BỘ
THUỶ SẢN
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
2/1998/TT-BTS
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 3 năm 1998
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ THUỶ SẢN SỐ 2/1998/TT-BTS NGÀY 14 THÁNG 3 NĂM 1998 HƯỚNG
DẪN THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 15/CP NGÀY 19/3/1996 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ THỨC ĂN
CHĂN NUÔI
Thi hành Nghị định số 15/CP ngày
19/3/1996 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, Bộ Thuỷ sản hướng dẫn cụ
thể một số nội dung về quản lý thức ăn cho động vật thuỷ sản cụ thể như sau:
I. TRONG
THÔNG TƯ NÀY MỘT SỐ THUẬT NGỮ DƯỚI ĐÂY ĐƯỢC HIỂU NHƯ SAU:
1. Thức ăn cho động vật thuỷ sản
nói trong Thông tư này là sản phẩm đã qua chế biến công nghiệp, có nguồn gốc là
thực vật, động vật, vi sinh vật, hoá chất, khoáng chất, cung cấp cho động vật
thuỷ sản các chất dinh dưỡng để đảm bảo cho hoạt động sống, sinh trưởng, phát
triển và sinh sản.
2. Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh
cho động vật thuỷ sản là thức ăn dạng viên (mảnh hay viên gọi chung là viên) hỗn
hợp của nhiều thức ăn đơn được phối chế theo công thức, bảo đảm có đủ các chất
dinh dưỡng duy trì được đời sống, sinh trưởng, phát triển và sinh sản của động
vật thuỷ sản nuôi không cần cho thêm thức ăn nào khác. Kích cỡ viên phải phù hợp
với từng giai đoạn đối tượng nuôi. Thức ăn có đặc tính nổi hoặc chìm phù hợp với
tập tính bắt mồi của từng đối tượng nuôi.
II. ĐĂNG KÝ SẢN
XUẤT, KINH DOANH
1. Tổ chức, cá nhân trong nước
và nước ngoài sản xuất, kinh doanh thức ăn cho động vật thuỷ sản trên lãnh thổ
Việt Nam phải có đủ các điều kiện sau đây:
a. Có địa điểm, nhà xưởng, trang
thiết bị sản xuất và kiểm nghiệm, quy trình công nghệ sản xuất thức ăn bảo đảm
tiêu chuẩn chất lượng và vệ sinh môi trường.
b. Có nhân viên kỹ thuật, đáp ứng
yêu cầu công nghệ sản xuất và kiểm nghiệm chất lượng thức ăn cho động vật thuỷ
sản.
2. Các trường hợp sản xuất, kinh
doanh thức ăn cho động vật thuỷ sản phải xin cấp đăng ký:
a. Thức ăn mới sản xuất lần đầu.
b. Thức ăn đã được cấp giấy đăng
ký sản xuất nhưng thay đổi một trong các nội dung: tên gọi, hàm lượng các chất
dinh dưỡng, công thức, dạng sản phẩm, bao bì, nhãn hiệu.
c. Thức ăn đã sản xuất ở nước
ngoài, nhưng nay đăng ký sản xuất ở Việt Nam.
d. Thức ăn sản xuất ở nước ngoài
nhưng muốn tiêu thụ tại Việt Nam thông qua các đại lý, chi nhánh được phép hoạt
động tại Việt Nam.
3. Hồ sơ xin đăng ký sản xuất,
kinh doanh thức ăn cho động vật thuỷ sản:
a. Đơn xin đăng ký sản xuất,
kinh doanh thức ăn cho động vật thuỷ sản theo mẫu (Phụ lục 1).
b. Giấy phép sản xuất, kinh
doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp (bản photocopy có công chứng).
c. Bản đăng ký chất lượng hàng
hoá theo mẫu 01 TS/ĐKCL ban hành theo Quyết định số 14/KHCN ngày 09/01/1997 của
Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản (nếu là thức ăn thuộc danh mục hàng hoá bắt buộc phải
đăng ký chất lượng).
4. Mỗi giấy đăng ký có thể cho
phép sản xuất, kinh doanh 1 hoặc nhiều loại thức ăn cho động vật thuỷ sản.
