng việc sử dụng chúng phải chứng minh được là cần thiết
trong quá trình sản xuất ra hàng hóa đó.
Điều 14. Nguyên vật
liệu giống nhau và có thể thay thế nhau
1. Để xác định xuất xứ của hàng hóa
khi sản xuất có sử dụng pha trộn hoặc kết hợp tự nhiên cả nguyên liệu có xuất
xứ và nguyên liệu không có xuất xứ, việc xác định xuất xứ của các nguyên liệu
này có thể dựa vào các nguyên tắc kế toán về quản lý kiểm kê đang được sử dụng
rộng rãi trong thực tế tại nước thành viên xuất khẩu.
2. Khi đã quyết định sử dụng một
phương pháp quản lý kiểm kê nào thì phương pháp này phải được sử dụng suốt
trong năm tài chính đó.
Điều 15. C/O
Để được chấp nhận cho hưởng ưu đãi
thuế quan, hàng hóa phải có C/O mẫu AK như mẫu quy định tại Phụ lục VI-A do cơ
quan có thẩm quyền được nước thành viên xuất khẩu chỉ định cấp và thông báo cho
tất cả các nước thành viên khác theo quy định tại Phụ lục V./.
PHỤ
LỤC II
QUY
TẮC CỤ THỂ MẶT HÀNG
(ban
hành kèm theo Thông tư số 20/2014/TT-BCT ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Bộ Công
Thương quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định khu
vực thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc)
1. Trong Phụ lục này, một số thuật ngữ
được hiểu như sau:
a) "RVC" là hàm lượng
giá trị khu vực của hàng hóa tính theo công thức quy định tại Điều
4 của Phụ lục I không nhỏ hơn tỷ lệ phần trăm quy định (ví dụ:
35%/40%/55%/70%...) và công đoạn sản xuất cuối cùng được thực hiện tại một nước
thành viên;
b) "CC" là chuyển đổi
từ bất kỳ chương nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này có
nghĩa tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra
sản phẩm phải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 02 số (chuyển đổi Chương);
c) "CTH" là chuyển
đổi từ bất kỳ nhóm nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này có
nghĩa tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất ra
sản phẩm phải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 04 số (chuyển đổi Nhóm);
d) "CTSH" là chuyển
đổi từ bất kỳ phân nhóm nào khác đến một chương, nhóm hoặc phân nhóm. Điều này
có nghĩa tất cả nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất
ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển đổi mã HS ở cấp 06 số (chuyển đổi Phân
nhóm);
đ) "WO" là hàng hóa
có xuất xứ thuần tuý hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một nước thành
viên theo định nghĩa tại Điều 3 của Phụ lục I;
e) "WO-AK" là hàng hóa
thu được hoặc được sản xuất tại lãnh thổ của bất kỳ nước thành viên nào thuộc
khối AKFTA chỉ từ các nguyên phụ liệu hay sản phẩm có xuất xứ WO như được định
nghĩa tại điểm đ) dẫn trên; và
g) "De minimis"
là quy tắc ngoại lệ áp dụng cho việc chuyển đổi mã số hàng hóa trong Hệ thống
hài hòa theo quy định tại Điều 10 của Phụ lục I.
2. Phụ lục này dựa trên cơ sở Hệ thống
Hài hòa (HS 2007) đã được các bên sửa đổi ngày 15 tháng 8 năm 2009 tại
Băng-cốc, Thái Lan.
STT
|
Mã HS
|
Mô tả hàng
hóa
|
Quy tắc cụ
thể mặt hàng
|
|
Phần I -
Động Vật sống; Các Sản Phẩm Từ Động Vật
|
1
|
Chương 01
|
|
|
Động vật
sống
|
WO
|
2
|
Chương 02
|
|
|
Thịt và phụ
phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ
|
WO
|
|
Chương 03
|
|
|
Cá và động
vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thủy sinh không xương sống khác
|
|
3
|
|
03.01
|
|
Cá sống
|
WO
|
4
|
|
03.02
|
|
Cá, tươi hoặc ướp lạnh, trừ filê cá
(fillets) và thịt cá khác thuộc nhóm 03.04
|
WO
|
5
|
|
03.03
|
|
Cá đông lạnh, trừ filê cá (fillets)
và các loại thịt cá khác thuộc nhóm 03.04
|
WO
|
|
|
03.04
|
|
Filê cá (fillets) và các loại thịt
cá khác (băm hoặc không băm), tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh
|
|
6
|
|
|
0304.11
|
- Cá kiếm (Xiphias gladius)
|
WO
|
7
|
|
|
0304.12
|
- Cá răng cưa (Toothfish -
Dissostichus spp.)
|
WO
|
8
|
|
|
0304.19
|
- Loại khác
|
WO
|
9
|
|
|
0304.21
|
- Cá kiếm (Xiphias gladius)
|
WO-AK
|
10
|
|
|
0304.22
|
- Cá răng cưa (Toothfish -
Dissostichus spp.)
|
WO-AK
|
11
|
|
|
0304.29
|
- Loại khác
|
WO-AK
|
12
|
|
|
0304.91
|
- Cá kiếm (Xiphias gladius)
|
WO-AK
|
13
|
|
|
0304.92
|
- Cá răng cưa (Toothfish -
Dissostichus spp.)
|
WO-AK
|
14
|
|
|
0304.99
|
- Loại khác
|
WO-AK
|
|
|
03.05
|
|
Cá, sấy khô, muối hoặc ngâm nước
muối; cá hun khói, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói;
bột mịn, bột thô và bột viên từ cá, thích hợp dùng làm thức ăn cho người
|
|
15
|
|
|
0305.10
|
- Bột mịn, bột thô và bột viên từ
cá, thích hợp dùng làm thức ăn cho người
|
WO
|
16
|
|
|
0305.20
|
- Gan, sẹ và bọc trứng cá, sấy khô,
hun khói, muối hoặc ngâm nước muối
|
WO-AK
|
17
|
|
|
0305.30
|
- Filê cá (fillets), sấy khô, muối
hoặc ngâm nước muối, nhưng không hun khói
|
WO
|
|
|
|
|
- Cá hun khói, kể cả filê cá (fillets):
|
|
18
|
|
|
0305.41
|
- - Cá hồi Thái Bình Dương
(Oncorhynchus nerka, Oncorhynchus gorbuscha, Oncorhynchus keta, Oncorhynchus
tschawytscha, Oncorhynchus kisutch, Oncorhynchus masou và Oncorhynchus rhodurus),
cá hồi Đại Tây Dương (Salmosalar) và cá hồi sông Đa-nuýp (Hucho hucho)
|
WO
|
19
|
|
|
0305.42
|
- - Cá trích (Clupea harengus,
Clupea pallasii)
|
WO
|
20
|
|
|
0305.49
|
- - Loại khác
|
WO-AK
|
|
|
|
|
- Cá khô, muối hoặc không muối,
nhưng không hun khói:
|
|
21
|
|
|
0305.51
|
- - Cá tuyết (Gadus morhua, Gadus
ogac, Gadus macrocephalus)
|
WO
|
22
|
|
|
0305.59
|
- - Loại khác
|
RVC 40%
|
|
|
|
|
- Cá, muối nhưng không sấy khô hoặc
không hun khói và cá ngâm nước muối:
|
|
23
|
|
|
0305.61
|
- - Cá trích (Clupea harengus,
Clupea pallasii)
|
WO
|
24
|
|
|
0305.62
|
- - Cá tuyết (Gadus morhua, Gadus
ogac, Gadus macrocephalus)
|
WO
|
25
|
|
|
0305.63
|
- - Cá trổng
(Engraulis spp.)
|
WO
|
26
|
|
|
0305.69
|
- - Loại khác
|
RVC 40%
|
|
|
03.06
|
|
Động vật giáp xác, đã hoặc chưa bóc
mai, vỏ, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, sấy khô, muối hoặc ngâm nước muối;
động vật giáp xác chưa bóc mai, vỏ, đã hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đã
hoặc chưa ướp lạnh, đông lạnh, sấy khô, muối, hoặc ngâm nước muối; bột thô,
bột mịn và bột viên của động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho
người
|
|
|
|
|
|
- Đông lạnh:
|
|
27
|
|
|
0306.11
|
- - Tôm hùm đá và các loại tôm biển
khác
(Palinurus spp., Panulirus spp.,
Jasus spp.)
|
WO
|
28
|
|
|
0306.12
|
- - Tôm hùm (Homarus spp.)
|
WO-AK
|
29
|
|
|
0306.13
|
- - Tôm Shrimps và tôm Pan-đan
(prawns)
|
WO-AK
|
30
|
|
|
0306.14
|
- - Cua
|
WO-AK
|
31
|
|
|
0306.19
|
- - Loại khác, kể cả bột mịn, bột
thô và bột viên của động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người
|
WO
|
|
|
|
|
- Không đông lạnh:
|
|
32
|
|
|
0306.21
|
- - Tôm hùm đá và các loại tôm biển
khác (Palinurus spp., Panulirus spp., Jasus spp.)
|
WO
|
33
|
|
|
0306.22
|
- - Tôm hùm (Homarus spp.)
|
WO-AK
|
34
|
|
|
0306.23
|
- - Tôm Shrimps và tôm Pan-đan
(prawns)
|
WO-AK
|
35
|
|
|
0306.24
|
- - Cua
|
WO
|
36
|
|
|
0306.29
|
- - Loại khác, kể cả bột mịn, bột
thô và bột viên của động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người
|
WO-AK
|
|
|
03.07
|
|
Động vật thân mềm, đã hoặc chưa bóc
mai, vỏ, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, sấy khô, muối hoặc ngâm nước muối;
các loại động vật thủy sinh không xương sống, trừ động vật giáp xác, thân
mềm, sống, tươi, ướp lạnh, sấy khô, muối hoặc ngâm nước muối; bột thô, bột
mịn và bột viên của động vật thủy sinh không xương sống, trừ động vật giáp
xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người
|
|
37
|
|
|
0307.10
|
- Hàu
|
WO-AK
|
|
|
|
|
- Điệp, kể cả điệp nữ hoàng thuộc
giống Pecten, Chlamys hoặc Placopecten:
|
|
38
|
|
|
0307.21
|
- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh
|
WO-AK
|
39
|
|
|
0307.29
|
- - Loại khác
|
WO-AK
|
|
|
|
|
- Vẹm (Mytilus spp., Perna spp.):
|
|
40
|
|
|
0307.31
|
- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh
|
WO
|
41
|
|
|
0307.39
|
- - Loại khác
|
WO
|
|
|
|
|
- Mực nang (Sepia officinalis,
Rossia macrosoma, Sepiola spp.) và mực ống (Ommastrephes spp., Loligo spp.,
Nototodarus spp., Sepioteuthis spp.):
|
|
42
|
|
|
0307.41
|
- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh
|
WO
|
43
|
|
|
0307.49
|
- - - Loại khác
|
WO-AK
|
|
|
|
|
- Bạch tuộc (Octopus spp.):
|
|
44
|
|
|
0307.51
|
- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh
|
WO
|
45
|
|
|
0307.59
|
- - Loại khác
|
WO-AK
|
46
|
|
|
0307.60
|
- Ốc, trừ ốc biển
|
WO
|
|
|
|
|
- Loại khác, kể cả bột mịn, bột thô
và bột viên của động vật thủy sinh không xương sống, trừ động vật giáp xác,
thích hợp dùng làm thức ăn cho người:
|
|
47
|
|
|
0307.91
|
- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh
|
WO
|
48
|
|
|
0307.99
|
- - Loại khác
|
WO-AK
|
|
Chương 04
|
|
|
Sữa và các
sản phẩm từ sữa; trứng chim và trứng gia cầm; mật ong tự nhiên; sản phẩm ăn
được gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác
|
|
|
|
04.01
|
|
Sữa và kem, chưa cô đặc, chưa pha
thêm đường hoặc chất ngọt khác
|
|
49
|
|
|
0401.10
|
- Có hàm lượng chất béo không quá 1%
tính theo trọng lượng
|
WO
|
50
|
|
|
0401.20
|
- Có hàm lượng chất béo trên 1% đến
6% tính theo trọng lượng
|
WO-AK
|
51
|
|
|
0401.30
|
- Có hàm lượng chất béo trên 6% tính
theo trọng lượng
|
WO
|
52
|
|
04.02
|
|
Sữa và kem, cô đặc hoặc đã pha thêm
đường hoặc chất ngọt khác
|
WO-AK; hoặc RVC 45%
|
53
|
|
04.03
|
|
Buttermilk (phụ phẩm thu được từ quá
trình làm bơ sữa), sữa đông và kem, sữa chua, kephir và sữa, kem khác đã lên
men hoặc axit hóa, đã hoặc chưa cô đặc hoặc pha thêm đường hoặc chất ngọt
khác hoặc hương liệu, hoa quả, quả hạch hoặc ca cao
|
CTH, với điều kiện trọng lượng các
nguyên liệu sữa/từ sữa nhập khẩu từ một nước không phải là thành viên không
được vượt quá 50% trọng lượng của toàn bộ nguyên liệu sữa/từ sữa để sản xuất
ra sản phẩm thuộc nhóm 04.03; hoặc RVC 45%
|
|
|
04.04
|
|
Whey, đã hoặc chưa cô đặc hoặc pha
thêm đường hoặc chất ngọt khác; các sản phẩm có chứa thành phần sữa tự nhiên,
đã hoặc chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác, chưa được chi tiết hoặc ghi
ở nơi khác
|
|
54
|
|
|
0404.10
|
- Whey và whey đã cải biến, đã hoặc
chưa cô đặc hoặc pha thêm đường hoặc chất ngọt khác
|
WO-AK; hoặc RVC 45%
|
55
|
|
|
0404.90
|
- Loại khác
|
WO
|
56
|
|
04.05
|
|
Bơ và các chất béo khác và các loại
dầu chế từ sữa; chất phết bơ sữa (dairy spreads)
|
WO
|
|
|
04.06
|
|
Pho mát và sữa đông dùng làm pho mát
|
|
57
|
|
|
0406.10
|
- Pho mát tươi (chưa ủ chín hoặc
chưa xử lý), kể cả pho mát whey (whey cheese) và sữa đông dùng làm pho mát
|
WO
|
58
|
|
|
0406.20
|
- Pho mát đã xát nhỏ hoặc đã làm
thành bột, của tất cả các loại
|
WO
|
59
|
|
|
0406.30
|
- Pho mát chế biến, chưa xát nhỏ
hoặc chưa làm thành bột
|
CTH, với điều kiện trọng lượng các
nguyên liệu sữa/từ sữa nhập khẩu từ một nước không phải là thành viên không
được vượt quá 50% trọng lượng của toàn bộ nguyên liệu sữa/từ sữa để sản xuất
ra sản phẩm thuộc phân nhóm 0406.30; hoặc RVC 45%
|
60
|
|
|
0406.40
|
- Pho mát vân xanh và pho mát khác
có vân được sản xuất từ Penicillium roqueforti
|
WO
|
61
|
|
|
0406.90
|
- Pho mát loại khác
|
WO
|
62
|
|
04.07
|
|
Trứng chim và trứng gia cầm nguyên
vỏ, tươi, đã bảo quản, hoặc đã làm chín
|
WO
|
63
|
|
04.08
|
|
Trứng chim và trứng gia cầm đã bóc
vỏ, lòng đỏ trứng, tươi, sấy khô, hấp chín, hoặc luộc chín trong nước, đóng
bánh, đông lạnh hoặc bảo quản cách khác, đã hoặc chưa, thêm đường hoặc chất
ngọt khác
|
WO
|
64
|
|
04.09
|
|
Mật ong tự nhiên
|
WO
|
65
|
|
04.10
|
|
Sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa
được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác
|
WO
|
66
|
Chương 05
|
|
|
Sản phẩm
gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở các chương khác
|
WO
|
|
Phần II -
Các sản phẩm thực vật
|
67
|
Chương 06
|
|
|
Cây sống và
các loại cây trồng khác; củ, rễ và các loại tương tự; cành hoa rời và các
loại cành lá trang trí
|
WO
|
68
|
Chương 07
|
|
|
Rau và một
số loại củ, thân củ, rễ ăn được
|
WO
|
|
Chương 08
|
|
|
Quả và quả
hạch ăn được; vỏ quả thuộc chi cam quýt hoặc các loại dưa
|
|
|
|
08.01
|
|
Dừa, quả hạch Brazil, hạt đào lộn
hột (hạt điều), tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ
|
|
|
|
|
|
- Dừa:
|
|
69
|
|
|
0801.11
|
- - Đã làm khô
|
WO
|
70
|
|
|
0801.19
|
- - Loại khác
|
WO
|
|
|
|
|
- Quả hạch Brazil:
|
|
71
|
|
|
0801.21
|
- - Chưa bóc vỏ
|
WO
|
72
|
|
|
0801.22
|
- - Đã bóc vỏ
|
WO
|
|
|
|
|
- Hạt đào lộn hột (hạt điều):
|
|
73
|
|
|
0801.31
|
- - Chưa bóc vỏ
|
WO-AK
|
74
|
|
|
0801.32
|
- - Đã bóc vỏ
|
WO-AK
|
75
|
|
08.02
|
|
Quả hạch khác, tươi hoặc khô, đã
hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ
|
WO
|
76
|
|
08.03
|
|
Chuối, kể cả chuối lá, tươi hoặc khô
|
WO-AK
|
|
|
08.04
|
|
Quả chà là, sung, vả, dứa, bơ, ổi,
xoài và măng cụt, tươi hoặc khô
|
|
77
|
|
|
0804.10
|
- Quả chà là
|
WO
|
78
|
|
|
0804.20
|
- Quả sung, vả
|
WO
|
79
|
|
|
0804.30
|
- Quả dứa
|
WO-AK
|
80
|
|
|
0804.40
|
- Quả bơ
|
WO-AK
|
81
|
|
|
0804.50
|
- Quả ổi, xoài và măng cụt
|
WO-AK
|
82
|
|
08.05
|
|
Quả thuộc chi cam quýt, tươi hoặc
khô.
|
WO
|
83
|
|
08.06
|
|
Quả nho, tươi hoặc khô.
|
WO
|
84
|
|
08.07
|
|
Các loại dưa (kể cả dưa hấu) và đu
đủ (papayas), tươi.
|
WO
|
85
|
|
08.08
|
|
Quả táo, lê và quả mộc qua, tươi.
|
WO
|
86
|
|
08.09
|
|
Quả mơ, anh đào, đào (kể cả xuân
đào), mận và mận gai, tươi.
|
WO
|
87
|
|
08.10
|
|
Quả khác, tươi.
|
WO
|
88
|
|
08.11
|
|
Quả và quả hạch, đã hoặc chưa hấp
chín hoặc luộc chín trong nước, đông lạnh, đã hoặc chưa thêm đường hoặc chất
ngọt khác
|
WO
|
89
|
|
08.12
|
|
Quả và quả hạch, được bảo quản tạm
thời (ví dụ, bằng khí sunfurơ, ngâm nước muối, nước lưu huỳnh hoặc dung dịch
bảo quản khác), nhưng không ăn ngay được
|
WO
|
|
|
08.13
|
|
Quả, khô, trừ các loại quả thuộc
nhóm 08.01 đến 08.06; hỗn hợp các loại quả hạch hoặc quả khô thuộc Chương này
|
|
90
|
|
|
0813.10
|
- Quả mơ
|
WO
|
91
|
|
|
0813.20
|
- Quả mận đỏ
|
WO
|
92
|
|
|
0813.30
|
- Quả táo
|
WO
|
93
|
|
|
0813.40
|
- Quả khác
|
WO
|
94
|
|
|
0813.50
|
- Hỗn hợp các loại quả hạch hoặc quả
khô thuộc Chương này
|
WO-AK
|
95
|
|
08.14
|
|
Vỏ các loại quả thuộc chi cam quýt
hoặc các loại dưa (kể cả dưa hấu), tươi, đông lạnh, khô hoặc bảo quản tạm thời
trong nước muối, nước lưu huỳnh hoặc trong các dung dịch bảo quản khác
|
WO
|
|
Chương 09
|
|
|
Cà phê,
chè, chè Paragoay và các loại gia vị
|
|
|
|
09.01
|
|
Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã hoặc
chưa khử chất ca-phê-in; vỏ quả và vỏ lụa cà phê; các chất thay thế cà phê có
chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó
|
|
|
|
|
|
- Cà phê chưa rang:
|
|
96
|
|
|
0901.11
|
- - Chưa khử chất ca-phê- in
|
WO
|
97
|
|
|
0901.12
|
- - Đã khử chất ca-phê-in
|
RVC 45%
|
|
|
|
|
- Cà phê đã rang:
|
|
98
|
|
|
0901.21
|
- - Chưa khử chất ca-phê- in
|
RVC 45%
|
99
|
|
|
0901.22
|
- - Đã khử chất ca-phê-in
|
RVC 45%
|
100
|
|
|
0901.90
|
- Loại khác
|
RVC 40%
|
101
|
|
09.02
|
|
Chè đã hoặc chưa pha hương liệu.
|
WO
|
102
|
|
09.03
|
|
Chè Paragoay.
|
WO
|
|
|
09.04
|
|
Hạt tiêu thuộc chi Piper; các loại
quả thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta, khô, xay hoặc nghiền.
|
|
|
|
|
|
- Hạt tiêu:
|
|
103
|
|
|
0904.11
|
- - Chưa xay hoặc chưa nghiền
|
WO
|
104
|
|
|
0904.12
|
- - Đã xay hoặc nghiền
|
RVC 40%
|
105
|
|
|
0904.20
|
- Các loại quả thuộc chi Capsicum
hoặc chi Pimenta, đã làm khô hoặc xay hoặc nghiền
|
WO
|
106
|
|
09.05
|
|
Vani.
|
WO
|
|
|
09.06
|
|
Quế và hoa quế
|
|
107
|
|
|
0906.11
|
- Quế (Cinnamomum zeylanicum Blume)
|
WO
|
108
|
|
|
0906.19
|
- Loại khác
|
WO
|
109
|
|
|
0906.20
|
- Đã xay hoặc nghiền
|
RVC 40%
|
110
|
|
09.07
|
|
Đinh hương (cả quả, than và cành).
