|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 18/2022/TT-BKHCN nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hóa bằng phương thức điện tử
Số hiệu:
|
18/2022/TT-BKHCN
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
|
Người ký:
|
Lê Xuân Định
|
Ngày ban hành:
|
30/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Nội dung bắt buộc thể hiện bằng phương thức điện tử trên nhãn hàng hóa
Bộ trưởng Bộ KH&CN ban hành Thông tư 18/2022/TT-BKHCN ngày 30/12/2022 quy định chi tiết một số nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hóa của một số nhóm hàng hóa bằng phương thức điện tử.Theo đó, một trong những nguyên tắc thể hiện một số nội dung bắt buộc bằng phương thức điện tử là tổ chức, cá nhân được lựa chọn ghi nhãn bằng phương thức điện tử hoặc ghi trên nhãn gắn trực tiếp lên hàng hóa, bao bì thương phẩm của hàng hóa hoặc tài liệu kèm theo của hàng hóa.
Dưới đây là nội dung bắt buộc được thể hiện bằng phương thức điện tử trên nhãn hàng hóa của một số nhóm hàng hóa, đơn cử như:
- Đồ gia dụng, thiết bị gia dụng không dùng điện: Thành phần; Thông số kỹ thuật; Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản;
- Đá quý: Thông số kỹ thuật;
- Vàng trang sức, mỹ nghệ: Hàm lượng; khối lượng; khối lượng vật gắn (nếu có); mã ký hiệu sản phẩm;
- Xe đạp: Tên nhà sản xuất; năm sản xuất; thông số kỹ thuật cơ bản;
- Phụ tùng của phương tiện giao thông: Nhãn hiệu, tên thương mại, mã kiểu loại (nếu có);
- Vật liệu xây dựng và trang trí nội thất: Thông số kỹ thuật; Tháng sản xuất; Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản;…
Xem chi tiết tại Thông tư 18/2022/TT-BKHCN có hiệu lực từ ngày 15/02/2023.
>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY
BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2022/TT-BKHCN
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 12 năm 2022
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ NỘI DUNG BẮT BUỘC THỂ HIỆN TRÊN NHÃN HÀNG HÓA CỦA MỘT SỐ
NHÓM HÀNG HÓA BẰNG PHƯƠNG THỨC ĐIỆN TỬ
Căn cứ Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số
95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số
43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và Nghị định số 111/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm
2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị
định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng
hóa;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông
tư quy định chi tiết một số nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hóa của một
số nhóm hàng hóa bằng phương thức điện tử.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết một số nội dung bắt
buộc thể hiện trên nhãn hàng hóa được thể hiện bằng phương thức điện tử quy định
tại điểm d khoản 1 Điều 10 Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày
14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 111/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm
2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ về nhãn hàng hóa, cụ thể như sau:
1. Nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hóa được
thể hiện bằng phương thức điện tử của các nhóm hàng hóa từ Mục 25 đến mục 38; Mục
40, 44, 50, 51, 52, 53 và Mục 58 đến mục 64 quy định tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP được sửa đổi,
bổ sung tại Nghị định số 111/2021/NĐ-CP.
2. Các nhóm hàng hóa quy định tại Phụ lục I kèm
theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP được sửa đổi,
bổ sung tại Nghị định số 111/2021/NĐ-CP
không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này và các nội dung khác không thuộc Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư này không áp dụng ghi nhãn bằng phương thức điện
tử theo quy định tại Thông tư này.
3. Hàng hóa là trang thiết bị y tế
thực hiện ghi nhãn hàng hóa bằng phương thức điện tử thực hiện theo quy định tại
văn bản quy phạm pháp luật do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng cho những đối tượng sau:
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa tại
Việt Nam và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa;
2. Cơ quan nhà nước và tổ chức, cá nhân liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc thể hiện một
số nội dung bắt buộc bằng phương thức điện tử
1. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm ghi nhãn hàng
hóa được lựa chọn ghi nhãn hàng hóa bằng phương thức điện tử hoặc lựa chọn ghi
trên nhãn hàng hóa gắn trực tiếp trên hàng hóa hoặc bao bì thương phẩm của hàng
hóa hoặc ghi trong tài liệu kèm theo của hàng hóa theo quy định tại Nghị định số
43/2017/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị
định số 111/2021/NĐ-CP. Nhóm hàng hóa và nội
dung thể hiện bằng phương thức điện tử thực hiện theo quy định tại Phụ lục “Một
số nội dung theo tính chất của hàng hóa được thể hiện bằng phương thức điện tử”
ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm ghi nhãn hàng
hóa khi thể hiện nội dung ghi nhãn theo phương thức điện tử quy định tại Thông
tư này bảo đảm các yêu cầu sau:
a) Phương thức điện tử được thể hiện rõ đường dẫn
trên nhãn hàng hóa, ví dụ: mã số mã vạch, mã QR code, trên màn hình điện tử của
sản phẩm có màn hình hoặc các phương thức điện tử thông dụng khác;
b) Bảo đảm phương tiện, thiết bị và/hoặc hướng dẫn
khách hàng truy cập nội dung quy định bằng phương thức điện tử của nhãn hàng
hóa tại chỗ;
c) Nội dung thể hiện bằng phương thức điện tử phải
tương ứng với nội dung thể hiện trên nhãn trực tiếp, không làm người đọc, xem,
nghe hiểu sai lệch bản chất của hàng hóa.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Bộ
quản lý ngành, lĩnh vực, địa phương thực hiện quản lý, thanh tra, kiểm tra, xử
lý vi phạm về nhãn hàng hóa.
