BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/2020/TT-BCT
|
Hà Nội, ngày 08
tháng 04 năm 2020
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH QUY TẮC XUẤT XỨ HÀNG HÓA TRONG HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI VIỆT NAM - CUBA
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 31/2018/NĐ-CP
ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa;
Thực hiện Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba
ký ngày 09 tháng 11 năm 2018 tại Việt Nam;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định
Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa
trong Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba (sau đây gọi là Hiệp định).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ
hàng hóa (C/O);
2. Thương nhân;
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến xuất xứ
hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu theo Hiệp định.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Theo quy định tại Thông tư này, các thuật ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Chuyển đổi nhóm là việc nguyên vật liệu
không có xuất xứ được sử dụng trong quá trình sản xuất phải chuyển đổi mã HS ở
cấp độ 4 số.
2. “Chương”, “Nhóm” và “Phân nhóm” là các
Chương (2 số), Nhóm (4 số) và Phân nhóm (6 số) được sử dụng trong danh mục của
Hệ thống Hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa, trong Thông tư này được hiểu là “Hệ
thống Hài hòa” hay “HS”.
3. Trị giá CIF là trị giá hàng hóa nhập khẩu
đã bao gồm cước vận tải và phí bảo hiểm tính đến cảng hoặc cửa khẩu của nước nhập
khẩu. Trị giá này được tính theo Hiệp định Trị giá Hải quan.
4. “Được phân loại” là sự phân loại hàng hóa
hoặc nguyên liệu theo Chương, Nhóm hay Phân nhóm cụ thể của Hệ thống Hài hòa.
5. Cơ quan có thẩm quyền là cơ quan chịu trách
nhiệm quản lý và giám sát thực thi các quy định của Hiệp định:
a) Tại Cuba, Bộ Công thương và Bộ Tài chính cùng phối
hợp.
b) Tại Việt Nam, Bộ Công Thương.
6. Cơ quan Hải quan là cơ quan thực hiện
theo luật pháp của mỗi nước, chịu trách nhiệm về quản lý và thực thi quy định
và luật hải quan:
a) Tại Cuba, Tổng cục Hải quan.
b) Tại Việt Nam, Tổng cục Hải quan Việt Nam.
7. Ngày là ngày làm việc, không tính thứ bảy,
chủ nhật và ngày lễ.
8. Trị giá FOB là trị giá hàng hóa đã giao
qua mạn tàu, bao gồm phí vận tải đến cảng hoặc địa điểm cuối cùng trước khi tàu
chở hàng rời bến. Trị giá này được tính theo Hiệp định Trị giá Hải quan.
9. Nguyên liệu giống nhau và có thể thay thế lẫn
nhau là nguyên liệu có thể dùng thay thế lẫn nhau vì mục đích thương mại,
có thuộc tính cơ bản giống nhau và không thể phân biệt bằng mắt thường.
10. Hàng hóa là nguyên liệu hoặc sản phẩm,
có thể có xuất xứ thuần túy ngay cả khi được sử dụng làm nguyên liệu trong quá
trình sản xuất hàng hóa khác.
11. Hệ thống Hài hòa là hệ thống tiêu chuẩn
hóa quốc tế về tên và mã số cho việc phân loại hàng hóa thương mại. Hệ thống
này được xây dựng và duy trì bởi Tổ chức Hải quan.
12. Nguyên liệu trung gian là nguyên liệu được
sử dụng trong quá trình sản xuất ra hàng hóa tiếp theo và có các đặc tính cho phép
bán ra thị trường độc lập với hàng hóa cuối cùng.
13. Nguyên liệu là nguyên liệu thô, vật tư,
nguyên liệu trung gian và linh kiện được sử dụng trong quá trình sản xuất hàng
hóa.
14. Vật liệu đóng gói và bao bì đóng gói để vận
chuyển là hàng hóa được sử dụng để bảo vệ một hàng hóa khác trong suốt quá
trình vận chuyển mà không phải là vật liệu đóng gói và bao bì đóng gói chứa đựng
hàng hóa dùng để bán lẻ.
15. Sản xuất là phương pháp làm ra hàng hóa,
bao gồm nhưng không giới hạn việc cấy, gây giống, chăn nuôi, khai thác, thu hoạch,
đánh bắt, săn bắn, săn bắt, nuôi trồng thủy sản, thu lượm, sản xuất, gia công,
lắp ráp hoặc tháo dỡ hàng hóa.
16. Cơ quan, tổ chức cấp C/O là cơ quan tổ
chức thuộc hoặc không thuộc chính phủ, được cơ quan có thẩm quyền ủy quyền cấp
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa:
a) Tại Cuba, Phòng Thương mại và Công nghiệp.
b) Tại Việt Nam, các cơ quan, tổ chức được ủy quyền.
17. Bộ hàng hóa là sản phẩm được ghép thành bộ
nhằm sử dụng theo mục đích nhất định, được đóng gói để bán lẻ và phân loại theo
Quy tắc 3 của Hệ thống Hài hòa.
18. Báo cáo xác minh xuất xứ là văn bản do
cơ quan Hải quan hoặc chức cấp C/O thể hiện kết quả xác minh xuất xứ hàng hóa.
Điều 4. Quy định chứng nhận và
kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa
1. Ban hành kèm theo Thông tư này các Phụ lục:
a) Phụ lục I: Quy tắc cụ
thể mặt hàng.
b) Phụ lục II: Mẫu C/O
mẫu VN-CU.
c) Phụ lục III: Hướng dẫn
kê khai C/O xuất khẩu mẫu VN-CU.
d) Phụ lục IV: Danh mục
các cơ quan, tổ chức cấp C/O mẫu VN-CU của Việt Nam.
2. Quy tắc cụ thể mặt hàng quy định tại Phụ lục II Thông tư này bao gồm các mặt hàng trong
biểu thuế quy định tại Hiệp định.
3. Danh mục các cơ quan, tổ chức cấp C/O mẫu VN-CU
của Việt Nam được quy định tại Phụ lục IV ban
hành kèm theo Thông tư này và được cập nhật tại Hệ thống quản lý và cấp chứng
nhận xuất xứ điện tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn.
4. Quy trình chứng nhận và kiểm tra xuất xứ hàng
hóa thực hiện theo quy định tại Nghị định số 31/2018/NĐ-CP
ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa
và các quy định tại các Thông tư có liên quan.
Chương II
CÁCH XÁC ĐỊNH XUẤT XỨ
HÀNG HÓA
Điều 5. Hàng hóa có xuất xứ
Hàng hóa được coi là có xuất xứ nếu hàng hóa đó:
1. Có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ
tại lãnh thổ của Nước thành viên đó.
2. Được sản xuất toàn bộ chỉ từ nguyên liệu có xuất
xứ tại lãnh thổ của Nước thành viên đó.
3. Được sản xuất từ nguyên liệu không có xuất xứ với
điều kiện các nguyên liệu này trải qua quá trình sản xuất thực hiện hoàn toàn tại
lãnh thổ của một Nước thành viên và hàng hóa được phân loại khác nhóm với nhóm
của nguyên liệu.
4. Đáp ứng tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực (RVC)
không thấp hơn X% trị giá FOB xuất khẩu của hàng hóa cuối cùng. Quy định tại khoản
này được áp dụng trong trường hợp hàng hóa không đáp ứng các quy định tại khoản
3 Điều này do quá trình sản xuất không liên quan đến việc chuyển đổi nhóm đối với
tất cả nguyên liệu không có xuất xứ.
5. Được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một Nước
thành viên từ nguyên liệu không có xuất xứ với điều kiện hàng hóa đáp ứng các
tiêu chí cụ thể tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư này. Quy định tại khoản này được áp dụng trong trường hợp hàng hóa không đáp
ứng quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
Điều 6. Hàng hóa có xuất xứ thuần
túy
Theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông
tư này, hàng hóa được coi là có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ
tại lãnh thổ của một hay nhiều Nước thành viên theo một trong các trường hợp
sau:
1. Khoáng sản được chiết xuất tại lãnh thổ của một
Nước thành viên.
2. Sản phẩm từ cây trồng được thu hoạch, hái hoặc
thu lượm tại lãnh thổ của một Nước thành viên.
3. Động vật sống được sinh ra và nuôi dưỡng tại
lãnh thổ của một Nước thành viên.
4. Sản phẩm thu được từ săn bắt, đánh bẫy, thu hoạch,
nuôi trồng thủy hải sản hoặc đánh bắt tại lãnh thổ của một Nước thành viên.
5. Cá, động vật có vỏ và sinh vật biển khác lấy từ
biển nằm ngoài lãnh thổ của các Nước thành viên bằng tàu thuộc sở hữu hoặc đăng
ký bởi công ty đăng ký thành lập tại lãnh thổ của một Nước thành viên, với điều
kiện tàu được đăng ký hoặc có ghi hồ sơ tại một Nước thành viên và treo cờ của
Nước thành viên đó.
6. Hàng hóa thu được hoặc sản xuất từ cá, động vật
có vỏ và sinh vật biển khác trên tàu được sở hữu hoặc đăng ký bởi công ty đăng
ký thành lập tại lãnh thổ của một Nước thành viên và được treo cờ của Nước
thành viên đó.
7. Hàng hóa thu được từ một Nước thành viên hoặc từ
cá nhân của một Nước thành viên từ đáy biển hoặc dưới đáy biển bên ngoài thềm lục
địa của Nước thành viên đó, với điều kiện Nước thành viên hoặc cá nhân của Nước
thành viên đó có quyền khai thác đáy biển hoặc dưới đáy biển.
8. Phế thải và phế liệu được loại ra trong quá
trình sản xuất hoặc được thu gom tại lãnh thổ của một Nước thành viên, với điều
kiện phế thải, phế liệu đó chỉ phù hợp làm nguyên liệu thô.
9. Hàng hóa được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của
một Nước thành viên từ hàng hóa được nêu tại các khoản từ 1 đến 8 Điều này hoặc
từ các sản phẩm thu được từ chúng tại bất kỳ giai đoạn sản xuất nào.
Điều 7. Cộng gộp
1. Nguyên liệu có xuất xứ tại lãnh thổ của một Nước
thành viên được sử dụng để sản xuất một mặt hàng cụ thể tại lãnh thổ của Nước
xuất khẩu được coi là có xuất xứ tại lãnh thổ của Nước xuất khẩu.
2. Khi các Nước thành viên có Hiệp định thương mại
đang có hiệu lực với cùng một quốc gia không phải là Nước thành viên của Hiệp định
này, nguyên liệu của quốc gia đó được coi là hàng hóa có xuất xứ quy định theo
Hiệp định này.
3. Khoản 2 Điều này chỉ được áp dụng khi các Nước
thành viên thống nhất về cơ chế, thủ tục và nguyên liệu sử dụng để cộng gộp xuất
xứ.
Điều 8. De Minimis
Hàng hóa được coi là có xuất xứ nếu trị giá CIF của
tất cả các nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất không
đáp ứng được quy tắc chuyển đổi mã số hàng hóa không vượt quá 10% trị giá FOB của
hàng hóa.
Điều 9. Nguyên liệu trung gian
Để xác định xuất xứ của hàng hóa, đối với các trường
hợp quy định tại khoản 4 Điều 5 Thông tư này, nhà sản xuất
có thể xem xét tổng giá trị của hàng hóa trung gian được sử dụng để sản xuất ra
hàng hóa có xuất xứ với điều kiện hàng hóa trung gian đáp ứng các điều kiện
theo quy định của Thông tư này.
Điều 10. Công đoạn gia công,
chế biến đơn giản
1. Các công đoạn gia công, chế biến mô tả dưới đây
được coi là công đoạn gia công, chế biến đơn giản và không được xét đến khi xác
định xuất xứ của hàng hóa:
a) Bảo đảm bảo quản hàng hóa trong điều kiện tốt phục
vụ mục đích vận chuyển hoặc lưu kho.
b) Tạo điều kiện cho vận chuyển hoặc giao hàng.
c) Đóng gói hoặc trưng bày hàng hóa để bán.
2. Hàng hóa có xuất xứ tại lãnh thổ của một Nước
thành viên giữ nguyên xuất xứ ban đầu khi được xuất khẩu từ một Nước thành viên
khác trong trường hợp các công đoạn gia công, chế biến không vượt quá các công
đoạn nêu tại khoản 1 Điều này.
Điều 11. Phụ kiện, phụ tùng và
dụng cụ
1. Phụ kiện, phụ tùng và dụng cụ đi kèm với một mặt
hàng được coi là một phần của hàng hóa khi được phát hành chung hóa đơn với
hàng hóa và là một phần thông thường của hàng hóa. Phụ kiện, phụ tùng và dụng cụ
không được xét đến trong việc xác định tất cả các nguyên liệu không có xuất xứ
sử dụng trong quá trình sản xuất hàng hóa trải qua quá trình chuyển đổi mã số
hàng hóa.
2. Nếu hàng hóa được xác định xuất xứ theo tiêu chí
RVC, trị giá của phụ kiện, phụ tùng và dụng cụ theo quy định tại khoản 1 Điều này
được xem xét tương ứng là có hoặc không có xuất xứ khi tính RVC.
Điều 12. Bộ hàng hóa
1. Bộ hàng hóa theo định nghĩa tại Quy tắc 3 của Các
Quy tắc chung trong Hệ thống Hài hòa và hàng hóa được mô tả trong Hệ thống Hài
hòa là một bộ hàng hóa, được xem là có xuất xứ khi tất cả hàng hóa cấu thành có
xuất xứ.
2. Trường hợp một bộ hàng hóa gồm hàng hóa có xuất
xứ và hàng hóa không có xuất xứ, bộ hàng hóa đó được coi là có xuất xứ nêu như
trị giá CIF của hàng hóa không có xuất xứ không vượt quá 15% trị giá FOB của bộ
hàng hóa.
Điều 13. Vật liệu đóng gói và
bao bì đóng gói để bán lẻ
1. Trường hợp hàng hóa được xác định có xuất xứ
theo tiêu chí RVC, trị giá của vật liệu đóng gói và bao bì đóng gói để bán lẻ
được tính đến khi xác định xuất xứ, bởi vật liệu đóng gói và bao bì đóng gói để
bán lẻ được coi là thành phần cấu thành nên toàn bộ hàng hóa.
2. Trường hợp hàng hóa được xác định có xuất xứ
theo tiêu chí chuyển đổi mà số hàng hóa, vật liệu đóng gói và bao bì đóng gói để
bán lẻ khi được phân loại cùng với hàng hóa đã đóng gói không cần đáp ứng tiêu
chí chuyển đổi mã số hàng hóa.
Điều 14. Vật liệu đóng gói và
bao bì đóng gói để vận chuyển
Vật liệu đóng gói và bao bì đóng gói để vận chuyển
không được tính đến khi xác định xuất xứ hàng hóa.
Điều 15. Yếu tố trung gian và
nguyên liệu gián tiếp dùng trong sản xuất
Các yếu tố, nguyên liệu sử dụng trong quá trình sản
xuất và liệt kê dưới đây không được tính đến trong quá trình xác định xuất xứ:
1. Nhiên liệu và năng lượng.
2. Dụng cụ, khuôn đúc và khuôn. Phụ tùng và vật tư
sử dụng để bảo hành máy móc, thiết bị và công trình.
3. Chất bôi trơn, mỡ bôi trơn, vật liệu kết hợp và
các vật liệu khác được sử dụng trong sản xuất hoặc được sử dụng để vận hành thiết
bị và công trình.
4. Găng tay, kính, giày dép, quần áo, thiết bị và vật
tư an toàn.
5. Trang thiết bị và vật tư sử dụng để kiểm tra và
thử nghiệm hàng hóa.
6. Chất xúc tác và dung môi.
7. Bất kỳ vật liệu nào khác không cấu thành hoặc
không được cấu thành thành phẩm cuối cùng của hàng hóa và có thể chứng minh là
một phần của quá trình sản xuất.
Điều 16. Nguyên liệu giống
nhau và có thể dùng thay thế lẫn nhau
1. Việc xác định xuất xứ nguyên liệu giống nhau và
có thể thay thế lẫn nhau được thực hiện bằng cách tách riêng từng vật liệu hoặc
bằng cách sử dụng các nguyên tắc kế toán kho, hoặc thông lệ quản lý kho của Nước
xuất khẩu.
2. Khi đã có quyết định về phương pháp quản lý kho,
phương pháp đó sẽ được sử dụng xuyên suốt năm tài chính.
Điều 17. Vận chuyển trực tiếp
1. Hàng hóa có xuất xứ được coi là vận chuyển trực
tiếp từ Nước xuất khẩu sang Nước nhập khẩu theo một trong các trường hợp:
a) Hàng hóa được vận chuyển không đi qua lãnh thổ của
một Nước không phải là thành viên.
b) Hàng hóa được vận chuyển với mục đích quá cảnh
qua một Nước không phải là thành viên bao gồm hoặc không bao gồm chuyển tải hoặc
lưu kho tạm thời tại Nước đó, với các điều kiện sau:
- Việc quá cảnh vì lý do địa lý, giao nhận hoặc yêu
cầu về vận tải.
- Hàng hóa không tham gia vào giao dịch thương mại
hoặc tiêu thụ tại lãnh thổ của Nước không phải là thành viên.
- Hàng hóa không trải qua công đoạn sản xuất hoặc
gia công chế biến khác tại lãnh thổ của Nước không phải là thành viên, ngoại trừ
việc dỡ hàng, bốc lại hàng và chia tách lô hàng hay công đoạn cần thiết khác nhằm
bảo quản hàng hóa trong tình trạng tốt.
2. Trong trường hợp hàng hóa có xuất xứ của Nước xuất
khẩu được nhập khẩu qua một hoặc nhiều Nước không phải là thành viên hoặc sau
khi triển lãm tại một Nước không phải là thành viên, cơ quan hải quan của Nước
nhập khẩu có thể yêu cầu nhà nhập khẩu nộp chứng từ chứng minh như chứng từ vận
tải, chứng từ hải quan hoặc các chứng từ khác.
Điều 18. Hàng hóa gửi kho ngoại
quan
1. Hàng hóa có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa vẫn
giữ nguyên xuất xứ ban đầu nếu trong quá trình vận chuyển gửi ở kho ngoại quan
của Nước thứ ba, không tham gia vào công đoạn gia công nào khác ngoại trừ các
công đoạn lưu kho, bảo quản hàng hóa, chia nhỏ lô hàng để vận chuyển tới Nước
thành viên và nằm dưới sự giám sát của cơ quan hải quan.
2. Cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu có thể yêu cầu
văn bản xác nhận rằng hàng hóa không trải qua sự thay đổi nào.
Điều 19. Hàng hóa triển lãm
Hàng hóa có xuất xứ được vận chuyển từ một Nước
thành viên tới một Nước thứ ba để triển lãm hoặc trưng bày và bán sau hoặc
trong khi triển lãm rồi nhập khẩu vào một Nước thành viên khác, được hưởng ưu
đãi thuế quan khi đáp ứng quy định tại Thông tư này và kèm theo chứng từ hải
quan chứng minh việc trưng bày hoặc triển lãm hàng hóa.
Chương III
QUY TRÌNH CHỨNG NHẬN VÀ
KIỂM TRA XUẤT XỨ HÀNG HÓA
Điều 20. Giấy chứng nhận xuất
xứ hàng hóa
1. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là văn bản duy
nhất chứng nhận hàng hóa đáp ứng quy định về xuất xứ hàng hóa tại Thông tư này
và được dùng để đề nghị được hưởng thuế quan ưu đãi theo Hiệp định.
2. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa quy định tại khoản
1 Điều này được cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư này. Một Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được cấp
cho một lô hàng.
Điều 21. Hiệu lực của Giấy chứng
nhận xuất xứ hàng hóa
1. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa phải được cấp
trong vòng ba ngày kể từ ngày xuất khẩu theo quy định tại Điều 20 và có hiệu lực
một năm kể từ ngày cấp. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa không có giá trị khi
các thông tin khai báo không được khai báo đầy đủ, hợp lệ.
2. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa phải có tên, chữ
ký và con dấu của cơ quan có thẩm quyền.
3. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa không được cấp
trước, nhưng được cấp cùng ngày hoặc sau ngày phát hành hóa đơn thương mại.
Điều 22. Lưu trữ hồ sơ
Cơ quan, tổ chức cấp C/O mẫu VN-CU và thương nhân
phải lưu trữ hồ sơ, chứng từ chứng minh xuất xứ hàng hóa, Giấy chứng nhận xuất
xứ hàng hóa trong thời hạn ít nhất 5 năm kể từ ngày cấp bằng văn bản hoặc điện
tử theo quy định pháp luật của Việt Nam.
Điều 23. Hóa đơn Nước thứ ba
Trường hợp hàng hóa có xuất xứ mà hóa đơn thương mại
do nhà xuất khẩu được đăng ký tại Nước thứ ba phát hành, Giấy chứng nhận xuất xứ
hàng hóa phải khai báo “Non-party invoicing”.
Điều 24. Cấp Giấy chứng nhận
xuất xứ hàng hóa
Theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, nhà xuất khẩu
đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa phải nộp tài liệu chứng minh xuất
xứ và tuân thủ các quy định của Thông tư này.
Điều 25: Bộ hồ sơ đề nghị cấp
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
Bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng
hóa phải có đơn đề nghị của nhà xuất khẩu và chứng từ chứng minh việc đáp ứng đầy
đủ quy định của Thông tư này và quy định liên quan.
Điều 26: Từ chối cho hưởng ưu
đãi
Nước nhập khẩu có thể từ chối cho hưởng ưu đãi
trong trường hợp hàng hóa không đáp quy định và thời hạn tại Thông tư này.
Điều 27. Chỉnh sửa C/O đã cấp
C/O đã cấp không được phép tẩy xóa hay viết thêm. Mọi
thay đổi phải được thực hiện bằng cách:
1. Gạch bỏ chỗ sai và bổ sung thông tin cần thiết.
Các thay đổi này phải được người có thẩm quyền ký C/O chấp thuận và được cơ
quan, tổ chức cấp C/O xác nhận. Phần còn trống phải được gạch chéo để tránh điền
thêm.
2. Phát hành C/O mới thay thế C/O sai sót ban đầu.
C/O mới có số tham chiếu và ngày cấp của C/O ban đầu. C/O mới phải ghi rõ
“replaces C/O No... date of issue...”. C/O mới có hiệu lực từ ngày cấp của C/O
ban đầu.
Điều 28. Cấp bản sao chứng thực
C/O
Trong trường hợp C/O bị mất cắp, thất lạc hoặc hư hỏng,
Nước xuất khẩu có thể đề nghị cơ quan, tổ chức cấp C/O cấp lại một bản sao chứng
thực. Bản sao ghi rõ “CERTIFIED TRUE COPY”. Bản sao có ngày cấp của C/O gốc và
có hiệu lực một năm từ ngày cấp C/O gốc.
Điều 29. Kiểm tra, xác minh xuất
xứ và cho hưởng ưu đãi thuế quan
1. Ngoài việc yêu cầu xuất trình Giấy chứng nhận xuất
xứ hàng hóa theo quy định tại Thông tư này, cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu
được phép yêu cầu thông tin từ cơ quan có thẩm quyền của Nước xuất khẩu với mục
đích xác minh xuất xứ của hàng hóa. Nước nhập khẩu có quyền từ chối cho hưởng
ưu đãi thuế quan trong trường hợp không nhận được thông báo đề nghị xác minh xuất
xứ của cơ quan hải quan Nước xuất khẩu về việc đã nhận được đề nghị xác minh xuất
xứ trong vòng 90 ngày kể từ ngày phát hành thông báo đề nghị xác minh xuất xứ.
Nước xuất khẩu phản hồi kết quả xác minh xuất xứ trong vòng 180 ngày kể từ ngày
thông báo đã nhận được đề nghị xác minh xuất xứ.
2. Thông báo đề nghị xác minh xuất xứ của cơ quan hải
quan Nước nhập khẩu bao gồm các nội dung sau:
a) Tên của cơ quan yêu cầu xác minh xuất xứ.
b) Số tham chiếu và ngày cấp C/O hoặc số lượng C/O
được cấp cho nhà xuất khẩu trong một khoảng thời gian nhất định.
c) Mô tả về yêu cầu xác minh xuất xứ.
d) Lý do yêu cầu.
3. Trong trường hợp thông tin thu được từ quá trình
xác minh hồ sơ nêu tại khoản 1 và 2 Điều này không đủ căn cứ để xác minh xuất xứ
hàng hóa, cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu, thông qua cơ quan có thẩm quyền
của Nước xuất khẩu đưa ra:
a) Văn bản yêu cầu cung cấp thông tin từ nhà xuất
khẩu hoặc nhà sản xuất.
b) Bảng câu hỏi cho nhà nhập khẩu, nhà xuất khẩu hoặc
nhà sản xuất.
c) Đề nghị xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất của nhà
xuất khẩu hoặc nhà sản xuất thuộc vùng lãnh thổ của mỗi Bên, với mục đích kiểm
tra tài liệu bổ sung hoặc xác minh cơ sở phục vụ quá trình sản xuất hàng hóa,
trong trường hợp thông tin thu được là kết quả của các điểm a và điểm b khoản 3
Điều này là không đầy đủ.
d) Các thủ tục khác theo thỏa thuận của hai Bên.
4. Cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu thông báo
yêu cầu xác minh xuất xứ tới nhà nhập khẩu, nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất và
cơ quan có thẩm quyền của Nước xuất khẩu theo khoản 3 Điều này. Thông báo được
gửi bằng email hoặc bất kỳ phương tiện nào khác; bên nhận được thông báo sẽ gửi
xác nhận về việc đã nhận được đề nghị xác minh xuất xứ.
5. Văn bản yêu cầu cung cấp thông tin hoặc bảng câu
hỏi nêu tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều này bao gồm các nội dung sau:
a) Tên của cơ quan yêu cầu thông tin.
b) Tên nhà nhập khẩu, nhà xuất khẩu và nhà sản xuất
được yêu cầu xác minh.
c) Mô tả thông tin và tài liệu yêu cầu.
d) Lý do đề nghị xác minh xuất xứ hoặc bảng câu hỏi.
6. Nhà nhập khẩu, nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất
nhận được bảng câu hỏi hoặc văn bản yêu cầu cung cấp thông tin theo quy định tại
điểm a và điểm b khoản 3 Điều này phải hoàn thành và gửi lại bảng câu hỏi hoặc
câu trả lời xác minh xuất xứ trong vòng 45 ngày kể từ ngày nhận được văn bản.
7. Đề nghị xác minh xuất xứ tại điểm c khoản 3 Điều
này bao gồm các thông tin như sau:
a) Tên cơ quan hải quan đề nghị xác minh xuất xứ.
b) Tên của nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất được đề
nghị xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất.
c) Ngày dự kiến và địa điểm đề nghị xác minh xuất xứ
theo quy định tại khoản 8 Điều này.
d) Mục đích và phạm vi xác minh xuất xứ, trong đó
nêu cụ thể hàng hóa được yêu cầu xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất.
đ) Tên và chức danh của cán bộ xác minh xuất xứ tại
cơ sở sản xuất.
e) Lý do đề nghị xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất.
8. Cơ quan có thẩm quyền của Nước xuất khẩu trả lời
cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu về việc chấp thuận xác minh xuất xứ tại cơ
sở sản xuất trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận yêu cầu. Việc xác minh xuất xứ tại
cơ sở sản xuất có thể tiến hành sau 60 ngày kể từ ngày được chấp thuận.
9. Nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất có thể đề nghị bằng
văn bản tới cơ quan có thẩm quyền của Nước xuất khẩu và Nước nhập khẩu để tạm
hoãn việc xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất bằng các lý do thuyết phục. Thời
gian tạm hoãn không vượt quá 30 ngày kể từ ngày đã thống nhất hoặc thời gian
dài hơn trong trường hợp được cơ quan hải quan Nước nhập khẩu và Nước xuất khẩu
chấp thuận. Cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu thông báo thời gian mới sẽ tiến
hành xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất của nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất
hàng hóa.
10. Khi kết thúc xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất,
cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu dự thảo biên bản xác minh xuất xứ tại cơ sở
sản xuất bao gồm dữ kiện và kết quả xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất. Biên bản
xác minh xuất xứ được ký bởi cơ quan có thẩm quyền của Nước nhập khẩu, nhà xuất
khẩu và nhà sản xuất.
11. Quy trình xác minh xuất xứ hoàn thiện khi cơ
quan hải quan của Nước nhập khẩu báo cáo kết luận về xuất xứ hàng hóa sau khi
xác minh xuất xứ theo quy định tại Điều này, trong thời gian không quá 30 ngày
kể từ ngày nhận được thông tin hoặc hoàn thành xác minh xuất xứ tại cơ sở sản
xuất.
12. Báo cáo xác minh xuất xứ bao gồm các dữ kiện,
phát hiện, căn cứ pháp lý xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất và được thông báo
cho nhà nhập khẩu, nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất về việc hàng hóa có xuất xứ
hay không.
13. Hàng hóa thuộc diện xác minh xuất xứ được hưởng
ưu đãi thuế quan trong trường hợp:
a) Thời hạn nêu tại khoản 11 Điều này kết thúc mà
không có báo cáo xác minh xuất xứ do cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu cung cấp;
hoặc
b) Nước nhập khẩu không tuân thủ thời hạn quy định
tại Điều này.
14. Trong trường hợp cơ quan hải quan của Nước nhập
khẩu có bằng chứng nghi ngờ hợp lý về xuất xứ hàng hóa của một lô hàng, cơ quan
hải quan có thể tạm dừng cho hưởng ưu đãi thuế quan đối với lô hàng thuộc diện
nghi ngờ đó. Hàng hóa được phép thông quan theo quy định của Nước nhập khẩu.
Bên phát hiện nghi ngờ thông báo và tham khảo ý kiến Bên còn lại để đạt được một
giải pháp chung đảm bảo lợi ích tài chính.
Điều 30. Trách nhiệm của nhà
xuất khẩu
1. Khi nhà xuất khẩu có lý do tin rằng C/O có thông
tin không chính xác, nhà xuất khẩu cần thông báo ngay lập tức bằng văn bản tới
cơ quan, tổ chức cấp C/O những nội dung có thể ảnh hưởng tới tính chính xác hoặc
hiệu lực của C/O đó.
2. Nhà xuất khẩu không bị phạt vì cung cấp thông
tin không chính xác trong trường hợp tự nguyện thông báo bằng văn bản tới cơ quan
có thẩm quyền, trước khi cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu cho hưởng ưu đãi
thuế quan hoặc kiểm tra, xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất.
Điều 31. Trách nhiệm của nhà
nhập khẩu
Cơ quan hải quan của mỗi Bên sẽ yêu cầu nhà nhập khẩu
khi đề nghị hưởng ưu đãi thuế quan cho hàng hóa phải:
1. Khai báo bằng văn bản trong hồ sơ nhập khẩu theo
quy định của pháp luật dựa trên Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa rằng hàng hóa
có xuất xứ.
2. Nộp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa tại thời điểm
khai báo theo quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp pháp luật Nước nhập
khẩu quy định.
3. Nộp ngay tờ khai đã chỉnh sửa và nộp thuế chênh
lệch khi nhà nhập khẩu có lý do để tin rằng thông tin khai báo tại tờ khai nhập
khẩu dựa trên Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là thông tin không chính xác.
Điều 32: Hoàn thuế
Trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ
nhưng không được hưởng ưu đãi thuế quan tại thời điểm nhập khẩu, nhà nhập khẩu
có thể căn cứ quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, xin hoàn lại khoản thuế
đã nộp cho cơ quan hải quan của Nước nhập khẩu, khi cung cấp:
1. Văn bản khai báo rằng hàng hóa đáp ứng xuất xứ tại
thời điểm nhập khẩu.
2. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
3. Tài liệu khác liên quan tới việc nhập khẩu hàng
hóa theo yêu cầu của Nước nhập khẩu.
Điều 33. Các khác biệt nhỏ
trên C/O
1. Cơ quan hải quan Nước nhập khẩu không xem xét những
lỗi nhỏ như sai lệch nhỏ hoặc thiếu sót, lỗi đánh máy hoặc thông tin khai báo
tràn ra bên ngoài ô khai báo, với điều kiện các lỗi nhỏ đó không ảnh hưởng đến
tính xác thực của C/O, tính chính xác của thông tin cung cấp trên C/O hoặc
không ảnh hưởng đến tình trạng xuất xứ của hàng hóa được chứng nhận.
2. Đối với C/O kê khai nhiều hàng hóa, vướng mắc của
một trong các hàng hóa được liệt kê không ảnh hưởng hoặc làm chậm việc cho hưởng
ưu đãi thuế quan của các hàng hóa còn lại trên C/O.
Điều 34. Bảo mật
Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, theo quy định
pháp luật, giữ bảo mật thông tin được cung cấp theo quy định tại Thông tư này.
Thông tin không được tiết lộ khi không được phép của cá nhân hoặc cơ quan có thẩm
quyền cung cấp.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 35. Cấp C/O cho hàng hóa
xuất khẩu trước ngày Thông tư có hiệu lực
Cơ quan, tổ chức cấp C/O xem xét cấp C/O mẫu VN-CU
cho hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu trước ngày Thông tư này có hiệu lực để được
hưởng ưu đãi thuế quan theo quy định của Hiệp định và theo quy định của Nước nhập
khẩu.
Điều 36. Tổ chức thực hiện và
hiệu lực thi hành
1. Các nội dung hướng dẫn, thống nhất cách hiểu
liên quan đến việc thực thi Quy tắc xuất xứ hàng hóa được hai Nước thành viên
thống nhất luân phiên tại báo cáo các phiên họp của Ủy ban Quy tắc xuất xứ và Ủy
ban hỗn hợp trong khuôn khổ thực thi Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba là
căn cứ để các cơ quan, tổ chức cấp C/O và cơ quan hải quan thực hiện.
2. Các nội dung nêu tại khoản 1 Điều này được thông
báo đến các cơ quan, tổ chức cấp C/O và cơ quan hải quan thông qua cơ quan đầu
mối của Ủy ban Quy tắc xuất xứ và Ủy ban hỗn hợp thực hiện Hiệp định Thương mại
Việt Nam - Cuba.
3. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25
tháng 05 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện KSND tối cao, Tòa án ND tối cao;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật);
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Công Thương;
- BQL các KCN và CX Hà Nội;
- Sở Công Thương Hải Phòng;
- Bộ Công Thương: Bộ trưởng; các Thứ trưởng; các Tổng Cục, Cục, Vụ thuộc Bộ;
các Phòng QLXNKKV (19);
- Lưu: VT, XNK (5).
|
BỘ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
|
PHỤ LỤC I
QUY TẮC CỤ THỂ MẶT HÀNG
(ban hành kèm theo Thông tư số 08/2020/TT-BCT ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương
mại Việt Nam - Cuba)
STT
|
Mã HS
|
Mô tả hàng hóa
|
Quy tắc xuất xứ
|
1
|
0106.12
|
- - Cá voi, cá nục heo và cá heo (động vật có vú
thuộc bộ cá voi Cetacea); lợn biển và cá nược (động vật có vú thuộc bộ
Sirenia); hải cẩu, sư tử biển và hải mã (con moóc) (động vật có vú thuộc phân
bộ Pinnipedia)
|
WO
|
2
|
0106.39
|
- - Loại khác
|
WO
|
3
|
0302.19
|
- - Loại khác
|
RVC(40) hoặc CTH
|
4
|
0302.71
|
- - Cá rô phi (Oreochromis spp.)
|
RVC(40) hoặc CTH
|
5
|
0302.72
|
- - Cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp.,
Clarias spp., Ictalurus spp.):
|
RVC(40) hoặc CTH
|
6
|
0302.79
|
- - Loại khác
|
RVC(40) hoặc CTH
|
7
|
0302.99
|
- - Loại khác
|
RVC(40) hoặc CTH
|
8
|
0303.19
|
- - Loại khác
|
RVC(40) hoặc CTH
|
9
|
0303.23
|
- - Cá rô phi (Oreochromis spp.)
|
RVC(40) hoặc CTH
|
10
|
0303.24
|
- - Cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp.,
Clarias spp., Ictalurus spp.)
|
WO
|
11
|
0303.25
|
- - Cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp.,
Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp.,
Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti,
Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.)
|
WO
|
12
|
0303.26
|
- - Cá chình (Anguilla spp.)
|
RVC(40) hoặc CTH
|
13
|
0303.29
|
- - Loại khác
|
RVC(40) hoặc CTH
|
14
|
0303.59
|
- - Loại khác:
|
WO
|
15
|
0303.69
|
- - Loại khác
|
RVC(40) hoặc CTH
|
16
|
0303.89
|
- - Loại khác:
|
WO
|
17
|
0303.99
|
- - Loại khác
|
RVC(40) hoặc CTH
|
18
|
0304.32
|
- - Cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp.,
Clarias spp., lctalurus spp.)
|
WO
|
19
|
0304.62
|
- - Cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp.,
Clarias spp., Ictalurus spp.)
|
WO
|
20
|
0304.84
|
- - Cá kiếm (Xiphias gladius)
|
WO
|
21
|
0304.87
|
- - Cá ngừ đại dương (thuộc giống Thunus), cá ngừ
vằn hoặc cá ngừ sọc dưa (Euthynnus (Katsuwonus) pelamis)
|
WO
|
22
|
0304.89
|
- - Loại khác
|
WO
|
23
|
0305.10
|
- Bột mịn, bột thô và viên làm từ cá, thích hợp
dùng làm thức ăn cho người
|
WO
|
24
|
0305.31
|
- - Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn
(Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép
(Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys
spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp.,
Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.), cá chình
(Anguilla spp.), cá chẽm (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hay cá lóc)
(Channa spp.)
|
WO
|
25
|
0305.44
|
- - Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn
(Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus
spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp.,
Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus
hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.), cá chình (Anguilla spp.),
cá chẽm (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hay cá lóc) (Channa spp.)
|
WO
|
26
|
0305.49
|
- - Loại khác
|
RVC(40) hoặc CTH
|
27
|
0305.51
|
- - Cá tuyết (Gadus morhua, Gadus ogac, Gadus
macrocephalus)
|
WO
|
28
|
0305.59
|
- - Loại khác:
|
WO
|
29
|
0305.61
|
- - Cá trích nước lạnh (Clupea harengus, Clupea
pallasii)
|
WO
|
30
|
0305.62
|
- - Cá tuyết (Gadus morhua, Gadus ogac, Gadus
macrocephalus)
|
WO
|
31
|
0305.63
|
- - Cá cơm (cá trỏng) (Engraulis spp.)
|
WO
|
32
|
0305.64
|
- - Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn
(Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép
(Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys
spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp.,
Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.), cá chình
(Anguilla spp.), cá chẽm (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hay cá lóc)
(Channa spp.)
|
WO
|
33
|
0305.69
|
- - Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
34
|
0305.71
|
- - Vây cá mập
|
RVC(40) hoặc CTH
|
35
|
0305.72
|
- - Đầu cá, đuôi và bong bóng:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
36
|
0306.11
|
- - Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác
(Palinurus spp., Panulirus spp., Jasus spp.):
|
WO
|
37
|
0306.12
|
- - Tôm hùm (Homarus spp.):
|
WO
|
38
|
0306.14
|
- - Cua, ghẹ:
|
WO
|
39
|
0306.16
|
- - Tôm shrimps và tôm prawn nước lạnh (Pandalus spp.,
Crangon crangon)
|
WO
|
40
|
0306.17
|
- - Tôm shrimps và tôm prawn khác:
|
WO
|
41
|
0306.31
|
- - Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác
(Palinurus spp., Panulirus spp., Jasus spp.):
|
WO
|
42
|
0306.32
|
- - Tôm hùm (Homarus spp.):
|
WO
|
43
|
0306.33
|
- - Cua, ghẹ
|
WO
|
44
|
0306.35
|
- - Tôm shrimps và tôm prawn nước lạnh (Pandalus
spp., Crangon crangon):
|
WO
|
45
|
0306.36
|
- - Tôm shrimps và tôm prawn loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
46
|
0306.39
|
- - Loại khác, kể cả bột thô, bột mịn và viên của
động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
47
|
0307.11
|
- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
48
|
0307.21
|
- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
49
|
0307.29
|
- - Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
50
|
0307.43
|
- - Đông lạnh:
|
WO
|
51
|
0307.49
|
- - Loại khác:
|
WO
|
52
|
0308.11
|
- - Sống, tươi hoặc ướp lạnh;
|
RVC(40) hoặc CTH
|
53
|
0308.19
|
- - Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
54
|
0401.50
|
- Có hàm lượng chất béo trên 10% tính theo trọng
lượng:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
55
|
0402.99
|
- - Loại khác
|
RVC(40) hoặc CTH
|
56
|
0405.10
|
- Bơ
|
RVC(40) hoặc CTH
|
57
|
0409.00
|
Mật ong tự nhiên
|
WO
|
58
|
0505.10
|
- Lông vũ dùng để nhồi; lông tơ:
|
RVC(40) hoặc CC
|
59
|
0505.90
|
- Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CC
|
60
|
0508.00
|
San hô và các chất liệu tương tự, chưa xử lý hoặc
đã sơ chế nhưng chưa gia công thêm; mai, vỏ động vật thân mềm, động vật giáp
xác hoặc động vật da gai và mai mực, chưa xử lý hoặc đã sơ chế nhưng chưa cắt
thành hình, bột và phế liệu từ các sản phẩm trên
|
RVC(40) hoặc CC
|
61
|
0511.99
|
- - Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CC
|
62
|
0603.11
|
- - Hoa hồng
|
WO
|
63
|
0603.12
|
- - Hoa cẩm chướng
|
WO
|
64
|
0603.13
|
- - Phong lan
|
WO
|
65
|
0603.14
|
- - Hoa cúc
|
WO
|
66
|
0603.15
|
- - Họ hoa ly (Lilium spp.)
|
WO
|
67
|
0603.19
|
- - Loại khác
|
WO
|
68
|
0603.90
|
- Loại khác
|
WO
|
69
|
0604.20
|
- Tươi:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
70
|
0604.90
|
- Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
71
|
0706.10
|
- Cà rốt và củ cải:
|
WO
|
72
|
0707.00
|
Dưa chuột và dưa chuột ri, tươi hoặc ướp lạnh
|
WO
|
73
|
0708.10
|
- Đậu Hà Lan (Pisum sativum)
|
WO
|
74
|
0708.20
|
- Đậu hạt (Vigna spp.. Phasedus spp.):
|
WO
|
75
|
0708.90
|
- Các loại rau đậu khác
|
WO
|
76
|
0709.51
|
- - Nấm thuộc chi Agaricus
|
WO
|
77
|
0709.60
|
- Quả ớt thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta:
|
WO
|
78
|
0709.91
|
- - Hoa a-ti-sô
|
WO
|
79
|
0709.93
|
- - Quả bí ngô, quả bí và quả bầu (Cucurbita
spp.)
|
WO
|
80
|
0710.21
|
- - Đậu Hà Lan (Pisum sativum)
|
WO
|
81
|
0710.22
|
- - Đậu hạt (Vigna spp., Phaseolus spp.)
|
WO
|
82
|
0710.40
|
- Ngô ngọt
|
WO
|
83
|
0710.80
|
- Rau khác
|
WO
|
84
|
0710.90
|
- Hỗn hợp các loại rau
|
WO
|
85
|
0713.31
|
- - Đậu thuộc loài Vigna mungo (L.) Hepper hoặc Vigna
radiata (L.) Wilczek:
|
WO
|
86
|
0713.32
|
- - Đậu hạt đỏ nhỏ (Adzuki) (Phaseolus hoặc Vigna
angularis):
|
WO
|
87
|
0713.33
|
- - Đậu tây, kể cả đậu trắng (Phaseolus
vulgaris):
|
WO
|
88
|
0713.35
|
- - Đậu đũa (Vigna unguiculata):
|
WO
|
89
|
0713.40
|
- Đậu lăng:
|
WO
|
90
|
0801.11
|
- - Đã qua công đoạn làm khô
|
RVC(40) hoặc CC
|
91
|
0801.12
|
- - Dừa còn nguyên sọ
|
RVC(40) hoặc CC
|
92
|
0801.19
|
- - Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CC
|
93
|
0801.31
|
- - Chưa bóc vỏ
|
WO
|
94
|
0801.32
|
- - Đã bóc vỏ
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
95
|
0802.11
|
- - Chưa bóc vỏ
|
WO
|
96
|
0802.12
|
- - Đã bóc vỏ
|
RVC(40) hoặc CC
|
97
|
0802.61
|
- - Chưa bóc vỏ
|
RVC(40) hoặc CC
|
98
|
0802.62
|
- - Đã bóc vỏ
|
RVC(40) hoặc CC
|
99
|
0803.10
|
- Chuối lá
|
RVC(40) hoặc CC
|
100
|
0803.90
|
- Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CC
|
101
|
0804.30
|
- Quả dứa
|
WO
|
102
|
0804.40
|
- Quả bơ
|
WO
|
103
|
0804.50
|
- Quả ổi, xoài và măng cụt:
|
WO
|
104
|
0805.10
|
- Quả cam:
|
WO
|
105
|
0805.21
|
- - Quả quýt các loại (kể cả quất)
|
WO
|
106
|
0805.22
|
- - Cam nhỏ (Clementines)
|
WO
|
107
|
0805.29
|
- - Loại khác
|
WO
|
108
|
0805.40
|
- Quả bưởi, kể cả bưởi chùm
|
WO
|
109
|
0805.50
|
- Quả chanh vàng (Citrus limon, Citrus limonum)
và quả chanh xanh (Citrus aurantifolia, Citrus latifolia):
|
WO
|
110
|
0805.90
|
- Loại khác
|
WO
|
111
|
0807.11
|
- - Quả dưa hấu
|
WO
|
112
|
0807.19
|
- - Loại khác
|
WO
|
113
|
0807.20
|
- Quả đu đủ
|
WO
|
114
|
0810.90
|
- Loại khác:
|
WO
|
115
|
0812.90
|
- Quả khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
116
|
0901.11
|
- - Chưa khử chất caffeine:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
117
|
0901.12
|
- - Đã khử chất caffeine:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
118
|
0901.21
|
- - Chưa khử chất caffeine:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
119
|
0901.22
|
- - Đã khử chất caffeine:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
120
|
0902.10
|
- Chè xanh (chưa ủ men) đóng gói sẵn trọng lượng
không quá 3 kg:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
121
|
0902.20
|
- Chè xanh khác (chưa ủ men):
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
122
|
0902.30
|
- Chè đen (đã ủ men) và chè đã ủ men một phần,
đóng gói sẵn trọng lượng không quá 3kg:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
123
|
0902.40
|
- Chè đen khác (đã ủ men) và chè khác đã ủ men một
phần:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
124
|
0904.11
|
- - Chưa xay hoặc chưa nghiền:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
125
|
0904.12
|
- - Đã xay hoặc nghiền:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
126
|
0910.12
|
- - Đã xay hoặc nghiền
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
127
|
1005.10
|
- Hạt giống
|
WO
|
128
|
1005.90
|
- Loại khác:
|
WO
|
129
|
1006.10
|
- Thóc:
|
WO
|
130
|
1006.20
|
- Gạo lứt:
|
WO
|
131
|
1006.30
|
- Gạo đã xát toàn bộ hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa được
đánh bóng hoặc hồ (glazed):
|
WO
|
132
|
1006.40
|
- Tấm:
|
WO
|
133
|
1102.20
|
- Bột ngô
|
RVC(40) hoặc CC
|
134
|
1102.90
|
- Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CC
|
135
|
1104.19
|
- - Của ngũ cốc khác:
|
RVC(40) hoặc CC
|
136
|
1104.22
|
- - Của yến mạch
|
RVC(40) hoặc CC
|
137
|
1104.23
|
- - Của ngô
|
RVC(40) hoặc CC
|
138
|
1104.29
|
- - Của ngũ cốc khác:
|
RVC(40) hoặc CC
|
139
|
1104.30
|
- Mầm ngũ cốc, nguyên dạng, xay, vỡ mảnh hoặc
nghiền
|
RVC(40) hoặc CC
|
140
|
1108.11
|
- - Tinh bột mì
|
RVC(40) hoặc CC
|
141
|
1108.12
|
- - Tinh bột ngô
|
RVC(40) hoặc CC
|
142
|
1108.14
|
- - Tinh bột sắn
|
RVC(40) hoặc CC
|
143
|
1108.19
|
- - Tinh bột khác:
|
RVC(40) hoặc CC
|
144
|
1202.30
|
- Hạt giống
|
WO
|
145
|
1202.41
|
- - Lạc chưa bóc vỏ
|
WO
|
146
|
1202.42
|
- - Lạc nhân, đã hoặc chưa vỡ mảnh
|
RVC(40) hoặc CC
|
147
|
1301.90
|
- Loại khác:
|
WO
|
148
|
1302.31
|
- - Thạch rau câu (agar-agar)
|
RVC(40)
|
149
|
1302.32
|
- - Chất nhầy và chất làm đặc, làm dày, đã hoặc
chưa biến đổi, thu được từ quả minh quyết, hạt minh quyết hoặc hạt guar
|
RVC(40) hoặc CC
|
150
|
1302.39
|
- - Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CC
|
151
|
1401.10
|
- Tre
|
WO
|
152
|
1401.20
|
- Song, mây:
|
WO
|
153
|
1601.00
|
Xúc xích và các sản phẩm tương tự làm từ thịt, từ
phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết; các chế phẩm thực phẩm từ các sản
phẩm đó
|
RVC(40) hoặc CTH
|
154
|
1602.10
|
- Chế phẩm đồng nhất:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
155
|
1602.20
|
- Từ gan động vật
|
RVC(40) hoặc CTH
|
156
|
1602.31
|
- - Từ gà tây:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
157
|
1602.32
|
- - Từ gà thuộc loài Gallus domesticus:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
158
|
1602.41
|
- - Thịt mông đùi (ham) và các mảnh của chúng:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
159
|
1602.50
|
- Từ động vật họ trâu bò
|
RVC(40) hoặc CTH
|
160
|
1602.90
|
- Loại khác, kể cả sản phẩm chế biến từ tiết động
vật:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
161
|
1604.11
|
- - Từ cá hồi:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
162
|
1604.12
|
- - Từ cá trích nước lạnh:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
163
|
1604.14
|
- - Từ cá ngừ đại dương, cá ngừ vằn và cá ngừ ba chấm
(Sarda spp.):
|
RVC(40) hoặc CTH
|
164
|
1604.15
|
- - Từ cá nục hoa:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
165
|
1604.16
|
- - Từ cá cơm (cá trỏng):
|
RVC(40) hoặc CTH
|
166
|
1604.17
|
- - Cá chình:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
167
|
1604.19
|
- - Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
168
|
1604.31
|
- - Trứng cá tầm muối
|
RVC(40) hoặc CTH
|
169
|
1604.32
|
- - Sản phẩm thay thế trứng cá tầm muối
|
RVC(40) hoặc CTH
|
170
|
1605.10
|
- Cua, ghẹ:
|
RVC(40) hoặc CC
|
171
|
1605.21
|
- - Không đóng bao bì kín khí
|
RVC(40) hoặc CTH
|
172
|
1605.29
|
- - Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
173
|
1605.30
|
- Tôm hùm
|
RVC(40) hoặc CC
|
174
|
1605.40
|
- Động vật giáp xác khác
|
RVC(40) hoặc CC
|
175
|
1605.54
|
- - Mực nang và mực ống:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
176
|
1605.56
|
- - Nghêu (ngao), sò
|
RVC(40) hoặc CTH
|
177
|
1605.59
|
- - Loại khác
|
RVC(40) hoặc CTH
|
178
|
1605.61
|
- - Hải sâm
|
RVC(40) hoặc CC
|
179
|
1605.69
|
- - Loại khác
|
RVC(40) hoặc CC
|
180
|
1701.14
|
- - Các loại đường mía khác
|
RVC(40) hoặc CC
|
181
|
1701.99
|
- - Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CC
|
182
|
1704.10
|
- Kẹo cao su, đã hoặc chưa bọc đường
|
RVC(40) hoặc CTH
|
183
|
1704.90
|
- Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
184
|
1801.00
|
Hạt ca cao, đã hoặc chưa vỡ mảnh, sống hoặc đã
rang
|
RVC(40) hoặc CC
|
185
|
1804.00
|
Bơ ca cao, chất béo và dầu ca cao
|
RVC(40) hoặc CTH
|
186
|
1805.00
|
Bột ca cao, chưa pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt
khác
|
RVC(40) hoặc CTH
|
187
|
1806.20
|
- Chế phẩm khác ở dạng khối, miếng hoặc thanh có
trọng lượng trên 2 kg hoặc ở dạng lỏng, dạng nhào, bột mịn, dạng hạt hay dạng
rời khác đóng trong bao bì hoặc gói sẵn, trọng lượng trên 2 kg:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
188
|
1806.31
|
- - Có nhân
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
189
|
1806.32
|
- - Không có nhân
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
190
|
1806.90
|
- Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
191
|
1902.19
|
- - Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CC
|
192
|
1902.30
|
- Sản phẩm từ bột nhào khác:
|
RVC(40) hoặc CC
|
193
|
1904.90
|
- Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CC
|
194
|
1905.31
|
- - Bánh quy ngọt:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
195
|
1905.32
|
- - Bánh waffles và bánh xốp wafers:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
196
|
1905.40
|
- Bánh bít cốt (rusks), bánh mì nướng và các loại
bánh nướng tương tự:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
197
|
1905.90
|
- Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
198
|
2007.10
|
- Chế phẩm đồng nhất
|
RVC(40) hoặc CTH
|
199
|
2007.91
|
- - Từ quả thuộc chi cam quýt
|
RVC(40) hoặc CTH
|
200
|
2007.99
|
- - Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
201
|
2008.11
|
