BỘ
KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
*******
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
14/2006/TT-BKHCN
|
Hà
Nội, ngày 08 tháng 08 năm 2006
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG DẪN VIỆC GIÁM ĐỊNH CÔNG NGHỆ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ CHUYỂN
GIAO CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 54/2003/NĐ-CP ngày 19
tháng 05 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ và Nghị định số 28/2004/NĐ-CP ngày 16
tháng 01 năm 2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
54/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 11/2005/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ
quy định chi tiết về chuyển giao công nghệ (sửa đổi);
Căn cứ Nghị định số 87/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ
về hoạt động cung ứng và sử dụng dịch vụ tư vấn;
Căn cứ Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ số 08/2002/CT-TTg ngày 25 tháng 02
năm 2002 về việc tăng cường công tác giám định đầu tư,
Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thực hiện việc giám định công nghệ
trong đầu tư và chuyển giao công nghệ như sau:
Phần 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
I. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH
Thông tư này hướng dẫn cụ thể về công tác
Giám định công nghệ trong các Dự án đầu tưu tại Việt Nam (bao gồm cả đầu tư trực
tiếp nước ngoài và đầu tư trong nước); công nghệ được chuyển giao theo các Hợp
đồng chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam và chuyển giao công nghệ
trong nước.
II. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức,
cá nhân là Chủ đầu tư các Dự án đầu tư hoặc là các Bên tham gia Hợp đồng chuyển
giao công nghệ, các tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ Giám định công nghệ thuộc
tất cả các thành phần kinh tế.
III. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
1. Giám định công nghệ dự án đầu tư:
là hoạt động kiểm tra và đánh giá để xác định mức độ đạt được về mặt công nghệ
của Dự án đầu tư đã triển khai trong thực tế tại thời điểm giám định so với nội
dung công nghệ nêu trong Dự án đầu tư đã được Cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm
quyền cấp phép đầu tư/quyết định đầu tư.
2. Giám định công nghệ Hợp đồng chuyển
giao công nghệ: là hoạt động kiể?m tra và đánh giá để xác định mức độ đạt
được của công nghệ đã chuyển giao theo Hợp đồng chuyển giao công nghệ trong thực
tế tại thời điểm giám định so với các nội dung của Hợp đồng đã được Cơ quan quản
lý Nhà nước có thẩm quyền đăng ký.
Phần 2:
NỘI DUNG GIÁM ĐỊNH CÔNG NGHỆ
I GIÁM ĐỊNH CÔNG NGHỆ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ
1 Giám định máy móc, thiết bị và dây chuyền
sản xuất
a) Đánh giá sự phù hợp và tính đồng bộ của
máy móc, thiết bị và dây chuyền sản xuất so với yêu cầu nêu trong Hồ sơ Dự án.
b) Đánh giá chất lượng thực tế của máy
móc, thiết bị và dây chuyền sản xuất so với các tiêu chí đã nêu trong Hồ sơ Dự
án:
- Công suất huy động thực tế so với công
suất thiết kế;
- Các tính năng công nghệ cơ bản (đặc
trưng) của máy móc, thiết bị để tạo ra sản phẩm đạt yêu cầu chất lượng quy định:
như độ chính xác gia công, độ tinh khiết chế biến, ...
- Tính tiên tiến của dây chuyền sản xuất,
tỷ lệ thiết bị tiên tiến, hiện dại;
- Mức độ cơ giới hóa, tự động hóa sản xuất
;
- Xuất xứ của thiết bị (nước sản xuất,
hãng sản xuất);
- Năm sản xuất, thực trạng kỹ thuật của
máy móc, thiết bị, thời gian đã qua sử đụ?ng và chất lượng còn lại (đối với thiết
bị đã qua sử dụng)...
- Chi phí (hoặc định mức tiêu hao) năng lượng
cho một đơn vị sản phẩm;
- Chi phí (hoặc định mức tiêu hao) nguyên,
vật liệu cho một đơn vị sản phẩm;
- Tính an toàn, mức độ gây ô nhiễm môi trường.
Có thể tiến hành giảm định máy móc, thiết
bị và dây chuyền sản xuất khi ở các trạng thái: Đang vận hành hoặc không vận
hành (đã lắp đặt hoàn chỉnh hoặc còn tháo rời).
Căn cứ vào điều kiện cụ thể của từng
ngành, lĩnh vực sản xuất mà lựa chọn các nội dung và chỉ tiêu cụ thể khi giám định
máy móc, thiết bị và đẩy chuyền sản xuất cho phù hợp với ngành, lĩnh vực đó.