Cơ quan quản lý nhà nước về tiêu chuẩn đo lường chất
lượng trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ là cơ quan giúp Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ thực hiện quản lý nhà nước về nhãn hàng hóa; nghiên cứu ứng dụng
công nghệ thông tin vào quản lý ghi nhãn hàng hóa bằng phương thức điện tử.
2. Các bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với
Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện quản lý ghi nhãn hàng hóa bằng phương thức
điện tử.
Căn cứ yêu cầu thực tiễn quản lý đối với hàng hóa
thuộc lĩnh vực được phân công, các bộ, cơ quan ngang Bộ hướng dẫn ghi nhãn hàng
hóa bằng phương thức điện tử sau khi thống nhất với Bộ Khoa học và Công nghệ.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình phối hợp với Bộ Khoa học và
Công nghệ và trực tiếp thực hiện quản lý, thanh tra, kiểm tra về ghi nhãn hàng
hóa bằng phương thức điện tử tại địa phương theo quy định pháp luật.
4. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập
khẩu, kinh doanh hàng hóa ghi nhãn hàng hóa bằng phương thức điện tử:
a) Thực hiện đúng quy định pháp luật về nhãn hàng
hóa và quy định tại Thông tư này; tuân thủ các quy định về thanh tra, kiểm tra,
xử lý vi phạm hành chính và chịu trách nhiệm trước pháp luật về ghi nhãn hàng
hóa bằng phương thức điện tử do mình sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh;
b) Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh
hàng hóa ghi nhãn bằng phương thức điện tử bảo đảm có đủ công cụ, phương tiện để
nội dung ghi nhãn hàng hóa bằng phương thức điện tử luôn được truy cập, đăng nhập
ngay, cung cấp đầy đủ nội dung ghi nhãn hàng hóa bằng phương thức điện tử cho
người tiêu dùng khi lựa chọn mua hàng hóa;
c) Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh
hàng hóa có nội dung ghi nhãn bằng phương thức điện tử phải cung cấp nội dung
nhãn thể hiện bằng phương thức điện tử cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
thanh tra, kiểm tra khi có yêu cầu.
Trong trường hợp vì lý do khách quan, người chịu
trách nhiệm về hàng hóa không cung cấp được nội dung ghi nhãn bằng phương thức
điện tử ngay khi có yêu cầu thì trong vòng 24 giờ kể từ thời điểm cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu phải cung cấp đầy đủ nội dung ghi nhãn thể hiện
bằng phương thức điện tử. Nếu thông tin ghi nhãn điện tử không truy cập được,
thì nhãn hàng hóa là đối tượng thanh tra, kiểm tra được xác định là nhãn ghi
không đủ các nội dung bắt buộc theo quy định.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 02 năm 2023.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
1. Trong quá trình thực hiện có vấn đề phát sinh hoặc
vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời bằng văn bản về Bộ Khoa học và
Công nghệ để được hướng dẫn hoặc nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức
triển khai thực hiện Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng CP;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở KH&CN các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo VPCP;
- Lưu: VT, PC, TĐC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Xuân Định
|
PHỤ LỤC
MỘT SỐ NỘI DUNG THEO TÍNH CHẤT CỦA HÀNG HÓA ĐƯỢC THỂ HIỆN
BẰNG PHƯƠNG THỨC ĐIỆN TỬ
(Kèm theo Thông tư số 18/2022/TT-BKHCN ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
TT
|
TÊN NHÓM HÀNG
HÓA
|
NỘI DUNG BẮT BUỘC
ĐƯỢC THỂ HIỆN BẰNG PHƯƠNG THỨC ĐIỆN TỬ
|
1
|
