|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 06/2023/TT-BCT vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương trong cơ quan
Số hiệu:
|
06/2023/TT-BCT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công thương
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hồng Diên
|
Ngày ban hành:
|
23/03/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Khung năng lực của vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương
Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành Thông tư 06/2023/TT-BCT ngày 23/3/2023 hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương trong các cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực công thương.Theo đó, khung năng lực của vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương gồm các nội dung:
- Yêu cầu về trình độ, gồm: Trình độ đào tạo, bồi dưỡng, chứng chỉ; kinh nghiệm công tác; phẩm chất cá nhân; các yêu cầu khác theo vị trí việc làm.
- Các năng lực, gồm: Nhóm năng lực chung; nhóm năng lực chuyên môn; nhóm năng lực quản lý.
- Khung năng lực của vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương phải phù hợp với các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức hiện hành. Cấp độ của từng nhóm năng lực thực hiện theo các Phụ lục IIA, IIB và IIC Thông tư 06/2023/TT-BCT .
Thông tư 06/2023/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 10/5/2023.
BỘ CÔNG THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/2023/TT-BCT
|
Hà Nội, ngày 23
tháng 3 năm 2023
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN VỀ VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH CÔNG THƯƠNG TRONG CÁC CƠ
QUAN, TỔ CHỨC THUỘC NGÀNH, LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng
11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng
6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;
Sau khi thống nhất với Bộ Nội vụ, Bộ trưởng
Bộ Công Thương ban hành Thông tư hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp
vụ chuyên ngành công thương trong các cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực
công thương.
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn về danh mục
vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực của vị trí việc làm công
chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương từ Trung ương đến địa phương trong cơ
quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực công thương.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Công chức trong các cơ quan, tổ chức quy định tại khoản
2 Điều này.
2. Các cơ quan, tổ chức thuộc
ngành, lĩnh vực công thương từ Trung ương đến địa phương, gồm:
a) Cơ quan, tổ chức thuộc Bộ, cơ
quan ngang Bộ giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý nhà nước về
ngành, lĩnh vực công thương (sau đây viết tắt là quản lý nhà nước về công
thương).
b) Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh tham mưu, giúp Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý
nhà nước về công thương.
c) Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện tham mưu, giúp Ủy
ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về công thương.
d) Tổ chức thực hiện chức năng quản lý nhà
nước về công thương do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải
là đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 3. Nguyên tắc, căn cứ xác định vị trí việc làm
1. Nguyên tắc xác định vị
trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương
a) Đảm bảo nguyên tắc quy
định tại Điều 3 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6
năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.
b) Mỗi vị
trí việc làm phải có tên gọi cụ thể và gắn với ngạch công chức.
2. Căn cứ xác định vị trí
việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương
Căn cứ xác định vị trí việc
làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm
2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.
Điều
4. Danh mục vị trí việc làm
1. Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ
chuyên ngành công thương trong các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ,
cơ quan ngang Bộ giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý nhà nước về
công thương quy định tại Phụ lục IA Thông tư này.
2. Danh mục vị trí việc
làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương trong các cơ
quan chuyên môn thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản
lý nhà nước về công thương quy định tại Phụ lục IB Thông tư này.
3. Danh mục vị trí việc
làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương trong các cơ
quan chuyên môn thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản
lý nhà nước về công thương quy định tại Phụ lục IC Thông tư này.
Điều 5. Bản mô tả công việc,
khung năng lực
1. Bản mô tả công việc của vị
trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương gồm các nội dung:
a) Tên vị trí việc làm;
b) Mục tiêu vị trí việc làm;
c) Các công việc và tiêu chí đánh giá;
d) Các mối quan hệ trong công việc;
đ) Phạm vi quyền hạn;
2. Khung năng lực của vị trí
việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương
gồm các nội dung:
a) Yêu cầu về trình độ, gồm: Trình độ đào tạo, bồi dưỡng, chứng chỉ; kinh nghiệm công tác; phẩm chất
cá nhân; các yêu cầu khác theo vị trí việc làm.
b) Các năng lực, gồm: Nhóm
năng lực chung; nhóm năng lực chuyên môn; nhóm năng lực quản lý.
c) Khung năng lực của vị trí việc làm công chức
nghiệp vụ chuyên ngành công thương phải phù hợp
với các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức hiện hành. Cấp độ của từng nhóm
năng lực thực hiện theo các Phụ lục IIA, IIB và IIC Thông tư này.
3. Bản mô tả công việc, khung năng lực của các vị
trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công
thương thực hiện theo Phụ lục III Thông tư này. Cơ
quan, tổ chức hành chính thuộc ngành, lĩnh vực công thương xây dựng bản
mô tả công việc, khung năng lực cụ thể căn cứ chức năng, nhiệm vụ của cơ quan,
tổ chức và bản mô tả công việc, khung năng lực tại Phụ lục III, trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
Điều 6. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 10 tháng 5 năm 2023.
2. Các cơ quan, tổ chức nêu tại Điều
2 căn cứ hướng dẫn tại Thông tư này xây dựng Đề án vị trí việc làm của cơ quan,
tổ chức gửi cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm
pháp luật dẫn chiếu tại Thông tư này được thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì
thực hiện theo văn bản mới ban hành.
Điều 7. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với công chức hiện đang giữ ngạch
công chức cao hơn so với ngạch công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm được
quy định tại Thông tư này thì được bảo lưu cho đến khi có hướng dẫn mới về chế
độ tiền lương theo quy định.
Điều 8. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, người đứng đầu tổ chức do
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công
lập, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ
quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quy định tại
Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề
nghị phản ánh về Bộ Công Thương để hướng dẫn hoặc xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND, HĐND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Các Lãnh đạo Bộ; các đơn vị thuộc Bộ;
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Website Chính phủ; Website Bộ Công Thương;
- Công báo;
- Lưu: VT, TCCB.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Hồng Diên
|
PHỤ LỤC IA
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH CÔNG THƯƠNG TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC BỘ,
CƠ QUAN NGANG BỘ GIÚP BỘ TRƯỞNG, THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN NGANG BỘ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2023/TT-BCT ngày 23 tháng 3 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
TT
|
Tên vị trí việc làm
|
Ngạch công chức tương ứng
|
1
|
Chuyên viên cao cấp về quản lý thương mại trong
nước
|
Chuyên viên cao cấp
|
2
|
Chuyên viên chính về quản lý thương mại trong nước
|
Chuyên viên chính
|
3
|
Chuyên viên về quản lý thương mại trong nước
|
Chuyên viên
|
4
|
Chuyên viên cao cấp về quản lý thương mại quốc tế
|
Chuyên viên cao cấp
|
5
|
Chuyên viên chính về quản lý thương mại quốc tế
|
Chuyên viên chính
|
6
|
Chuyên viên về quản lý thương mại quốc tế
|
Chuyên viên
|
7
|
Chuyên viên cao cấp về quản lý công nghiệp
|
Chuyên viên cao cấp
|
8
|
Chuyên viên chính về quản lý công nghiệp
|
Chuyên viên chính
|
9
|
Chuyên viên về quản lý công nghiệp
|
Chuyên viên
|
10
|
Chuyên viên cao cấp về quản lý năng lượng
|
Chuyên viên cao cấp
|
11
|
Chuyên viên chính về quản lý năng lượng
|
Chuyên viên chính
|
12
|
Chuyên viên về quản lý năng lượng
|
Chuyên viên
|
13
|
Chuyên viên cao cấp về quản lý hóa chất
|
Chuyên viên cao cấp
|
14
|
Chuyên viên chính về quản lý hóa chất
|
Chuyên viên chính
|
15
|
Chuyên viên về quản lý hóa chất
|
Chuyên viên
|
16
|
Chuyên viên cao cấp về quản lý cạnh tranh
|
Chuyên viên cao cấp
|
17
|
Chuyên viên chính về quản lý cạnh tranh
|
Chuyên viên chính
|
18
|
Chuyên viên về quản lý cạnh tranh
|
Chuyên viên
|
19
|
Chuyên viên cao cấp về hội nhập kinh tế quốc tế
|
Chuyên viên cao cấp
|
20
|
Chuyên viên chính về hội nhập kinh tế quốc tế
|
Chuyên viên chính
|
21
|
Chuyên viên về hội nhập kinh tế quốc tế
|
Chuyên viên
|
22
|
Kiểm soát viên cao cấp về quản lý thị trường
|
Kiểm soát viên cao cấp thị trường
|
23
|
Kiểm soát viên chính về quản lý thị trường
|
Kiểm soát viên chính thị trường
|
24
|
Kiểm soát viên về quản lý thị trường
|
Kiểm soát viên thị trường
|
25
|
Kiểm soát viên trung cấp về quản lý thị trường
|
Kiểm soát viên trung cấp thị trường
|
PHỤ LỤC IB
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH CÔNG THƯƠNG TRONG CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THỰC
HIỆN CHỨC NĂNG THAM MƯU, GIÚP ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG
THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2023/TT-BCT ngày 23 tháng 3 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT
|
Tên vị trí việc làm
|
Ngạch công chức tương ứng
|
1
|
Chuyên viên chính về quản lý thương mại trong nước
|
Chuyên viên chính
|
2
|
Chuyên viên về quản lý thương mại trong nước
|
Chuyên viên
|
3
|
Chuyên viên chính về quản lý thương mại quốc tế
|
Chuyên viên chính
|
4
|
Chuyên viên về quản lý thương mại quốc tế
|
Chuyên viên
|
5
|
Chuyên viên chính về quản lý công nghiệp
|
Chuyên viên chính
|
6
|
Chuyên viên về quản lý công nghiệp
|
Chuyên viên
|
7
|
Chuyên viên chính về quản lý năng lượng
|
Chuyên viên chính
|
8
|
Chuyên viên về quản lý năng lượng
|
Chuyên viên
|
9
|
Chuyên viên chính về quản lý cạnh tranh
|
Chuyên viên chính
|
10
|
Chuyên viên về quản lý cạnh tranh
|
Chuyên viên
|
11
|
Chuyên viên chính về quản lý hóa chất
|
Chuyên viên chính
|
12
|
Chuyên viên về quản lý hóa chất
|
Chuyên viên
|
13
|
Chuyên viên chính về hội nhập kinh tế quốc tế
|
Chuyên viên chính
|
14
|
Chuyên viên về hội nhập kinh tế quốc tế
|
Chuyên viên
|
PHỤ LỤC IC
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH CÔNG THƯƠNG TRONG CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THỰC
HIỆN CHỨC NĂNG THAM MƯU, GIÚP ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2023/TT-BCT ngày 23 tháng 3 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT
|
Tên vị trí việc làm
|
Ngạch công chức tương ứng
|
1
|
Chuyên viên về quản lý thương mại trong nước
|
Chuyên viên
|
2
|
Chuyên viên về quản lý công nghiệp
|
Chuyên viên
|
PHỤ LỤC IIA
CÁC CẤP ĐỘ CỦA NĂNG LỰC CHUNG DÙNG CHO CÔNG CHỨC CHUYÊN
NGÀNH CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2023/TT-BCT
ngày 23 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
Đạo đức và bản
lĩnh
|
Tổ chức thực
hiện công việc
|
Kỹ thuật soạn
thảo văn bản
|
Giao tiếp ứng
xử
|
Quan hệ phối hợp
|
Sử dụng công
nghệ thông tin
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
5
|
Tạo dựng văn hóa dẫn dắt việc thực hiện đạo đức
và bản lĩnh.
