BỘ
CÔNG THƯƠNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
11/2012/TT-BCT
|
Hà
Nội, ngày 12 tháng 06 năm 2012
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THUỐC NỔ AN TOÀN CHO
MỎ HẦM LÒ CÓ KHÍ MÊTAN (AH1)
Căn cứ Nghị định số
189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương và Nghị định số
44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 về sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định
189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy
chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số
23/2007/TT-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng
dẫn xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
Điều 1.
Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về thuốc nổ an toàn cho mỏ hầm lò có khí Mêtan (AH1).
Điều 2.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 26 tháng 7
năm 2012.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ
trưởng, Tổng cục trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Giám đốc Sở Công Thương các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận:
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Sở Công Thương các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Website: Chính phủ, BCT;
- Công báo;
- Lưu: VT, KHCN.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Nam Hải
|
QCVN 02:2012/BCT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC
GIA
VỀ THUỐC NỔ AN TOÀN CHO MỎ HẦM LÒ CÓ KHÍ MÊTAN (AH1)
National
Technical Standards
on
Safety permited explosive to underground mine with metan gas (AH1)
Lời nói đầu:
QCVN 02:2012/BCT do Vụ Khoa học và Công
nghệ soạn thảo, trình duyệt; Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định; Bộ Công Thương
ban hành kèm theo Thông tư số: 11/2012/TT-BCT ngày 12 tháng 6 năm 2012.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ
THUỐC NỔ AN TOÀN CHO MỎ HẦM LÒ CÓ KHÍ MÊTAN (AH1)
National
Technical Standards
on
Safety permited explosive to underground mine with metan gas (AH1)
1. Quy định
chung
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật này quy định về thành
phần, chỉ tiêu kỹ thuật, phương pháp thử và các quy định khác đối với thuốc nổ
an toàn dùng cho mỏ hầm lò có khí mêtan, ký hiệu là AH1.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối
với các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến thuốc nổ AH1 trên lãnh thổ
Việt Nam, trừ trường hợp điều ước Quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định
khác.
1.3. Thuật ngữ, định nghĩa
1.3.1. Thuốc nổ: Là hóa chất hoặc hỗn
hợp hóa chất được sản xuất, sử dụng nhằm tạo ra phản ứng nổ dưới tác động của
các kích thích cơ, nhiệt, hóa hoặc điện.
1.3.2. Thuốc nổ an toàn: Là loại
thuốc nổ khi sử dụng trong mỏ hầm lò có khí, bụi nổ mà không gây cháy và/hoặc
nổ môi trường không khí mỏ hoặc không thay đổi tính năng sử dụng trong môi
trường có nhiệt độ cao.
1.4. Quy chuẩn trích dẫn
1.4.1. QCVN 02:2008/BCT Quy chuẩn
kỹ thuật Quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy
vật liệu nổ công nghiệp.
1.4.2. Nghị định số 89/2006/NĐ-CP
ngày 30 tháng 8 năm 2006 về nhãn hàng hóa.
1.4.3. TCVN 6421:1998 Vật liệu nổ
công nghiệp – Xác định khả năng sinh công bằng cách đo sức nén trụ chì.
1.4.4. TCVN 6422:1998 Vật liệu nổ
công nghiệp – Xác định tốc độ nổ.
1.4.5. TCVN 6423:1998 Vật liệu nổ
công nghiệp – Xác định khả năng sinh công bằng bom chì (Phương pháp Trauzel).
1.4.6. TCVN 6425:1998 Vật liệu nổ
công nghiệp – Xác định khoảng cách truyền nổ.
1.4.7. TCVN 6570:2005 Thuốc nổ an
toàn dùng cho mỏ hầm lò có khí mêtan – Phương pháp thử khả năng nổ an toàn.