5. Kết quả đăng ký sẽ được thông
báo chậm nhất 7 ngày kể từ thời điểm cơ quan đăng ký nhận được hồ sơ hợp lệ.
III. SẢN XUẤT,
KINH DOANH THỨC ĂN CHO ĐỘNG VẬT THUỶ SẢN
1. Danh mục các
loại thức ăn được phép và không được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam được
quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này. Tên cụ thể từng loại thức ăn được
phép sản xuất lưu thông sẽ do Bộ Thuỷ sản công bố và điều chỉnh bổ sung hàng
năm.
2. Các loại thức
ăn cho động vật thuỷ sản chỉ được phép sản xuất, kinh doanh sau khi được các cơ
quan có thẩm quyền quy định tại mục V Thông tư này cấp đăng ký.
3. Từng lô hàng
thức ăn cho động vật thuỷ sản khi xuất xưởng đơn vị sản xuất phải kiểm nghiệm
và lưu mẫu để theo dõi trong thời gian 6 tháng, đồng thời hồ sơ kiểm nghiệm phải
lưu tại cơ sở tối thiểu 3 năm.
4. Nghiêm cấm sản
xuất, kinh doanh thức ăn cho động vật thuỷ sản không có trong danh mục được
phép sản xuất, kinh doanh, thức ăn kém phẩm chất hoặc quá hạn sử dụng, thức ăn
không rõ nguồn gốc, không có dấu kiểm tra chất lượng xuất xưởng, không đăng ký
hoặc bị thu hồi đăng ký.
5. Địa điểm sản
xuất, kinh doanh thức ăn cho động vật thuỷ sản phải có biển đề tên doanh nghiệp
hoặc tên cửa hàng đã đăng ký. Biển phải rõ ràng, đặt nơi mọi người dễ nhìn thấy.
6. Các loại thức
ăn cho động vật thuỷ sản hàng hoá phải có bao bì và có nhãn theo Tiêu chuẩn đã
đăng ký.
7. Nội dung ghi
trên nhãn phải viết bằng chữ Việt Nam, cũng có thể viết thêm bằng chữ nước
ngoài nhưng cỡ chữ nước ngoài phải nhỏ hơn cỡ chữ Việt Nam và phải xếp dưới chữ
Việt Nam. Nhãn phải có các nội dung sau:
a. Thức ăn viên hỗn hợp hoàn chỉnh
và thức ăn đậm đặc:
- Tên tổ chức hoặc cá nhân sản
xuất.
- Nơi sản xuất.
- Tên thương mại thức ăn.
- Mã số đăng ký chất lượng.
- Khối lượng tịnh.
- Tên và tỷ lệ thành phần dinh
dưỡng chủ yếu (protein thô, chất béo, chất xơ, can-xi, phốt pho, độ tan và độ ẩm...).
- Dùng cho đối tượng thuỷ sản
nào, quy cỡ đối tượng nuôi, cách sử dụng.
- Ngày, tháng, năm sản xuất.
- Hạn sử dụng.
- Cách bảo quản.
b. Thức ăn bổ sung: Nội dung
nhãn phải ghi đủ như thức ăn viên hỗn hợp hoàn chỉnh và đậm đặc, đồng thời cần
ghi rõ tên và tỷ lệ thành phần các chất bổ sung.
8. Phải đảm bảo
an toàn khi vận chuyển, không để thức ăn cho động vật thuỷ sản bị nhiễm các chất
độc hại, nhiễm khuẩn; không gây biến đổi chất làm ảnh hưởng đến chất lượng thức
ăn.
9. Nơi lưu giữ,
cửa hàng bán thức ăn cho động vật thuỷ sản phải có kho chứa, bảo đảm chất lượng
thức ăn, vệ sinh thú y thuỷ sản, môi trường. Không chứa bất cứ một vật phẩm nào
như: phân hoá học, thuốc trừ sâu, xăng, dầu... có thể làm hư hỏng hoặc ảnh hưởng
đến chất lượng thức ăn cho động vật thuỷ sản.
10. Bất cứ một
loại thức ăn mới nào cho động vật thuỷ sản do tổ chức, cá nhân nghiên cứu thành
công phải qua nuôi thử nghiệm và chỉ sau khi được Bộ Thuỷ sản cho phép mới được
sản xuất thành hàng hoá.
