BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2024/TT-BCT
|
Hà Nội, ngày 31 tháng 7 năm 2024
|
THÔNG
TƯ
QUY ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP
LẬP GIÁ ĐIỀU ĐỘ VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐIỆN VÀ ĐIỀU HÀNH GIAO DỊCH THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
LỰC
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12
năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Giá số 16/2023/QH15 ngày
19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định phương pháp lập giá
điều độ vận hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1.
Thông tư này hướng dẫn phương pháp lập
giá điều độ vận hành hệ thống điện và
điều hành giao dịch thị trường điện lực từ
khi Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện trở thành đơn vị hạch toán độc lập.
2.
Thông tư này áp dụng đối với:
a)
Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
b)
Đơn vị vận hành hệ thống điện và
thị trường điện từ khi trở thành đơn
vị hạch toán độc lập;
c)
Các tổ chức và cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong
Thông tư này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.
Đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện là đơn vị chỉ huy, điều khiển quá trình
phát điện, truyền tải điện, phân phối điện
trong hệ thống điện quốc gia và điều hành giao dịch thị trường điện lực.
2.
Giá điều độ vận hành hệ
thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực bao gồm giá điều độ vận hành hệ thống điện và giá điều hành giao dịch thị trường điện lực được quy định
tại khoản 2 Điều 31 Luật Điện lực (đã được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 73 Luật
Giá số 16/2023/QH15).
3.
Năm N là năm dương lịch áp dụng
giá điều độ vận hành hệ thống điện và
điều hành giao dịch thị trường điện lực được
tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày
31 tháng 12 của năm đó.
4.
Năm N-1 là năm dương lịch liền trước năm N.
5.
Năm N-2 là năm dương lịch liền trước năm N-1.
Chương II
PHƯƠNG PHÁP LẬP GIÁ ĐIỀU ĐỘ VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐIỆN VÀ ĐIỀU HÀNH GIAO
DỊCH THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
Điều 3. Phương pháp lập giá điều độ vận hành hệ thống điện và điều hành
giao dịch thị trường điện lực
1.
Giá điều độ vận hành hệ thống điện và
điều hành giao dịch thị trường điện lực được
xác định hằng năm trên cơ sở các
khoản chi phí hợp lý, hợp
lệ và có lợi nhuận cho phép để Đơn vị
vận hành hệ thống điện và thị trường
điện thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến điều độ, vận hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực trong năm.
2.
Giá điều độ vận hành hệ thống điện và
điều hành giao dịch thị trường điện lực năm N (gN)
được xác định theo công thức sau:
Trong
đó:
Gn :
|
Tổng doanh thu điều độ vận hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực cho phép năm N của
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện (đồng), được xác định theo quy định tại Điều 4 Thông tư này;
|
|
Tổng sản lượng điện năng giao nhận đầu nguồn của
các đơn vị mua buôn điện trên
thị trường bán buôn điện năm N
((tại các điểm giao nhận giữa lưới truyền tải điện và
lưới phân phối điện và tại các điểm giao nhận với các nhà máy điện trên lưới phân phối)
theo Quy định vận hành thị trường bán buôn điện cạnh tranh do Bộ Công Thương ban hành. Trong giai đoạn đầu vận hành thị trường điện bán buôn,
đơn vị mua buôn điện bao gồm 05 Tổng công
ty Điện lực thuộc Tập đoàn Điện lực Việt
Nam (Tổng công ty Điện lực miền Bắc, Tổng công ty
Điện lực miền Trung, Tổng công ty Điện lực
miền Nam, Tổng công ty Điện lực thành phố Hà Nội và Tổng công
ty Điện lực thành phố Hồ Chí Minh)
(kWh).
|
Điều 4. Phương pháp xác định tổng doanh thu điều độ vận hành hệ thống
điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực cho phép hằng năm
Tổng doanh thu điều độ vận hành hệ thống điện và
điều hành giao dịch thị trường điện lực cho
phép năm N (GN) bao gồm các thành
phần chi phí vốn cho phép , chi phí vận
hành và bảo dưỡng cho phép , lợi nhuận cho phép (LNN)
và lượng điều chỉnh doanh thu năm N được xác định theo
công thức sau:
Trong
đó:
|
Tổng chi phí vốn cho phép
năm N (đồng), được xác định theo
quy định tại Điều 6 Thông tư này;
|
|
Tổng chi phí vận hành
và bảo dưỡng cho phép năm N (đồng),
được xác định theo quy định tại Điều 7 Thông
tư này;
|
LNN :
|
Lợi nhuận cho phép dự kiến
năm N (đồng), được xác định theo quy định tại Điều 5 Thông tư này;
|
|
Lượng điều chỉnh doanh thu năm N (đồng),
được xác định bằng thu nhập ròng từ
thanh lý, bán tài sản cố định, vật tư thiết bị dự kiến
năm N (căn cứ kế hoạch thanh lý, bán tài sản và
vật tư thiết bị năm N).
