|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 106/2005/TT-BTC hướng dẫn thu nộp hoàn trả khoản đảm bảo thanh toán thuế chống bán phá giá chống trợ cấp
Số hiệu:
|
106/2005/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Trương Chí Trung
|
Ngày ban hành:
|
05/12/2005
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
106/2005/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2005
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THU, NỘP, HOÀN TRẢ THUẾ CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ, THUẾ CHỐNG
TRỢ CẤP VÀ CÁC KHOẢN ĐẢM BẢO THANH TOÁN THUẾ CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ, THUẾ CHỐNG TRỢ
CẤP
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Luật Hải quan;
Căn cứ Pháp lệnh số 20/2004/PL-UBTVQH ngày 29/4/2004 về chống bán phá giá hàng
hoá nhập khẩu vào Việt Nam và Pháp lệnh số 22/2004/PL-UBTVQH ngày 20/8/2004 về
chống trợ cấp hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 90/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 quy định chi tiết thi hành một
số điều của Pháp lệnh chống bán phá giá hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam và Nghị
định số 89/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Pháp lệnh chống trợ cấp hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam;
Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục thu, nộp ngân sách nhà nước các khoản thuế chống
bán phá giá, thuế chống trợ cấp hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam; thủ tục hoàn
trả thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp tạm thời hoặc các khoản bảo
đảm thanh toán thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp tạm thời như sau:
I- ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ:
Hàng hoá nhập khẩu thuộc đối tượng bị áp dụng
thuế chống bán phá giá hoặc thuế chống trợ cấp theo quyết định của Bộ trưởng Bộ
Thương mại.
II- ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ:
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hoá thuộc đối tượng
chịu thuế quy định tại mục I Thông tư này là đối tượng nộp thuế chống bán phá
giá, thuế chống trợ cấp.
III- CĂN CỨ TÍNH THUẾ, PHƯƠNG
PHÁP TÍNH THUẾ:
1/ Căn cứ tính thuế:
Căn cứ để tính thuế chống bán phá giá, thuế chống
trợ cấp là số lượng hàng hoá nhập khẩu, giá tính thuế, tỷ giá tính thuế và thuế
suất.
1.1- Số lượng hàng hoá là số lượng hàng hoá nhập
khẩu bị áp dụng thuế chống bán phá giá hoặc thuế chống trợ cấp;
1.2- Giá tính thuế, tỷ giá tính thuế được thực hiện
theo quy định như đối với thuế nhập khẩu;
1.3- Thuế suất thuế chống bán phá giá, thuế suất
thuế chống trợ cấp là mức thuế suất theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Thương mại.
2/ Phương pháp tính thuế:
Thuế chống bán phá giá hoặc
thuế chống trợ cấp
|
|
Số lượng hàng hoá nhập khẩu bị
áp dụng thuế chống bán phá giá hoặc thuế chống trợ cấp
|
|
Giá tính thuế
|
|
Thuế suất
|
=
|
x
|
X
|
|
|
|
IV- THỜI ĐIỂM TÍNH THUẾ, THỜI
HẠN NỘP THUẾ:
1- Thời điểm tính thuế: là ngày đối tượng nộp
thuế đăng ký tờ khai hải quan với cơ quan hải quan theo quy định của Luật hải
quan; đồng thời trong thời hạn hiệu lực của Quyết định áp dụng thuế chống bán
phá giá hoặc thuế chống trợ cấp của Bộ trưởng Bộ Thương mại.
2- Thời hạn nộp thuế: Đối tượng nhập khẩu hàng
hoá thuộc đối tượng chịu thuế chống bán phá giá hoặc thuế chống trợ cấp phải nộp
xong tiền thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp hoặc các khoản bảo đảm
thanh toán thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp trước khi nhận hàng. Trường
hợp đối tượng nộp thuế được các tổ chức tín dụng bảo lãnh về số tiền thuế phải
nộp thì thời hạn nộp thuế là 30 ngày kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký Tờ
khai hải quan.
Trường hợp hàng hoá tạm nhập tái xuất, hàng nhập
khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu thuộc đối tượng chịu thuế chống bán phá giá hoặc
thuế chống trợ cấp thì thời hạn nộp thuế thực hiện theo quy định như thời hạn nộp
thuế thuế nhập khẩu của hàng tạm nhập tái xuất, hàng nhập khẩu để sản xuất hàng
xuất khẩu.
