BỘ CÔNG
THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số: 16/2010/TT-BCT
|
Hà Nội,
ngày 20 tháng 4 năm 2010
|
THÔNG
TƯ
VỀ
VIỆC CẤP MÃ SỐ NHÀ SẢN XUẤT HÀNG DỆT MAY XUẤT KHẨU SANG THỊ TRƯỜNG HOA KỲ
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công
Thương;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23
tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý,
mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 19/2006/NĐ-CP ngày 20
tháng 02 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về xuất xứ hàng hóa;
Bộ Công Thương quy định việc cấp Mã số nhà sản xuất hàng dệt may xuất khẩu (MID)
sang Hoa Kỳ như sau:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
Thông tư này quy định
việc cấp mã số nhà sản xuất (MID lần đầu khi xuất khẩu sang thị trường Hoa Kỳ
cho các nhà nhà sản xuất hàng dệt may xuất khẩu.
Điều 2.
Thẩm quyền cấp mã MID
Việc đăng ký và và
làm thủ tục cấp mã MID được thực hiện tại các phòng Quản lý xuất nhập khẩu khu
vực trực thuộc Bộ Công Thương và do Bộ Công Thương uỷ quyền tại các Sở Công
Thương địa phương (quy định tại Phụ lục 1).
Điều 3. Hồ
sơ, thủ tục và thời gian cấp mã MID
1. Hồ sơ đề nghị cấp
mã số MID
a. Đơn đăng ký mã số
nhà sản xuất (MID) hàng dệt may xuất khẩu sang thị trường Hoa Kỳ (quy định tại Phụ lục 2);
b. Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư, hoặc giấy phép kinh doanh: 01
bản sao
c. Đăng ký mã số thuế
: 01 bản sao
d. Biên bản kiểm tra
năng lực sản xuất hàng dệt may (quy định tại Phụ lục 3)
do Sở Công Thương địa phương chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và đầu tư lập.
2.Hồ sơ thủ tục và thờ
gian cấp mã MID
Việc cấp mã MID được
thực hiện không quá 03 giờ làm việc kể từ khi Phòng Quản lý xuất nhập khẩu khu
vực nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng
Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực phải trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
Điều 4. Kê
khai mã số nhà sản xuất (MID):
Các nhà sản xuất,
xuất khẩu hàng dệt may sang thị trường Hoa Kỳ phối hợp với nhà nhập khẩu hoặc
môi giới hải quan xác định mã (MID) theo quy định.
1.Thương nhân khi làm
thủ tục xuất khẩu kê khai mã MID vào ô số 1 trên tờ khai xuất khẩu của Hải quan
(sau tên và địa chỉ người xuất khẩu) và ô số 23 trên Hoá đơn thương mại (sau
tên và địa chỉ nhà sản xuất) theo đúng mã MID đã đăng ký tại Phòng Quản lý XNK
khu vực và chịu trách nhiệm về việc kê khai này.
Thương nhân kinh
doanh thương mại thuần tuý, không trực tiếp sản xuất hàng dệt may xuất khẩu khi
xuất khẩu uỷ thác phải kê khai mã MID của thương nhân sản xuất lô hàng xuất
khẩu.
2. Thương nhân lập tờ
khai xuất khẩu của Hải quan riêng theo từng nhà sản xuất.
3. Mã MID điền sai mã
số nước sản xuất và của các thương nhân kinh doanh thương mại thuần tuý sẽ được
coi là không hợp lệ và Hải quan Hoa Kỳ sẽ từ chối nhập cảng.
4. Tra cứu thông tin:
Thông tin hướng dẫn chi tiết tạo lập mã số của nhà sản xuất (MID) tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Kiểm
tra năng lực sản xuất hàng dệt may
1. Nguyên tắc kiểm
tra
Kiểm tra kịp thời,
không báo trước (thương nhân chỉ được báo trước nhiều nhất 02 giờ đồng hồ trước
khi Đoàn đến), trừ trường hợp thương nhân tự đề nghị kiểm tra.
Tổ chức Đoàn kiểm tra
Sở Công Thương làm
đầu mối, chủ trì phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư thành lập Ban kiểm tra liên
ngành kiêm nhiệm, trong đó mỗi cơ quan trên sẽ có ít nhất 02 thành viên (có thể
thay thế nhau) tham gia trong các Đoàn kiểm tra liên ngành;
Đoàn kiểm tra liên
ngành được thành lập trong số thành viên của Ban kiểm tra liên ngành kiêm
nhiệm. Trưởng đoàn phải là lãnh đạo cấp phòng/ ban trở lên của Sở Công Thương.
