BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
07/2020/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 22
tháng 5 năm 2020
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
TIẾP CẬN NGUỒN GEN ĐỂ NGHIÊN CỨU VÌ MỤC ĐÍCH THƯNG MẠI, PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
THƯƠNG MẠI THUỘC THẨM QUYỀN CẤP PHÉP CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng
02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng
5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc
sử dụng nguồn gen;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ
và Môi trường;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ban hành Thông tư quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định hồ sơ
đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu vì mục đích thương mại,
phát triển sản phẩm thương mại thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về tổ chức và hoạt động của Hội
đồng thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu vì mục
đích thương mại, phát triển sản phẩm thương mại thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi tắt là Hội đồng).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có
liên quan đến thẩm định Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen để nghiên
cứu vì mục đích thương mại, phát triển sản phẩm thương mại thuộc thẩm quyền cấp
phép của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi tắt là Hồ sơ).
Chương II
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA HỘI ĐỒNG
Điều 3. Chức năng, nhiệm vụ và
quyền hạn của Hội đồng
1. Hội đồng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quyết định thành lập đối với từng Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận
nguồn gen.
2. Hội đồng có chức năng tư vấn cho Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc xem xét Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
tiếp cận nguồn gen để nghiên cứu vì mục đích thương mại, phát triển sản phẩm
thương mại thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
3. Các hoạt động của Hội đồng thực hiện thông qua
Cơ quan thường trực thẩm định Hồ sơ (sau đây gọi tắt là Cơ quan thường trực thẩm
định). Trách nhiệm của Cơ quan thường trực thẩm định quy định tại khoản
2 Điều 9 của Thông tư này.
4. Thành viên Hội đồng được Cơ quan thường trực thẩm
định cung cấp thông tin, tài liệu và những vấn đề liên quan đến Hồ sơ để nghiên
cứu, thẩm định.
5. Thành viên Hội đồng được hưởng thù lao theo quy
định của pháp luật. Hội đồng tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 4. Nguyên tắc làm việc của
Hội đồng
1. Hội đồng làm việc theo nguyên tắc thảo luận tập
thể, công khai, biểu quyết và quyết định theo đa số.
2. Ý kiến của từng thành viên Hội đồng và kết quả
thẩm định của Hội đồng được thể hiện trong biên bản cuộc họp Hội đồng theo mẫu
quy định tại phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông
tư này.
3. Thành viên Hội đồng đánh giá Hồ sơ theo 01 trong
02 mức sau:
a) Đồng ý thông qua: trong trường hợp các thông tin
trong Hồ sơ đáp ứng đầy đủ theo nội dung thẩm định tại mục II của Phiếu nhận
xét Hồ sơ (phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư
này);
b) Không đồng ý thông qua: trong trường hợp các
thông tin trong Hồ sơ không đáp ứng đầy đủ theo nội dung thẩm định tại mục II của
Phiếu nhận xét Hồ sơ (phụ lục số 02 ban hành kèm
theo Thông tư này).
4. Hội đồng kết luận theo 01 trong 02 mức sau:
a) Đồng ý thông qua: khi có ít nhất hai phần ba số
thành viên Hội đồng (theo Quyết định thành lập Hội đồng) có phiếu đánh giá đồng
ý thông qua, trong đó phải có cả 02 Ủy viên phản biện;
b) Không đồng ý thông qua: khi có từ một phần ba số
thành viên Hội đồng (theo Quyết định thành lập Hội đồng) trở lên có phiếu đánh
giá không đồng ý thông qua hoặc cả 02 ủy viên phản biện có phiếu đánh giá không
đồng ý thông qua.
Điều 5. Cơ cấu tổ chức của Hội
đồng
Hội đồng có số lượng thành viên là 07 hoặc 09 người,
trong đó:
1. Chủ tịch Hội đồng là đại diện Lãnh đạo Cơ quan
thường trực thẩm định.
2. Phó Chủ tịch Hội đồng là đại diện Lãnh đạo Vụ
Khoa học Công nghệ và Môi trường.
