NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
18/2014/TT-NHNN
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 08 năm 2014
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU HÀNG HÓA THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP
ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng
hóa quốc tế và các hoạt động
đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài (sau đây gọi tắt
là Nghị định số
187/2013/NĐ-CP);
Căn cứ Quyết định số
41/2005/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế về cấp phép nhập khẩu hàng hóa;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Phát hành và Kho quỹ,
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam ban hành Thông tư hướng dẫn hoạt động nhập khẩu hàng hóa
thuộc diện quản lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này công bố Danh mục hàng hóa kèm theo mã
số HS của hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước); hướng dẫn điều kiện, thủ tục cấp phép
nhập khẩu và điều kiện, thủ tục chỉ định doanh nghiệp được phép nhập khẩu hàng
hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại
Nghị định số 187/2013/NĐ-CP .
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Cục Phát hành và Kho quỹ, Cục Quản
trị, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương và các doanh nghiệp trực thuộc Ngân hàng Nhà nước.
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, các cơ sở in, đúc tiền.
3. Các cơ quan, tổ chức và thương nhân có liên quan đến hoạt động
nhập khẩu hàng hóa thuộc diện
quản lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 3. Hình thức
quản lý
1. Danh mục hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành
của Ngân hàng Nhà nước được quy định tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Ngân hàng Nhà nước thực hiện quản
lý nhập khẩu hàng hóa thuộc
diện quản lý chuyên ngành bằng một trong hai hình thức: cấp giấy phép nhập khẩu
và chỉ định doanh nghiệp được phép nhập khẩu.
Chương II
QUY ĐỊNH VIỆC NHẬP
KHẨU HÀNG HÓA THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Mục 1: QUY ĐỊNH VỀ NHẬP KHẨU
HÀNG HÓA THEO HÌNH THỨC CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
Điều 4. Hàng hóa
nhập khẩu
1. Ngân hàng Nhà nước thực hiện quản
lý bằng hình thức cấp giấy phép nhập
khẩu đối với mặt hàng cửa kho tiền.
2. Yêu cầu kỹ thuật của cửa kho tiền:
Cửa kho tiền nhập khẩu phải phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật cửa kho tiền do
Ngân hàng Nhà nước quy định.
Điều 5. Hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép nhập khẩu cửa kho tiền
1. Đối với Cục Phát hành và Kho quỹ,
Cục Quản trị, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và các doanh nghiệp trực thuộc Ngân hàng Nhà nước,
hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép nhập
khẩu cửa kho tiền: 01 (một) bản chính theo mẫu tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Văn bản có ý kiến của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước chấp thuận cho trang bị cửa kho tiền nhập khẩu: 01 (một) bản
sao;
c) Tài liệu kỹ thuật cửa kho tiền: 01
(một) bản sao và 01 (một) bản dịch Tiếng Việt.
2. Đối với tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài, các cơ sở in, đúc tiền (trừ cơ sở in, đúc tiền là
doanh nghiệp trực thuộc Ngân hàng Nhà nước); các cơ quan, tổ chức và thương
nhân có nhu cầu nhập khẩu cửa kho tiền, hồ sơ bao gồm:
a)
Văn bản đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu cửa kho tiền: 01
(một) bản chính theo mẫu tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư này;
b) Quyết định
thành lập, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
01 (một) bản sao có chứng thực;
c) Tài liệu kỹ
thuật cửa kho tiền: 01 (một) bản sao có chứng thực và 01 (một) bản dịch Tiếng
Việt.
3. Trường hợp các đối tượng được quy
định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này ủy thác cho đơn vị khác để nhập khẩu cửa kho tiền ngoài các giấy tờ
được quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này cần bổ sung các giấy tờ như sau:
a) Quyết định
thành lập, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
của đơn vị nhận ủy thác: 01 (một) bản sao có chứng thực;
b) Văn bản ủy thác theo quy định pháp
luật về hoạt động ủy thác mua bán hàng hóa: 01 (một) bản gốc hoặc 01 (một) bản
sao có xác nhận của đơn vị ủy thác.
