Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 19/2014/TT-BCT mẫu Hợp đồng mua bán điện sinh hoạt

Số hiệu: 19/2014/TT-BCT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Công thương Người ký: Lê Dương Quang
Ngày ban hành: 18/06/2014 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Ban hành mới mẫu HĐ mua bán điện sinh hoạt

Bộ Công thương ban hành Thông tư 19/2014/TT-BCT ban hành mẫu Hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt. Theo đó:

Một hộ gia đình sử dụng hộ khẩu/sổ tạm trú để đăng ký mua điện chỉ được ký 01 hợp đồng tại 1 địa điểm đăng ký mua điện.

Nếu nhiều hộ sử dụng điện chung có thể ký 01 hợp đồng và được áp dụng giá bán điện theo quy định.

Trường hợp không dùng hộ khẩu/sổ tạm trú, bên mua được sử dụng một trong các giấy tờ: GCN sở hữu nhà/QĐ phân nhà; HĐ mua bán nhà; GCN sử dụng đất; HĐ ủy quyền quản lý và sử dụng nhà được công chứng/chứng thực.

Thời hạn HĐ tính từ ngày ký đến ngày các bên sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt HĐ nếu 2 bên không thỏa thuận.

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 5/8/2014, thay thế QĐ 08/2006/QĐ-BCN .

HĐ đã ký trước khi TT này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện đến thời điểm hết thời hạn ghi trong HĐ. Nếu bên mua muốn ký lại HĐ truớc thời hạn, bên bán phải thỏa thuận thực hiện ký lại HĐ.

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2014/TT-BCT

Hà Nội, ngày 18 tháng 06 năm 2014

THÔNG TƯ

BAN HÀNH MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH SINH HOẠT

Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực,

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư ban hành mẫu Hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt.

Điều 1. Ban hành mẫu hợp đồng

Ban hành kèm theo Thông tư này mẫu Hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt (sau đây viết là Hợp đồng) để áp dụng đối với Hợp đồng mua bán điện giữa đơn vị bán lẻ điện (sau đây viết là Bên bán điện) và khách hàng sử dụng điện phục vụ mục đích sinh hoạt (sau đây viết là Bên mua điện).

Điều 2. Ký kết và ngôn ngữ hợp đồng

1. Tại một địa điểm đăng ký mua điện

a) Bên mua điện là một hộ gia đình sử dụng sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú để đăng ký mua điện chỉ được ký 01 Hợp đồng.

b) Trường hợp không sử dụng sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú, Bên mua điện chỉ được sử dụng một trong các loại giấy tờ sau: giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc quyết định phân nhà; hợp đồng mua bán nhà hợp lệ; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (trên đất đã có nhà ở); hợp đồng ủy quyền quản lý và sử dụng nhà được công chứng hoặc chứng thực để đăng ký mua điện và chỉ được ký 01 Hợp đồng.

2. Bên mua điện là người thuê nhà để ở thực hiện theo Quy định về thực hiện giá bán điện do Bộ Công Thương ban hành.

3. Bên mua điện gồm nhiều hộ sử dụng điện chung có thể ký 01 Hợp đồng và được áp dụng giá bán điện theo Quy định về thực hiện giá bán điện do Bộ Công Thương ban hành.

4. Ngôn ngữ sử dụng trong Hợp đồng là tiếng Việt.

Điều 3. Chủ thể ký hợp đồng

Chủ thể ký Hợp đồng là người có đủ năng lực hành vi dân sự có tên trong giấy tờ sử dụng để đăng ký mua điện được quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực.

Điều 4. Thời hạn của Hợp đồng

Thời hạn của Hợp đồng do hai bên thỏa thuận. Trường hợp hai bên không thỏa thuận cụ thể thời hạn của Hợp đồng thì thời hạn của Hợp đồng được tính từ ngày ký đến ngày các bên sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt Hợp đồng.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

Bên bán điện có trách nhiệm niêm yết công khai tại trụ sở giao dịch và áp dụng mẫu Hợp đồng ban hành kèm theo Thông tư này đối với các Hợp đồng ký kết kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

Điều 6. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 05 tháng 8 năm 2014.