- - Lạc:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
202
|
2008.19
|
- - Loại khác, kể cả hỗn hợp:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
203
|
2008.20
|
- Dứa:
|
RVC(40) hoặc CC
|
204
|
2008.30
|
- Quả thuộc chi cam quýt:
|
RVC(40) hoặc CC
|
205
|
2008.60
|
- Anh đào (Cherries):
|
RVC(40) hoặc CC
|
206
|
2008.70
|
- Đào, kể cả quả xuân đào:
|
RVC(40) hoặc CC
|
207
|
2008.97
|
- - Dạng hỗn hợp:
|
RVC(40) hoặc CC
|
208
|
2008.99
|
- - Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CC
|
209
|
2009.11
|
- - Đông lạnh
|
RVC(40) hoặc CC
|
210
|
2009.12
|
- - Không đông lạnh, với trị giá Brix không quá
20
|
RVC(40) hoặc CC
|
211
|
2009.19
|
- - Loại khác
|
RVC(40) hoặc CC
|
212
|
2009.21
|
- - Với trị giá Brix không quá 20
|
RVC(40) hoặc CC
|
213
|
2009.29
|
- - Loại khác
|
RVC(40) hoặc CC
|
214
|
2009.31
|
- - Với trị giá Brix không quá 20
|
RVC(40) hoặc CC
|
215
|
2009.39
|
- - Loại khác
|
RVC(40) hoặc CC
|
216
|
2009.41
|
- - Với trị giá Brix không quá 20
|
RVC(40) hoặc CC
|
217
|
2009.49
|
- - Loại khác
|
RVC(40) hoặc CC
|
218
|
2009.50
|
- Nước cà chua ép
|
RVC(40) hoặc CTH
|
219
|
2009.61
|
- - Với trị giá Brix không quá 30
|
RVC(40) hoặc CC
|
220
|
2009.69
|
- - Loại khác
|
RVC(40) hoặc CC
|
221
|
2009.81
|
- - Quả nam việt quất (Vaccinium macrocarpon,
Vaccinium oxycoccos, Vaccinium Vitis-idaea):
|
RVC(40) hoặc CC
|
222
|
2009.89
|
- - Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CC
|
223
|
2009.90
|
- Nước ép hỗn hợp:
|
RVC(40) hoặc CC
|
224
|
2101.11
|
- - Chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
225
|
2101.20
|
- Chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc,
từ chè hoặc chè Paragoay, và các chế phẩm có thành phần cơ bản là các chất
chiết xuất, tinh chất hoặc các chất cô đặc này hoặc có thành phần cơ bản là
chè hoặc chè Paragoay:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
226
|
2103.10
|
- Nước xốt đậu tương
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
227
|
2103.20
|
- Ketchup cà chua và nước xốt cà chua khác
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
228
|
2103.30
|
- Bột mù tạt mịn, bột mù tạt thô và mù tạt đã chế
biến
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
229
|
2103.90
|
- Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
230
|
2106.90
|
- Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
231
|
2202.10
|
- Nước, kể cả nước khoáng và nước có ga, đã pha
thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác hay hương liệu:
|
RVC(40) hoặc CC
|
232
|
2203.00
|
Bia sản xuất từ malt
|
RVC(40) hoặc CC
|
233
|
2204.21
|
- - Loại trong đồ đựng không quá 2 lít:
|
RVC(40) hoặc CC
|
234
|
2204.29
|
- - Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CC
|
235
|
2204.30
|
- Hèm nho khác:
|
RVC(40) hoặc CC
|
236
|
2207.10
|
- Cồn ê-ti-lích chưa biến tính có nồng độ cồn từ 80%
trở lên tính theo thể tích
|
RVC(40) hoặc CTH
|
237
|
2207.20
|
- Cồn ê-ti-lích và rượu mạnh khác, đã biến tính, ở
mọi nồng độ:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
238
|
2208.40
|
- Rượu rum và rượu mạnh khác được cất từ các sản
phẩm mía đường lên men
|
RVC(40) hoặc CTH
|
239
|
2208.60
|
- Rượu vodka
|
RVC(40) hoặc CTH
|
240
|
2208.70
|
- Rượu mùi:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
241
|
2208.90
|
- Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
242
|
2401.10
|
- Lá thuốc lá chưa tước cọng:
|
RVC(40) hoặc CC
|
243
|
2401.30
|
- Phế liệu lá thuốc lá:
|
RVC(40) hoặc CC
|
244
|
2402.10
|
- Xì gà, xì gà xén hai đầu và xì gà nhỏ, có chứa
lá thuốc lá
|
RVC(40) hoặc CTH
|
245
|
2402.20
|
- Thuốc lá điếu có chứa lá thuốc lá:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
246
|
2402.90
|
- Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
247
|
2403.11
|
- - Thuốc lá sử dụng tẩu nước đã được chi tiết ở
Chú giải phân nhóm 1 của Chương này
|
RVC(40) hoặc CTH
|
248
|
2403.91
|
- - Thuốc lá "thuần nhất" hoặc
"hoàn nguyên" (thuốc lá tấm):
|
RVC(40) hoặc CTH
|
249
|
2403.99
|
- - Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
250
|
2501.00
|
Muối (kể cả muối ăn và muối đã bị làm biến tính) và
natri clorua tinh khiết, có hoặc không ở trong dung dịch nước hoặc có chứa chất
chống đóng bánh hoặc chất làm tăng độ chẩy; nước biển
|
RVC(40) hoặc CTH
|
251
|
2515.11
|
- - Thô hoặc đã đẽo thô
|
RVC(40) hoặc CTH
|
252
|
2515.12
|
- - Mới chỉ cắt, bằng cưa hoặc cách khác, thành
các khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông):
|
RVC(40) hoặc CTH
|
253
|
2515.20
|
- Ecaussine và đá vôi khác để làm tượng đài hoặc
đá xây dựng; thạch cao tuyết hoa
|
RVC(40) hoặc CTH
|
254
|
2523.10
|
- Clanhke xi măng:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
255
|
2523.29
|
- - Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
256
|
2523.30
|
- Xi măng nhôm
|
RVC(40) hoặc CTH
|
257
|
2523.90
|
- Xi măng chịu nước khác
|
RVC(40) hoặc CTH
|
258
|
2529.10
|
- Tràng thạch (đá bồ tát):
|
RVC(40) hoặc CTH
|
259
|
2530.90
|
- Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
260
|
2610.00
|
Quặng crôm và tinh quặng crôm
|
RVC(40) hoặc CTH
|
261
|
2701.20
|
- Than bánh, than quả bàng và nhiên liệu rắn
tương tự sản xuất từ than đá
|
RVC(40) hoặc CTH
|
262
|
2707.99
|
- - Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
263
|
2802.00
|
Lưu huỳnh, thăng hoa hoặc kết tủa; lưu huỳnh dạng
keo
|
RVC(40) hoặc CTH
|
264
|
2810.00
|
Oxit bo; axit boric
|
RVC(40) hoặc CTH
|
265
|
2822.00
|
Coban oxit và hydroxit; coban oxit thương phẩm
|
RVC(40) hoặc CTH
|
266
|
2825.40
|
- Hydroxit và oxit niken
|
RVC(40) hoặc CTH
|
267
|
2827.39
|
- - Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
268
|
2828.90
|
- Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
269
|
2833.29
|
- - Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
270
|
2841.70
|
- Molipdat
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
271
|
2921.30
|
- Amin đơn hoặc đa chức của cyclanic, cyclenic hoặc
cycloterpenic, và các dẫn xuất của chúng; muối của chúng
|
RVC(40) hoặc CTH
|
272
|
2934.10
|
- Hợp chất có chứa 1 vòng thiazol chưa ngưng tụ
(đã hoặc chưa hydro hóa) trong cấu trúc
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
273
|
2936.26
|
- - Vitamin B12 và các dẫn xuất của nó
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
274
|
2936.29
|
- - Vitamin khác và các dẫn xuất của chúng
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
275
|
2936.90
|
- Loại khác, kể cả các chất cô đặc tự nhiên
|
RVC(40) hoặc CTH
|
276
|
2941.90
|
- Loại khác
|
RVC(40) hoặc CTH
|
277
|
2942.00
|
Hợp chất hữu cơ khác
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
278
|
3001.90
|
- Loại khác
|
RVC(40) hoặc CTH
|
279
|
3002.11
|
- - Bộ thử chuẩn đoán bệnh sốt rét
|
RVC(40) hoặc CTH
|
280
|
3002.12
|
- - Kháng huyết thanh và các phần phân đoạn khác
của máu:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
281
|
3002.13
|
- - Các sản phẩm miễn dịch, chưa được pha trộn,
chưa đóng gói theo liều lượng hoặc làm thành dạng nhất định hoặc đóng gói để
bán lẻ
|
RVC(40) hoặc CTH
|
282
|
3002.14
|
- - Các sản phẩm miễn dịch, được pha trộn, chưa
đóng gói theo liều lượng hoặc làm thành dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ
|
RVC(40) hoặc CTH
|
283
|
3002.15
|
- - Các sản phẩm miễn dịch, đóng gói theo liều lượng
hoặc làm thành dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ
|
RVC(40) hoặc CTH
|
284
|
3002.19
|
- - Loại khác
|
RVC(40) hoặc CTH
|
285
|
3002.20
|
- Vắc xin cho người:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
286
|
3002.30
|
- Vắc xin thú y
|
RVC(40) hoặc CTH
|
287
|
3002.90
|
- Loại khác
|
RVC(40) hoặc CTH
|
288
|
3003.10
|
- Chứa penicillins hoặc dẫn xuất của chúng, có cấu
trúc axit penicillanic, hoặc streptomycins hoặc các dẫn xuất của chúng:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
289
|
3003.41
|
- - Chứa ephedrine hoặc muối của nó
|
RVC(40) hoặc CTH
|
290
|
3003.42
|
- - Chứa pseudoephedrine (INN) hoặc muối của nó
|
RVC(40) hoặc CTH
|
291
|
3003.43
|
- - Chứa norephedrine hoặc muối của nó
|
RVC(40) hoặc CTH
|
292
|
3003.49
|
- - Loại khác
|
RVC(40) hoặc CTH
|
293
|
3004.10
|
- Chứa penicillins hoặc các dẫn xuất của chúng,
có cấu trúc axit penicillanic, hoặc các streptomycin hoặc các dẫn xuất của
chúng:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
294
|
3004.20
|
- Loại khác, chứa kháng sinh:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
295
|
3004.32
|
- - Chứa hormon tuyến thượng thận, các dẫn xuất
hoặc cấu trúc tương tự của chúng:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
296
|
3004.39
|
- - Loại khác
|
RVC(40) hoặc CTH
|
297
|
3004.41
|
- - Chứa ephedrine hoặc muối của nó
|
RVC(40) hoặc CTH
|
298
|
3004.42
|
- - Chứa pseudoephedrine (INN) hoặc muối của nó
|
RVC(40) hoặc CTH
|
299
|
3004.43
|
- - Chứa norephedrine hoặc muối của nó
|
RVC(40) hoặc CTH
|
300
|
3004.49
|
- - Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
301
|
3004.90
|
- Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
302
|
3005.10
|
- Băng dán và các sản phẩm khác có một lớp dính:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
303
|
3006.40
|
- Xi măng hàn răng và các chất hàn răng khác; xi
măng gắn xương:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
304
|
3102.10
|
- Urê, có hoặc không ở trong dung dịch nước
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
305
|
3105.20
|
- Phân khoáng hoặc phân hóa học có chứa ba nguyên
tố cấu thành phân bón là nitơ, phospho và kali
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
306
|
3105.30
|
- Diamoni hydro orthophosphat (diamoni phosphat)
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
307
|
3214.10
|
- Ma tít để gắn kính, ma tít để ghép nối, các chất
gắn nhựa (resin cements), các hợp chất dùng để trát, gắn và các loại ma tít
khác; chất bả bề mặt trước khi sơn
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
308
|
3215.19
|
- - Loại khác
|
RVC(40) hoặc CTH
|
309
|
3215.90
|
- Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
310
|
3301.12
|
- - Của cam
|
RVC(40) hoặc CTH
|
311
|
3301.19
|
- - Loại khác
|
RVC(40) hoặc CTH
|
312
|
3301.24
|
- - Của cây bạc hà cay (Mantha piperita)
|
RVC(40) hoặc CTH
|
313
|
3301.25
|
- - Của cây bạc hà khác
|
RVC(40) hoặc CTH
|
314
|
3301.29
|
- - Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
315
|
3301.30
|
- Chất tựa nhựa
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
316
|
3301.90
|
- Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
317
|
3303.00
|
Nước hoa và nước thơm
|
RVC(40) hoặc CTH
|
318
|
3304.10
|
- Chế phẩm trang điểm môi
|
RVC(40) hoặc CTH
|
319
|
3304.20
|
- Chế phẩm trang điểm mắt
|
RVC(40) hoặc CTH
|
320
|
3304.30
|
- Chế phẩm dùng cho móng tay và móng chân
|
RVC(40) hoặc CTH
|
321
|
3304.91
|
- - Phấn, đã hoặc chưa nén
|
RVC(40) hoặc CTH
|
322
|
3304.99
|
- - Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
323
|
3305.10
|
- Dầu gội đầu:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
324
|
3305.20
|
- Chế phẩm uốn tóc hoặc làm duỗi tóc
|
RVC(40) hoặc CTH
|
325
|
3305.30
|
- Keo xịt tóc (hair lacquers)
|
RVC(40) hoặc CTH
|
326
|
3305.90
|
- Loại khác
|
RVC(40) hoặc CTH
|
327
|
3306.10
|
- Sản phẩm đánh răng:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
328
|
3306.20
|
- Chỉ tơ nha khoa làm sạch kẽ răng (dental floss)
|
RVC(40) hoặc CTH
|
329
|
3307.10
|
- Các chế phẩm dùng trước, trong hoặc sau khi cạo
|
RVC(40) hoặc CTH
|
330
|
3307.20
|
- Chất khử mùi cá nhân và chất chống ra nhiều mồ
hôi
|
RVC(40) hoặc CTH
|
331
|
3307.30
|
- Muối thơm dùng để tắm và các chế phẩm dùng để tắm
khác
|
RVC(40) hoặc CTH
|
332
|
3307.49
|
- - Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
333
|
3307.90
|
- Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
334
|
3401.11
|
- - Dùng cho vệ sinh (kể cả các sản phẩm đã tẩm
thuốc):
|
RVC(40) hoặc CTH
|
335
|
3401.20
|
- Xà phòng ở dạng khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
336
|
3401.30
|
- Các sản phẩm và chế phẩm hữu cơ hoạt động bề mặt
dùng để làm sạch da, dạng lỏng hoặc dạng kem và đã được đóng gói để bán lẻ,
có hoặc không chứa xà phòng
|
RVC(40) hoặc CTH
|
337
|
3402.11
|
- - Dạng anion:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
338
|
3402.12
|
- - Dạng cation
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
339
|
3402.13
|
- - Dạng không phân ly (non - ionic):
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
340
|
3402.19
|
- - Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
341
|
3402.20
|
- Chế phẩm đã đóng gói để bán lẻ:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
342
|
3402.90
|
- Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
343
|
3405.10
|
- Chất đánh bóng, kem và các chế phẩm tương tự
dùng cho giày dép hoặc da thuộc
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
344
|
3405.20
|
- Chất đánh bóng, kem và các chế phẩm tương tự
dùng để bảo quản đồ nội thất bằng gỗ, sàn gỗ hoặc các hàng hóa khác bằng gỗ
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
345
|
3405.30
|
- Chất đánh bóng và các chế phẩm tương tự dùng để
đánh bóng thân xe (coachwork), trừ các chất đánh bóng kim loại
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
346
|
3406.00
|
Nến, nến cây và các loại tương tự
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
347
|
3502.90
|
- Loại khác
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
348
|
3505.20
|
- Keo
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
349
|
3506.10
|
- Các sản phẩm phù hợp dùng như keo hoặc như các
chất kết dính, đã đóng gói để bán lẻ như keo hoặc như các chất kết dính, trọng
lượng tịnh không quá 1kg
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
350
|
3802.10
|
- Carbon hoạt tính
|
RVC(40) hoặc CTH
|
351
|
3802.90
|
- Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
352
|
3805.10
|
- Dầu turpentine gôm, dầu turpentine gỗ hoặc dầu
turpentine sulphate
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
353
|
3806.10
|
- Colophan và axit nhựa cây
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
354
|
3806.20
|
- Muối colophan, muối của axit nhựa cây hoặc muối
của các dẫn xuất của colophan hoặc axit nhựa cây, trừ các muối của sản phẩm cộng
của colophan
|
RVC(40) hoặc CTH
|
355
|
3806.90
|
- Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
356
|
3808.52
|
- - DDT (ISO) (clofenotane (INN)), đã đóng gói với
trọng lượng tịnh không quá 300 g
|
RVC(40) hoặc CTH
|
357
|
3808.59
|
- - Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
358
|
3808.91
|
- -Thuốc trừ côn trùng:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
359
|
3808.92
|
- - Thuốc trừ nấm:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
360
|
3808.93
|
- - Thuốc diệt cỏ, thuốc chống nẩy mầm và thuốc điều
hòa sinh trưởng cây trồng:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
361
|
3809.91
|
- - Loại dùng trong công nghiệp dệt hoặc các
ngành công nghiệp tương tự:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
362
|
3814.00
|
Hỗn hợp dung môi hữu cơ và các chất pha loãng,
chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; các chất tẩy sơn hoặc tẩy vecni đã
pha chế
|
CTH
|
363
|
3816.00
|
Xi măng, vữa, bê tông chịu lửa và các loại vật liệu
kết cấu tương tự, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 38.01
|
RVC(40) hoặc CTH
|
364
|
3822.00
|
Chất thử chẩn đoán bệnh hoặc chất thử thí nghiệm
có lớp bồi, chất thử chẩn đoán hoặc chất thử thí nghiệm được điều chế có hoặc
không có lớp bồi, trừ loại thuộc nhóm 30.02 hoặc nhóm 30.06; các mẫu chuẩn được
chứng nhận
|
RVC(40) hoặc CTH
|
365
|
3823.12
|
- - Axit oleic
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
366
|
3823.13
|
- - Axit béo dầu tall
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
367
|
3823.70
|
- Cồn béo công nghiệp:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
368
|
3824.30
|
- Cacbua kim loại không kết tụ trộn với nhau hoặc
trộn với các chất gắn kim loại
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
369
|
3824.40
|
- Phụ gia đã điều chế dùng cho xi măng, vữa hoặc
bê tông
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
370
|
3824.50
|
- Vữa và bê tông không chịu lửa
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
371
|
3824.73
|
- - Chứa hydrobromofluorocarbons (HBFCs)
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
372
|
3909.50
|