Điều 6. Quy trình
và thời hạn giải quyết việc cấp giấy phép nhập khẩu cửa kho tiền
1. Đơn vị đề nghị cấp giấy phép nhập
khẩu cửa kho tiền gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng
Nhà nước (Cục Phát hành và Kho quỹ), địa chỉ: số 47-49 Lý Thái Tổ, quận Hoàn Kiếm,
Hà Nội.
2. Sau 02 (hai) ngày làm việc kể từ
khi nhận hồ sơ cấp giấy phép nhập khẩu,
Cục Phát hành và Kho quỹ sẽ có ý kiến yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đối với
trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ.
Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Phát
hành và Kho quỹ xem xét, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định cấp giấy
phép nhập khẩu cửa kho tiền.
3. Chậm nhất sau 07 (bảy) ngày làm việc
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước cấp giấy phép nhập khẩu cửa
kho tiền (theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm
theo Thông tư này). Trường hợp từ chối cấp giấy phép, trong thời hạn nêu trên
Ngân hàng Nhà nước có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
Điều 7. Hiệu lực
của giấy phép nhập khẩu cửa kho tiền
Giấy phép nhập khẩu cửa kho tiền có
hiệu lực trong thời hạn 06 (sáu) tháng kể từ ngày cấp.
Mục 2: QUY ĐỊNH VỀ
NHẬP KHẨU HÀNG HÓA THEO HÌNH THỨC CHỈ ĐỊNH DOANH NGHIỆP ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU
Điều 8. Hàng hóa
nhập khẩu
1. Các mặt hàng quy định tại Mục 2,
3, 4, 5, 6, 7, 8 Phụ lục I kèm theo Thông tư này
là những mặt hàng do Ngân hàng Nhà nước quản lý theo hình thức chỉ định doanh
nghiệp được phép nhập khẩu.
2. Ngân hàng Nhà nước
chỉ định cơ sở in, đúc tiền là doanh nghiệp trực thuộc Ngân hàng Nhà nước nhập
khẩu trực tiếp các mặt hàng quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 9. Căn cứ và
thủ tục nhập khẩu
1. Căn cứ kế hoạch in tiền hàng năm,
kế hoạch mua giấy, mực in tiền và kế hoạch mua sắm trang thiết bị được Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước phê duyệt, cơ sở in, đúc tiền là doanh nghiệp trực thuộc
Ngân hàng Nhà nước tổ chức thực hiện nhập khẩu hàng hóa phục vụ việc in, đúc tiền.
2. Cơ sở in, đúc tiền gửi Ngân hàng Nhà
nước (Cục Phát hành và Kho quỹ) văn bản đề nghị cho phép tổ chức tiếp nhận các
lô hàng nhập khẩu kèm theo hồ sơ nhập
khẩu hàng hóa bao gồm các giấy tờ sau: 01 (một) bản sao hợp đồng, vận đơn,
hóa đơn thương mại và phiếu đóng gói có xác nhận của cơ sở in, đúc tiền.
Căn cứ hồ sơ nhập khẩu hàng hóa của
cơ sở in, đúc tiền, Cục Phát hành và Kho quỹ xem xét, trình Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước quyết định cho phép cơ sở in, đúc tiền tiếp nhận các lô hàng nhập khẩu.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với những giấy phép nhập khẩu và
văn bản cho phép tiếp nhận các lô hàng nhập khẩu hàng hóa thuộc diện quản lý
chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước được cấp trước thời điểm Thông tư này có hiệu
lực, tiếp tục thực hiện theo giấy phép nhập khẩu và văn bản tiếp nhận các lô
hàng nhập khẩu của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 11. Trách
nhiệm của Cục Phát hành và Kho quỹ
1. Kiểm tra, theo dõi và quản lý việc
sử dụng hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước theo
đúng mục đích.