Quyết định số 08/2006/QĐ-BCN ngày 12 tháng 4 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành mẫu Hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt hết hiệu lực từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

Các hợp đồng đã ký trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện đến thời điểm hết thời hạn ghi trong hợp đồng. Trong quá trình thực hiện hai bên vẫn phải thực hiện các quy định của Luật Điện lực, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực và các văn bản hướng dẫn thi hành. Trường hợp Bên mua điện có nhu cầu ký lại hợp đồng trước thời hạn, Bên bán điện có trách nhiệm thỏa thuận để thực hiện ký lại hợp đồng.

2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vấn đề vướng mắc, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm đề nghị Cục Điều tiết điện lực chủ trì nghiên cứu, đề xuất Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Thông tư cho phù hợp./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính Phủ, các Phó Thủ tướng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Công Thương;
- Cục Quản lý cạnh tranh;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website: Chính phủ, Bộ Công Thương;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Lưu: VT, PC, ĐTĐL.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Dương Quang

MẪU

HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH SINH HOẠT

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 19/2014/TT-BCT ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…., Ngày…. tháng….. năm …..

HỢP ĐỒNG

MUA BÁN ĐIỆN PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH SINH HOẠT

Mã số Hợp đồng…………….

Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;

Căn cứ nhu cầu mua điện của Bên mua điện,

Chúng tôi gồm:

Bên bán điện (Bên A):............................................................................................

Đại diện là ông (bà):…………………………Chức vụ:..............................................

Theo văn bản ủy quyền số: ……………….ngày……… tháng…………. năm .........

Do ông (bà) …………………………………………..chức vụ .............................. ký.

Địa chỉ .......................................................................................................................

Số điện thoại: ………………..Số Fax:……………….. Email: ...................................

Tài khoản số: ……………………………..Tại Ngân hàng: .........................................

Mã số thuế: …………………….Số điện thoại chăm sóc khách hàng: ......................

Bên mua điện (Bên B): Đại diện là ông (bà) ..........................................................

Địa chỉ: .....................................................................................................................

Số CMT/ hộ chiếu: ……………………được cấp ngày ... tháng ... năm …… tại ........

Số điện thoại: ……………………………….Email .......................................................

Số điện thoại nhận tin nhắn: ......................................................................................

Theo giấy ủy quyền ngày ……tháng ...... năm ………của: ........................................

Số hộ dùng chung: …………..(danh sách đính kèm).

Tài khoản số:………………………. Tại Ngân hàng: ..................................................

Hai bên thỏa thuận ký Hợp đồng mua bán điện với những nội dung sau:

Điều 1. Các nội dung cụ thể

1. Hai bên thống nhất áp dụng CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG kèm theo Hợp đồng này.

2. Địa chỉ sử dụng điện: ..............................................................................................

3 Vị trí xác định chất lượng điện năng: .......................................................................

4. Vị trí lắp đặt công tơ điện: .......................................................................................

5. Hình thức và thời hạn thanh toán tiền điện:

a) Hình thức thanh toán:

□ Nộp tiền vào tài khoản của Bên A □ Tiền mặt

Tại ...............................................................................................................................

b) Thời hạn thanh toán: …… ngày kể từ ngày Bên A thông báo thanh toán lần đầu.

c) Hình thức thông báo thanh toán (văn bản, fax, điện thoại, thư điện tử, tin nhắn sms...)……

Điều 2. Những thỏa thuận khác

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

Điều 3. Điều khoản thi hành

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ... tháng ... năm ... (hoặc từ ngày ký hợp đồng) đến ngày ... tháng ... năm ... (hoặc đến ngày Hợp đồng được sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt). '

Trong thời gian thực hiện, một trong hai bên có yêu cầu chấm dứt Hợp đồng, sửa đổi hoặc bổ sung nội dung đã ký trong Hợp đồng phải thông báo cho bên kia trước 15 ngày để cùng nhau giải quyết.

Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.

BÊN B
(Ký và ghi rõ họ và tên)

BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG

(Kèm theo Hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt)

Điều 1. Chất lượng điện năng

Điện áp và tần số phải đảm bảo theo quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 137/2013/NĐ-CP hoặc văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, trừ trường hợp có thỏa thuận khác và được xác định tại vị trí theo thỏa thuận tại Khoản 3 Điều 1 của Hợp đồng.