3. Các Ủy viên gồm đại diện Bộ Tài nguyên và Môi
trường, các Bộ, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương nơi diễn ra hoạt động tiếp cận nguồn gen và các chuyên gia có chuyên
môn phù hợp.
4. Hai Ủy viên phản biện là các nhà khoa học có
trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong lĩnh vực có liên quan.
5. Thư ký Hội đồng là công chức của Cơ quan thường
trực thẩm định.
Điều 6. Trách nhiệm và quyền hạn
các thành viên Hội đồng
1. Ủy viên hội đồng có trách nhiệm và quyền hạn
chung sau:
a) Đánh giá trung thực, khách quan và công bằng nội
dung hồ sơ và các tài liệu liên quan do Cơ quan thường trực thẩm định cung cấp.
Trường hợp xét thấy cần thiết, đề nghị Cơ quan thường trực thẩm định cung cấp bổ
sung thông tin và tài liệu liên quan đến hồ sơ để nghiên cứu, đánh giá;
b) Viết Phiếu nhận xét và Phiếu đánh giá theo mẫu
quy định tại phụ lục số 02 và phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này; trình
bày Phiếu nhận xét tại cuộc họp của Hội đồng;
c) Chịu trách nhiệm cá nhân trước Cơ quan thường trực
thẩm định và trước pháp luật về các ý kiến nhận xét, đánh giá đối với Hồ sơ và
những nội dung công việc được phân công trong quá trình thẩm định và chịu trách
nhiệm tập thể về kết luận chung của Hội đồng;
d) Đảm bảo các quy định về bảo mật thông tin có
trong Hồ sơ, quá trình thẩm định theo quy định của pháp luật và nộp lại các tài
liệu này theo yêu cầu của Cơ quan thường trực thẩm định sau khi hoàn thành nhiệm
vụ;
đ) Tham gia các cuộc họp của Hội đồng; trường hợp
không thể tham dự cuộc họp Hội đồng, có trách nhiệm gửi bản nhận xét đối với Hồ
sơ cho Cơ quan thường trực thẩm định trước khi cuộc họp được tiến hành ít nhất
01 ngày làm việc;
e) Có ý kiến tham gia tại cuộc họp Hội đồng; bảo
lưu ý kiến trong trường hợp có ý kiến khác với kết luận của Hội đồng;
g) Viết nhận xét về Hồ sơ đã được chỉnh sửa, bổ sung
sau cuộc họp của Hội đồng khi có yêu cầu bằng văn bản của Cơ quan thường trực
thẩm định;
h) Thực hiện các yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng hoặc
Cơ quan thường trực thẩm định có liên quan đến hoạt động của Hội đồng.
2. Chủ tịch Hội đồng có trách nhiệm và quyền hạn
sau:
a) Thực hiện quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Quyết định triệu tập cuộc họp Hội đồng;
c) Điều hành cuộc họp Hội đồng, kết luận và chịu
trách nhiệm về kết luận của Hội đồng;
d) Ký biên bản cuộc họp của Hội đồng và chịu trách
nhiệm về tính đầy đủ, trung thực của các nội dung ghi trong biên bản các cuộc họp
của Hội đồng;
đ) Xác nhận việc hoàn thiện hồ sơ đánh giá của tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen theo ý kiến kết luận của
Hội đồng;
e) Báo cáo và xử lý các vấn đề phát sinh liên quan
đến kết quả đánh giá của Hội đồng theo yêu cầu của Thủ trưởng Cơ quan thường trực
thẩm định;
g) Trong trường hợp không tham dự cuộc họp Hội đồng,
ủy quyền bằng văn bản cho Phó Chủ tịch Hội đồng thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của
Chủ tịch Hội đồng quy định tại điểm c, d, đ và e khoản này.
3. Phó Chủ tịch Hội đồng có trách nhiệm và quyền hạn
sau:
a) Thực hiện quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Thực hiện quy định tại điểm g khoản 2 Điều này
khi được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền bằng văn bản.