2. Thực hiện các trách nhiệm khác
theo quy định tại Thông tư này.
Điều 12. Trách
nhiệm của đơn vị nhập khẩu hoặc đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu (nếu có)
1. Thực hiện việc nhập khẩu đúng số
lượng, chất lượng và chủng loại hàng hóa, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật do Ngân
hàng Nhà nước quy định, tuân thủ các quy định của pháp luật về nhập khẩu hàng hóa.
2.
Đơn vị nhập khẩu hàng hóa phải sử dụng đúng mục đích hàng hóa đã nhập khẩu.
3. Trong thời gian 03 (ba) tháng kể từ
ngày thông quan, đơn vị nhập khẩu phải báo cáo bằng văn bản gửi Ngân hàng Nhà
nước (Cục Phát hành và Kho quỹ) về tình hình sử dụng hàng hóa đã nhập khẩu.
Điều 13. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2014.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số
04/2006/TT-NHNN ngày 03/7/2006 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 12/2006/NĐ-CP
ngày 23/01/2006 quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán
hàng hóa quốc tế và các hoạt
động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài đối với hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành
của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 14. Trách
nhiệm tổ chức thi hành
Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Phát hành
và Kho quỹ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản
trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) cơ sở in, đúc tiền;
Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc)
tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 14;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Công thương;
- Phòng Công báo - VPCP;
- Lưu: VP, PC, PHKQ (5 bản).
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đào Minh Tú
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC HÀNG HÓA THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN
NGÀNH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2014/TT-NHNN ngày 01 tháng 8 năm 2014)
I. Hàng hóa xuất khẩu: không có
II. Hàng hóa nhập khẩu
STT
|
MÃ HÀNG
|
MÔ TẢ HÀNG HÓA
|
DANH MỤC HÀNG HÓA
PHẢI CÓ GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
|
|
Chương
|
Nhóm
|
Phân nhóm
|
|
1
|
83
|
03
|
00
|
00
|
Cửa kho tiền (theo tiêu chuẩn kỹ thuật do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam quy định)
|
DANH MỤC HÀNG HÓA
CHỈ ĐỊNH ĐƠN VỊ NHẬP KHẨU
|
2
|
72
|
24
|
90
|
00
|
Phôi kim loại sử dụng để đúc, dập tiền kim loại
|
72
|
18
|
99
|
00
|
|
72
|
06
|
90
|
00
|
|
3
|
|
|
|
|
Giấy in tiền:
|
48
|
02
|
69
|
00
|
- Giấy in nền cotton
|
39
|
20
|
99
|
90
|
- Giấy in nền polymer
|
4
|
32
|
15
|
19
|
00
|
Mực in tiền
|
32
|
15
|
11
|
90
|
|
32
|
15
|
11
|
10
|
|
5
|
49
|
11
|
99
|
90
|
Phôi chống giả để sử dụng cho tiền, ngân phiếu
thanh toán và các loại ấn chỉ, giấy tờ có giá khác thuộc ngành Ngân hàng phát
hành và quản lý
|
6
|
84
|
79
|
89
|
30
|
Máy ép phôi chống giả
|
7
|
|
|
|
|
Máy in tiền (theo tiêu chuẩn kỹ thuật do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố):
|
84
|
43
|
39
|
90
|
- Máy phủ Vamish
|
84
|
43
|
13
|
00
|
- Máy in số
|
84
|
43
|
14
|
00
|
- Máy in Flexo
|
84
|
43
|
19
|
00
|
- Máy Intaglio
|
84
|
43
|
39
|
90
|
- Máy Simultan
|
8
|
84
|
62
|
49
|
10
|
Máy đúc, dập tiền kim loại (theo tiêu chuẩn kỹ
thuật do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố)
|
PHỤ LỤC II
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 18/2014/TT-NHNN, ngày 01 tháng 8 năm 2014)
(Tên tổ chức/đơn vị
đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
|
………, ngày
tháng năm 20…..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
CỬA KHO TIỀN
Kính
gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Phát hành và Kho
quỹ)
1. Tên tổ chức/đơn vị đề nghị cấp giấy