|
Điều 5. Phương pháp xác định lợi nhuận cho phép
Lợi nhuận cho phép dự kiến năm N (LNN)
của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện được xác định theo công thức sau:
Trong
đó:
|
Vốn chủ sở hữu tại thời điểm ngày 31
tháng 12 (hoặc ngày 30 tháng 6 trong trường
hợp chưa có số liệu thời điểm ngày 31 tháng 12)
năm N-1 (đồng);
|
ROEN:
|
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn chủ sở hữu năm N của Đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện (%), được căn cứ theo
phương án giá bán lẻ điện bình quân hiện hành hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền, không vượt quá 10% trong giai
đoạn đến năm 2030.
|
Điều 6. Phương pháp xác định tổng chi phí vốn cho phép
1.
Tổng chi phí vốn cho phép năm N
được
xác định theo công thức sau:
Trong
đó:
|
Tổng chi phí khấu hao tài
sản cố định dự kiến năm N (đồng), được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này;
|
|
Tổng chi phí tài chính dự
kiến năm N (đồng), được xác định theo quy định
tại khoản 3 Điều này;
|
|
Chênh lệch tỷ giá thực hiện
dự kiến phát sinh do trả nợ vay bằng ngoại tệ năm N
(đồng), được xác định theo quy định tại khoản 4 Điều này;
|
|
Chênh lệch tỷ giá đánh giá lại dự kiến năm N (đồng), được xác định theo quy định tại khoản 5 Điều này.
|
2.
Tổng chi phí khấu hao tài sản cố định dự kiến năm N được xác định theo
quy định về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định của Bộ Tài chính.
3.
Tổng chi phí tài chính dự kiến năm N
bao gồm lãi
vay ngắn hạn, dài hạn, trái phiếu, thuê tài chính và các khoản phí để vay vốn phải trả, được xác định theo các
hợp đồng tín dụng, hợp đồng thuê tài
chính của Đơn vị vận hành hệ thống điện và
thị trường điện.
4.
Chênh lệch tỷ giá thực hiện dự kiến
phát sinh do trả nợ vay bằng ngoại tệ năm N được xác định theo quy định tài chính kế toán.
5.
Chênh lệch tỷ giá đánh giá lại dự
kiến năm N được
xác định theo quy định tài chính kế
toán.
Điều 7. Phương pháp xác định tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cho
phép
1.
Tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng cho phép năm N được xác định theo công thức sau:
Trong
đó:
|
Tổng chi phí vật liệu dự
kiến năm N (đồng), được xác định theo quy định
tại khoản 2 Điều này;
|
|
Tổng chi phí tiền lương dự
kiến năm N (đồng), được xác định theo quy định
tại khoản 3 Điều này;
|
|
Tổng chi phí sửa chữa lớn
dự kiến năm N (đồng), được xác định theo quy định
tại khoản 4 Điều này;
|
|
Tổng chi phí dịch vụ mua
ngoài dự kiến năm N (đồng), được xác định theo quy định tại khoản 5 Điều này;
|
|
Tổng chi phí bằng tiền khác
dự kiến năm N (đồng), được xác định
theo quy định tại khoản 6 Điều này.
|
2.
Tổng chi phí vật liệu dự kiến năm N
được xác
định trên cơ sở số liệu đã được kiểm toán độc lập kiểm toán năm N-2,
loại trừ các chi phí đột biến bất thường của
năm N-2, tính trượt giá từng
năm theo bình quân chỉ số giá sản
xuất sản phẩm công nghiệp của 5 năm gần nhất trước đó
tại thời điểm xây dựng giá được Tổng cục Thống kê công bố và bổ sung chi phí hợp lý phát sinh dự kiến năm N nhưng chưa được tính hoặc chưa
được tính đầy đủ cho năm N-2.
3.