4. Ủy viên Hội đồng là đại diện của Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi diễn ra hoạt động tiếp cận nguồn gen
có trách nhiệm và quyền hạn sau:
a) Thực hiện quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Cung cấp cho Hội đồng các thông tin, tài liệu
liên quan đến nguồn gen được đề nghị tiếp cận tại địa phương; chịu trách nhiệm
về các thông tin, tài liệu cung cấp cho Hội đồng.
5. Ủy viên thư ký có trách nhiệm và quyền hạn sau:
a) Thực hiện quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Cung cấp các mẫu Phiếu nhận xét và Phiếu đánh
giá Hồ sơ cho các thành viên Hội đồng;
c) Đọc bản nhận xét của các thành viên Hội đồng
không tham gia cuộc họp của Hội đồng;
d) Ghi và ký biên bản cuộc họp Hội đồng; chịu trách
nhiệm về tính đầy đủ, trung thực của các nội dung ghi trong biên bản cuộc họp của
Hội đồng; hoàn chỉnh biên bản cuộc họp Hội đồng; báo cáo Chủ tịch Hội đồng xem
xét ký biên bản.
Điều 7. Điều kiện tiến hành cuộc
họp Hội đồng
Cuộc họp Hội đồng được tiến hành khi đáp ứng các
yêu cầu sau:
1. Có mặt ít nhất 2/3 số thành viên của Hội đồng
(theo Quyết định thành lập Hội đồng) trong đó phải có Chủ tịch hoặc phó Chủ tịch,
các ủy viên phản biện và ủy viên thư ký.
2. Chủ tịch Hội đồng chủ trì các cuộc họp của Hội đồng
hoặc phó Chủ tịch Hội đồng chủ trì các phiên họp khi được Chủ tịch Hội đồng ủy
quyền bằng văn bản.
3. Có sự tham gia của đại diện có thẩm quyền của tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen hoặc người được ủy quyền
bằng văn bản (nếu cần).
Điều 8. Trình tự tiến hành cuộc
họp hội đồng
1. Ủy viên thư ký đọc quyết định thành lập Hội đồng,
giới thiệu thành phần tham dự và báo cáo tóm tắt quá trình xử lý hồ sơ.
2. Chủ tịch Hội đồng điều hành cuộc họp Hội đồng
theo thẩm quyền được quy định tại khoản 2 Điều 6 của Thông tư
này.
3. Đại diện có thẩm quyền của tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen hoặc người được ủy quyền bằng văn bản
trình bày những nội dung chính của Hồ sơ (nếu cần).
4. Các thành viên Hội đồng có ý kiến đề nghị làm rõ
về các nội dung trình bày hoặc đặt câu hỏi; đại diện có thẩm quyền của tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen (hoặc người được ủy quyền bằng
văn bản) phản hồi, cung cấp bổ sung thông tin.
5. Các Ủy viên phản biện và Ủy viên Hội đồng trình
bày Phiếu nhận xét về hồ sơ theo mẫu tại phụ lục số
02 ban hành kèm theo Thông tư này. Ủy viên thư ký đọc Phiếu nhận xét của
các thành viên Hội đồng vắng mặt (nếu có) để Hội đồng xem xét, tham khảo.
6. Hội đồng thảo luận, đánh giá hồ sơ theo các nội
dung quy định và các Ủy viên hội đồng có mặt bỏ Phiếu đánh giá Hồ sơ theo mẫu tại
phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này; Ủy
viên thư ký tổng hợp và báo cáo trước Hội đồng về kết quả kiểm phiếu theo mẫu
quy định tại phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư
này.
7. Hội đồng họp riêng để thống nhất từng nội dung kết
luận và thông qua biên bản của Hội đồng.
8. Chủ tịch Hội đồng công bố kết luận của Hội đồng
và tuyên bố kết thúc cuộc họp.