|
WO
|
111
|
|
09.08
|
|
Hạt và vỏ, nhục đậu khấu và bạch đậu
khấu
|
WO
|
112
|
|
09.09
|
|
Hoa hồi, hoa hồi dạng sao, hạt cây
thì là, hạt cây rau mùi, cây thì là Ai cập hoặc cây ca-rum; hạt cây bách xù
(juniper berries)
|
WO
|
|
|
09.10
|
|
Gừng, nghệ tây, nghệ (curcuma), lá
rau thơm, lá nguyệt quế, ca-ri (curry) và các loại gia vị khác
|
|
113
|
|
|
0910.10
|
- Gừng
|
WO
|
114
|
|
|
0910.20
|
- Nghệ tây
|
WO
|
115
|
|
|
0910.30
|
- Nghệ (curcuma)
|
WO
|
|
|
|
|
- Gia vị khác:
|
|
116
|
|
|
0910.91
|
- - Hỗn hợp các gia vị đã nêu trong
Chú giải 1 của Chương này
|
RVC 40%
|
117
|
|
|
0910.99
|
- - Loại khác
|
A. Riêng với Lá rau thơm; lá
nguyệt quế: WO
B. Loại khác: RVC 40%
|
118
|
Chương 10
|
|
|
Ngũ cốc
|
WO
|
|
Chương 11
|
|
|
Các sản
phẩm xay xát; malt; tinh bột; inulin; gluten lúa mì
|
|
119
|
|
11.01
|
|
Bột mì hoặc bột meslin
|
CC
|
|
|
11.02
|
|
Bột ngũ cốc, trừ bột mì hoặc bột
meslin
|
|
120
|
|
|
1102.10
|
- Bột lúa mạch đen
|
WO
|
121
|
|
|
1102.20
|
- Bột ngô
|
WO
|
122
|
|
|
1102.90
|
- Loại khác
|
A. Riêng với Bột gạo: WO-AK
B. Loại khác: CC, với điều
kiện nguyên liệu lấy từ các nhóm 10.03 và 10.06 phải đạt được tiêu chí WO-AK;
hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các nhóm 10.03 và 10.06 phải
đạt được tiêu chí WO-AK
|
|
|
11.03
|
|
Ngũ cốc dạng tấm, dạng bột thô và
bột viên
|
|
|
|
|
|
- Dạng tấm và bột thô:
|
|
123
|
|
|
1103.11
|
- - Của lúa mì
|
CC; hoặc RVC 40%
|
124
|
|
|
1103.13
|
- - Của ngô
|
CC; hoặc RVC 40%
|
125
|
|
|
1103.19
|
- - Của ngũ cốc khác
|
CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ
các nhóm 10.03 và 10.06 phải đạt được tiêu chí WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều
kiện nguyên liệu lấy từ các nhóm 10.03 và 10.06 phải đạt được tiêu chí WO-AK
|
126
|
|
|
1103.20
|
- Dạng bột viên
|
CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ
các nhóm 10.03 và 10.06 phải đạt được tiêu chí WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều
kiện nguyên liệu lấy từ các nhóm 10.03 và 10.06 phải đạt được tiêu chí WO-AK
|
|
|
11.04
|
|
Ngũ cốc được chế biến theo cách khác
(ví dụ: xát vỏ, xay, vỡ mảnh, nghiền vụn, cắt lát hoặc nghiền thô), trừ gạo
thuộc nhóm 10.06; mầm ngũ cốc nguyên dạng, xay, vỡ mảnh hoặc nghiền
|
|
|
|
|
|
- Ngũ cốc xay hoặc vỡ mảnh:
|
|
127
|
|
|
1104.12
|
- - Của yến mạch
|
CC; hoặc RVC 40%
|
128
|
|
|
1104.19
|
- - Của ngũ cốc khác:
|
CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ
các nhóm 10.03 và 10.06 phải đạt được tiêu chí WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều
kiện nguyên liệu lấy từ các nhóm 10.03 và 10.06 phải đạt được tiêu chí WO-AK
|
|
|
|
|
- Ngũ cốc đã chế biến cách khác (ví
dụ: xát vỏ, nghiền vụn, cắt lát hoặc nghiền thô):
|
|
129
|
|
|
1104.22
|
- - Của yến mạch
|
WO
|
130
|
|
|
1104.23
|
- - Của ngô
|
WO
|
131
|
|
|
1104.29
|
- - Của ngũ cốc khác
|
WO
|
132
|
|
|
1104.30
|
- Mầm ngũ cốc, nguyên dạng, xay mảnh
lát, hoặc nghiền
|
WO
|
|
|
11.05
|
|
Khoai tây, dạng bột, bột thô, bột
mịn, mảnh lát, hạt và bột viên
|
|
133
|
|
|
1105.10
|
- Bột, bột mịn và bột thô
|
CC; hoặc RVC 40%
|
134
|
|
|
1105.20
|
- Dạng mảnh lát, hạt và bột viên
|
WO
|
135
|
|
11.06
|
|
Bột, bột mịn và bột thô, chế biến từ
các loại rau đậu khô thuộc nhóm 07.13, từ cọ sago hoặc từ rễ, củ hoặc thân củ
thuộc nhóm 07.14 hoặc từ các sản phẩm thuộc chương 8
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
|
11.07
|
|
Malt, rang hoặc chưa rang
|
|
136
|
|
|
1107.10
|
- Chưa rang
|
CC
|
137
|
|
|
1107.20
|
- Đã rang
|
WO
|
138
|
|
11.08
|
|
Tinh bột; i-nu-lin
|
CC; hoặc RVC 40%
|
139
|
|
11.09
|
|
Gluten lúa mì, đã hoặc chưa sấy khô
|
WO
|
140
|
Chương 12
|
|
|
Hạt và quả
có dầu; các loại ngũ cốc, hạt và quả khác; cây công nghiệp hoặc cây dược
liệu; rơm rạ và cây làm thức ăn gia súc
|
WO
|
|
Chương 13
|
|
|
Nhựa cánh
kiến đỏ; gôm, nhựa cây, các chất nhựa và các chất chiết suất từ thực vật khác
|
|
141
|
|
13.01
|
|
Nhựa cánh kiến đỏ, nhựa tự nhiên,
nhựa cây, nhựa gôm, nhựa dầu (ví dụ: nhựa thơm từ cây balsam)
|
WO
|
|
|
13.02
|
|
Nhựa và các chiết suất thực vật;
chất pectic, muối của axit pectinic, muối của axit pectic; thạch, các chất
nhầy và các chất làm đặc, dày khác, đã hoặc chưa cải biến, thu được từ các
sản phẩm thực vật
|
|
|
|
|
|
- Nhựa và các chiết suất từ thực
vật:
|
|
142
|
|
|
1302.11
|
- - Từ thuốc phiện
|
WO
|
143
|
|
|
1302.12
|
- - Từ cam thảo
|
WO
|
144
|
|
|
1302.13
|
- - Từ hoa bia (hublong)
|
WO
|
145
|
|
|
1302.19
|
- - Loại khác
|
WO
|
146
|
|
|
1302.20
|
- Chất pectic, muối của axit
pectinic, muối của axit pectic
|
WO
|
|
|
|
|
- Chất nhầy và chất làm đặc, dày, đã
hoặc chưa biến đổi, thu được từ các sản phẩm thực vật:
|
|
147
|
|
|
1302.31
|
- - Thạch
|
RVC 70%
|
148
|
|
|
1302.32
|
- - Chất nhầy hoặc chất làm đặc,
dày, đã hoặc chưa biến đổi, thu được từ quả cây minh quyết, hạt cây minh
quyết hoặc hạt guar
|
WO
|
149
|
|
|
1302.39
|
- - Loại khác
|
WO
|
150
|
Chương 14
|
|
|
Nguyên liệu
thực vật dùng để tết bện; các sản phẩm thực vật chưa được chi tiết hoặc ghi ở
nơi khác
|
WO
|
|
Phần III -
Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và các sản phẩm tách từ chúng; mỡ ăn được đã
chế biến; các loại sáp động vật hoặc thực vật
|
|
Chương 15
|
|
|
Mỡ và dầu
động vật hoặc thực vật và các sản phẩm tách từ chúng; mỡ ăn được đã chế biến;
các loại sáp động vật hoặc thực vật
|
|
|
|
15.15
|
|
Mỡ và dầu thực vật xác định khác (kể
cả dầu Jojoba) và các phần phân đoạn của chúng đã hoặc chưa tinh chế, nhưng
không thay đổi về mặt hóa học
|
|
151
|
|
|
1515.50
|
- Dầu hạt vừng và các phần phân đoạn
của dầu hạt vừng:
|
CTH, với điều kiện nguyên liệu lấy
từ chương 12 phải đạt được tiêu chí WO- AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện
nguyên liệu lấy từ chương 12 phải đạt được tiêu chí WO-AK
|
|
|
15.17
|
|
Margarin, các hỗn hợp và các chế
phẩm ăn được làm từ mỡ hoặc dầu động vật hoặc thực vật hoặc các phần phân
đoạn của các loại mỡ hoặc dầu khác nhau thuộc chương này, trừ mỡ hoặc dầu ăn
được hoặc các phần phân đoạn của chúng thuộc nhóm 15 16
|
|
152
|
|
|
1517.10
|
- Margarin, trừ margarin dạng lỏng
|
CC + RVC 40%
|
153
|
|
|
1517.90
|
- Loại khác
|
RVC 40%
|
154
|
|
15.18
|
|
Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và
các phần phân đoạn của chúng đã đun sôi, ô xi hóa, khử nước, sun phát hóa,
thổi khô, polyme hóa bằng cách đun nóng trong chân không hoặc trong khí trơ,
hoặc bằng biện pháp thay đổi về mặt hóa học khác, trừ loại thuộc nhóm 15.16;
các chế phẩm hoặc hỗn hợp không ăn được từ các phần phân đoạn của các loại mỡ
hoặc dầu động vật khác nhau thuộc Chương này
|
CC + RVC 40%
|
|
Phần IV -
Thực phẩm chế biến; đồ uống, rượu mạnh và giấm; thuốc lá và các
nguyên liệu thay thế thuốc lá lá đã chế biến
|
|
Chương 16
|
|
|
Các chế
phẩm từ thịt, cá hay động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thủy
sinh không xương sống khác
|
|
155
|
|
16.01
|
|
Xúc xích và các sản phẩm tương tự
làm từ thịt, từ phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết; các chế phẩm thực
phẩm từ các sản phẩm đó
|
RVC 40%
|
|
|
16.02
|
|
Thịt, các phụ phẩm dạng thịt sau
giết mổ hoặc tiết, đã chế biến hoặc bảo quản khác
|
|
156
|
|
|
1602.20
|
- Từ gan động vật
|
CTH, với điều kiện nguyên liệu lấy
từ các chương 1, 2, và 5 phải đạt được tiêu chí WO; hoặc RVC 40%, với điều
kiện nguyên liệu từ các chương 1, 2, và 5 phải đạt được tiêu chí WO
|
|
|
|
|
- Từ gia cầm thuộc nhóm 01.05:
|
|
157
|
|
|
1602.31
|
- - Từ gà tây
|
CTH, với điều kiện nguyên liệu lấy
từ các chương 1, 2, và 5 phải đạt được tiêu chí WO; hoặc RVC 40%, với điều
kiện nguyên liệu lấy từ các chương 1, 2, và 5 phải đạt được tiêu chí WO
|
158
|
|
|
1602.32
|
- - Từ gà loài Gallus domesticus
|
RVC 60%, với điều kiện nguyên liệu
lấy từ các chương 1, 2 và 5 phải đạt được tiêu chí WO-AK
|
159
|
|
|
1602.39
|
- - Từ gia cầm khác
|
CTH, với điều kiện nguyên liệu lấy
từ các chương 1, 2, và 5 phải đạt được tiêu chí WO; hoặc RVC 40%, với điều
kiện nguyên liệu lấy từ các chương 1, 2, và 5 phải đạt được tiêu chí WO
|
|
|
|
|
- Từ lợn:
|
|
160
|
|
|
1602.41
|
- - Thịt mông nguyên miếng và cắt
mảnh
|
RVC 40%
|
161
|
|
|
1602.42
|
- - Thịt vai nguyên miếng và cắt
mảnh
|
CTH, với điều kiện nguyên liệu lấy
từ các chương 1, 2, và 5 phải đạt được tiêu chí WO; hoặc RVC 40%, với điều
kiện nguyên liệu lấy từ các chương 1, 2, và 5 phải đạt được tiêu chí WO
|
162
|
|
|
1602.49
|
- - Loại khác, kể cả các sản phẩm
pha trộn
|
CTH, với điều kiện nguyên liệu lấy
từ các chương 1, 2, và 5 phải đạt được tiêu chí WO; hoặc RVC 40%, với điều
kiện nguyên liệu lấy từ các chương 1, 2, và 5 phải đạt được tiêu chí WO
|
163
|
|
|
1602.50
|
- Từ trâu bò
|
RVC 40%
|
164
|
|
|
1602.90
|
- Loại khác, kể cả sản phẩm chế biến
từ tiết động vật
|
CTH, với điều kiện nguyên liệu lấy
từ các chương 1, 2, và 5 phải đạt được tiêu chí WO; hoặc RVC 40%, với điều
kiện nguyên liệu lấy từ các chương 1, 2, và 5 phải đạt được tiêu chí WO
|
|
|
16.04
|
|
Cá đã được chế biến hay bảo quản;
trứng cá muối và sản phẩm thay thế trứng cá muối chế biến từ trứng cá
|
|
|
|
|
|
- Cá nguyên con hoặc cá miếng, nhưng
chưa xay nhỏ:
|
|
165
|
|
|
1604.11
|
- - Từ cá hồi
|
CC; hoặc RVC 40%
|
166
|
|
|
1604.12
|
- - Từ cá trích
|
RVC 40%
|
167
|
|
|
1604.13
|
- - Từ cá sacdin, cá trích cơm
(sprats) hoặc cá trích kê (brisling)
|
RVC 40%
|
168
|
|
|
1604.15
|
- - Từ cá thu
|
RVC 40%
|
169
|
|
|
1604.16
|
- - Từ cá trổng
|
CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ
chương 3 phải đạt được tiêu chí WO- AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên
liệu lấy từ chương 3 phải đạt được tiêu chí WO-AK
|
170
|
|
|
1604.19
|
- - Từ cá khác
|
CC; hoặc RVC 40%
|
171
|
|
|
1604.20
|
- Cá đã được chế biến hoặc bảo quản
cách khác
|
CC; hoặc RVC 40%
|
172
|
|
|
1604.30
|
- Trứng cá muối và sản phẩm thay thế
trứng cá muối
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
|
16.05
|
|
Động vật giáp xác, động vật thân mềm
và động vật thủy sinh không xương sống khác, đã được chế biến hoặc bảo quản
|
|
173
|
|
|
1605.10
|
- Cua
|
RVC 35%
|
174
|
|
|
1605.20
|
- Tôm Shrimp và tôm pandan (prawns):
|
RVC 35%
|
175
|
|
|
1605.30
|
- Tôm hùm
|
CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ
chương 3 phải đạt được tiêu chí WO- AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên
liệu lấy từ chương 3 phải đạt được tiêu chí WO-AK
|
176
|
|
|
1605.40
|
- Động vật giáp xác khác
|
CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ
chương 3 phải đạt được tiêu chí WO- AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên
liệu lấy từ chương 3 phải đạt được tiêu chí WO-AK
|
177
|
|
|
1605.90
|
- Loại khác
|
CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ
chương 3 phải đạt được tiêu chí WO- AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên
liệu lấy từ chương 3 phải đạt được tiêu chí WO-AK
|
|
Chương 19
|
|
|
Chế phẩm từ
ngũ cốc, bột, tinh bột hoặc sữa; các loại bánh
|
|
|
|
19.01
|
|
Chiết suất từ malt; thức ăn chế biến
từ bột, tấm, bột thô, tinh bột hoặc từ chiết suất của malt, không chứa ca cao
hoặc chứa dưới 40% trọng lượng là ca cao đã khử toàn bộ chất béo, chưa được
chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; thức ăn chế biến từ sản phẩm thuộc các nhóm
0401 đến 0404, không chứa ca cao hoặc chứa dưới 5% trọng lượng là ca cao đã
khử toàn bộ chất béo, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác
|
|
178
|
|
|
1901.10
|
- Chế phẩm dùng cho trẻ em đã đóng
gói để bán lẻ
|
CTH, với điều kiện nguyên liệu thuộc
từ nhóm 04.01 cho đến nhóm 04.04, và lấy từ các chương 10 và 11 phải có xuất
xứ AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu thuộc từ nhóm 04.01 cho đến
nhóm 04.04, và lấy từ các chương 10 và 11 phải có xuất xứ AK.
|
179
|
|
|
1901.20
|
- Bột trộn hoặc bột nhào để chế biến
thành các loại bánh thuộc nhóm 19.05
|
CTH, với điều kiện nguyên liệu lấy
từ các chương 10 và 11 phải có xuất xứ AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên
liệu lấy từ các chương 10 và 11 phải có xuất xứ AK.
|
180
|
|
|
1901.90
|
- Loại khác
|
Riêng với mã HS
1901.90.2000 của Hàn Quốc: WO-AK;
Đối với các mã HS
khác:
CTH, với điều kiện nguyên liệu thuộc từ nhóm 04.01 cho đến nhóm 04.04, và lấy
từ các chương 10 và 11 phải có xuất xứ AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên
liệu thuộc từ nhóm 04.01 cho đến nhóm 04.04, và lấy từ các chương 10 và phải
phải có xuất xứ AK
|
|
|
19.04
|
|
Thức ăn chế biến từ quá trình nổ
hoặc rang ngũ cốc hoặc từ các sản phẩm ngũ cốc (ví dụ: mảnh ngô chế biến từ
bột ngô); ngũ cốc (trừ ngô) ở dạng hạt, mảnh hoặc hạt đã làm thành dạng khác
(trừ bột, tấm và bột thô), đã làm chín sơ hoặc chế biến cách khác
|
|
181
|
|
|
1904.90
|
- Loại khác
|
Riêng với mã HS
1904.90.1000 của Hàn Quốc: CTH, với điều kiện quy tắc de minimis
sẽ không áp dụng cho nguyên liệu không có xuất xứ được nhập khẩu từ một nước
không phải là thành viên khối AKFTA dùng để sản xuất ra sản phẩm trừ khi
nguyên liệu không có xuất xứ đó có mã HS 6 số khác với mã HS 6 số của thành
phẩm; hoặc RVC 40%;
Đối với các mã HS
khác:
CTH; hoặc RVC 40%
|
|
|
19.05
|
|
Bánh mì, bánh ngọt, bánh quy và các
loại bánh khác, có hoặc không chứa ca cao; bánh thánh, vỏ viên nhộng dùng
trong ngành dược, bánh quế, bánh đa nem và các sản phẩm tương tự
|
|
|
|
|
|
- Bánh quy ngọt; bánh quế (waffles)
và bánh kem xốp (wafers):
|
|
182
|
|
|
1905.31
|
- - Bánh quy ngọt
|
CC; hoặc RVC 40%
|
183
|
|
|
1905.32
|
- - Bánh quế và bánh kem xốp
|
CC; hoặc RVC 40%
|
184
|
|
|
1905.90
|
- Loại khác
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
Chương 20
|
|
|
Chế phẩm từ
rau, quả, quả hạch hoặc các phần khác của cây
|
|
|
|
20.03
|
|
Nấm và nấm cục, đã chế biến hoặc bảo
quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axit axetic
|
|
185
|
|
|
2003.90
|
- Loại khác
|
CTH + RVC 60%
|
|
|
20.05
|
|
Rau khác, đã chế biến hay bảo quản
bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hay axit axetic, không đông lạnh, trừ
các sản phẩm thuộc nhóm 20.06
|
|
186
|
|
|
2005.91
|
- Măng tre
|
RVC 40%
|
187
|
|
|
2005.99
|
- Loại khác
|
Riêng với mã HS
2005.99.1000 của Hàn Quốc: RVC 60%;
Đối với các mã HS
khác:
RVC 40%
|
188
|
|
20.06
|
|
Rau, quả, quả hạch, vỏ quả và các phần
khác của cây, được bảo quản bằng đường (dạng khô có tẩm đường, ngâm trong
nước đường hoặc bọc đường)
|
RVC 45%
|
|
|
20.08
|
|
Quả, quả hạch và các phần khác ăn
được của cây, đã chế biến, bảo quản cách khác, đã hoặc chưa pha thêm đường
hay chất ngọt khác hoặc rượu, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác
|
|
|
|
|
|
- Quả hạch, lạc và hạt khác, đã hoặc
chưa pha trộn với nhau:
|
|
189
|
|
|
2008.11
|
- - Lạc
|
RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu
lấy từ chương 12 phải đạt được tiêu chí WO-AK
|
190
|
|
|
2008.19
|
- - Loại khác, kể cả hỗn hợp
|
CTH, với điều kiện nguyên liệu thuộc
các phân nhóm 0802.31, 0802.32, 0802.40 và 0802.90 phải đạt được tiêu chí
WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu thuộc các phân nhóm 0802.31,
0802.32, 0802.40 và 0802.90 phải đạt được tiêu chí WO-AK.
|
191
|
|
|
2008.20
|
- Dứa
|
CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ
chương 8 phải đạt được tiêu chí WO- AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên
liệu lấy từ chương 8 phải đạt được tiêu chí WO-AK
|
|
|
|
|
- Loại khác, kể cả dạng hỗn hợp, trừ
loại thuộc phân nhóm 2008.19:
|
|
192
|
|
|
2008.92
|
- - Dạng hỗn hợp
|
CC; hoặc RVC 40%
|
193
|
|
|
2008.99
|
- - Loại khác
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
|
20.09
|
|
Nước quả ép (kể cả hèm nho) và nước
rau ép, chưa lên men và chưa pha rượu, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất
ngọt khác
|
|
|
|
|
|
- Nước dứa ép:
|
|
194
|
|
|
2009.41
|
- - Với giá trị Brix không quá 20
|
CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ
chương 8 phải đạt được tiêu chí WO- AK
|
195
|
|
|
2009.49
|
- - Loại khác
|
CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ
chương 8 phải đạt được tiêu chí WO-AK
|
|
|
|
|
- Nước táo ép:
|
|
196
|
|
|
2009.80
|
- Nước ép từ một loại quả hoặc rau
khác
|
CC; hoặc RVC 40%
|
197
|
|
|
2009.90
|
- Nước ép hỗn hợp
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
Chương 21
|
|
|
Các chế
phẩm ăn được khác
|
|
|
|
21.01
|
|
Chất chiết suất, tinh chất và các
chất cô đặc từ cà phê, chè, chè Paragoay và các chế phẩm có thành phần cơ bản
là các sản phẩm này hoặc có thành phần cơ bản là cà phê, chè, chè Paraguay;
rễ rau diếp xoăn rang và các chất khác thay thế cà phê rang, các chế phẩm có
thành phần cơ bản từ các chất chiết suất, tinh chất và chất cô đặc hoặc có
thành phần cơ bản từ cà phê
|
|
|
|
|
|
- Chất chiết suất, tinh chất và các
chất cô đặc từ cà phê và các chế phẩm có thành phần cơ bản từ các chất chiết
suất, tinh chất hoặc các chất cô đặc này hay có thành phần cơ bản là cà phê:
|
|
198
|
|
|
2101.20
|
- Chất chiết suất, tinh chất và các
chất cô đặc từ chè, chè Paragoay và các chế phẩm có thành phần cơ bản từ các
chất chiết suất, tinh chất hoặc chất cô đặc này hoặc có thành phần cơ bản từ
chè hoặc chè Paragoay
|
CTH, với điều kiện nguyên liệu thuộc
nhóm 09.02 phải đạt được tiêu chí WO-AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên
liệu thuộc nhóm 09.02 phải đạt được tiêu chí WO-AK
|
|
|
21.03
|
|
Nước xốt và các chế phẩm làm nước
xốt; đồ gia vị hỗn hợp và bột canh hỗn hợp; bột mịn và bột thô từ hạt mù tạt
và mù tạt đã chế biến
|
|
199
|
|
|
2103.90
|
- Loại khác:
|
Riêng với các mã HS
2103.90.1030; 2103.90.9030; 2103.90.9090 của Hàn Quốc: CTH, với điều
kiện nguyên liệu lấy từ các chương 7 và 9 phải đạt được tiêu chí WO-AK; hoặc
RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu lấy từ các chương 7 và 9 phải đạt được
tiêu chí WO-AK;
Đối với các mã HS
khác:
CTH; hoặc RVC 40%
|
|
|
21.06
|
|
Các chế phẩm thực phẩm chưa được chi
tiết hoặc ghi ở nơi khác
|
|
200
|
|
|
2106.90
|
- Loại khác
|
RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu
thuộc các phân nhóm 1211.20, 1212.20 và 1302.19 phải đạt được tiêu chí WO-AK
|
|
Chương 22
|
|
|
Đồ uống,
rượu và giấm
|
|
|
|
22.02
|
|
Nước, kể cả nước khoáng và nước có
ga, đã pha thêm đường hoặc chất ngọt khác hay hương liệu, và đồ uống không
chứa cồn khác, không bao gồm nước quả ép hoặc nước rau ép thuộc nhóm 20.09
|
|
201
|
|
|
2202.10
|
- Nước, kể cả nước khoáng và nước có
ga, đã pha thêm đường hoặc chất ngọt khác hay hương liệu
|
RVC 40%
|
202
|
|
|
2202.90
|
- Loại khác
|
RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu
thuộc các phân nhóm 1211.20 và 1302.19 phải đạt được tiêu chí WO-AK
|
203
|
|
22.03
|
|
Bia sản xuất từ malt
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
|
22.04
|
|
Rượu vang làm từ nho tươi, kể cả
rượu vang cao độ; hèm nho trừ loại thuộc nhóm 20.09
|
|
|
|
|
|
- Rượu vang khác; hèm nho đã pha cồn
để ngăn ngừa hoặc cản sự lên men:
|
|
204
|
|
|
2204.21
|
- - Loại trong đồ đựng không quá 2
lít
|
CC; hoặc RVC 40%
|
205
|
|
|
2204.29
|
- - Loại khác
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
|
22.08
|
|
Cồn ê-ti-lích chưa biến tính có nồng
độ cồn dưới 80% tính theo thể tích; rượu mạnh, rượu mùi và đồ uống có rượu
khác
|
|
206
|
|
|
2208.20
|
- Rượu mạnh cất từ rượu vang nho
hoặc từ rượu bã nho
|
CC; hoặc RVC 40%
|
207
|
|
|
2208.30
|
- Rượu Whisky
|
CC; hoặc RVC 40%
|
208
|
|
|
2208.70
|
- Rượu mùi và rượu bổ
|
RVC 40%, với điều kiện nguyên liệu
thuộc các phân nhóm 1211.20 và 1302.19 phải đạt được tiêu chí WO-AK
|
|
Chương 23
|
|
|
Phế liệu và
phế thải từ ngành công nghiệp thực phẩm; thức ăn gia súc đã chế biến
|
|
|
|
23.01
|
|
Bột mịn, bột thô và bột viên, từ
thịt hoặc phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ, từ cá hay động vật giáp xác, động
vật thân mềm hoặc động vật thủy sinh không xương sống khác, không thích hợp
dùng làm thức ăn cho người; tóp mỡ
|
|
209
|
|
|
2301.20
|
- Bột mịn, bột thô và bột viên, từ
cá hay động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thủy sinh không
xương sống khác
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
|
23.06
|
|
Khô dầu và phế liệu rắn khác, đã
hoặc chưa xay hay ở dạng bột viên, thu được từ quá trình chiết xuất mỡ hoặc
dầu thực vật, trừ các loại thuộc nhóm 23.04 hoặc 23.05
|
|
|
|
|
|
- Từ hạt cải dầu:
|
|
210
|
|
|
2306.50
|
- Từ dừa hoặc cùi dừa
|
CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ
chương 8 phải đạt được tiêu chí WO- AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên
liệu lấy từ chương 8 phải đạt được tiêu chí WO-AK
|
211
|
|
23.08
|
|
Nguyên liệu thực vật và phế thải
thực vật, phế liệu thực vật và sản phẩm phụ từ thực vật, ở dạng bột viên hoặc
không ở dạng bột viên, loại dùng trong chăn nuôi động vật, chưa được chi tiết
hoặc ghi ở nơi khác
|
CC, với điều kiện nguyên liệu lấy từ
chương 8 phải đạt được tiêu chí WO- AK; hoặc RVC 40%, với điều kiện nguyên
liệu lấy từ chương 8 phải đạt được tiêu chí WO-AK
|
|
|
23.09
|
|
Chế phẩm dùng trong chăn nuôi động
vật
|
|
212
|
|
|
2309.90
|
- Loại khác
|
RVC 40%
|
|
Chương 24
|
|
|
Thuốc lá và
nguyên liệu thay thế thuốc lá lá đã chế biến
|
|
213
|
|
24.01
|
|
Lá thuốc lá chưa chế biến; phế liệu
lá thuốc lá
|
WO
|
|
|
24.02
|
|
Xì gà, xì gà xén hai đầu, xì gà nhỏ
và thuốc lá điếu, chế biến từ lá thuốc lá hoặc từ các chất thay thế lá thuốc
lá
|
|
214
|
|
|
2402.20
|
- Thuốc lá điếu làm từ lá thuốc lá
|
CTH, với điều kiện giá trị của
nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 24.03 không vượt quá 60% giá sản phẩm
