|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 15/2013/TT-BCT quy định về xuất khẩu than
Số hiệu:
|
15/2013/TT-BCT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công thương
|
|
Người ký:
|
Lê Dương Quang
|
Ngày ban hành:
|
15/07/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Siết chặt điều kiện xuất khẩu than
Từ ngày 1/9/2013, theo quy định tại Thông tư 15/2013/TT-BCT, chỉ có doanh nghiệp đủ điều kiện kinh doanh than theo Thông tư 14/2013/TT-BCT mới được phép xuất khẩu (XK) than.Than được phép XK khi đáp ứng được các điều kiện: đã qua chế biến, đạt tiêu chuẩn chất lượng và có nguồn gốc hợp pháp. Ngoài các chứng từ khi làm thủ tục XK than, DN cần xuất trình thêm Phiếu phân tích mẫu và Hồ sơ chứng minh nguồn gốc hợp pháp của than XK. Khi thông quan, nếu nghi vấn lô hàng than XK không đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định, Hải quan cửa khẩu có quyền cho thông quan, đồng thời tiến hành lập biên bản và lấy lại mẫu than để kiểm tra. Hợp đồng XK than hợp lệ đã ký trước ngày Thông tư 15 có hiệu lực được tiếp tục thực hiện đến hết thời hạn trong hợp đồng. Thông tư 15 thay thế Thông tư 05/2007/TT-BCT.
BỘ CÔNG THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 15/2013/TT-BCT
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 07 năm 2013
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ XUẤT KHẨU THAN
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP
ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
Thương mại về hoạt động mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước
ngoài;
Thực hiện Quyết định số 2427/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chiến lược khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Năng
lượng;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định
về xuất khẩu than như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định danh mục, tiêu chuẩn chất
lượng than và điều kiện xuất khẩu than.
2. Việc xuất khẩu than theo phương thức tạm nhập
tái xuất hoặc nhận gia công chế biến than cho doanh nghiệp nước ngoài để phục vụ
xuất khẩu không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này và được thực hiện
theo Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng
01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc
tế và các hoạt động đại lý mua bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước
ngoài.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan quản lý
nhà nước và doanh nghiệp có hoạt động liên quan đến xuất khẩu than trên lãnh thổ
Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, những từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Tiêu chuẩn VILAS: Là tiêu chuẩn của Hệ thống
công nhận phòng thí nghiệm Việt Nam (Viet Nam Laboratory Accrediation Scheme).
2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền: Là các cơ quan
quản lý nhà nước Trung ương (các Bộ) và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương (UBND cấp tỉnh).
Điều 4. Điều kiện xuất khẩu
than
1. Chỉ có doanh nghiệp mới được
phép xuất khẩu than. Doanh nghiệp xuất khẩu than là doanh nghiệp có đủ điều kiện
kinh doanh than theo quy định tại Thông tư số 14/2013/TT-BCT
ngày 15 tháng 07 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định về điều kiện kinh doanh
than.
2. Than được phép xuất khẩu khi
đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
a) Đã qua chế biến và đạt tiêu chuẩn chất lượng hoặc
tương đương tiêu chuẩn chất lượng quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này.
b) Có nguồn gốc hợp pháp như quy định tại Thông tư
số 14/2013/TT-BCT ngày 15 tháng 7 năm 2013
của Bộ Công Thương quy định về điều kiện kinh doanh than.
c) Các quy định khác (nếu có) theo sự điều hành của
Chính phủ về hoạt động xuất nhập khẩu từng thời kỳ.
Điều 5. Thủ tục xuất khẩu than
1. Doanh nghiệp khi làm thủ tục xuất khẩu than,
ngoài các chứng từ theo quy định của Hải quan, cần phải xuất trình các loại giấy
tờ sau:
a) Phiếu phân tích mẫu để xác nhận sự phù hợp về
tiêu chuẩn, chất lượng của lô than xuất khẩu, do một phòng thí nghiệm đạt tiêu
chuẩn VILAS cấp.
b) Hồ sơ chứng minh nguồn gốc hợp pháp của than xuất
khẩu.
2. Hồ sơ chứng minh nguồn gốc hợp pháp của than xuất
khẩu gồm:
a) Đối với doanh nghiệp khai thác than: Giấy phép
khai thác, Giấy phép khai thác tận thu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
còn hiệu lực.
b) Đối với doanh nghiệp chế biến than: Giấy chứng
nhận đầu tư cơ sở chế biến than và Hợp đồng mua than có nguồn gốc hợp pháp để
chế biến.
c) Đối với doanh nghiệp thương mại hoạt động kinh
doanh xuất, nhập khẩu than: Hợp đồng mua bán kèm theo bản sao hóa đơn giá trị
gia tăng hoặc Hợp đồng ủy thác xuất khẩu than ký với doanh nghiệp nêu tại điểm
a hoặc điểm b khoản này; hoặc chứng từ hợp lệ mua than do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền tịch thu, phát mại.