Điều 9. Cơ quan thường trực thẩm
định
1. Cơ quan thường trực thẩm định được quy định như
sau:
a) Tổng cục Thủy sản: thường trực thẩm định việc cấp,
gia hạn và thu hồi Giấy phép tiếp cận nguồn gen giống thủy sản;
b) Tổng cục Lâm nghiệp: thường trực thẩm định việc
cấp, gia hạn và thu hồi Giấy phép tiếp cận nguồn gen giống cây lâm nghiệp, giống
vật nuôi lâm nghiệp;
c) Cục Trồng trọt: thường trực thẩm định việc gấp,
gia hạn và thu hồi Giấy phép tiếp cận nguồn gen giống cây trồng nông nghiệp;
d) Cục Chăn nuôi: thường trực thẩm định việc gấp,
gia hạn và thu hồi Giấy phép tiếp cận nguồn gen giống vật nuôi.
2. Cơ quan thường trực thẩm định có trách nhiệm sau
đây:
a) Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đảm bảo phù hợp với
quy định của pháp luật;
b) Trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành Quyết định thành lập Hội đồng;
c) Thông báo tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép
tiếp cận nguồn gen cung cấp bổ sung các tài liệu liên quan trong trường hợp cần
thiết và gửi đến các thành viên Hội đồng;
d) Lựa chọn tổ chức, cá nhân tư vấn trong nước có
chuyên môn phù hợp lấy ý kiến bằng văn bản về Hồ sơ trong trường hợp cần thiết;
đ) Tổ chức các cuộc hợp của Hội đồng theo quy định
tại Thông tư này;
e) Thông báo bằng văn bản kết hợp của Hội đồng cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen;
g) Tổ chức kiểm tra, rà soát Hồ sơ đã được chỉnh sửa,
bổ sung theo kết luận của Hội đồng; trong trường hợp cần thiết, gửi văn bản đề
nghị một số thành viên Hội đồng cho ý kiến nhận xét về Hồ sơ sau khi chỉnh sửa;
h) Dự thảo văn bản báo cáo kết quả thẩm định Hồ sơ
trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, quyết định về
việc cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen;
i) Tổ chức thanh quyết toán các khoản chi phục vụ
hoạt động của Hội đồng; quản lý, lưu giữ hồ sơ và tài liệu có liên quan đến các
cuộc họp của Hội đồng theo quy định của pháp luật.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06
tháng 7 năm 2020
Điều 11. Trách nhiệm thi hành
1. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường có trách nhiệm
hướng dẫn, kiểm tra và theo dõi việc thực hiện Thông tư này.
2. Các Tổng cục, Cục được giao là Cơ quan thường trực
thẩm định tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về các nhiệm vụ
được giao; Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Bộ (qua Vụ Khoa học, Công nghệ
và Môi trường) trước ngày 15/12 hằng năm để tổng hợp.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng
mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (qua Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường) để xem xét, sửa đổi, bổ
sung./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL – Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo: Cổng TTĐT của Chính phủ; Cổng TTĐT Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Lưu: VT, KHCN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quốc Doanh
|
PHỤ LỤC SỐ 01
MẪU BIÊN BẢN CUỘC HỌP
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
TIẾP CẬN NGUỒN GEN ĐỂ NGHIÊN CỨU VÌ MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI, PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2020/TT-BNNPTNT
ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
|
Hà Nội, ngày
tháng năm 20…
|
BIÊN BẢN CUỘC HỌP HỘI
ĐỒNG
I. Tên Hội đồng:
Hội đồng thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp
cận nguồn gen để nghiên cứu vì mục đích thương mại, phát triển sản phẩm thương
mại của tổ chức/cá nhân… được thành lập theo Quyết định số... /QĐ-BNN ngày
.../... /20... của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
II. Thành phần tham gia cuộc họp Hội đồng:
- Thành viên có mặt: chỉ cần ghi số lượng thành
viên có mặt trên tổng số thành viên trong Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định.
- Thành viên vắng mặt: ghi đầy đủ số lượng, họ
tên và chức danh trong Hội đồng thẩm định của các thành viên vắng mặt, lý do vắng
mặt:
1.
2.
…
- Đại biểu tham dự (nếu có):
III. Thời gian và địa điểm cuộc họp Hội đồng:
- Thời gian: từ ... giờ ... ngày .../... /20... đến
... giờ... ngày .../... /20...