|
Đưa ra các định hướng chiến lược.
|
Phân tích, đánh giá, phản biện, hoạch định chính
sách.
|
Dám đối mặt với
tình huống giao tiếp khó khăn nhất. Bình tĩnh, tự tin trình bày các vấn đề phức
tạp và nhạy cảm nhất cho người khác.
|
Thiết lập các định hướng quan hệ đối tác chiến lược.
|
Am hiểu sâu và có kiến thức chuyên ngành CNTT.
|
Hoạt động độc lập
với một độ chính xác cao trong nhiều chủ đề đa dạng và trong đa phần các hoàn
cảnh mà không có chuẩn bị trước.
|
4
|
Chủ động, trách nhiệm cao với công việc; hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện.
|
Nhận biết trước và thích ứng với yêu cầu mới của
công việc; phát huy nguồn lực bên trong và bên ngoài để có giải pháp đảm bảo
chất lượng công việc.
|
Hiểu biết, đánh giá được về vai trò, tác động của
chính sách đến xã hội.
|
Tự tin giao tiếp
trong tình huống khó khăn. Khả năng thuyết trình mạch lạc các vấn đề phức tạp
với các đối tượng khác nhau.
|
Thiết lập mạng lưới quan hệ ở nhiều cấp độ.
|
Am hiểu về CNTT và sử dụng được nhiều công cụ ở
trình độ cao.
|
Hoạt động độc lập
trong nhiều môi trường học thuật và công việc bằng ngoại ngữ, dù ở phạm vi sắc
thái và độ chính xác hạn chế.
|
3
|
Trách nhiệm cao với công việc được giao, gương mẫu
trong thực hiện.
|
Đề xuất điều chỉnh thủ tục, quy trình làm việc… kịp
thời để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của cơ quan, địa phương.
|
Phân tích, đánh giá, đề xuất chính sách phù hợp với
chiến lược, định hướng dài hạn của cơ quan, đơn vị, địa phương.
|
Có thể vận dụng
năng lực lúc khó khăn, dù đôi khi vẫn cần người khác chỉ dẫn.
|
Tìm kiếm cơ hội xây dựng và mở rộng mạng lưới
quan hệ.
|
Hiểu biết cơ bản về CNTT và sử dụng một số phần mềm
nâng cao, quản trị cơ sở dữ liệu.
|
Làm việc với báo
cáo đơn giản về những chủ đề quen thuộc và soạn thảo đơn giản về các chủ đề
trong lĩnh vực.
|
2
|
Tự nhận trách nhiệm với công việc được giao, chuẩn
mực trong thực hiện.
|
Linh hoạt trong tổ chức thực hiện công việc nhằm
đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng đã thống nhất.
|
Nắm vững các quy định và vai trò, tác động của
văn bản hành chính, văn bản của Đảng, văn bản quy phạm pháp luật.
|
Có thể vận dụng
năng lực trong các tình huống giao tiếp có độ khó vừa phải, vẫn cần có sự hỗ
trợ và hướng dẫn từ người khác.
|
Thiết lập được mạng lưới quan hệ tốt trong nội bộ.
|
Hiểu biết cơ bản về máy tính và sử dụng một số phần
mềm nâng cao.
|
Nắm vững những kiến
thức cơ bản của ngôn ngữ và có thể truyền đạt những nhu cầu đơn giản và cơ bản.
|
1
|
Trách nhiệm với công việc được giao, chuẩn mực
trong thực hiện.
|
Tổ chức thực hiện công việc theo tiêu chuẩn chất
lượng, quy trình có sẵn.
|
Nắm được các quy định về văn bản hành chính, văn
bản của Đảng, văn bản quy phạm pháp luật áp dụng vào
công việc chuyên môn.
|
Chỉ có khả năng vận
dụng tình huống cơ bản và vẫn cần rất nhiều sự chỉ dẫn từ người khác.
|
Tạo mối quan hệ tốt, chủ động phối hợp với đồng
nghiệp trong công việc.
|
Hiểu biết và sử dụng máy tính và một số phần mềm
cơ bản.
|
Giao tiếp, tương tác cơ bản, đơn giản.
|
PHỤ LỤC IIB
CÁC CẤP ĐỘ CỦA NĂNG LỰC QUẢN LÝ DÙNG CHO CÔNG CHỨC CHUYÊN
NGÀNH CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số
06/2023/TT-BCT ngày 23 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
quản lý
|
Tư duy chiến
lược
|
Quản lý sự
thay đổi
|
Ra quyết định
|
Quản lý nguồn
lực
|
Phát triển
công chức
|
5
|
Định hướng xây dựng mục tiêu, chiến lược phát triển
dài hạn cho cơ quan, đơn vị/ngành, lĩnh vực/địa phương.
|
Chủ động chuẩn bị và tiến hành những thay đổi, cải
tổ cơ bản trong cơ quan, đơn vị.
|
Ra quyết định có ảnh hưởng lớn đến uy tín, hoạt động
của cơ quan, đơn vị.
|
Huy động nguồn lực trong và ngoài cơ quan, đơn vị,
lĩnh vực phụ trách
|
Tạo môi trường phát triển, hoàn thiện kiến thức,
kỹ năng, kinh nghiệm.
|
4
|
Xây dựng định hướng mục tiêu của phòng/tổ/ nhóm,
lĩnh vực phụ trách, góp phần xây dựng chiến lược tổng thể.
|
Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi
trong các lĩnh vực/phòng/nhóm phụ trách.
|
Ra quyết định phức tạp, thuộc phòng/tổ/ nhóm,
lĩnh vực phụ trách.
|
Quản lý, phát huy được nguồn lực của phòng/tổ/nhóm,
lĩnh vực phụ trách.
|
Tạo cơ hội cho công chức ở vị trí việc làm có ngạch
thấp hơn được phát triển và thể hiện bản thân.
|
3
|
Xây dựng được mục tiêu, định hướng dịch vụ cho mảng
lĩnh vực phụ trách.
|
Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi
trong mảng lĩnh vực phụ trách.
|
Ra quyết định phức tạp thuộc mảng lĩnh vực phụ
trách.
|
Quản lý, phát huy được nguồn lực trong mảng lĩnh
vực phụ trách.
|
Thúc đẩy công chức ở vị trí việc làm có ngạch thấp
hơn học tập liên tục và phát triển cho công chức.
|
2
|
Xây dựng được mục tiêu, kế hoạch công việc cho
nhóm/bộ phận.
|
Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi
cho nhóm/bộ phận.
|
Ra quyết định thể hiện được các nguyên tắc thuộc
nhóm/bộ phận.
|
Phát huy được nguồn lực trong nhóm/bộ phận.
|
Hỗ trợ công chức ở vị trí việc làm có ngạch thấp
hơn trong việc phát triển, hoàn thiện bản thân.
|
1
|
Xác định được mục tiêu, kế hoạch công việc cho bản
thân.
|
Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi
trong công việc.
|
Ra quyết định dựa theo nguyên tắc, quy trình có sẵn
thuộc mảng công việc phụ trách.
|
Tổ chức thực hiện công việc tiết kiệm, hiệu quả.
|
Chia sẻ kiến thức, chuyên môn với người khác.
|
PHỤ LỤC IIC
CÁC CẤP ĐỘ CỦA NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN DÙNG CHO CÔNG CHỨC
CHUYÊN NGÀNH CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2023/TT-BCT
ngày 23 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
Khả năng xây dựng
văn bản
|
Khả năng hướng
dẫn thực hiện
|
Khả năng kiểm
tra thực hiện
|
Khả năng thẩm
định đề án
|
Khả năng phối
hợp thực hiện
|
5
|
Chủ trì xây dựng các dự án luật,
nghị quyết của Quốc hội, dự án pháp lệnh, nghị quyết của UBTVQH; dự thảo nghị
quyết, nghị định của Chính phủ; dự thảo quyết định, chỉ thị của Thủ tướng
Chính phủ; các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ
Công Thương; các chủ trương, cơ chế, chính sách, chiến lược, quy hoạch.
|
- Chủ trì xây dựng hướng dẫn triển
khai các luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của UBTVQH; nghị
quyết, nghị định của Chính phủ; quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ;
các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Công Thương;
các chủ trương, cơ chế, chính sách, chiến lược, quy hoạch ngành, quy hoạch
vùng, lãnh thổ.