3. Khi làm thủ tục thông quan, nếu có cơ sở nghi vấn
lô hàng than xuất khẩu không đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định tại Thông
tư này, Hải quan cửa khẩu có quyền cho thông quan, đồng thời tiến hành lập Biên
bản và lấy lại mẫu than để kiểm tra. Việc kiểm tra do một phòng thử nghiệm đạt
tiêu chuẩn VILAS thực hiện. Nếu kết quả kiểm tra khẳng định sự nghi vấn là có
cơ sở thì doanh nghiệp xuất khẩu phải bị xử phạt hành chính theo quy định hiện
hành và chịu các chi phí thử nghiệm. Nếu kết quả kiểm tra cho thấy lô hàng đạt
tiêu chuẩn chất lượng theo quy định thì chi phí thử nghiệm do Hải quan cửa khẩu
chịu.
Điều 6. Báo cáo về xuất khẩu
than
1. Nội dung báo cáo về xuất khẩu than:
a) Kết quả thực hiện về chủng loại, khối lượng, kim
ngạch xuất khẩu than, nguồn gốc than xuất khẩu.
b) Tình hình chấp hành các quy định về xuất khẩu
than.
2. Chế độ báo cáo:
Doanh nghiệp xuất khẩu than có trách nhiệm định kỳ
6 tháng một lần (vào đầu các quý I, III hàng năm) báo cáo việc thực hiện xuất
khẩu. Báo cáo được gửi về Bộ Công Thương và Sở Công Thương, Sở Tài nguyên và
Môi trường nơi doanh nghiệp thực hiện việc xuất khẩu than.
3. Doanh nghiệp xuất khẩu than chịu trách nhiệm về
tính chính xác, trung thực của số liệu, thông tin báo cáo.
4. Khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu báo
cáo đột xuất về tình hình xuất khẩu than để phục vụ công tác quản lý, doanh
nghiệp xuất khẩu than có trách nhiệm phải thực hiện yêu cầu đó.
Điều 7. Trách nhiệm quản lý
1. Tổng cục Năng lượng (Bộ Công Thương) chịu trách
nhiệm chủ trì và là đầu mối phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan định
kỳ tổ chức kiểm tra việc chấp hành các quy định của Thông tư này và quy định của
pháp luật liên quan.
2. Căn cứ tình hình thực tế của hoạt động khai
thác, gia công, chế biến và kinh doanh than, Tổng cục Năng lượng có trách nhiệm
báo cáo Bộ Công Thương để xem xét điều chỉnh, bổ sung Thông tư này khi cần thiết.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm
2013 và thay thế Thông tư số 05/2007/TT-BCT
ngày 22 tháng 10 năm 2007 của Bộ Công Thương hướng dẫn xuất khẩu than.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ nhu cầu sử dụng và khả năng khai thác, chế
biến than trong nước, Bộ Công Thương sẽ xem xét điều chỉnh danh mục, điều kiện
và tiêu chuẩn chất lượng than được phép xuất khẩu cho phù hợp.
2. Hợp đồng xuất khẩu than hợp lệ (theo Thông tư số
05/2007/TT-BCT ngày 22 tháng 10 năm 2007 của
Bộ Công Thương hướng dẫn xuất khẩu than) đã được ký trước ngày Thông tư này có
hiệu lực được tiếp tục thực hiện đến hết thời hạn quy định trong hợp đồng.
3. Bộ Công Thương có quyền yêu cầu dừng hoạt động
xuất khẩu than đối với doanh nghiệp xuất khẩu than vi phạm các quy định của
Thông tư này.
4. Các cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp có
hoạt động liên quan đến xuất khẩu than chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, doanh nghiệp phản ánh
kịp thời bằng văn bản về Bộ Công Thương để xem xét, xử lý./.