11. Tổ chức,
cá nhân sản xuất thức ăn cho động vật thuỷ sản phải báo cáo tình hình sản xuất
hàng quý, hàng năm với cơ quan cấp đăng ký.
IV. XUẤT, NHẬP
KHẨU THỨC ĂN VÀ NGUYÊN LIỆU LÀM THỨC ĂN CHO ĐỘNG VẬT THUỶ SẢN
1. Nhập khẩu.
a. Nhập khẩu các loại thức ăn,
nguyên liệu chế biến thức ăn cho động vật thuỷ sản thực hiện theo quy chế xuất
nhập khẩu hàng thuỷ sản chuyên ngành do Bộ Thuỷ sản ban hành.
b. Thức ăn, nguyên liệu làm thức
ăn cho động vật thuỷ sản nhập vào Việt Nam, chỉ được phép lưu thông sau khi có
một trong hai điều kiện sau đây:
- Đã được kiểm tra và cấp giấy
chứng nhận Nhà nước về chất lượng.
- Đã được kiểm tra và cấp giấy
chứng nhận kiểm dịch thuỷ sản.
c. Các loại thức ăn cho động vật
thuỷ sản lần đầu đưa vào Việt Nam phải qua khảo nghiệm. Bộ Thuỷ sản sẽ chỉ định
các cơ quan nghiên cứu thuộc Bộ tiến hành khảo nghiệm. Mọi chi phí khảo nghiệm
đều do chủ hàng chịu. Dựa vào kết quả khảo nghiệm Bộ Thuỷ sản xem xét cho phép
lưu thông trên thị trường.
2. Xuất khẩu.
Tất cả các loại thức ăn cho động
vật thuỷ sản nằm trong danh mục được phép sản xuất, kinh doanh đảm bảo chất lượng
theo tiêu chuẩn đã đăng ký và đã được cấp giấy chứng nhận Nhà nước về chất lượng
(đối với các loại thức ăn nằm trong danh mục bắt buộc phải kiểm tra và cấp giấy
chứng nhận Nhà nước về chất lượng) đều được xuất khẩu.
Việc xuất khẩu các loại thức ăn
cho động vật thuỷ sản thực hiện theo cơ chế xuất nhập khẩu hàng năm do Bộ
Thương mại quy định đối với xuất khẩu hàng hoá thông thường.
V. QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC VỀ THỨC ĂN CHO ĐỘNG VẬT THUỶ SẢN
1. Trung
ương.
a. Bộ Thuỷ sản thống nhất quản
lý nhà nước đối với thức ăn cho động vật thuỷ sản. Bộ Thuỷ sản giao cho Cục Bảo
vệ nguồn lợi thuỷ sản là cơ quan chủ trì thực hiện công tác này. Cục có các nhiệm
vụ sau:
- Chủ trì phối hợp với các Vụ chức
năng nghiên cứu xây dựng các văn bản hướng dẫn các quy định về quản lý sản xuất,
kinh doanh thức ăn cho động vật thuỷ sản để Bộ ban hành hoặc Bộ trình Chính phủ
ban hành. - Cấp đăng ký sản xuất, kinh doanh các loại thức ăn cho động vật thuỷ
sản cho các cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài (Liên doanh hoặc Công ty, xí nghiệp
100% vốn nước ngoài), các đơn vị trực thuộc Bộ Thuỷ sản, các ngành Trung ương sản
xuất, kinh doanh và các đại lý, chi nhánh của các Công ty nước ngoài tiêu thụ
các loại thức ăn cho động vật thuỷ sản tại Việt Nam.
- Thực hiện hoặc uỷ quyền cho
các Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản tổ chức đăng ký chất lượng các loại thức
ăn cho động vật thuỷ sản của các đơn vị quy định trên sản xuất tại Việt Nam hoặc
sản xuất ở nước ngoài nhưng đăng ký tiêu thụ tại Việt Nam theo Quy chế đăng ký
chất lượng hàng hoá chuyên ngành thuỷ sản ban hành theo Quyết định số 14
QĐ/KHCN ngày 09/01/1997 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản.