2. Ciám định về tài liệu, thông tin và thiết
kế kỹ thuật
a) Đánh giá sự phù hợp và đầy đủ của các
tài liệu, hồ sơ kỹ thuật. thông tin công nghệ, tài liệu thiết kế kỹ thuật đảm bảo
yêu cầu sản xuất, vận hành máy móc thiết bị.
b) Thông tin về tính năng an toàn và sức
khoẻ đối với người sử đụng công nghệ, cộng đồng và môi trường xung quanh.
c) Mức độ đáp ứng thông tin (tin học hoá)
phục vụ sản xuất và quản lý.
3. Giám định về tổ chức và quản lý sản xuất
a) Doanh nghiệp có được cấp Chứng nhận về
hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn : ISO 9000, HACCP, CPM, TQM,... phù
hợp với từng loại dây chuyền sản xuất không.
b) Tỷ lệ sản phẩm được sản xuất đạt tiêu
chuẩn chất lượng đăng ký (sản phẩm hợp chuẩn).
c) Tỷ lệ sản phẩm xuất khẩu so với tổng sản
phẩm sản xuất ra và so với tỷ lệ xuất khẩ?u yêu cầu trong Quyết định đầu tư.
d) Tỷ lệ sản phẩm được tiêu thụ so với sản
phẩm được sản xuất ra.
đ) Năng suất lao động.
e) Mức độ tiên tiến của hệ thống quản lý
doanh nghiệp (tin học hoá một số khâu như: quản lý công nghệ, vật tư, tiếp thị...).
g) Khả năng cạnh tranh (về chất lượng, mẫu
mã, giá thành) của sản phẩm do công nghệ tạo ra.
h) Chi phí nhân công, vốn cho một đơn vị sản
phẩm.
4. Giám định về trình độ nguồn nhân lực
a) Tỷ lệ cán bộ quản lý hội đủ chức đanh
(%).
b) Kỹ năng của công nhân trực tiếp sản xuất
(bậc thợ trung bình).
c) Tỷ lệ cán bộ, công nhân được đào tạo và
thích ứng với công nghệ sản xuất (%).
d) Tỷ lệ cán bộ, công nhân trực tiếp tham
gia sản xuất sản phẩm trên tổng số cán bộ, nhân viên của Doanh nghiệp (%).
5.
Kết luận giám định công nghệ dự án đầu tư
a) Máy móc, thiết bị và dây chuyền sản xuất;
b) Về tài liệu, thông tin và thiết kế kỹ
thuật;
c) Về tổ chức và quản lý sản xuất;
d) Về trình độ nguồn nhân lực.
II. GIÁM ĐỊNH CÔNG
NGHỆ HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
1. Đánh giá về tính tiên tiến của công nghệ
và thiết bị sản xuất (Đối với thiết bị việc giám định thực hiện như khoản 1 Mục
I Phần II Thông tư này).
2. Chất lượng sản phẩm được sản xuất nhờ
việc áp dụng công nghệ được chuyển giao so với tiêu chuẩn chất lượng đã thỏa
thuận.
3. Đánh giá về mức độ hoàn thành các nội
dung công nghệ được chuyển giao so với nội dung đã nêu trong Hợp đồng chuyển
giao công nghệ (số lượng, chất lượng):
a) Bí quyết, thông tin công nghệ, quy
trình công nghệ, tài liệu thiết kế sơ bộ và thiết kế kỹ thuậ?t, công thức,
thông số kỹ thuật, bản vẽ, sơ đồ công nghệ, phần mềm máy tính, ...
b) Các giải pháp hợp lý hóa sản xuất, đổi mới
công nghệ.
c) Các đối tượng Sở hữu công nghiệp.
d) Các dịch vụ hỗ trợ chuyển giao công nghệ:
Chuyên gia hỗ trợ kỹ thuật và đào tạo.
4. Xem xét, đánh giá trên thực tế về số lượng,
chất lượng chuyên gia, chất lượng nhân viên trước và sau đào tạo, kết quả đạt
được sau khi được hỗ trợ kỹ thuật và đào tạo.
5. Thời gian hỗ trợ kỹ thuật và đào tạo thực
tế so với dự kiến.
6. Tính toán các chi phí cần phải thanh
toán cho chuyển giao công nghệ so với mức phí các Bên thoả thuận và đã được xác
nhận đăng ký.