Điều 2. Đo đếm điện năng

1. Điện năng sử dụng được xác định qua công tơ điện và hệ số nhân của thiết bị đo đếm điện. Hệ số nhân được thể hiện trong biên bản treo tháo thiết bị đo đếm điện.

2. Thiết bị đo đếm điện được kiểm định theo quy định của pháp luật.

3. Khi treo tháo thiết bị đo đếm điện phải lập biên bản có xác nhận của chủ hộ hoặc một thành viên có đủ năng lực hành vi dân sự trong hộ gia đình Bên B hoặc người được Bên B ủy quyền và là phụ lục của Hợp đồng.

Điều 3. Ghi chỉ số công tơ

Bên A ghi chỉ số vào ngày ấn định hàng tháng, có thể dịch chuyển thời điểm ghi chỉ số trước hoặc sau một ngày, trừ trường hợp bất khả kháng. Ngày ghi chỉ số được thể hiện là ngày cuối của chu kỳ ghi chỉ số trên hóa đơn tiền điện.

Điều 4. Giá điện

1. Giá điện: Giá bán lẻ điện sinh hoạt theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Khi giá điện thay đổi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì giá mới được áp dụng và các bên không phải ký lại Hợp đồng.

Điều 5. Thanh toán tiền điện

1. Bên B thanh toán tiền điện cho Bên A mỗi tháng một lần bằng tiền Việt Nam theo hình thức và trong thời hạn theo thỏa thuận tại Điểm a và Điểm b Khoản 5 Điều 1 của Hợp đồng.

2. Hình thức thông báo thanh toán: Theo thỏa thuận tại Điểm c Khoản 5 Điều 1 của Hợp đồng.

3. Bên B có trách nhiệm thanh toán đủ số tiền ghi trong hóa đơn.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

1. Được vào khu vực quản lý của Bên B để kiểm tra, ghi chỉ số công tơ, sửa chữa, thay thế thiết bị đo đếm điện và liên hệ với Bên B để giải quyết các vấn đề liên quan đến Hợp đồng. Việc cử người vào khu vực quản lý của Bên B phải thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.

2. Trường hợp ngày ghi chỉ số công tơ thay đổi so với quy định tại Điều 3, Bên A phải thông báo trên website của Bên A đối với công tơ để trong phạm vi quản lý của Bên B.

3. Đơn phương chấm dứt Hợp đồng khi Bên B không sử dụng điện quá 06 tháng liên tục mà không thông báo trước cho Bên A.

4. Ngừng, giảm mức cung cấp điện; khôi phục kịp thời việc cấp điện cho Bên B theo quy định của pháp luật.

5. Thông báo cho Bên B biết trước thời điểm ngừng hoặc giảm mức cung cấp điện ít nhất 05 ngày bằng cách thông báo trong 03 ngày liên tiếp trên phương tiện thông tin đại chúng khi có kế hoạch ngừng, giảm mức cung cấp điện để sửa chữa, bảo dưỡng, đại tu, xây lắp các công trình điện.

6. Bảo đảm lưới điện và các trang thiết bị điện vận hành an toàn, ổn định, tin cậy. Bảo đảm cung cấp điện cho Bên mua điện đáp ứng các tiêu chuẩn về kỹ thuật, chất lượng dịch vụ, an toàn, trừ trường hợp lưới điện phân phối bị quá tải theo xác nhận của Cục Điều tiết điện lực hoặc cơ quan được ủy quyền.

7. Trường hợp Bên A đã tạm ngừng cung cấp điện theo yêu cầu của Bên B tại Khoản 5 Điều 7 CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG của Hợp đồng này, trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bên B về việc tiếp tục sử dụng diện, Bên A phải cấp điện trở lại cho Bên B.

8. Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

1. Yêu cầu Bên A: Bảo đảm chất lượng điện năng tại vị trí đã thỏa thuận trong Hợp đồng; kiểm tra chất lượng điện, tính chính xác của thiết bị đo đếm điện, số tiền điện phải thanh toán; kịp thời khôi phục việc cấp điện sau khi mất điện.