V- THỦ TỤC THU NỘP:
1/ Khi nhận được Quyết định áp dụng thuế chống
bán phá giá tạm thời, thuế chống trợ cấp tạm thời, cơ quan hải quan có trách
nhiệm thu số thuế chống bán phá giá tạm thời, thuế chống trợ cấp tạm thời, hoặc
các khoản bảo đảm thanh toán thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp và gửi
vào tài khoản tạm giữ của cơ quan hải quan mở tại Kho bạc nhà nước. Chứng từ nộp
tiền là biên lai thu tiền hoặc uỷ nhiệm chi.
2/ Sau khi nhận được Quyết định áp dụng thuế chống
bán phá giá, thuế chống trợ cấp hoặc Quyết định không áp dụng thuế chống bán
phá giá, thuế chống trợ cấp của Bộ trưởng Bộ Thương mại (quyết định chính thức),
cơ quan hải quan thực hiện hoàn trả cho đối tượng nộp thuế (nếu nộp thừa) hoặc
làm thủ tục chuyển số thuế phải thu từ tài khoản tạm giữ để nộp ngân sách nhà
nước.
VI- CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC HOÀN
TRẢ:
1/ Mức thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp
phải nộp theo quyết định áp dụng thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp tạm
thời cao hơn mức thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp theo quyết định
chính thức của Bộ trưởng Bộ Thương mại.
2/ Các khoản bảo đảm thanh toán thuế chống bán
phá giá, thuế chống trợ cấp phải nộp cao hơn mức thuế chống bán phá giá, thuế
chống trợ cấp theo quyết định chính thức của Bộ trưởng Bộ Thương mại.
VII- THỦ TỤC HOÀN TRẢ:
Căn cứ Quyết định của Bộ trưởng Bộ Thương mại, đối
tượng nộp thuế gửi công văn đề nghị hoàn thuế kèm theo tờ khai hàng hoá nhập khẩu,
chứng từ nộp thuế nếu có (bản gốc hoặc bản sao đóng dấu sao y bản chính) tới cơ
quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu để được hoàn trả khoản thuế chống bán
phá giá, thuế chống trợ cấp hoặc các khoản bảo đảm thanh toán thuế chống bán
phá giá, thuế chống trợ cấp. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu có trách nhiệm hoàn trả (hoặc
không thu) cho đối tượng nộp thuế.
VIII- TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1/Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày
kể từ ngày đăng công báo.
2/ Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề
nghị phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chủ tịch nước,
- Văn phòng Quốc hội,
- Văn phòng Trung ương Đảng,
- Văn phòng Chính phủ,
- Viện KSDNTC, Toà án NDTC,
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
- Cơ quan thuộc Chính phủ,
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW,
- BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW,
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp),
- Công báo,
- Vụ NSNN, TCHQ, KBNN,
- Lưu: VT, Vụ CST.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Chí Trung
|
Thông tư 106/2005/TT-BTC hướng dẫn thu, nộp, hoàn trả thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp và các khoản đảm bảo thanh toán thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp do Bộ Tài chính ban hành
THE
MINISTRY OF FINANCE
-------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------
|
No.