2. Quy định
kỹ thuật
2.1. Thành phần
Thuốc nổ an toàn AH1 được phối trộn
từ các thành phần nguyên liệu theo tỷ lệ ghi trong bảng 1:
Bảng
1 – Tỷ lệ thành phần phối trộn thuốc nổ an toàn AH1
TT
|
Tên
nguyên liệu
|
Tỷ
lệ phối trộn (% khối lượng)
|
1
|
Amôni nitrat
|
67
± 1,5
|
2
|
Natri clorua
|
20
± 0,5
|
3
|
TNT
|
10
± 0,5
|
4
|
Bột gỗ
|
3 ± 0,5
|
2.2. Chỉ tiêu chất lượng
Thuốc nổ an toàn AH1 phải đạt các
chỉ tiêu chất lượng ghi trong bảng 2.
Bảng
2 – Các chỉ tiêu chất lượng thuốc nổ an toàn hầm lò AH1
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Mức
|
Phương
pháp thử
|
1
|
Độ ẩm, %
|
£ 0,3
|
-
|
2
|
Khối lượng riêng, g/cm3
|
0,95
¸ 1,1
|
-
|
3
|
Sức nén trụ chì, mm
|
³ 10
|
TCVN
6421 : 1998
|
4
|
Tốc độ nổ, m/s
|
³ 2.500
|
TCVN
6422 : 1998
|
5
|
Khả năng sinh công trong bom chì,
cm3
|
250
¸ 260
|
TCVN
6423 : 1998
|
6
|
Khoảng cách truyền nổ, cm
|
³ 5
|
TCVN
6425 : 1998
|
7
|
Khả năng nổ an toàn trong môi
trường 8 – 10% khí mêtan
|
Nổ
10 lần không gây cháy
|
TCVN
6570 : 2005
|
8
|
Thời hạn đảm bảo, ngày
|
90
|
-
|
2.3. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản
và vận chuyển
2.3.1. Thuốc nổ AH1 được đóng thành
thỏi có đường kính 36±1 mm, khối lượng
là 200±5 gam bằng giấy dó tẩm paraphin.
Các thỏi thuốc được bảo quản trong túi PE, buộc kín và đóng vào thùng cacton.
2.3.2. Trên từng thỏi thuốc và bên
ngoài thùng có ghi nhãn hàng hóa, mã phân loại theo đúng quy định của QCVN 02:2008/BCT
và các quy định hiện hành về ghi nhãn hàng hóa theo Nghị định số 89/2006/NĐ-CP
ban hành ngày 30 tháng 8 năm 2006.
2.3.3. Việc bảo quản, vận chuyển,
sử dụng và tiêu hủy thuốc nổ an toàn hầm lò (AH1) phải thực hiện đúng theo quy
định của QCVN 02:2008/BCT.
3. Phương
pháp thử
3.1. Xác định độ ẩm
3.1.1. Nguyên tắc
Nguyên tắc xác định độ ẩm của thuốc
nổ AH1 là dựa trên sự giảm khối lượng do bay hơi nước sau quá trình sấy mẫu.
3.1.2. Dụng cụ hóa chất
3.1.2.1. Cân phân tích, độ chính
xác đến 10-4 gam;
3.1.2.2. Tủ sấy 0 ¸ 3000C, giới hạn điều chỉnh nhiệt
độ ±1 oC;
3.1.2.3. Bình hút ẩm;
3.1.2.4. Hộp lồng đường kính 90 mm;
3.1.2.5. Hỗn hợp K2Cr2O7/H2SO4;
3.1.2.6. Nước cất, theo TCVN 4851:1989.
3.1.3. Tiến hành
3.1.3.1. Rửa hộp lồng nhiều lần bằng
hỗn hợp K2Cr2O7/H2SO4 rồi
tráng bằng nước cất ba lần, sấy hộp lồng ở 100¸105
0C trong vòng 60 phút. Để nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng
(khoảng 30 phút) rồi đem cân và ghi lại khối lượng G1.
3.1.3.2. Cân khoảng 10 g mẫu chính
xác đến 0,1 mg vào hộp lồng đã sấy và ghi lại khối lượng G2.
3.1.3.3. Sấy mẫu ở nhiệt độ 65¸700C trong thời gian 210¸240 phút. Lấy ra để nguội trong bình hút ẩm đến
nhiệt độ phòng (khoảng 30 phút) rồi đem cân và ghi lại khối lượng G3.