- Chủ trì giảng dạy các lớp đào tạo,
bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ, công chức trong ngành.
|
Chủ trì tổ chức kiểm tra, thanh tra
chuyên ngành, phân tích đánh giá, báo cáo tổng kết việc thực hiện các luật,
nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của UBTVQH; nghị quyết, nghị định
của Chính phủ; quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ; các văn bản quy
phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Công Thương; các chủ trương,
cơ chế, chính sách, chiến lược, quy hoạch ngành, quy hoạch vùng, lãnh thổ; đề
xuất chủ trương, biện pháp chấn chỉnh.
|
Chủ trì thẩm định văn bản, đề án lớn
và mang tính tổng hợp cao của Bộ, ngành.
|
Chủ trì phối hợp chặt chẽ với các tổ
chức liên quan ở trung ương và địa phương trong xây dựng các văn bản của Đảng,
Quốc hội, Chính phủ và Bộ Công Thương.
|
4
|
- Tham gia xây dựng các dự án luật,
nghị quyết của Quốc hội, dự án pháp lệnh, nghị quyết của UBTVQH; dự thảo nghị
quyết, nghị định của Chính phủ; dự thảo quyết định, chỉ thị của Thủ tướng
Chính phủ; các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ
Công Thương; các chủ trương, cơ chế, chính sách, chiến lược, quy hoạch.
- Chủ trì xây dựng các văn bản hướng
dẫn thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Công Thương: quyết định, chỉ thị, kế hoạch,
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật và các văn bản khác.
- Chủ trì xây dựng các văn bản quản
lý thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND cấp tỉnh: nghị quyết, quyết định,
chỉ thị và các văn bản khác.
|
- Tham gia hướng dẫn triển khai các
luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của UBTVQH; nghị quyết,
nghị định của Chính phủ; quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ; các văn
bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Công Thương; các chủ
trương, cơ chế, chính sách, chiến lược, quy hoạch ngành, quy hoạch vùng, lãnh
thổ.
- Chủ trì hướng dẫn triển khai các
nghị quyết, quyết định, chỉ thị của HĐND, UBND cấp tỉnh.
- Tham gia hướng dẫn nghiệp vụ cho
công chức, người lao động, doanh nghiệp và người dân.
|
Tổ chức kiểm tra, thanh tra chuyên
ngành, phân tích đánh giá, báo cáo tổng kết việc thực hiện các luật, nghị quyết
của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của UBTVQH; nghị quyết, nghị định của
Chính phủ; quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ; các văn bản quy phạm
pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Công Thương; các chủ trương, cơ chế,
chính sách, chiến lược, quy hoạch ngành, quy hoạch vùng, lãnh thổ hoặc các
nghị quyết, quyết định, chỉ thị của HĐND, UBND cấp tỉnh; đề xuất chủ trương,
biện pháp chấn chỉnh.
|
Tham gia thẩm định đề tài, đề án,
công trình cấp tỉnh, thành phố, cấp bộ, cấp nhà nước về chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Tham gia phối hợp với các tổ chức
liên quan ở trung ương và địa phương trong xây dựng các văn bản của Đảng, Quốc
hội, Chính phủ và Bộ Công Thương.
|
3
|
- Tham gia xây dựng các văn bản hướng
dẫn thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Công Thương hoặc HĐND, UBND cấp tỉnh.
- Soạn thảo quy định cụ thể, văn bản
triển khai thực hiện chỉ thị, quyết định, kế hoạch của Bộ Công Thương hoặc
HĐND, UBND cấp tỉnh theo nhiệm vụ được phân công.
|
Tham gia hướng dẫn
nghiệp vụ cho công chức, người lao động, doanh nghiệp và người dân
|
Tổ chức theo dõi, kiểm tra và báo
cáo tình hình về kết quả thực hiện chỉ thị, quyết định, kế hoạch của Bộ Công
Thương hoặc HĐND, UBND cấp tỉnh; đề xuất chủ trương và biện pháp chấn chỉnh.
|
Tham gia thẩm định đề tài, đề án,
công trình cấp bộ hoặc đề án, văn bản trình HĐND, UBND cấp tỉnh.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển
khai thực hiện các hoạt động thuộc chuyên môn nghiệp vụ.
|
2
|
Soạn thảo quy định cụ thể, văn bản
triển khai thực hiện chỉ thị, quyết định, kế hoạch của HĐND, UBND cấp tỉnh, cấp
huyện theo nhiệm vụ được phân công.
|
Phối hợp hướng
dẫn nghiệp vụ cho công chức, người lao động, doanh nghiệp và người dân.
|
Theo dõi, kiểm tra và báo cáo tình
hình về kết quả thực hiện chỉ thị, quyết định, kế hoạch HĐND, UBND cấp tỉnh,
cấp huyện về lĩnh vực được phân công, đề xuất chủ trương và biện pháp chấn chỉnh.
|
Thẩm định các đề tài, đề án, công trình trình
HĐND, UBND cấp huyện.
|
Chủ động phối hợp với các đơn vị liên quan, phối
hợp với các công chức khác triển khai công việc đúng thẩm quyền được giao.
|
PHỤ LỤC III
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC CÁC
VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2023/TT-BCT
ngày 23 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
BỘ
CÔNG THƯƠNG
------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN
MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1- Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Chủ trì tham mưu, đề xuất chủ trương,
nhiệm vụ, giải pháp về quản lý thương mại trong nước; chủ trì hướng dẫn, kiểm
tra thực hiện quản lý thương mại trong nước.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các
công việc
|
Tiêu
chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng
công việc
|
Công
việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng văn bản
|
Chủ trì xây dựng các văn bản quy phạm
pháp luật[1], chiến lược,
cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án của Quốc
hội, Chính phủ và Bộ Công Thương về quản lý thương mại trong nước2. [2].
|
Các văn bản quy phạm pháp luật, chiến
lược, cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án về
lĩnh vực quản lý thương mại trong nước được trình cấp có thẩm quyền phê duyệt,
ban hành.
|
2.2
|
Hướng dẫn
|
Chủ trì xây dựng hướng dẫn triển
khai các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, cơ chế, chính sách, quy hoạch,
kế hoạch, chương trình, dự án, đề án của Quốc hội, Chính phủ và Bộ Công
Thương về quản lý thương mại trong nước.
|
Văn bản và tài liệu hướng dẫn nghiệp
vụ được xây dựng theo đúng nội dung quy định; được cơ quan tổ chức lớp đào tạo,
bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra
|
Chủ trì tổ chức kiểm tra, phân tích
đánh giá, báo cáo tổng kết việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến
lược, cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án của
Quốc hội, Chính phủ và Bộ Công Thương về quản lý thương mại trong nước, đề xuất
chủ trương, biện pháp chấn chỉnh.
|
Có văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra, đánh giá và có đề xuất kịp thời, được cấp thẩm quyền phê duyệt xử lý.
|
2.4
|
Thẩm định các đề án công tác và
nghiệp vụ liên quan
|
Tổ chức thẩm định các đề án, dự án,
chương trình mục tiêu, công trình cấp tỉnh, cấp bộ, cấp nhà nước về quản lý
thương mại trong nước theo phân công.
|
Có báo cáo thẩm định kết quả đề án
chính xác kịp thời, đánh giá tính khả thi và hiệu quả đề án.
|
2.5
|
Nghiên cứu xây dựng các đề án cấp bộ,
cấp nhà nước về lĩnh vực quản lý thương mại trong nước
|
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu
các công trình, xây dựng các đề án cấp tỉnh, thành phố, cấp bộ (ban, ngành),
cấp nhà nước.
|
Đề án đã xây dựng được thông qua,
nghiệm thu và áp dụng trong thực tiễn mang lại hiệu quả.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện
|
Phối hợp với cơ quan, tổ chức có
liên quan ở Trung ương và địa phương trong công tác quản
lý thương mại trong nước.
|
Công việc, nhiệm vụ được giao thông
suốt, tạo được mối quan hệ công tác được phát huy hiệu quả cao.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp
|
1. Tham dự các cuộc họp liên quan đến
lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị, họp
cơ quan theo quy định.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu
và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
3. Phối hợp thực hiện công việc với
các thành viên trong đơn vị.
|
Hoạt động của đơn vị (liên quan đến
lĩnh vực công tác được giao) nhịp nhàng, đúng tiến độ.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công
tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo
đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp
trên giao.
|
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1- Bên trong
Được
quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản
lý trực tiếp
|
Các
đơn vị phối hợp chính
|
● Thủ trưởng đơn vị.
|
● Công chức được phân công cùng mảng
công tác.
|
● Các cơ quan, đơn vị có liên quan
trong Bộ, tỉnh/thành phố.
|
3.2- Bên ngoài
Ban,
bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính
|
Bản
chất quan hệ
|
Các Ban của Đảng, Chính phủ, các Bộ,
cơ quan ngang Bộ.
|
● Tham gia các cuộc họp có liên
quan.
● Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
● Thu thập các thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu.
|
UBND tỉnh và các Sở Công Thương địa
phương.
Các Hiệp hội, Hội, doanh nghiệp, tổ
chức có liên quan.
|
● Thu thập các thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc.
● Phối hợp xây dựng các văn bản quản
lý của cơ quan và hướng dẫn việc thực hiện.
● Phối hợp triển khai các nhiệm vụ
về công tác quản lý hoạt động thương mại trong nước.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền
hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực
hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên
môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo
điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh
giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và
ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm
yêu cầu
|
Yêu
cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên
ngành kinh tế, thương mại, quản trị kinh doanh, công nghệ thông tin, luật,
tài chính, ngoại ngữ, ngoại giao hoặc chuyên ngành khác phù hợp với ngành,
lĩnh vực công thương.
|
● Có bằng tốt nghiệp cao cấp
lý luận chính trị hoặc bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy
xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương cao cấp lý luận chính trị của
cơ quan có thẩm quyền.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
● Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương hoặc
có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính;
● Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản;
● Sử dụng được ngoại ngữ ở
trình độ tương đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
● Có thời gian
giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên, trong đó
thời gian giữ ngạch chuyên viên chính tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng).
● Đã chủ trì
xây dựng, thẩm định ít nhất 02 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án,
dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp bộ, ngành hoặc cấp tỉnh về quản lý thương mại trong nước mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng;
đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
|
Phẩm chất cá nhân
|
● Tuyệt đối trung thành, tin tưởng,
nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước,
quy định, quy chế làm việc của cơ quan.
● Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể.
● Trung thực, thẳng thắn, kiên định
nhưng biết lắng nghe.
● Điềm tĩnh, cẩn thận.
● Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
● Có khả năng, đề xuất những chủ
trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng,
nhiệm vụ của vụ, đơn vị.
● Thành thạo và làm chủ các kỹ năng
soạn thảo, thuyết trình, bảo vệ và tổ chức thực hiện để xây dựng và triển
khai các dự án, đề án, chương trình liên quan đến công tác quản lý thương mại
trong nước.