2. Tạo điều kiện thuận lợi cho Bên A kiểm tra, ghi chỉ số công tơ, sửa chữa, thay thế thiết bị đo đếm điện.

3. Thông báo cho Bên A trước 15 ngày trong trường hợp thay đổi mục đích sử dụng điện dẫn đến thay đổi giá điện; thay đổi số hộ dùng chung đã đăng ký trong Hợp đồng; có nhu cầu chấm dứt Hợp đồng.

4. Thông báo ngay cho Bên A khi phát hiện thiết bị đo đếm điện bị hư hỏng hoặc nghi ngờ chạy không chính xác, khi phát hiện những hiện tượng bất thường có thể gây mất điện, mất an toàn cho người và tài sản.

5. Thông báo cho Bên A biết trước 05 ngày khi có nhu cầu tạm ngừng sử dụng điện liên tục trên 06 tháng.

6. Chịu trách nhiệm quản lý tài sản, đảm bảo an toàn đối với đường dây dẫn điện từ sau thiết bị đo đếm điện năng mua điện đến nơi sử dụng điện. Không được tự ý cung cấp điện cho hộ sử dụng điện khác.

7. Thanh toán tiền điện hàng tháng đầy đủ, đúng thời hạn theo Hợp đồng.

8. Không được tự ý tháo gỡ, di chuyển công tơ điện. Khi có nhu cầu di chuyển công tơ điện sang vị trí khác phải được sự đồng ý của Bên A và phải chịu toàn bộ chi phí di chuyển.

9. Không trộm cắp điện dưới mọi hình thức. Trường hợp có hành vi trộm cắp điện, Bên B phải bồi thường cho Bên A theo Quy định về kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp Hợp đồng mua bán điện do Bộ Công Thương ban hành; bị xử phạt vi phạm hành chính theo Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đi đập thủy điện, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả do Chính phủ ban hành hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật

10. Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.

Điều 8. Bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm Hợp đồng

1. Các hành vi vi phạm hợp đồng

a) Các hành vi vi phạm của Bên A:

Không bảo đảm chất lượng điện năng quy định tại Điều 1, trừ trường hợp bất khả kháng; bán điện cao hơn giá quy định; ghi sai chỉ số công tơ, tính sai tiền điện trong hóa đơn; khi Bên B có thông báo việc tăng số hộ dùng chung mà bên A không thực hiện điều chỉnh; các hành vi khác vi phạm các quy định về mua bán điện.

b) Các hành vi vi phạm của Bên B:

Sử dụng điện sai mục đích có mức giá cao hơn mức giá đã thỏa thuận trong Hợp đồng; chậm trả tiền điện theo quy định mà không có lý do chính đáng; khi giảm số hộ dùng chung mà không thông báo cho Bên A; các hành vi khác vi phạm các quy định về mua bán điện.

2. Bồi thường thiệt hại

a) Bên A phải bồi thường cho Bên B khi có các hành vi vi phạm tại Điểm a Khoản 1 Điều này.

b) Bên B phải bồi thường cho Bên A khi có các hành vi vi phạm tại Điểm b Khoản 1 Điều này.

c) Số tiền bồi thường được xác định theo phương pháp do Bộ Công Thương ban hành tại Quy định về kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp Hợp đồng mua bán điện.

3. Phạt vi phạm Hợp đồng

Ngoài việc bồi thường thiệt hại quy định tại Khoản 2 Điều này các bên bị phạt vi phạm hợp đồng như sau:

a) Bên A bị phạt vi phạm nghĩa vụ Hợp đồng với mức phạt bằng 8% phần giá trị nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm nếu vi phạm một trong các trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này;

b) Bên B bị phạt vi phạm nghĩa vụ Hợp đồng với mức phạt bằng 8% phần giá trị nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm nếu vi phạm một trong các trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này.

Điều 9. Giải quyết tranh chấp

1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận trong Hợp đồng, bên nào vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

2. Trường hợp phát sinh tranh chấp, hai bên giải quyết bằng thương lượng. Nếu hai bên không tự giải quyết được thì có thể đề nghị Sở Công Thương tổ chức hòa giải. Trình tự, thủ tục và thời hạn tổ chức hòa giải được thực hiện theo quy định tại Điều 26 Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Công Thương hoặc văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

3. Trong trường hợp không đề nghị hòa giải hoặc hòa giải không thành, một trong hai bên hoặc các bên có quyền khởi kiện tại Toà án theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.