(FOB)
|
|
Phần VI -
Sản phẩm của ngành công nghiệp hóa chất hoặc các ngành công nghiệp liên quan
|
|
Chương 29
|
|
|
Hóa chất
hữu cơ
|
|
|
|
29.21
|
|
Hợp chất chức amin
|
|
|
|
|
|
- Amin đa chức mạch hở, các dẫn xuất
của chúng và muối của chúng:
|
|
215
|
|
|
2921.21
|
- - Ethylenediamine và muối của nó
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
216
|
|
|
2921.29
|
- - Loại khác
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
|
29.22
|
|
Hợp chất amino chức oxy
|
|
|
|
|
|
- Rượu amino, trừ loại chứa 2 chức
oxy trở lên, ete, este của chúng; muối của chúng:
|
|
217
|
|
|
2922.12
|
- - Diethanolamine và muối của chúng
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
218
|
|
|
2922.13
|
- - Triethanolamine và muối của
chúng
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
|
|
|
- Axit amino, trừ loại chứa 2 chức
oxy trở lên, este của nó; muối của chúng:
|
|
219
|
|
|
2922.41
|
- - Lysin và este của nó; muối của
chúng
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
|
29.23
|
|
Muối và hydroxit amoni bậc 4;
lecithin và chất phosphoaminolipids khác, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa
học
|
|
220
|
|
|
2923.90
|
- Loại khác
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
Chương 33
|
|
|
Tinh dầu,
các chất tựa nhựa; nước hoa, mỹ phẩm hoặc các chế phẩm dùng cho vệ sinh
|
|
|
|
33.01
|
|
Tinh dầu (đã hoặc chưa khử terpen)
kể cả tinh dầu sáp và tinh dầu nguyên chất; chất tựa nhựa; nhựa chứa dầu đã
chiết; tinh dầu đậm đặc trong mỡ, trong các loại dầu không bay hơi, trong các
loại sáp hay các chất tương tự, thu được bằng phương pháp tách hương liệu của
hoa hoặc phương pháp dầm, ngâm; sản phẩm phụ terpen các loại tinh dầu; nước
cất tinh dầu và dung dịch nước của các loại tinh dầu
|
|
|
|
|
|
- Tinh dầu của các loại quả chi cam
quýt:
|
|
221
|
|
|
3301.30
|
- Chất tựa nhựa
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
222
|
|
|
3301.90
|
- - Loại khác
|
CTH, với điều kiện nguyên liệu thuộc
các phân nhóm 1211.20 và 1302.19 phải đạt được tiêu chí WO-AK; hoặc RVC 40%,
với điều kiện nguyên liệu thuộc các phân nhóm 1211.20 và 1302.19 phải đạt
được tiêu chí WO-AK
|
|
Phần VII -
Nhựa và các sản phẩm từ nhựa; Cao su và các sản phẩm từ cao su
|
|
Chương 40
|
|
|
Cao su và
các sản phẩm bằng cao su
|
|
|
|
40.11
|
|
Lốp mới, loại dùng hơi bơm, bằng cao
su
|
|
223
|
|
|
4011.10
|
- Loại sử dụng cho ô tô con (kể cả
loại ô tô chở người có khoang chở hành lý riêng và ô tô đua)
|
CTH + RVC 55%
|
224
|
|
|
4011.20
|
- Loại dùng cho ô tô buýt và ô tô
vận tải:
|
CTH + RVC 55%
|
225
|
|
|
4011.40
|
- Loại dùng cho ô tô buýt và ô tô
vận tải
|
CTH + RVC 55%
|
|
Phần VIII -
Da sống, da thuộc, da lông và các sản phẩm từ da; bộ đồ yên cương, hàng du
lịch, túi xách tay và các loại đồ chứa tương tự; các mặt hàng từ ruột động
vật (trừ tơ từ ruột con tằm)
|
|
Chương 42
|
|
|
Các sản
phẩm bằng da thuộc; bộ đồ yên cương; các mặt hàng du lịch, túi xách và các
loại đồ chứa tương tự, các sản phẩm làm từ ruột động vật (trừ tơ từ ruột con
tằm)
|
|
|
|
42.03
|
|
Hàng may mặc và đồ
phụ trợ quần áo bằng da thuộc hoặc bằng da tổng hợp
|
|
|
|
|
|
- Găng tay thường, găng tay hở ngón
và găng tay bao:
|
|
226
|
|
|
4203.21
|
- - Loại được thiết kế chuyên dùng
cho thể thao
|
CC
|
|
Phần XI -
Nguyên liệu dệt và sản phẩm dệt
|
|
Chương 50
|
|
|
Tơ tằm
|
|
227
|
|
50.01
|
|
Kén tằm thích hợp để ươm tơ
|
CC; hoặc RVC 40%
|
228
|
|
50.02
|
|
Tơ sống (chưa xe hay chưa đậu)
|
CC; hoặc RVC 40%
|
229
|
|
50.03
|
|
Phế liệu tơ (kể cả kén không thích
hợp để ươm tơ, phế liệu sợi tơ và tơ tái chế)
|
CC; hoặc RVC 40%
|
230
|
|
50.04
|
|
Sợi tơ (trừ sợi tơ kéo từ phế liệu
tơ cắt ngắn), chưa được đóng gói để bán lẻ
|
CTH; hoặc
RVC
40%
|
231
|
|
50.05
|
|
Sợi tơ được kéo từ phế liệu tơ cắt
ngắn, chưa được đóng gói để bán lẻ
|
CTH; hoặc RVC 40%
|
232
|
|
50.06
|
|
Sợi tơ và sợi tơ được kéo từ phế
liệu tơ cắt ngắn, đã được đóng gói để bán lẻ; đoạn tơ lấy từ ruột của con tằm
|
CTH, ngoại trừ từ nhóm 50.04 cho đến
nhóm 50.05; hoặc RVC 40%
|
233
|
|
50.07
|
|
Vải dệt thoi dệt từ sợi tơ hoặc sợi
kéo từ phế liệu tơ
|
CTH; hoặc việc in hay nhuộm phải đi
kèm với ít nhất hai công đoạn sơ chế hoặc hoàn thiện sản phẩm; hoặc RVC 40%
|
|
Chương 51
|
|
|
Lông cừu,
lông động vật loại mịn hoặc loại thô; sợi từ lông đuôi hoặc bờm ngựa và vải
dệt thoi từ các nguyên liệu trên
|
|
234
|
|
51.01
|
|
Lông cừu, chưa chải thô hoặc chải kỹ
|
CC; hoặc RVC 40%
|
235
|
|
51.02
|
|
Lông động vật loại mịn hoặc loại
thô, chưa chải thô hoặc chải kỹ
|
CC; hoặc RVC 40%
|
236
|
|
51.03
|
|
Phế liệu lông cừu hoặc lông động vật
loại mịn hoặc loại thô, kể cả phế liệu sợi nhưng trừ lông tái chế
|
CC; hoặc RVC 40%
|
237
|
|
51.04
|
|
Lông cừu hoặc lông động vật loại mịn
hoặc loại thô tái chế
|
CC; hoặc RVC 40%
|
238
|
|
51.05
|
|
Lông cừu và lông động vật loại mịn
hoặc loại thô đã chải thô hoặc chải kỹ (kể cả lông cừu chải kỹ, dạng từng
đoạn)
|
CC; hoặc RVC 40%
|
239
|
|
51.06
|
|
Sợi len lông cừu chải thô, chưa đóng
gói để bán lẻ
|
CTH; hoặc RVC 40%
|
240
|
|
51.07
|
|
Sợi len lông cừu chải kỹ, chưa đóng
gói để bán lẻ
|
CTH; hoặc RVC 40%
|
241
|
|
51.08
|
|
Sợi lông động vật loại mịn (chải thô
hoặc chải kỹ), chưa đóng gói để bán lẻ
|
CTH; hoặc RVC 40%
|
242
|
|
51.09
|
|
Sợi len lông cừu hoặc lông động vật
loại mịn, đã đóng gói để bán lẻ
|
CTH, ngoại trừ từ nhóm 51.06 cho đến
nhóm 51.08; hoặc RVC 40%
|
243
|
|
51.10
|
|
Sợi làm từ lông động vật loại thô
hoặc từ lông đuôi hoặc bờm ngựa (kể cả sợi quấn bọc từ lông đuôi hoặc bờm
ngựa), đã hoặc chưa đóng gói để bán lẻ
|
CTH; hoặc RVC 40%
|
244
|
|
51.11
|
|
Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu
chải thô hoặc sợi từ lông động vật loại mịn chải thô
|
CTH; hoặc việc in hay nhuộm phải đi
kèm với ít nhất hai công đoạn sơ chế hoặc hoàn thiện sản phẩm; hoặc RVC 40%
|
245
|
|
51.12
|
|
Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu
chải kỹ hoặc sợi từ lông động vật loại mịn chải kỹ
|
CTH; hoặc việc in hay nhuộm phải đi
kèm với ít nhất hai công đoạn sơ chế hoặc hoàn thiện sản phẩm; hoặc RVC 40%
|
246
|
|
51.13
|
|
Vải dệt thoi từ sợi lông động vật
loại thô hoặc sợi lông đuôi hoặc bờm ngựa
|
CTH; hoặc việc in hay nhuộm phải đi
kèm với ít nhất hai công đoạn sơ chế hoặc hoàn thiện sản phẩm; hoặc RVC 40%
|
|
Chương 52
|
|
|
Bông
|
|
247
|
|
52.01
|
|
Xơ bông, chưa chải thô hoặc chưa
chải kỹ
|
CC; hoặc RVC 40%
|
248
|
|
52.02
|
|
Phế liệu bông (kể cả phế liệu sợi và
bông tái chế)
|
CC; hoặc RVC 40%
|
249
|
|
52.03
|
|
Xơ bông, chải thô hoặc chải kỹ
|
CC; hoặc RVC 40%
|
250
|
|
52.04
|
|
Chỉ khâu làm từ bông, đã hoặc chưa
đóng gói để bán lẻ
|
CTH; hoặc RVC 40%
|
251
|
|
52.05
|
|
Sợi bông, (trừ chỉ khâu), có tỷ
trọng bông từ 85% trở lên, chưa đóng gói để bán lẻ
|
CTH; hoặc RVC 40%
|
252
|
|
52.06
|
|
Sợi bông (trừ chỉ khâu) có tỷ trọng
bông dưới 85%, chưa đóng gói để bán lẻ
|
CTH; hoặc RVC 40%
|
253
|
|
52.07
|
|
Sợi bông (trừ chỉ khâu), đã đóng gói
để bán lẻ
|
CTH, ngoại trừ từ nhóm 52.04 cho đến
nhóm 52.06; hoặc RVC 40%
|
|
Chương 53
|
|
|
Xơ dệt gốc
thực vật khác; sợi giấy và vải dệt thoi từ sợi giấy
|
|
254
|
|
53.01
|
|
Lanh, dạng nguyên liệu thô hoặc đã
chế biến nhưng chưa kéo thành sợi; xơ lanh dạng ngắn và phế liệu lanh (kể cả
phế liệu sợi và sợi tái chế)
|
CC; hoặc RVC 40%
|
255
|
|
53.02
|
|
Gai dầu (cannabis sativa L), dạng
nguyên liệu thô hoặc đã chế biến nhưng chưa kéo thành sợi; xơ gai dầu dạng
ngắn và phế liệu gai (kể cả phế liệu sợi và sợi tái chế)
|
CC; hoặc RVC 40%
|
256
|
|
53.03
|
|
Đay và các loại xơ libe dệt khác
(trừ lanh, gai dầu và gai ramie) dạng nguyên liệu thô hoặc đã chế biến nhưng
chưa kéo thành sợi; xơ dạng ngắn và phế liệu của các loại xơ này (kể cả phế
liệu sợi và sợi tái chế)
|
CC; hoặc RVC 40%
|
257
|
|
53.05
|
|
Xơ dừa, xơ chuối (loại xơ gai manila
hoặc Musa textilis Nee), xơ gai ramie và xơ dệt gốc thực vật khác chưa được
ghi hay chi tiết ở nơi khác, thô hoặc đã chế biến nhưng chưa kéo thành sợi;
xơ dạng ngắn, xơ vụn và phế liệu của các loại xơ này (kể cả phế liệu sợi và
sợi tái chế)
|
CC; hoặc RVC 40%
|
258
|
|
53.06
|
|
Sợi lanh
|
CTH; hoặc RVC 40%
|
259
|
|
53.07
|
|
Sợi đay hoặc sợi từ các loại xơ libe
dệt khác thuộc nhóm 53.03
|
CTH; hoặc RVC 40%
|
260
|
|
53.08
|
|
Sợi từ các loại xơ dệt gốc thực vật
khác; sợi giấy
|
CTH; hoặc RVC 40%
|
261
|
|
53.09
|
|
Vải dệt thoi từ sợi lanh
|
CTH; hoặc việc in hay nhuộm phải đi
kèm với ít nhất hai công đoạn sơ chế hoặc hoàn thiện sản phẩm; hoặc RVC 40%
|
262
|
|
53.10
|
|
Vải dệt thoi từ sợi đay hoặc từ các
loại xơ libe dệt khác thuộc nhóm 53.03
|
CTH; hoặc việc in hay nhuộm phải đi
kèm với ít nhất hai công đoạn sơ chế hoặc hoàn thiện sản phẩm; hoặc RVC 40%
|
263
|
|
53.11
|
|
Vải dệt thoi từ các loại sợi dệt gốc
thực vật khác; vải dệt thoi từ sợi giấy
|
CTH; hoặc việc in hay nhuộm phải đi
kèm với ít nhất hai công đoạn sơ chế hoặc hoàn thiện sản phẩm; hoặc RVC 40%
|
|
Chương 54
|
|
|
Sơi
filament nhân tạo; sợi dạng dải và các dạng tương tự từ nguyên liệu dệt nhân
tạo
|
|
264
|
|
54.01
|
|
Chỉ khâu làm từ sợi filament nhân
tạo, đã hoặc chưa đóng gói để bán lẻ
|
CC; hoặc RVC 40%
|
265
|
|
54.02
|
|
Sợi filament tổng hợp (trừ chỉ
khâu), chưa đóng gói để bán lẻ, kể cả sợi monofilament tổng hợp có độ mảnh
dưới 67 decitex
|
CC; hoặc RVC 40%
|
266
|
|
54.03
|
|
Sợi filament tái tạo (trừ chỉ khâu)
chưa đóng gói để bán lẻ, kể cả sợi monofilament tái tạo có độ mảnh dưới 67
decitex
|
CC; hoặc RVC 40%
|
267
|
|
54.04
|
|
Sợi monofilament tổng hợp có độ mảnh
từ 67 decitex trở lên, kích thước mặt cắt ngang không quá 1mm; sợi dạng dải
và các dạng tương tự (ví dụ: sợi giả rơm) từ nguyên liệu dệt tổng hợp có
chiều rộng bề mặt không quá 5mm
|
CC; hoặc RVC 40%
|
268
|
|
54.05
|
|
Sợi monofilament tái tạo có độ mảnh
từ 67 decitex trở lên, kích thước mặt cắt ngang không quá 1mm; sợi dạng dài
và dạng tương tự (ví dụ: sợi giả rơm) từ nguyên liệu dệt nhân tạo có chiều
rộng bề mặt không quá 5mm
|
CC; hoặc RVC 40%
|
269
|
|
54.06
|
|
Sợi filament nhân tạo (trừ chỉ khâu)
đã đóng gói để bán lẻ
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
Chương 55
|
|
|
Xơ, sợi
staple nhân tạo
|
|
270
|
|
55.01
|
|
Tô (tow) filament tổng hợp
|
CC; hoặc RVC 40%
|
271
|
|
55.02
|
|
Tô (tow) filament tái tạo
|
CC; hoặc RVC 40%
|
272
|
|
55.03
|
|
Xơ staple tổng hợp chưa chải thô,
chưa chải kỹ hoặc chưa gia công cách khác để kéo sợi
|
CC; hoặc RVC 40%
|
273
|
|
55.04
|
|
Xơ staple tái tạo, chưa chải thô,
chưa chải kỹ hoặc chưa gia công cách khác để kéo sợi
|
CC; hoặc RVC 40%
|
274
|
|
55.05
|
|
Phế liệu (kể cả phế liệu xơ, phế
liệu sợi và nguyên liệu tái chế) từ xơ nhân tạo
|
CC; hoặc RVC 40%
|
275
|
|
55.06
|
|
Xơ staple tổng hợp, đã chải thô, chải
kỹ hoặc gia công cách khác để kéo sợi
|
CC; hoặc RVC 40%
|
276
|
|
55.07
|
|
Xơ staple tái tạo, đã chải thô, chải
kỹ hoặc gia công cách khác để kéo sợi
|
CC; hoặc RVC 40%
|
277
|
|
55.08
|
|
Chỉ khâu làm từ xơ staple nhân tạo
hoặc tổng hợp, đã hoặc chưa đóng gói để bán lẻ
|
CTH; hoặc RVC 40%
|
278
|
|
55.09
|
|
Sợi (trừ chỉ khâu) từ xơ staple tổng
hợp, chưa đóng gói để bán lẻ
|
CTH; hoặc RVC 40%
|
279
|
|
55.10
|
|
Sợi (trừ chỉ khâu) từ xơ staple tái
tạo, chưa đóng gói để bán lẻ
|
CTH; hoặc RVC 40%
|
280
|
|
55.11
|
|
Sợi (trừ chỉ khâu) từ xơ staple nhân
tạo, đã đóng gói để bán lẻ
|
CTH, ngoại trừ từ nhóm 55.08 cho đến
nhóm 55.10; hoặc RVC 40%
|
|
Chương 56
|
|
|
Mền xơ,
phớt và các sản phẩm không dệt; các loại sợi đặc biệt; sợi xe, sợi coóc
(cordage), sợi xoắn thừng, sợi cáp và các sản phẩm của chúng
|
|
281
|
|
56.01
|
|
Mền xơ bằng nguyên liệu dệt và các
sản phẩm của nó; các loại xơ dệt, chiều dài không quá 5mm (xơ vụn), bụi xơ và
kết xơ (neps) từ công nghiệp dệt
|
CC; hoặc RVC 40%
|
282
|
|
56.02
|
|
Phớt, đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng,
phủ hoặc ép lớp
|
CC; hoặc RVC 40%
|
283
|
|
56.03
|
|
Các sản phẩm không dệt, đã hoặc chưa
ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp
|
CC; hoặc RVC 40%
|
284
|
|
56.04
|
|
Chỉ cao su và chỉ coóc (cord) cao
su, được bọc bằng vật liệu dệt; sợi dệt, dải và dạng tương tự thuộc nhóm
54.04 hoặc 54.05, đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc bao ngoài bằng cao su hoặc
plastic
|
CC; hoặc RVC 40%
|
285
|
|
56.05
|
|
Sợi kim loại hóa, có hoặc không quấn
bọc, là loại sợi dệt hoặc dải hoặc dạng tương tự thuộc nhóm 54.04 hoặc 54.05,
được kết hợp với kim loại ở dạng dây, dải hoặc bột hoặc phủ bằng kim loại
|
CC; hoặc RVC 40%
|
286
|
|
56.06
|
|
Sợi quấn bọc, sợi dạng dải và các
dạng tương tự thuộc nhóm 54.04 hoặc 54.05, đã quấn bọc (trừ các loại thuộc
nhóm 56.05 và sợi quấn bọc lông bờm ngựa); sợi sơnin (chenille) (kể cả sợi
sơnin xù); sợi sùi vòng
|
CC; hoặc RVC 40%
|
287
|
|
56.07
|
|
Dây xe, dây coóc (cordage), dây
thừng và cáp, đã hoặc chưa tết hoặc bện, có hoặc không ngâm tẩm, tráng, phủ
hoặc bao ngoài bằng cao su hoặc plastic
|
CC; hoặc RVC 40%
|
288
|
|
56.08
|
|
Tấm lưới được thắt gút bằng sợi xe,
dây coóc (cordage) hoặc sợi xoắn thừng; lưới đánh cá và các loại lưới khác đã
hoàn thiện, từ nguyên liệu dệt
|
CC; hoặc RVC 40%
|
289
|
|
56.09
|
|
Các sản phẩm làm từ sợi, sợi dạng
dải hoặc dạng tương tự thuộc nhóm 54.04 hoặc 54.05; dây xe, dây coóc (cordage),
dây xoắn thừng hoặc dây cáp chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
Chương 57
|
|
|
Thảm và các
loại hàng dệt trải sàn khác
|
|
290
|
|
57.01
|
|
Thảm và các loại hàng dệt trải sàn
khác loại thắt gút, đã hoặc chưa hoàn thiện
|
CC; hoặc RVC 40%
|
291
|
|
57.02
|
|
Thảm và các loại hàng dệt trải sàn
khác, dệt thoi, không chần sợi vòng hoặc phủ xơ vụn, đã hoặc chưa hoàn thiện,
bao gồm thảm "kelem", "schumacks", "karamanie"
và các loại thảm nhỏ dệt thủ công tương tự
|
CC; hoặc RVC 40%
|
292
|
|
57.03
|
|
Thảm và các loại hàng dệt trải sàn
khác, được chần sợi nổi vòng, đã hoặc chưa hoàn thiện
|
CC; hoặc RVC 40%
|
293
|
|
57.04
|
|
Thảm và các loại hàng dệt trải sàn
khác, từ phớt, không chần sợi nổi vòng hoặc phủ xơ vụn, đã hoặc chưa hoàn
thiện
|
CC; hoặc RVC 40%
|
294
|
|
57.05
|
|
Các loại thảm khác và các loại hàng
dệt trải sàn khác, đã hoặc chưa hoàn thiện
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
Chương 58
|
|
|
Các loại
vải dệt thoi đặc biệt; các loại vải dệt chần sợi vòng; hàng ren; thảm trang
trí; hàng trang trí; hàng thêu
|
|
295
|
|
58.01
|
|
Các loại vải dệt nổi vòng và các
loại vải sơnin (chenille), trừ các loại vải thuộc nhóm 58.02 hoặc 58.06
|
CC; hoặc RVC 40%
|
296
|
|
58.02
|
|
Vải khăn lông và các loại vải dệt
thoi tạo vòng lông tương tự, trừ các loại vải khổ hẹp thuộc nhóm 58.06; các
loại vải dệt chần sợi nổi vòng, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 57.03
|
CC; hoặc RVC 40%
|
297
|
|
58.03
|
|
Vải dệt quấn, trừ các loại vải khổ
hẹp thuộc nhóm 58.06
|
CC; hoặc RVC 40%
|
298
|
|
58.04
|
|
Các loại vải tuyn và các loại vải
dệt lưới khác, không bao gồm vải dệt thoi, dệt kim hoặc móc; hàng ren dạng
mảnh, dạng dải hoặc dạng mẫu, trừ các loại vải thuộc các nhóm từ 60.02 đến
60.06
|
CC; hoặc RVC 40%
|
299
|
|
58.05
|
|
Thảm trang trí dệt thủ công theo
kiểu Gobelins, Flanders, Aubusson, Beauvais và các kiểu tương tự, và các loại
thảm trang trí thêu tay (ví dụ: thêu mũi nhỏ, thêu chữ thập), đã hoặc chưa hoàn
thiện
|
CC; hoặc RVC 40%
|
300
|
|
58.06
|
|
Vải dệt thoi khổ hẹp, trừ các loại
hàng thuộc nhóm 58.07; vải khổ hẹp gồm toàn sợi dọc, không có sợi ngang, liên
kết với nhau bằng chất keo dính (bolducs)
|
CC; hoặc RVC 40%
|
301
|
|
58.07
|
|
Các loại nhãn, phù hiệu và các mặt
hàng tương tự từ vật liệu dệt, dạng chiếc, dạng dải hoặc đã cắt theo hình
hoặc kích cỡ, không thêu
|
CC; hoặc RVC 40%
|
302
|
|
58.08
|
|
Các dải bện dạng chiếc; dải, mảnh
trang trí dạng chiếc, không thêu, trừ loại dệt kim hoặc móc; tua, ngù và các
mặt hàng tương tự
|
CC; hoặc RVC 40%
|
303
|
|
58.09
|
|
Vải dệt thoi từ sợi kim loại và vải
dệt thoi từ sợi kim loại hóa thuộc nhóm 56.05, sử dụng để trang trí, như các
loại vải trang trí nội thất hoặc cho các mục đích tương tự, chưa được chi tiết
hay ghi ở nơi khác
|
CC; hoặc RVC 40%
|
304
|
|
58.10
|
|
Hàng thêu dạng chiếc, dạng dải hoặc
dạng theo mẫu
|
CTH; hoặc RVC 40%
|
305
|
|
58.11
|
|
Các sản phẩm dệt đã chần dạng chiếc,
bao gồm một hay nhiều lớp vật liệu dệt kết hợp với lớp đệm bằng cách khâu
hoặc cách khác, trừ hàng thêu thuộc nhóm 58.10
|
CTH; hoặc RVC 40%
|
|
Chương 59
|
|
|
Các loại
vải dệt đã được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp; các mặt hàng dệt thích hợp
dùng trong công nghiệp
|
|
306
|
|
59.01
|
|
Vải dệt được tráng keo hoặc hồ tinh
bột, dùng để bọc ngoài bìa sách hoặc loại tương tự; vải can; vải bạt đã xử lý
để vẽ; vải hồ cứng hoặc các loại vải dệt đã được làm cứng tương tự để làm cốt
mũ
|
CC; hoặc RVC 40%
|
307
|
|
59.02
|
|
Vải mành dùng làm lốp từ sợi có độ
bền cao từ nylon hoặc các polyamit, các polyeste khác hoặc viscose rayon
|
CC; hoặc RVC 40%
|
308
|
|
59.03
|
|
Vải dệt đã được ngâm tẩm, tráng, phủ
hoặc ép với plastic, trừ các loại thuộc nhóm 59.02
|
CC; hoặc RVC 40%
|
309
|
|
59.04
|
|
Vải sơn, đã hoặc chưa cắt theo hình;
các loại trải sàn có một lớp tráng hoặc phủ gắn trên lớp bồi là vật liệu dệt,
đã hoặc chưa cắt thành hình
|
CC; hoặc RVC 40%
|
310
|
|
59.05
|
|
Các loại vải dệt phủ tường
|
CC; hoặc RVC 40%
|
311
|
|
59.06
|
|
Vải dệt cao su hóa, trừ các loại
thuộc nhóm 59.02
|
CC; hoặc RVC 40%
|
312
|
|
59.07
|
|
Các loại vải dệt được ngâm tẩm,
tráng hoặc phủ bằng cách khác; bạt đã vẽ làm phông màn cho sân khấu, phông
trường quay hoặc loại tương tự
|
CC; hoặc RVC 40%
|
313
|
|
59.08
|
|
Các loại bấc dệt thoi, tết hoặc dệt
kim dùng cho đèn, bếp dầu, bật lửa, nến hoặc các loại tương tự; mạng đèn măng
sông và các loại vải dệt kim hình ống dùng làm mạng đèn măng sông, đã hoặc
chưa ngâm tẩm
|
CC; hoặc RVC 40%
|
314
|
|
59.09
|
|
Các loại ống dẫn dệt mềm và các loại
ống dệt tương tự có lót hoặc không lót hoặc bọc vỏ cứng, hoặc có các phụ kiện
từ vật liệu khác
|
CC; hoặc RVC 40%
|
315
|
|
59.10
|
|
Băng tải, băng truyền hoặc băng đai
bằng vật liệu dệt, đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với plastic,
hoặc gia cố bằng kim loại hoặc vật liệu khác
|
CC; hoặc RVC 40%
|
316
|
|
59.11
|
|
Các sản phẩm và mặt hàng dệt phục vụ
cho mục đích kỹ thuật, đã nêu tại Chú giải 7 của Chương này
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
Chương 61
|
|
|
Quần áo và
hàng may mặc phụ trợ, dệt kim hoặc móc
|
|
317
|
|
61.01
|
|
Áo khoác dài, áo khoác mặc khi đi xe
(car-coat), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ (kể cả áo
jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng
cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc, trừ các loại thuộc nhóm
61.03
|
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt
và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%
|
318
|
|
61.02
|
|
Áo khoác dài, áo khoác mặc khi đi xe
(car-coat), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm (kể
cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự,
dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc, trừ các loại thuộc nhóm
61.04
|
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt
và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%
|
319
|
|
61.03
|
|
Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo
jacket, áo khoác thể thao, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn, và
quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc
móc
|
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt
và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%
|
320
|
|
61.04
|
|
Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo
jacket, áo khoác thể thao, áo váy dài, váy, quần váy, quần dài, quần yếm có
dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho phụ nữ hoặc
trẻ em gái, dệt kim hoặc móc
|
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt
và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%
|
321
|
|
61.05
|
|
Áo sơ mi nam giới hoặc trẻ em trai,
dệt kim hoặc móc
|
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt
và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%
|
322
|
|
61.06
|
|
Áo khoác ngắn (blouses), áo sơ mi và
áo sơ mi phông kiểu nam dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc
|
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt
và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%
|
323
|
|
61.07
|
|
Quần lót, quần sịp, áo ngủ, bộ
py-gia-ma, áo choàng tắm, áo khoác ngoài mặc trong nhà và các loại tương tự,
dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc
|
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt
và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%
|
324
|
|
61.08
|
|
Váy lót có dây đeo, váy lót trong,
quần xi líp, quần đùi bó, áo ngủ, bộ py-gia-ma, áo mỏng mặc trong nhà, áo
choàng tắm, áo khoác ngoài mặc trong nhà và các loại tương tự dùng cho phụ nữ
hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc
|
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt
và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%
|
325
|
|
61.09
|
|
Áo Ti-sớt (T-Shirt), áo may ô và các
loại áo lót khác, dệt kim hoặc móc
|
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt
và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%
|
326
|
|
61.10
|
|
Áo bó, áo chui đầu, áo cài khuy
(Cardigans), gi-lê và các mặt hàng tương tự, dệt kim hoặc móc
|
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt
và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%
|
327
|
|
61.11
|
|
Bộ quần áo và đồ phụ trợ cho quần áo
trẻ sơ sinh, dệt kim hoặc móc
|
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt
và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%
|
328
|
|
61.12
|
|
Bộ quần áo thể thao, bộ quần áo
trượt tuyết và bộ quần áo bơi, dệt kim hoặc móc
|
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt
và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%
|
329
|
|
61.13
|
|
Quần áo được may từ các loại vải dệt
kim hoặc móc thuộc nhóm 59.03, 59.06 hoặc 59.07
|
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt
và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%
|
330
|
|
61.14
|
|
Các loại quần áo khác, dệt kim hoặc
móc
|
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt
và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%
|
331
|
|
61.15
|
|
Quần tất, quần áo nịt, bít tất dài
(trên đầu gối), bít tất ngắn và các loại hàng bít tất dệt kim khác, kể cả nịt
chân dùng cho người giãn tĩnh mạch, giày dép không đế, dệt kim hoặc móc
|
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt
và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%
|
332
|
|
61.16
|
|
Quần tất, quần áo nịt, bít tất dài
(trên đầu gối), bít tất ngắn và các loại hàng bít tất dệt kim khác, kể cả nịt
chân dùng cho người giãn tĩnh mạch, giày dép không đế, dệt kim hoặc móc
|
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt
và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%
|
333
|
|
61.17
|
|
Găng tay, găng tay hở ngón và găng
tay bao, dệt kim hoặc móc
|
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt
và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%
|
|
Chương 62
|
|
|
Quần áo và
hàng may mặc phụ trợ, không dệt kim hoặc móc
|
|
334
|
|
62.01
|
|
Áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi
xe, áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm (kể cả áo
jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng
cho nam giới hoặc trẻ em trai, trừ các loại thuộc nhóm 62.03
|
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt
và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%
|
335
|
|
62.02
|
|
Áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi
xe, áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ (kể cả áo jacket
trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho phụ
nữ hoặc trẻ em gái, trừ loại thuộc nhóm 62.04
|
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt
và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%
|
336
|
|
62.03
|
|
Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo
jacket, áo khoác thể thao, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và
quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai
|
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt
và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%
|
337
|
|
62.04
|
|
Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo
jacket, áo khoác thể thao, áo váy dài, váy, quần váy, quần dài, quần yếm có
dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho phụ nữ hoặc
trẻ em gái
|
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt
và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%
|
338
|
|
62.05
|
|
Áo sơ mi nam giới hoặc trẻ em trai
|
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt
và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%
|
339
|
|
62.06
|
|
Áo choàng dài, áo sơ mi và áo choàng
ngắn dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái
|
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt
và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%
|
340
|
|
62.07
|
|
Áo may ô và các loại áo lót khác,
quần lót, quần đùi, quần sịp, áo ngủ, bộ py-gia-ma, áo choàng tắm, áo khoác
ngoài mặc trong nhà và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai
|
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt
và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%
|
341
|
|
62.08
|
|
Áo may ô và các loại áo lót khác,
váy lót, quần xi líp, quần đùi bó, áo ngủ, bộ py-gia-ma, áo mỏng mặc trong
nhà, áo choàng tắm, áo khoác ngoài mặc trong nhà và các loại tương tự dùng
cho phụ nữ hoặc trẻ em gái
|
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt
và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%
|
342
|
|
62.09
|
|
Quần áo may sẵn và đồ phụ kiện hàng
may cho trẻ em
|
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt
và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%
|
343
|
|
62.10
|
|
Quần áo may từ các loại vải thuộc
nhóm 56.02, 56.03, 59.03, 59.06 hoặc 59.07
|
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt
và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%
|
344
|
|
62.11
|
|
Bộ quần áo thể thao, bộ quần áo
trượt tuyết và quần áo bơi; quần áo khác
|
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt
và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%
|
345
|
|
62.12
|
|
Xu chiêng, gen, áo nịt ngực, dây đeo
quần, dây móc bít tất, nịt tất, các sản phẩm tương tự và các chi tiết của
chúng, được làm hoặc không được làm từ dệt kim hoặc móc
|
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt
và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%
|
346
|
|
62.13
|
|
Khăn tay và khăn quàng cổ nhỏ hình
vuông
|
CC, với điều kiện vải thuộc nhóm
50.07, từ nhóm 51.11 cho đến nhóm 51.13, từ nhóm 52.08 cho đến nhóm 52.12, từ
nhóm 53.09 cho đến nhóm 53.11, từ nhóm 54.07 cho đến nhóm 54.08, từ nhóm
55.12 cho đến nhóm 55.16, từ nhóm 58.01 cho đến nhóm 58.02, từ nhóm 60.01 cho
đến nhóm 60.06 phải có xuất xứ và sản phẩm được cắt và khâu tại nước thành
viên xuất khẩu; hoặc RVC 40%
|
347
|
|
62.14
|
|
Khăn san, khăn choàng vai, khăn
quàng cổ, khăn choàng rộng đội đầu và choàng vai, mạng che mặt và các loại
tương tự
|
CC, với điều kiện vải thuộc nhóm
50.07, từ nhóm 51.11 cho đến nhóm 51.13, từ nhóm 52.08 cho đến nhóm 52.12, từ
nhóm 53.09 cho đến nhóm 53.11, từ nhóm 54.07 cho đến nhóm 54.08, từ nhóm
55.12 cho đến nhóm 55.16, từ nhóm 58.01 cho đến nhóm 58.02, từ nhóm 60.01 cho
đến nhóm 60.06 phải có xuất xứ và sản phẩm được cắt và khâu tại nước thành
viên xuất khẩu; hoặc RVC 40%
|
348
|
|
62.15
|
|
Nơ thường, nơ con bướm và cà vạt
|
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt
và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%
|
349
|
|
62.16
|
|
Găng tay, găng tay hở ngón và găng
tay bao
|
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt
và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%
|
350
|
|
62.17
|
|
Phụ kiện may mặc làm sẵn khác; các
chi tiết của quần áo hoặc của phụ kiện may làm sẵn, trừ các loại thuộc nhóm
62.12
|
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt
và khâu tại bất kì nước thành viên nào; hoặc RVC 40%
|
|
Chương 63
|
|
|
Các mặt
hàng dệt đã hoàn thiện khác; bộ vải; quần áo dệt cũ và các loại hàng dệt cũ
khác; vải vụn
|
|
351
|
|
63.01
|
|
Chăn và chăn du lịch
|
CC, với điều kiện vải thuộc nhóm
50.07, từ nhóm 51.11 cho đến nhóm 51.13, từ nhóm 52.08 cho đến nhóm 52.12, từ
nhóm 53.09 cho đến nhóm 53.11, từ nhóm 54.07 cho đến nhóm 54.08, từ nhóm
55.12 cho đến nhóm 55.16, từ nhóm 58.01 cho đến nhóm 58.02, từ nhóm 60.01 cho
đến nhóm 60.06 phải có xuất xứ và sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước
thành viên nào; hoặc RVC 40%
|
352
|
|
63.02
|
|
Vỏ ga, gối, đệm trải giường, khăn
trải bàn, khăn vệ sinh và khăn nhà bếp
|
CC, với điều kiện vải thuộc nhóm
50.07, từ nhóm 51.11 cho đến nhóm 51.13, từ nhóm 52.08 cho đến nhóm 52.12, từ
nhóm 53.09 cho đến nhóm 53.11, từ nhóm 54.07 cho đến nhóm 54.08, từ nhóm
55.12 cho đến nhóm 55.16, từ nhóm 58.01 cho đến nhóm 58.02, từ nhóm 60.01 cho
đến nhóm 60.06 có xuất xứ và sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành
viên nào; hoặc RVC 40%
|
353
|
|
63.03
|
|
Màn che (kể cả rèm trang trí) và rèm
mờ che phía trong; diềm màn che hoặc diềm giường
|
CC, với điều kiện vải thuộc nhóm
50.07, từ nhóm 51.11 cho đến nhóm 51.13, từ nhóm 52.08 cho đến nhóm 52.12, từ
nhóm 53.09 cho đến nhóm 53.11, từ nhóm 54.07 cho đến nhóm 54.08, từ nhóm
55.12 cho đến nhóm 55.16, từ nhóm 58.01 cho đến nhóm 58.02, từ nhóm 60.01 cho
đến nhóm 60.06 có xuất xứ và sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành
viên nào; hoặc RVC 40%
|
354
|
|
63.04
|
|
Các sản phẩm trang trí nội thất
khác, trừ các loại thuộc nhóm 94.04
|
CC, với điều kiện vải thuộc nhóm
50.07, từ nhóm 51.11 cho đến nhóm 51.13, từ nhóm 52.08 cho đến nhóm 52.12, từ
nhóm 53.09 cho đến nhóm 53.11, từ nhóm 54.07 cho đến nhóm 54.08, từ nhóm
55.12 cho đến nhóm 55.16, từ nhóm 58.01 cho đến nhóm 58.02, từ nhóm 60.01 cho
đến nhóm 60.06 có xuất xứ và sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành
viên nào; hoặc RVC 40%
|
355
|
|
63.05
|
|
Bao và túi dùng để đóng, gói hàng
|
CC, với điều kiện vải thuộc nhóm
50.07, từ nhóm 51.11 cho đến nhóm 51.13, từ nhóm 52.08 cho đến nhóm 52.12, từ
nhóm 53.09 cho đến nhóm 53.11, từ nhóm 54.07 cho đến nhóm 54.08, từ nhóm 55.12
cho đến nhóm 55.16, từ nhóm 58.01 cho đến nhóm 58.02, từ nhóm 60.01 cho đến
nhóm 60.06 có xuất xứ và sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành viên
nào; hoặc RVC 40%
|
356
|
|
63.06
|
|
Tấm vải chống thấm nước, tấm hiên và
tấm che nắng; tăng; buồm cho tàu thuyền, cho ván lướt hoặc ván lướt cát; các
sản phẩm dùng cho cắm trại
|
CC, với điều kiện vải thuộc nhóm
50.07, từ nhóm 51.11 cho đến nhóm 51.13, từ nhóm 52.08 cho đến nhóm 52.12, từ
nhóm 53.09 cho đến nhóm 53.11, từ nhóm 54.07 cho đến nhóm 54.08, từ nhóm
55.12 cho đến nhóm 55.16, từ nhóm 58.01 cho đến nhóm 58.02, từ nhóm 60.01 cho
đến nhóm 60.06 có xuất xứ và sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành
viên nào; hoặc RVC 40%
|
357
|
|
63.07
|
|
Các mặt hàng may đã hoàn thiện khác
kể cả khuôn mẫu cắt may
|
CC, với điều kiện vải thuộc nhóm
50.07, từ nhóm 51.11 cho đến nhóm 51.13, từ nhóm 52.08 cho đến nhóm 52.12, từ
nhóm 53.09 cho đến nhóm 53.11, từ nhóm 54.07 cho đến nhóm 54.08, từ nhóm
55.12 cho đến nhóm 55.16, từ nhóm 58.01 cho đến nhóm 58.02, từ nhóm 60.01 cho
đến nhóm 60.06 có xuất xứ và sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành
viên nào; hoặc RVC 40%
|
358
|
|
63.08
|
|
Bộ vải bao gồm vải và chỉ, có hoặc
không có phụ kiện dùng để làm chăn, thảm trang trí, khăn trải bàn hoặc khăn
ăn đã thêu, hoặc các sản phẩm dệt tương tự đóng gói sẵn để bán lẻ
|
CC, với điều kiện vải thuộc nhóm
50.07, từ nhóm 51.11 cho đến nhóm 51.13, từ nhóm 52.08 cho đến nhóm 52.12, từ
nhóm 53.09 cho đến nhóm 53.11, từ nhóm 54.07 cho đến nhóm 54.08, từ nhóm
55.12 cho đến nhóm 55.16, từ nhóm 58.01 cho đến nhóm 58.02, từ nhóm 60.01 cho
đến nhóm 60.06 có xuất xứ và sản phẩm được cắt và khâu tại bất kì nước thành
viên nào; hoặc RVC 40%
|
359
|
|
63.09
|
|
Quần áo và các sản phẩm may mặc đã
qua sử dụng khác
|
WO
|
360
|
|
63.10
|
|
Vải vụn đã qua sử dụng hoặc mới, dây
xe, dây coóc (cordage), dây thừng, dây cáp dạng đoạn, mảnh đã qua sử dụng
hoặc mới và các phế liệu từ vải vụn, dây xe, dây coóc (cordage), dây thừng,
dây cáp, từ nguyên liệu dệt
|
WO
|
|
Phần XIII -
Sản phẩm bằng đá, thạch cao, xi măng, a-mi-ăng, mi-ca hoặc các vật liệu tương
tự; đồ gốm; thủy tinh và các sản phẩm bằng thủy tinh
|
|
Chương 68
|
|
|
Sản phẩm
làm bằng đá, thạch cao, xi măng, amian, mica hoặc các vật liệu tương tự
|
|
|
|
68.02
|
|
Đá làm tượng đài hoặc đá xây dựng đã
được gia công (trừ đá phiến) và các sản phẩm làm từ các loại đá trên, trừ các
sản phẩm thuộc nhóm 68.01; đá khối dùng để khảm và các loại tương tự, bằng đá
tự nhiên (kể cả đá phiến) có hoặc không có lớp lót; đá hạt, đá dăm, bột đá đã
nhuộm màu nhân tạo, làm bằng đá tự nhiên (kể cả đá phiến)
|
|
|
|
|
|
- Loại khác:
|
|
361
|
|
|
6802.91
|
- - Đá cẩm thạch, tra-véc- tin và
thạch cao tuyết hoa
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
|
68.11
|
|
Các sản phẩm bằng xi măng amiăng,
bằng xi măng sợi xenlulô hoặc tương tự
|
|
362
|
|
|
6811.40
|
- Chứa amiăng
|
A. Riêng với Tấm, panen, ngói và
các sản phẩm tương tự khác: CC; hoặc RVC 40%
B. Các sản phẩm khác: CTH;
hoặc RVC 40%
|
363
|
|
|
6811.82
|
- Tấm, panen, ngói và các sản phẩm
tương tự khác
|
CC; hoặc RVC 40%
|
|
Phần XIV -
Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quí hoặc đá bán quí, kim loại quí, kim
loại được dát phủ kim loại quí, và các sản phẩm của chúng; đồ kim hoàn giả;
tiền kim loại
|
|
Chương 71
|
|
|
Ngọc trai
tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quí hoặc đá bán quí, kim loại quí, kim loại được
dát phủ kim loại quí, và các sản phẩm của chúng; đồ kim hoàn giả; tiền kim
loại
|
|
364
|
|
71.01
|
|
Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đã
hoặc chưa được gia công hoặc phân loại nhưng chưa xâu thành chuỗi, chưa gắn
hoặc nạm dát; ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đã được xâu thành chuỗi tạm
thời để tiện vận chuyển
|
WO
|
|
|
71.02
|
|
Kim cương đã hoặc chưa được gia công
nhưng chưa được gắn hoặc nạm dát
|
|
365
|
|
|
7102.10
|
- Chưa được phân loại
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
|
|
|
- Kim cương công nghiệp:
|
|
366
|
|
|
7102.21
|
- - Chưa gia công hoặc mới chỉ được
cắt, tách một cách đơn giản hay mới chỉ được chuốt hoặc mài sơ qua
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
367
|
|
|
7102.29
|
- - Loại khác
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
|
|
|
- Kim cương phi công nghiệp:
|
|
368
|
|
|
7102.31
|
- - Chưa gia công hoặc mới chỉ được
cắt, tách một cách đơn giản hay mới chỉ được chuốt hoặc mài sơ qua
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
369
|
|
|
7102.39
|
- - Loại khác
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
|
71.03
|
|
Đá quý (trừ kim cương), đá bán quý,
đã hoặc chưa được gia công hoặc phân loại nhưng chưa xâu chuỗi, chưa gắn hoặc
nạm dát; đá quý (trừ kim cương) và đá bán quý chưa được phân loại, đã được
xâu thành chuỗi tạm thời để tiện vận chuyển
|
|
370
|
|
|
7103.10
|
- Chưa gia công hoặc mới chỉ được
cắt đơn giản hoặc tạo hình thô
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
|
|
|
- Đã gia công cách khác:
|
|
371
|
|
|
7103.91
|
- - Rubi, saphia và ngọc lục bảo
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
372
|
|
|
7103.99
|
- - Loại khác
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
|
71.04
|
|
Đá quý hoặc đá bán quý tổng hợp hoặc
tái tạo, đã hoặc chưa gia công hoặc phân loại nhưng chưa xâu thành chuỗi,
chưa gắn hoặc nạm dát; đá quý hoặc đá bán quý tổng hợp hoặc tái tạo chưa phân
loại, đã được xâu thành chuỗi tạm thời để tiện vận chuyển
|
|
373
|
|
|
7104.10
|
- Thạch anh áp điện
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
374
|
|
|
7104.20
|
- Loại khác, chưa gia công hoặc mới
chỉ được cắt đơn giản hoặc tạo hình thô
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
375
|
|
|
7104.90
|
- Loại khác
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
|
71.05
|
|
Bụi và bột của đá quý hoặc đá bán
quý tự nhiên hoặc tổng hợp
|
|
376
|
|
|
7105.90
|
- Loại khác
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
|
71.13
|
|
Đồ kim hoàn và các bộ phận rời của
đồ kim hoàn, bằng kim loại quý hoặc kim loại được dát phủ kim loại quý
|
|
|
|
|
|
- Bằng kim loại quý, đã hoặc chưa mạ
hoặc dát phủ kim loại như:
|
|
377
|
|
|
7113.11
|
- - Bằng bạc, đã hoặc chưa mạ hoặc
dát phủ kim loại quý khác
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
378
|
|
|
7113.20
|
- Bằng kim loại cơ bản dát phủ kim
loại quý
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
|
71.14
|
|
Đồ kỹ nghệ vàng hoặc bạc và các bộ
phận rời của đồ kỹ nghệ vàng bạc, bằng kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim
loại quý
|
|
|
|
|
|
- Bằng kim loại quý, đã hoặc chưa mạ
hoặc dát phủ kim loại quý:
|
|
379
|
|
|
7114.11
|
- - Bằng bạc, đã hoặc chưa mạ hoặc
dát phủ kim loại quý khác:
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
380
|
|
|
7114.20
|
- Bằng kim loại cơ bản dát phủ kim
loại quý
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
|
71.15
|
|
Các sản phẩm khác bằng kim loại quý
hoặc kim loại dát phủ kim loại quý
|
|
381
|
|
|
7115.90
|
- Loại khác:
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
|
71.16
|
|
Sản phẩm bằng ngọc trai thiên nhiên
hoặc nuôi cấy, đá quý và đá bán quý (thiên nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo)
|
|
382
|
|
|
7116.10
|
- Bằng ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi
cấy
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
383
|
|
|
7116.20
|
- Bằng đá quý hoặc đá bán quý (thiên
nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo)
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
|
71.17
|
|
Đồ kim hoàn giả
|
|
|
|
|
|
- Bằng kim loại cơ bản, đã hoặc chưa
mạ kim loại quý
|
|
384
|
|
|
7117.11
|
- - Khuy măng sét và khuy rời
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
385
|
|
|
7117.90
|
- Loại khác
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
Phần XV -
Kim loại cơ bản và các sản phẩm băng kim loại cơ bản
|
|
Chương 72
|
|
|
Gang và
thép
|
|
386
|
|
72.09
|
|
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp
kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, cán nguội (ép nguội),
chưa dát phủ, mạ hoặc tráng
|
CTH
|
|
|
72.20
|
|
Các sản phẩm thép không gỉ được cán
phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm
|
|
|
|
|
|
- Không gia công quá mức cán nóng:
|
|
387
|
|
|
7220.11
|
- - Chiều dầy từ 4,75mm trở lên:
|
CTH, ngoại trừ từ nhóm 72.19
|
388
|
|
|
7220.12
|
- - Chiều dầy dưới 4,75mm:
|
CTH, ngoại trừ từ nhóm 72.19
|
|
Chương 74
|
|
|
Đồng và các
sản phẩm bằng đồng
|
|
389
|
|
74.08
|
|
Dây đồng
|
CTH, ngoại trừ từ nhóm 74.07; hoặc
RVC 40%
|
390
|
|
74.13
|
|
Dây bện tao, cáp, dây tết và các
loại tương tự bằng đồng, chưa được cách điện
|
CTH, ngoại trừ từ nhóm 74.07; hoặc
RVC 40%
|
|
Chương 76
|
|
|
Nhôm và các
sản phẩm bằng nhôm
|
|
391
|
|
76.05
|
|
Dây nhôm
|
CTH, ngoại trừ từ nhóm 76.04; hoặc
RVC 40%
|
392
|
|
76.14
|
|
Dây bện tao, cáp, băng tết và các
loại tương tự bằng nhôm chưa cách điện
|
CTH, ngoại trừ từ nhóm 76.05; hoặc
RVC 40%
|
|
Chương 81
|
|
|
Kim loại cơ
bản khác; gốm kim loại; các sản phẩm của chúng
|
|
|
|
81.04
|
|
Magie và các sản phẩm của magie, kể
cả phế liệu và mảnh vụn
|
|
393
|
|
|
8104.30
|
- Mạt giũa, phoi tiện và hạt đã được
phân loại theo cùng kích cỡ; bột
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
Chương 83
|
|
|
Hàng tạp
hóa làm từ kim loại cơ bản
|
|
|
|
83.05
|
|
Các chi tiết ghép nối dùng cho cặp
giữ bìa rời hoặc hồ sơ tài liệu rời, cái kẹp thư, để thư, kẹp giấy, kẹp phiếu
mục lục và các vật phẩm văn phòng tương tự bằng kim loại cơ bản; ghim dập
dạng băng (ví dụ: dùng cho văn phòng, dùng cho công nghệ làm đệm, đóng gói)
bằng kim loại cơ bản
|
|
394
|
|
|
8305.10
|
- Các chi tiết ghép nối dùng cho cặp
giữ bìa rời hoặc hồ sơ tài liệu rời
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
395
|
|
|
8305.20
|
- Ghim dập dạng băng
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
396
|
|
|
8305.90
|
- Loại khác, kể cả phụ tùng
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
Phần XVI -
Máy và các trang thiết bị cơ khí; thiết bị điện; các bộ phận của chúng; thiết
bị ghi và sao chép âm thanh, thiết bị ghi và sao chép hình ảnh truyền hình và
âm thanh, và các bộ phận và phụ tùng của các thiết bị trên
|
|
Chương 84
|
|
|
Lò phản ứng
hạt nhân, nồi hơi, máy và trang thiết bị cơ khí; các bộ phận của chúng
|
|
|
|
84.15
|
|
Máy điều hòa không khí, gồm có một
quạt chạy bằng mô tơ và các bộ phận làm thay đổi nhiệt độ và độ ẩm kể cả các
loại máy không điều chỉnh độ ẩm một cách riêng biệt
|
|
397
|
|
|
8415.10
|
- Loại lắp vào cửa sổ hoặc lắp vào
tường, hoạt động độc lập hoặc có hệ chia luồng
|
RVC 45%
|
|
|
84.79
|
|
Thiết bị và phụ kiện cơ khí có chức
năng riêng biệt, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác thuộc Chương này
|
|
|
|
|
|
- Các thiết bị và phụ kiện cơ khí
khác:
|
|
398
|
|
|
8479.81
|
- - Đế gia công kim loại, kể cả máy
cuộn ống dây điện
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
399
|
|
|
8479.89
|
- - Loại khác
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
|
84.82
|
|
Ổ bi hoặc ổ đũa
|
|
400
|
|
|
8482.10
|
- ổ bi
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
|
84.86
|
|
Máy và thiết bị chỉ sử dụng hoặc chủ
yếu sử dụng để sản xuất các khối bán dẫn hoặc tấm bán dẫn mỏng, linh kiện bán
dẫn, mạch điện tử tích hợp hoặc màn hình dẹt; máy và thiết bị nêu ở Chú giải
9 (C) của Chương này; bộ phận và linh kiện.
|
|
401
|
|
|
8486.10
|
- Máy và thiết bị để sản xuất khối
hoặc tấm bán dẫn mỏng
|
Chuyển đổi từ các loại máy và thiết
bị thuộc cùng phân nhóm 8486.10 hoặc CTSH; hoặc RVC 40%
|
402
|
|
|
8486.20
|
- Máy và thiết bị để sản xuất linh
kiện bán dẫn hoặc mạch điện tử tích hợp
|
Chuyển đổi từ các loại máy và thiết
bị thuộc cùng phân nhóm 8486.20 hoặc CTSH; hoặc RVC 40%
|
403
|
|
|
8486.30
|
- Máy và thiết bị dùng để sản xuất
tấm màn hình dẹt
|
Chuyển đổi từ các loại máy và thiết
bị thuộc cùng phân nhóm 8486.30 hoặc CTSH; hoặc RVC 40%
|
404
|
|
|
8486.40
|
- Máy và thiết bị nêu tại Chú giải 9
(C)
|
Chuyển đổi từ các loại máy và thiết
bị thuộc cùng phân nhóm 8486.40 hoặc CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
Chương 85
|
|
|
Máy điện và
thiết bị điện và các bộ phận của chúng; máy ghi và tái tạo âm thanh, máy ghi
và tái tạo hình ảnh và âm thanh truyền hình, bộ phận và phụ tùng của các loại
máy trên.