7. Kết luận giám định các nội dung Hợp đồng
chuyển giao công nghệ
a) Về công nghệ và thiết bị sản xuất.
b) Về chất lượng sản phẩm được sản xuất.
c) Về mức độ hoàn thành nội dung công nghệ
được chuyển giao.
d) Về kết quả hỗ trợ kỹ thuật và đào tạo
(số lượng, chất lượng, thờ?i gian).
đ) Về chi phí thanh toán thực tế cho chuyển
giao công nghệ.
Phần 3:
HÌNH THỨC TỔ CHỨC, PHƯƠNG PHÁP GIÁM ĐỊNH CÔNG NGHỆ
I. CÁC HÌNH THỨC TỔ
CHỨC VIỆC GIÁM ĐỊNH CÔNG NGHỆ
Giám định công nghệ được thực hiện khi có
trưng cầu của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền hoặc theo yêu cầu của các
tổ chức và cá nhân có liên quan nhằm làm rõ một số yêu cầu cụ thể nhưu có dấu
hiệu làm sai nội dung đã được đăng ký, có khiếu nại, tranh chấp, vi phạm pháp
luật về quản lý công nghệ và chuyển giao công nghệ, ...
Hoạt động giám định công nghệ được thực hiện
thông qua các hình thức:
1 Tổ chức giám định công nghệ.
2. Giám định viên công nghệ.
II PHƯƠNG PHÁP GIÁM ĐỊNH
1 Giám định toàn bộ dây chuyền sản xuất:
Giám định trên toàn bộ một lô thiết bị, một hệ thống dây chuyền thiết bị (lò
luyện thép, con tàu, xe máy chuyên dụng, . . . ).
2. Giám định mẫu đại diện: Sử dụng khi cần
kiểm tra thiết bị, máy móc có số lượng lớ?n. Phương pháp này thường áp dụng khi
giám định các đối tượng sản xuất có điều kiện ổn định, sản xuất hàng loạt.
III. Kết quả giám định
1. Giám định định tính: đưa ra kết luận đạt
hay không đạt so với yêu cầu dựa vào việc xử? lý thông tin qua Hồ sơ tài liệu.
2. Giám định định lượng: kết quả thường là
các chỉ tiêu cụ thể như công suất tiêu thụ, năng suất làm việc, suất tiêu hao
nhiên, nguyên vật liệu, . . .
Phần 4;
TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH CÔNG NGHỆ VÀ GIÁM ĐINH VIÊN
CÔNG NGHỆ
I. YÊU CẦU ĐỐI VỚI TỔ
CHỨC GIÁM ĐỊNH CÔNG NGHỆ VÀ GIÁM ĐỊNH VIÊN CÔNG NGHỆ
1 Tổ chức giám định công nghệ phải có đủ
các điều kiện sau đây:
a) Là doanh nghiệp, tổ chức khoa học và
công nghệ có năng lực và kinh nghiệm chuyên môn trong lĩnh vực giám định, được
thành lập và hoạt động theo các quy định của pháp luật;
b) Có đăng ký kinh doanh dịch vụ giám định;
c) Có ít nhất 02 Giám định viên công nghệ
đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 2 Mụ?c này;
d) Có trụ sở và phương tiện kỹ thuật để kiểm
nghiệm được các chỉ tiêu quan trọng chủ yếu theo yêu cầu;
đ) Có quy trình nghiệp vụ kỹ thuật giám định
phù hợp với công nghệ cần giám định theo trưng cầu của Cơ quan quán lý Nhà nước
có thẩm quyền hoặc tổ chức, cá nhân có liên quan;
2. Giám định viên công nghệ phải có đủ các
điều kiện sau đây:
a) Có trình độ từ cao đẳng, đại học trở
lên về chuyên môn phù hợp với yêu cầu và lĩnh vực công nghệ cần giám định;
b) Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực
công nghệ cần giám định từ 05 năm trở lên và đã qua khóa đào tạo về nghiệp vụ
giám định;
c) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
d) Không trong thời hạn chấp hành kỷ luật
liên quan đến lĩnh vực giám định hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc
đã bị kết án mà chưa được xóa án tích.
II. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
CỦA TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH CÔNG NGHỆ VÀ GIÁM ĐỊNH VIÊN CÔNG NGHỆ
1. Quyền của Tổ chức giám định công nghệ
và Giám định viên công nghệ
a) Tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc
tiến hành các hoạt động giám định công nghệ.
b) Ký kết Hợp đồng dịch vụ giám định công
nghệ.
c) Yêu cầu người sử dụng dịch vụ giám định
công nghệ cung cấp thông tin, tài liệu cầ?n thiết cho việc thực hiện hoạt động
giám định.
d) Lập báo cáo kết quả giám định công nghệ.