- Tổ chức kiểm tra và cấp giấy
chứng nhận Nhà nước về chất lượng thức ăn cho động vật thuỷ sản xuất, nhập khẩu
theo Quy chế kiểm tra và chứng nhận Nhà nước về chất lượng hàng hoá thuỷ sản ban
hành theo Quyết định số 1184 QĐ/KHCN ngày 21/02/1996 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản.
- Kiểm tra và cấp giấy chứng nhận
kiểm dịch thuỷ sản đối với các loại thức ăn và nguyên liệu làm thức ăn xuất, nhập
khẩu không nằm trong danh mục hàng hoá bắt buộc phải kiểm tra và chứng nhận về
chất lượng.
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra về
quản lý nhà nước thức ăn cho động vật thuỷ sản trong phạm vi cả nước.
- Phối hợp các Vụ và cơ quan chức
năng đề xuất danh mục các loại thức ăn được phép sản xuất, kinh doanh và các loại
thức ăn cấm sản xuất, kinh doanh để Bộ công bố hàng năm.
b. Vụ Khoa học công nghệ chủ trì
phối hợp với Cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản, các cơ quan có liên quan xây dựng
các tiêu chuẩn chất lượng, quy trình, quy phạm sản xuất, bảo quản, sử dụng các
loại thức ăn cho động vật thuỷ sản đề nghị Bộ Thuỷ sản hoặc Bộ Khoa học Công
nghiệp và Môi trường ban hành.
2. Tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
a. Sở Thuỷ sản hoặc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn (nơi không có Sở Thuỷ sản) tham mưu cho Uỷ ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện chức năng quản lý nhà nước về
thức ăn cho động vật thuỷ sản trong phạm vi địa phương và chỉ đạo Chi cục hoặc
cơ quan bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Xây dựng các văn bản hướng dẫn
thực hiện việc quản lý nhà nước về thức ăn cho động vật thuỷ sản tại địa
phương.
- Cấp đăng ký sản xuất, kinh
doanh các loại thức ăn cho động vật thuỷ sản do các cơ sở sản xuất, kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
- Cấp đăng ký chất lượng thức ăn
cho động vật thuỷ sản theo Quy chế đăng ký chất lượng hàng hoá chuyên ngành thuỷ
sản ban hành theo Quyết định số 14-QĐ/KHCN ngày 09/01/1997 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ
sản.
- Tổ chức kiểm tra và cấp giấy
chứng nhận nhà nước về chất lượng các loại thức ăn cho động vật thuỷ sản nằm
trong danh mục phải kiểm tra và cấp giấy chứng nhận nhà nước về chất lượng thuộc
phạm vi quản lý của địa phương.
- Kiểm tra và cấp giấy chứng nhận
kiểm dịch thuỷ sản đối với thức ăn và nguyên liệu làm thức ăn thuộc phạm vi quản
lý của địa phương.
- Kiểm tra, thanh tra, xử lý các
vi phạm về quản lý nhà nước thức ăn cho động vật thuỷ sản tại các cơ sở do địa
phương quản lý hoặc do Trung ương quản lý (khi được uỷ quyền).
b. Đối với các địa phương chưa
có cơ quan Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản, Cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản chỉ đạo các
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để thực hiện các nhiệm vụ nói trên.
VI. KHEN THƯỞNG,
XỬ LÝ VI PHẠM
1. Tổ chức, cá nhân, viên chức
nhà nước có thành tích trong việc thực hiện Nghị định số 15/CP của Chính phủ ban
hành ngày 19/3/1996 sẽ được khen thưởng theo chế độ hiện hành.
2. Tổ chức, cá nhân, viên chức
nhà nước có hành vi vi phạm các quy định tại Nghị định số 15/CP của Chính phủ
và các quy định có liên quan, tuỳ theo mức độ thiệt hại sẽ bị xử phạt hành
chính và phải bồi thường vật chất theo quy định của pháp luật.
VII. ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
Các Vụ, Cục, Viện, Trung tâm
nghiên cứu trực thuộc Bộ Thuỷ sản và các Sở Thuỷ sản, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn theo chức năng và quyền của mình hướng dẫn, đôn đốc kiểm tra thực
hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện có vấn
đề gì vướng mắc phải báo cáo kịp thời về Bộ Thuỷ sản để sửa đổi bổ sung.