4. Trong thời gian chờ giải quyết, Bên B vẫn phải thanh toán tiền điện và Bên A không được ngừng cấp điện./.

THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No.: 19/2014/TT-BCT

Hanoi, June 18th 2014

 

CIRCULAR

ISSUING THE POWER PURCHASE AGREEMENT FOR DOMESTIC USE

Pursuant to the Government's Decree No. 95/2012/ND-CP dated November 12, 2012, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade

Pursuant to Law on Electricity dated December 03, 2004; Law on amendments to Law on Electricity dated November 20, 2012;

Pursuant to Decree No. 137/2013/ND-CP dated October 21, 2013 by the Government detailing the implementation of a number of articles of Law on Electricity and Law on amendments to Law on Electricity;

At the request of Director of Electricity Regulatory Authority,

The Minister of Industry and Trade promulgates the Circular issuing the Power Purchase Agreement (PPA) for domestic use.

Article 1. Issuance of PPA sample

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 2. Conclusion of agreement and language in the agreement

1. At an electrical delivery point

a) The Buyer being a household using a family register or a temporary residence register to apply for electrical delivery shall conclude only 1 Agreement.

b) If the family register/temporary residence register are unavailable, only one of the following papers is accepted for purchase of power: Certificate of ownership towards housing or the decision of house division; valid house purchase contract; land use right certificate (on land with housing construction); authorization of management and use of house that is notarized or certified. All of such paper shall be used for conclusion of only 1 Agreement.

2. The Buyer is the person who leases housing to fulfill regulations on power selling price regulated by the Ministry of Industry and Trade.

3. Multiple households sharing power supply may conclude 01 agreement as one Buyer; price for such Buyer will be calculated according to Regulation on power selling prices of the Ministry of Industry and Trade.

4. Language of the Agreement shall be Vietnamese.

Article 3. Signatories of the Agreement

A signatory of the Agreement shall be a person having fully civil act capacity who is the owner or the person who is authorized in papers used for power purchase as prescribed in Point a Clause 1 Article 11 of Decree No. 137/2013/ND-CP dated October 21, 2013 by the Government.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Duration of the agreement shall be agreed by the two parties. If the two parties cannot arrange the duration of the Agreement, the duration of the Agreement shall be calculated from the day on which Agreement is signed until it is amended or terminated.

Article 5. Organization of implementation

The Seller shall publish at their office the sample of Power Purchase Agreement enclosed with this Circular and use such sample for agreements that are concluded from the effective date of this Circular.

Article 6. Effect

1. This Circular comes into effect from August 05, 2014.

Decision No. 08/2006/QD-BCN dated April 12, 2006 by the Minister of Industry shall be annulled by the effect of this Circular.

Any Agreement that is signed before the effective date of this Circular shall be applicable until the expiry date of the agreement During the implementation of the Agreement, parties shall comply with regulations of Law on Electricity and Law on amendments to a number of Law on Electricity and their guiding documents. If the Buyer wishes to conclude a new Agreement before the expiry date of the current one, the Seller shall make arrangement to conclude a new Agreement.

2. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Electricity Regulatory Authority for solution./.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

PP. THE MINISTER
THE DEPUTY MINISTER




Le Duong Quang

 

SAMPLE OF POWER PURCHASE AGREEMENT FOR DOMESTIC USE

 (Enclosed with the Circular No. 19/2014/TT-BCT dated June 18, 2014 by the Minister of Industry and Trade)  

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------

….………….…[place], on………………..[date]

POWER PURCHASE AGREEMENT FOR DOMESTIC USE

 No.:………………..

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pursuant to the Law on Electricity dated December 03, 2004; the Law dated November 20, 2012 on amendments to the Law on Electricity;

Pursuant to the Government’s Decree No. 137/2013/ND-CP dated October 21, 2013 detailing the implementation of a number of articles of the Law on Electricity and the Law on amendments to the Law on Electricity;

Based on the Buyer’s demand for purchase of electricity,

We consist of:

The Seller (Party A):………………………………………………………………..……………

Represented by Mr. (Mrs.):.................................... Position:.........................................