|
|
|
|
85.04
|
|
Biến thế điện, máy biến đổi điện
tĩnh (ví dụ: bộ chỉnh lưu) và cuộn cảm
|
|
|
|
|
|
- Biến thế điện khác:
|
|
405
|
|
|
8504.50
|
- Cuộn cảm khác
|
CTSH; hoặc RVC 45%
|
|
|
85.08
|
|
Máy hút bụi; các bộ phận đi kèm
|
|
406
|
|
|
8508.19
|
- Loại khác
|
A. Riêng với Máy hút bụi gia dụng:
CTH; hoặc RVC 40%
B. Loại khác: CTSH; hoặc RVC
40%
|
407
|
|
|
8508.60
|
- Máy hút bụi loại khác
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
|
85.17
|
|
Bộ điện thoại, kể cả điện thoại di
động (telephones for cellular networks) hoặc điện thoại dùng cho mạng không
dây khác; thiết bị khác để truyền và nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu khác
bao gồm thiết bị viễn thông nối mạng hữu tuyến hoặc không dây (như nối mạng
nội bộ hoặc mạng diện rộng), trừ loại thiết bị truyền và nhận của nhóm 84.43,
85.25, 85.27 hoặc 85.28
|
|
408
|
|
|
8517.12
|
- Điện thoại di động (telephones for
cellular networks) hoặc điện thoại dùng cho mạng không dây khác
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
409
|
|
|
8517.61
|
- Trạm thu phát gốc
|
A. Riêng với Thiết bị truyền dẫn
có gắn máy thu: Chuyển đổi từ Thiết bị truyền dẫn thuộc phân nhóm 8517.61
hoặc CTSH; hoặc RVC 40%
B. Loại khác: CTH; hoặc RVC
40%
|
410
|
|
|
8517.62
|
- Máy thu, đổi và truyền hoặc tái
tạo âm thanh, hình ảnh hoặc dạng dữ liệu khác, bao gồm thiết bị chuyển mạch
và thiết bị định tuyến
|
A. Riêng với Thiết bị truyền dẫn
có gắn máy thu: Chuyển đổi từ Thiết bị truyền dẫn thuộc phân nhóm 8517.62
hoặc CTSH; hoặc RVC 40%
B. Loại khác: CTH; hoặc RVC
40%
|
411
|
|
|
8517.70
|
- Bộ phận
|
Chuyển đổi từ các bộ phận thuộc cùng
phân nhóm 8517.70 hoặc CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
|
85.18
|
|
Micro và giá đỡ micro; loa đã hoặc
chưa lắp vào trong vỏ loa; tai nghe có khung choàng đầu và tai nghe không có
khung choàng đầu, có hoặc không nối với một micrô, và các bộ gồm có một micrô
và một hoặc nhiều loa; bộ khuyếch đại âm tần; bộ tăng âm
|
|
412
|
|
|
8518.30
|
- Tai nghe có khung choàng đầu và
tai nghe không có khung choàng đầu, có hoặc không nối với một micrô, và các
bộ gồm một micrô và một hoặc nhiều loa
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
413
|
|
|
8518.50
|
- Bộ tăng âm điện
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
|
85.19
|
|
Thiết bị ghi và tái tạo âm thanh
|
|
414
|
|
|
8519.30
|
- Đầu quay đĩa (có thể có bộ phận
lưu trữ) nhưng không có bộ phận khuyếch đại và không có bộ phận phát âm thanh
(loa)
|
A. Riêng với Đầu quay đĩa có cơ
chế đổi đĩa tự động: CTSH; hoặc RVC 40%
B. Loại khác: CTH; hoặc RVC
40%
|
|
|
85.22
|
|
Bộ phận và phụ tùng chỉ sử dụng hoặc
chủ yếu sử dụng cho các thiết bị thuộc các nhóm từ 8519 đến 8521
|
|
415
|
|
|
8522.90
|
- Loại khác
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
|
85.23
|
|
Đĩa, băng, các thiết bị lưu trữ bền
vững, thể rắn (các thiết bị lưu trữ bán dẫn không mất dữ liệu khi không có
nguồn điện cung cấp, "thẻ thông minh" và các phương tiện lưu trữ
thông tin khác để ghi âm hoặc ghi các hiện tượng khác, đã hoặc chưa ghi, kể
cả bản khuôn mẫu và bản gốc để sản xuất ghi đĩa, nhưng không bao gồm các sản
phẩm của Chương 37)
|
|
416
|
|
|
8523.52
|
- - "thẻ thông minh"
|
Chuyển đổi từ các loại thẻ thuộc
cùng phân nhóm 8523.52 hoặc CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
|
85.25
|
|
Thiết bị truyền dẫn dùng cho phát
thanh vô tuyến hoặc truyền hình, có hoặc không gắn máy thu hoặc máy ghi hoặc
tái tạo âm thanh; camera truyền hình, camera số và camera ghi hình ảnh nền
|
|
417
|
|
|
8525.60
|
- Thiết bị phát có gắn với thiết bị
thu
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
|
85.28
|
|
Màn hình và máy chiếu, không gắn với
máy thu dùng trong truyền hình; máy thu dùng trong truyền hình, có hoặc không
gắn với máy thu thanh vô tuyến hoặc âm thanh hoặc máy ghi hoặc tái tạo âm
thanh
|
|
418
|
|
|
8528.71
|
- - Không thiết kế để gắn với thiết
bị hiển thị video hoặc màn ảnh
|
A. Riêng với Máy thu màu dùng
trong truyền hình: CTSH; hoặc RVC 40%
B. Loại khác: CTH; hoặc RVC
40%
|
419
|
|
|
8528.72
|
- - Loại khác, màu
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
|
85.29
|
|
Bộ phận chuyên dùng hoặc chủ yếu
dùng với các thiết bị thuộc các nhóm từ 85.25 đến 85.28
|
|
420
|
|
|
8529.90
|
- Loại khác
|
Chuyển đổi từ các bộ phận thuộc cùng
phân nhóm 8529.90 hoặc CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
|
85.32
|
|
Tụ điện, loại có điện dung cố định,
biến đổi hoặc điều chỉnh được (theo mức định trước)
|
|
|
|
|
|
- Tụ điện cố định khác:
|
|
421
|
|
|
8532.22
|
- - Tụ nhôm
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
|
85.36
|
|
Thiết bị điện để ngắt mạch hay bảo
vệ mạch điện hoặc dùng để đấu nối hay lắp trong mạch điện (ví dụ, cầu dao, rơ
le, công tắc, chi tiết đóng ngắt mạch, cầu chì, bộ triệt xung điện, phích
cắm, đui đèn, hộp tiếp nối) dùng cho điện áp không quá 1.000V; đầu nối dùng
cho sợi quang, bó sợi hoặc cáp quang
|
|
423
|
|
|
8536.10
|
- Cầu chì
|
CTSH; hoặc RVC 45%
|
|
|
85.39
|
|
Đèn điện dây tóc hoặc đèn phóng
điện, kể cả đèn chùm hàn kín và đèn tia cực tím hoặc tia hồng ngoại; đèn hồ
quang
|
|
|
|
|
|
- Các loại bóng đèn dây tóc khác,
trừ đèn tia cực tím hoặc tia hồng ngoại:
|
|
424
|
|
|
8539.21
|
- - Đèn halogen vonfram
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
|
|
|
- Đèn phóng, trừ đèn tia cực tím:
|
|
425
|
|
|
8539.31
|
- - Đèn huỳnh quang, catot nóng
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
426
|
|
|
8539.90
|
- Các bộ phận
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
|
85.40
|
|
Đèn điện tử và ống điện tử dùng
nhiệt điện tử, catot lạnh hoặc catot quang điện (ví dụ: đèn điện tử và ống
đèn chân không hoặc nạp khí hoặc hơi nước, đèn và ống điện tử chỉnh lưu hồ
quang thủy ngân, ống điện tử dùng tia âm cực, ống điện tử camera truyền hình)
|
|
|
|
|
|
- ống đèn hình vô tuyến dùng tia âm
cực, kể cả ống đèn hình của màn hình video dùng tia âm cực:
|
|
427
|
|
|
8540.20
|
- ống camera truyền hình; bộ đổi
hình và bộ tăng cường hình ảnh; ống đèn catot quang điện khác
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
428
|
|
|
8540.40
|
- ống hiển thị số liệu/đồ họa loại
màu, với điểm lân quang có bước nhỏ hơn 0,4mm
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
429
|
|
|
8540.60
|
- ống đèn tia âm cực khác
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
|
|
|
- ống đèn sóng cực ngắn (ví dụ :
magnetrons, klystrons, ống đèn sóng lan truyền, carcinotrons), trừ ống đèn điều
khiển lưới:
|
|
430
|
|
|
8540.71
|
- - Magnetron
|
CTSH; 45% hoặc RVC
|
431
|
|
|
8540.72
|
- - Klystrons
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
|
|
|
- Đèn điện tử và ống điện tử khác:
|
|
432
|
|
|
8540.89
|
- - Loại khác
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
|
|
|
- Bộ phận:
|
|
433
|
|
|
8540.91
|
- - Của ống đèn tia âm cực:
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
|
85.41
|
|
Điốt, bóng bán dẫn và các thiết bị
bán dẫn tương tự; bộ phận bán dẫn cảm quang, kể cả tế bào quang điện, đã hoặc
chưa lắp ráp thành các mảng môđun hoặc thành bảng; điốt phát sáng; tinh thể
áp điện đã lắp ráp hoàn chỉnh
|
|
|
|
|
|
- Bóng bán dẫn trừ bóng bán dẫn cảm
quang:
|
|
434
|
|
|
8541.90
|
- Các bộ phận
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
|
85.43
|
|
Máy và thiết bị điện, có chức năng
riêng, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác trong Chương này
|
|
435
|
|
|
8543.70
|
- Máy và thiết bị khác
|
A. Riêng với Máy cung cấp năng
lượng cho hàng rào điện: CTH; hoặc RVC 40%
B. Loại khác: CTSH; hoặc RVC
40%
|
|
Chương 87
|
|
|
Xe cộ trừ
thiết bị chạy trên đường xe lửa hoặc xe điện, và các bộ phận và phụ tùng của
chúng
|
|
|
|
87.02
|
|
Xe ô tô chở 10 người trở lên, kể cả
lái xe
|
|
436
|
|
|
8702.10
|
- Loại động cơ đốt trong kiểu piston
đốt cháy bằng sức nén (diesel hoặc bán diesel)
|
RVC 45%
|
437
|
|
|
8702.90
|
- Loại khác
|
RVC 45%
|
|
|
87.03
|
|
Xe ô tô và các loại xe khác có động
cơ được thiết kế chủ yếu để chở người (trừ các loại thuộc nhóm 87.02), kể cả
xe chở người có khoang hành lý riêng và ô tô đua
|
|
|
|
|
|
- Xe khác, loại có động cơ đốt trong
kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện:
|
|
438
|
|
|
8703.21
|
- - Loại dung tích xi lanh không quá
1.000 cc
|
RVC 45%
|
439
|
|
|
8703.22
|
- - Loại dung tích xi lanh trên 1.000cc
nhưng không quá 1.500cc
|
RVC 45%
|
440
|
|
|
8703.23
|
- - Loại dung tích xi lanh trên 1.500cc
nhưng không quá 3.000cc
|
RVC 45%
|
441
|
|
|
8703.24
|
- - Loại dung tích xi lanh trên
3.000 cc
|
RVC 45%
|
|
|
|
|
- Xe ô tô khác, loại có động cơ đốt
trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (diesel hoặc bán diesel):
|
|
442
|
|
|
8703.31
|
- - Loại dung tích xi lanh không quá
1.500 cc
|
RVC 45%
|
443
|
|
|
8703.32
|
- - Loại dung tích xilanh trên 1.500
cc nhưng không quá 2.500 cc
|
RVC 45%
|
444
|
|
|
8703.33
|
- - Loại dung tích xi lanh trên
2.500 cc
|
RVC 45%
|
445
|
|
|
8703.90
|
- Loại khác
|
RVC 45%
|
|
|
87.04
|
|
Xe có động cơ dùng để vận tải hàng
hóa
|
|
446
|
|
|
8704.10
|
- Xe tự đổ được thiết kế để sử dụng
trên các loại đường không phải đường cao tốc
|
RVC 45%
|
|
|
|
|
- Loại khác, có động cơ piston đốt
trong đốt cháy bằng sức nén (diesel hoặc bán diesel):
|
|
447
|
|
|
8704.21
|
- - Tổng trọng lượng có tải tối đa
không quá 5 tấn
|
RVC 45%
|
448
|
|
|
8704.22
|
- - Tổng trọng lượng có tải tối đa
trên 5 tấn nhưng không quá 20 tấn
|
RVC 45%
|
449
|
|
|
8704.23
|
- - Tổng trọng lượng có tải tối đa
trên 20 tấn
|
RVC 45%
|
|
|
|
|
- Loại khác, có động cơ đốt trong
kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện:
|
|
450
|
|
|
8704.31
|
- - Tổng trọng lượng có tải tối đa
không quá 5 tấn
|
RVC 45%
|
451
|
|
|
8704.32
|
- - Tổng trọng lượng có tải tối đa
trên 5 tấn
|
RVC 45%
|
452
|
|
|
8704.90
|
- Loại khác
|
RVC 45%
|
|
|
87.08
|
|
Bộ phận và phụ tùng của xe có động
cơ thuộc các nhóm từ 87.01 đến 87.05
|
|
|
|
|
|
- Bộ phận và phụ tùng khác:
|
|
453
|
|
|
8708.40
|
- Hộp số và bộ phận của nó
|
A. Hộp số: CTH; hoặc RVC
40%
B. Các bộ phận: RVC 45%
|
454
|
|
|
8708.50
|
- Cầu chủ động có vi sai, có hoặc
không kèm theo chi tiết khác của cụm hộp số, và các trục không lái; các bộ
phận của chúng
|
A. Cầu chủ động có vi sai và các
trục không lái: CTH; hoặc RVC 40%
B. Các bộ phận: RVC 45%
|
456
|
|
|
8708.80
|
- Hệ thống giảm chấn và bộ phận của
nó (kể cả giảm chấn kiểu hệ thống treo)
|
A. Hệ thống giảm chấn (kể cả
giảm chấn kiểu hệ thống treo): CTH; hoặc RVC 40%
B. Các bộ phận: RVC 45%
|
457
|
|
|
8708.91
|
- Két làm mát và bộ phận của nó
|
A. Két làm mát: CTH; hoặc RVC
40%
B. Các bộ phận: RVC 45%
|
458
|
|
|
8708.92
|
- - Ống xả và bộ tiêu âm; bộ phận
của nó
|
A. Ống xả và bộ tiêu âm: CTH;
hoặc RVC 40%
B. Các bộ phận: RVC 45%
|
459
|
|
|
8708.94
|
- - Vô lăng, trụ lái, cơ cấu lái; bộ
phận của nó
|
RVC 45%
|
460
|
|
|
8708.95
|
- - Túi khí an toàn có hệ thống bơm
phồng; bộ phận của nó
|
RVC 45%
|
461
|
|
|
8708.99
|
- - Loại khác
|
RVC 45%
|
462
|
|
87.11
|
|
Mô tô (kể cả mopeds) và xe đạp có
gắn động cơ phụ trợ, có hoặc không có thùng xe cạnh; xe mô tô có thùng bên
cạnh
|
RVC 45%
|
|
Chương 89
|
|
|
Tàu thủy,
thuyền và các kết cấu nổi
|
|
|
|
89.07
|
|
Cấu kiện nổi khác (ví dụ: bè, mảng,
thùng chứa chất lỏng, ketxon giếng kín, cầu lên bờ, phao cứu sinh và mốc hiệu)
|
|
463
|
|
|
8907.10
|
- Bè mảng có thể bơm hơi
|
CTH; hoặc RVC 50%
|
|
Phần XVIII
- Dụng cụ, thiết bị và máy quang học, nhiếp ảnh, điện ảnh, đo lường, kiểm tra
độ chính xác, y tế hoặc phẫu thuật; đồng hồ cá nhân và đồng hồ thời gian
khác; nhạc cụ; các bộ phận và phụ tùng của chúng
|
|
Chương 90
|
|
|
Dụng cụ,
thiết bị và máy quang học, nhiếp ảnh, điện ảnh, đo lường, kiểm tra độ chính
xác, y tế hoặc phẫu thuật; các bộ phận và phụ tùng của chúng
|
|
|
|
90.02
|
|
Thấu kính, lăng kính, gương và các
bộ phận quang học khác bằng vật liệu bất kỳ, đã lắp ráp, là các bộ phận hoặc
để lắp vào các dụng cụ hoặc thiết bị, trừ loại làm bằng thủy tinh chưa được
gia công quang học
|
|
|
|
|
|
- Vật kính:
|
|
464
|
|
|
9002.11
|
- - Dùng cho máy ảnh, máy chiếu, máy
phóng to hoặc thu nhỏ ảnh
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
465
|
|
|
9002.19
|
- - Loại khác
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
466
|
|
|
9002.20
|
- Kính lọc ánh sáng
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
467
|
|
|
9002.90
|
- Loại khác
|
CTSH; hoặc RVC 40%
|
|
Phần XX -
Các mặt hàng khác
|
|
Chương 94
|
|
|
Đồ nội thất
(giường, tủ, bàn, ghế...); bộ đồ giường, đệm, khung đệm, nệm và các đồ dùng
nhồi tương tự; đèn và bộ đèn chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; biển
hiệu được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng và các loại tương tự; các
cấu kiện
|
|
|
|
94.03
|
|
Đồ nội thất khác và các bộ phận của
chúng
|
|
468
|
|
|
9403.30
|
- Đồ nội thất khác và các bộ phận
của chúng
|
RVC 60%
|
469
|
|
|
9403.40
|
- Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng
trong văn phòng
|
RVC 60%
|
470
|
|
|
9403.50
|
- Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng
trong nhà bếp
|
RVC 60%
|
471
|
|
|
9403.60
|
- Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng
trong phòng ngủ
|
RVC 60%
|
PHỤ
LỤC III
MỘT
SỐ HƯỚNG DẪN ĐỐI VỚI PHỤ LỤC I
(ban
hành kèm theo Thông tư số 20/2014/TT-BCT ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Bộ Công
Thương quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định khu
vực thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc)
Điều 1. Công
thức tính hàm lượng giá trị khu vực
Theo quy định tại Điều
5 của Phụ lục I, hàm lượng giá trị khu vực (RVC) của một sản phẩm được liệt
kê trong Phụ lục II sẽ được tính theo công thức đã nêu tại khoản
2, Điều 4 của Phụ lục I.
Điều 2. Những
công đoạn gia công, chế biến đơn giản đối với sản phẩm dệt may
Ngoài những quy định chung tại Phụ lục
I, một sản phẩm thuộc từ chương 50 - 63 không được xem là có xuất xứ tại lãnh
thổ của một nước thành viên nếu các công đoạn sau được thực hiện riêng rẽ hoặc
kết hợp với nhau trên sản phẩm tại nước đó, bất kể sản phẩm đó đã đáp ứng cả
hai tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực (RVC) và chuyển đổi mã số hàng hóa
(CTC):
1. Các công đoạn kết hợp đơn giản, dán
nhãn, là hoặc ép thẳng, giặt hoặc giặt khô, đóng gói, hay bất kì sự kết hợp nào
của các công đoạn vừa nêu;
2. Cắt theo chiều dài hoặc chiều rộng
của vải rồi viền, móc hay may đè lên vải tạo sự nhận biết dễ dàng cho một mục
đích thương mại đặc biệt;
3. Đính và/hoặc ghép, khâu, nối hoặc
móc lại với nhau các vật liệu trang trí như dây lụa, đai hay nẹp, các kiểu hạt,
dây nhỏ, thắt lưng, vòng nhỏ hay khuyết;
4. Các công đoạn hoàn tất đối với sợi,
vải hay các sản phẩm dệt khác gồm: tẩy trắng, chống thấm, co kết, làm bóng bằng
kiềm hoặc các công đoạn tương tự; hoặc
5. Phần trang trí thêu chiếm dưới 5%
trên tổng diện tích của sản phẩm thêu hoặc có trọng lượng không quá 5% tính
trên tổng trọng lượng của sản phẩm thêu.
Điều 3. Sản
phẩm nông nghiệp và sản phẩm vườn
Sản phẩm nông nghiệp và sản phẩm vườn
được trồng tại lãnh thổ của một nước thành viên xuất khẩu sẽ được coi là có
xuất xứ tại lãnh thổ của nước thành viên đó bất kể nó được gieo trồng từ hạt,
củ, và rễ; từ các phương thức chiết, ghép hay giâm cành hoặc từ các bộ phận
khác của cây được nhập khẩu từ lãnh thổ của một nước thứ ba.
Điều 4. Sản
phẩm thủy sản
Thủy sản được nuôi tại lãnh thổ của
một nước thành viên xuất khẩu sẽ được xem là có xuất xứ tại nước đó nếu chúng
được nhân giống từ trứng, cá hồi hai năm tuổi, cá hồi nhỏ, và lươn hoặc sò
giống, được cho ăn bằng loại thức ăn ban đầu như luân trùng/trùng bánh xe
(rotifer) hay động vật phù du (artemia)./.
PHỤ
LỤC IV
HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU 6 CỦA PHỤ LỤC I
(ban hành kèm
theo Thông tư số 20/2014/TT-BCT ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Bộ Công Thương quy
định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định khu vực thương
mại tự do ASEAN - Hàn Quốc)
Điều 1. Danh mục
hàng hóa đặc biệt
Việt Nam áp dụng Điều
6 của Phụ lục I đối với hàng hóa được liệt kê tại danh mục riêng kèm theo Phụ
lục này. Tổng số mặt hàng trong danh mục riêng gồm 100 (một trăm) mặt hàng có
mã số hàng hóa ở cấp HS 6 số.
Điều 2. Quy
tắc xuất xứ quy định cho hàng hóa áp dụng Điều 6 của Phụ lục I
1. "Hàng hóa đặc biệt" nêu
tại Điều 1 của Phụ lục IV và bất kỳ sửa đổi nào sau đó,
được tái nhập khẩu dưới dạng sản phẩm không trải qua bất kỳ công đoạn gia công,
chế biến đơn giản nào quy định tại Điều 8 của Phụ lục I
trong lãnh thổ của nước thành viên tái nhập khẩu để xuất khẩu, sẽ được coi là
có xuất xứ từ lãnh thổ của nước tái nhập khẩu đó, với điều kiện:
a) Tổng trị giá nguyên liệu đầu vào
không có xuất xứ[1]
không vượt quá 40% trị giá FOB của thành phẩm được coi là có xuất xứ; và
b) Trị giá nguyên vật liệu có xuất xứ
được xuất khẩu từ một nước thành viên phải đạt ít nhất 60% tổng trị giá các
nguyên vật liệu được sử dụng trong quá trình sản xuất thành phẩm.
2. Ngoại trừ các quy định khác được
nêu trong Phụ lục này, các quy tắc liên quan trong Phụ lục I sẽ được áp dụng,
với những sửa đổi thích hợp, đối với việc cấp xuất xứ các mặt hàng áp dụng Điều 6 của Phụ lục I.
Điều 3. Thủ
tục cấp C/O đối với hàng hóa áp dụng Điều 6 của Phụ lục I
1. C/O mẫu AK của hàng hóa áp dụng Điều 6 của Phụ lục I sẽ do cơ quan có thẩm quyền[2]
của nước thành viên xuất khẩu cấp theo quy định tại Phụ lục V.
2. Cơ quan có thẩm quyền cấp C/O của
nước thành viên xuất khẩu phải ghi rõ trên C/O mẫu AK rằng hàng hóa đó áp dụng Điều 6 của Phụ lục I.
Điều 4. Cơ
chế tự vệ đặc biệt
1. Khi một nước thành viên xác định số
lượng nhập khẩu một sản phẩm áp dụng Điều 6 của Phụ lục I
vào lãnh thổ của nước thành viên đó đang tăng lên, theo đó có thể gây ra hoặc
đe dọa gây tổn thất nghiêm trọng đối với ngành sản xuất trong nước, thì nước đó
được tự do ngừng áp dụng Điều 6 của Phụ lục I đối với sản
phẩm đó trong một khoảng thời gian cần thiết nhằm ngăn chặn, đối phó với tổn
thất đó hoặc với nguy cơ gây tổn thất đối với ngành sản xuất trong nước của
nước thành viên đó.
2. Một nước thành viên muốn ngừng áp
dụng Điều 6 của Phụ lục I theo khoản 1 nêu trên sẽ thông
báo cho Hàn Quốc 02 (hai) tháng trước khi bắt đầu giai đoạn ngừng thực hiện,
đồng thời cho Hàn Quốc cơ hội để trao đổi về việc ngừng thực hiện này.
3. Thời hạn được đề cập đến tại khoản
1 nêu trên có thể được gia hạn với điều kiện nước thành viên đó đang có hành
động ngừng thực hiện (sau đây được gọi là "Bên Ngừng Thực hiện") và
xác định việc ngừng thực hiện tiếp tục là cần thiết nhằm ngăn chặn hoặc đối phó
với tổn thất của bên mình.
Trong những trường hợp khẩn cấp nếu
việc trì hoãn có thể gây ra tổn thất khó có thể khắc phục, việc ngừng áp dụng Điều 6 của Phụ lục I theo khoản 1 nêu trên có thể được thực
hiện tạm thời mà không cần phải thông báo trước hai (02) tháng cho Hàn Quốc,
với điều kiện thông báo đó phải được thực hiện trước khi việc ngừng áp dụng Điều 6 của Phụ lục I có hiệu lực.
4. Khi một nước thành viên đã ra quyết
định ngừng thực hiện theo khoản 1 và đáp ứng các quy định nêu tại khoản 2 nêu
trên, nước thành viên liên quan có thể đơn phương và vô điều kiện ngừng áp dụng
Điều 6 của Phụ lục I, bao gồm các nội dung sau:
a) Không có nghĩa vụ phải chứng minh
rằng có tổn thất nghiêm trọng;
b) Không có nghĩa vụ phải tham vấn
trước;
c) Không có bất kỳ hạn chế nào đối với
thời hạn hoặc tần suất đối với việc ngừng áp dụng; và
d) Không có nghĩa vụ phải bồi thường.
Điều 5. Rà
soát hàng năm
1. Các nước thành viên sẽ rà soát việc
thực hiện và áp dụng theo Điều 6 của Phụ lục I tại Ủy ban
Thực thi, tổ chức họp theo Điều 5.3.6. của Hiệp
định Khung về hợp tác kinh tế toàn diện giữa Chính phủ Đại Hàn dân quốc và
Chính phủ các nước thành viên ASEAN. Để thực hiện quy định này:
a) Nước thành viên xuất khẩu sẽ cung
cấp cho Ủy ban Thực thi một bản tường trình ngắn gọn về việc áp dụng Điều 6 của Phụ lục I, bao gồm một bảng thống kê số liệu xuất
khẩu của từng mặt hàng được nêu trong Bảng đính kèm cho các Bên nhập khẩu trong
thời gian một năm về trước; và
b) Nước thành viên nhập khẩu sẽ cung
cấp theo yêu cầu của Ủy ban Thực thi các thông tin liên quan đến việc từ chối
đề nghị dành đối xử ưu đãi thuế quan, nếu có, bao gồm số lượng C/O mẫu AK không
được chấp nhận, và lý do từ chối dành ưu đãi.
2. Ủy ban Thực thi có thể đề nghị cung
cấp thêm thông tin nếu được xem là cần thiết để rà soát việc thực hiện và áp
dụng theo Điều 6 của Phụ lục I từ nước thành viên xuất
khẩu.
3. Sau khi xem xét kết quả việc rà
soát như được quy định nêu tại khoản 1, Ủy ban Thực thi có thể đưa ra đề xuất
nếu xét thấy cần thiết.
Điều 6. Khả
năng hủy bỏ cam kết
Tại bất kỳ thời điểm nào sau 05 (năm)
năm kể từ khi Hiệp định về Thương mại Hàng hóa
có hiệu lực, một nước thành viên ASEAN sẽ được quyền hủy bỏ việc áp dụng Phụ
lục này khi nước đó xác định, trên cơ sở rà soát và tự nhận thấy rằng lợi ích
của nước đó đã bị tổn hại nghiêm trọng do hậu quả của việc áp dụng Điều 6 của Phụ lục I.
100
MẶT HÀNG ĐẶC BIỆT ĐƯỢC HƯỞNG ƯU ĐÃI THUẾ QUAN AKFTA
STT
|
HS 2002
|
Mô tả hàng
hóa
|
HS 2007
|
Mô tả hàng
hóa
|
1
|
292390
|
- Loại khác
|
2923.90
|
- Loại khác
|
2
|
420212
|
- - Mặt ngoài bằng nhựa hoặc vật
liệu dệt:
|
4202.12
|
- - Mặt ngoài bằng nhựa hoặc vật
liệu dệt:
|
3
|
420219
|
- - Loại khác:
|
4202.19
|
- - Loại khác:
|
4
|
420291
|
- - Mặt ngoài bằng da thuộc, da tổng
hợp hoặc bằng da láng:
|
4202.91
|
- - Mặt ngoài bằng da thuộc, da tổng
hợp hoặc bằng da láng
|
5
|
420292
|
- - Mặt ngoài bằng nhựa hoặc vật
liệu dệt:
|
4202.92
|
- - Mặt ngoài bằng nhựa hoặc vật
liệu dệt:
|
6
|
420299
|
- - Loại khác:
|
4202.99
|
- - Loại khác:
|
7
|
420321
|
- - Thiết kế đặc biệt dùng cho thể
thao
|
4203.21
|
- - Thiết kế đặc biệt dùng cho thể
thao
|
8
|
610719
|
- - Từ các nguyên liệu dệt khác:
|
6107.19
|
- - Từ các nguyên liệu dệt khác:
|
9
|
610799
|
- - - Từ lông cừu hoặc lông động vật
loại mịn
|
6107.99
|
- - Từ các nguyên liệu dệt khác:
|
10
|
610899
|
- - Từ các nguyên liệu dệt khác:
|
6108.99
|
- - Từ các nguyên liệu dệt khác:
|
11
|
611720
|
- Nơ thường, nơ con bướm và cà vạt:
|
ex6117.80
|
- Các loại hàng phụ trợ khác:
|
12
|
620321
|
- - Từ lông cừu hoặc lông động vật
loại mịn
|
ex6203.29
|
- - Từ các nguyên liệu dệt khác
|
13
|
620510
|
- Từ lông cừu hoặc lông động vật
loại mịn
|
ex6205.90
|
- Từ các nguyên liệu dệt khác
|
14
|
621120
|
- Bộ quần áo trượt tuyết
|
6211.20
|
- Bộ quần áo trượt tuyết
|
15
|
621141
|
- - Từ lông cừu hoặc lông động vật
loại mịn
|
6211.41
|
- - Từ lông cừu hoặc lông động vật
loại mịn
|
16
|
621142
|
- - Từ bông:
|
6211.42
|
- - Từ bông
|
17
|
621210
|
- Xu chiêng:
|
6212.10
|
- Xu chiêng:
|
18
|
621220
|
- Gen và quần gen:
|
6212.20
|
- Gen và quần gen:
|
19
|
621290
|
- Loại khác
|
6212.90
|
- Loại khác
|
20
|
621310
|
- Loại khác
|
ex6213.90
|
- Từ các loại nguyên liệu dệt khác
|
21
|
621320
|
- Từ bông
|
6213.20
|
- Từ bông
|
22
|
621390
|
- Từ các loại nguyên liệu dệt khác
|
ex6213.90
|
- Từ các loại nguyên liệu dệt khác
|
23
|
621410
|
- Từ tơ tằm hoặc phế liệu tơ tằm
|
6214.10
|
- Từ tơ tằm hoặc phế liệu tơ tằm
|
24
|
621420
|
- Từ lông cừu hoặc lông động vật
loại mịn
|
6214.20
|
- Từ lông cừu hoặc lông động vật
loại mịn
|
25
|
621430
|
- Từ xơ tổng hợp
|
6214.30
|
- Từ xơ tổng hợp
|
26
|
621490
|
- Từ các loại nguyên liệu dệt khác
|
6214.90
|
- Từ các nguyên liệu dệt khác
|
27
|
630251
|
- - Từ bông
|
6302.51
|
- - Từ bông
|
28
|
630253
|
- - Từ sợi nhân tạo
|
6302.53
|
- - Từ sợi nhân tạo
|
29
|
630291
|
- - Từ bông
|
6302.91
|
- - Từ bông
|
30
|
630293
|
- - Từ sợi nhân tạo
|
6302.93
|
- - Từ sợi nhân tạo
|
31
|
630391
|
- - Từ bông
|
6303.91
|
- - Từ bông
|
32
|
630392
|
- - Từ sợi tổng hợp
|
6303.92
|
- - Từ sợi tổng hợp
|
33
|
630419
|
- - Loại khác:
|
6304.19
|
- - Loại khác:
|
34
|
630492
|
- - Không thuộc hàng dệt kim hoặc
móc, từ bông
|
6304.92
|
- - Không dệt kim hoặc móc, từ bông
|
35
|
640110
|
- Giày, dép có gắn mũi kim loại bảo
vệ
|
6401.10
|
- Giày, dép có gắn mũi kim loại bảo
vệ
|
36
|
640191
|
- - Giày cổ cao đến đầu gối
|
ex6401.99
|
- - Loại khác
|
37
|
640192
|
- - Giày cổ cao quá mắt cá chân
nhưng chưa đến đầu gối
|
6401.92
|
- - Giày cổ cao quá mắt cá chân
nhưng chưa đến đầu gối
|
38
|
640199
|
- - Loại khác
|
ex6401.99
|
- - Loại khác
|
39
|
640212
|
- - Giày ống trượt tuyết, giày ống
trượt tuyết việt dã và giày ống gắn ván trượt
|
6402.12
|
- - Giày ống trượt tuyết, giày ống
trượt tuyết việt dã và giày ống gắn ván trượt
|
40
|
640219
|
- - Loại khác
|
6402.19
|
- - Loại khác
|
41
|
640230
|
- Giày, dép khác, có mũi bằng kim
loại để bảo vệ
|
ex6402.91
|
- - Giày cổ cao quá mắt cá chân:
|
ex6402.99
|
- - - Loại khác
|
42
|
640291
|
- - Giày cổ cao quá mắt cá chân:
|
ex6402.91
|
- - Giày cổ cao quá mắt cá chân:
|
43
|
640299
|
- - Loại khác
|
ex6402.99
|
- - Loại khác
|
44
|
640312
|
- - Giày ống trượt tuyết, giày ống
trượt tuyết việt dã và giày ống gắn ván trượt
|
6403.12
|
- - Giày ống trượt tuyết, giày ống
trượt tuyết việt dã và giày ống gắn ván trượt
|
45
|
640319
|
- - Loại khác:
|
6403.19
|
- - Loại khác:
|
46
|
640330
|
- - Giày, dép cốt gỗ, không có đế
trong hoặc không có mũi bằng kim loại để bảo vệ
|
6403.91
|
- - Giày cổ cao quá mắt cá chân:
|
6403.99
|
- - Loại khác
|
47
|
640340
|
- Giày, dép khác, có mũi bằng kim
loại để bảo vệ
|
6403.40
|
- Giày, dép khác, có mũi bằng kim
loại để bảo vệ
|
48
|
640351
|
- - Giày cổ cao quá mắt cá chân:
|
6403.51
|
- - Giày cổ cao quá mắt cá chân:
|
49
|
640359
|
- - Loại khác:
|
6403.59
|
- - Loại khác
|
50
|
640391
|
- - Giày có cổ cao quá mắt cá chân:
|
6403.91
|
- - Giày cổ cao quá mắt cá chân:
|
51
|
640399
|
- - Loại khác:
|
6403.99
|
- - Loại khác
|
52
|
640411
|
- - Giày, dép thể thao, giày tennis,
giày bóng rổ, giày thể dục, giày luyện tập và các loại tương tự
|
6404.11
|
- - - Giày, dép có gắn đinh vào đế
hoặc các loại tương tự
|
6404.11
|
- - - Loại khác
|
53
|
640419
|
- - Loại khác
|
6404.19
|
- - Loại khác
|
54
|
640420
|
- Giày, dép có đế ngoài bằng da
thuộc hoặc da tổng hợp
|
6404.20
|
- Giày, dép có đế ngoài bằng da
thuộc hoặc da tổng hợp
|
55
|
640510
|
- Có mũ giày bằng da thuộc hoặc da
tổng hợp
|
6405.10
|
- Có mũ giày bằng da thuộc hoặc da
tổng hợp
|
56
|
640520
|
- Có mũ giày bằng vật liệu dệt
|
6405.20
|
- Có mũ giày bằng vật liệu dệt
|
57
|
640590
|
- Loại khác
|
6405.90
|
- Loại khác
|
58
|
640610
|
- Mũ giày và các bộ phận của mũ
giày, trừ miếng lót bằng vật liệu cứng trong mũ giày:
|
6406.10
|
- Mũ giày và các bộ phận của mũ
giày, trừ miếng lót bằng vật liệu cứng trong mũ giày:
|
59
|
640620
|
- Đế ngoài và gót giày bằng cao su
hoặc plastic
|
6406.20
|
- Đế ngoài và gót giày bằng cao su
hoặc plastic
|
60
|
640691
|
- - Bằng gỗ
|
6406.91
|
- - Bằng gỗ
|
61
|
640699
|
- - Bằng vật liệu khác:
|
6406.99
|
- - Bằng vật liệu khác:
|
62
|
701510
|
- Các loại kính dùng cho kính hiệu
chỉnh
|
7015.10
|
- Các loại kính dùng cho kính hiệu
chỉnh
|
63
|
711311
|
- - Bằng bạc, đã hoặc chưa mạ hoặc
dát phủ kim loại quý khác:
|
7113.11
|
- - Bằng bạc, đã hoặc chưa mạ hoặc
dát phủ kim loại quý khác:
|
64
|
711319
|
- - Bằng kim loại quý khác, đã hoặc
chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý:
|
7113.19
|
- - Bằng kim loại quý khác, đã hoặc
chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý:
|
65
|
711320
|
- Bằng kim loại cơ bản dát phủ kim
loại quý:
|
7113.20
|
- Bằng kim loại cơ bản dát phủ kim
loại quý:
|
66
|
711610
|
- Bằng ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi
cấy
|
7116.10
|
- Bằng ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi
cấy
|
67
|
711620
|
- Bằng đá quý hoặc đá bán quý (thiên
nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo)
|
7116.20
|
- Bằng đá quý hoặc đá bán quý (tự
nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo)
|
68
|
711711
|
- - Khuy măng sét và khuy rời:
|
7117.11
|
- - Khuy măng sét và khuy rời:
|
69
|
711719
|
- - Loại khác:
|
7117.19
|
- - Loại khác:
|
70
|
711790
|
- Loại khác:
|
7117.90
|
- Loại khác:
|
71
|
847310
|
- Các bộ phận và phụ tùng của các
loại máy thuộc nhóm 84.69:
|
8473.10
|
- Bộ phận và phụ tùng của máy thuộc
nhóm 84.69:
|
72
|
901380
|
- Các bộ phận, thiết bị và dụng cụ
quang học khác:
|
9013.80
|
- Các bộ phận, thiết bị và dụng cụ
quang học khác:
|
73
|
910112
|
- - Chỉ có mặt hiển thị bằng quang
điện tử
|
ex9101.19
|
- - Loại khác
|
74
|
910119
|
- - Loại khác
|
ex9101.19
|
- - Loại khác
|
75
|
910121
|
- - Có bộ phận lên giây tự động
|
9101.21
|
- - Có bộ phận lên giây tự động
|
76
|
910129
|
- - Loại khác
|
9101.29
|
- - Loại khác
|
77
|
910199
|
- - Loại khác
|
9101.99
|
- - Loại khác
|
78
|
910211
|
- - Chỉ có mặt hiển thị bằng cơ học
|
9102.11
|
- - Chỉ có mặt hiển thị bằng cơ học
|
79
|
910212
|
- - Chỉ có mặt hiển thị bằng quang
điện tử
|
9102.12
|
- - Chỉ có mặt hiển thị bằng quang
điện tử
|
80
|
910291
|
- - Hoạt động bằng điện:
|
9102.91
|
- - Hoạt động bằng điện:
|
81
|
910299
|
- - Loại khác:
|
9102.99
|
- - Loại khác
|
82
|
911110
|
- Vỏ đồng hồ bằng kim loại quý hoặc
kim loại mạ kim loại quý
|
9111.10
|
- Vỏ đồng hồ bằng kim loại quý hoặc
kim loại mạ kim loại quý
|
83
|
911120
|
- Vỏ đồng hồ bằng kim loại cơ bản,
đã hoặc chưa được mạ vàng hoặc mạ bạc
|
9111.20
|
- Vỏ đồng hồ bằng kim loại cơ bản,
đã hoặc chưa được mạ vàng hoặc mạ bạc
|
84
|
911180
|
- Vỏ đồng hồ loại khác
|
9111.80
|
- Vỏ đồng hồ loại khác
|
85
|
911190
|
- Bộ phận
|
9111.90
|
- Bộ phận
|
86
|
911290
|
- Bộ phận
|
9112.90
|
- Bộ phận
|
87
|
911310
|
- Bằng kim loại quý hoặc kim loại mạ
kim loại quý
|
9113.10
|
- Bằng kim loại quý hoặc kim loại mạ
kim loại quý
|
88
|
911320
|
- Bằng kim loại cơ bản, đã hoặc chưa
mạ vàng hoặc bạc
|
9113.20
|
- Bằng kim loại cơ bản, đã hoặc chưa
mạ vàng hoặc bạc
|
89
|
911390
|
- Loại khác:
|
9113.90
|
- Loại khác:
|
90
|
911410
|
- Lò xo, kể cả dây tóc
|
9114.10
|
- Lò xo, kể cả dây tóc
|
91
|
911420
|
- Chân kính
|
9114.20
|
- Chân kính
|
92
|
911430
|
- Mặt số
|
9114.30
|
- Mặt số
|
93
|
911440
|
- Mâm và trục
|
9114.40
|
- Mâm và trục
|
94
|
911490
|
- Loại khác:
|
9114.90
|
- Loại khác:
|
95
|
940490
|
- Loại khác:
|
9404.90
|
- Loại khác:
|
96
|
950210
|
- - Búp bê, có hoặc không mặc quần
áo
|
9503.00.21
|
- - Búp bê, có hoặc không có trang
phục
|
97
|
950291
|
- - - Quần áo và phụ kiện hàng may
mặc, giầy dép, mũ và vật đội đầu khác
|
9503.00.22
|
- - - Quần áo và phụ tùng quần áo,
giầy và mũ
|
98
|
950341
|
- - Loại nhồi
|
9503.00.60
|
- Đồ chơi hình con vật hoặc sinh vật
không phải hình người
|
99
|
950349
|
- - Loại khác
|
ex9503.00.99
|
- - Loại khác
|
100
|
950390
|
- Loại khác:
|
ex9503.00.99
|
- - Loại khác
|
9503.00.91
|
- - Bộ đồ chơi đếm (abaci), máy may
đồ chơi; máy chữ đồ chơi
|
9503.00.92
|
- - Dây nhảy
|
9503.00.93
|
- - Hòn bi
|
Ghi chú:
Tiền tố "ex" sử dụng trong
Danh mục này nghĩa là mã số thuế được ghi ở cột bên trái chỉ bao gồm một phần
phân nhóm có liên quan.