- Các polyurethan
|
CTH
|
373
|
3915.90
|
- Từ plastic khác
|
CTH
|
374
|
3917.23
|
- - Bằng các polyme từ vinyl clorua
|
CTH
|
375
|
3917.29
|
- - Bằng plastic khác:
|
CTH
|
376
|
3917.39
|
- - Loại khác:
|
CTH
|
377
|
3917.40
|
- Các phụ kiện
|
CTH
|
378
|
3919.10
|
- Ở dạng cuộn có chiều rộng không quá 20 cm:
|
CTH
|
379
|
3919.90
|
- Loại khác:
|
CTH
|
380
|
3920.10
|
- Từ các polyme từ etylen:
|
CTH
|
381
|
3920.20
|
- Từ các polyme từ propylen:
|
CTH
|
382
|
3922.10
|
- Bồn tắm, bồn tắm vòi sen, bồn rửa và chậu rửa:
|
CTH
|
383
|
3922.20
|
- Bệ và nắp xí bệt
|
CTH
|
384
|
3922.90
|
- Loại khác:
|
CTH
|
385
|
3923.10
|
- Hộp, hòm, thùng thưa và các loại tương tự:
|
CTH
|
386
|
3923.21
|
- - Từ các polyme từ etylen:
|
CTH
|
387
|
3923.29
|
- - Từ plastic khác:
|
CTH
|
388
|
3923.30
|
- Bình, chai, lọ, bình thót cổ và các sản phẩm
tương tự:
|
CTH
|
389
|
3923.90
|
- Loại khác:
|
CTH
|
390
|
3924.10
|
- Bộ đồ ăn và bộ đồ dùng nhà bếp:
|
CTH
|
391
|
3924.90
|
- Loại khác:
|
CTH
|
392
|
3925.10
|
- Thùng chứa, bể và các loại đồ chứa đựng tương tự,
dung tích trên 300 lít
|
CTH
|
393
|
3925.20
|
- Cửa ra vào, cửa sổ và khung của chúng và ngưỡng
cửa ra vào
|
CTH
|
394
|
3925.30
|
- Cửa chớp, mành che (kể cả mành chớp lật) và các
sản phẩm tương tự và các bộ phận của nó
|
CTH
|
395
|
3925.90
|
- Loại khác
|
CTH
|
396
|
3926.10
|
- Đồ dùng trong văn phòng hoặc trường học
|
CTH
|
397
|
3926.20
|
- Hàng may mặc và đồ phụ trợ may mặc (kể cả găng
tay, găng hở ngón và găng tay bao):
|
CTH
|
398
|
3926.90
|
- Loại khác:
|
CTH
|
399
|
4001.22
|
- - Cao su tự nhiên được định chuẩn về kỹ thuật
(TSNR):
|
WO
|
400
|
4006.90
|
- Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
401
|
4009.31
|
- - Không kèm phụ kiện ghép nối:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
402
|
4009.42
|
- Có kèm phụ kiện ghép nối:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
403
|
4010.19
|
- - Loại khác
|
RVC(40) hoặc CTH
|
404
|
4010.31
|
- - Băng truyền liên tục có mặt cắt hình thang
(băng chữ V), có gân hình chữ V, với chu vi ngoài trên 60 cm nhưng không quá
180 cm
|
RVC(40) hoặc CTH
|
405
|
4010.33
|
- - Băng truyền liên tục có mặt cắt hình thang
(băng chữ V), có gân hình chữ V, với chu vi ngoài trên 180 cm nhưng không quá
240 cm
|
RVC(40) hoặc CTH
|
406
|
4011.10
|
- Loại sử dụng cho ô tô con (motor car) (kể cả loại
ô tô chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô đua)
|
RVC(40) hoặc CTH
|
407
|
4011.20
|
- Loại dùng cho ô tô khách (buses) hoặc ô tô chở
hàng (lorries):
|
RVC(40) hoặc CTH
|
408
|
4011.40
|
- Loại dùng cho xe môtô
|
RVC(40) hoặc CTH
|
409
|
4011.50
|
- Loại dùng cho xe đạp
|
RVC(40) hoặc CTH
|
410
|
4011.70
|
- Loại dùng cho xe và máy nông nghiệp hoặc lâm
nghiệp
|
RVC(40) hoặc CTH
|
411
|
4011.80
|
- Loại dùng cho xe và máy xây dựng, hầm mỏ hoặc xếp
dỡ công nghiệp:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
412
|
4012.90
|
- Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
413
|
4013.10
|
- Loại dùng cho ô tô con (motor car) (kể cả ô tô
chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô đua), ô tô
khách hoặc ô tô chở hàng:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
414
|
4013.20
|
- Loại dùng cho xe đạp
|
RVC(40) hoặc CTH
|
415
|
4015.19
|
- - Loại khác
|
RVC(40) hoặc CTH
|
416
|
4015.90
|
- - Loại khác
|
RVC(40) hoặc CTH
|
417
|
4016.10
|
- Bằng cao su xốp:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
418
|
4016.91
|
- Tấm phủ sàn và tấm, đệm trải sàn (mat):
|
RVC(40) hoặc CTH
|
419
|
4016.92
|
- - Tẩy:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
420
|
4016.93
|
- - Miếng đệm, vòng đệm và các miếng chèn khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
421
|
4016.99
|
- - Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
422
|
4101.90
|
- Loại khác, kể cả da mông, khuỷu và bụng:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
423
|
4104.11
|
- - Da cật, chưa xẻ; da váng có mặt cật (da lộn):
|
RVC(40) hoặc CTH
|
424
|
4107.11
|
- - Da cật, chưa xẻ
|
RVC(40) hoặc CTH
|
425
|
4201.00
|
Yên cương và bộ yên cương dùng cho các loại động
vật (kể cả dây kéo, dây dắt, miếng đệm đầu gối, đai hoặc rọ bịt mõm, vải lót
yên, túi yên, áo chó và các loại tương tự), làm bằng vật liệu bất kỳ
|
RVC(40) hoặc CTH
|
426
|
4202.11
|
- - Mặt ngoài bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng hợp:
|
RVC(40) hoặc CC
|
427
|
4202.12
|
- - Mặt ngoài bằng plastic hoặc vật liệu dệt:
|
RVC(40) hoặc CC
|
428
|
4202.21
|
- - Mặt ngoài bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng hợp
|
RVC(40) hoặc CC
|
429
|
4202.22
|
- - Mặt ngoài bằng tấm plastic hoặc vật liệu dệt
|
RVC(40) hoặc CC
|
430
|
4202.29
|
- - Loại khác
|
RVC(40) hoặc CC
|
431
|
4202.31
|
- - Mặt ngoài bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng hợp
|
RVC(40) hoặc CC
|
432
|
4202.32
|
- Mặt ngoài bằng tấm plastic hoặc vật liệu dệt
|
RVC(40) hoặc CC
|
433
|
4202.39
|
- - Loại khác
|
RVC(40) hoặc CC
|
434
|
4202.91
|
- - Mặt ngoài bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng hợp:
|
RVC(40) hoặc CC
|
435
|
4202.92
|
- - Mặt ngoài bằng tấm plastic hoặc vật liệu dệt:
|
RVC(40) hoặc CC
|
436
|
4203.10
|
- Hàng may mặc
|
RVC(40) hoặc CTH
|
437
|
4203.21
|
- Loại thiết kế đặc biệt dùng cho thể thao
|
RVC(40) hoặc CTH
|
438
|
4203.29
|
- - Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
439
|
4203.30
|
- Thắt lưng và dây đeo súng
|
RVC(40) hoặc CTH
|
440
|
4205.00
|
Sản phẩm khác bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng hợp
|
RVC(40) hoặc CTH
|
441
|
4401.22
|
- - Từ cây không thuộc loài lá kim
|
RVC(40) hoặc CTH
|
442
|
4402.90
|
- Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
443
|
4403.99
|
- - Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
444
|
4410.11
|
- - Ván dăm
|
RVC(40) hoặc CTH
|
445
|
4411.13
|
- - Loại có chiều dày trên 5 mm nhưng không quá 9
mm
|
RVC(40) hoặc CTH
|
446
|
4411.14
|
- - Loại có chiều dày trên 9 mm
|
RVC(40) hoặc CTH
|
447
|
4412.31
|
- - Với ít nhất một lớp ngoài bằng gỗ nhiệt đới
|
RVC(40) hoặc CTH
|
448
|
4412.33
|
- - Loại khác, với ít nhất một lớp mặt ngoài bằng
gỗ không thuộc loài cây lá kim thuộc các loài cây tống quá sủ (Alnus spp.),
cây tần bì (Fraxinus spp.), cây dẻ gai (Fagus spp.), cây bạch dương (Betula
spp.), cây anh đào (Prunus spp.), cây hạt dẻ (Castanea spp.), cây du (Ulmus
spp.), cây bạch đàn (Eucalyptus spp.), cây mại châu (Carya spp.), cây hạt dẻ
ngựa (Aesculus spp.), cây đoạn (Tilia spp.), cây thích (Acer spp.), cây sồi
(Quercus spp.), cây tiêu huyền (Platanus spp.), cây dương (poplar và aspen)
(Populus spp.), cây dương hòe (Robinia spp.), cây hoàng dương (Liriodendron
spp.) hoặc cây óc chó (Juglans spp.)
|
RVC(40) hoặc CTH ex. 4412.31
|
449
|
4412.34
|
- - Loại khác, với ít nhất một lớp mặt ngoài từ gỗ
không thuộc loài cây lá kim chưa được chi tiết tại phân nhóm 4412.33
|
RVC(40) hoặc CTH
|
450
|
4412.39
|
- Loại khác, với cả hai lớp mặt ngoài từ gỗ thuộc
loài cây lá kim
|
RVC(40) hoặc CTH
|
451
|
4412.94
|
- - Tấm khối, tấm mỏng và tấm lót
|
RVC(40) hoặc CTH
|
452
|
4413.00
|
Gỗ đã được làm tăng độ rắn, ở dạng khối, tấm,
thanh hoặc các dạng hình
|
RVC(40) hoặc CTH
|
453
|
4414.00
|
Khung tranh, khung ảnh, khung gương bằng gỗ hoặc
các sản phẩm bằng gỗ tương tự
|
RVC(40) hoặc CTH
|
454
|
4415.10
|
- Hòm, hộp, thùng thưa, thùng hình trống và các
loại bao bì tương tự; tang cuốn cáp
|
RVC(40) hoặc CTH
|
455
|
4415.20
|
- Giá kệ để kê hàng, giá kệ để hàng kiểu thùng và
các loại giá để hàng khác; kệ có thể tháo lắp linh hoạt (pallet collars)
|
RVC(40) hoặc CTH
|
456
|
4417.00
|
Dụng cụ các loại, thân dụng cụ, tay cầm dụng cụ,
thân và cán chổi hoặc bàn chải, bằng gỗ; cốt và khuôn giày hoặc ủng, bằng gỗ
|
RVC(40) hoặc CTH
|
457
|
4418.20
|
- Cửa ra vào và khung cửa ra vào và ngưỡng cửa của
chúng
|
RVC(40) hoặc CTH
|
458
|
4419.11
|
- - Thớt cắt bánh mì, thớt chặt và các loại thớt
tương tự
|
RVC(40) hoặc CTH
|
459
|
4419.12
|
- - Đũa
|
RVC(40) hoặc CTH
|
460
|
4419.19
|
- - Loại khác
|
RVC(40) hoặc CTH
|
461
|
4419.90
|
- Loại khác
|
RVC(40) hoặc CTH
|
462
|
4420.10
|
- Tượng nhỏ và các đồ trang trí khác, bằng gỗ
|
RVC(40) hoặc CTH
|
463
|
4421.10
|
- Mắc treo quần áo
|
RVC(40) hoặc CTH
|
464
|
4421.91
|
- - Từ tre:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
465
|
4421.99
|
- - Loại khác
|
RVC(40) hoặc CTH
|
466
|
4601.93
|
- - Từ song mây:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
467
|
4601.94
|
- - Từ vật liệu thực vật khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
468
|
4602.90
|
- Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
469
|
4602.20
|
Giấy và bìa sử dụng làm nền cho sản xuất giấy và
bìa nhạy sáng, nhạy nhiệt hoặc nhạy điện:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
470
|
4803.00
|
Giấy để làm giấy vệ sinh hoặc lau mặt, khăn giấy,
khăn ăn và các loại giấy tương tự dùng trong gia đình hoặc vệ sinh, tấm
xenlulo và màng xơ sợi xenlulo, đã hoặc chưa làm chun, làm nhăn, rập nổi, đục
lỗ, nhuộm màu bề mặt, trang trí hoặc in bề mặt, ở dạng cuộn hoặc tờ
|
RVC(40) hoặc CTH
|
471
|
4804.11
|
- Loại chưa tẩy trắng
|
RVC(40) hoặc CTH
|
472
|
4805.40
|
- Giấy lọc và bìa lọc
|
RVC(40) hoặc CTH
|
473
|
4811.59
|
- - Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
474
|
4817.30
|
- Hộp, túi ví, cặp tài liệu và cặp hồ sơ in sẵn,
bằng giấy hoặc bìa, có chứa văn phòng phẩm bằng giấy
|
RVC(40) hoặc CTH
|
475
|
4818.20
|
- Khăn tay, giấy lụa lau chùi hoặc lau mặt và
khăn lau
|
RVC(40) hoặc CTH
|
476
|
4818.30
|
- Khăn trải bàn và khăn ăn:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
477
|
4818.90
|
- Loại khác
|
RVC(40) hoặc CTH
|
478
|
4819.10
|
- Thùng, hộp và vỏ chứa, bằng giấy sóng hoặc bia
sóng
|
RVC(40) hoặc CTH
|
479
|
4820.10
|
- Sổ đăng ký, sổ kế toán, vở ghi chép, sổ đặt
hàng, quyển biên lai, tập viết thư, tập ghi nhớ, sổ nhật ký và các ấn phẩm
tương tự
|
RVC(40) hoặc CTH
|
480
|
4821.90
|
- Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
481
|
4908.90
|
- Loại khác
|
RVC(40) hoặc CTH
|
482
|
4911.91
|
- - Tranh, bản thiết kế và ảnh các loại:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
483
|
5401.10
|
- Từ sợi filament tổng hợp:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
484
|
5401.20
|
- Từ sợi filament tái tạo:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
485
|
5402.19
|
- - Loại khác
|
RVC(40) hoặc CTH
|
486
|
5402.20
|
- Sợi có độ bền cao làm từ polyeste, đã hoặc chưa
làm dún
|
RVC(40) hoặc CTH
|
487
|
5402.31
|
- Từ ni lông hoặc các polyamit khác, độ mảnh mỗi
sợi đơn không quá 50 tex
|
RVC(40) hoặc CTH
|
488
|
5402.33
|
- Từ các polyeste
|
RVC(40) hoặc CTH
|
489
|
5402.44
|
- - Từ nhựa đàn hồi:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
490
|
5402.45
|
- - Loại khác, từ ni lông hoặc từ các polyamit
khác
|
RVC(40) hoặc CTH
|
491
|
5402.47
|
- - Loại khác, từ các polyeste
|
RVC(40) hoặc CTH
|
492
|
5402.52
|
- - Từ các polyeste
|
RVC(40) hoặc CTH
|
493
|
5402.62
|
- - Từ các polyeste
|
RVC(40) hoặc CTH
|
494
|
5407.20
|
- Vải dệt thoi từ dải hoặc dạng tương tự
|
RVC(40) hoặc CTH
|
495
|
5407.41
|
- - Chưa tẩy trắng hoặc đã tẩy trắng:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
496
|
5407.51
|
- - Chưa tẩy trắng hoặc đã tẩy trắng
|
RVC(40) hoặc CTH
|
497
|
5407.52
|
- - Đã nhuộm
|
RVC(40) hoặc CTH
|
498
|
5603.12
|
- - Trọng lượng trên 25 g/m2 nhưng không quá 70
g/m2
|
RVC(40) hoặc CTH
|
499
|
5608.90
|
- Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
500
|
5701.10
|
- Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
501
|
5701.90
|
- Từ các vật liệu dệt khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
502
|
5903.90
|
- Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
503
|
5906.10
|
- Băng dính có chiều rộng không quá 20 cm
|
RVC(40) hoặc CTH
|
504
|
6006.90
|
- Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
505
|
6103.23
|
- - Từ sợi tổng hợp
|
RVC(40) hoặc CTH
|
506
|
6103.43
|
- - Từ sợi tổng hợp
|
RVC(40) hoặc CTH
|
507
|
6104.23
|
- - Từ sợi tổng hợp
|
RVC(40) hoặc CTH
|
508
|
6104.43
|
- - Từ sợi tổng hợp
|
RVC(40) hoặc CTH
|
509
|
6104.63
|
- - Từ sợi tổng hợp
|
RVC(40) hoặc CTH
|
510
|
6105.10
|
- Từ bông
|
RVC(40) hoặc CTH
|
511
|
6105.20
|
- Từ sợi nhân tạo:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
512
|
6105.90
|
- Từ các vật liệu dệt khác
|
RVC(40) hoặc CTH
|
513
|
6106.10
|
- Từ bông
|
RVC(40) hoặc CTH
|
514
|
6106.20
|
- Từ sợi nhân tạo
|
RVC(40) hoặc CTH
|
515
|
6107.11
|
- - Từ bông
|
RVC(40) hoặc CTH
|
516
|
6107.12
|
- - Từ sợi nhân tạo
|
RVC(40) hoặc CTH
|
517
|
6107.19
|
- - Từ các vật liệu dệt khác
|
RVC(40) hoặc CTH
|
518
|
6107.21
|
- - Từ bông
|
RVC(40) hoặc CTH
|
519
|
6107.22
|
- - Từ sợi nhân tạo
|
RVC(40) hoặc CTH
|
520
|
6107.29
|
- - Từ các vật liệu dệt khác
|
RVC(40) hoặc CTH
|
521
|
6107.91
|
- - Từ bông
|
RVC(40) hoặc CTH
|
522
|
6107.99
|
- - Từ các vật liệu dệt khác
|
RVC(40) hoặc CTH
|
523
|
6108.11
|
- - Từ sợi nhân tạo
|
RVC(40) hoặc CTH
|
524
|
6108.19
|
- - Từ các vật liệu dệt khác
|
RVC(40) hoặc CTH
|
525
|
6108.21
|
- - Từ bông
|
RVC(40) hoặc CTH
|
526
|
6108.22
|
- - Từ sợi nhân tạo
|
RVC(40) hoặc CTH
|
527
|
6108.29
|
- - Từ các vật liệu dệt khác
|
RVC(40) hoặc CTH
|
529
|
6108.32
|
- - Từ sợi nhân tạo
|
RVC(40) hoặc CTH
|
530
|
6108.39
|
- - Từ các vật liệu dệt khác
|
RVC(40) hoặc CTH
|
531
|
6108.91
|
- - Từ bông
|
RVC(40) hoặc CTH
|
532
|
6108.92
|
- - Từ sợi nhân tạo
|
RVC(40) hoặc CTH
|
533
|
6108.99
|
- - Từ các vật liệu dệt khác
|
RVC(40) hoặc CTH
|
534
|
6109.10
|
- Từ bông:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
535
|
6109.90
|
- Từ các vật liệu dệt khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
536
|
6110.20
|
- Từ bông
|
RVC(40) hoặc CTH
|
537
|
6110.30
|
- Từ sợi nhân tạo
|
RVC(40) hoặc CTH
|
538
|
6110.90
|
- Từ các vật liệu dệt khác
|
RVC(40) hoặc CTH
|
539
|
6111.20
|
- Từ bông
|
RVC(40) hoặc CTH
|
540
|
6111.30
|
- Từ sợi tổng hợp
|
RVC(40) hoặc CTH
|
541
|
6111.90
|
- Từ các vật liệu dệt khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
542
|
6112.12
|
- - Từ sợi tổng hợp
|
RVC(40) hoặc CTH
|
543
|
6112.41
|
- - Từ sợi tổng hợp:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
544
|
6113.00
|
Quần áo được may từ các loại vải dệt kim hoặc móc
thuộc nhóm 59.03, 59.06 hoặc 59.07
|
RVC(40); hoặc CC và sản phẩm phải được cắt và may
tại lãnh thổ của bất kỳ nước thành viên nào
|
545
|
6115.96
|
- - Từ sợi tổng hợp:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
546
|
6201.13
|
- - Từ sợi nhân tạo
|
RVC(40) hoặc CTH
|
547
|
6201.93
|
- - Từ sợi nhân tạo
|
RVC(40) hoặc CTH
|
548
|
6202.13
|
- - Từ sợi nhân tạo
|
RVC(40) hoặc CTH
|
549
|
6202.99
|
- - Từ các vật liệu dệt khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
550
|
6203.11
|
- - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn
|
RVC(40) hoặc CTH
|
551
|
6203.23
|
- - Từ sợi tổng hợp:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
552
|
6203.32
|
- Từ bông:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
553
|
6203.33
|
- - Từ sợi tổng hợp:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
554
|
6203.39
|
- - Từ các vật liệu dệt khác
|
RVC(40) hoặc CTH
|
555
|
6203.42
|
- - Từ bông:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
556
|
6203.43
|
- - Từ sợi tổng hợp
|
RVC(40) hoặc CTH
|
557
|
6203.49
|
- - Từ các vật liệu dệt khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
558
|
6204.13
|
- - Từ sợi tổng hợp
|
RVC(40) hoặc CTH
|
559
|
6204.23
|
- - Từ sợi tổng hợp
|
RVC(40) hoặc CTH
|
560
|
6204.32
|
- - Từ bông:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
561
|
6204.33
|
- - Từ sợi tổng hợp
|
RVC(40) hoặc CTH
|
562
|
6204.43
|
- - Từ sợi tổng hợp
|
RVC(40) hoặc CTH
|
563
|
6204.44
|
- - Từ sợi tái tạo
|
RVC(40) hoặc CTH
|
564
|
6204.63
|
- - Từ sợi tổng hợp
|
RVC(40) hoặc CTH
|
565
|
6204.69
|
- - Từ các vật liệu dệt khác
|
RVC(40) hoặc CTH
|
566
|
6205.20
|
- Từ bông:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
567
|
6205.30
|
- Từ sợi nhân tạo:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
568
|
6205.90
|
- - Từ các vật liệu dệt khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
569
|
6206.10
|
- Từ tơ tằm hoặc phế liệu tơ tằm:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
570
|
6206.30
|