Sở Công Thương ra quyết định thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành cho từng thương
nhân khi có văn bản đề nghị của Bộ Công Thương hoặc của thương nhân.
3. Thủ tục và nội
dung kiểm tra:
Khi làm việc với
thương nhân, Trưởng đoàn trao 01 bản chính Quyết định của Sở Công Thương về
thành lập Đoàn kiểm tra thương nhân đó.
Đoàn xác định năng
lực sản xuất hàng may mặc của thương nhân và cập nhật vào Biên bản kiểm tra
theo mẫu số 2 kèm theo Thông tư này.
Công tác kiểm tra
được tiến hành theo đúng quy định, không được sách nhiêu, gây trở ngại cho sản
xuất của thương nhân.
Yêu cầu thương nhân
nghiêm chỉnh chấp hành quy định kiểm tra, cử đại diện có thẩm quyền hợp tác với
Đoàn ngay khi nhận được thông báo qua điện thoại hoặc khi Đoàn đến cơ sở.
Thương nhân phải cung cấp toàn bộ hồ sơ về quản lý, máy móc, thiết bị, lao động
và đưa Đoàn kiểm tra trực tiếp tại tất cả các kho, xưởng, ký xác nhận vào biên
bản kiểm tra.
Biên bản kiểm tra
được lập thành 05 bản: 01 bản bản do thương nhân lưu giữ, 01 bản do Sở Công
Thương lưu giữ, 01 bản do Sở Kế hoạch và Đầu tư lưu giữ, 01 bản gửi về Phòng
Quản lý Xuất nhập khẩu và 01 bản gửi về Vụ Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương
Điều 6. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư này có
hiệu lực từ ngày 05 tháng 6 năm 2010.
2. Bãi bỏ các quy
định trước đây trái với nội dung Thông tư này.
3. Trong qua trình
thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, thương nhân và các bên liên quan phản ánh
về Bộ Công Thương để kịp thời xử lý./.
Nơi nhận:
-
Ban bí thư T.W Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao;
- Tòa án Nhân dân Tối cao;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Kiểm toán Nhà nước;
- Tổng cục Hải quan;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các Vụ, Cục thuộc Bộ Công Thương;
- Các Sở Công Thương;
- Website Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, XNK (15).
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thành Biên
|
PHỤ
LỤC 2
(Kèm theo Thông
tư số 16 /2010/TT-BCT ngày 20 tháng 4 năm 2010 của Bộ Công Thương)
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
…., ngày…
tháng…. năm….
Kính gửi:
Phòng Quản lý XNK khu vực...
ĐĂNG KÝ MÃ SỐ NHÀ SẢN XUẤT (MID) HÀNG DỆT MAY
XUẤT KHẨU SANG THỊ TRƯỜNG HOA KỲ
1. Tên Thương nhân
(tên đầy đủ):
2. Tên giao dịch giao
dịch tiếng Anh:
3. Giấy đăng ký kinh
doanh số: Cấp ngày:
4. Mã số XNK (Mã số
Hải quan):
5. Điện thoại: Fax: Email:
6. Địa chỉ trụ sở
chính:
7. Địa chỉ cơ sở sản
xuất chính:
8. Tổng số thiết bị:
9. Mã số nhà sản xuất
(MID) (do Phòng QLXNK cấp):
10. Làm thủ tục cấp
phép xuất khẩu/C/O tại Phòng Quản lý XNK khu vực:
Thương nhân xin cam
kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung kê khai trên.
|
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân
(Ký tên
và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 3
(Kèm theo Thông
tư số 16 /2010/TT-BCT ngày 20 tháng 4 năm 2010 của Bộ Công Thương)
ĐOÀN KIỂM TRA LIÊN
NGÀNH
TỉnhThành phố:
.......................
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
BIÊN BẢN
Kiểm tra năng lực sản xuất hàng dệt may
<tên
thương nhân .......................................................>
Hôm nay, vào hồi
.....h ngày ....tháng......năm......, Đoàn kiểm tra liên ngành gồm:
+ Ông/Bà ........................,
<chức vụ>,đại diện Sở Công Thương ......., Trưởng đoàn,
+ Ông/Bà
.........................., <chức vụ>, đại diện Sở Kế hoạch và Đầu
tư......, thành viên Đoàn.
Trên cơ sở không báo
trước/báo trước tối đa 2 giờ đồng hồ trước khi đến/theo đề nghị của thương
nhân, Đoàn đã đến kiểm tra Cơ sở sản xuất của Công ty: (tên thương
nhân)..............................
Có địa chỉ
tại..........................................................................................................................