● Có năng lực phân tích, tổng
hợp, hệ thống hóa và đề xuất được các phương pháp để hoàn thiện hoặc giải quyết
các vấn đề thực tiễn đang đặt ra thuộc phạm vi quản lý thương mại trong nước.
● Có năng lực tổ chức chỉ đạo thực
hiện việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để cải tiến và nâng cao chất lượng,
hiệu quả công tác quản lý thương mại trong nước.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
5
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
5
|
● Kỹ thuật soạn thảo văn bản
|
5
|
● Giao tiếp ứng xử
|
5
|
● Quan hệ phối hợp
|
5
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
3
|
● Sử dụng ngoại ngữ
|
4
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
● Khả năng xây dựng văn bản
|
5
|
● Khả năng hướng dẫn thực hiện
|
5
|
● Khả năng kiểm tra thực hiện
|
5
|
● Khả năng thẩm định
|
5
|
● Khả năng phối hợp thực hiện
|
5
|
Nhóm năng lực quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
4
|
● Quản lý sự thay đổi
|
4
|
● Ra quyết định
|
4
|
● Quản lý nguồn lực
|
4
|
● Phát triển công chức
|
4
|
Phê
duyệt của lãnh đạo
BỘ
CÔNG THƯƠNG
------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN
MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1- Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt
tổng quan về vị trí việc làm)
Tham mưu, đề xuất và tổ chức triển
khai thực hiện các nhiệm vụ về quản lý thương mại trong nước; chủ trì hướng dẫn,
kiểm tra thực hiện nhiệm vụ được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các
công việc
|
Tiêu
chí đánh giá
hoàn
thành công việc
|
Mảng
công việc
|
Công
việc cụ thể
|
2.1
|
Tham gia xây dựng văn bản
|
1- Tham gia xây dựng các văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương
trình, dự án, đề án của Quốc hội, Chính phủ và Bộ Công Thương về quản lý
thương mại trong nước[3].
2- Chủ trì xây dựng các văn bản hướng
dẫn thuộc thẩm quyền ban hành2[4] của Bộ Công Thương về
quản lý thương mại trong nước.
Hoặc:
3- Tham gia xây dựng các văn bản
quản lý thuộc thẩm quyền ban hành3[5] của
HĐND, UBND cấp tỉnh về quản lý thương mại trong nước.
|
1- Các văn bản tham gia về lĩnh vực
quản lý thương mại trong nước được Tổ biên tập hoặc người chủ trì soạn thảo
thông qua, đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất
lượng.
2- Các dự thảo văn bản được phê duyệt,
trình cấp có thẩm quyền ban hành.
|
2.2
|
Hướng dẫn
|
1- Tham gia hướng dẫn triển khai
các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế
hoạch, chương trình, dự án, đề án của Quốc hội, Chính phủ và Bộ Công Thương (hoặc
nghị quyết, quyết định, chỉ thị của HĐND, UBND cấp tỉnh) về quản lý
thương mại trong nước.
2- Tham gia hướng dẫn nghiệp
vụ quản lý thương mại trong nước cho công chức, viên chức, người lao động,
doanh nghiệp và người dân.
|
1- Nội dung tham gia xây dựng được
hoàn thành theo đúng tiến độ kế hoạch, chất lượng theo yêu cầu của người chủ
trì.
2- Được cơ quan tổ chức lớp đào tạo,
bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra
|
Tổ chức kiểm tra, phân tích đánh
giá, báo cáo tổng kết việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án của Quốc
hội, Chính phủ và Bộ Công Thương (hoặc nghị quyết, quyết định, chỉ thị của
HĐND, UBND cấp tỉnh) về quản lý thương mại trong nước, đề xuất chủ
trương, biện pháp chấn chỉnh.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra,
đánh giá và có đề xuất kịp thời; đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê
duyệt xử lý.
|
2.4
|
Thẩm định đề án có liên quan
|
Tham gia thẩm định các đề tài, đề
án, công trình cấp tỉnh, thành phố, cấp bộ, cấp nhà nước về chuyên môn, nghiệp
vụ của lĩnh vực quản lý thương mại trong nước.
Hoặc tham gia thẩm định các đề
án, văn bản thuộc lĩnh vực công tác được phân công trước khi trình HĐND, UBND
cấp tỉnh.
|
Phần nội dung tham gia thẩm định được
hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Nghiên cứu xây dựng các đề tài, đề
án của lĩnh vực quản lý thương mại trong nước
|
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu đề
tài, đề án về quản lý nghiệp vụ, cải tiến nội dung và nâng cao hiệu quả
phương pháp quản lý thương mại trong nước.
|
Đề tài, đề án đã xây dựng được
thông qua, nghiệm thu và áp dụng trong thực tiễn mang lại hiệu quả.
|
2.6
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn
nghiệp vụ
|
1- Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ của lĩnh vực quản lý
thương mại trong nước trên phạm vi cả nước, bao gồm các lĩnh vực: thương mại
và thị trường trong nước; xuất nhập khẩu; xúc tiến thương mại, xúc tiến
đầu tư phát triển ngành công thương và thương hiệu; thương mại
điện tử và kinh tế số.
Hoặc: (cấp tỉnh)
1- Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ của lĩnh vực quản lý thương
mại trong nước trên phạm vi tỉnh, bao gồm các lĩnh vực: thị trường trong nước;
xuất khẩu, nhập khẩu; thương mại biên giới (đối với các tỉnh có biên giới);
thương mại điện tử và kinh tế số; xúc tiến thương mại; phòng vệ thương mại.
2- Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ khác của lĩnh vực quản
lý thương mại trong nước theo phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo
đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng, hiệu quả công việc.
|
2.7
|
Phối hợp thực hiện trong công tác
quản lý thương mại trong nước
|
Phối hợp với các đơn vị trong Bộ; với
các cơ quan tổ chức ở Trung ương và địa phương trong công tác quản lý thương
mại trong nước.
|
Công việc, nhiệm vụ được giao thông
suốt, tạo được mối quan hệ công tác tích cực theo đúng quy chế, quy định phối
hợp công tác.
|
2.8
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
Được tham dự các cuộc họp liên quan
đến công tác theo phân công.
|
Dự họp đúng thành phần, thời gian,
địa điểm quy định.
|
Kế hoạch được xây dựng trên cơ sở nội
dung kế hoạch công tác của tổ chức và được thực hiện theo đúng tiến độ.
|
Dự họp đúng thành phần, thời gian,
địa điểm quy định.
|
2.9
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công
tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Kế hoạch được xây dựng trên cơ sở nội
dung kế hoạch công tác của tổ chức và được thực hiện theo đúng tiến độ.
|
2.10
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp
trên giao.
|
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1- Bên trong
Được
quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản
lý trực tiếp
|
Các
đơn vị phối hợp chính
|
● Thủ trưởng đơn vị.
|
● Công chức được phân công cùng mảng
công tác.
|
● Các cơ quan, đơn vị có liên quan
trong Bộ, tỉnh/ thành phố, quận/huyện.
|
3.2- Bên ngoài
Ban,
bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính
|
Bản
chất quan hệ
|
Các Ban của Đảng, Quốc hội, Chính phủ và các Bộ,
ngành liên quan.
|
● Tham gia các cuộc họp có liên
quan.
● Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
● Thu thập các thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu.
● Phối hợp triển khai các nhiệm vụ
về công tác quản lý thương mại trong nước, hợp tác quốc tế.
|
UBND và Sở Công Thương các tỉnh/
thành phố trực thuộc Trung ương.
UBND và Phòng Kinh tế các quận/ huyện.
Các Hiệp hội, Hội, doanh nghiệp, tổ
chức có liên quan.
|
● Thu thập các thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc.
● Phối hợp xây dựng các văn bản quản
lý của cơ quan và hướng dẫn việc thực hiện.
● Phối hợp triển khai các nhiệm vụ
về công tác quản lý thương mại trong nước.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền
hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực
hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên
môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về công tác
chỉ đạo điều hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin,
đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp liên
quan.
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm
yêu cầu
|
Yêu
cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên
ngành kinh tế, thương mại, quản trị kinh doanh, công nghệ thông tin, luật,
tài chính, ngoại ngữ, ngoại giao hoặc chuyên ngành khác phù hợp với ngành,
lĩnh vực công thương.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
● Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và
tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
● Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.
● Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại
ngữ Việt Nam hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công
tác ở vùng dân tộc thiểu số.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
● Có thời gian giữ ngạch chuyên
viên hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc),
trong đó thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng).
● Đã tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật
hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học từ cấp cơ sở trở
lên về quản lý thương mại trong nước mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì
nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
|
Phẩm chất cá nhân
|
● Tuyệt đối trung thành, tin tưởng,
nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước,
quy định và quy chế làm việc của cơ quan.
● Trách nhiệm cao với công việc với
tập thể.
● Trung thực, thẳng thắn, kiên định
nhưng biết lắng nghe.
● Điềm tĩnh, cẩn thận.
● Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
● Có khả năng, đề xuất những chủ
trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng,
nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
● Có khả năng tổ chức triển khai
nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của cơ
quan, đơn vị.
● Nắm được tình hình và xu thế phát
triển hoạt động xuất nhập khẩu và xúc tiến thương mại trong nước và thế giới;
tổ chức nghiên cứu phục vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
4
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
4
|
● Kỹ thuật soạn thảo văn bản
|
4
|
● Giao tiếp ứng xử
|
4
|
● Quan hệ phối hợp
|
4
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
3
|
● Sử dụng ngoại ngữ
|
3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
● Khả năng xây dựng văn bản
|
4
|
● Khả năng hướng dẫn thực hiện
|
4
|
● Khả năng kiểm tra thực hiện
|
4
|
● Khả năng thẩm định đề án
|
4
|
● Khả năng phối hợp thực hiện
|
4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
3
|
● Quản lý sự thay đổi
|
3
|
● Ra quyết định
|
3
|
● Quản lý nguồn lực
|
3
|
● Phát triển công chức
|
3
|
Phê
duyệt của lãnh đạo
BỘ
CÔNG THƯƠNG
------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN
MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1- Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt
tổng quan về vị trí việc làm)
Tham gia xây dựng cơ chế, chính
sách về quản lý thương mại trong nước; trực tiếp thực thi các nhiệm vụ chuyên
môn theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các
công việc
|
Tiêu
chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng
công việc
|
Công
việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản
|
1- Tham gia xây dựng các văn bản hướng
dẫn thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Công Thương, (hoặc HĐND, UBND cấp tỉnh
hoặc cấp huyện) về quản lý thương mại trong nước[6].