- Từ bông:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
571
|
6206.40
|
- Từ sợi nhân tạo
|
RVC(40) hoặc CTH
|
572
|
6206.90
|
- Từ các vật liệu dệt khác
|
RVC(40) hoặc CTH
|
573
|
6208.11
|
- - Từ sợi nhân tạo
|
RVC(40) hoặc CTH
|
574
|
6208.19
|
- - Từ các vật liệu dệt khác
|
RVC(40) hoặc CTH
|
575
|
6208.21
|
- - Từ bông:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
576
|
6208.22
|
- - Từ sợi nhân tạo
|
RVC(40) hoặc CTH
|
577
|
6208.29
|
- - Từ các vật liệu dệt khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
578
|
6210.40
|
- Quần áo khác dùng cho nam giới hoặc trẻ em
trai:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
579
|
6301.30
|
- Chăn (trừ chăn điện) và chăn du lịch, từ bông:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
580
|
6301.90
|
- Chăn và chăn du lịch khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
581
|
6302.10
|
- Vỏ ga, vỏ gối, khăn trải giường (bed linen), dệt
kim hoặc móc
|
RVC(40) hoặc CTH
|
582
|
6302.21
|
- - Từ bông
|
RVC(40) hoặc CTH
|
583
|
6302.22
|
- - Từ sợi nhân tạo:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
584
|
6302.29
|
- - Từ các vật liệu dệt khác
|
RVC(40) hoặc CTH
|
585
|
6302.31
|
- - Từ bông
|
RVC(40) hoặc CTH
|
586
|
6302.32
|
- - Từ sợi nhân tạo:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
587
|
6302.39
|
- - Từ các vật liệu dệt khác
|
RVC(40) hoặc CTH
|
588
|
6302.40
|
- Khăn trải bàn, dệt kim hoặc móc
|
RVC(40) hoặc CTH
|
589
|
6302.51
|
- - Từ bông
|
RVC(40) hoặc CTH
|
590
|
6302.53
|
- - Từ sợi nhân tạo
|
RVC(40) hoặc CTH
|
591
|
6302.59
|
- - Từ các vật liệu dệt khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
592
|
6302.60
|
- Khăn trong phòng vệ sinh và khăn nhà bếp, từ vải
dệt vòng lông hoặc các loại vải dệt vòng lông tương tự, từ bông
|
RVC(40) hoặc CTH
|
593
|
6302.91
|
- - Từ bông
|
RVC(40) hoặc CTH
|
594
|
6302.93
|
- - Từ sợi nhân tạo
|
RVC(40) hoặc CTH
|
595
|
6302.99
|
- - Từ các vật liệu dệt khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
596
|
6304.11
|
- - Dệt kim hoặc móc
|
RVC(40) hoặc CTH
|
597
|
6304.19
|
- - Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
598
|
6307.10
|
- Khăn lau sàn, khăn lau bát đĩa, khăn lau bụi và
các loại khăn lau tương tự:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
599
|
6401.92
|
- - Giày cổ cao quá mắt cá chân nhưng không
qua đầu gối
|
CTH
|
600
|
6401.99
|
- - Loại khác:
|
CTH
|
601
|
6402.20
|
- Giày, dép có đai hoặc dây gắn mũ giày với đế bằng
chốt cài
|
CTH
|
602
|
6402.99
|
- - Loại khác:
|
CTH
|
603
|
6403.40
|
- Giày, dép khác, có mũi gắn kim loại bảo vệ
|
CTH
|
604
|
6403.91
|
- Giày cổ cao quá mắt cá chân:
|
CTH
|
605
|
6403.99
|
- - Loại khác:
|
CTH
|
606
|
6404.11
|
- - Giày, dép thể thao, giày tennis, giày bóng rổ,
giày thể dục, giày luyện tập và các loại tương tự:
|
CTH
|
607
|
6404.19
|
- - Loại khác
|
CTH
|
608
|
6404.20
|
- Giày, dép có đế ngoài bằng da thuộc hoặc da tổng
hợp
|
CTH
|
609
|
6405.10
|
- Có mũ giày bằng da thuộc hoặc da tổng hợp
|
CTH
|
610
|
6405.20
|
- Có mũ giày bằng vật liệu dệt
|
RVC(40) hoặc CTH
|
611
|
6504.00
|
Các loại mũ và các vật đội đầu khác, được làm bằng
cách tết hoặc ghép các dải làm bằng chất liệu bất kỳ, đã hoặc chưa có lót hoặc
trang trí
|
RVC(40) hoặc CTH
|
612
|
6505.00
|
Các loại mũ và các vật đội đầu khác dệt kim hoặc
móc, hoặc làm từ ren, nỉ hoặc vải dệt khác, ở dạng mảnh (trừ dạng dải), đã hoặc
chưa lót hoặc trang trí; lưới bao tóc bằng vật liệu bất kỳ, đã hoặc chưa có
lót hoặc trang trí
|
RVC(40) hoặc CTH
|
613
|
6802.21
|
- - Đá hoa (marble), tra-véc-tin và thạch cao tuyết
hoa
|
WO
|
614
|
6802.23
|
- - Đá granit
|
CTH
|
615
|
6802.91
|
- Đá hoa (marble), tra-véc-tin và thạch cao tuyết
hoa:
|
CTH
|
616
|
6802.92
|
- - Đá vôi khác
|
CTH
|
617
|
6806.10
|
- Sợi xỉ, bông len đá (rock wool) và các loại sợi
khoáng tương tự (kể cả hỗn hợp của chúng), ở dạng rời, dạng tấm hoặc dạng cuộn
|
CTH
|
618
|
6809.90
|
- Các sản phẩm khác:
|
CTH
|
619
|
6810.11
|
- - Gạch và gạch khối xây dựng
|
CTH
|
620
|
6810.19
|
- Loại khác:
|
CTH
|
621
|
6810.91
|
- - Các cấu kiện làm sẵn cho xây dựng hoặc kỹ thuật
dân dụng
|
CTH
|
622
|
6810.99
|
- - Loại khác
|
CTH
|
623
|
6811.40
|
- Chứa amiăng:
|
CTH
|
624
|
6811.81
|
- Tấm làn sóng
|
CTH
|
625
|
6813.89
|
- - Loại khác
|
CTH
|
626
|
6814.10
|
- Tấm, tấm mỏng và dải bằng mica đã được kết khối
hoặc tái chế, có hoặc không có lớp nền phụ trợ
|
CTH
|
627
|
6814.90
|
- Loại khác
|
CTH
|
628
|
6907.21
|
- Của loại có độ hút nước không vượt quá 0,5%
tính theo trọng lượng:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
629
|
6907.22
|
- - Của loại có độ hút nước trên 0,5% nhưng không
vượt quá 10% tính theo trọng lượng:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
630
|
6907.23
|
- - Của loại có độ hút nước trên 10% tính theo trọng
lượng:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
631
|
6907.30
|
- Khối khảm và các sản phẩm tương tự, trừ loại thuộc
phân nhóm 6907.40:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
632
|
6907.40
|
- Các sản phẩm gốm, sứ để hoàn thiện:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
633
|
6910.10
|
- Bằng sứ
|
RVC(40) hoặc CTH
|
634
|
6910.90
|
- Loại khác
|
RVC(40) hoặc CTH
|
635
|
6911.10
|
- Bộ đồ ăn và bộ đồ nhà bếp
|
RVC(40) hoặc CTH
|
636
|
6911.90
|
- Loại khác
|
RVC(40) hoặc CTH
|
637
|
6912.00
|
Bộ đồ ăn, bộ đồ nhà bếp, đồ gia dụng và đồ vệ
sinh bằng gốm, trừ loại bằng sứ
|
RVC(40) hoặc CTH
|
638
|
6913.10
|
- Bằng sứ:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
639
|
6913.90
|
- Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
640
|
7002.39
|
- - Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
641
|
7003.12
|
- - Thủy tinh được phủ màu toàn bộ, mờ, sáng hoặc
có tráng lớp hấp thụ, lớp phản chiếu hoặc không phản chiếu:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
642
|
7009.91
|
- - Chưa có khung
|
RVC(40) hoặc CTH
|
643
|
7009.92
|
- - Có khung
|
RVC(40) hoặc CTH
|
644
|
7010.90
|
- Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
645
|
7013.10
|
- Bằng gốm thủy tinh
|
RVC(40) hoặc CTH
|
646
|
7013.37
|
- - Loại khác
|
RVC(40) hoặc CTH
|
647
|
7013.99
|
- - Loại khác
|
RVC(40) hoặc CTH
|
648
|
7015.90
|
- Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
649
|
7017.90
|
- Loại khác
|
RVC(40) hoặc CTH
|
650
|
7108.11
|
- - Dạng bột
|
RVC(40) hoặc CTH
|
651
|
7108.13
|
- - Dạng bán thành phẩm khác
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
652
|
7108.20
|
- Dạng tiền tệ
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
653
|
7113.11
|
- - Bằng bạc, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại
quý khác:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
654
|
7113.19
|
- - Bằng kim loại quý khác, đã hoặc chưa mạ hoặc
dát phủ kim loại quý:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
655
|
7113.20
|
- Bằng kim loại cơ bản dát phủ kim loại quý:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
656
|
7202.21
|
- - Có hàm lượng silic trên 55% tính theo trọng
lượng
|
RVC(40) hoặc CC
|
657
|
7202.30
|
- Fero - silic - mangan
|
RVC(40) hoặc CC
|
658
|
7202.80
|
- Fero - vonfram và fero - silic - vonfram
|
RVC(40) hoặc CC
|
659
|
7204.10
|
- Phế liệu và mảnh vụn của gang đúc
|
RVC(40) hoặc CTH
|
660
|
7204.29
|
- - Loại khác
|
RVC(40) hoặc CTH
|
661
|
7207.11
|
- - Mặt cắt ngang hình chữ nhật (kể cả hình
vuông), có chiều rộng nhỏ hơn hai lần chiều dày
|
RVC(40) hoặc CC
|
662
|
7207.12
|
- Loại khác, có mặt cắt ngang hình chữ nhật (trừ
hình vuông):
|
RVC(40)
|
663
|
7207.19
|
- - Loại khác
|
RVC(40)
|
664
|
7207.20
|
- Có hàm lượng carbon từ 0,25% trở lên tính theo
trọng lượng:
|
RVC(40)
|
665
|
7209.16
|
- - Có chiều dày trên 1 mm đến dưới 3 mm:
|
RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217
|
666
|
7209.17
|
- - Có chiều dày từ 0,5 mm đến 1 mm:
|
RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217
|
667
|
7210.11
|
- - Có chiều dày từ 0,5 mm trở lên:
|
RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217
|
668
|
7210.41
|
- - Dạng lượn sóng:
|
RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217
|
669
|
7210.49
|
- - Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217
|
670
|
7210.50
|
- Được mạ hoặc tráng bằng oxit crom hoặc bằng
crom và oxit crom
|
RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217
|
671
|
7210.70
|
- Được sơn, quét vécni hoặc phủ plastic:
|
RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217
|
672
|
7212.30
|
- Được mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp khác:
|
RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217
|
673
|
7212.40
|
- Được sơn, quét vécni hoặc phủ plastic:
|
RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217
|
674
|
7213.10
|
- Có răng khía, rãnh, gân hoặc các dạng khác được
tạo thành trong quá trình cán:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
675
|
7213.99
|
- Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
676
|
7214.20
|
- Có răng khía, rãnh, gân hoặc các dạng khác được
tạo thành trong quá trình cán hoặc xoắn sau khi cán:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
677
|
7216.50
|
- Góc, khuôn và hình khác, chưa được gia công quá
mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn qua khuôn:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
678
|
7216.91
|
- - Được tạo hình hoặc hoàn thiện trong quá trình
gia công nguội từ các sản phẩm cán phẳng:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
679
|
7228.10
|
- Ở dạng thanh và que, bằng thép gió:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
680
|
7228.70
|
- Các dạng góc, khuôn và hình:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
681
|
7306.40
|
- Loại khác, được hàn, có mặt cắt ngang hình
tròn, bằng thép không gỉ:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
682
|
7308.90
|
- Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217
|
683
|
7309.00
|
Các loại bể chứa, két, bình chứa và các thùng chứa
tương tự dùng để chứa mọi loại vật liệu (trừ khí nén hoặc khí hóa lỏng), bằng
sắt hoặc thép, có dung tích trên 300 lít, đã hoặc chưa được lót hoặc tạo lớp
cách nhiệt, nhưng chưa được lắp ráp với thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt
|
RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217
|
684
|
7310.10
|
- Có dung tích từ 50 lít trở lên:
|
RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217
|
685
|
7315.11
|
- - Xích con lăn:
|
RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217
|
686
|
7315.12
|
- - Xích khác:
|
RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217
|
687
|
7315.19
|
- - Các bộ phận:
|
RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217
|
688
|
7318.14
|
- - Vít tự hãm:
|
RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217
|
689
|
7318.15
|
- - Đinh vít và bu lông khác, có hoặc không có đai
ốc hoặc vòng đệm:
|
RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217
|
690
|
7318.16
|
- - Đai ốc:
|
RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217
|
691
|
7318.19
|
- - Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217
|
692
|
7318.24
|
- - Chốt hãm và chốt định vị
|
RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217
|
693
|
7318.29
|
- - Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217
|
694
|
7321.12
|
- - Loại dùng nhiên liệu lỏng
|
RVC(40) hoặc CTH ngoại trừ từ 7208 đến 7217
|
695
|
7323.10
|
- Bùi nhùi bằng sắt hoặc thép; miếng cọ nồi và cọ
rửa hoặc đánh bóng, bao tay và các loại tương tự
|
RVC(40) hoặc CTH
|
696
|
7323.91
|
- - Bằng gang đúc, chưa tráng men:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
697
|
7323.93
|
- - Bằng thép không gỉ:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
698
|
7323.99
|
- - Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
699
|
7324.10
|
- Chậu rửa và bồn rửa, bằng thép không gỉ:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
700
|
7324.21
|
- Bằng gang đúc, đã hoặc chưa được tráng men:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
701
|
7324.90
|
- Loại khác, kể cả các bộ phận:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
702
|
7326.90
|
- Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
703
|
7415.21
|
- - Vòng đệm (kể cả vòng đệm lò xo vênh)
|
RVC(40) hoặc CTH
|
704
|
7419.99
|
- - Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
705
|
7501.20
|
- Oxít niken thiêu kết và các sản phẩm trung gian
khác của quá trình luyện niken
|
RVC(40) hoặc CTH
|
706
|
7502.10
|
- Niken, không hợp kim
|
RVC(40) hoặc CTH
|
707
|
7502.20
|
- Hợp kim niken
|
RVC(40) hoặc CTH
|
708
|
7602.00
|
- Phế liệu và mảnh vụn nhôm
|
WO
|
709
|
7605.11
|
- - Kích thước mặt cắt ngang lớn nhất trên 7 mm
|
RVC(40) hoặc CTH
|
710
|
7610.90
|
- Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
711
|
7613.00
|
Các loại thùng chứa khí nén hoặc khí hóa lỏng bằng
nhôm
|
RVC(40) hoặc CTH
|
712
|
7615.20
|
- Đồ trang bị trong nhà vệ sinh và bộ phận của
chúng:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
713
|
7616.10
|
- Đinh, đinh bấm, ghim dập (trừ các loại thuộc
nhóm 83.05), đinh vít, bu lông, đai ốc, đinh móc, đinh tán, chốt hãm, chốt định
vị, vòng đệm và các sản phẩm tương tự:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
714
|
7616.99
|
- - Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
715
|
7806.00
|
Các sản phẩm khác bằng chì
|
RVC(40) hoặc CTH
|
716
|
8201.10
|
- Mai và xẻng
|
RVC(40) hoặc CTH
|
717
|
8201.30
|
- Cuốc chim, cuốc, dụng cụ xới và cào đất:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
718
|
8201.40
|
- Rìu, câu liêm và các dụng cụ tương tự dùng để cắt
chặt
|
RVC(40) hoặc CTH
|
719
|
8201.50
|
- Kéo tỉa cây và kéo cắt tỉa, kéo để tỉa loại lớn
tương tự, loại sử dụng một tay (kể cả kéo cắt gia cầm)
|
RVC(40) hoặc CTH
|
720
|
8201.60
|
- Kéo tỉa xén hàng rào, kéo tỉa xén sử dụng hai
tay và các loại kéo tương tự loại sử dụng hai tay
|
RVC(40) hoặc CTH
|
721
|
8201.90
|
- Dụng cụ cầm tay khác thuộc loại sử dụng trong
nông nghiệp, làm vườn hoặc lâm nghiệp
|
RVC(40) hoặc CTH
|
722
|
8202.10
|
- Cưa tay
|
RVC(40) hoặc CTH
|
723
|
8202.20
|
- Lưỡi cưa vòng
|
RVC(40) hoặc CTH
|
724
|
8202.31
|
- - Có bộ phận vận hành làm bằng thép
|
RVC(40) hoặc CTH
|
725
|
8202.39
|
- - Loại khác, kể cả các bộ phận
|
RVC(40) hoặc CTH
|
726
|
8202.40
|
- Lưỡi cưa xích
|
RVC(40) hoặc CTH
|
727
|
8203.10
|
- Giũa, nạo và các dụng cụ tương tự
|
RVC(40) hoặc CTH
|
728
|
8203.20
|
- Kìm (kể cả kìm cắt), panh, nhíp và dụng cụ
tương tự
|
RVC(40) hoặc CTH
|
729
|
8204.11
|
- - Không điều chỉnh được
|
RVC(40) hoặc CTH
|
730
|
8204.12
|
- - Điều chỉnh được
|
RVC(40) hoặc CTH
|
731
|
8205.10
|
- Dụng cụ để khoan, ren hoặc ta rô
|
RVC(40) hoặc CTH
|
732
|
8205.20
|
- Búa và búa tạ
|
RVC(40) hoặc CTH
|
733
|
8205.30
|
- Bào, đục, đục máng và dụng cụ cắt tương tự cho
việc chế biến gỗ
|
RVC(40) hoặc CTH
|
734
|
8205.40
|
- Tuốc nơ vít
|
RVC(40) hoặc CTH
|
735
|
8205.51
|
- - Dụng cụ dùng trong gia đình
|
RVC(40) hoặc CTH
|
736
|
8205.60
|
- Đèn hàn
|
RVC(40) hoặc CTH
|
737
|
8205.70
|
- Mỏ cặp, bàn cặp và các đồ nghề tương tự
|
RVC(40) hoặc CTH
|
738
|
8206.00
|
Bộ dụng cụ từ hai nhóm trở lên thuộc các nhóm từ
82.02 đến 82.05, đã đóng bộ để bán lẻ
|
RVC(40) hoặc CTH
|
739
|
8207.13
|
- - Có bộ phận làm việc bằng gốm kim loại
|
RVC(40) hoặc CTH
|
740
|
8207.19
|
- - Loại khác, kể cả các bộ phận
|
RVC(40) hoặc CTH
|
741
|
8207.20
|
- Khuôn dùng để kéo hoặc ép đùn kim loại
|
RVC(40) hoặc CTH
|
742
|
8207.30
|
- Dụng cụ để ép, dập hoặc đục lỗ
|
RVC(40) hoặc CTH
|
743
|
8207.50
|
- Dụng cụ để khoan, trừ các loại để khoan đá
|
RVC(40) hoặc CTH
|
744
|
8207.60
|
- Dụng cụ để doa hoặc chuốt
|
RVC(40) hoặc CTH
|
745
|
8207.70
|
- Dụng cụ để cán
|
RVC(40) hoặc CTH
|
746
|
8207.80
|
- Dụng cụ để tiện
|
RVC(40) hoặc CTH
|
747
|
8207.90
|
- Các dụng cụ có thể thay đổi được khác
|
RVC(40) hoặc CTH
|
748
|
8208.10
|
- Để gia công kim loại
|
RVC(40) hoặc CTH
|
749
|
8208.20
|
- Để chế biến gỗ
|
RVC(40) hoặc CTH
|
750
|
8208.30
|
- Dùng cho dụng cụ nhà bếp hoặc cho máy dùng
trong công nghiệp thực phẩm
|
RVC(40) hoặc CTH
|
751
|
8208.90
|
- Loại khác
|
RVC(40) hoặc CTH
|
752
|
8211.10
|
- Bộ sản phẩm tổ hợp
|
RVC(40) hoặc CTH
|
753
|
8211.91
|
- - Dao ăn có lưỡi cố định
|
RVC(40) hoặc CTH
|
754
|
8211.92
|
- - Dao khác có lưỡi cố định:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