Điện thoại………………….. Fax:....................
Giám đốc:……………………….........................
Người
tiếp………………….……………..Chức vụ:………………….
+ Cơ sở sản xuất
của thương nhân không tồn tại:
|
□
|
+ Cơ sở sản xuất
của thương nhân đóng cửa, đã liên lạc với thương nhân nhưng không được:
|
□
|
+ Cơ sở sản xuất
đang hoạt động, nhưng thương nhân từ chối tiếp Đoàn:
|
□
|
+ Đã tiến hành kiểm
tra cơ sở sản xuất của thương nhân: cụ thể như sau:
|
□
|
I. Đoàn đã yêu cầu
thương nhân cung cấp thông tin về cơ cấu vốn sở hữu của doanh nghiệp; các hồ
sơ, chứng từ về máy móc, thiết bị, lao động
1. Giấy phép thành
lập số:………………………………..ngày
2. Vốn Điều lệ:
3. Thương nhân đã đầu
tư trang thiết bị may với tổng số vốn là ............
4. Loại hình doanh
nghiệp:
- Doanh nghiệp nhà
nước: □
- Doanh nghiệp dân
doanh: □
- Công ty cổ phần: □
- Công ty có vốn đầu
tư nước ngoài:
+ Liên doanh: □
+ Công ty 100% vốn
nước ngoài □
5. Cơ cầu sở hữu:
*Chủ sở hữu chính là
............................. chiếm ...........% vốn sở hữu,
Quốc tịch: ………………………………………………………………………..
*Các cổ đông khác
....... .............................................................. ....................................
......................................................................................................................%
vốn sở hữu
Có sở hữu cổ phần
trong doanh nghiệp dệt may khác: Có: □ Không: □
nếu có,
là……………….......................................................................................................
có địa chỉ
tại.........................................................................................................................
6. Hồ sơ, thiết bị:
- Cung cấp đầy đủ: □
- Cung cấp chưa đầy
đủ: □
- Không có hồ sơ để
cung cấp cho Đoàn: □
- Thiết bị mua trong
nước có hoá đơn tài chính: □
- Thiết bị nhập khẩu
có tờ khai hải quan: □
- Thiết bị thuê mua
tài chính: □
- Thiết bị thuê của
công ty khác (không phải do thuê mua tài chính): □
Tên, địa chỉ, điện
thoại và tên lãnh đạo công ty cho thuê :.....................................
............................................................................................................................................
7. Lao động của Công
ty:
Số lao động hiện tại
trong hồ sơ nhân sự :................ , trong đó,
+ Số lao động ký Hợp
đồng dài hạn (từ 1 năm trở lên): …………............................
(bằng
chữ.................................................................................).
+ Số lao động thời vụ
đang làm việc tại công ty: ……..…………………………….…
(bằng
chữ..........................................................................)
II. Đoàn xuống xưởng
để xác định năng lực sản xuất của thương nhân, cụ thể:
1. Tình hình nhà
xưởng:
- Số nhà
xưởng:…………………
- Tổng diện tích nhà
xưởng:......................................
- Kho nguyên liệu:
Diện tích:……..có thể trữ hàng để sản xuất trong ..…….. tháng
2. Số lao động hiện
có tại thời điểm kiểm tra: …………
3. Năng lực máy móc,
thiết bị:
* Tổng số lượng
thiết bị thực tế được xác định tại các nhà, xưởng như sau:
STT
|
Loại
thiết bị
|
Số lượng
thiết bị
|
Số,
ngày, Hoá đơn tài chính, tờ khai Hải quan nhập khẩu, hợp đồng thuê máy
|
Đang sản
xuất
|
Đã lắp
đặt, c.bị đưa vào SX
|
1
|
Máy may thẳng
|
|
|
|
2
|
Máy chuyên dùng
|
|
2.1
|
Vắt sổ
|
|
|
2.2
|
Máy 2 kim
|
|
|
2.3
|
Máy thùa khuyết
|
|
|
2.4
|
Máy vắt gấu
|
|
|
2.5
|
Loại khác
|
|
|
3
|
Máy cắt
|
|
|
4
|
Máy là hơi
|
|
|
5
|
Thiết bị khác (nếu
có )
|
|
- Tổng số thiết bị
không tính thiết bị khác (mục 5): ................... chiếc
- Tổng số thiết bị
tính cả thiết bị khác: ................... chiếc, ( bằng chữ
.........................
............................................................................................................................................