- Địa điểm:
IV. Nội dung và diễn biến cuộc họp: Yêu
cầu ghi theo trình tự diễn biến của cuộc họp Hội đồng thẩm định, ghi đầy đủ,
trung thực các câu hỏi, trả lời, các ý kiến trao đổi, thảo luận của các bên
tham gia cuộc họp Hội đồng thẩm định.
4.1. Ủy viên Thư ký thông báo lý do cuộc họp và giới
thiệu thành phần tham dự; giới thiệu người chủ trì cuộc họp (Chủ tịch hội đồng
hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng trong trường hợp được Chủ tịch hội đồng ủy quyền bằng
văn bản) điều hành cuộc họp.
4.2. Tổ chức, cá nhân trình bày tóm tắt nội dung Hồ
sơ:
4.3. Thảo luận, trao đổi giữa thành viên Hội đồng:
ghi chi tiết và đầy đủ các nội dung trao đổi.
4.4. Ý kiến nhận xét về Hồ sơ: ghi chi tiết
ý kiến của ủy viên phản biện và các ủy viên Hội đồng.
4.5. Ý kiến của các đại biểu tham dự (nếu có):
4.6. Ý kiến của Chủ tịch Hội đồng:
V. Kết quả kiểm phiếu thẩm định:
5.1. Số phiếu đồng ý thông qua:
5.2. Số phiếu không đồng ý thông qua:
VI. Kết luận cuộc họp:
6.1. Người chủ trì cuộc họp công bố kết luận
của Hội đồng thẩm định: được tổng hợp trên cơ sở ý kiến của các thành viên Hội
đồng, trong đó tóm tắt ngắn gọn những nội dung đạt yêu cầu của Hồ sơ, những nội
dung của hồ sơ cần phải được chỉnh sửa, bổ sung.
6.2. Ý kiến khác của các thành viên Hội đồng (nếu
có):
VII. Người chủ trì cuộc họp tuyên bố kết thúc cuộc
họp
Biên bản được hoàn thành vào hồi ... giờ ... ngày
.../... /20... tại… /.
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 02
PHIẾU NHẬN XÉT
HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TIẾP CẬN NGUỒN GEN
ĐỂ NGHIÊN CỨU VÌ MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI, PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2020/TT-BNNPTNT
ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
…….,
ngày tháng năm 20…
PHIẾU NHẬN XÉT
HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP TIẾP CẬN
NGUỒN GEN ĐỂ
NGHIÊN CỨU VÌ MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI,
PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
THƯƠNG MẠI CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN…
I. Thông tin về thành viên Hội đồng:
1. Họ và tên (chức danh khoa học, học
hàm, học vị): ……………………...
2. Cơ quan công tác: ……………………………………………………..
3. Chức vụ: ………………………………………………………………
4. Chức danh trong Hội đồng ……………………………………………...
II. Nội dung thẩm định:
1. Đánh giá các thông tin được cung cấp trong hồ sơ
đề nghị:
STT
|
Nội dung
|
Thông tin cung
cấp trong hồ sơ
(Có/Không có thông
tin, chi tiết)
|
1.
|
Nguồn gen đề nghị tiếp cận
|
|
2.
|
Mục đích tiếp cận nguồn gen
|
|
3.
|
Bên cung cấp nguồn gen
|
|
4.
|
Bên tiếp cận nguồn gen
|
|
5.
|
Thời gian tiếp cận
|
|
6.
|
Địa điểm tiếp cận
|
|
7.
|
Cách thức tiếp cận
|
|
8.
|
Đưa nguồn gen ra nước ngoài
|
|
9.
|
Chuyển giao cho bên thứ ba (thay đổi và không
thay đổi mục đích sử dụng)
|
|
10.
|
Điều khoản về chia sẻ lợi ích (bằng tiền và
không bằng tiền)
|
|
11.
|
Thời gian hợp đồng
|
|
Đối với trường hợp tổ chức đề nghị là tổ chức,
cá nhân nước ngoài, đánh giá thêm các thông tin sau:
|
1.
|
Tên tổ chức khoa học công nghệ trong nước hợp
tác
|
|
2.