đ) Nhận phí (thù lao) cho hoạt động giám định
công nghệ.
2. Nghĩa vụ của Tổ chức giám định công nghệ
và Giám định viên công nghệ
a) Bảo đảm việc giám định theo đúng yêu cầu
của Bên yêu cầu giám định.
b) Bảo đảm việc giám định một cách độc lập,
khách quan, khoa học vị chính xác.
c) Cái bí mật đối với công nghệ giám định
theo quy định của pháp luật.
d) Chịu trách nhiệm trước Bên yêu cầu giám
định và trước pháp luật về kết quả giám định.
III. ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
GIÁM ĐỊNH CÔNG NGHỆ
1. Phân cấp đãng ký hoạt động Giám định
công nghệ
a) Các Tổ chức giám định công nghệ có vốn
nước ngoài và Giám định viên công nghệ? là người nước ngoài đăng ký hoạt động tại
Bộ Khoa học và Công nghệ.
b) Các Tổ chức giám định công nghệ không
có vốn nước ngoài và Giám định viên công nghệ là người Việt Nam đăng ký hoạt động
tại Sở Khoa học và Công nghệ nơi Tổ chức đặt trụ sở chính và nơi Giám định viên
đăng ký hộ khẩu thường trú.
2. Thủ tục đăng ký hoạt động Giám định
công nghệ
a) Tổ chức giám định công nghệ hoặc Giám định
viên công nghệ nộp hai bộ Hồ sơ đăng ký hoạt động giám định công nghệ (trong đó
có một bộ Hồ sơ gốc) cho Cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền và nộp lệ phí
theo quy định của Nhà nước.
b) Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ Hồ sơ hợp lệ, Cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm
xem xét Hồ sơ, cấp giấy chứng nhận hoạt động cho Tổ? chức giám định công nghệ
và Giám đính viên công nghệ. Trong trường hợp không đồng ý cấp giấy chứng nhận,
Cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
c) Tổ chức giám định công nghệ và Giám định
viên công nghệ phải tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung kê khai
trong Hồ sơ đăng ký.
IV. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ HOẠT
ĐỘNG GIÁM ĐỊNH CÔNG NGHỆ
1. Đối với Tổ chức giám định công nghệ
a) Đơn đăng ký hoạt động giám định công
nghệ.
b) Quyết định thành lập tổ chức, giấy phép
kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư (đối vớ?i doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài).
c) Giải trình về năng lực giám định công
nghệ của tổ chức.
d) Lý lịch khoa học của Giám định viên
công nghệ, là người đứng đầu tổ chức.
đ) Danh sách Giám định viên công nghệ của
tổ chức.
e) Danh mục trang thiết bị chính, cơ sở vật
chất của tổ chức.
g) Trụ sở chính của tổ chức.
2. Đối với Giám định viên công nghệ
a) Đơn đăng ký hoạt động giám định công
nghệ.
b) Lý lịch khoa học của Giám định viên
công nghệ.
c) Nơi làm việc của Giám định viên công
nghệ.
d) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ (có
công chứng) và các giấy tờ khác có liên quan của Giám đị?nh viên công nghệ (nếu
có).
Phần 5:
THỦ TỤC GIÁM ĐỊNH, NỘI DUNG HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ GIÁM ĐỊNH
CÔNG NGHỆ, BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ GIÁM ĐỊNH CÔNG NGHỆ
I. THỦ LỤC GIÁM ĐỊNH
CÔNG NGHỆ
1. Tổ chức giám định công nghệ và Giám định
viên công nghệ được trưng cầu thực hiện việc giám định công nghệ phải lập đề
cương chi tiết, xác định rõ nội dung, tiến độ thực hiện nhiệm vụ trong Hợp đồng
dịch vụ giám định công nghệ và thực hiện ký kết Hợp đồng dịch vụ giám định công
nghệ với tổ chức, cá nhân trưng cầu giám định công nghệ.
2. Thời gian thực hiện dịch vụ giám định
công nghệ do các Bên thỏa thuận căn cứ vào nội dung công việc, các yêu cầu của
việc giám định công nghệ, nhưng tối đa không quá 30 ngày kể từ ngày các Bên ký
Hợp đồng dịch vụ giám định công nghệ.