755
|
8211.94
|
- - Lưỡi dao:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
756
|
8211.95
|
- - Cán dao bằng kim loại cơ bản
|
RVC(40) hoặc CTH
|
757
|
8212.10
|
- Dao cạo
|
RVC(40) hoặc CTH
|
758
|
8212.20
|
- Lưỡi dao cạo an toàn, kể cả lưỡi dao cạo chưa
hoàn thiện ở dạng dải:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
759
|
8213.00
|
Kéo, kéo thợ may và các loại kéo tương tự, và lưỡi
của chúng
|
RVC(40) hoặc CTH
|
760
|
8214.10
|
- Dao rọc giấy, mở thư, dao cào giấy, vót bút chì
và lưỡi của các loại dao đó
|
RVC(40) hoặc CTH
|
761
|
8214.20
|
- Bộ đồ và dụng cụ cắt sửa móng tay hoặc móng
chân (kể cả dũa móng)
|
RVC(40) hoặc CTH
|
762
|
8214.90
|
- Loại khác
|
RVC(40) hoặc CTH
|
763
|
8215.20
|
- Bộ sản phẩm tổ hợp khác
|
RVC(40) hoặc CTH
|
764
|
8301.30
|
- Ổ khóa thuộc loại sử dụng cho đồ nội thất
|
RVC(40) hoặc CTH
|
765
|
8301.40
|
- Khóa loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
766
|
8302.10
|
- Bản lề (Hinges)
|
RVC(40) hoặc CTH
|
767
|
8302.41
|
- - Phù hợp cho xây dựng:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
768
|
8302.42
|
- - Loại khác, phù hợp cho đồ nội thất:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
769
|
8302.50
|
- Giá để mũ, mắc mũ, chân giá đỡ và các loại giá
cố định tương tự
|
RVC(40) hoặc CTH
|
770
|
8303.00
|
Két an toàn đã được bọc thép hoặc gia cố, két bạc
và cửa bọc thép và két để đồ an toàn có khóa dùng cho phòng bọc thép, hòm để
tiền hay tủ đựng chứng từ tài liệu và các loại tương tự, bằng kim loại cơ bản
|
RVC(40) hoặc CTH
|
771
|
8305.20
|
- Ghim dập dạng băng:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
772
|
8308.90
|
- Loại khác, kể cả bộ phận:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
773
|
8409.91
|
- Chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng cho động cơ đốt
trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
774
|
8409.99
|
- - Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
775
|
8412.31
|
- - Chuyển động tịnh tiến (xi lanh)
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
776
|
8412.80
|
- Loại khác
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
777
|
8412.90
|
- Bộ phận:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
778
|
8413.20
|
- Bơm tay, trừ loại thuộc phân nhóm 8413.11 hoặc
8413.19:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
779
|
8413.30
|
- Bơm nhiên liệu, dầu bôi trơn hoặc bơm chất làm mát,
dùng cho động cơ đốt trong kiểu piston:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
780
|
8413.70
|
- Bơm ly tâm khác:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
781
|
8414.10
|
- Bơm chân không
|
CTH hoặc
|
782
|
8414.20
|
- Bơm không khí điều khiển bằng tay hoặc chân:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
783
|
8414.30
|
- Máy nén sử dụng trong thiết bị làm lạnh:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
784
|
8414.51
|
- - Quạt bàn, quạt sàn, quạt tường, quạt cửa sổ,
quạt trần hoặc quạt mái, có động cơ điện gắn liền với công suất không quá 125
W:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
785
|
8414.59
|
- - Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
786
|
8414.60
|
- Nắp chụp hút có kích thước chiều ngang tối đa
không quá 120 cm:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
787
|
8414.80
|
- Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
788
|
8414.90
|
- Bộ phận:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
789
|
8415.10
|
- Loại thiết kế để lắp vào cửa sổ, tường, trần hoặc
sàn, kiểu một khối (lắp liền trong cùng một vò, một cục) hoặc "hệ thống
nhiều khối chức năng" (cục nóng, cục lạnh tách biệt):
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
790
|
8415.81
|
- - Kèm theo môt bộ phận làm lạnh và một van đảo
chiều chu trình nóng/lạnh (bơm nhiệt có đảo chiều):
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
791
|
8415.90
|
- Bộ phận:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
792
|
8418.10
|
- Tủ kết đông lạnh liên hợp (dạng thiết bị có buồng
làm đá và làm lạnh riêng biệt), có các cửa mở riêng biệt:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
793
|
8418.21
|
- - Loại sử dụng máy nén:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
794
|
8418.29
|
- - Loại khác
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
795
|
8418.30
|
- Tủ kết đông, loại cửa trên, dung tích không quá
800 lít:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
796
|
8418.40
|
- Tủ kết đông, loại cửa trước, dung tích không
quá 900 lít:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
797
|
8418.50
|
- Loại có kiểu dáng nội thất khác (tủ, tủ ngăn,
quầy hàng, tủ bày hàng và loại tương tự) để bảo quản và trưng bày, có lắp thiết
bị làm lạnh hoặc kết đông:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
798
|
8418.91
|
- - Có kiểu dáng nội thất được thiết kế để lắp đặt
thiết bị làm lạnh hoặc kết đông
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
799
|
8418.99
|
- - Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
800
|
8419.20
|
- Thiết bị khử trùng trong y tế, phẫu thuật hoặc
phòng thí nghiệm
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
801
|
8419.39
|
- - Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
802
|
8419.89
|
- - Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
803
|
8419.90
|
- Bộ phận:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
804
|
8421.19
|
- - Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
805
|
8421.21
|
- - Để lọc hoặc tinh chế nước:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
806
|
8421.23
|
- - Bộ lọc dầu hoặc xăng cho động cơ đốt trong:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
807
|
8421.99
|
- - Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
808
|
8422.30
|
- Máy rót, đóng kín, đóng nắp, làm kín hoặc dán
nhãn vào các chai, lon, hộp, túi hoặc đồ chứa khác; máy bọc chai, lọ, ống và
các đồ chứa tương tự; máy nạp ga cho đồ uống
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
809
|
8423.30
|
- Cân trọng lượng cố định và cân dùng cho việc
đóng gói vật liệu với trọng lượng xác định trước vào bao túi hoặc đồ chứa, kể
cả cân phễu:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
810
|
8423.81
|
- - Có khả năng cân tối đa không quá 30 kg:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
811
|
8424.41
|
- - Thiết bị phun xách tay:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
812
|
8424.49
|
- - Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
813
|
8424.82
|
- - Dùng trong nông nghiệp hoặc làm vườn:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
814
|
8424.90
|
- Bộ phận:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
815
|
8427.90
|
- Các loại xe khác
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
816
|
8432.21
|
- - Bừa đĩa
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
817
|
8432.31
|
- - Máy gieo hạt, máy trồng cây và máy cấy trực
tiếp không cần xới đất (no-till)
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
818
|
8432.39
|
- - Loại khác
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
819
|
8432.80
|
- Máy khác:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
820
|
8433.51
|
- - Máy gặt đập liên hợp
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
821
|
8433.90
|
- Bộ phận:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
822
|
8435.10
|
- Máy:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
823
|
8437.10
|
- Máy làm sạch, tuyển chọn hoặc phân loại hạt giống,
hạt hay các loại rau đậu đã được làm khô:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
824
|
8437.80
|
- Máy khác:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
825
|
8443.32
|
- - Loại khác, có khả năng kết nối với máy xử lý
dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
826
|
8443.99
|
- - Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
827
|
8450.11
|
- - Máy tự động hoàn toàn:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
828
|
8468.80
|
- Máy và thiết bị khác
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
829
|
8470.29
|
- - Loại khác
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
830
|
8471.30
|
- Máy xử lý dữ liệu tự động loại xách tay, có trọng
lượng không quá 10 kg, gồm ít nhất một đơn vị xử lý dữ liệu trung tâm, một bàn
phím và một màn hình:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
831
|
8471.41
|
- - Chứa trong cùng một vỏ có ít nhất một đơn vị
xử lý trung tâm, một đơn vị nhập và một đơn vị xuất, kết hợp hoặc không kết hợp
với nhau:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
832
|
8471.49
|
- - Loại khác, ở dạng hệ thống:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
833
|
8471.50
|
- Bộ xử lý trừ loại của phân nhóm 8471.41 hoặc
8471.49, có hoặc không chứa trong cùng vỏ của một hoặc hai thiết bị sau: bộ
lưu trữ, bộ nhập, bộ xuất:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
834
|
8471.60
|
- Bộ nhập hoặc bộ xuất, có hoặc không chứa bộ lưu
trữ trong cùng một vỏ:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
835
|
8471.70
|
- Bộ lưu trữ:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
836
|
8471.90
|
- Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
837
|
8474.20
|
- Máy nghiền hoặc xay:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
838
|
8479.82
|
- - Máy trộn, máy nhào, máy xay, máy nghiền, máy
sàng, máy rây, máy trộn đồng hóa, máy tạo nhũ tương hoặc máy khuấy:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
839
|
8479.89
|
- - Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
840
|
8504.40
|
- Máy biến đổi tĩnh điện:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
841
|
8507.30
|
- Bằng niken-cađimi:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
842
|
8516.31
|
- - Máy sấy khô tóc
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
843
|
8516.32
|
- - Dụng cụ làm tóc khác
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
844
|
8516.50
|
- Lò vi sóng
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
845
|
8517.11
|
- - Bộ điện thoại hữu tuyến với điện thoại cầm tay
không dây
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
846
|
8517.12
|
- - Điện thoại cho mạng di động tế bào hoặc mạng
không dây khác
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
847
|
8517.62
|
- - Máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh,
hình ảnh hoặc dạng dữ liệu khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định
tuyến:
|
RVC(40) hoặc CTH hoặc RVC(35)+CTSH
|
847
|
8523.29
|
- - Loại khác:
|
RVC(40); hoặc CTH; hoặc ghi âm hoặc những hoạt động
ghi tương tự khác lên các thiết bị trắng hoặc chưa ghi thuộc phân nhóm
8523.29 sẽ coi là có xuất xứ cho dù có sự thay đổi mã số hàng hóa hay không
|
849
|
8523.49
|
- - Loại khác:
|
RVC(40); hoặc CTH; hoặc ghi âm hoặc những hoạt động
ghi tương tự khác lên các thiết bị trắng hoặc chưa ghi thuộc phân nhóm
8523.49 sẽ coi là có xuất xứ cho dù có sự thay đổi mã số hàng hóa hay không
|
850
|
8523.80
|
- Loại khác:
|
RVC(40); hoặc CTH; hoặc ghi âm hoặc những hoạt động
ghi tương tự khác lên các thiết bị trắng hoặc chưa ghi thuộc phân nhóm
8523.80 sẽ coi là có xuất xứ cho dù có sự thay đổi mã số hàng hóa hay không
|
851
|
8535.10
|
- Cầu chì
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
852
|
8535.21
|
- - Có điện áp dưới 72,5 kV:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
853
|
8535.30
|
- Cầu dao cách ly và thiết bị đóng - ngắt điện:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
854
|
8535.40
|
- Bộ chống sét, bộ khống chế điện áp và bộ triệt
xung điện
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
855
|
8536.10
|
- Cầu chì:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
856
|
8536.20
|
- Bộ ngắt mạch tự động:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
857
|
8536.30
|
- Thiết bị bảo vệ mạch điện khác:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
858
|
8536.41
|
- - Dùng cho điện áp không quá 60 V:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
859
|
8536.50
|
- Thiết bị đóng ngắt mạch khác:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
860
|
8536.61
|
- - Đui đèn:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
861
|
8536.69
|
- - Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
862
|
8536.70
|
- Đầu nối dùng cho sợi quang, bó sợi quang hoặc
cáp quang:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
863
|
8536.90
|
- Thiết bị khác:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
864
|
8539.10
|
- Đèn pha gắn kín (sealed beam lamp units):
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
865
|
8539.21
|
- - Bóng đèn ha-lo-gien vonfram:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
866
|
8539.22
|
- - Loại khác, có công suất không quá 200 W và điện
áp trên 100 V:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
867
|
8539.29
|
- - Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTH hoặc RVC(35)+CTSH
|
868
|
8539.31
|
- - Bóng đèn huỳnh quang, ca-tốt nóng:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
869
|
8539.32
|
- - Bóng đèn hơi thủy ngân hoặc natri; bóng đèn
ha-lo-gien kim loại
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
870
|
8539.39
|
- - Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
871
|
8539.41
|
- - Đèn hồ quang
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
872
|
8539.90
|
- Bộ phận:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
873
|
8540.11
|
- - Loại màu
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
874
|
8540.12
|
- - Loại đơn sắc
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
875
|
8544.11
|
- - Bằng đồng:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
876
|
8544.20
|
- Cáp đồng trục và các dây dẫn điện đồng trục
khác:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
877
|
8544.49
|
- - Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
878
|
8708.40
|
- Hộp số và bộ phận của chúng:
|
RVC(40)
|
879
|
8708.70
|
- Cụm bánh xe và bộ phận và phụ kiện của chúng:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
880
|
8708.94
|
- - Vô lăng, trụ lái và cơ cấu lái; bộ phận của
chúng:
|
RVC(40)
|
881
|
8708.95
|
- - Túi khí an toàn lắp với hệ thống bơm phồng; bộ
phận của nó:
|
RVC(40)
|
882
|
8708.99
|
- - Loại khác:
|
RVC(40)
|
883
|
8711.20
|
- Có động cơ đốt trong kiểu piston với dung tích
xi lanh trên 50 cc nhưng không quá 250 cc:
|
RVC(40)
|
884
|
8712.00
|
Xe đạp hai bánh và xe đạp khác (kể cả xe xích lô
ba bánh chở hàng), không lắp động cơ
|
RVC(40) hoặc CTH
|
885
|
8716.80
|
- Xe khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
886
|
9001.10
|
- Sợi quang, bó sợi quang và cáp sợi quang:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
887
|
9001.50
|
- Thấu kính bằng vật liệu khác làm kính đeo mắt
|
RVC(40) hoặc CTH
|
888
|
9003.11
|
- - Bằng plastic
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
889
|
9003.19
|
- - Bằng vật liệu khác
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
890
|
9004.90
|
- Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
891
|
9013.90
|
- Bộ phận và phụ kiện:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
892
|
9014.10
|
- La bàn xác định phương hướng
|
RVC(40) hoặc CTH
|
893
|
9014.80
|
- Thiết bị và dụng cụ khác:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
894
|
9018.31
|
- - Bơm tiêm, có hoặc không có kim tiêm:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
895
|
9018.32
|
- - Kim tiêm bằng kim loại và kim khâu vết thương
|
RVC(40) hoặc CTH
|
896
|
9018.39
|
- - Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
897
|
9018.50
|
- Thiết bị và dụng cụ nhãn khoa khác
|
RVC(40) hoặc CTH
|
898
|
9018.90
|
- Thiết bị và dụng cụ khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
899
|
9019.10
|
- Máy trị liệu cơ học; máy xoa bóp; máy thử nghiệm
trạng thái tâm lý:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
900
|
9019.20
|
- Máy trị liệu bằng ôzôn, bằng oxy, bằng xông, máy
hô hấp nhân tạo hoặc máy hô hấp trị liệu khác
|
RVC(40) hoặc CTH
|
901
|
9021.10
|
- Các dụng cụ chỉnh hình hoặc nẹp xương
|
RVC(40) hoặc CTH
|
902
|
9021.40
|
- Thiết bị trợ thính, trừ các bộ phận và phụ kiện
|
RVC(40) hoặc CTH
|
903
|
9022.12
|
- - Thiết bị chụp cắt lớp điều khiển bằng máy
tính
|
RVC(40) hoặc CTH
|
904
|
9026.80
|
- Thiết bị hoặc dụng cụ khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