PHỤ LỤC 1:
1. MẪU 1
MẪU ĐƠN XIN ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT THỨC ĂN CHO ĐỘNG VẬT THUỶ SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/1998/TT-BTS ngày 14/3/1998)
(Tên đơn vị)
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
....
ngày.... tháng.... năm 199...
ĐƠN
XIN ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT THỨC ĂN CHO ĐỘNG VẬT THUỶ SẢN
Kính gửi:.....................
1. Tên đơn vị:...................................................
2. Địa chỉ:......................................................
Đề nghị............. cho phép
đăng ký sản xuất các loại thức ăn cho động vật thuỷ sản dưới đây:
3. Nhãn hiệu:....................................................
4. Địa điểm và quy mô sản xuất:..................................
5. Số đăng ký chất lượng:........................................
6. Thời gian sản xuất:...........................................
Hồ sơ kèm theo (giải trình về
quy mô điều kiện sản xuất, tài liệu về thức ăn: thành phần thức ăn, công dụng,
cách sử dụng, hiệu quả).
Đơn vị cam đoan sản xuất thức ăn
đúng quy định trong giấy chứng nhận đăng ký.
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
HƯỚNG
DẪN GHI VÀO ĐƠN
MỤC 2:
- Tên:
Ví dụ: Thức ăn nuôi tôm, thức ăn
nuôi ếch, thức ăn nuôi cá lóc (cá quả)...
- Loại:
Ví dụ: Thức ăn nuôi tôm của Công
ty Phát triển nguồn lợi thuỷ sản thuộc Seaprodex - Đà Nẵng có 5 loại là: S, S1,
S2, G, F; Ghi 5 loại này.
- Dạng thức ăn: bột, mảnh hoặc
viên.
MỤC 3:
Nhãn hiệu:
Ví dụ:
+ Thức ăn nuôi tôm của Công ty
Phát triển nguồn lợi thuỷ sản thuộc Seaprodex Đà Nẵng có nhãn hiệu là: KP-90.
Ghi là: KP-90.
+ Thức ăn nuôi tôm của Xí nghiệp
chế biến thức ăn gia súc, gia cầm, tôm cá thuộc Công ty Chăn nuôi Phú Yên có
nhãn hiệu PENMOFA Phú Yên. Ghi là: PENMOFA Phú Yên.
2. MẪU 2
MẪU ĐƠN XIN ĐĂNG KÝ KINH DOANH THỨC ĂN CHO ĐỘNG VẬT THUỶ
SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/1998/TT-BTS ngày 14/3/1998)
(Tên đơn vị hoặc cửa hàng)
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
....
ngày.... tháng.... năm 199...
ĐƠN
XIN ĐĂNG KÝ KINH DOANH THỨC ĂN CHO ĐỘNG VẬT THUỶ SẢN
Kính gửi:.....................
1. Tên đơn vị hay người đứng tên
cửa hàng:.......................
2. Địa chỉ hoặc hộ khẩu thường
trú người đứng tên cửa hàng:.........................
Đề nghị............. cho phép
đăng ký kinh doanh các loại thức ăn cho động vật thuỷ sản dưới đây:
Tên
thức ăn
|
Nhãn
hiệu
|
Nước
sản xuất
|
Loại
|
Dạng
thức ăn
|
Số
đăng ký chất lượng
|
|
|
|
|
|
|
3. Địa điểm kinh doanh:
Đơn vị hoặc cửa hàng cam đoan
kinh doanh thức ăn đúng quy định trong giấy chứng nhận đăng ký.
Ký tên
Đóng dấu (nếu có)
HƯỚNG
DẪN GHI VÀO ĐƠN
Mục 2:
- Tên thức ăn:
Ví dụ: Thức ăn nuôi tôm, thức ăn
nuôi ếch, thức ăn nuôi cá ba sa.
- Nhãn hiệu:
Ví dụ: Thức ăn nuôi tôm của Công
ty Phát triển nguồn lợi thuỷ sản thuộc Seaprodex Đà Nẵng có nhãn hiệu là:
KP-90, ghi KP-90.