PHỤ
LỤC V
THỦ
TỤC CẤP VÀ KIỂM TRA C/O
(ban
hành kèm theo Thông tư số 20/2014/TT-BCT ngày 25 tháng
6 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định thực hiện Quy tắc xuất
xứ trong Hiệp định khu vực thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc)
Để thực hiện các quy định tại Phụ lục
I, thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O), xác minh xuất xứ và các
biện pháp quản lý khác có liên quan được quy định như sau:
Điều 1. Giải
thích từ ngữ
Trong phạm vi của Phụ lục này, một số
thuật ngữ được hiểu như sau:
"C/O giáp lưng" là C/O được
cấp bởi nước thành viên xuất khẩu trung gian dựa trên C/O của nước thành viên
xuất khẩu đầu tiên;
"Cơ quan Hải quan" là cơ quan,
theo quy định của pháp luật nước thành viên, có thẩm quyền trong việc thực hiện
pháp luật về Hải quan1;
"Người xuất khẩu" là cá nhân
hoặc pháp nhân thường trú tại lãnh thổ của một nước thành viên, nơi hàng hóa
được xuất khẩu bởi chính người đó;
"Người nhập khẩu" là cá nhân
hoặc pháp nhân thường trú tại lãnh thổ của một nước thành viên, nơi hàng hóa
được nhập khẩu bởi chính người đó;
"Tổ chức cấp C/O" là tổ chức
có thẩm quyền do chính phủ nước thành viên xuất khẩu chỉ định cấp C/O và được
thông báo đến tất cả các nước thành viên khác theo quy định tại Phụ lục này; và
"Nhà sản xuất" là cá nhân,
pháp nhân thực hiện việc sản xuất tại lãnh thổ của một nước thành viên theo quy
định tại khoản 12, Điều 1 của Phụ lục I.
Điều 2. Tổ
chức cấp C/O
1. Mỗi nước thành viên cung cấp danh
sách tên, địa chỉ, mẫu chữ ký và mẫu con dấu chính thức của các Tổ chức cấp C/O
của nước mình cho Ban Thư ký ASEAN để thông báo tới tất cả các thành viên khác.
Bất cứ thay đổi nào trong danh sách nêu trên của các nước thành viên phải được
thông báo ngay cho tất cả các thành viên khác.
2. Bất cứ C/O nào được cấp mà người ký
không có tên trong danh sách nêu tại khoản 1 sẽ không được cơ quan Hải quan
chấp nhận.
Điều 3. Tài liệu
chứng minh
Để xác định rõ xuất xứ, các Tổ chức
cấp C/O có quyền yêu cầu xuất trình thêm tài liệu, chứng từ hoặc tiến hành kiểm
tra nếu xét thấy cần thiết theo pháp luật và quy định của nước thành viên.
Điều 4. Nộp
đơn đề nghị cấp C/O
1. Nhà sản xuất/người xuất khẩu hàng
hóa hoặc người được ủy quyền sẽ nộp đơn cho Tổ chức cấp C/O đề nghị
kiểm tra xuất xứ hàng hóa trước khi xuất khẩu phù hợp với pháp luật và quy định
của nước thành viên. Kết quả kiểm tra sẽ được xem xét lại định kỳ hoặc khi xét
thấy cần thiết và được chấp nhận là bằng chứng hỗ trợ để xác định xuất xứ đối
với hàng hóa xuất khẩu sau này. Việc kiểm tra hàng hóa trước khi xuất khẩu có
thể không áp dụng đối với hàng hóa mà do bản chất của chúng, xuất xứ hàng hóa
có thể dễ dàng xác định được.
2. Nhà sản xuất/người xuất khẩu hoặc
người được ủy quyền sẽ nộp
đơn kèm theo chứng từ cần thiết chứng minh rằng hàng hóa xuất khẩu đáp ứng điều
kiện để được cấp C/O phù hợp với pháp luật và quy định của nước thành viên.
3. Tổ chức cấp C/O, theo thẩm quyền và
khả năng, phù hợp với pháp luật và quy định của nước thành viên, sẽ tiến hành
kiểm tra từng trường hợp xin cấp C/O để bảo đảm rằng:
a) C/O được khai đầy đủ và được ký bởi
người có thẩm quyền;
b) Xuất xứ hàng hóa phù hợp với quy
tắc xuất xứ quy định tại Phụ lục I;
c) Các nội dung khác khai trên C/O phù
hợp với chứng từ được nộp; và
d) Mô tả hàng hóa, số lượng và trọng
lượng hàng hóa, ký mã hiệu và số lượng kiện hàng, số lượng và loại bao bì kê
khai phù hợp với hàng hóa được xuất khẩu.
4. Nhiều mặt hàng có thể được khai
trên cùng một C/O, với điều kiện từng mặt hàng phải đáp ứng tiêu chí xuất xứ
quy định đối với mặt hàng đó.
Điều 5. C/O
1. C/O phải làm trên
khổ giấy A4, phù hợp với mẫu quy định tại Phụ lục VI-A và được gọi là C/O mẫu
AK. C/O mẫu AK phải được làm bằng tiếng Anh.
2. Một bộ C/O bao gồm 01 (một) bản gốc
và 02 (hai) bản sao carbon. Màu sắc của bản gốc và các bản sao carbon của một
bộ C/O sẽ được các nước thành viên thống nhất thỏa thuận. Trường hợp phải khai
nhiều mặt hàng vượt quá trên một C/O, các nước thành viên có thể sử dụng Tờ
khai bổ sung C/O phù hợp với mẫu quy định tại Phụ lục VI-B; riêng các nước
thành viên ASEAN có thể lựa chọn sử dụng Tờ khai bổ sung C/O hoặc sử dụng một
C/O mới.
3. C/O sẽ mang số tham chiếu riêng của
mỗi địa phương hoặc Tổ chức cấp C/O. C/O mẫu AK chỉ thể hiện trị giá FOB tại ô
số 9 khi áp dụng tiêu chí Hàm lượng giá trị khu vực (RVC)2.
4. Bản gốc sẽ do nhà sản xuất/người
xuất khẩu gửi cho người nhập khẩu để nộp cho cơ quan Hải quan nước thành viên
nhập khẩu. Bản thứ hai do Tổ chức cấp C/O của nước thành viên xuất khẩu lưu.
Bản thứ ba sẽ do nhà sản xuất và/hoặc người xuất khẩu lưu.
5. Tổ chức cấp C/O sẽ định kỳ cung cấp
cho cơ quan Hải quan nước thành viên nhập khẩu các thông tin chi tiết của C/O
được cấp, bao gồm số tham chiếu và ngày cấp, nhà sản xuất và/hoặc người xuất
khẩu và mô tả hàng hóa.
6. Trong trường hợp C/O bị cơ quan Hải
quan nước nhập khẩu từ chối, C/O sẽ được đánh dấu vào ô số 4 và bản gốc C/O này
sẽ được gửi lại cho Tổ chức cấp C/O trong thời hạn hợp lý nhưng không quá 02
(hai) tháng. Tổ chức cấp C/O sẽ được thông báo về lý do từ chối cho hưởng ưu
đãi đối với C/O này.
7. Trường hợp C/O bị từ chối như đã
nêu tại khoản 6, cơ quan Hải quan nước thành viên nhập khẩu có thể chấp nhận
giải trình của Tổ chức cấp C/O và đánh giá lại liệu C/O đó có được chấp nhận
cho hưởng thuế suất ưu đãi hay không. Các giải trình của Tổ chức cấp C/O phải
chi tiết và lý giải được những vấn đề mà nước thành viên nhập khẩu đã đưa ra để
từ chối cho hưởng ưu đãi.
Điều 6. Xử lý
những sai sót trên C/O
Không được phép tẩy xóa hoặc viết thêm
lên C/O. Mọi sửa đổi phải được làm dưới các hình thức sau:
1. Gạch bỏ chỗ có lỗi và bổ sung các
thông tin cần thiết. Tất cả những thay đổi này phải được chấp thuận bởi người
có thẩm quyền ký C/O và được Tổ chức cấp C/O xác nhận. Các phần còn trống sẽ
được gạch chéo để tránh điền thêm, hoặc
2. Cấp một C/O mới để thay thế C/O bị
lỗi. Tổ chức cấp C/O sẽ ghi rõ ngày cấp của C/O bị cấp lỗi trước đó lên C/O
mới.
Điều 7. Cấp
C/O
1. C/O được cấp trước hoặc vào thời điểm
hàng lên tàu hoặc một thời gian ngắn sau đó nhưng không quá 03 (ba) ngày làm
việc kể từ ngày giao hàng, nếu theo các quy tắc xuất xứ quy định tại Phụ lục I,
hàng hóa xuất khẩu được xác định là có xuất xứ tại lãnh thổ của nước thành viên
xuất khẩu.
2. Tổ chức cấp C/O của nước trung gian
là thành viên có thể cấp C/O giáp lưng nếu đơn đề nghị cấp C/O giáp lưng được
người xuất khẩu nộp vào thời điểm hàng hóa đang được vận chuyển qua nước trung
gian, với điều kiện:
a) Xuất trình C/O bản gốc có giá trị
hiệu lực;
b) Người nhập khẩu của nước thành viên
trung gian và người xuất khẩu nộp đơn đề nghị cấp C/O giáp lưng tại nước thành
viên trung gian đều là một người; và
c) Thủ tục xác minh xuất xứ quy định
tại Điều 14 sẽ được áp dụng.
3. Dựa trên yêu cầu của một nước thành
viên, các nước thành viên khác sẽ xem xét lại điều khoản quy định và việc thực
hiện Điều này để tiến hành sửa đổi khi tất cả các nước thành viên đều đồng ý.
4. Trong trường hợp ngoại lệ khi C/O
không được cấp trước hoặc vào thời điểm hàng lên tàu hoặc một thời gian ngắn
sau đó nhưng không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày giao hàng do vô ý sai
sót hoặc có lý do xác đáng, C/O có thể được cấp sau nhưng không quá 01 (một)
năm kể từ ngày giao hàng và phải mang dòng chữ "ISSUED RETROACTIVELY".
Điều 8. Bản
sao chứng thực
Trong trường hợp C/O bị mất cắp, thất
lạc hoặc hư hỏng, nhà sản xuất/người xuất khẩu có thể nộp đơn gửi Tổ chức cấp
C/O đề nghị cấp C/O bản sao chứng thực của C/O gốc. Tổ chức cấp C/O cấp bản sao
trên cơ sở chứng từ xuất khẩu được lưu tại Tổ chức cấp C/O và bản sao này phải
mang dòng chữ "CERTIFIED TRUE COPY" vào ô số 12 của C/O. Bản sao này
mang ngày cấp của bản gốc. Bản sao chứng thực được cấp trong thời gian không
quá một năm kể từ ngày cấp C/O gốc.
Điều 9. Nộp
C/O để hưởng ưu đãi thuế quan
Để được hưởng ưu đãi thuế quan, tại
thời điểm làm thủ tục nhập khẩu, người nhập khẩu phải nộp cho cơ quan Hải quan
nước thành viên nhập khẩu C/O kèm các chứng từ chứng minh (như hóa đơn thương
mại, vận tải đơn chở suốt được cấp tại lãnh thổ của nước thành viên xuất khẩu
khi hàng hóa được vận chuyển qua lãnh thổ của một hoặc nhiều nước trung gian,
không phải là nước thành viên xuất khẩu và nước thành viên nhập khẩu) và các
tài liệu khác theo pháp luật và quy định của nước thành viên nhập khẩu.
Điều 10. Thời
hạn hiệu lực của C/O
1. C/O phải được nộp cho cơ quan Hải
quan nước thành viên nhập khẩu trong vòng 12 (mười hai) tháng kể từ ngày cấp,
hoặc kể từ ngày cấp của C/O gốc trong trường hợp cấp C/O thay thế theo quy định
tại Điều 6 hay kể từ ngày cấp của C/O gốc trong trường hợp
cấp C/O giáp lưng.
2. Trường hợp C/O được nộp cho cơ quan
Hải quan nước thành viên nhập khẩu sau khi hết thời hạn hiệu lực quy định tại khoản
1, C/O vẫn được chấp nhận nếu việc không tuân thủ thời hạn hiệu lực nêu trên là
do lý do bất khả kháng hoặc do những nguyên nhân chính đáng khác ngoài tầm kiểm
soát của nhà sản xuất/người xuất khẩu.
3. Trong mọi trường hợp, cơ quan Hải
quan nước thành viên nhập khẩu có thể chấp nhận C/O với điều kiện hàng hóa đã
được nhập khẩu trước khi hết thời hạn hiệu lực của C/O đó.
Điều 11. Miễn
nộp C/O
Không yêu cầu nộp C/O trong trường hợp
sau:
1. Hàng hóa có xuất xứ từ lãnh thổ
nước thành viên có trị giá không quá 200 đô la Mỹ tính theo trị giá FOB; hoặc
2. Hàng hóa gửi qua đường bưu điện từ
lãnh thổ nước thành viên có trị giá không quá 200 đô la Mỹ tính theo trị giá
FOB.
Điều kiện để áp dụng quy tắc này là
hàng hóa đó không phải là một phần của một hay nhiều lô hàng nhập khẩu mà nước
nhập khẩu có lý do để cho rằng đây là sự sắp đặt nhằm trốn tránh việc xuất
trình C/O.
Điều 12. Xử
lý các khác biệt nhỏ
1. Trường hợp không có nghi ngờ xuất
xứ của hàng hóa thì việc phát hiện những khác biệt nhỏ giữa C/O và các chứng từ
nộp cho cơ quan Hải quan nước thành viên nhập khẩu để làm thủ tục nhập khẩu sẽ
không làm mất hiệu lực của C/O, nếu những khác biệt này vẫn phù hợp với thực tế
hàng hóa nhập khẩu.
2. Trong trường hợp một C/O có nhiều
mặt hàng thì việc có vướng mắc đối với một mặt hàng sẽ không làm ảnh hưởng hoặc
gây chậm trễ cho hưởng thuế suất ưu đãi và thông quan hàng hóa đối với các mặt
hàng còn lại trên C/O. Điểm c, khoản 1, Điều 14 được áp
dụng đối với các mặt hàng có vướng mắc về xuất xứ.
Điều 13. Lưu
trữ hồ sơ, chứng từ
1. Để phục vụ việc xác minh xuất xứ
hàng hóa theo các Điều 14 và 15, nhà sản xuất/người xuất
khẩu phải lưu trữ chứng từ xin cấp C/O trong thời gian ít nhất là 03 (ba) năm
kể từ ngày cấp C/O theo pháp luật và quy định của nước thành viên xuất khẩu.
Trong thời hạn 03 (ba) năm nói trên, nếu có yêu cầu xác minh mà nhà sản
xuất/người xuất khẩu không xuất trình được các chứng từ chứng minh để xác minh
xuất xứ hàng hóa theo quy định thì có thể bị từ chối cho hưởng ưu đãi.
2. Người nhập khẩu phải lưu giữ các
chứng từ nhập khẩu phù hợp với pháp luật và quy định của nước thành viên nhập
khẩu.
3. Đơn đề nghị cấp C/O và tất cả các
chứng từ liên quan phải được Tổ chức cấp C/O lưu giữ trong thời hạn ít nhất là
03 (ba) năm kể từ ngày cấp.
4. Theo yêu cầu của nước thành viên
nhập khẩu, thông tin liên quan đến giá trị hiệu lực của C/O sẽ được người có
thẩm quyền ký C/O, với xác nhận của các cơ quan có thẩm quyền của Chính phủ,
cung cấp theo yêu cầu của nước thành viên nhập khẩu.
5. Bất cứ thông tin nào được trao đổi
giữa các nước thành viên liên quan sẽ được giữ bí mật và sẽ chỉ được sử dụng để
phục vụ cho mục đích xác minh giá trị pháp lý của C/O.
Điều 14. Xác
minh xuất xứ
1. Nước thành viên nhập khẩu có thể
yêu cầu Tổ chức cấp C/O nước thành viên xuất khẩu kiểm tra hồi tố hoặc kiểm tra
ngẫu nhiên và/hoặc khi có lý do nghi ngờ tính chính xác của các chứng từ hoặc
tính xác thực của các thông tin liên quan đến xuất xứ thực sự của sản phẩm hoặc
bộ phận sản phẩm. Theo yêu cầu của nước thành viên nhập khẩu, Tổ chức cấp C/O[3]
sẽ tiến hành kiểm tra hồi tố bản kê chi phí của nhà sản xuất/người xuất khẩu,
dựa trên chi phí và thời giá trong giai đoạn 06 (sáu) tháng kể từ ngày xuất
khẩu[4],
theo các thủ tục sau:
a) Yêu cầu kiểm tra hồi tố của nước
thành viên nhập khẩu sẽ được gửi kèm với C/O liên quan, đồng thời nêu rõ lý do
và bất cứ thông tin nào dẫn đến nghi ngờ tính xác thực của C/O, trừ trường hợp
yêu cầu kiểm tra ngẫu nhiên.
b) Khi nhận được yêu cầu kiểm tra, Tổ
chức cấp C/O nước thành viên xuất khẩu sẽ phản hồi ngay việc đã nhận được yêu
cầu và trả lời trong vòng 02 (hai) tháng kể từ ngày nhận được yêu cầu.
c) Cơ quan Hải quan nước thành viên
nhập khẩu có thể trì hoãn việc cho hưởng ưu đãi trong khi chờ đợi kết quả xác
minh. Tuy nhiên, cơ quan Hải quan có thể cho phép người nhập khẩu được thông
quan hàng hóa nếu đáp ứng các biện pháp quản lý cần thiết và hàng hóa nhập khẩu
không thuộc loại hàng cấm hoặc hạn chế nhập khẩu và không có nghi ngờ về gian
lận.
d) Tổ chức cấp C/O sẽ gửi ngay kết quả
xác minh cho nước thành viên nhập khẩu để làm cơ sở xem xét quyết định lô hàng
có đáp ứng tiêu chuẩn xuất xứ hay không. Toàn bộ quá trình kiểm tra hồi tố, bao
gồm cả quá trình nước thành viên nhập khẩu thông báo cho Tổ chức cấp C/O về kết
quả quyết định xuất xứ của lô hàng phải được hoàn thành trong vòng 06 (sáu)
tháng. Trong quá trình tiến hành kiểm tra hồi tố, điểm c, khoản 1, Điều
14 sẽ được áp dụng.
2. Cơ quan Hải quan nước thành viên
nhập khẩu có quyền yêu cầu người nhập khẩu cung cấp thông tin và tài liệu liên
quan tới xuất xứ của sản phẩm nhập khẩu phù hợp với pháp luật và quy định của
nước thành viên nhập khẩu trước khi yêu cầu tiến hành kiểm tra hồi tố theo quy
định tại khoản 1.
Điều 15. Xác
minh xuất xứ tại nước xuất khẩu
1. Nếu nước thành viên nhập khẩu không
thỏa mãn với kết quả kiểm tra hồi tố, trong trường hợp đặc biệt, có thể yêu cầu
trực tiếp xác minh tại nước thành viên xuất khẩu.
2. Trước khi tiến hành xác minh tại
nước thành viên xuất khẩu theo khoản 1:
a) Nước thành viên nhập khẩu sẽ gửi
thông báo bằng văn bản về dự định tiến hành xác minh tại nước thành viên xuất
khẩu, thông báo đồng thời được gửi tới:
- Nhà sản xuất/người xuất khẩu có kho
hàng, nhà xưởng sẽ được kiểm tra;
- Tổ chức cấp C/O, nơi sẽ được kiểm
tra;
- Cơ quan Hải quan, nơi sẽ được kiểm
tra;
- Người nhập khẩu hàng hóa đang chịu
sự kiểm tra.
b) Văn bản thông báo nêu tại điểm a
phải có đầy đủ các nội dung, trong đó, ngoài các nội dung khác, sẽ bao gồm các
nội dung sau:
- Tên cơ quan Hải quan có thẩm quyền
ra văn bản thông báo;
- Tên nhà sản xuất/người xuất khẩu có
kho hàng, nhà xưởng sẽ được kiểm tra;
- Ngày dự kiến kiểm tra;
- Phạm vi dự định kiểm tra, bao gồm
mặt hàng chịu sự kiểm tra;
- Tên và thông tin về cán bộ được chỉ
định sẽ tiến hành kiểm tra.
c) Nước thành viên nhập khẩu sẽ nhận
được sự chấp thuận bằng văn bản của nhà sản xuất/người xuất khẩu về các kho
hàng, nhà xưởng được tiến hành kiểm tra.
d) Trường hợp không nhận được văn bản
chấp thuận của nhà sản xuất/ người xuất khẩu trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ
khi nhận được thông báo theo quy định tại điểm a nêu trên, nước thành viên nhập
khẩu có thể từ chối cho hưởng ưu đãi đối với hàng hóa thuộc diện phải kiểm tra;
đ) Khi nhận được thông báo, Tổ chức
cấp C/O có thể đề nghị trì hoãn việc kiểm tra và thông báo cho nước thành viên
nhập khẩu trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được văn bản thông báo
của nước thành viên nhập khẩu. Dù có trì hoãn thì việc kiểm tra sẽ phải được
thực hiện trong vòng 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày nhận được thông báo nước
thành viên nhập khẩu hoặc thời hạn này có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận của
các bên.
3. Nước tiến hành kiểm tra sẽ cung cấp
cho người xuất khẩu có hàng hóa chịu sự kiểm tra và Tổ chức cấp C/O có liên
quan văn bản xác định mặt hàng được kiểm tra có đáp ứng tiêu chuẩn xuất xứ hay
không.
4. Mọi trì hoãn nào về việc cho hưởng
ưu đãi sẽ được xem xét lại căn cứ theo các kết quả xác định bằng văn bản quy
định tại khoản 3 nêu trên cho rằng mặt hàng đáp ứng tiêu chí xuất xứ.
5. Nhà sản xuất/Người xuất khẩu có
quyền đề nghị bằng văn bản hoặc cung cấp thêm các thông tin liên quan để chứng
minh về xuất xứ của mặt hàng trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận
được thông báo. Nếu mặt hàng vẫn không được coi là có xuất xứ phù hợp, quyết
định cuối cùng sẽ được thông báo cho Tổ chức cấp C/O trong thời hạn 30 (ba
mươi) ngày kể từ ngày nhận được ý kiến/giải trình bổ sung của nhà sản
xuất/người xuất khẩu.
6. Quá trình kiểm tra, bao gồm việc đi
kiểm tra thực tế và quyết định về sản phẩm nghi vấn có đáp ứng tiêu chí xuất xứ
hay không theo quy định tại khoản 3, phải được thực hiện và thông báo kết quả
cho Tổ chức cấp C/O trong thời hạn tối đa là 06 (sáu) tháng kể từ ngày đầu tiên
tiến hành việc kiểm tra. Trong quá trình tiến hành kiểm tra, điểm
c, khoản 1, Điều 14 sẽ được áp dụng.
