|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 09/2014/TT-BCT nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan có xuất xứ từ Campuchia 2014 2015
Số hiệu:
|
09/2014/TT-BCT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công thương
|
|
Người ký:
|
Trần Tuấn Anh
|
Ngày ban hành:
|
24/02/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Một số mặt hàng được hưởng thuế suất 0%
Năm 2014 và 2015 mặt hàng thóc, gạo và lá thuốc lá khô từ Campuchia sẽ được nhập khẩu với mức thuế suất 0%.Trong hai năm này, mỗi năm Hạn ngạch nhập khẩu để được hưởng thuế suất 0% áp dụng như sau:
- 3.000 tấn đối với thóc, gạo.
- 3.000 tấn đối với lá thuốc lá khô.
Điều kiện để được hưởng thuế suất 0%:
- Nhập khẩu trong hạn ngạch
- Hàng hóa nhập khẩu phải có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu S (C/O form S)
- Đối với lá thuốc lá khô thì thương nhân phải có giấy phép nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu.
Nội dung trên được đề cập tại Thông tư 09/2014/TT-BCT có hiệu lực từ 24/02/2014 đến hết 31/12/2015.
BỘ CÔNG
THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2014/TT-BCT
|
Hà Nội, ngày
24 tháng 02 năm 2014
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VIỆC NHẬP KHẨU THEO HẠN NGẠCH THUẾ QUAN NĂM 2014 VÀ
NĂM 2015 VỚI THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU 0% ĐỐI VỚI HÀNG HÓA CÓ XUẤT XỨ TỪ
CAMPUCHIA
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Bản Thoả thuận về việc thúc đẩy thương
mại song phương giữa Chính phủ Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ
Hoàng gia Campuchia ký ngày 26 tháng 12 năm 2013;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư
quy định việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2014 và năm 2015 với thuế
suất thuế nhập khẩu 0% đối với hàng hóa có xuất xứ từ Campuchia.
Điều 1. Hàng hóa và lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu năm 2014 và
năm 2015
1. Áp dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu năm 2014
và năm 2015 đối với hai nhóm mặt hàng có xuất xứ từ Campuchia gồm: thóc, gạo
các loại; lá thuốc lá khô với thuế suất thuế nhập khẩu bằng 0%.
a. Thuế suất thuế nhập khẩu trong hạn ngạch thuế
quan bằng 0% trong năm 2014 được áp dụng đối với các tờ khai hải quan đăng ký với
cơ quan Hải quan từ ngày 24 tháng 02 năm 2014 đến hết ngày 31 tháng 12 năm
2014.
b. Thuế suất thuế nhập khẩu trong hạn ngạch thuế
quan bằng 0% trong năm 2015 được áp dụng đối với các tờ khai hải quan đăng ký với
cơ quan Hải quan từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến hết ngày 31 tháng 12 năm
2015.
2. Mã số hàng hóa và tổng lượng hạn ngạch thuế
quan của các nhóm mặt hàng được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu bằng 0%
theo Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Điều kiện được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu trong hạn ngạch
thuế quan 0%
1. Hàng hóa nhập khẩu phải có Giấy chứng nhận xuất
xứ hàng hóa mẫu S (C/O form S) do Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia hoặc cơ
quan được ủy quyền cấp theo quy định và được thông quan qua các cặp cửa khẩu
nêu tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này.
2. Thủ tục nhập khẩu hàng hóa giải quyết tại hải
quan cửa khẩu nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa theo nguyên tắc trừ lùi tự động
(tổng lượng hàng nhập khẩu được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu 0% trừ đi số lượng
đã nhập khẩu của từng mặt hàng).
3. Thương nhân Việt Nam được nhập khẩu mặt hàng
thóc, gạo các loại theo hạn ngạch thuế quan. Đối với lá thuốc lá khô, chỉ những
thương nhân có giấy phép nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu theo hạn ngạch thuế
quan do Bộ Công Thương cấp theo quy định tại Thông tư số 04/2006/TT-BTM ngày 06
tháng 4 năm 2006 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn một số nội
dung quy định tại Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 và Thông
tư số 04/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Công Thương hướng dẫn một
số nội dung quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán
hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua bán, gia công và quá cảnh hàng hóa
với nước ngoài mới được phép nhập khẩu. Số lượng nhập khẩu tính trừ vào hạn ngạch
thuế quan nhập khẩu theo giấy phép do Bộ Công Thương cấp.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24
tháng 02 năm 2014 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2015.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng
Chính phủ;
- Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Công Thương các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Tổng cục Hải quan;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Bộ Công Thương: Lãnh đạo Bộ, các Tổng cục, Cục, Vụ thuộc Bộ; Website;
- Lưu: VT, XNK (15).