3.1.3.4. Thực hiện đồng thời 3 mẫu
phân tích.
3.1.4. Tính kết quả
3.1.4.1. Độ ẩm (Wa) của
mẫu, tính bằng phần trăm theo công thức:
, %
Trong đó:
- G1 là khối lượng hộp lồng đã sấy,
gam.
- G2 là khối lượng hộp lồng và mẫu
trước khi sấy, gam.
- G3 là khối lượng hộp lồng và mẫu
sau khi sấy, gam.
3.1.4.2. Chênh lệch giữa các kết
quả tiến hành đồng thời không được vượt quá 0,02 %.
3.1.4.3. Độ ẩm của mẫu là giá trị
độ ẩm trung bình của 3 lần thí nghiệm.
3.2. Xác định khối lượng riêng
3.2.1. Nguyên tắc
Cân, đo khối lượng và thể tích của
thỏi thuốc nổ rồi tính ra khối lượng riêng (p) của thỏi thuốc theo công thức:
g/cm3
Trong đó:
- G là khối lượng của thỏi thuốc,
gam;
- V là thể tích của thỏi thuốc, cm3
3.2.2. Dụng cụ
3.2.2.1. Thước kẹp.
3.2.2.2. Thước đo chiều dài, chính
xác đến milimet.
3.2.2.3. Cân kỹ thuật, chính xác
đến 10-2 gam.
3.2.3. Cách tiến hành
3.2.3.1. Cân chính xác khối lượng
của thỏi thuốc trên cân kỹ thuật.
3.2.3.2. Dùng thước đo chính xác
chiều dài, đường kính thỏi thuốc và chiều dày của vỏ bọc thuốc nổ. Khi đo các
kích thước, với mỗi thông số phải đo ở ba vị trí khác nhau, rồi lấy giá trị
trung bình cộng của ba lần đo.
3.2.3.3. Cân chính xác khối lượng
vỏ bọc của thỏi thuốc trên cân kỹ thuật.
3.2.4. Tính kết quả
Khối lượng riêng của thỏi thuốc
(p), biểu thị bằng g/cm3, được tính theo công thức:
, g/cm3
Trong đó:
- G1 là khối lượng của
thỏi thuốc, gam.
- G2 là khối lượng của
vỏ bọc của thỏi thuốc, gam.
- L là chiều dài của thỏi thuốc,
cm.
- F
là đường kính của thỏi thuốc, cm;
- d
là chiều dày của vỏ bọc thỏi thuốc, cm.
3.3. Xác định khả năng sinh công
trong bom chì
Thực hiện theo TCVN 6423:1998 Vật
liệu nổ công nghiệp – Xác định khả năng sinh công bằng bom chì.
3.4. Xác định sức nén trụ chì
Thực hiện theo TCVN 6421:1998 Vật
liệu nổ công nghiệp – Xác định khả năng sinh công bằng cách đo sức nén trụ chì.
3.5. Xác định tốc độ nổ
Thực hiện theo TCVN 6422:1998 Vật
liệu nổ công nghiệp – Xác định tốc độ nổ.
3.6. Xác định khoảng cách truyền
nổ
Thực hiện theo TCVN 6425:1998 Vật
liệu nổ công nghiệp – Xác định khoảng cách truyền nổ.
3.7. Thử khả năng nổ an toàn
trong môi trường mê tan
Thực hiện theo TCVN 6570:2005 Thuốc
nổ an toàn dùng cho mỏ hầm lò có khí mê tan – Phương pháp thử khả năng nổ an
toàn.
4. Tổ chức thực
hiện
4.1. Vụ Khoa học và Công nghệ thuộc
Bộ Công Thương có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn,
kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn này.
4.2. Tổ chức, cá nhân có liên quan
đến hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam tuân thủ quy định
tại Quy chuẩn này.
4.3. Trường hợp các tài liệu viện
dẫn trong Quy chuẩn này có sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo quy
định của văn bản mới.