106/2005/TT-BTC
|
Hanoi, December 5, 2005
|
CIRCULAR GUIDING THE
COLLECTION, REMITTANCE AND REFUND OF ANTI-DUMPING TAX, ANTI-SUBSIDY TAX AND
SECURITIES FOR PAYMENT OF ANTI-DUMPING TAX OR ANTI-SUBSIDY TAX Pursuant to the Export Tax
and Import Tax Law;
Pursuant to the Customs Law;
Pursuant to Ordinance No. 20/2004/PL-UBTVQH of April 29, 2004, on Anti-Dumping
of Imports into Vietnam, and Ordinance No. 22/2004/PL-UBTVQH of August 20,
2004, on Anti-Subsidy for Imports into Vietnam;
Pursuant to the Government’s Decree No. 90/2005/ND-CP of July 11, 2005,
detailing the implementation of a number of articles of the Ordinance on Anti-Dumping
of Imports into Vietnam, and Decree No. 89/2005/ND-CP of July 11, 2005,
detailing the implementation of a number of articles of the Ordinance on
Anti-Subsidy for Imports into Vietnam;
The Finance Ministry hereby guides the procedures for collection and remittance
into the state budget of taxes for anti-dumping of and anti-subsidy for imports
into Vietnam; the procedures for refund of temporary anti-dumping tax,
anti-subsidy tax amounts or securities for payment of temporary anti-dumping
tax or anti-subsidy tax, as follows: I. TAXABLE OBJECTS: Import goods which are liable to
anti-dumping tax or anti-subsidy tax under the Trade Minister’s decisions. II. TAXPAYERS: Organizations and individuals
that import goods liable to anti-dumping tax or anti-subsidy tax defined in
Section I of this Circular shall be anti-dumping tax or anti-subsidy taxpayers. III. TAX CALCULATION BASES
AND METHOD: ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Bases for calculating
anti-dumping tax or anti-subsidy tax include quantity of import goods, tax
calculation price, tax calculation exchange rate and tax rate. 1.1. Quantity of goods means the
quantity of import goods on which anti-dumping tax or anti-subsidy tax is
imposed; 1.2. Tax calculation price and
exchange rate shall comply with regulations on import tax; 1.3. Anti-dumping tax or
anti-subsidy tax rate means the rate decided by the Trade Minister. 2. Tax calculation method:
Anti-dumping
Quantity of import
goods
Tax
tax or
=
on which anti-dumping tax or
x calculation
x Tax rate
anti-subsidy
tax
anti-subsidy tax is
imposed
price
IV. TIME OF TAX CALCULATION
AND TIME LIMIT FOR TAX PAYMENT: 1. Time of tax calculation is
the date a taxpayer registers his/her/its customs declaration with a customs
office according to the provisions of the Customs Law, provided that it is
within the valid duration of the Trade Minister’s decision on imposition of
anti-dumping tax or anti-subsidy tax. 2. Tax payment time limit:
Importers of goods liable to anti-dumping tax or anti-subsidy tax must fully
pay anti-dumping tax or anti-subsidy tax amounts or securities for payment
thereof before receiving goods. Where taxpayers are provided by credit
institutions guarantees for payable tax amounts, the tax payment time limit
shall be 30 days after such taxpayers register their customs declarations. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. V. PROCEDURES FOR COLLECTION
AND REMITTANCE: 1. Upon receiving provisional
decisions on imposition of anti-dumping tax or temporary anti-subsidy tax,
customs offices shall have to collect temporary anti-dumping tax, temporary
anti-subsidy tax amounts or securities for payment of such tax, and deposit
such amounts into their custody accounts at the State Treasury. Money
remittance vouchers shall be money receipts or expenditure accreditation notes. 2. After receiving the Trade
Minister’s decisions on imposition of anti-dumping tax or anti-subsidy tax or
on non-imposition of anti-dumping tax or anti-subsidy tax (official decisions),
customs offices shall refund overpaid tax amounts to taxpayers or carry out
procedures for remitting collectible tax amounts from their custody accounts
into the state budget. VI. CASES ELIGIBLE FOR
REFUND: 1. Cases where anti-dumping tax
or anti-subsidy tax rates for calculation of payable tax amounts under provisional
decisions on imposition of anti-dumping tax or anti-subsidy tax are higher than
anti-dumping or anti-subsidy tax rates under the Trade Minister’s official
decisions. 2. Cases where payable
anti-dumping tax or anti-subsidy tax securities are larger than anti-dumping or
anti-subsidy tax amounts under the Trade Minister’s official decisions. VII. PROCEDURES FOR REFUND: Basing themselves on the Trade
Minister’s decisions, taxpayers shall send their written requests for tax
refund enclosed with import goods declarations and tax payment vouchers, if any
(originals or copies affixed with true-copy certification stamps), to customs
offices where import procedures are carried out in order to be refunded
anti-dumping or anti-subsidy tax amounts or securities for payment thereof.
Within 15 working days after the receipt of complete dossiers, customs offices
where import procedures are carried out shall have to refund tax to taxpayers
(or shall not collect tax therefrom). VIII. ORGANIZATION OF
IMPLEMENTATION: ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 2. Any problems arising in the
course of implementation should be reported to the Finance Ministry for study
and solution. FOR THE
MINISTER OF FINANCE
VICE MINISTER
Truong Chi Trung
Thông tư 106/2005/TT-BTC ngày 05/12/2005 hướng dẫn thu, nộp, hoàn trả thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp và các khoản đảm bảo thanh toán thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp do Bộ Tài chính ban hành
9.398
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|