2- Soạn thảo quy định cụ thể, văn bản
triển khai thực hiện chỉ thị, quyết định, kế hoạch của Bộ Công Thương, (hoặc
HĐND, UBND cấp tỉnh hoặc cấp huyện) về quản lý thương mại trong nước theo
nhiệm vụ được phân công.
|
Các quy định, văn bản thuộc lĩnh vực
quản lý thương mại trong nước được hoàn thành theo đúng tiến độ kế hoạch, đảm
bảo chất lượng theo yêu cầu của người chủ trì.
|
2.2
|
Hướng dẫn
|
1- Hướng dẫn nghiệp vụ cho các đơn
vị liên quan được phân công theo dõi.
2- Hướng dẫn nghiệp vụ cho công chức
và người dân có liên quan.
|
Truyền đạt được các nội dung về
nghiệp vụ để các đơn vị, công chức và người dân liên quan thực hiện công việc
chính xác, kịp thời.
|
2.3
|
Kiểm tra
|
Tổ chức theo dõi, kiểm tra và báo cáo
tình hình về kết quả thực hiện chỉ thị, quyết định, kế hoạch của Bộ Công
Thương, (hoặc HĐND, UBND cấp tỉnh hoặc cấp huyện) về quản lý thương mại
trong nước trong lĩnh vực được phân công, đề xuất chủ trương và biện pháp chấn
chỉnh.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra,
đánh giá và có đề xuất kịp thời; đúng kế hoạch, được cấp thẩm quyền phê duyệt
xử lý.
|
2.4
|
Thực hiện nhiệm vụ cụ thể
|
1- Phối hợp các đơn vị liên quan và
công chức khác triển khai hoạt động chuyên môn nghiệp vụ về quản lý thương mại
trong nước trên phạm vi cả nước theo phân công, bao gồm các lĩnh vực: thương
mại và thị trường trong nước; xuất nhập khẩu; xúc tiến thương mại; thương mại
điện tử và kinh tế số.
Hoặc: (cấp tỉnh)
1- Phối hợp các đơn vị liên quan
và công chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ của lĩnh
vực quản lý thương mại trong nước trên phạm vi tỉnh, bao gồm các lĩnh vực: thị
trường trong nước; xuất khẩu, nhập khẩu; thương mại biên giới (đối với các tỉnh
có biên giới); thương mại điện tử và kinh tế số; xúc tiến thương mại; phòng vệ
thương mại.
Hoặc: (cấp huyện)
1- Thẩm định, đăng ký, cấp các
loại giấy phép thuộc lĩnh vực quản lý thương mại trong nước (xúc tiến thương
mại, xây dựng và phát triển thương hiệu; thực hiện nhiệm vụ bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng) trên địa bàn quận/huyện theo quy định của pháp luật và theo
phân cấp.
2- Tổng hợp tình hình, tiến hành
phân tích tổng kết, đánh giá hiệu quả công việc và báo cáo cấp trên.
3- Tham gia phối hợp tổ chức triển
khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ khác của công tác quản lý
thương mại trong nước theo phân công.
|
1- Đảm bảo theo đúng quy định đáp ứng
được yêu cầu nhiệm vụ đề ra.
2- Thực hiện theo yêu cầu kế hoạch
công tác.
|
2.5
|
Phối hợp công tác
|
Chủ động phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan và phối hợp với các công chức khác triển khai công việc, làm
đúng thẩm quyền và trách nhiệm được giao.
|
Công việc, nhiệm vụ được giao thông
suốt, tạo được mối quan hệ công tác tích cực theo đúng quy chế, quy định phối
hợp công tác.
|
2.6
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
Được tham dự các cuộc họp liên quan
đến công tác theo phân công.
|
Tiếp thu, trao đổi thông tin triển
khai thực hiện theo kết luận cuộc họp.
|
2.7
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công
tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Kế hoạch được xây dựng trên cơ sở nội
dung kế hoạch công tác của đơn vị và được thực hiện theo đúng tiến độ.
|
2.8
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp
trên giao.
|
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1- Bên trong
Được
quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản
lý trực tiếp
|
Các
đơn vị phối hợp chính
|
● Thủ trưởng đơn vị.
|
● Công chức được phân công cùng mảng
công tác.
|
● Các cơ quan, đơn vị có liên quan
trong Bộ, tỉnh/ thành phố, quận/huyện.
|
3.2- Bên ngoài
Ban,
bộ, ngành, địa phương
có
quan hệ chính
|
Bản
chất quan hệ
|
Các Ban của Đảng, Quốc hội, Chính phủ và các Bộ,
ngành liên quan.
|
● Tham gia các cuộc họp có liên
quan.
● Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
● Thu thập các thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu.
|
UBND và Sở Công Thương các tỉnh/thành
phố trực thuộc Trung ương.
UBND và Phòng Kinh tế các quận/ huyện.
Các Hiệp hội, Hội, doanh nghiệp, tổ
chức có liên quan.
|
● Thu thập các thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc.
● Phối hợp xây dựng các văn bản quản
lý của cơ quan và hướng dẫn việc thực hiện.
● Phối hợp triển khai các công việc.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền
hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực
hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
trong công tác quản lý thương mại trong nước.
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về công tác
chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh
giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp liên
quan.
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm
yêu cầu
|
Yêu
cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên
ngành kinh tế, thương mại, quản trị kinh doanh, công nghệ thông tin, luật,
tài chính, ngoại ngữ, ngoại giao hoặc chuyên ngành khác phù hợp với ngành,
lĩnh vực công thương.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
● Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên.
● Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.
● Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại
ngữ Việt Nam hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công
tác ở vùng dân tộc thiểu số.
|
Phẩm chất cá nhân
|
● Tuyệt đối trung thành, tin tưởng,
nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước,
quy định của cơ quan.
● Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
● Trung thực, thẳng thắn, kiên định
nhưng biết lắng nghe.
● Điềm tĩnh, cẩn thận.
● Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
● Có khả năng, đề xuất những giải
pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ
quan, tổ chức.
● Nắm rõ quy trình xây dựng các
phương án, kế hoạch, các quyết định cụ thể và có kiến thức am hiểu về lĩnh vực
xuất nhập khẩu và xúc tiến thương mại.
● Có kỹ năng soạn thảo văn bản và
thuyết trình các vấn đề được giao nghiên cứu, tham mưu.
● Có phương pháp nghiên cứu, tổng kết
và đề xuất, cải tiến nghiệp vụ quản lý thương mại trong nước.
● Có năng lực làm việc độc lập hoặc
phối hợp theo nhóm; có năng lực triển khai công việc bảo đảm tiến độ, chất lượng
và hiệu quả.
● Am hiểu thực tiễn, kinh tế - xã hội
về công tác quản lý thương mại trong nước.
● Nắm được xu hướng phát triển của
lĩnh vực xuất nhập khẩu và xúc tiến thương mại.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
● Kỹ thuật soạn thảo văn bản
|
3
|
● Giao tiếp ứng xử
|
3
|
● Quan hệ phối hợp
|
3
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
3
|
● Sử dụng ngoại ngữ
|
3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
● Khả năng xây dựng văn bản
|
3
|
● Khả năng hướng dẫn thực hiện
|
3
|
● Khả năng kiểm tra thực hiện
|
3
|
● Khả năng thẩm định đề án
|
3
|
● Khả năng phối hợp thực hiện
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
2
|
● Quản lý sự thay đổi
|
2
|
● Ra quyết định
|
2
|
● Quản lý nguồn lực
|
2
|
● Phát triển công chức
|
2
|
Phê duyệt
của lãnh đạo
BỘ
CÔNG THƯƠNG
------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN
MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1- Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Chủ trì tham mưu, đề xuất chủ trương,
nhiệm vụ, giải pháp về quản lý thương mại quốc tế; chủ trì hướng dẫn, kiểm tra
thực hiện quản lý thương mại quốc tế.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các
công việc
|
Tiêu
chí đánh giá
hoàn
thành công việc
|
Mảng
công việc
|
Công
việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng văn bản
|
Chủ trì xây dựng các văn bản quy phạm
pháp luật[7], chiến lược,
cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án của Quốc
hội, Chính phủ và Bộ Công Thương về quản lý thương mại quốc tế [8].
|
Các văn bản quy phạm pháp luật, chiến
lược, cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án về
lĩnh vực quản lý thương mại quốc tế được trình cấp có thẩm quyền phê duyệt,
ban hành.
|
2.2
|
Hướng dẫn
|
Chủ trì xây dựng hướng dẫn triển
khai các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, cơ chế, chính sách, quy hoạch,
kế hoạch, chương trình, dự án, đề án của Quốc hội, Chính phủ và Bộ Công
Thương về quản lý thương mại quốc tế.
|
Văn bản và tài liệu hướng dẫn nghiệp
vụ được xây dựng theo đúng nội dung quy định; được cơ quan tổ chức lớp đào tạo,
bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra
|
Chủ trì tổ chức kiểm tra, phân tích
đánh giá, báo cáo tổng kết việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến
lược, cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án của
Quốc hội, Chính phủ và Bộ Công Thương về quản lý thương mại quốc tế, đề xuất
chủ trương, biện pháp chấn chỉnh.
|
Có văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra, đánh giá và có đề xuất kịp thời, được cấp thẩm quyền phê duyệt xử lý.
|
2.4
|
Thẩm định các đề án công tác và
nghiệp vụ liên quan
|
Tổ chức thẩm định các đề án, dự án,
chương trình mục tiêu, công trình cấp tỉnh, cấp bộ, cấp nhà nước về quản lý
thương mại quốc tế theo phân công.
|
Có báo cáo thẩm định kết quả đề án
chính xác kịp thời, đánh giá tính khả thi và hiệu quả đề án.