Nơi nhận:
- Ban bí thư TW Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Tổng cục Hải quan;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các Cục, Vụ thuộc Bộ
Công Thương;
- Website Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, TCNL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Dương Quang
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC, ĐIỀU KIỆN VÀ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG THAN
XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư sổ 15/2013/TT-BCT ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Bộ
Công Thương quy định về xuất khẩu than)
TT
|
Loại than xuất
khẩu
|
Cỡ hạt, mm
|
Độ tro khô,
Ak %
|
Trị số tỏa nhiệt
toàn phần khô, Qkgr cal/g
|
Điều kiện, thời
gian
|
1
|
Than cục các loại
|
|
|
|
Hạn chế xuất khẩu
từ sau năm 2015
|
|
Hòn Gai-Cẩm Phả
|
6 ÷ 100
|
3,00 ÷ 16,00
|
≥ 7 050
|
|
Mạo Khê
|
15 ÷ 100
|
7,00 ÷ 15,00
|
≥ 6 750
|
|
Uông Bí-Nam Mẫu-Vàng Danh
|
6 ÷ 90
|
7,00 ÷ 15,00
|
≥ 6 700
|
2
|
Than cám các loại
|
|
|
|
Hạn chế xuất khẩu
từ sau năm 2015
|
2.1
|
Cám 1, 2, 3
|
|
|
|
|
Hòn Gai-Cẩm Phả
|
≤ 15
|
5,00 ÷ 19,00
|
≥ 6 750
|
|
Uông Bí-Nam Mẫu-Vàng Danh
|
≤ 15
|
8,00 ÷ 19,00
|
≥ 6 350
|
2.2
|
Cám 4
|
|
|
|
Dừng xuất khẩu từ
năm 2016
|
|
Hòn Gai-Cẩm Phả
|
≤ 15
|
19,01 ÷ 27,00
|
≥ 5 950
|
|
Mạo Khê
|
≤ 15
|
23,01 ÷ 27,00
|
≥ 5 700
|
|
Uông Bí-Nam Mẫu-Vàng Danh
|
≤ 15
|
19,01 ÷ 27,00
|
≥ 5 700
|
2.3
|
Cám 5
|
|
|
|
Dừng xuất khẩu từ
năm 2016
|
|
Hòn Gai-Cẩm Phả
|
≤ 15
|
27,00 ÷ 35,00
|
≥ 5 250
|
|
Mạo Khê
|
≤ 15
|
27,01 ÷ 35,00
|
≥ 4 950
|
|
Uông Bí-Nam Mẫu-Vàng Danh
|
≤ 15
|
27,01 ÷ 35,00
|
≥ 5 050
|
2.4
|
Cám 6
|
|
|
|
Dừng xuất khẩu từ
năm 2015
|
|
Hòn Gai-Cẩm Phả
|
≤ 15
|
35,01 ÷ 45,00
|
≥ 4 350
|
|
Mạo Khê
|
≤ 15
|
35,01 ÷ 45,00
|
≥ 4 200
|
|
Uông Bí-Nam Mẫu-Vàng Danh
|
≤ 15
|
35,01 ÷ 45,00
|
≥ 4 200
|
Ghi chú: Tiêu chuẩn chất lượng than xuất khẩu
theo TCVN 8910:2011 Than thương phẩm - Yêu cầu
kỹ thuật
PHỤ LỤC II
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN XUẤT KHẨU THAN NĂM...
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH:
(Ban hành kèm theo Thông tư sổ 15/2013/TT-BCT ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Bộ
Công Thương quy định về xuất khẩu than)
TT
|
Tên Doanh nghiệp
thực hiện xuất khẩu than
|
Tiêu chuẩn chất lượng
than xuất khẩu (loại than, cỡ hạt, độ tro khô, trị số tỏa nhiệt toàn phần)
|
Nguồn than xuất khẩu
|
Số Giấy phép khai
thác/số Giấy chứng nhận đầu tư cơ sở chế biến
|
Công suất khai
thác theo Giấy phép khai thác/Giấy chứng nhận đầu tư cơ sở chế biến (nghìn tấn/năm)
|
Khối lượng xuất khẩu
(nghìn tấn)
|
Giá trị (USD)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I
|
Doanh nghiệp A
|
|
Khai thác
|
|
|
|
|
II
|
Doanh nghiệp B
|
|
Chế biến
|
|
|
|
|
III
|
Doanh nghiệp C
|
|
Mua của doanh nghiệp
khai thác...
|
|
|
|
|
IV
|
Doanh nghiệp D
|
|
Mua của doanh nghiệp
chế biến...
|
|
|
|
|
|
………………..