- Số dây chuyền sản
xuất:................... dây chuyền. Trong đó:
…………công nhân/
chuyền, …………………máy/ chuyền
- Đánh giá chung về
tình trạng thiết bị:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
- Số thiết bị này có
thể dùng để sản xuất được các chủng loại sản phẩm (Cat.):
III. Kiến nghị của
thương nhân:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Đoàn kiểm tra liên
ngành đã kết thúc công tác kiểm tra vào hồi .....h ngày ..............
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân
(chức
vụ, ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Trưởng
Đoàn kiểm tra liên ngành
(chức
vụ, ký và ghi rõ họ tên)
|
Chữ ký của các thành
viên trong Đoàn kiểm tra:
<ký và ghi rõ họ
tên từng thành viên>
PHỤ
LỤC 4
QUY TẮC TẠO MÃ SỐ NHÀ SẢN XUẤT HÀNG DỆT MAY
XUẤT KHẨU SANG THỊ TRƯỜNG HOA KỲ
(Kèm theo Thông tư số 16 /2010/TT-BCT ngày 20 tháng 4 năm 2010 của Bộ Công
Thương)
I. Những nguyên tắc
tạo mã số nhà sản xuất (MID- Manufacturer IDentification)
Mã số có thể dài tới
15 ký tự liền (không có khoảng trống giữa các số).
Nước sản
xuất
|
Tên nhà
sản xuất
|
Địa chỉ
nhà sản xuất
|
Tên
thành phố
|
2 ký tự tên nước (theo
ISO)
|
Tối đa 6 ký tự.
|
Tối đa 4 ký tự
|
3 ký tự đầu của tên
thành phố
|
Hướng dẫn chi tiết
cách xác định các ký tự trong MID như sau:
1. Nước sản xuất: sử
dụng mã số chuẩn quốc tế ISO cho nước xuất xứ thực sự của sản phẩm.
Đối với Việt Nam là
VN. Có một số ngoại lệ trong quy định với Canada vì mã số CA không phải là mã
số nước cho Canada, có một bảng ký tự riêng cho các tỉnh của Canada.
2. Tên Nhà sản xuất:
Sử dụng ba ký tự đầu tiên của mỗi từ trong hai “từ” đầu tiên của tên nhà sản
xuất. Nếu tên công ty chỉ có một “từ” thì chỉ sử dụng 3 ký tự đầu tiên của từ
đó.
Ví dụ:
Amalgamated Plastics
Corp. sẽ là “AMAPLA;”
Bergstrom sẽ là
“BER.”
Nếu trong tên công ty
có viết tắt từ hai chữ trở lên, thì tất cả các chữ viết tắt đó được gộp lai coi
là một từ.
Ví dụ:
A B C Company sẽ là
“ABCCOM.”
O.A.S.I.S. Corp. sẽ
là “OASCOR.”
Trong tên nhà sản
xuất, các từ tiếng Anh như: a, an, and, of, và the được bỏ qua.
Ví dụ: “The Embassy
of Spain” sẽ là “EMBSPA.”
Các phần của tên công
ty có dấu gạch ngang được coi như một từ.
Ví dụ: “Rawles – Aden
Corp.” sẽ là “RAWCOR.”
Một số tên sẽ bao gồm
cả số, ví dụ:
“20th Century Fox” sẽ
là “20TCEN”
“Concept 2000” sẽ là
“CON200.”
Một số từ trong tên
là danh từ chung, hoặc chỉ chức năng danh hoặc tính chất của nhà sản xuất thì
không được dùng để tạo MID.
Ví dụ hầu hết các nhà
máy dệt ở Macao đều bắt đầu bằng từ “Fabrica de Artigos de Vestuario” có nghĩa
là “Factory of Clothing.” Đối với một nhà máy tên là “Fabrica de Artigos de
Vestuario JUMP HIGH Ltd,” thì chỉ dùng các từ “JUMP HIGH” để xây dưng MID.
Đối với Việt Nam, nếu
tên công ty là “Công ty trách nhiệm hữu hạn may mặc Trường Minh”
thì chỉ có Trương Minh đựợc dùng để xây dưng MID và sẽ là “TRUMIN”.
3. Địa chỉ nhà sản
xuất: Tìm số lớn nhất trong dòng địa chỉ và sử dụng tới 4 số đầu tiên
Ví dụ: “11455 Main
Street Suite 9999” sẽ là “1145”.
Số phòng hay hộp thư
bưu điện (PO Box) sẽ được sử dụng nếu nó chữ số lớn nhất
Ví dụ: “232 Main
Street, Suite 1234” sẽ thành “1234”.
Nếu số trong địa chỉ
được đánh vần ra, như là “One Thousand Century Plaza,” thì sẽ không có số nào
trong phần này của MID.