|
2.5
|
Nghiên cứu xây dựng các đề án cấp bộ,
cấp nhà nước về lĩnh vực quản lý thương mại quốc tế
|
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu
các công trình, xây dựng các đề án cấp tỉnh, thành phố, cấp bộ (ban, ngành),
cấp nhà nước.
|
Đề án đã xây dựng được thông qua,
nghiệm thu và áp dụng trong thực tiễn mang lại hiệu quả.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện
|
Phối hợp với cơ quan, tổ chức có
liên quan ở Trung ương và địa phương trong công tác quản
lý thương mại quốc tế.
|
Công việc, nhiệm vụ được giao thông
suốt, tạo được mối quan hệ công tác được phát huy hiệu quả cao.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp
|
1- Tham dự các cuộc họp liên quan đến
lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu
và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
|
|
2- Tham dự các cuộc họp đơn vị, họp
cơ quan theo quy định.
|
|
3- Phối hợp thực hiện công việc với
các thành viên trong đơn vị.
|
Hoạt động của đơn vị (liên quan đến
lĩnh vực công tác được giao) nhịp nhàng, đúng tiến độ.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công
tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo
đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp
trên giao.
|
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1- Bên trong
Được
quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản
lý trực tiếp
|
Các
đơn vị phối hợp chính
|
● Thủ trưởng đơn vị.
|
● Công chức được phân công cùng mảng
công tác.
|
● Các cơ quan, đơn vị có liên quan
trong Bộ, tỉnh/ thành phố.
|
3.2- Bên ngoài
Ban,
bộ, ngành, địa phương
có
quan hệ chính
|
Bản
chất quan hệ
|
Các Ban của Đảng, Chính phủ, các Bộ,
cơ quan ngang Bộ.
|
● Tham gia các cuộc họp có liên
quan.
● Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
● Thu thập các thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu.
|
UBND tỉnh và các Sở Công Thương địa
phương.
Các Hiệp hội, Hội, doanh nghiệp, tổ
chức có liên quan.
|
● Thu thập các thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc.
● Phối hợp xây dựng các văn bản quản
lý của cơ quan và hướng dẫn việc thực hiện.
● Phối hợp triển khai các nhiệm vụ
về công tác quản lý hoạt động thương mại trong nước.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền
hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực
hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên
môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo
điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và
đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và
ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm
yêu cầu
|
Yêu
cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên
ngành kinh tế, luật, kỹ thuật, thương mại quốc tế, luật, tài chính, ngoại ngữ,
ngoại giao, quản trị kinh doanh, công nghệ thông tin hoặc chuyên ngành khác
phù hợp với ngành, lĩnh vực công thương.
|
● Có bằng tốt nghiệp cao cấp
lý luận chính trị hoặc bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy
xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương cao cấp lý luận chính trị của
cơ quan có thẩm quyền.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
● Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương hoặc
có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính;
● Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản;
● Sử dụng được ngoại ngữ ở
trình độ tương đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
● Có thời gian
giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên, trong đó
thời gian giữ ngạch chuyên viên chính tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng).
● Đã chủ trì
xây dựng, thẩm định ít nhất 02 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án,
dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp bộ, ngành hoặc cấp tỉnh về quản lý thương mại quốc tế mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng;
đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
|
Phẩm chất cá nhân
|
● Tuyệt đối trung thành, tin tưởng,
nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước,
quy định, quy chế làm việc của cơ quan.
● Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể.
● Trung thực, thẳng thắn, kiên định
nhưng biết lắng nghe.
● Điềm tĩnh, cẩn thận.
● Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
● Có khả năng, đề xuất những chủ
trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng,
nhiệm vụ của vụ, đơn vị.
● Thành thạo và làm chủ các kỹ năng
soạn thảo, thuyết trình, bảo vệ và tổ chức thực hiện để xây dựng và triển
khai các dự án, đề án, chương trình liên quan đến công tác quản lý thương mại
quốc tế.
● Có năng lực phân tích, tổng
hợp, hệ thống hóa và đề xuất được các phương pháp để hoàn thiện hoặc giải quyết
các vấn đề thực tiễn đang đặt ra thuộc phạm vi quản lý thương mại quốc tế.
● Có năng lực tổ chức chỉ đạo thực
hiện việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để cải tiến và nâng cao chất lượng,
hiệu quả công tác quản lý thương mại quốc tế.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
5
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
5
|
● Kỹ thuật soạn thảo văn bản
|
5
|
● Giao tiếp ứng xử
|
5
|
● Quan hệ phối hợp
|
5
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
3
|
● Sử dụng ngoại ngữ
|
4
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
● Khả năng xây dựng văn bản
|
5
|
● Khả năng hướng dẫn thực hiện
|
5
|
● Khả năng kiểm tra thực hiện
|
5
|
● Khả năng thẩm định
|
5
|
● Khả năng phối hợp thực hiện
|
5
|
Nhóm năng lực
quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
4
|
● Quản lý sự thay đổi
|
4
|
● Ra quyết định
|
4
|
● Quản lý nguồn lực
|
4
|
● Phát triển công chức
|
4
|
Phê
duyệt của lãnh đạo
BỘ
CÔNG THƯƠNG
------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN
MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1- Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Tham mưu, đề xuất và tổ chức triển
khai thực hiện các nhiệm vụ về quản lý thương mại quốc tế; chủ trì hướng dẫn,
kiểm tra thực hiện nhiệm vụ được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các
công việc
|
Tiêu
chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng
công việc
|
Công
việc cụ thể
|
2.1
|
Tham gia xây dựng văn bản
|
1- Tham gia xây dựng các văn bản
quy phạm pháp luật[9], chiến
lược, cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án của
Quốc hội, Chính phủ và Bộ Công Thương về quản lý thương mại quốc tế[10].
2- Chủ trì xây dựng các văn bản hướng
dẫn thuộc thẩm quyền ban hành[11] của Bộ Công Thương về quản lý thương mại quốc tế.
|
1- Các văn bản tham gia về lĩnh vực
Quản lý thương mại quốc tế được Tổ biên tập hoặc người chủ trì soạn thảo
thông qua, đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất
lượng.
2- Các dự thảo văn bản được phê duyệt,
trình cấp có thẩm quyền ban hành.
|
2.2
|
Hướng dẫn
|
1- Tham gia hướng dẫn triển khai
các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế
hoạch, chương trình, dự án, đề án của Quốc hội, Chính phủ và Bộ Công Thương về
quản lý thương mại quốc tế.
2- Tham gia hướng dẫn nghiệp
vụ quản lý thương mại quốc tế cho công chức, viên chức, người lao động, doanh
nghiệp và người dân.
|
1- Nội dung tham gia xây dựng được hoàn
thành theo đúng tiến độ kế hoạch, chất lượng theo yêu cầu của người chủ trì.
2- Được cơ quan tổ chức lớp đào tạo,
bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc hướng dẫn, giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra
|
Tổ chức kiểm tra, phân tích đánh giá,
báo cáo tổng kết việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án của Quốc
hội, Chính phủ và Bộ Công Thương về quản lý thương mại quốc tế, đề xuất chủ
trương, biện pháp chấn chỉnh.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra,
đánh giá và có đề xuất kịp thời; đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê
duyệt xử lý.
|
2.4
|
Thẩm định đề án có liên quan
|
Tham gia thẩm định các đề tài, đề
án, công trình cấp tỉnh, thành phố, cấp bộ, cấp nhà nước về chuyên môn, nghiệp
vụ của lĩnh vực quản lý thương mại quốc tế.
|
Phần nội dung tham gia thẩm định được
hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Nghiên cứu xây dựng các đề tài, đề
án của lĩnh vực Quản lý thương mại quốc tế
|
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu đề
tài, đề án về quản lý nghiệp vụ, cải tiến nội dung và nâng cao hiệu quả
phương pháp quản lý thương mại quốc tế.
|
Đề tài, đề án đã xây dựng được
thông qua, nghiệm thu và áp dụng trong thực tiễn mang lại hiệu quả.
|
2.6
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn
nghiệp vụ
|
1- Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ trên phạm vi cả nước
về chính sách phát triển quan hệ kinh tế, thương mại, công nghiệp với các nước,
vùng lãnh thổ, khu vực, tiểu vùng, các tổ chức quốc tế và tổ chức kinh tế
thương mại, công nghiệp.
2- Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ khác của lĩnh vực quản
lý thương mại quốc tế theo phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo
đúng kế hoạch, đảm bảo về tiến độ, chất lượng, hiệu quả công việc theo yêu cầu
của Lãnh đạo cơ quan, đơn vị, đảm bảo tính chính xác của thông tin báo cáo
|
2.7
|
Phối hợp thực hiện trong công tác
quản lý thương mại quốc tế
|
Phối hợp với các đơn vị trong Bộ; với
các cơ quan tổ chức ở Trung ương và địa phương trong công tác Quản lý thương
mại quốc tế.
|
Công việc, nhiệm vụ được giao thông
suốt, tạo được mối quan hệ công tác tích cực theo đúng quy chế, quy định phối
hợp công tác.
|
2.8
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
Được tham dự các cuộc họp liên quan
đến công tác theo phân công.
|
Dự họp đúng thành phần, thời gian,
địa điểm quy định.
|
Kế hoạch được xây dựng trên cơ sở nội
dung kế hoạch công tác của tổ chức và được thực hiện theo đúng tiến độ.
|
Dự họp đúng thành phần, thời gian,
địa điểm quy định.
|
2.9
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công
tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Kế hoạch được xây dựng trên cơ sở nội
dung kế hoạch công tác của tổ chức và được thực hiện theo đúng tiến độ.
|
2.10
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp
trên giao.
|
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1- Bên trong
Được
quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản
lý trực tiếp
|
Các
đơn vị phối hợp chính
|
● Thủ trưởng đơn vị.
|
● Công chức được phân công cùng mảng
công tác.
|
● Các cơ quan, đơn vị có liên quan
trong Bộ, tỉnh/ thành phố, quận/huyện.
|
3.2- Bên ngoài
Ban,
bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính
|
Bản
chất quan hệ
|
Các Ban của Đảng, Quốc hội, Chính phủ và các Bộ,
ngành liên quan.
|
● Tham gia các cuộc họp có liên
quan.
● Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
● Thu thập các thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu.
● Phối hợp triển khai các nhiệm vụ
về công tác Quản lý thương mại quốc tế, hợp tác quốc tế.
|
UBND và Sở Công Thương các tỉnh/
thành phố trực thuộc Trung ương.
UBND và Phòng Kinh tế các quận/ huyện.
Các Hiệp hội, Hội, doanh nghiệp, tổ
chức có liên quan.
|
● Thu thập các thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc.
● Phối hợp xây dựng các văn bản quản
lý của cơ quan và hướng dẫn việc thực hiện.
● Phối hợp triển khai các nhiệm vụ
về công tác Quản lý thương mại quốc tế.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền
hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực
hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên
môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về công tác
chỉ đạo điều hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin,
đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp liên
quan.
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm
yêu cầu
|
Yêu
cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên
ngành kinh tế, luật, kỹ thuật, thương mại quốc tế, luật, tài chính, ngoại ngữ,
ngoại giao, quản trị kinh doanh, công nghệ thông tin hoặc chuyên ngành khác
phù hợp với ngành, lĩnh vực công thương.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
● Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và
tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
● Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.
● Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại
ngữ Việt Nam.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
● Có thời gian giữ ngạch chuyên
viên hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc),
trong đó thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng).
● Đã tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật
hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học từ cấp cơ sở trở
lên về quản lý thương mại quốc tế mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì
nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
|
Phẩm chất cá nhân
|
● Tuyệt đối trung thành, tin tưởng,
nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước,
quy định và quy chế làm việc của cơ quan.
● Trách nhiệm cao với công việc với
tập thể.
● Trung thực, thẳng thắn, kiên định
nhưng biết lắng nghe.
● Điềm tĩnh, cẩn thận.
● Khả năng đoàn kết nội bộ.
● Sẵn sàng làm ngoài giờ nếu công
việc yêu cầu (trường hợp việc phát sinh đột xuất, việc gấp...).
|
Các yêu cầu khác
|
● Có khả năng, đề xuất những chủ trương,
giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của
cơ quan, đơn vị.
● Có khả năng tổ chức triển khai
nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của cơ
quan, đơn vị.
● Nắm được tình hình, xu thế phát
triển hoạt động xuất nhập khẩu, xúc tiến thương mại trong nước và thế giới; nắm
được tình hình, xu thế phát triển, hợp tác kinh tế, thương mại, đầu tư của
khu vực và thế giới, có khả năng tổ chức nghiên cứu phục vụ quản lý và xử lý
thông tin quản lý.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
4
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
4
|
● Kỹ thuật soạn thảo văn bản
|
4
|
● Giao tiếp ứng xử
|
4
|
● Quan hệ phối hợp
|
4
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
3
|
● Sử dụng ngoại ngữ
|
3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
● Khả năng xây dựng văn bản
|
4
|
● Khả năng hướng dẫn thực hiện
|
4
|
● Khả năng kiểm tra thực hiện
|
4
|
● Khả năng thẩm định đề án
|
4
|
● Khả năng phối hợp thực hiện
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
3
|
● Quản lý sự thay đổi
|
3
|
● Ra quyết định
|
3
|
● Quản lý nguồn lực
|
3
|
● Phát triển công chức
|
3
|
Phê
duyệt của lãnh đạo
BỘ
CÔNG THƯƠNG
------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN
MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1- Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Tham gia xây dựng cơ chế, chính
sách về quản lý thương mại quốc tế; trực tiếp thực thi các nhiệm vụ chuyên môn
theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các
công việc
|
Tiêu
chí đánh giá
hoàn
thành công việc
|
Mảng
công việc
|
Công
việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản
|
1- Tham gia xây dựng các văn bản hướng
dẫn thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Công Thương (hoặc HĐND, UBND cấp tỉnh)
về quản lý thương mại quốc tế[12].
2- Soạn thảo quy định cụ thể, văn bản
triển khai thực hiện chỉ thị, quyết định, kế hoạch của Bộ Công Thương, (hoặc
HĐND, UBND cấp tỉnh) về quản lý thương mại quốc tế theo nhiệm vụ được
phân công.
|
Các quy định, văn bản thuộc lĩnh vực
quản lý thương mại quốc tế được hoàn thành theo đúng tiến độ kế hoạch, đảm bảo
chất lượng theo yêu cầu của người chủ trì.
|
2.2
|
Hướng dẫn
|
1- Hướng dẫn nghiệp vụ cho các đơn
vị liên quan được phân công theo dõi.
2- Hướng dẫn nghiệp vụ cho công chức
và người dân có liên quan.
|
Truyền đạt được các nội dung về
nghiệp vụ để các đơn vị, công chức và người dân liên quan thực hiện công việc
chính xác, kịp thời.
|
2.3
|
Kiểm tra
|
Tổ chức theo dõi, kiểm tra và báo cáo
tình hình về kết quả thực hiện chỉ thị, quyết định, kế hoạch của Bộ Công
Thương (hoặc HĐND, UBND cấp tỉnh) về quản lý thương mại quốc tế trong
lĩnh vực được phân công, đề xuất chủ trương và biện pháp chấn chỉnh.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra,
đánh giá và có đề xuất kịp thời; đúng kế hoạch, được cấp thẩm quyền phê duyệt
xử lý.
|
2.4
|
Thực hiện nhiệm vụ cụ thể
|
1- Phối hợp các đơn vị liên quan và
công chức khác triển khai hoạt động chuyên môn nghiệp vụ về quản lý thương mại
quốc tế trên phạm vi cả nước theo phân công, bao gồm: xuất nhập khẩu; xúc tiến
thương mại quốc tế; phòng vệ thương mại; thương mại điện tử và kinh tế số;
chính sách phát triển quan hệ kinh tế, thương mại, công nghiệp với các nước,
vùng lãnh thổ, khu vực, tiểu vùng, các tổ chức quốc tế và tổ chức kinh tế
thương mại, công nghiệp.
Hoặc: (cấp tỉnh)
1- Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ của Quản lý thương mại
quốc tế trong phạm vi tỉnh, bao gồm: xuất nhập khẩu; xúc tiến thương mại; phòng vệ thương mại;
2- Tổng hợp tình hình, tiến hành
phân tích tổng kết, đánh giá hiệu quả công việc và báo cáo cấp trên.
3- Tham gia phối hợp tổ chức triển
khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ khác của công tác quản lý
thương mại quốc tế theo phân công.
|
1- Đảm bảo theo đúng quy định đáp ứng
được yêu cầu nhiệm vụ đề ra.
2- Thực hiện theo yêu cầu kế hoạch
công tác.
|
2.5
|
Phối hợp công tác
|
Chủ động phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan và phối hợp với các công chức khác triển khai công việc, làm
đúng thẩm quyền và trách nhiệm được giao.
|
Công việc, nhiệm vụ được giao thông
suốt, tạo được mối quan hệ công tác tích cực theo đúng quy chế, quy định phối
hợp công tác.
|
2.6
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
Được tham dự các cuộc họp liên quan
đến công tác theo phân công.
|
Tiếp thu, trao đổi thông tin triển
khai thực hiện theo kết luận cuộc họp.
|
2.7
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công
tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
|
Kế hoạch được xây dựng trên cơ sở nội
dung kế hoạch công tác của đơn vị và được thực hiện theo đúng tiến độ.
|
2.8
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp
trên giao.
|
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1- Bên trong
Được
quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản
lý trực tiếp
|
Các
đơn vị phối hợp chính
|
● Thủ trưởng đơn vị.
|
● Công chức được phân công cùng mảng
công tác.
|
● Các cơ quan, đơn vị có liên quan
trong Bộ, tỉnh/ thành phố, quận/huyện.
|
3.2- Bên ngoài
Ban,
bộ, ngành, địa phương
có
quan hệ chính
|
Bản
chất quan hệ
|
Các Ban của Đảng, Quốc hội, Chính phủ và các Bộ,
ngành liên quan.
|
● Tham gia các cuộc họp có liên
quan.
● Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
● Thu thập các thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu.
|
UBND và Sở Công Thương các tỉnh/
thành phố trực thuộc Trung ương.
UBND và Phòng Kinh tế các quận/ huyện.
Các Hiệp hội, Hội, doanh nghiệp, tổ
chức có liên quan.
|
● Thu thập các thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc.
● Phối hợp xây dựng các văn bản quản
lý của cơ quan và hướng dẫn việc thực hiện.
● Phối hợp triển khai các công việc.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền
hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực
hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị trong
công tác quản lý thương mại quốc tế.
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về công tác
chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin,
đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp liên
quan.
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm
yêu cầu
|
Yêu
cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên
ngành kinh tế, luật, kỹ thuật, thương mại quốc tế, luật, tài chính, ngoại ngữ,
ngoại giao, quản trị kinh doanh, công nghệ thông tin hoặc chuyên ngành khác
phù hợp với ngành, lĩnh vực công thương.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
● Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên.
● Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.
● Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại
ngữ Việt Nam.
|
Phẩm chất cá nhân
|
● Tuyệt đối trung thành, tin tưởng,
nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước,
quy định của cơ quan.
● Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
● Trung thực, thẳng thắn, kiên định
nhưng biết lắng nghe.
● Điềm tĩnh, cẩn thận.
● Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
● Có khả năng, đề xuất những giải
pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ
quan, tổ chức.
● Nắm rõ quy trình xây dựng các phương
án, kế hoạch, các quyết định cụ thể và có kiến thức am hiểu về lĩnh vực xuất
nhập khẩu và xúc tiến thương mại.
● Có kỹ năng soạn thảo văn bản và
thuyết trình các vấn đề được giao nghiên cứu, tham mưu.
● Có phương pháp nghiên cứu, tổng kết
và đề xuất, cải tiến nghiệp vụ quản lý thương mại quốc tế.
● Có năng lực làm việc độc lập hoặc
phối hợp theo nhóm; có năng lực triển khai công việc bảo đảm tiến độ, chất lượng
và hiệu quả.
● Am hiểu thực tiễn, kinh tế - xã hội
về công tác quản lý thương mại quốc tế.