Sản phẩm dệt, may, da, giầy
(Mục 25)
|
a) Thông số kỹ thuật;
b) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản;
|
2
|
Sản phẩm nhựa, cao su
(Mục 26)
|
a) Thành phần;
b) Thông số kỹ thuật;
|
3
|
Giấy, bìa, cacton
(Mục 27)
|
a) Tháng sản xuất;
b) Thông số kỹ thuật;
|
4
|
Đồ dùng giảng dạy, đồ dùng học tập, văn phòng phẩm
(Mục 28)
|
Thông số kỹ thuật
|
5
|
Ấn phẩm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học,
giáo dục, văn học, nghệ thuật, tôn giáo
(Mục 29)
|
Thông số kỹ thuật
|
6
|
Nhạc cụ (Mục 30)
|
Thông số kỹ thuật;
|
7
|
Dụng cụ thể dục thể thao, máy tập thể dục thể
thao
(Mục 31)
|
a) Năm sản xuất;
b) Thành phần;
c) Thông số kỹ thuật;
d) Hướng dẫn sử dụng;
|
8
|
Đồ gỗ
(Mục 32)
|
a) Thành phần;
b) Thông số kỹ thuật;
c) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản;
|
9
|
Sản phẩm sành, sứ, thủy tinh
(Mục 33)
|
a) Thành phần;
b) Thông số kỹ thuật;
c) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản;
|
10
|
Hàng thủ công mỹ nghệ
(Mục 34)
|
a) Thành phần;
b) Thông số kỹ thuật;
c) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản;
|
11
|
Đồ gia dụng, thiết bị gia dụng (không dùng điện)
(Mục 35)
|
a) Thành phần;
b) Thông số kỹ thuật;
c) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản;
|
12
|
Bạc
(Mục 36)
|
Thành phần định lượng;
|
13
|
Đá quý
(Mục 37)
|
Thông số kỹ thuật;
|
14
|
Vàng trang sức, mỹ nghệ
(Mục 38)
|
a) Hàm lượng;
b) Khối lượng;
c) Khối lượng vật gắn (nếu có);
d) Mã ký hiệu sản phẩm;
|
15
|
Thiết bị bưu chính, viễn thông, công nghệ thông
tin, an toàn thông tin mạng, điện, điện tử, sản phẩm công nghệ được tân
trang, làm mới
(Mục 40)
|
a) Năm sản xuất;
b) Thông số kỹ thuật;
c) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản.
|
16
|
Dụng cụ đánh bắt thủy sản
(Mục 44)
|
a) Thành phần;
b) Thông số kỹ thuật;
c) Số điện thoại (nếu có).
|
17
|
Xe đạp
(Mục 50)
|
a) Tên nhà sản xuất;
b) Năm sản xuất;
c) Thông số kỹ thuật cơ bản;
|
18
|
Phụ tùng của phương tiện giao thông
(Mục 51)
|
a) Nhãn hiệu, tên thương mại (Commercial name), mã
kiểu loại (Model code) (nếu có);
b) Mã phụ tùng (part number);
c) Năm sản xuất (nếu có);
d) Thông số kỹ thuật (nếu có);
|
19
|
Vật liệu xây dựng và trang trí nội thất
(Mục 51)
|
a) Thông số kỹ thuật;
b) Tháng sản xuất;
c) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản;
|
20
|
Các sản phẩm từ dầu mỏ
(Mục 52)
|
Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản.
|
21
|
Kính mắt
(Mục 58)
|
a) Thành phần;
b) Thông số kỹ thuật;
c) Hướng dẫn sử dụng.
|
22
|
Đồng hồ
(Mục 59)
|
a) Thành phần;
b) Thông số kỹ thuật;
c) Hướng dẫn sử dụng.
|
23
|
Bỉm, băng vệ sinh, khẩu trang, bông tẩy trang,
bông vệ sinh tai, giấy vệ sinh
(Mục 60)
|
Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản.
|
24
|
Bàn chải đánh răng
(Mục 61)
|
a) Thành phần;
b) Thông số kỹ thuật;
c) Hướng dẫn sử dụng;
d) Tháng sản xuất.
|
25
|
Khăn ướt
(Mục 62)
|
a) Thông số kỹ thuật;
b) Hướng dẫn sử dụng;
|
26
|
Máy móc, dụng cụ làm đẹp
(Mục 63)
|
a) Thông số kỹ thuật;
b) Hướng dẫn sử dụng;
c) Năm sản xuất.
|
27
|
Dụng cụ, vật liệu bao gói thực phẩm
(Mục 64)
|
Hướng dẫn sử dụng.
|
Thông tư 18/2022/TT-BKHCN hướng dẫn nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hóa của một số nhóm hàng hóa bằng phương thức điện tử do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
MINISTRY OF
SCIENCE AND TECHNOLOGY OF VIETNAM
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No.