|
Thông tin về hoạt động hợp tác
|
|
Đối với trường hợp nguồn gen tiếp cận thuộc
danh mục tiếp cận, sử dụng có điều kiện:
|
1.
|
Văn bản chấp thuận của bộ quản lý ngành, lĩnh
vực
|
|
2.
|
Đánh giá về tình trạng bảo tồn và khai thác, sử
dụng của nguồn gen đăng ký tiếp cận thuộc danh mục tiếp cận, sử dụng có điều
kiện
|
|
2. Sự phù hợp của nội dung Hợp đồng tiếp cận nguồn
gen và chia sẻ lợi ích với các quy định hiện hành của pháp luật: ……………………………………
3. Nhận xét về việc đánh giá tác động (dự kiến) về tiếp
cận nguồn gen đối với đa dạng sinh học, kinh tế và xã hội: ………………………………………..
4. Đánh giá năng lực thực hiện việc tiếp cận nguồn
gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen của Bên tiếp cận nguồn
gen:…………………………….
III. Kết luận và khuyến nghị:
1. Ý kiến kết luận đối với các nội dung thẩm định:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Những nội dung cần điều chỉnh, bổ sung, điều khoản
cụ thể cần đề cập trong Giấy phép
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
|
Thành viên Hội
đồng
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 03
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TIẾP CẬN NGUỒN
GEN ĐỂ NGHIÊN CỨU VÌ MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI, PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2020/TT-BNNPTNT ngày
tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
|
Hà Nội, ngày
tháng năm 20…
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP TIẾP CẬN
NGUỒN GEN ĐỂ
NGHIÊN CỨU VÌ MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI,
PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
THƯƠNG MẠI CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN…
I. Thông tin về thành viên Hội đồng:
1. Họ và tên (chức danh khoa học, học
hàm, học vị): ……………………...
2. Cơ quan công tác: ……………………………………………………..
3. Chức vụ: ………………………………………………………………
4. Chức danh trong Hội đồng ……………………………………………...
II. Các nội dung đánh giá, thẩm định hồ sơ:
- Những nội dung đã đạt được:
……………………………………............
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
- Những điểm còn tồn tại, cần chỉnh sửa, bổ sung:
………………………..
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
III. Kết luận:
a) Đồng ý thông qua □
b) Không đồng ý thông qua □
Nếu chọn mục a), đề nghị xác định rõ những nội
dung nào cần phải chỉnh sửa, bổ sung (nếu có):
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Khuyến nghị về những nội dung cần điều chỉnh, bổ
sung, điều khoản cụ thể cần đề cập trong Giấy phép
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
|
Thành viên Hội
đồng
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 04
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU
HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TIẾP CẬN NGUỒN GEN
ĐỂ NGHIÊN CỨU VÌ MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI, PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2020/TT-BNNPTNT
ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
|
...........,
ngày.....tháng.....năm 20...
|
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU
ĐÁNH GIÁ
HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP TIẾP CẬN
NGUỒN GEN ĐỂ
NGHIÊN CỨU VÌ MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI,
PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
THƯƠNG MẠI CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN…
Tên tổ chức/ cá nhân đăng ký đề nghị cấp giấy
phép tiếp cận nguồn gen:
Tên tổ chức:
Họ và tên cá nhân:
|
|
1. Số phiếu phát ra: □
|
2. Số phiếu thu về: □
|
3. Số phiếu hợp lệ: □
|
4. Số phiếu không hợp lệ: □
|
TT
|
Ủy viên
|
Kết quả đánh
giá
|
Đồng ý thông qua
|
Không đồng ý thông
qua
|
1
|
Ủy viên thứ nhất
|
|
|
2
|
Ủy viên thứ hai
|
|
|
3
|
Ủy viên thứ ba
|
|
|
4
|
......................
|
|
|
5
|
|
|
|
6
|
|
|
|
7
|
|
|
|
...
|
|
|
|
Các thành viên
ban kiểm phiếu
|
Trưởng ban kiểm
phiếu
(Họ, tên và chữ ký)
|
Thành viên thứ
1
(Họ, tên và chữ ký)
|
Thành viên thứ
2
(Họ, tên và chữ ký)
|
|
|
|