Tổng chi phí tiền lương dự kiến năm N
được xác
định theo công thức sau:
Trong
đó:
|
Chi phí tiền lương của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện được xác
định theo quy định của pháp luật về quản lý
lao động, tiền lương, tiền thưởng đối với người lao động và
tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với
người quản lý trong Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, trong đó bao
gồm chế độ an toàn điện;
|
|
Chi phí có tính chất lương
của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện bao gồm bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn được xác định theo quy định của pháp luật có liên quan.
|
4.
Tổng chi phí sửa chữa lớn dự kiến năm
N được xác
định trên cơ sở dự toán các hạng mục sửa chữa lớn năm N do cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
5.
Phương pháp xác định tổng chi phí dịch
vụ mua ngoài
a)
Tổng chi phí dịch vụ mua ngoài
dự kiến năm N bao gồm:
-
Chi phí trả cho tổ chức, cá nhân ngoài đơn vị để cung cấp các dịch vụ sau: điện, nước, phần
mềm, dịch vụ điện thoại, viễn thông, sách báo; các khoản
chi mua và sử dụng tài liệu kỹ thuật;
chi phí bảo dưỡng các phần mềm tính
toán; chi phí thuê tư vấn kiểm toán; chi phí dịch vụ an ninh, bảo vệ (nếu có); chi phí thuê văn phòng, trụ sở làm việc; chi phí bảo
hiểm tài sản;
-
Chi phí cho các dịch vụ khác theo quy định có ký hợp đồng cung cấp dịch vụ để phục vụ cho
công tác vận hành hệ thống điện và
thị trường điện năm N trong trường
hợp cần thiết.
b)
Tổng chi phí dịch vụ mua ngoài
dự kiến năm N được xác định trên
cơ sở số liệu đã được kiểm toán độc lập kiểm toán năm N-2, loại trừ các
chi phí đột biến bất thường của năm N-2, tính trượt giá từng năm theo bình quân chỉ số giá sản xuất sản phẩm công nghiệp của 5 năm gần nhất trước đó tại thời điểm xây
dựng giá được Tổng cục Thống kê công
bố và bổ sung chi phí hợp
lý phát sinh dự kiến năm N nhưng chưa được tính
hoặc chưa được tính đầy đủ cho năm N-2.
6.
Phương pháp xác định tổng chi phí bằng
tiền khác
a)
Tổng chi phí bằng tiền khác dự kiến năm N bao gồm: các khoản
thuế, phí, lệ phí, tiền thuê đất, tiền ăn ca và chi phí bằng tiền khác dự kiến năm N. Các khoản thuế, phí, lệ phí, tiền thuê đất, tiền ăn
ca dự kiến năm N được xác định theo quy định hiện hành;
b)
Chi phí bằng tiền khác dự kiến năm N
bao gồm: công tác phí; chi phí hội nghị, tiếp khách;
chi phí đào tạo; chi phí nghiên cứu khoa
học, sáng kiến cải tiến; chi phí dân quân tự vệ, bảo vệ, chi phí phòng chống và khắc phục các trường hợp bất khả kháng như
phòng chống thiên tai, dịch bệnh, đình
công, khủng bố; phòng cháy chữa cháy;
chi phí bảo hộ lao động, trang phục làm việc,
an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp
và môi trường; chi phí nước uống
trong giờ làm việc, bồi dưỡng hiện vật ca đêm, độc hại; chi phí sơ cấp cứu tai nạn lao động, thuốc
chữa bệnh thông thường, phục hồi chức năng cho người lao
động và chi phí tuyển dụng và các khoản chi phí khác theo quy định của pháp luật.
Chi
phí bằng tiền khác dự kiến năm N
được xác định trên cơ sở số liệu đã
được kiểm toán độc lập kiểm toán năm N-2,
loại trừ các chi phí đột biến bất thường của
năm N-2, tính trượt giá từng
năm theo bình quân chỉ số giá sản
xuất sản phẩm công nghiệp của 5 năm gần nhất trước đó
tại thời điểm xây dựng giá được Tổng cục Thống kê công bố và bổ sung chi phí hợp lý phát sinh dự kiến năm N nhưng chưa được tính hoặc chưa
được tính đầy đủ cho năm N-2.
7.
Trường hợp có số liệu đã được kiểm toán độc lập kiểm toán năm N-1,
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện và Tập đoàn Điện
lực Việt Nam sử dụng số liệu kiểm tra các khoản chi phí
vật liệu, chi phí dịch vụ mua ngoài,
chi phí bằng tiền khác của năm N-1 để
tính chi phí tương ứng của năm N.
Điều 8. Tài liệu phục vụ tính toán giá điều độ vận hành hệ thống điện
và điều hành giao dịch thị trường điện lực
1.