|
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
|
PHỤ LỤC SỐ 01
MÃ SỐ HÀNG HÓA VÀ TỔNG LƯỢNG HẠN NGẠCH THUẾ QUAN NHẬP
KHẨU TỪ CAMPUCHIA NĂM 2014 VÀ NĂM 2015
(Kèm theo Thông tư số 09 /2014/TT-BCT ngày 24 tháng 02 năm 2014 của Bộ Công
Thương)
MÃ SỐ HÀNG
HÓA
|
TÊN HÀNG
|
TỔNG LƯỢNG HẠN
NGẠCH NĂM 2014
|
TỔNG LƯỢNG HẠN
NGẠCH NĂM 2015
|
I- Thóc, gạo
các loại
|
3.000 tấn
|
3.000 tấn
|
1006.10
|
- Thóc
|
1006.10.10
|
- - Để gieo trồng
|
1006.10.90
|
- - Loại khác
|
1006.20
|
- Gạo lứt:
|
1006.20.10
|
- - Gạo Thai Hom Mali
|
1006.20.90
|
- - Loại khác
|
300.000 tấn
|
300.000 tấn
|
1006.30
|
- Gạo đã xát toàn bộ hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa
đánh bóng hạt hoặc hồ:
|
1006.30.30
|
- - Gạo nếp
|
1006.30.40
|
- - Gạo Thai Hom Mali
|
|
- - Loại khác:
|
1006.30.91
|
- - - Gạo luộc sơ
|
1006.30.99
|
- - - Loại khác
|
II- Lá thuốc
lá khô
|
3.000 tấn
|
3.000 tấn
|
2401.10
|
- Lá thuốc lá chưa tước cọng:
|
2401.10.10
|
- - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng
|
2401.10.20
|
- - Loại Virginia, Chưa sấy bằng không khí
nóng
|
2401.10.40
|
- - Loại Burley
|
2401.10.50
|
- - Loại khác, được sấy bằng không khí nóng
(flue-cured)
|
2401.10.90
|
- - Loại khác
|
2401.20
|
- Lá thuốc lá, đã tước cọng một phần hoặc toàn
bộ:
|
2401.20.10
|
- - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng
|
2401.20.20
|
- - Loại Virginia, Chưa sấy bằng không khí
nóng
|
2401.20.30
|
- - Loại Oriental
|
2401.20.40
|
- - Loại Burley
|
2401.20.50
|
- - Loại khác, đã sấy bằng không khí nóng
|
2401.20.90
|
- - Loại khác
|
PHỤ LỤC SỐ 02
DANH SÁCH CÁC CẶP CỬA KHẨU
(Kèm theo Thông tư số 09 /2014/TT-BCT ngày 24 tháng 02 năm 2014 của Bộ Công
Thương)
STT
|
Phía Việt
Nam
|
Phía
Campuchia
|
1
|
Lệ Thanh (tỉnh Gia Lai)
|
Ô Da Đao (tỉnh Rattanakiri)
|
2
|
Buprăng (tỉnh Đắk Nông)
|
Ô Răng (tỉnh Mondolkiri)
|
3
|
Đăk Peur (tỉnh Đắk Nông)
|
Nam Lear ( tỉnh Mondolkiri)
|
4
|
Hoa Lư (tỉnh Bình Phước)
|
Trapaing Sre (tỉnh Kratie)
|
5
|
Hoàng Diệu (tỉnh Bình Phước)
|
La pa khê ( tỉnh Mondolkii)
|
6
|
Lộc Thịnh (tỉnh Bình Phước)
|
Tonle Cham (tỉnh Kampong Cham)
|
7
|
Mộc Bài (tỉnh Tây Ninh)
|
Ba Vét (tỉnh Xvay Riêng)
|
8
|
Xa Mát (tỉnh Tây Ninh)
|
Trapaing Plong (tỉnh Công Pông Chàm)
|
9
|
Tràng Riệc (tỉnh Tây Ninh)
|
Đa (tỉnh Công Pông Chàm)
|
10
|
Cà Tum (tỉnh Tây Ninh)
|
Chăn Mun (tỉnh Công Pông Chàm)
|
11
|
Tống Lê Chân (tỉnh Tây Ninh)
|
Sa Tum (tỉnh Công Pông Chàm)
|
12
|
Phước Tân (tỉnh Tây Ninh)
|
Bos môn (tỉnh Xvay Riêng)
|
13
|
Bình Hiệp (tỉnh Long An)
|
Prây Vo (tỉnh Xvay Riêng)
|
14
|
Vàm Đồn (tỉnh Long An)
|
Sre barang (tỉnh Xvay Riêng)
|
15
|
Mỹ Quý Tây (tỉnh Long An)
|
Xom Rông (tỉnh Xvay Riêng)
|
16
|
Dinh Bà (tỉnh Đồng Tháp)
|
Bon Tia Chak Crây (tỉnh Pray Vêng)
|
17
|
Thường Phước (tỉnh Đồng Tháp)
|
Koh Rokar (tỉnh Pray Vêng)
|
18
|
Vĩnh Xương (tỉnh An Giang)
|
Ka-oam Samnor (tỉnh Kan Đan)
|
19
|
Tịnh Biên (tỉnh An Giang)
|
Phnom Den (tỉnh Ta Keo)
|
20
|
Khánh Bình (tỉnh An Giang)
|
Chrây Thum (tỉnh Kan Đan)
|
21
|
Vĩnh Hội Đông (tỉnh An Giang)
|
Kampong Krosang ( tỉnh Takeo)
|
22
|
Hà Tiên (tỉnh Kiên Giang)
|
Prek Chak (tỉnh Cam Pốt)
|
23
|
Giang Thành (tỉnh Kiên Giang)
|
Ton Hon (tỉnh Cam Pốt)
|
24
|
Đắc Ruê (tỉnh Đắk Lắk)
|
Chimet (tỉnh Mondolkiri)
|
Thông tư 09/2014/TT-BCT quy định việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2014 và năm 2015 với thuế suất thuế nhập khẩu 0% đối với hàng hóa có xuất xứ từ Campuchia do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 09/2014/TT-BCT quy định việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan ngày 24/02/2014 và năm 2015 với thuế suất thuế nhập khẩu 0% đối với hàng hóa có xuất xứ từ Campuchia do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
10.284
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|