Under the Power of Attorney No.: ……………………………….dated……………………….

Signed by Mr. (Mrs.):.................................... Position:.........................................  

Address:…………………………………………………………………………..…………………

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Account No.: …………………..…………..Opened at: …………........................................

Tax code: …………………….  Phone number for customer service: ......................

The Buyer (Party B): Represented by Mr. (Mrs.):...........................................  

Address: ..................................................................... ID Card/ Passport No.: ………………………. Date of issue:………………….. Issuing authority:……………….

Telephone: ……………………………….Email .......................................................

Phone number for receiving SMS messages:…………………………………………………

Under the authorization made on………………………….. by…………………………………….. Number of households sharing the same meter:…………………………… (enclosed with the list of households).

Account No.:……………………… Opened at: ………………………………………Two parties have unanimously agreed to enter into this Power Purchase Agreement (hereinafter referred to as “PPA”) with the following terms and conditions:

Article 1. Specific contents

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Address of receiving power service: ………………………………………………………

3. Site for determining power quality:…………………………………………………………

4. Location of electricity meter: .......................................................................................

5. Method and deadline for payment for electricity bills:

a) Method of payment:

□ Transfer money to Party A’s bank account                                           □ Pay in cash

At:……………………………………………………………………………………………………

b) Deadline for payment: …… day(s) from the receipt of the first notice from Party A.

c) Method of notification of electricity bill payment (in writing, by fax, call, email or sms message, etc)…..

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

Article 3. Implementation 

This PPA comes into force from…………………………………..[date] (or from the date on which this PPA is signed) to…………………………………….[date] (or to the date on which this PPA is amended or terminated). '

During the performance of this PPA, either party that wishes to terminate, amend or supplement any contents of/to this PPA must give a 15-day notice to the other party for consideration.

This PPA is made in 02 copies of the same effect, one for each of the Parties./.

 

PARTY B
(Signature and full name)

PARTY A
(Signature and full name)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

GENERAL PROVISIONS

(Enclosed with the power purchase agreement for domestic use)

Article 1. Power quality

Voltage and frequency must be ensured as regulated in Clause 1 Article 15 of the Decree No. 137/2013/ND-CP or its amending, rectifying or superseding documents, unless otherwise agreed and determined at the site as agreed upon in Clause 3 Article 1 herein.

Article 2. Power measurement

1. The amount of electricity used may be measured by the electricity meter and the meter multiplier. The meter multiplier is written in the record of the electricity meter installation.

2. The electricity meter shall be inspected in accordance with applicable laws.

3. The installation or removal of an electricity meter must be properly recorded and certified by the householder or any family member who has full legal capacity of party B or a person authorized by party B. This record shall be considered as an appendix of the PPA.

Article 3. Electricity meter reading

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 4. Electricity price

1. Electricity price is the average retail electricity price as announced by a competent authority.

2. If there is any change in the electricity price upon the approval by a competent authority, the new price shall be applied without signing a new PPA.

Article 5. Electricity bill payment

1. Party B shall pay monthly electricity bill to party A in VND according to the method and by the deadline as agreed upon in Point a and Point b Clause 5 Article 1 herein.

2. Method of notification of electricity bill payment: As agreed upon in Point c Clause 5 Article 1 herein.

3. Party B shall fully pay the amounts specified in the electricity bill.

Article 6. Rights and obligations of Party A

1. Access party B’s separate area to inspect and take meter readings, repair or replace electricity meter, and contact party B to deal with any issues concerning the PPA. The person who enters the party B’s separate area must be assigned in accordance with applicable regulations of relevant laws.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Unilaterally terminate the PPA in case party B stops consuming electricity within 06 consecutive months without giving a prior notice to party A.

4. Stop or reduce the amounts of electricity supplied; timely continue supplying power to party B in accordance with applicable laws.

5. Inform party B at least 05 days before the suspension of or reduction in power supply by publishing notification on the mass media within 03 consecutive days from the date of planning the suspension or reduction in power supply for the purposes of repairing, maintaining, upgrading or building electrical structures.

6. Ensure safe, stable and reliable operation of the electrical grids and equipment. Ensure the supply of power to the Buyer in conformity with technical standards, service quality and safety requirements, except the case where the electrical grid is overloaded as certified by the Electricity Regulatory Authority of Vietnam or a competent authority.