Điều 16. Giữ bí mật
thông tin
1. Các nước thành viên, theo pháp luật
và quy định của mình, phải giữ bí mật về các thông tin về hoạt động kinh doanh
thu thập được trong quá trình xác minh theo quy định tại các Điều
14 và 15 và bảo vệ thông tin để không được phép tiết lộ gây tổn hại đến vị
thế cạnh tranh của người cung cấp thông tin.
2. Tùy theo pháp luật,
quy định và thỏa thuận của
các nước thành viên, thông tin bí mật về hoạt động kinh doanh chỉ có thể được
các cơ quan có thẩm quyền của một bên công bố cho bên kia vì mục đích quản lý
và thực thi việc xác định xuất xứ hàng hóa.
Điều 17. Từ chối cho
hưởng ưu đãi
Trừ các quy chế khác được quy định
trong Phụ lục này, nước thành viên nhập khẩu có thể từ chối cho hưởng ưu đãi
thuế quan hoặc truy thu khoản tiền thuế phải nộp phù hợp với pháp luật và quy
định của nước mình nếu mặt hàng không đáp ứng các quy tắc xuất xứ theo quy định
tại Phụ lục I, hoặc không đáp ứng được những yêu cầu liên quan của Phụ lục này.
Điều 18. Các trường
hợp đặc biệt
Trường hợp thay đổi địa điểm đến của
toàn bộ hoặc một phần lô hàng đã được xuất khẩu đến một nước thành viên, trước
hoặc sau khi hàng hóa được vận chuyển tới nước thành viên đó, các quy tắc sau
đây phải được tuân thủ:
a) Nếu hàng hóa đã được nhập vào lãnh
thổ của nước thành viên nhập khẩu, cơ quan Hải quan nước thành viên nhập khẩu
sẽ chấp nhận C/O áp dụng đối với toàn bộ hoặc một phần lô hàng, nếu người nhập
khẩu nộp đơn kèm theo C/O gốc để đề nghị được hưởng ưu đãi thuế quan; và
b) Nếu việc thay đổi địa điểm đến xảy
ra trong quá trình hàng hóa đang được vận chuyển tới lãnh thổ nước thành viên
nhập khẩu như đã ghi trên C/O, nhà sản xuất/người xuất khẩu sẽ nộp đơn kèm theo
C/O đã cấp để đề nghị cấp lại C/O mới cho toàn bộ hoặc một phần lô hàng.
Điều 19. Chứng từ áp
dụng cho quy định vận chuyển trực tiếp
Để thực hiện Điều 9
của Phụ lục I, khi hàng hóa được vận chuyển qua lãnh thổ của một hoặc nhiều
nước trung gian, không phải là nước thành viên xuất khẩu và nước thành viên
nhập khẩu, các chứng từ sau phải được nộp cho cơ quan có thẩm quyền liên quan
của nước nhập khẩu:
1. Vận tải đơn chở suốt được phát hành
tại lãnh thổ nước thành viên xuất khẩu;
2. C/O;
3. Bản sao của bản gốc hóa đơn thương
mại của lô hàng;
4. Các chứng từ liên quan khác để
chứng minh rằng các yêu cầu của quy định vận chuyển trực tiếp được đáp ứng.
Điều 20. Hàng hóa
triển lãm
1. Hàng hóa gửi từ một nước thành viên
xuất khẩu để tham gia triển lãm tại một nước khác và được bán trong hoặc sau
triển lãm để nhập khẩu vào một nước thành viên sẽ được hưởng chế độ ưu đãi thuế
quan với điều kiện là hàng hóa đó đáp ứng các yêu cầu về quy tắc xuất xứ được
quy định tại Phụ lục I và phải chứng minh cho cơ quan Hải quan nước thành viên
nhập khẩu để bảo đảm rằng:
a) Người xuất khẩu đã gửi lô hàng đó
từ lãnh thổ của nước thành viên xuất khẩu tới nước tổ chức triển lãm và hàng
hóa được trưng bày tại đó;
b) Người xuất khẩu đã bán và chuyển
nhượng lô hàng đó cho người nhận hàng tại lãnh thổ nước thành viên nhập khẩu;
c) Lô hàng được vận chuyển tới lãnh
thổ nước thành viên nhập khẩu trong quá trình triển lãm hoặc ngay khi kết thúc
triển lãm vẫn còn nguyên trạng như khi hàng hóa được gửi đi dự triển lãm.
2. Để thực hiện các quy định ở khoản 1
nêu trên, bản gốc C/O sẽ được gửi cho cơ quan có thẩm quyền của nước thành viên
nhập khẩu, trong đó phải chỉ rõ tên và địa chỉ của nơi tổ chức triển lãm. Để
chứng minh xuất xứ hàng hóa và điều kiện mà hàng hóa đã đem đi trưng bày triển
lãm, cơ quan có thẩm quyền của chính phủ nơi tổ chức triển lãm có thể cấp C/O
kèm theo các chứng từ quy định tại khoản 4, Điều 19.
3. Khoản 1 được áp dụng đối với bất kỳ
cuộc triển lãm, hội chợ thương mại, nông nghiệp hoặc thủ công mỹ nghệ nào hoặc
các hoạt động triển lãm, trưng bày tương tự tại các cửa hiệu hoặc cơ sở sản
xuất kinh doanh nhằm để bán được các sản phẩm nhập từ nước ngoài và trong suốt
quá trình triển lãm tại các nơi đó hàng hóa vẫn thuộc giám sát của Hải quan.
Điều 21. Hóa đơn do
nước thứ ba phát hành
1. Cơ quan Hải quan nước thành viên
nhập khẩu có thể chấp nhận C/O trong trường hợp hóa đơn thương mại được phát
hành bởi một công ty đặt tại nước thứ ba hoặc bởi người xuất khẩu thay mặt cho
công ty đó miễn là hàng hóa đáp ứng các quy tắc xuất xứ quy định tại Phụ lục I.
2. Người xuất khẩu hàng hóa phải đánh
dấu cụm từ "hóa đơn phát hành bởi nước thứ ba" (Third
Country Invoicing) và ghi rõ các thông tin về tên và nước của công ty phát hành
hóa đơn nước thứ ba trên C/O.
Điều 22. Chống gian
lận
1. Khi nghi ngờ có hành vi gian lận
liên quan tới C/O, các cơ quan thẩm quyền có liên quan của Chính phủ sẽ phối
hợp với nước thành viên trong việc hành động nhằm xử lý người có liên quan.
2. Mỗi nước thành viên phải ban hành
các hình phạt pháp lý để xử lý các hành vi gian lận về C/O.
Điều 23. Cơ quan đầu
mối Hải quan
1. Mỗi nước thành viên sẽ chỉ định cơ
quan đầu mối Hải quan để giải quyết các vấn đề liên quan tại Phụ lục này.
2. Khi cơ quan đầu mối Hải quan của
một nước thành viên yêu cầu cơ quan đầu mối Hải quan của bất cứ một nước thành
viên nào khác giải quyết vấn đề phát sinh từ việc thực thi Phụ lục này, cơ quan
đầu mối Hải quan nước thành viên được yêu cầu sẽ chỉ thị các chuyên gia của
mình xem xét, và trong thời hạn hợp lý phải đưa ra trả lời về kết quả xem xét
cũng như đề xuất giải quyết yêu cầu đó.
3. Các cơ quan đầu mối Hải quan cố
gắng giải quyết bất cứ vấn đề phát sinh nào từ việc thực thi Phụ lục này thông
qua cơ chế tham vấn lẫn nhau./.
PHỤ
LỤC VI-A
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HÓA AK
(ban
hành kèm theo Thông tư số 20/2014/TT-BCT ngày 25 tháng
6 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định thực hiện Quy tắc xuất
xứ trong Hiệp định khu vực thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc)
Original
(Duplicate/Triplicate)
1. Goods consigned from (Exporter's
business name,
address,
country)
|
Reference No.
ASEAN-KOREA
FREE TRADE AREA
PREFERENTIAL
TARIFF
CERTIFICATE
OF ORIGIN
(Combined Declaration and Certificate)
FORM AK
Issued in ___________________
(Country)
See Notes
Overleaf
|
2. Goods consigned to (Consignee's
name, address,
country)
|
3. Means of transport and route (as
far as known)
Departure date
Vessel's name/Aircraft etc.
Port of Discharge
|
4. For Official Use
|
£
|
Preferential Treatment Given Under
ASEAN- Korea
Free
Trade Area Preferential Tariff
|
£
|
Preferential Treatment Not Given
(Please
state
reason/s)
|
...................................................
Signature of Authorised Signatory of
the Importing
Country
|
5. Item number
|
6. Marks and numbers on packages
|
7. Number and type of packages,
description of goods (including quantity where appropriate and HS
number of the importing country)
|
8. Origin criterion (see Notes overleaf)
|
9. Gross weight or other quantity and
value (FOB only
when RVC criterion is used)
|
10. Number and date of Invoices
|
|
|
|
|
|
|
11. Declaration by the exporter
The undersigned hereby declares that
the above
details
and statement are correct; that all the goods were produced in
.............................................................
(Country)
and that they comply with the origin
requirements
specified
for these goods in the ASEAN- Korea Free Trade Area Preferential Tariff for
the goods exported to
.............................................................
(Importing
Country)
.............................................................
Place and
date, signature of authorised signatory
|
12. Certification
It is hereby certified, on the
basis of control carried out, that the declaration by the exporter is
correct.
……………………………………
Place and
date, signature and stamp of certifying authority
|
13.
|
£ Third Country
Invoicing
|
£ Exhibition
|
£ Back-to-Back CO
|
|
|
|
|
|
|
|
|
OVERLEAF
NOTES
1. Parties which accept this Form for
the purpose of preferential tariff under the ASEAN-Korea Free Trade Agreement
(AKFTA):
BRUNEI DARUSSALAM
REPUBLIC
OF KOREA
MYANMAR
THAILAND
|
CAMBODIA
LAOS
PHILIPPINES
VIETNAM
|
INDONESIA
MALAYSIA
SINGAPORE
|
2. CONDITIONS: To enjoy preferential
tariff under the AKFTA, goods sent to any Parties listed above:
(i) must fall within a description of
goods eligible for concessions in the country of destination;
(ii) must comply with the consignment
conditions in accordance with Rule 9 of Annex 3 (Rules of Origin) of the AKFTA;
and
(iii) must comply with the origin
criteria in Annex 3 (Rules of Origin) of the AKFTA.
3. ORIGIN CRITERIA: For goods that
meet the origin criteria, the exporter and/or producer must indicate in box 8
of this Form, the origin criteria met, in the manner shown in the following
table:
Circumstances of production or
manufacture in the first country named in box 11 of this Form
|
Insert in box 8
|
(a) Goods
wholly obtained or produced in the territory of the exporting Party
|
"WO"
|
(b) Goods satisfying Rule 4.1 of
Annex 3 (Rules of Origin) of the AKFTA
|
"CTH" or
"RVC 40%"
|
(c) Goods satisfying the Product
Specific Rules
- Change in Tariff Classification
|
- "CTC"
|
- Wholly Obtained or Produced in the
territory of any Party
|
- "WO-AK"
|
- Regional Value Content
|
- "RVC" that needs to be
met for the good to qualify as originating; e.g. "RVC
45%"
|
- Regional Value Content + Change in
Tariff Classification
|
- The combination rule that needs to
be met for good to qualify as originating; e.g. "CTH + RVC 40%"
|
- Specific Processes
|
"Specific Processes"
|
(d) Goods satisfying Rule 6
|
"Rule 6"
|
4. EACH ARTICLE MUST QUALIFY: It
should be noted that all the goods in a consignment must qualify separately in
their own right. This is of particular relevance when similar articles of
different sizes or spare parts are sent.
5. DESCRIPTION OF GOODS: The
description of goods must be sufficiently detailed to enable the goods to be
identified by the Customs Officers examining them. Any trade mark shall also be
specified.
6. FREE-ON-BOARD (FOB) VALUE: The FOB
value in box 9 shall be reflected only when the Regional Value Content
criterion is applied in determining the origin of goods. The CO (Form AK)
issued to and from Cambodia and Myanmar shall reflect the FOB value, regardless
of the origin criteria used, for the next two (2) years upon the implementation
of this new arrangement.
7. HARMONIZED SYSTEM NUMBER: The
Harmonized System number shall be that of the importing Party.
8. EXPORTER: The term
"Exporter" in box 11 may include the manufacturer or the producer.
9. FOR OFFICIAL USE: The Customs
Authority of the importing Party must indicate (P) in the relevant
boxes in column 4 whether or not preferential tariff is accorded.
10. THIRD COUNTRY INVOICING: In cases
where invoices are issued by a third country, the "Third Country
Invoicing" box should be ticked (P) and such information as name and country of
the company issuing the invoice shall be indicated in box 7.
11. EXHIBITIONS: In cases where goods
are sent from the territory of the exporting Party for exhibition in another
country and sold during or after the exhibition for importation into the
territory of a Party, in accordance with Rule 20 of the Operational
Certification Procedures, the "Exhibition" box should be ticked (P) and the
name and address of the exhibition indicated in box 2.
12. BACK-TO-BACK CERTIFICATE OF
ORIGIN: In cases of Back-to-Back CO, in accordance with Rule 7 (2) of the
Operational Certification Procedures, the "Back-to-Back CO" box
should be ticked (P).
PHỤ
LỤC VI-B
MẪU
TỜ KHAI BỔ SUNG C/O
(ban
hành kèm theo Thông tư số 20/2014/TT-BCT ngày 25 tháng
6 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định thực hiện Quy tắc xuất
xứ trong Hiệp định khu vực thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc)
Original
(Duplicate/Triplicate)
(Additional
Page)
Reference No.
5. Item number
|
6. Marks and numbers on packages
|
7. Number and type of packages,
description of goods (including quantity where appropriate and HS
number of the importing country)
|
8. Origin criterion (see Notes
overleaf)
|
9. Gross weight or other quantity
and value (FOB only when RVC criterion is used)
|
10. Number and date of
Invoices
|
|
|
|
|
|
|
11. Declaration by the exporter
The undersigned hereby declares that
the above
details
and statement are correct; that all the goods were produced in
.............................................................
(Country)
and that they comply with the origin
requirements
specified
for these goods in the KOREA - ASEAN Free Trade
Area Preferential Tariff for the goods exported to
.............................................................
(Importing
Country)
.............................................................
Place and
date, signature of authorised signatory
|
12. Certification
It is hereby certified, on the
basis of control carried out, that the declaration by the exporter is
correct.
……………………………………
Place and
date, signature and stamp of certifying authority
|
PHỤ
LỤC VII
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI C/O
(ban
hành kèm theo Thông tư số 20/2014/TT-BCT ngày 25 tháng
6 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định thực hiện Quy tắc xuất
xứ trong Hiệp định khu vực thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc)
C/O mẫu AK phải được khai bằng tiếng Anh và in bằng
máy in hoặc bằng các loại máy đánh chữ khác (trừ trường hợp hướng dẫn tại khoản
15 dưới đây). Nội dung khai phải phù hợp với các chứng từ quy định tại Thông tư
này. Nội dung kê khai C/O cụ thể như sau:
1. Ô số 1: ghi tên giao dịch của người
xuất khẩu, địa chỉ, tên quốc gia xuất khẩu.
2. Ô số 2: ghi tên người nhận hàng,
địa chỉ, tên quốc gia nhập khẩu.
3. Ô trên cùng bên phải về việc ghi số
tham chiếu (do Tổ chức cấp C/O ghi). Số tham chiếu gồm 13 ký tự, chia làm 5
nhóm, với cách ghi cụ thể như sau:
a) Nhóm 1: tên nước thành viên xuất
khẩu là Việt Nam, gồm 02 ký
tự là "VN";
b) Nhóm 2: tên nước thành viên nhập
khẩu là các nước thành viên thuộc khối ASEAN - Hàn Quốc, gồm 02 ký tự như sau:
BN:
Bru-nây
|
MY:
Ma-lai-xi-a
|
KH:
Cam-pu-chia
|
MM:
Mi-an-ma
|
ID:
In-đô-nê-xi-a
|
PH:
Phi-lip-pin
|
KR:
Hàn Quốc
|
SG:
Xin-ga-po
|
LA:
Lào
|
TH:
Thái Lan
|
c) Nhóm 3: năm cấp C/O, gồm 02 ký tự.
Ví dụ: cấp năm 2014 sẽ ghi là "14";
d) Nhóm 4: tên Tổ chức cấp C/O, gồm 02
ký tự. Danh sách các Tổ chức cấp C/O được quy định cụ thể tại Phụ lục VIII.
Danh sách này được Bộ Công Thương cập nhật thường xuyên khi có sự thay đổi về
các Tổ chức cấp C/O;
đ) Nhóm 5: số thứ tự của C/O, gồm 05
ký tự;
e) Giữa nhóm 1 và nhóm 2 có gạch ngang
"-". Giữa nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo "/".
Ví dụ: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu
khu vực thành phố Hà Nội cấp C/O mang số thứ 8 cho một lô hàng xuất khẩu sang
Hàn Quốc trong năm 2014 thì cách ghi số tham chiếu của C/O này sẽ là: VN-KR
14/01/00008.
g) Tại phần được cấp tại, ghi
"VIET NAM".
4. Ô số 3: ngày khởi hành, tên phương
tiện vận tải (nếu gửi bằng máy bay thì đánh "By air", nếu gửi bằng
đường biển thì đánh tên tàu và tên cảng dỡ hàng).
5. Ô số 4: cơ quan Hải quan tại cảng
hoặc địa điểm nhập khẩu sẽ đánh dấu P vào ô thích hợp.
6. Ô số 5: số thứ tự các mặt hàng
(nhiều mặt hàng ghi trên một C/O, mỗi mặt hàng có một số thứ tự riêng).
7. Ô số 6: ký hiệu và số hiệu của kiện
hàng.
8. Ô số 7: số kiện hàng, loại kiện
hàng, mô tả hàng hóa (bao gồm số lượng và mã HS của nước nhập khẩu).
9. Ô số 8: ghi tiêu chí xuất xứ của
hàng hóa:
Hàng hóa
được sản xuất tại nước ghi đầu tiên ở ô số 11 của C/O:
|
Điền vào ô
số 8
|
(a) Hàng hóa có
xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu
|
"WO"
|
(b) Hàng hóa đáp ứng khoản
1, Điều 4 của Phụ lục I
|
"CTH" hoặc "RVC
40%"
|
(c) Hàng hóa đáp ứng Quy tắc cụ thể
mặt hàng (Phụ lục II)
|
|
- Chuyển đổi mã số hàng hóa
|
- "CTC"
|
- Xuất xứ thuần túy hoặc được sản
xuất toàn bộ tại lãnh thổ của bất cứ nước thành viên nào
|
- "WO-AK"
|
- Hàm lượng giá trị khu vực
|
- Ghi hàm
lượng giá trị khu vực hàng hóa có xuất xứ cần đạt (ví dụ "RVC 45%")
|
- Hàm lượng giá trị khu vực + Chuyển
đổi mã số hàng hóa
|
- Ghi tiêu
chí kết hợp hàng hóa có xuất xứ cần đạt (ví dụ "CTH + RVC 40%")
|
- Công đoạn gia công chế biến cụ thể
|
- Ghi
"Specific Processes"
|
(d) Hàng hóa đáp ứng Điều
6 của Phụ lục I
|
Ghi "Rule 6"
|
10. Ô số 9: trọng lượng cả bì của hàng
hóa (hoặc số lượng khác) và trị giá FOB chỉ khi áp dụng tiêu chí hàm lượng giá
trị khu vực (RVC).
11. Ô số 10: Số và ngày của hóa đơn
thương mại.
12. Ô số 11:
- Dòng thứ nhất ghi chữ "VIET
NAM".
- Dòng thứ hai ghi đầy đủ tên nước
nhập khẩu bằng chữ in hoa.
- Dòng thứ ba ghi địa điểm, ngày tháng
năm đề nghị cấp C/O, chữ ký của người đề nghị cấp C/O.
13. Ô số 12: dành cho cán bộ Tổ chức
cấp C/O ghi: ngày tháng năm cấp C/O, chữ ký của cán bộ cấp C/O, con dấu của Tổ
chức cấp C/O.
14. Ô số 13:
- Đánh dấu P vào ô "Third
Country Invoicing" trong trường hợp hóa đơn thương mại được phát hành bởi
một công ty có trụ sở tại một nước thứ ba không phải là nước thành viên, hoặc
bởi một người xuất khẩu thay mặt cho công ty đó. Các thông tin như tên và nước
của công ty phát hành hóa đơn nêu trên cần ghi vào ô số 7.
- Đánh dấu P vào ô "Back-to-Back CO"
trong trường hợp Tổ chức cấp C/O của nước trung gian cấp C/O giáp lưng theo Điều 7 của Phụ lục V.
- Đánh dấu P vào ô
"Exhibition" trong trường hợp hàng hóa gửi từ nước thành viên xuất
khẩu để tham gia triển lãm tại một nước khác và được bán trong quá trình triển
lãm hoặc sau triển lãm để nhập khẩu vào một nước thành viên theo Điều
20 của Phụ lục V, đồng thời ghi tên và địa chỉ của nơi triển lãm vào ô số
2.
15. Các hướng dẫn khác:
- Trong trường hợp có nhiều mặt hàng
khai trên cùng một C/O, nếu mặt hàng nào không được hưởng ưu đãi thuế quan, cơ
quan Hải quan đánh dấu thích hợp vào ô số 4 và mặt hàng đó cần được khoanh tròn
hoặc đánh dấu thích hợp tại ô số 5.
- Ô số 13 có thể được đánh dấu P bằng bút mực
không phải là màu đỏ hoặc in bằng máy in hoặc bằng các loại máy đánh chữ khác.
16. Tờ khai bổ sung C/O:
Trường hợp sử dụng Tờ khai bổ sung C/O
như mẫu quy định tại Phụ lục VI-B để khai nhiều mặt hàng vượt quá trên một C/O:
- ghi số tham chiếu (do Tổ chức cấp
C/O ghi) trên Tờ khai bổ sung C/O giống như số tham chiếu của C/O ban đầu.
- khai các ô từ ô số 5 - 12 tương tự hướng
dẫn từ khoản 6 - 13 dẫn trên. Thông tin tại các ô số 11 và 12 phải được thể
hiện giống như trên C/O ban đầu.
- ghi số trang nếu sử dụng từ 02 (hai)
Tờ khai bổ sung C/O trở lên.
Ví dụ: page 1 of 3, page 2 of 3, page
3 of 3.
- đóng dấu giáp lai (do Tổ chức cấp
C/O đóng) trên C/O ban đầu và Tờ khai bổ sung C/O kèm theo./.
PHỤ
LỤC VIII
DANH
MỤC CÁC TỔ CHỨC CẤP C/O
(ban
hành kèm theo Thông tư số 20/2014/TT-BCT ngày 25 tháng
6 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định thực hiện Quy tắc xuất
xứ trong Hiệp định khu vực thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc)
STT
|
Tên đơn vị
|
Mã số
|
1
|
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực
Hà Nội
|
01
|
2
|
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực
TP. Hồ Chí Minh
|
02
|
3
|
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực
Đà Nẵng
|
03
|
4
|
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực
Đồng Nai
|
04
|
5
|
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực
Hải Phòng
|
05
|
6
|
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực
Bình Dương
|
06
|
7
|
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực
Vũng Tàu
|
07
|
8
|
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực
Lạng Sơn
|
08
|
9
|
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực
Quảng Ninh
|
09
|
10
|
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực
Lào Cai
|
71
|
11
|
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực
Thái Bình
|
72
|
12
|
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực
Thanh Hóa
|
73
|
13
|
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực
Nghệ An
|
74
|
14
|
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực
Tiền Giang
|
75
|
15
|
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực
Cần Thơ
|
76
|
16
|
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực
Hải Dương
|
77
|
17
|
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực
Bình Trị Thiên
|
78
|
18
|
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực
Khánh Hòa
|
80
|
[1] “Tổng trị giá nguyên vật liệu đầu vào không có xuất xứ” là
trị giá của bất kỳ nguyên vật liệu đầu vào không có xuất xứ bên trong cũng như
của bất kỳ nguyên vật liệu nào được thêm vào và tất cả các chi phí khác được cộng
gộp bên ngoài khối thương mại tự do ASEAN và Hàn Quốc, bao gồm cả chi phí vận
chuyển.
[2] Đối với Hàn Quốc, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
xuất xứ hàng hóa có là cơ quan Hải quan Hàn Quốc.
1 Pháp luật Hải quan do
cơ quan Hải quan của mỗi nước thành viên thực hiện và tuân thủ các điều khoản,
quy định về nhập khẩu, xuất khẩu và quá cảnh hàng hóa vì các hoạt động này liên
quan đến thuế hải quan, chi phí và các loại thuế khác, hoặc các lệnh cấm, hạn
chế và kiểm soát đối với việc vận chuyển các loại hàng hóa chịu kiểm soát dọc
biên giới của Hải quan mỗi nước thành viên.
2 C/O mẫu AK
được cấp đến và cấp đi từ Cam-pu-chia và My-an-ma sẽ vẫn thể hiện trị giá FOB với
bất kể tiêu chí xuất xứ nào trong thời gian 02 (hai) năm kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2014.
[3] Tổ
chức cấp C/O của Hàn Quốc, được đề cập tại Điều 14 và Điều 15, thực hiện xác
minh xuất xứ cho hàng xuất khẩu sang các nước thành viên ASEAN là cơ quan Hải
quan Hàn Quốc theo luật và quy định Hải quan của nước này.
[4] Liên
quan đến thời hạn 06 tháng, Tổ chức cấp C/O nước thành viên xuất khẩu có thể chọn
thời hạn 06 tháng trước hoặc sau ngày xuất khẩu.
Thông tư 20/2014/TT-BCT quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định khu vực thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
MINISTRY OF
INDUSTRY AND TRADE
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------
|
No: 20/2014/TT-BCT
|
Hanoi, June 25,
2014
|
CIRCULAR ON
THE IMPLEMENTATION OF RULES OF ORIGIN IN THE AGREEMENT ESTABLISHING ASEAN –
KOREA FREE TRADE AREA Pursuant to Decree No. 95/2012/ND-CP dated
November 12, 2012 of the Government defining the functions, tasks, entitlements
and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade; Pursuant to Approval Letter of Steering
Committee for ASEAN – Korea Free Trade Agreement dated June 27, 2013 on the amendments
of Appendix I - Procedures for issuance and verification of Certificates of
Origin in Appendix III - Rules of Origin of the Trade In Good Agreement within
the framework of ASEAN – Korea Free Trade Agreements. Pursuant to Decree No. 19/2006/ND-CP dated
February 20, 2006 of the Government provide guidance on the Commercial Law on
origin of good; The Minister of Industry and Trade issues
Circular on the implementation of rules of origin in the Agreement establishing
Asean – Korea Free Trade Area as follows: Article 1. The following
Appendices are issued together with this Circular: 1. Rules of origin (Appendix I); ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3. Guidance on Appendix I (Appendix III); 4. Guidance on Article 6 of Appendix I (Appendix IV); 5. Procedures for issuance and verification of
Certificate of Origin (C/O) (Appendix V); 6. Certificate of Origin form AK (hereinafter is
referred to as C/O form AK) (Appendix VI-A); 7. Supplementary Declaration of Certificate of
Origin (C/O) (Appendix VI-B); 8. Guidance on declaration of Certificate of Origin
(C/O) (Appendix VII); 9. List of Certificate of Origin (C/O) issuing
bodies (Appendix VIII). Article 2. Procedures for
issuance and verification of C/O – Form AK Apart from procedures for issuance and verification
of C/O prescribed in Appendix V issued together with this Circular, the
procedures for granting C/O – Form AK of Vietnam shall be implemented as
prescribed in Circular No. 06/2011/TT-BCT dated March 21, 2011 of the Ministry
of Industry and Trade on procedures for issuance of preferential Certificate of
Origin and Circular No. 01/2013/TT-BCT dated January 03, 2013 of the Ministry
of Industry and Trade on amendments to Circular No. 06/2011/TT-BCT dated March
21, 2011. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. This Circular shall come into force from July
01, 2014. 2. This Circular shall replace the following
legislative documents: a) Decision No. 02/2007/QD-BTM dated January 01,
2007 of the Ministry of Commerce (now the Ministry of Industry and Trade) on
the Regulations on issuance of Certificate of Origin – Form AK to claim for
preferential tariff treatments under Trade in Good Agreement within the
Framework Agreement on Comprehensive Economic Cooperation Among the Governments
of the Member Countries of the Association of Southeast Asian Nations and the
Republic of Korea; b) Decision No. 005/2007/QD-BCT dated November 05,
2007 of the Ministry of Industry and Trade on amendments to Decision No.