Báo cáo về các cơ sở xây dựng giá điều độ vận hành hệ
thống điện và điều hành giao dịch thị
trường điện lực năm N.
2.
Thuyết minh và các bảng tính
giá điều độ vận hành hệ thống điện và
điều hành giao dịch thị trường điện lực năm N,
gồm:
a)
Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện doanh thu, chi phí,
các chỉ tiêu tài chính như tỷ suất lợi nhuận
trên vốn chủ sở hữu, cơ cấu vốn chủ sở hữu và vốn vay, tỉ lệ tự đầu tư, tỉ lệ thanh toán nợ năm N-1.
b)
Thuyết minh và tính toán lợi nhuận
cho phép năm N (LNN) của Đơn vị vận hành
hệ thống điện và thị trường điện, gồm:
-
Vốn chủ sở hữu dự kiến năm N;
-
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
dự kiến năm N.
c)
Thuyết minh và tính toán tổng chi phí
vốn cho phép năm N của Đơn vị vận hành
hệ thống điện và thị trường điện, gồm:
-
Tổng chi phí khấu hao năm N:
Bảng tổng hợp trích khấu hao tài sản
cố định năm N, bảng tính chi tiết chi phí khấu hao cơ bản theo từng loại tài sản cố định trong
năm N (bao gồm cả bảng tính khấu hao của các
tài sản dự kiến vào vận hành trong
năm);
-
Tổng chi phí tài chính và các khoản
chênh lệch tỷ giá năm N: Bảng
tính chi tiết chi phí tài chính, chi tiết lãi vay và các khoản chênh lệch tỷ giá trong năm N theo từng hợp đồng tín
dụng, hợp đồng thuê tài chính của Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường
điện.
d)
Thuyết minh và tính toán tổng chi phí
vận hành và bảo dưỡng cho phép năm N
, gồm:
-
Tổng chi phí vật liệu năm N:
Thuyết minh và bảng tính chi phí vật
liệu dự kiến của năm N theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư
này;
-
Tổng chi phí tiền lương năm N:
Thuyết minh và bảng tính chi phí tiền
lương theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư này;
-
Tổng chi phí sửa chữa lớn năm N:
Thuyết minh và bảng tính chi phí sửa
chữa lớn trong năm N theo quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông
tư này;
-
Tổng chi phí dịch vụ mua ngoài
năm N: Thuyết minh và bảng tính
chi phí dịch vụ mua ngoài theo các hạng mục
dự kiến của năm N theo quy định tại khoản 5 Điều 7 Thông
tư này;
-
Tổng chi phí bằng tiền khác
năm N: Thuyết minh và bảng tính
chi phí bằng tiền khác dự kiến cho năm N theo
quy định tại khoản 6 Điều 7 Thông tư này.
đ)
Thuyết minh và tính toán tổng doanh
thu điều độ vận hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực cho phép
năm N.
3.
Các tài liệu kèm theo, gồm:
a)
Danh mục và giá trị các dự án đầu tư đã hoàn thành, dự
kiến đưa vào vận hành tới ngày
31 tháng 12 năm N-1 và năm N (theo từng tháng).
b)
Bảng tổng hợp về số lao động năm N-1 và kế hoạch năm N.
c)
Danh mục các hạng mục sửa chữa lớn tài
sản cố định năm N-1 và dự kiến cho
năm N.
d)
Báo cáo tài chính năm N-2 (và báo cáo tài chính năm N-1 trong trường hợp đã có) đã được kiểm toán do cơ quan
kiểm toán độc lập thực hiện.
Điều 9. Tài liệu phục vụ tính toán giá điều độ vận hành hệ thống điện
và điều hành giao dịch thị trường điện lực điều chỉnh
1.
Trường hợp có chênh lệch giữa các
thông số tính toán giá điều độ vận hành
hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực với số liệu thực tế làm giá điều độ vận hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực ước thực hiện
thay đổi so với mức giá đã được phê duyệt, giá điều độ vận hành hệ
thống điện và điều hành giao dịch thị
trường điện lực sẽ được điều chỉnh theo báo cáo của Đơn vị
vận hành hệ thống điện và thị trường
điện.
2.