7. In case party A has stopped supplying power at the request of party B as regulated in Clause 5 Article 7 of GENERAL PROVISIONS herein, party A shall continue supplying power to party B within 07 days from the receipt of party B's notice of continuing using power.

8. Perform other rights and obligations as regulated by laws.

Article 7. Rights and obligations of Party B

1. Request party A to: ensure the power quality at the site as agreed upon in the PPA; inspect the power quality, the accuracy of electricity metering device and the amounts payable; timely continue supplying power after the power cut.

2. Facilitate party A in inspecting and taking meter readings, repairing and replacing the electricity metering device.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Inform party A immediately when discovering the meter damage or suspecting of the electricity meter accuracy, or when detecting any irregular events which may cause the power cut or harm to people and property.

5. Inform party A at least 05 days before the suspension of consumption of power for a period of 06 consecutive months as requested.

6. Manage property and ensure safety of electrical lines connected from the metering device to electrically operated equipment. Party B shall not provide power for another household.

7. Make full payment for monthly electricity bill on the scheduled date specified herein.

8. Party B shall not itself remove or move the electricity meter. The electricity meter may be moved to another location provided that it must be consented by party A and party B shall pay all moving expenses.

9. Party B shall not steal electricity in any forms. In case of theft of electricity, party B must make compensation for party A in accordance with regulations on inspection of electrical activities, consumption of electricity and settlement of disputes concerning the PPA promulgated by the Ministry of Industry and Trade; incur administrative penalties in accordance with the Government’s regulations on penalties for administrative violations against regulations on operation of hydroelectric dams, and proper and efficient consumption of energy or face a criminal prosecution in accordance with applicable laws.

10. Perform other rights and obligations as regulated by laws.

Article 8. Compensation for damage and breach of the PPA

1. Breach of the PPA:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Failure to ensure the power quality as prescribed in Article 1 herein, except force majeure events; sale of electricity at the price higher than the regulated one; inaccurate obtainment of meter readings or wrong calculation of electricity bill; failure to make adjustments for the increase in the number of households sharing the same meter as reported by party B; other acts of violations against regulations on power sale and purchase.

b) Party B’s breach of the PPA:

Consumption of power for the purpose for which the electricity price is higher than the price agreed upon in the PPA; delay in paying electricity bill without a legitimate reason; failure to inform party A of a decrease in the number of households sharing the same meter; other acts of violations against regulations on power sale and purchase.

2. Compensation for damage:

a) Party A must make compensation to party B if committing any acts specified in Point a Clause 1 of this Article.

b) Party B must make compensation to party A if committing any acts specified in Point b Clause 1 of this Article.

c) The amount of compensation is determined according to the method in the regulations on inspection of electrical activities, consumption of electricity and settlement of disputes concerning the PPA promulgated by the Ministry of Industry and Trade.

3. Penalties for breach of the PPA:

Apart from the compensation for damage as regulated in Clause 2 of this Article, the parties shall incur penalties for breach of the PPA. To be specific:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) If party B commits any acts of breach of the PPA specified in Point b Clause 1 of this Article, party B shall incur a penalty equal to 8% of the amount payable by party B.

Article 9. Dispute settlement

1. Two parties shall strictly comply with terms and provisions of the PPA. The breaching party shall be punished in accordance with applicable law.

2. Any disputes that arise during the performance of the PPA shall be settled by two parties by negotiation. Failure to reach an amicable settlement, the case may be referred to the Provincial Department of Industry and Trade for conciliation.  Procedures, formalities and time-limit for conciliation shall follow regulations in Article 26 of the Circular No. 27/2013/TT-BCT dated October 31, 2013 by the Ministry of Industry and Trade or its amending, rectifying or superseding document.

3. In case of failure to request for a conciliation or unsuccessful conciliation, either or both parties have the rights to file a lawsuit to the competent Court in accordance with regulations of the Law on civil procedures.

4. Party B still pays the electricity bill and party A must continue supplying electricity, pending the court’s decision./.

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 19/2014/TT-BCT ngày 18/06/2014 về mẫu Hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


63.334

DMCA.com Protection Status
IP: 13.58.53.112
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!