II. NỘI DUNG CHÍNH CỦA
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ GIÁM ĐỊNH CÔNG NGHỆ
1. Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân thực
hiện dịch vụ giám định công nghệ và Bên trưng cầu giám định công nghệ.
2. Nội đung công nghệ cần giám định.
3. Phương pháp, các tiêu chí, quy trình
giám định.
4. Quyền và nghĩa vụ của các Bên.
5. Thời hạn, tiến độ thực hiện hoạt động giám
định.
6. Phí dịch vụ (thù lao) và phương thức
thanh toán.
7. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu kết
quả giám định sai.
8. Phương thức giải quyết tranh chấp.
9. Nguyên tắc, thủ tục nghiệm thu và thanh
lý Hơp đồng.
10. Các điều kiện khác theo thỏa thuận (nếu
có).
III. BÁO CÁO KẾT QUẢ
THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ GIÁM ĐỊNH CÔNG NGHỆ
1. Sau khi hoàn thành việc giám định công
nghệ, Tổ chức giám định công nghệ hoặc Giám định viên công nghệ phải lập Báo
cáo kết quả giám định công nghệ gửi về Cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền
nơi đã đăng ký hoạt động.
2. Báo cáo kết quả giám định công nghệ có
các nội dung chủ yếu như sau:
a) Tên, địa chỉ tổ chức, cá nhân thực hiện
dịch vụ giám định công nghệ.
b) Tên, địa chỉ Cơ quan quản lý Nhà nước
hoặc tổ chức, cá nhân trưng cầu giám đị?nh công nghệ.
c) Nội dung giám định công nghệ đã thực hiện.
d) Phương pháp giám định công nghệ đã tiến
hành.
đ) Thời gian, địa điểm thực hiện giám định
công nghệ.
e) Danh mục các tài liệu đã sử dụng trong
quá trình giám định công nghệ.
g) Kết luận về các nội dung giám định công
nghệ.
Phần 6:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Bộ Khoa học và Công nghệ là cơ quan giúp
Thủ tướng Chính phủ thống nhất quản lý Nhà nước về giám định công nghệ trong cả
nước; Ban hành theo thẩm quyền hoặc kiến nghị Chính phủ ban hành các văn bản
quy phạm pháp luật liên quan đến giám định công nghệ, hướng dẫn thực hiện và kiểm
tra hoạt động giám định công nghệ đối với Dự án đầu tư và Hợp đồng chuyển giao
công nghệ.
Tổ chức giám định công nghệ và Giám định
viên công nghệ có đủ điều kiện hoạt động giám định công nghệ quy định tại Thông
tư này, tiến hành việc giám định công nghệ theo trưng cầu của Cơ quan quản lý
Nhà nước có thẩm quyền hoặc theo yêu cầu của các tổ chức và cá nhân liên quan
và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả giám định công nghệ của mình.
Chủ đầu tư và các Bên tham gia Hợp đồng
chuyển giao công nghệ có trách nhiệm phối hợp, cung cấp thông tin, tài liệu và
tạo điều kiện thuận lợi cho các Cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan, Tổ chức
giám định công nghệ và Giám định viên công nghệ trong quá trình thực hiện nhiệm
vụ giám định công nghệ.
II. BÁO CÁO, TỔNG HỢP
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG GIÁM ĐỈNH CÔNG NGHỆ
Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương hàng năm vào tháng 01 của năm tiếp theo gửi Báo cáo tình
hình của năm trước về hoạt động giám định công nghệ thuộc phạm vi quản lý đến Bộ
Khoa học và Công nghệ.
Bộ Khoa học và Công nghệ tổng hợp tình
hình hoạt động giám định công nghệ trong năm trên phạm vi toàn quốc trình Thủ
tướng Chính phủ.
III. KHIẾU NẠI, TỐ
CÁO
Tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại về việc
từ chối đăng ký hoạt động giám định công nghệ, về kết quả thực hiện giám định
công nghệ và có quyền tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về giám định công
nghệ theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo.
IV. XỬ LÝ VI PHẠM
TRONG HOẠT ĐỘNG GIÁM ĐỊNH CÔNG NGHỆ
Việc xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực
giám định công nghệ được thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật Việt
Nam.
Phần 7:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ
ngày đăng Công báo.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề
phát sinh hoặc có khó khăn, vướng mắc, cần phản ánh kị?p thời về Bộ Khoa học và
Công nghệ để nghiên cứu, giải quyết.
|
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quốc Thắng
|