Tài liệu phục vụ tính toán giá điều
độ vận hành hệ thống điện và điều hành
giao dịch thị trường điện lực năm N điều chỉnh bao gồm:
a)
Báo cáo về cơ sở xây dựng giá điều độ vận hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực điều chỉnh năm
N;
b)
Thuyết minh, bảng tính giá điều độ
vận hành hệ thống điện và điều hành
giao dịch thị trường điện lực điều chỉnh của Đơn vị vận hành
hệ thống điện và thị trường điện theo quy
định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 6 và Điều 7 Thông tư này;
c)
Các tài liệu, văn bản chứng minh.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Hợp đồng dịch vụ vận hành hệ thống
điện và thị trường điện
1.
Hợp đồng dịch vụ vận hành hệ thống
điện và thị trường điện được ký kết
giữa Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện và Tập đoàn Điện
lực Việt Nam.
2.
Tập đoàn Điện lực Việt Nam có
trách nhiệm thanh toán chi phí điều độ hệ
thống điện và điều hành giao dịch thị
trường điện lực theo hợp đồng đã ký kết.
Điều 11. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan
1.
Đơn vị vận hành hệ thống điện và
thị trường điện có trách nhiệm chủ trì,
phối hợp với Tập đoàn Điện lực Việt Nam xây
dựng và báo cáo theo quy định của pháp
luật về giá điều độ vận hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực.
2.
Đơn vị vận hành hệ thống điện và
thị trường điện chủ trì, phối hợp với Tập đoàn
Điện lực Việt Nam có trách nhiệm xác
định, hạch toán doanh thu, chi phí; lập và
sử dụng hóa đơn; thực hiện nghĩa vụ với ngân
sách nhà nước theo quy định của pháp luật về
kế toán doanh nghiệp, pháp luật về
thuế, pháp luật về quản lý, sử dụng
vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất,
kinh doanh tại doanh nghiệp và các quy định pháp luật khác có liên quan.
3.
Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm
chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính và Vụ Tổ chức cán bộ thẩm định giá điều độ vận hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực, trình
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Cục Điều tiết điện lực thực hiện việc trình phê duyệt
giá điều độ vận hành hệ thống điện và
điều hành giao dịch thị trường điện lực theo
quy định tại văn bản quy phạm pháp luật về phân
công của Chính phủ quy định thẩm quyền phê
duyệt giá điều độ vận hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực.
Điều 12. Điều khoản chuyển tiếp
Khi
trở thành đơn vị hạch toán độc lập, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện chủ trì, phối hợp với Tập đoàn
Điện lực Việt Nam xây dựng và báo cáo
phương án tính toán chi phí để xác định giá
điều độ hệ thống điện và điều hành
giao dịch thị trường điện lực theo quy định tại Thông tư này
để báo cáo Cục Điều tiết điện lực thẩm định
theo quy định. Trong thời gian giá điều độ vận hành
hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực chưa được phê duyệt, các
bên thỏa thuận việc tạm thanh toán tại hợp
đồng dịch vụ điều độ vận hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực cho đến khi giá
điều độ vận hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực của năm được
phê duyệt. Phần chênh lệch giữa thanh
toán tạm tính và thanh toán theo giá điều độ vận hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực của năm được các
bên quyết toán lại sau khi giá điều độ vận hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực của năm được
phê duyệt.
Điều 13. Nguyên tắc áp dụng giá điều độ vận
hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực
Trường hợp giá điều độ vận hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực năm N chưa được phê duyệt trước ngày 31 tháng 12 năm N-1, các bên thỏa thuận việc tạm thanh toán tại hợp đồng dịch vụ điều
độ vận hành hệ thống điện và điều hành
giao dịch thị trường điện lực cho đến khi giá điều độ vận hành hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực năm N
được phê duyệt. Các bên có thể thỏa
thuận áp dụng giá điều độ vận hành
hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực năm N-1 đối với trường hợp tạm thanh toán.
Phần chênh lệch giữa thanh toán tạm tính và thanh toán theo giá điều độ vận hành
hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực mới (năm N) được các bên quyết toán lại sau khi giá điều
độ vận hành hệ thống điện và điều hành
giao dịch thị trường điện lực năm N được phê duyệt.
Điều 14. Hiệu lực thi hành
1.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 31 tháng 7 năm 2024.
2.
Trong quá trình thực hiện Thông tư này nếu có vướng mắc, yêu cầu các
đơn vị có liên quan báo cáo Bộ Công
Thương để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ,
các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Viện Kiểm sát Nhân
dân Tối cao;
- Toà án Nhân dân Tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Công Thương;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Công ty TNHH MTV Vận hành
hệ thống điện và thị
trường điện Quốc gia;
- Lưu: VT, PC, ĐTĐL.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Thanh Hoài
|