905
|
9027.80
|
- Dụng cụ và thiết bị khác:
|
RVC(40) hoặc CTH hoặc RVC(35)+CTSH
|
906
|
9027.90
|
- Thiết bị vi phẫu; các bộ phận và phụ kiện:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
907
|
9401.20
|
- Ghế dùng cho xe có động cơ:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
908
|
9401.30
|
- Ghế quay có điều chỉnh độ cao
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
909
|
9401.40
|
- Ghế có thể chuyển thành giường, trừ ghế trong
vườn hoặc đồ cắm trại
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
910
|
9401.52
|
- - Bằng tre
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
911
|
9401.53
|
- - Bằng song, mây
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
912
|
9401.61
|
- - Đã nhồi đệm
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
913
|
9401.71
|
- - Đã nhồi đệm
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
914
|
9401.80
|
- Ghế khác
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
915
|
9401.90
|
- Bộ phận:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
916
|
9402.10
|
- Ghế nha khoa, ghế cắt tóc hoặc các loại ghế
tương tự và các bộ phận của chúng:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
917
|
9402.90
|
- Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
918
|
9403.10
|
- Đồ nội thất bằng kim loại được sử dụng trong
văn phòng
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
919
|
9403.20
|
- Đồ nội thất bằng kim loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
920
|
9403.30
|
- Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong văn
phòng
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
921
|
9403.40
|
- Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong nhà bếp
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
922
|
9403.50
|
- Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong phòng ngủ
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
923
|
9403.60
|
- Đồ nội thất bằng gồ khác:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
924
|
9403.70
|
- Đồ nội thất bằng plastic:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
925
|
9403.82
|
- - Bằng tre
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
926
|
9403.83
|
- - Bằng song, mây
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
927
|
9404.10
|
- Khung đệm
|
RVC(40) hoặc CTH
|
928
|
9404.21
|
- - Bằng cao su xốp hoặc bằng plastic xốp, đã hoặc
chưa bọc:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
929
|
9404.29
|
- - Bằng vật liệu khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
930
|
9404.90
|
- Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
931
|
9405.10
|
- Bộ đèn chùm và đèn điện trần hoặc đèn điện tường
khác, trừ các loại được sử dụng ở các không gian mở công cộng hoặc đường phố
lớn:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
932
|
9405.20
|
- Đèn bàn, đèn giường hoặc đèn cây dùng điện:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
933
|
9405.30
|
- Bộ đèn dùng cho cây Nô-en
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
934
|
9405.40
|
- Đèn và bộ đèn điện khác:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
935
|
9405.50
|
- Đèn và bộ đèn không hoạt động bằng điện:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
936
|
9405.60
|
- Biển hiệu được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu
sáng và các loại tương tự:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
937
|
9405.99
|
- - Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTSH
|
938
|
9406.10
|
- Bằng gỗ:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
939
|
9406.90
|
- Loại khác:
|
RVC(40) hoặc CTH
|
940
|
9602.00
|
Vật liệu khảm có nguồn gốc thực vật hoặc khoáng đã
được gia công và các sản phẩm làm từ các loại vật liệu này; các vật liệu đúc
hay chạm khắc bằng sáp, bằng stearin, bằng gôm tự nhiên hay nhựa tự nhiên hoặc
bằng bột nhão làm mô hình, và sản phẩm được đúc hay chạm khắc khác, chưa được
chi tiết hay ghi ở nơi khác; gelatin đã chế biến nhưng chưa đóng cứng (trừ
gelatin thuộc nhóm 35.03) và các sản phẩm làm bằng gelatin chưa đóng cứng
|
RVC(40) hoặc CTH
|
941
|
9620.00
|
Chân đế loại một chân (monopod), hai chân
(bipod), ba chân (tripod) và các mặt hàng tương tự
|
RVC(40) hoặc CTH
|
942
|
9701.10
|
- Tranh vẽ, tranh phác họa và tranh bột màu
|
RVC(40) hoặc CTH
|
943
|
9701.90
|
- Loại khác
|
RVC(40) hoặc CTH
|
PHỤ LỤC II
MẪU C/O MẪU VN-CU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2020/TT-BCT ngày 08 tháng 04 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Công thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương
mại Việt Nam - Cu ba)
Original
(Duplicate/Triplicate/...)
1. Goods consigned from (Exporter's business
name, address, country)
|
4. Reference No.
VIET NAM - CUBA
TRADE AGREEMENT CERTIFICATE OF ORIGIN FROM VN-CU
|
|
|
|
2. Goods consigned to (Consignee's name, address,
country)
|
Issued in:
_____________
(Country)
(See Overleaf
Notes)
|
|
5. For Official Use (Customs)
□ Preferential Tariff Treatment Given Under VIET
NAM - CUBA Trade Agreement
□ Preferential Tariff Treatment Not Given (Please
state reason(s))
.....................................................................
Signature of Authorised Signatory of the Importing
Country
|
|
|
|
3. Means of transport and route (As far as known)
|
|
6. Item number
|
7. Harmonized System code
|
8. Description of foods, marks and numbers on
packages, type of packages
|
9. Origin criteron (See Overleaf Notes)
|
10. Gross weight or other quantity
|
11. Number and date (DD/MM/YYYY) of invoices
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12. Remarks
|
|
|
|
13. Declaration by the exporter
The undersigned hereby declares that the above details
and statement are correct; thay all the goods were produced in
..................................
(Country)
and that they comply with the origin requirements
specified for these goods in the Viet Nam - Cuba Trade Agreement for the goos
exported to
..................................
(Importing
country)
...........................................................
Place, date and
signature of authorised signatory
|
14. Certification
It is hereby certified, on the basis of control carried
out, that the declaration by the exporter is correct.
.................................................................
Place, date,
signature and stamp of certifying authority
|
|
|
|
15. □ Non-Party Invoicing
□ De Minimis
|
□ Certified True
Copy □ Accumulation
□ Set of Goods
|
|
|
|
OVERLEAF NOTES
The Certificate of Origin and its additional sheets
must be in conformity with the specimen shown in this Annex. It shall be made in
the English language. For Viet Nam, they must be on ISO A4 size colour paper.
For Cuba, they can be printed on any paper size subject to specific Cuba
conditions.
For the purposes of requesting preferential tariff
treatment, this form must be clearly completed by the exporter.
If the space in this form is insufficient to
specify the necessary details to identify goods and any other related
information, the exporter may provide information through additional forms of
Certificate of Origin. Unused spaces in boxes 6 through 11 shall be crossed out
or add "***" (three stars) to prevent any subsequent addition.
Box 1: Business name, address and country of the
exporter. It may include the manufacturer’s or the producer’s details/contacts.
Box 2: Name, address and country of the consignee.
Box 3: Means of transport and route as well as port
of charge, transit, port of discharge, date of dispatch, vessel's name or
flight number (as far as known).
Box 4: Details of unique reference number, issuing
country.
Box 5: Importing Party's customs use.
Box 6: Item number. All the goods in a consignment
must qualify separately in their own right. This is of particular relevance
when similar articles of different sizes or spare parts are sent.
Box 7: Harmonized System code: The six-digit code
of the Harmonized Commodity Description and Coding System defined in the
International Convention on the Harmonized Commodity Description and Coding
System, including all legal notes thereto, as in force and as amended from time
to time.
Box 8: Description of the good must correspond, in
general terms, to the description for the good under the Harmonized System code
indicated in box 7. The description of the goods must be detailed enough to
enable the goods to be identified by the customs officers examining them.
Box 9: For goods that meet the origin criteria, the
exporter and/or producer must indicate the origin criteria met, as shown in the
following table:
Origin criterion
|
Insert in Box 9
|
(a) Goods satisfying Article 3.3 (Originating Goods)
of Chapter 3 (Rules of Origin):
- wholly obtained;
- or produced entirely in the territory of either
Party
|
WO
PE
|
(b) Goods satisfying Article 3.3 (Originating
Goods) of Chapter 3 (Rules of Origin):
|
|
• Regional Value Content
|
Percentage of Viet Nam-Cuba value content, for
example: RVC (40%)
|
• Change in Tariff Classification
|
CTC
|
• Product Specific Rules
|
As listed in the PSR (Annex 3-A)
|
Box 10: Quantity or gross weight of goods.
Box 11: Indicate invoice number(s) and date(s) for each
good. In case the goods are invoiced by a non-Party operator, the number and
date of the invoice issued by the non-Party operator (if known) can also be
indicated.
Box 12: Remarks. This box is for additional
information (if any):
- In case of a non-Party invoice, indicate name,
address and legal office (including city and country) of the non-Party operator
issuing the invoice (if known).
- In case of a new Certificate of Origin issued to
replace a wrong certificate (Article 3.23 (Correction of a Certificate of
Origin)), indicate the word “Replace C/O number”, then the reference number and
the date of issue of the original Certificate of Origin.
Box 13: This box must be completed indicating the
place, date and signature of the exporter.
Box 14: This box must be completed indicating the
place, date, name, signature and stamp of the relevant authority of the
exporting Party.
Box 15: Tick appropriate box in case of “Third
Country Invoicing”, “Certified True Copy”, “Accumulation”, “De Minimis”
or “Set of Goods”.
PHỤ LỤC III
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI C/O XUẤT KHẨU MẪU VN-CU
(ban hành kèm theo Thông tư số 08/2020/TT-BCT ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương
mại Việt Nam - Cuba)
C/O mẫu VN-CU phải được khai bằng tiếng Anh và đánh
máy. Nội dung khai phải phù hợp với tờ khai hải quan đã làm thủ tục hải quan và
các chứng từ khác như vận đơn, hóa đơn thương mại và Biên bản kiểm tra xuất xứ
của Tổ chức Giám định hàng hóa xuất nhập khẩu (trong trường hợp có yêu cầu kiểm
tra). Nội dung kê khai C/O mẫu VN-CU cụ thể như sau:
1. Ô số 1: ghi tên giao dịch của người xuất khẩu, địa
chỉ, tên quốc gia xuất khẩu (Việt Nam).
2. Ô số 2: ghi tên người nhận hàng, địa chỉ, tên nước.
3. Ô số 3: ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải,
nếu đã biết (nếu gửi bằng máy bay thì đánh "By air", nếu gửi bằng đường
biển thì khai báo tên tàu) và tên cảng bốc dỡ hàng.
4. Ô số 4: do cơ quan, tổ chức cấp C/O ghi. Số tham
chiếu gồm 13 ký tự, chia làm 5 nhóm, chi tiết cách ghi như sau:
a) Nhóm 1: 02 ký tự "VN" (viết in hoa) là
viết tắt của hai (02) chữ Việt Nam;
b) Nhóm 2: 02 ký tự “CU”, tên nước thành viên nhập
khẩu là Cuba;
c) Nhóm 3: 02 ký tự biểu hiện năm cấp C/O;
d) Nhóm 4: 02 ký tự, thể hiện tên cơ quan, tổ chức
cấp C/O theo danh sách được Bộ Công Thương ủy quyền;
đ) Nhóm 5: 05 ký tự, biểu hiện số thứ tự của C/O mẫu
VN-CU;
e) Giữa các nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch
chéo "/";
5. Ô số 5: để trống. Sau khi nhập khẩu hàng hóa, cơ
quan hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu sẽ đánh dấu thích hợp trước khi
gửi lại cho tổ chức đã cấp C/O mẫu VN-CU này.
6. Ô số 6: danh mục hàng hóa. Hàng hóa trong một lô
hàng phải được kê khai riêng biệt. Đặc biệt đối với những hàng hóa tương tự
nhưng khác nhau về kích cỡ hoặc phụ tùng thay thế.
7. Ô số 7: mã HS của nước nhập khẩu (ở cấp 6 số).
8. Ô số 8: số kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng
hóa.
9. Ô số 9: hướng dẫn cụ thể như sau:
Hàng hóa được sản
xuất tại nước có tên đầu tiên ở Ô số 13 của C/O này gồm các trường hợp sau:
|
Điền vào Ô số 9
|
a) Hàng hóa có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất
toàn bộ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số …/…/TT-BCT
|
WO
|
b) Hàng hóa được sản xuất tại một Nước thành viên
chỉ từ nguyên liệu có xuất xứ từ một hay nhiều Nước thành viên theo quy định
tại khoản 2 Điều 5 Thông tư số .../... /TT-BCT
|
PE
|
c) Hàng hóa được sản xuất từ nguyên liệu không có
xuất xứ tại một Nước thành viên theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 5 Thông
tư số .../.../TT-BCT
- RVC
- Chuyển đổi mã số hàng hóa ở cấp độ 4 số
|
- Ghi tỉ lệ phần trăm hàm lượng giá trị khu vực
VN-CU, chẳng hạn “RVC (40%)”
- CTC
|
d) Hàng hóa đáp ứng Quy tắc cụ thể mặt hàng theo
quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số .../.../TT-BCT
|
Theo tiêu chí quy định
tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số …/…/TT-BCT
|
10. Số 10: trọng lượng cả bì hoặc số lượng khác.
11. Ô số 11: số và ngày của hóa đơn thương mại của
lô hàng hoặc số và ngày của hóa đơn thương mại được phát hành bởi nước không phải
thành viên Hiệp định (nếu có).
12. Ô số 12: ghi chú
a) Trong trường hợp sử dụng hóa đơn thương mại được
phát hành bởi nước không phải thành viên Hiệp định, ghi tên, địa chỉ và văn
phòng pháp lý (bao gồm thành phố, đất nước) của nước không phải thành viên Hiệp
định (nếu có).
b) Trong trường hợp phát hành C/O mới thay thế C/O
sai sót ban đầu, ghi cụm từ “Replace C/O number” kèm số và ngày phát hành của
C/O ban đầu.
13. Ô số 13:
a) Dòng thứ nhất ghi chữ “Vietnam”.
b) Dòng thứ hai ghi đầy đủ tên nước nhập khẩu.
c) Dòng thứ ba ghi địa điểm cấp, ngày tháng năm, và
chữ ký của người được ủy quyền ký cấp.
14. Ô số 14: Tổ chức cấp C/O ghi.
15. Ô số 15: Cơ quan, tổ chức cấp C/O đánh dấu (Ö)
vào ô tương ứng. Ví dụ:
a) “Non-Party Invoicing” khi áp dụng hóa đơn thưong
mại của nước không phải thành viên Hiệp định.
b) “Certified True Copy” khi cấp bản sao chứng thực
của C/O gốc. Ngày cấp bản sao này được đánh máy hoặc đóng dấu lên Ô số 12.
c) “Accumulation” khi hàng hóa có xuất xứ của một
nước thành viên được sử dụng làm nguyên liệu tại lãnh thổ của một nước thành
viên khác theo quy định cộng gộp.
d) “De Minimis” khi áp dụng quy định De Minimis.
đ) “Set of Goods” khi áp dụng quy định về bộ hàng
hóa.
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC CẤP C/O MẪU VN-CU CỦA VIỆT
NAM
(ban hành kèm theo Thông tư số 08/2020/TT-BCT ngày 08 tháng 04 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định
Thương mại Việt Nam - Cuba)
STT
|
Tên cơ quan, tổ
chức cấp C/O
|
Mã số
|
1
|
Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hà Nội
|
01
|
2
|
Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Tp. Hồ Chí
Minh
|
02
|
3
|
Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Đà Nẵng
|
03
|
4
|
Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Đồng Nai
|
04
|
5
|
Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Bình Dương
|
06
|
6
|
Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Vũng Tàu
|
07
|
7
|
Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Lạng Sơn
|
08
|
8
|
Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Quảng Ninh
|
09
|
9
|
Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Lào Cai
|
71
|
10
|
Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thái Bình
|
72
|
11
|
Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thanh Hóa
|
73
|
12
|
Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Nghệ An
|
74
|
13
|
Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Tiền Giang
|
75
|
14
|
Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Cần Thơ
|
76
|
15
|
Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hải Dương
|
77
|
16
|
Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Bình Trị
Thiên
|
78
|
17
|
Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Khánh Hòa
|
80
|
18
|
Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hà Tĩnh
|
85
|
19
|
Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Ninh Bình
|
86
|