phép nhập khẩu [tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài và tên viết tắt (nếu
có)]:
- Thuộc cơ quan chủ quản (nếu có):
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
Fax:
- Quyết định thành lập, giấy chứng nhận
đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp(*) số:
Nơi cấp:
Ngày
cấp:
- Mã số thuế (nếu có):
2. Đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam xét cấp Giấy phép nhập khẩu cửa kho tiền, cụ thể như sau:
Stt
|
Tên sản phẩm
|
Mã HS
|
Ký hiệu
|
Xuất xứ - Hãng
sản xuất, lắp ráp
|
Số lượng
|
Năm sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Mục đích nhập
khẩu:
4. Hình thức nhập khẩu:
- Tên đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu [tên đầy đủ bằng
tiếng Việt, tiếng nước ngoài và tên viết tắt (nếu có)]:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại:
Fax:
- Quyết định thành lập, giấy chứng nhận
đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:
Nơi cấp:
Ngày
cấp:
- Mã số thuế (nếu có):
5. Thời gian dự kiến nhập khẩu:
6. Hồ sơ kèm theo:
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng, đầy
đủ các quy định của Nhà nước và của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc nhập khẩu hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên
ngành; cam kết sử dụng đúng mục đích hàng hóa xin nhập khẩu./.
Nơi nhận:
- Như đề gửi;
- ………
- Lưu.
|
ĐẠI DIỆN HỢP
PHÁP CỦA TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC III
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 18/2014/TT-NHNN, ngày 01 tháng 8 năm 2014)
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/GP-NHNN
|
Hà Nội,
ngày tháng
năm 20
|
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU CỬA KHO TIỀN
(Có giá trị đến hết ngày …../…../…..)
THỐNG
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP
ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương
mại về hoạt động mua bán hàng hóa
quốc tế và các hoạt động đại lý
mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa
với nước ngoài;
Căn cứ Quyết định số 41/2005/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2005
của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Quy chế về cấp phép nhập khẩu hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số
/2014/TT-NHNN ngày tháng
năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng
dẫn hoạt động nhập khẩu hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập
khẩu cửa kho tiền số ……… ngày ......... và hồ sơ liên quan về việc cấp giấy
phép nhập khẩu cửa kho tiền;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phát
hành và Kho quỹ,
NAY
CHO PHÉP
1. Tên đơn vị:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Số ĐT:
Fax:
- Quyết định thành lập, giấy
chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp(*) số:
Nơi cấp:
Ngày cấp:
- Mã số thuế (nếu có):
được phép nhập khẩu cửa kho
tiền (theo mẫu đính kèm):
STT
|
Tên sản phẩm
|
Mã HS
|
Ký hiệu
|
Xuất xứ - Hãng sản xuất, lắp ráp
|
Số lượng
|
Năm sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu (nếu có):
- Tên đơn vị nhận ủy thác nhập
khẩu [tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài và tên viết tắt (nếu có)]:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại:
Fax:
- Quyết định thành lập, giấy
chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp số:
- Nơi cấp:
Ngày cấp:
- Mã số thuế (nếu có):
3. Mục đích nhập khẩu:…
Đơn vị nhập khẩu hàng hóa có
trách nhiệm khai thác, sử dụng đúng mục đích và thực hiện các quy định có liên
quan của Nhà nước về nhập khẩu hàng hóa.
Trong thời gian 03 tháng kể
từ ngày thông quan, đơn vị nhập khẩu phải báo cáo bằng văn bản cho Ngân hàng
Nhà nước (Cục Phát hành và Kho quỹ) về tình hình sử dụng hàng hóa đã nhập khẩu./.