|
|
|
|
|
|
|
Thông tư 15/2013/TT-BCT quy định về xuất khẩu than do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE
--------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
----------------
|
No. 15/2013/TT-BCT
|
Hanoi, July 15, 2013
|
CIRCULAR ON COAL EXPORT Pursuant to the Government's Decree No. 95/2012/NĐ-CP
dated November 12, 2012, defining the functions, tasks, powers and
organizational structure of the Ministry of Industry and Trade; Pursuant to the Government's Decree No. 15/2012/NĐ-CP
dated March 09 2012, detailing the implementation of a number of articles of
the Law on Mineral; Pursuant to the Government's Decree No. 12/2006/NĐ-CP
dated January 23, 2006, detailing the implementation of the Law on Trade
applicable to international goods trade and the activities of agents, trading,
processing, and transiting of goods with foreign partners; Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 2427/QĐ-TTg dated December 22, 2011 approving the Mineral
Strategy by 2020 and orientation towards 2030; At the request of the Director of the General Department
of Energy; The Minister of Industry and Trade promulgate a Circular
on coal exports; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. This Circular provides the list of coal, coal
quality standards, and conditions for coal export. 2. Temporary import for re-export of coal or
processing coal for foreign enterprises serving export are not regulated by
this Circular, and shall comply with the Government's Decree No. 12/2006/NĐ-CP
dated January 23, 2006, detailing the implementation of the Law on Trade
applicable to international goods trade and the activities of agents, trading,
processing, and transiting of goods with foreign partners. Article 2. Subjects of application This Circular is applicable to state management authorities
and enterprises engaged in coal export within Vietnam’s
territory. Article 3. Interpretation of terms In this Circular, the terms below are construed as follows: 1. VILAS standards are standards of Vietnam Laboratory Accrediation Scheme. 2. Competent authorities are central state management
authorities (Ministries) and provincial People’s Committees. Article 4. Conditions for coal export ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. Coal may be exported when the conditions below are
satisfied: a) Coal is processed and meet quality standards in Appendix I to this
Circular or equivalent standards. b) Coal has lawful origins according to the Circular No.
14/2013/TT-BCT dated July 15, 2013 of the Ministry of Industry and Trade on
conditions for coal trading. c) Other regulations (if any) of the Government on export and import in
each period. Article 5. Procedure for exporting coal 1. When following the procedure for exporting coal,
the papers below must be presented apart form the papers required by the
customs: a) The note of sample analysis for certifying the conformity of the coal
shipment with the quality standards, issued by a laboratory that meets VILAS
standards. b) The papers proving the lawful origin of the exported coal. 2. The papers proving the lawful origin
of the exported coal include: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 d) For coal-processing enterprises:
Certificate of investment in coal processing and contracts to buy coal
of lawful origins. c) For coal exporters and importers: sale contracts enclosed with copies
of VAT invoices or export authorization contracts signed with the enterprises
in Point a õ Point b of this Clause; or valid invoices of purchase of coal
confiscated and liquidated by competent authorities. 3. During the customs clearance procedure, if the
coal shipment is suspected of inconformity with quality standards according to
this Circular, the checkpoint customs may grant customs clearance and take coal
samples for testing. The testing shall be carried out by a laboratory that
meets VILAS standards. If the test result shows confirm the suspicion, the
exporter shall incur administrative penalties in accordance with current laws
and bear the testing cost. If the test result shows that the shipment is
conformable with quality standards, the testing cost shall be incurred by the
checkpoint customs. Article 6. Reporting coal export 1. Contents of a report on coal export a) The kinds, volume, and turnover of coal export; origins of exported
coal. b) The compliance with regulations on coal export. 2. Reporting regime: Coal exporters shall report the export every 6 months (at the beginning of
Q1 and Q3). Reports shall be sent to the Ministry of Industry and Trade,
Services of Industry and Trade, Services of Natural Resources and Environment
where coal is exported. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4. Coal exporters shall make unscheduled reports on
coal export at the request of competent authorities to serve the management. Article 7. Responsibility for management 1. The General Department of Energy (the Ministry of
Industry and Trade) is in charge and shall cooperate with the relevant
Ministries, agencies and local governments in periodically inspecting the
implementation of this Circular and relevant laws. 2. Depending on the practical coal mining, processing and trading, the General Department of Energy shall
request the Ministry of Industry and Trade to amend this Circular where
necessary. Article 8. Effect This Circular takes effect on September 01, 2013 and
supersedes the Circular No. 05/2007/TT-BCT dated October
22, 2007 of the Ministry of Industry and Trade on coal export. Article 9. Implementation 1. Depending on the demand for coal, coal mining, and
coal processing in Vietnam, the Ministry of Industry and Trade shall consider
adjusting the list, conditions, and quality standards of exported coal. 2. The valid coal export contracts (according to the
Circular No. 05/2007/TT-BCT dated October 22, 2007 of the
Ministry of Industry and Trade on coal export) that are signed before this
Circular takes effect may still be executed until their expiration. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4. State management authorities and enterprises engaged in
coal export are responsible for the implementation of this
Circular. Difficulties that arise during the implementation should be reported
in writing to the Ministry of Industry and Trade for consideration and
settlement./. PP THE MINISTER
DEPUTY MINISTER
Le Duong Quang
Thông tư 15/2013/TT-BCT ngày 15/07/2013 quy định về xuất khẩu than do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
23.040
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|