02/2007/QD-BTM; c) Circular No. 17/2009/TT-BCT dated June 29, 2009
of the Ministry of Industry and Trade on amendments to Decision No.
02/2007/QD-BTM; d) Circular No. 38/2009/TT-BCT dated December 18,
2009 of the Ministry of Industry and Trade on implementation of Rules of
specific good under Harmonized System Nomenclature version 2007 in Rules of
origin of the Asean - Korea Agreement on Trade In Good./. PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Tran Tuan Anh ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ANNEX I RULES OF ORIGIN
(Enclosed with the Circular No. 20/2014/TT-BCT dated June 25, 2014 of the
Minister of Industry and Trade on application of rules of origin in the
ASEAN-Korea Free Trade Agreement) In determining the
origin of a good eligible for preferential tariff treatment pursuant to the
Free Trade Agreement signed by ASEAN Member States and the Republic of Korea,
the following Rules shall apply: Article 1.
Definitions For the purposes
of this Annex, these terms are construed as follows: 1. “CIF” means
the value of the good imported, and includes the cost of freight and insurance
up to the port or place of entry into the country of importation; 2. “FOB” means
the free-on-board value of a good, inclusive of the cost of transport from the
producer to the port or site of final shipment abroad; 3. “goods”
shall include materials or products, which can be wholly obtained or produced
in a member state, even if they are intended for later use as materials in
another production process. For the purposes of this Annex, the terms “goods”
and “products” can be used interchangeably; 4. “Harmonized
System” means the nomenclature of the Harmonized Commodity Description and
Coding System defined in the International Convention on the Harmonized
Commodity Description and Coding System including all legal notes thereto, as
in force and as amended from time to time; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6. “materials”
shall include ingredients, raw materials, parts, components, sub-assemblies
used in the production process; 7. “non-originating
goods” means products or materials that do not qualify as originating under
this Annex; 8. “originating
goods” means products or materials that qualify as originating under this
Annex; 9. “packing
materials and containers for transportation” means the goods used to
protect a good during its transportation, different from those materials or
containers used for its retail sale; 10. “preferential
tariff treatment” means tariff concessions granted to originating goods as reflected
by the tariff rates applicable under this Agreement; 11. ”Product
Specific Rules” means the rules that specify that the materials have
undergone a change in tariff classification or a specific manufacturing or
processing operation or satisfy a regional value content or a combination of
any of these criteria; 12. “production”
means methods of obtaining a good including growing, mining, harvesting,
raising, breeding, extracting, gathering, collecting, capturing, fishing,
trapping, hunting, manufacturing, producing, processing or assembling a good; 13. “third
country” means a non-Party or a Party which is not an importing or
exporting Party, and the phrase “third countries” shall be interpreted
accordingly; 14. “rights to
exploit” in Clause 6 Article 3 include those rights of access to the
fisheries resources of a coastal state, as accruing from agreements or other
arrangements concluded between a Party and the coastal state at the level of
governments or duly authorized private entities; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 16. “simple” in
Points c, d, g, n, o Clause 1 Article 8 generally describes an activity which
does not need special skills, machines, apparatus or equipment especially
produced or installed for carrying out the activity; 17. “simple
mixing” in Point m Clause 1 Article 8 generally describes an activity which
does not need special skills, machines, apparatus or equipment especially
produced or installed for carrying out the activity. However, simple
mixing does not include chemical reaction; 18. “chemical
reaction” means a process (including a biochemical process) which results
in a molecule with a new structure by breaking intramolecular bonds and by
forming new intramolecular bonds, or by altering the spatial arrangement of
atoms in a molecule; 19. “slaughtering”
in Point p Clause 1 Article 8 means the mere killing of animals and
subsequent processes such as cutting, chilling, freezing, salting, drying or
smoking, for the purpose of preservation for storage or transport. Article 2.
Origin criteria 1. A
good imported into the territory of a Party shall be deemed to be originating
and eligible for preferential tariff treatment if it conforms to the origin
requirements under any one of the following: a) a good which is
wholly obtained or produced entirely in the territory of the exporting Party as
set out and defined in Article 3; or b) a good not
wholly obtained or produced in the territory of the exporting Party, provided
that the said good is eligible under Article 4 or 5 or 6 or 7. 2. Except
as provided for in Article 7, the conditions for acquiring originating status
set out in this Annex must be fulfilled without interruption in the territory
of the exporting Party. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Within the meaning
of Point a Clause 1 Article 2, the following shall be considered to be wholly
obtained or produced in the territory of a Party: 1. Plants
and plant products harvested, picked or gathered after being grown there; 2. Live
animals born and raised there; 3. Goods
obtained from live animals referred to in Clause 2 of this Article; 4. Goods
obtained from hunting, trapping, fishing, aquaculture, gathering or capturing
conducted there; 5. Minerals and other naturally occurring substances, not
included in Clause 1 through 4, extracted or taken from its soil, waters,
seabed or beneath its seabed; 6. Products
of sea-fishing taken by vessels registered with the Party and entitled to fly
its flag, and other products taken by the Party or a person of that Party, from
the waters, seabed or beneath the seabed outside the territorial waters of the
Party, provided that the Party has the rights to exploit the natural resources
of such waters, seabed and beneath the seabed under international law; 7. Products
of sea-fishing and other marine products taken from the high seas by vessels
registered with the Party and entitled to fly its flag; 8. Goods
produced and/or made on board factory ships registered with a Party and
entitled to fly its flag, exclusively from products referred to in Clause 7; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 10. Articles
collected from there which can no longer perform their original purpose nor are
capable of being restored or repaired and are fit only for the disposal or
recovery of parts of raw materials, or for recycling purposes; 11. Waste
and scrap derived from: a) production
there; or b) used goods
collected there, provided that such goods are fit only for the recovery of raw
materials; and 12. Goods
obtained or produced in the territory of the Party solely from goods referred
to in Clause 1 through 11 of this Article. Article 4. Not
wholly obtained or produced goods 1. For
the purposes of Point b Clause 1 Article 2, a good, except those covered under
Article 5 as provided for in this Annex, shall be deemed to be originating if
the regional value content (hereinafter referred to as the “RVC”) is not less
than 40% of the FOB value or if a good has undergone a change in tariff
classification at the four (04) digit-level change of tariff heading
(hereinafter referred to as “CTH”) of the Harmonized System. 2. The
formula for calculating the RVC shall be: RVC = ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 x 100% FOB VNM means
value of non-originating materials, which shall be: a) the CIF value
at the time of importation of the materials, parts or goods; or b) the earliest ascertained
price paid for the materials, parts or goods of undetermined origin in the
territory of the Party where the working or processing has taken place. Article 5.
Product Specific Rules For the purposes
of Article 2, goods which satisfy the Product Specific Rules provided in Annex
II shall be considered to be originating in the territory of the Party where
working or processing of the goods has taken place. Article 6.
Treatment for certain goods Notwithstanding
Articles 2, 4 and 5, certain goods listed in Annex IV shall be considered to be
originating even if the production process or operation has been undertaken in
an area outside the territories of Korea and ASEAN Member Countries (i.e.
industrial zone) on materials exported from a Party and subsequently
re-imported to that Party. The application of this Article, including the
list of products and the specific procedures related to this application shall
be mutually agreed upon by the Parties. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Unless otherwise
provided for in this Annex, a good originating in the territory of a Party,
which is used in the territory of another Party as material for a finished good
eligible for preferential tariff treatment, shall be considered to be
originating in the territory of the latter Party where working or processing of
the finished good has taken place. Article 8.
Non-qualifying operations 1. A
good shall not be considered to be originating in the territory of a Party if
the following operations are undertaken exclusively by itself or in combination
in the territory of that Party: a) preserving
operations to ensure that the good remains in good condition during transport
and storage; b) changes of
packaging, breaking-up and assembly of packages; c) simple washing,
cleaning, removal of dust, oxide, oil, paint or other coverings; d) simple painting
and polishing operations; dd) husking,
partial or total bleaching, polishing and glazing of cereals and rice; e) operations to
color sugar or form sugar lumps; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 h) sharpening,
simple grinding or simple cutting; i) sifting,
screening, sorting, classifying, grading, matching; k) simple placing
in bottles, cans, flasks, bags, cases, boxes, fixing on cards or boards and all
other simple packaging operations; l) affixing or
printing marks, labels, logos and other like distinguishing signs on products
or their packaging; m) simple mixing
of products, whether or not of different kinds; n) simple assembly
of parts of articles to constitute a complete article or disassembly of
products into parts; o) simple testing
or calibrations; or p) slaughtering of
animals. 2. A
good originating in the territory of a Party shall retain its initial originating
status, when exported from another Party, where operations undertaken have not
gone beyond those referred to in Clause 1. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. Preferential
tariff treatment shall be applied to a good satisfying the requirements of this
Annex and which is transported directly between the territories of the
exporting Party and the importing Party. 2. Notwithstanding
Clause 1, a good of which transport involves transit through one or more
intermediate third countries, other than the territories of the exporting Party
and the importing Party, shall be considered to be consigned directly, provided
that: a) the transit is
justified for geographical reason or by consideration related exclusively to
transport requirement; b) the good has not
entered into trade or consumption there; and c) the good has
not undergone any operation other than unloading and reloading or any operation
required to keep it in good condition. Article 10. De
minimis 1. A
good that does not undergo a change in tariff classification (CTC) shall be
considered as originating if: a) for a good,
other than that provided for in Chapters 50 through 63 of the Harmonized
System, the value of all non-originating materials used in its production that
do not undergo the required CTC does not exceed ten (10) percent of the FOB
value of the good; b) for a good
provided for in Chapters 50 through 63 of the Harmonized System, the weight of
all non-originating materials used in its production that do not undergo the
required CTC does not exceed ten (10) percent of the total weight of the good; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. The
value of non-originating materials referred to in Clause 1 shall, however, be
included in the value of non-originating materials, which is calculated by
adopting the formula provided for in Clause 2 Article 4 of this Annex, for any
applicable RVC requirement for the good. Article 11.
Treatment of packaging and packing materials 1. If
a good is subject to the RVC criterion as set out in Article 4, the value of
the packaging and packing materials for retail sale shall be taken into account
in its determination of origin, where the packaging and packing materials are
considered to be forming a whole with the good. 2. Where
Clause 1 is not applicable, the packaging and packing materials for retail
sale, when classified together with the packaged good, shall not be taken into
account in considering whether all non-originating materials used in the
manufacture of the good fulfill the criterion corresponding to a CTC of the
said good. 3. Packing
materials and containers for transportation of a good shall not be taken into
account in determining the origin of the good. Article 12.
Accessories, spare parts and tools The origin of
accessories, spare parts, tools, and instructional or other informational
materials presented with a good shall not be taken into account in determining the
origin of the good, provided that such accessories, spare parts, tools, and
instructional or other informational materials are classified with the good and
their customs duties are collected with the good by the importing Party. Article 13.
Neutral elements In order to
determine whether a good originates, it shall not be necessary to determine the
origin of the following which might be used in its production and not
incorporated into the good: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. Tools,
dies and moulds; 3. Spare
parts and materials used in the maintenance of equipment and buildings; 4. Lubricants,
greases, compounding materials and other materials used in production or used
to operate equipment and buildings; 5. Gloves,
glasses, footwear, clothing, safety equipment and supplies; 6. Equipment,
devices and supplies used for testing or inspecting the good; and 7. Any
other goods that are not incorporated into the good but of which use in the
production of the good can reasonably be demonstrated to be a part of that
production. Article 14.
Identical and interchangeable materials 1. For
the purposes of establishing the origin of a good, when the good is
manufactured utilizing originating and non-originating materials, mixed or
physically combined, the origin of such materials can be determined by
generally accepted accounting principles of inventory management practiced in
the territory of the exporting Party. 2. Once
a decision has been taken on the inventory management method, that method shall
be used throughout the fiscal year. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 A claim that a
good shall be accepted as eligible for preferential tariff treatment shall be
supported by a AK-form C/O as provided for in the Annex VI-A issued by a
competent authority designated by the exporting Party and notified to all the
other Parties in accordance with the procedures as set out in Annex V./. APPENDIX V PROCEDURES FOR ISSUANCE AND VERIFICATION OF C/O
(Issued together with Circular No. 20/2014/TT-BCT dated June 25, 2014 of the
Ministry of Industry and Trade on the implementation of Rules of origin in the
Agreement establishing ASEAN – Korea Free Trade Area) For the purposes of implementing Appendix I, the
following operational procedures on the issuance of Certificate of Origin
(C/O), verification of origin and other relevant administrative matters shall
be observed: Article 1. Interpretation of
terms For the purpose of this Appendix, the terms below
are construed as follows: “Back-to-back Certificate of Origin” means a C/O
issued by an intermediary exporting Party, which is based on a previous C/O
issued by the first exporting Party; “Customs Authority” means a competent authority
that is responsible under the laws and regulations on customs[1] ,
according to the laws and regulations of Party; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 “Importer” means an a natural or juridical
person who resides in territory of a Party where goods are imported by such
person; “C/O issuing body” means a competent
authority designated by the government of exporting Party to issue a C/O and
notified to every other Parties as specified in this Appendix; “Producer” means a natural or juridical person
who carries out production as set out in territory of a Party specified in
Clause 2, Article 1 of Appendix I. Article 2. C/O issuing bodies 1. Each Party shall provide the names, addresses,
specimen signatures and specimen of official seals of its issuing bodies of all
the other Parties, through the ASEAN Secretariat. Any change in the aforesaid
list shall be promptly provided in the same manner. 2. Any C/O issued by an official not included in
the said list in Clause 1 may not be honored by the Customs Authority. Article 3. Documentary
evidences For the purposes of determining originating status,
the C/O issuing bodies shall have the right to call for supporting documentary
evidence or to carry out any check considered appropriate in accordance with respective
laws and regulations of Party. Article 4. Application for
issuance of C/O ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. The producer/exporter or its authorized
representative shall apply for a C/O together with appropriate supporting
documents, proving that the good to be exported qualify for the issuance of C/O
in accordance with law and regulations of Party. 3. C/O issuing bodies shall, to the best of its
competence and ability, carry out proper examination, in accordance with law
and regulations of Party, upon each application for a C/O to ensure that: a) The C/O is duly completed and signed by the
authorized signatory; b) The origin of the good is in conformity with
Appendix I; c) Other statements in the C/O correspond to
supporting documentary submitted; d) Description, quantity and weight of good, marks
and numbers of packages, number and kinds of packages, as declared, conform to
the good to be exported. 4. Multiple items declared on the same C/O, shall
be allowed, provided that each item must qualify separately in its own right. Article 5. C/O 1. A C/O shall be on A4 size paper and shall be in
the form in Appendix VI-A and referred to as Form AK. It shall be in the
English language. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3. A C/O shall bear a reference number separately
given by a local government or a C/O issuing body. C/O form AK only be stated
FOB in the box 9 when applying regional value content (RVC)[2]. 4. The original copy shall be forwarded by the
producer/or exporter to the importer for submission to the customs authority of
the importing Party. The duplicate shall be retained by the issuing bodies of
the exporting Parties. The triplicate shall be retained by the producer and/or
exporter. 5. The C/O issuing bodies shall periodically
provide records of issuance of C/O, including issuing number and date, producer
and/or exporter and description of good, to the customs authority of the
importing Parties. 6. In cases where a C/O is rejected by the customs
authority of an importing Party, the subject C/O shall be marked accordingly in
box 4 and the original C/O shall be returned to the C/O issuing body within a
reasonable period but not more than two months. The C/O issuing body shall be
notified of the grounds for the denial of preferential treatment. 7. In cases where a C/O is not accepted, as
prescribed in Clause 6, the customs authority of the importing Party, as it
deems fit, should accept the clarifications made by the C/O issuing body to
accept C/O and reinstate the preferential tariff treatment. The clarifications
should be detailed and exhaustive in addressing the grounds for denial of
preferential tariff treatment raised by the importing Party. Article 6. Rectification of
errors on C/O Neither erasures nor superimpositions shall be
allowed on a C/O. Any alternation shall make as follows: 1. Strike out the erroneous materials and making
any addition required. Such alternations shall be approved by an official
authorized to sign a C/O and certified by the C/O issuing body. Unused spaces
shall be crossed out to prevent any subsequent addition, or 2. Grant a new C/O to replace with error C/O. The
C/O issuing body shall copy date of issue from error C/O onto new C/O. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. A C/O shall be issued at the time of exportation
or soon thereafter provided that not more than 03 working days from the date of
shipment, if the good to be exported can be considered to be originating in the
territory of the exporting Party within the meaning of Appendix I. 2. C/O issuing bodies of a intermediary Party may
issue a back-to-back C/O, if an application is made by the exporter while the good
is passing through its territory, provided that: a) A valid original C/O is presented; b) The importer of the intermediary Party and the
exporter who applies for the back-to-back C/O in the intermediary Party are the
same; and c) Verification procedures as prescribed in Article
14 are applied. 3. Upon request of a Party, other Parties shall
review the provisions of this Article and implementation thereof, and revise it
as may be mutually agreed upon by every Parties. 4. In exceptional cases where a C/O has not been
issued at the time of exportation or soon thereafter provided that not more
than 03 working days due to involuntary errors, omissions or other valid
causes, a C/O may be issued retroactively but no later than 01 year from the
date of shipment, and bearing the words “ISSUED RETROACTIVELY”. Article 8. Certified true
copy In the event of theft, loss, or destruction of a
C/O, the producer/exporter may apply to the C/O issuing body for a certified true
copy of the original. The C/O issuing body shall issue the copy on the basis of
the export documents in possession bearing the endorsement of the words
“CERTIFIED TRUE COPY” in the box 12 of a C/O. This copy shall bear the date of
issue of the original C/O. The certified true copy shall be issued no later
than one year from the date of issue of the original C/O. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 For the purposes of claiming preferential tariff
treatment, the importer shall submit to the customs authority of the importing
Party at the time of import, a C/O together with supporting documents (i.e.
invoices, the through Bill of Lading issued in the territory of the exporting
Party when the goods are pass through territories of one or multiple
intermediary states, not exporting Parties or importing Parties) and other
documents as required in accordance with the domestic laws and regulations of
the importing Party. Article 10. Effect of C/O 1. The C/O shall be submitted to the customs
authority of a importing Party within 12 months from the date of issue, or from
the date of issue of the original C/O if C/O is replaced as prescribed in
Article 6 or from the date of issue of the original C/O if back-to-back C/O is
issued. 2. Where the C/O is submitted to the customs
authority of the importing Party after the expiration of the time-limit as
stated in Clause 1, such C/O shall be accepted when the failure to observe such
time-limit results from force majeure events or other valid causes beyond the
control of the producer/exporter. 3. In all cases, the customs authority of the
importing Party may accept such C/O, provided that the good have been imported
before the expiration of the time-limit of the said C/O. Article 11. C/O exemption A C/O shall not be required for: 1. A good originating in the territory of a Party
which does not exceed US$ 200.00 FOB; or 2. A good sent by post from the territory of Party
which does not exceed US$ 200.00 FOB. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 12. Handling minor
discrepancies 1. Where the origin of a good is not in doubt, the
discovery of minor discrepancies, between the statements made in a C/O and
those made in the documents submitted to the customs authority of the importing
Party for the purpose of carrying out the formalities for importing the good
shall not ipso facto invalidate the C/O, if it does in fact correspond to the
good submitted. 2. For multiple items declared under the same C/O,
a problem encountered with one of the items listed shall not affect or delay
the granting preferential tariff treatment and customs clearance of the
remaining items listed in that C/O. Point c Clause 1 of Article 14 shall be
applied to the problematic items. Article 13. Keeping record 1. For the purposes of the verification process
pursuant to Article 14 and Article 15, producer/exporter shall keep its
supporting record for application for at least 03 years from the date of issue
of the C/O in accordance with the laws and regulations of the exporting Party,.
During aforesaid 03 years, if the producer/exporter could not submit
documentary evidence proving origin of good as prescribed in case of required,
his claiming of preferential tariff treatment may be rejected. 2. The importer shall keep records relevant to the
importation in accordance with laws and regulations of the importing Party. 3. The application of C/O and all documents related
to such application shall be retained by the C/O issuing body for at least 03
years from the date of issue. 4. At the request of the importing Party,
information relating to validity of a C/O shall be furnished by an official
authorized to sign a C/O, and certified by the competent agencies of the
Government. 5. Any information communicated between the Parties
concerned shall be treated as confidential and shall be used for the validation
of C/O purpose only. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. The importing Party may request C/O issuing body
of the exporting Party to conduct a retroactive check at random and/or the
importing Party has reasonable doubt as to the authenticity of the document or as
to the accuracy of the accuracy of the information regarding the true origin of
the good in question or of certain parts thereof. Upon such request, C/O
issuing body[3]
of the importing Party shall conduct a retroactive check on a
producer’s/exporter’s cost statement based on the current cost and prices
within a six-month period from the date of exportation[4], subject to the following procedures: a) The request of the importing Party for a
retroactive check shall be accompanied with the C/O concerned and shall specify
the reasons and any additional information suggesting that the particulars
given on the said C/O may be inaccurate, unless the retroactive check is
requested on a random basis; b) When receiving a request for retroactive check,
the C/O issuing body of the exporting Party shall respond to the request
promptly and reply within 02 months from the receipt of the request. c) The customs authority of importing Party may
suspend provision of preferential tariff treatment while awaiting the result of
verification. However, it may release the good to the importer subject to any
administrative measures deemed necessary, provided that they are not held to be
subject to import prohibition or restriction and there is no suspicion of
fraud; and d) The C/O issuing body shall promptly transmit the
results of the verification process to the importing Party which shall then
determine whether or not the subject goods are originating. The entire process
for retroactive check, including the process of notifying the C/O issuing body
of the result of determination on whether or not the goods are originating,
shall be completed within 06 months. While the process of the retroactive check
is being undertaken, Point c Clause 1 of Article 14 shall be applied. 2. The customs authority of the importing Party may
request an importer for information or documents relating to the origin of
imported good in accordance with laws and regulations of the importing Party
before requesting the retroactive check pursuant to Clause 1. Article 15. Verification in
the exporting country 1. If the importing Party is not satisfied with the
outcome of the retroactive check, it may, under exceptional circumstances,
request verification visits to the exporting Party. 2. Prior to conducting a verification visit
pursuant to Clause 1: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - The producer/exporter whose premises are to be
visited; - The C/O issuing body of which the verification
visit is to occur; - The customs authority of which the verification
visit is to occur; and - The importer of the good subject to the
verification visit. b) The written notification mentioned in Point a
shall be as comprehensive as possible and shall include, among others: - The name of the customs authority issuing the
notification; - The name of the producer/exporter whose premises
are to be visited; - The proposed date of the verification visit; - The coverage of the proposed verification visit,
including reference to the good subject to the verification visit; and ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 c) The importing Party shall obtain the written
consent of the producer/exporter whose premises are to be visited; d) In case a written consent from the
producer/exporter is not obtained within 30 days from the date of receipt of
the notification as prescribed in Point a, the aforesaid importing Party may
deny preferential tariff treatment to the good would have been subject to the
verification visit; dd) When receiving the notification, the C/O
issuing body may postpone the proposed verification visit and notify the
importing Party of such intention within 15 days from the date of receipt of
notification dd) Regardless of postpone, the verification visit shall be
conducted within 60 days from the date of receipt of notification or it may
last longer by mutually agreed upon by the Parties. 3. The Party conducting the verification visit
shall provide the exporter whose goods are subject to the verification and the
related C/O issuing body with verification in writing that whether or not the
subject goods are originating. 4. Any postponement of granting for preferential
tariff treatment shall be considered according to result of verification as
prescribed in above Clause 3 that the subject goods are originating. 5. The producer/exporter entitled to request in
writing or provides the supporting evidence related to origin of goods within
30 days from the date of receipt of the notification. If the origin of goods
are considered inappropriate, the final decision shall be sent the C/O issuing
body within 30 days from the day on which the clarification of the
producer/exporter is received. 6. The verification visit process, including the
actual visit and the determination as prescribed in Clause 3, whether the good
subject to such verification is originating or not, shall be carried out and its
results communicated to the C/O issuing body within a maximum period of 06
months from the first day the initial verification visit was conducted. While
the process of the verification visit is being undertaken, Point c Clause 1 of
Article 14 shall be applied. Article 16. Protecting
confidentiality of information 1. The Parties, in accordance with their respective
laws and regulations, the confidentiality of classified business information
collected in the process of verification pursuant to Article 14 and Article 15
and shall protect that disclosure that could prejudice the competitive position
of the person who provided the information. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 17. Denial of
preferential tariff treatment Except as otherwise provided in this Appendix, the
importing Party may deny claim for preferential tariff treatment or recover
unpaid duties in accordance with laws and regulations, where the good do not
meet the requirements of Appendix I, or where the relevant requirement of this
Appendix are not fulfilled. Article 18. Special cases When destination of all or parts of the good
exported to the territory of a specified Party is changed, before or after its
arrival in the territory of that Party, the following shall be observed: a) Even if the goods are already imported into the
territory of a specified importing Party, the customs authority of that
importing Party shall endorse the C/O to the effect for all or parts of the
good in case where the importer makes a written application for the
preferential tariff treatment along with the submission of the original C/O;
and b) If the changing of destination occurs during
transportation to the territory of the importing Party as specified in the C/O,
the producer/exporter shall apply in writing, accompanied with the issued C/O,
for a new C/O for all or parts of the good. Article 19. Documentary
evidence for direct transportation For the purposes of implementing Article 9 of
Appendix I, where transportation is effected through the territory of one or
more intermediary countries, other than that of the exporting Party and the
importing Party, the following shall be produced to the relevant competent
agencies of the importing Party: 1. A through Bill of Lading issued in the territory
of the exporting Party; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3. A copy of the original commercial invoice in
respect of the good; and 4. Other relevant supporting documents, if any, as
evidence that the requirements of direct transportation are being complied
with. Article 20. Goods for
exhibition 1. A good sent from a exporting Party for
exhibition in another country and sold during or after the exhibition for
importation into the territory of a Party shall be granted preferential tariff
treatment on the condition that the good meets the requirements as set out in
Appendix I, provided that information it is shown to the satisfaction of the
customs authority of the importing Party that: a) An exporter has dispatched the good from the
territory of exporting Party to the country where the exhibition has been held
and has exhibited it there; b) The exporter has sold the good or transferred it
to a consignee in the territory of importing Party; c) The good has been consigned during the
exhibition or immediately thereafter to the territory of the importing Party in
the state in which it was sent for the exhibition. 2. For the purposes of implementing Article 1, the
original C/O shall be provided to the relevant competent agencies of the
importing Party, the name and address of the exhibition shall be indicated. As
an evidence for the good and the conditions under which it was exhibited, a
certificate issued by the relevant competent agencies of the country where the
exhibition took place together with supporting documents prescribed in Clause 4
of Article 19 may be required. 3. Clause 1 shall apply to any trade, agricultural
or crafts exhibition, fair or similar show or display in shops or business
premises with a view to the sale of foreign good and where the good remains
under customs control during the exhibition. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. The customs authority in the importing Party may
accept C/O in cases where the sales invoice is issued either by a company
located in a third country or by an exporter for the account of the said
company, provided that the good meets the requirements of Appendix I. 2. The exporter of the good shall indicate “Third
country invoicing” and such information as name and country of the company
issuing the invoice in the C/O. Article 22. Action against
fraudulent acts 1. When it is suspected that fraudulent acts in
connection with a C/O have been committed, the government authorities concerned
shall cooperate in the action to be taken by a Party against the persons
involved. 2. Each Party shall provide legal sanctions for
fraudulent acts related to a C/O. Article 23. Customs contact
point 1. Each Party shall designate a contact point for
all matters related to this Appendix. 2. When the contact point of a Party raises any
matter arising from this Appendix to the contact point of any other Party, the
customs authority of the latter Party shall assign its own experts to look into
the matter and to respond with its findings and proposed solution for resolving
the matter within a reasonable period of time. 3. The contact points shall endeavor to resolve any
matter raised under this Appendix through consultations./. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 [1] Laws and
regulations on customs adhered to by customs authorities of every Party are
provisions, regulations on import, export, and transit of goods, by its nature,
related to customs duties, costs and other taxes; or embargoes, limitations,
and control on good transportation subject to supervision along the borders by
customs authorities of every Party. [2] With respect
to Cambodia and Myanmar, the C/O Form AK issued to and from them shall reflect
the FOB value regardless of the origin criteria for the transition period of
two years from January 1, 2014. [3] The
C/O issuing body of Korea, as prescribed in Article 14 and Article 15, that
verifies the origin of goods exported to Parties of the ASEAN, is a customs
authority of Korea in accordance with laws and regulations of customs of it. [4]
Regarding to 6-month period, the C/O issuing body of exporting Party may decide
whether to choose 6 months before or after date of exportation.
Thông tư 20/2014/TT-BCT ngày 25/06/2014 quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định khu vực thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
57.550
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|