- Loại:
Ví dụ: Thức ăn nuôi tôm của Công
ty Phát triển nguồn
lợi thuỷ sản thuộc Seaprodex Đà
Nẵng có 5 loại là: S, S1, S2, G, F; Ghi 5 loại này.
- Dạng thức ăn: bột, mảnh hoặc
viên.
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC LOẠI THỨC ĂN ĐƯỢC PHÉP VÀ CẤM SẢN XUẤT LƯU
HÀNH Ở VIỆT NAM
HÀM LƯỢNG CÁC CHẤT ĐỘC, SỐ LƯỢNG VI KHUẨN GÂY BỆNH,
BÀO TỬ NẤM MỐC ĐỘC HẠI, ĐỘ NGHIỀN MỊN, ĐỘ ẨM TRONG THỨC ĂN VÀ NGUYÊN LIỆU LÀM
THỨC ĂN CHO ĐỘNG VẬT THUỶ SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/1998/TT-BTS ngày 14/3/1998)
Bảng 1: Danh mục thức ăn
cho động vật thuỷ sản được phép sản xuất và lưu hành ở Việt Nam.
Mã
số
|
Tên
thức ăn
|
01
|
Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh
|
02
|
Thức ăn đậm đặc
|
03
|
Thức ăn bổ sung
|
Bảng 2: Danh mục các loại
thức ăn cho động vật thuỷ sản cấm sản xuất và lưu hành ở Việt Nam.
Mã
số
|
Tên
thức ăn
|
04
|
Các loại thức ăn cho động vật
thuỷ sản có hoóc môn (trừ hoóc môn sinh dục) và kháng hoóc môn. Các loại thức
ăn có chứa hoá chất kích thích sinh trưởng giả tạo, chất gây độc hại cho người
và môi trường nước.
|
Bảng 3: Hàm lượng
Aflatoxin, các chất độc cho phép trong các loại thức ăn và nguyên liệu làm thức
ăn cho động vật thuỷ sản.
Mã
số
|
Danh
mục
|
Hàm
lượng cho phép
|
05
|
Hàm lượng Aflatoxin trong ngô
hạt, bột ngô, bột mì, cám gạo, tấm gạo, bột cá, khô dầu đậu tương, khô dầu lạc
v.v... làm nguyên liệu để sản xuất thức ăn cho động vật thuỷ sản
|
Không cho phép
|
06
|
Hàm lượng Aflatoxin cho phép
trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh.
|
Không cho phép
|
07
|
Hàm lượng tối đa các chất độc
(thuốc bảo vệ thực vật, hoá chất bảo quản) cho phép trong ngô hạt, bột ngô, bột
mì, cám gạo, tấm gạo, bột cá, khô dầu đậu tương, khô dầu lạc v.v.... làm
nguyên liệu để sản xuất thức ăn cho động vật thuỷ sản
|
2.4 D: 0,2 mg/kg
Butyl hydroxy toluen (BHT): 0,02%
Butyl hydroxy anisole (BHA): 0,02%
Ethoxyquin: 0,15%
Sorbate: 0,3%
Benzoate: 0,3%
Malathion: 2mg/kg
|
Bảng 4: Số lượng vi khuẩn
gây bệnh, bào tử nấm mốc độc hại trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm
đặc và thức ăn bổ sung.
Mã
số
|
Danh
mục
|
Số
lượng cho phép
|
08
|
Vi khuẩn gây bệnh trong thức
ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc và thức ăn bổ sung.
|
Không cho phép
|
09
|
Bào tử nấm mốc độc hại trong
thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc và thức ăn bổ sung.
|
Không cho phép
|
Bảng 5: Độ nghiền mịn và
độ ẩm của thức ăn và nguyên liệu làm thức ăn cho động vật thuỷ sản.
Mã
số
|
Danh
mục
|
Chỉ
tiêu cho phép
|
10
|
Độ nghiền mịn tối đa cho phép
của nguyên liệu làm thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc và thức ăn bổ
sung.
|
100
- 200 mm
|
11
|
Độ ẩm tối đa cho phép của thức
ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc và thức ăn bổ sung.
|
10
- 12%
|