Tuy nhiên, nếu địa
chỉ là “One Thousand Century Plaza Suite 345,” thì con số sử dụng sẽ là “345.”
Nếu có dấu phẩy hay
dấu gạch ngang giữa các số, thì hãy bỏ qua các dấu ngắt đoạn đó và sử dụng số
còn lại. Ví dụ: “12,34,56 Alaska Road” and “12-34-56 Alaska Road” sẽ thành
“1234.”
Nếu các số được phân chia
bởi một khoảng trống, thì khoảng trống là một khoảng phân chia ranh giới và phần
lớn hơn trong hai số sẽ được sử dụng. Ví dụ: “Apt. 509 2727 Cleveland St.” sẽ
thành “2727.”
4. Tên thành
phố : sử dụng 3 ký tự chữ cái đầu tiên từ tên của thành phố.
Ví dụ:
“Tokyo” sẽ thành
“TOK,”
“St. Michel” sẽ thành
“STM,”
“18-Mile High” sẽ
thành “MIL,”
và “The Hague” sẽ
thành “HAG.”
Chú ý rằng tất cả các
con số trong dòng thành phố sẽ bị loại bỏ.
Đối với các quốc gia
là một thành phố, tên của nước cũng gồm ba chữ cái đầu tiên, Ví dụ như Hồng
Kông sẽ thành “HON,” Singapore sẽ thành “SIN,” và Macau sẽ thành“MAC.”
5. Những nguyên tắc
chung khác:
Bỏ qua tất cả những
dấu cách ngắt câu như dấu phẩy, dấu móc và các ký hiệu (ví dụ như &)
Bỏ qua tất cả các chữ
viết tắt một chữ như chữ S trong “Thomas S. Delvaux Company.
Bỏ qua tất cả những khoảng
chỉ dẫn trước bất kỳ một tên hay địa chỉ nào.
Dưới đây là một số ví
dụ về tên các nhà sản xuất, địa chỉ và mã số MID tương ứng của họ.
LA VIE DE FRANCE
FRLAVIE243BRE
243 Rue de la
Payees
62591 Bremond,
France
20TH CENTURY
TECHNOLOGIES VE20TCEN5880CAR
5 Ricardo Munoz,
Suite 5880
Caracas, Venezuela
THE E.K. RODGERS
COMPANIES GBEKRODLON
One Hawthorne Lane
London, England
SW1Y5HO
THE GREENHOUSE
USGRE45BIR
45 Royal Crescent
Birmingham, Alabama
35204
CARDUCCIO AND JONES
AUCARJON88SID
88 Canberra Avenue
Sidney, Australia
N. MINAMI &
CO., LTD. JPMINCO26KOB
2-6, 8-Chome
Isogami-Dori
Fukiai-Ku
Kobe, Japan
BOCCHACCIO S.P.A. ITBOCSPA61VER
Visa Mendotti, 61
8320 Verona, Italy
MURLA-PRAXITELES
INC. GRMURINCATH
Athens, Greece
SIGMA COY E.X.T. ITSIGCOY1640SMY
4000 Smyrna, Italy
1640 Delgado
COMPANHIA TEXTIL
KARSTEN PTKAR2527LIS
Calle Grande, 25-27
67890 Lisbon,
Portugal
HURON LANDMARK XOHURLAN1840WIN
1840 Huron Road
Windsor, ON, Canada
N9C 2L5
|
II. Áp dụng MID với
toàn bộ các nhà sản xuất hàng dệt may xuất khẩu sang Hoa Kỳ:
MID của nhà sản xuất
sẽ xác định xuất xứ của hàng hóa, do vậy để đảm bảo cấp MID cho toàn bộ các
doanh nghiệp sản xuất hàng dệt may xuất khẩu sang Hoa Kỳ (kể cả phi hạn ngạch)
đòi hỏi phải có việc xác minh sự tồn tại cơ sở sản xuất của doanh nghiệp đó.
Lưu ý: Thông báo chỉ
dẫn của Hải quan Hoa Kỳ tại http://www.cbp.gov/linkhandler/cgov/import/textiles_and_quotas/tbts/TBT2005/tbt_05_027.ctt/tbt_05_027.doc
có nêu: “Nếu chứng từ nhập khẩu có 2 ký tự đầu của MID không đúng với mã của
nước có xuất xứ hàng hóa theo ISO, hoặc MID được cấu thành từ doanh nghiệp đã
được xác định chỉ là doanh nghiệp kinh doanh hoặc đại lý đơn thuần chứ không
phải là doanh nghiệp sản xuất, thì hàng hóa đó sẽ bị từ chối không được nhập
cảng do xác định MID không chính xác.”