18/2022/TT-BKHCN
|
Hanoi, December
30, 2022
|
CIRCULAR ELABORATING
MANDATORY INFORMATION OF LABELS OF SEVERAL GOODS CATEGORIES TO BE DISPLAYED ON
ELECTRONIC MEDIA Pursuant to the Law on Product and Goods Quality
dated November 21, 2007; Pursuant to Decree No.95/2017/ND-CP dated August
16, 2017 of the Government on functions, tasks, powers, and organizational
structures of Ministry of Science and Technology; Pursuant to Decree No. 43/2017/ND-CP dated April
14, 2017 of the Government on goods labeling and Decree No. 111/2021/ND-CP
dated December 9, 2021 of the Government on amendment to Decree No.
43/2017/ND-CP dated April 14, 2017 of the Government on goods labeling; At request of General Director of the
Directorate for Standards, Metrology, and Quality and Director of Department of
Legal Affairs; The Minister of Science and Technology
promulgates Circular elaborating to mandatory information of labels of several
goods categories to be displayed on electronic media. Article 1. Scope ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 1. Mandatory information of
labels to be displayed on electronic media applies to goods categories under
Section 25 through Section 38; Sections 40, 44, 50, 51, 52, 23, and Section 58
through Section 64 under Appendix I attached to Decree No. 43/2017/ND-CP
amended by Decree No. 111/2021/ND-CP. 2. Electronic labeling as
stated hereunder does not apply to goods categories that are mentioned under
Appendix I of Decree No. 43/2017/ND-CP amended by Decree No. 111/2021/ND-CP and
not mentioned under Clause 1 of this Article and other entries not mentioned
under Appendix attached hereto. 3. Goods that are medical
equipment shall be electronically labeled in accordance with legislative
documents promulgated by governing Ministry. Article 2. Regulated entities This Circular applies to: 1. Organizations and
individuals manufacturing, selling goods in Vietnam and organizations, individuals
importing goods; 2. Regulatory authorities and
relevant organizations, individuals. Article 3. Rules for displaying mandatory
information on electronic media 1. Organizations and
individuals responsible for goods labeling have the option of labeling on
electronic media or on primary packaging or on commercial packages or in
booklets of the goods in accordance with Decree No. 43/2017/ND-CP amended by
Decree No. 111/2021/ND-CP. Goods categories and information thereof to be
displayed on electronic media shall conform to the Appendix attached hereto. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. a) The link to electronic media must be clearly
shown on goods label, such as: code, barcode, QR code, on electronic visual
display of goods that have a visual display, or via other common electronic
media; b) Provide sufficient means, equipment and/or
instructions for customers to access the electronic information of goods label
on the spot; c) Information shown on electronic labels must
match information shown on physical labels and must not cause readers,
observers, listeners to misunderstand the nature of the goods. Article 4. Organizing implementation 1. Ministry of Science and
Technology shall take charge and cooperate with governing Ministries and local
governments in managing, inspecting, controlling, and taking actions against
violations in goods labeling. Regulatory authorities specializing in metrology
and quality affiliated to the Ministry of Science and Technology shall assist
the Minister of Science and Technology in enforcing state management pertaining
to goods labeling; study and apply information technology in the management of
electronic goods labeling. 2. Ministries, ministerial
agencies, Governmental agencies within their functions, tasks, and powers are
responsible for cooperating with Ministry of Science and Technology in managing
electronic goods labeling. Depending on management requirements of goods in
their fields, ministries and ministerial agencies shall provide guidance on
electronic goods labeling upon agreeing with Ministry of Science and
Technology. 3. People’s Committees of
provinces and central-affiliated cities within their tasks and powers shall
cooperate with Ministry of Science and Technology in managing, inspecting, and
controlling electronic goods labeling in their provinces and cities as per the
law. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. a) complying with regulations on goods labeling and
this Circular; complying with regulations on inspections, control,
administrative penalties, and being legally accountable for electronic labels
for goods that they manufacture or import or sell; b) preparing sufficient means and equipment in
order to allow consumers to immediately access all electronically displayed
information at any time; c) providing information of electronic labels at
request of competent regulatory authorities entitled to conduct investigations
and/or inspections. If persons in charge of the goods fail to provide
information of electronic labels upon request due to reasons beyond their
control, they must provide the requested information of electronic labels
within 24 hours from the moment in which competent regulatory authorities
request. If information of electronic labels under investigation or inspection
cannot be accessed, the labels shall be deemed insufficient. Article 5. Entry into force This Circular comes into force from February 15,
2023. Article 6. Responsibilities for implementation 1. Difficulties that arise
during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry
for consideration. 2. Ministers, heads of
ministerial agencies, Chairpersons of People’s Committees of provinces and
central-affiliated cities are responsible for organizing implementation of this
Circular./. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Le Xuan Dinh
Thông tư 18/2022/TT-BKHCN ngày 30/12/2022 hướng dẫn nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hóa của một số nhóm hàng hóa bằng phương thức điện tử do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
18.915
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|