● Nắm được xu hướng phát triển của
lĩnh vực xuất nhập khẩu và xúc tiến thương mại.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
● Kỹ thuật soạn thảo văn bản
|
3
|
● Giao tiếp ứng xử
|
3
|
● Quan hệ phối hợp
|
3
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
3
|
● Sử dụng ngoại ngữ
|
3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
● Khả năng xây dựng văn bản
|
3
|
● Khả năng hướng dẫn thực hiện
|
3
|
● Khả năng kiểm tra thực hiện
|
3
|
● Khả năng thẩm định đề án
|
3
|
● Khả năng phối hợp thực hiện
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
2
|
● Quản lý sự thay đổi
|
2
|
● Ra quyết định
|
2
|
● Quản lý nguồn lực
|
2
|
● Phát triển công chức
|
2
|
Phê
duyệt của lãnh đạo
BỘ
CÔNG THƯƠNG
------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN
MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1- Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Chủ trì tham mưu, đề xuất chủ trương,
nhiệm vụ, giải pháp về quản lý công nghiệp; chủ trì hướng dẫn, kiểm tra thực hiện
công tác quản lý công nghiệp.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các
công việc
|
Tiêu
chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng
công việc
|
Công
việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng văn bản
|
Chủ trì xây dựng các chủ trương, cơ
chế, chính sách, đề án, chiến lược, chương trình, dự án, quy hoạch, kế hoạch,
văn bản quy phạm pháp luật[13] của Quốc hội, Chính phủ và Bộ Công Thương về quản lý công nghiệp[14].
|
Các chủ trương, chính sách, đề án,
chiến lược, chương trình, dự án, kế hoạch, thông tư, quyết định, chỉ thị về
công tác quản lý công nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành.
|
2.2
|
Hướng dẫn
|
Chủ trì xây dựng văn bản hướng dẫn
triển khai các chủ trương, cơ chế, chính sách, đề án, chiến lược, chương
trình, dự án, quy hoạch, kế hoạch, văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội,
Chính phủ và Bộ Công Thương về quản lý công nghiệp.
|
Văn bản, tài liệu hướng dẫn nghiệp
vụ được xây dựng theo đúng nội dung quy định; được cơ quan tổ chức lớp đào tạo,
bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra
|
Chủ trì tổ chức kiểm tra, phân tích
đánh giá, báo cáo tổng kết việc thực hiện các chủ trương, cơ chế, chính sách,
đề án, chiến lược, chương trình, dự án, quy hoạch, kế hoạch, văn bản quy phạm
pháp luật của Quốc hội, Chính phủ và Bộ Công Thương về quản lý công nghiệp, đề
xuất chủ trương, biện pháp chấn chỉnh.
|
Có văn bản báo cáo kết quả kiểm tra,
đánh giá và có đề xuất kịp thời.
|
2.4
|
Thẩm định các đề án công tác và
nghiệp vụ liên quan
|
Tổ chức thẩm định các đề án, dự án,
chương trình mục tiêu, công trình cấp tỉnh, cấp bộ, cấp nhà nước về lĩnh vực
quản lý công nghiệp theo phân công.
|
Có báo cáo thẩm định kết quả đề án
chính xác kịp thời, đánh giá tính khả thi và hiệu quả đề án.
|
2.5
|
Nghiên cứu xây dựng các đề án cấp
nhà nước về lĩnh vực quản lý công nghiệp
|
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu
các công trình, xây dựng các đề án cấp tỉnh, thành phố, cấp bộ (ban, ngành),
cấp nhà nước.
|
Đề án đã xây dựng được thông qua,
nghiệm thu và áp dụng trong thực tiễn mang lại hiệu quả.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện
|
Phối hợp với cơ quan, tổ chức có
liên quan ở Trung ương và địa phương trong lĩnh vực quản lý công nghiệp.
|
Công việc, nhiệm vụ được giao thông
suốt, tạo được mối quan hệ công tác được phát huy hiệu quả cao.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp
|
1- Tham dự các cuộc họp liên quan đến
lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công.
2- Tham dự các cuộc họp đơn vị, họp
cơ quan theo quy định.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu
và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
3- Phối hợp thực hiện công việc với
các thành viên trong đơn vị.
|
Hoạt động của đơn vị (liên quan đến
lĩnh vực công tác được giao) nhịp nhàng, đúng tiến độ.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công
tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo
đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp
trên giao.
|
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1- Bên trong
Được
quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản
lý trực tiếp
|
Các
đơn vị phối hợp chính
|
● Thủ trưởng đơn vị.
|
● Công chức được phân công cùng mảng
công tác.
|
● Các cơ quan, đơn vị có liên quan
trong Bộ, tỉnh/ thành phố, quận/huyện.
|
3.2- Bên ngoài
Ban,
bộ, ngành, địa phương
có
quan hệ chính
|
Bản
chất quan hệ
|
Các Ban của Đảng, Quốc hội, Chính phủ và các Bộ,
ngành liên quan.
|
● Tham gia các cuộc họp có liên
quan.
● Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
● Thu thập các thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu.
|
UBND và Sở Công Thương các tỉnh/
thành phố trực thuộc Trung ương.
UBND và Phòng Kinh tế các quận/ huyện.
Các Hiệp hội, Hội, doanh nghiệp, tổ
chức có liên quan.
|
● Thu thập các thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc.
● Phối hợp xây dựng các văn bản quản
lý của cơ quan và hướng dẫn việc thực hiện.
● Phối hợp triển khai các công việc.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền
hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực
hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên
môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo
điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và
đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và
ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm
yêu cầu
|
Yêu
cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên
ngành kinh tế, kỹ thuật, tài chính, luật, chính sách công, kinh doanh, ngoại ngữ hoặc chuyên ngành khác phù hợp với ngành, lĩnh vực công
thương.
|
● Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc
bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý
luận chính trị tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
● Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương hoặc
có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính;
● Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản;
● Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc
4 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
● Có thời gian
giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên, trong đó
thời gian giữ ngạch chuyên viên chính tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng).
● Đã chủ trì
xây dựng, thẩm định ít nhất 02 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án,
dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp bộ, ngành hoặc cấp tỉnh về quản lý công nghiệp mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì
nghiên cứu, xây dựng; đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
|
Phẩm chất cá nhân
|
● Tuyệt đối trung thành, tin tưởng,
nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước,
quy định, quy chế làm việc của cơ quan.
● Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể.
● Trung thực, thẳng thắn, kiên định
nhưng biết lắng nghe.
● Điềm tĩnh, cẩn thận.
● Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
● Có khả năng, đề xuất những chủ
trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng,
nhiệm vụ của vụ, đơn vị.
● Có khả năng tổ chức triển khai
nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của vụ, đơn
vị.
● Hiểu biết về quy hoạch, định hướng
phát triển công nghiệp của hệ thống chính trị.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
5
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
5
|
● Kỹ thuật soạn thảo văn bản
|
5
|
● Giao tiếp ứng xử
|
5
|
● Quan hệ phối hợp
|
5
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
3
|
● Sử dụng ngoại ngữ
|
4
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
● Khả năng xây dựng văn bản
|
5
|
● Khả năng hướng dẫn thực hiện
|
5
|
● Khả năng kiểm tra thực hiện
|
5
|
● Khả năng thẩm định
|
5
|
● Khả năng phối hợp thực hiện
|
5
|
Nhóm năng lực
quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
4
|
● Quản lý sự thay đổi
|
4
|
● Ra quyết định
|
4
|
● Quản lý nguồn lực
|
4
|
● Phát triển công chức
|
4
|
Phê
duyệt của lãnh đạo
BỘ
CÔNG THƯƠNG
------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN
MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1- Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Tham mưu, đề xuất và tổ chức triển
khai thực hiện các nhiệm vụ về công tác quản lý công nghiệp; chủ trì hướng dẫn,
kiểm tra thực hiện nhiệm vụ được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các
công việc
|
Tiêu
chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng
công việc
|
Công
việc cụ thể
|
2.1
|
Tham gia xây dựng văn bản
|
1- Tham gia xây dựng các chủ
trương, cơ chế, chính sách, đề án, chiến lược, chương trình, dự án, quy hoạch,
kế hoạch, văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Chính phủ và Bộ Công
Thương về quản lý công nghiệp[15].
2- Chủ trì xây dựng các văn bản hướng
dẫn thuộc thẩm quyền ban hành[16] của Bộ Công Thương về quản lý công nghiệp.
Hoặc:
3- Tham gia xây dựng các văn bản
quản lý thuộc thẩm quyền ban hành3[17] của
HĐND, UBND cấp tỉnh về quản lý công nghiệp.
|
1. Các văn bản tham gia về lĩnh vực
công tác quản lý công nghiệp được Tổ biên tập hoặc người chủ trì soạn thảo
thông qua, đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất
lượng.
2. Các dự thảo văn bản được phê duyệt,
trình cấp có thẩm quyền ban hành.
|
2.2
|
Hướng dẫn
|
1- Tham gia hướng dẫn triển khai
các chủ trương, cơ chế, chính sách, đề án, chiến lược, chương trình, dự án,
quy hoạch, kế hoạch, văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Chính phủ và Bộ
Công Thương (hoặc nghị quyết, quyết định, chỉ thị của HĐND, UBND cấp tỉnh)
về quản lý công nghiệp.
2- Tham gia hướng dẫn nghiệp vụ quản
lý công nghiệp cho công chức, viên chức, người lao động, doanh nghiệp và nhân
dân.
|
1- Nội dung tham gia xây dựng được
hoàn thành theo đúng tiến độ kế hoạch, chất lượng theo yêu cầu của người chủ
trì.
2- Được cơ quan tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng
đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra
|
Tổ chức kiểm tra, phân tích đánh
giá, báo cáo tổng kết việc thực hiện các chủ trương, cơ chế, chính sách, đề
án, chiến lược, chương trình, dự án, quy hoạch, kế hoạch, văn bản quy phạm
pháp luật của Quốc hội, Chính phủ và Bộ Công Thương (hoặc nghị quyết, quyết
định, chỉ thị của HĐND, UBND cấp tỉnh) về quản lý công nghiệp, đề xuất chủ
trương, biện pháp chấn chỉnh.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra,
đánh giá và có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch.
|
2.4
|
Thẩm định đề án có liên quan
|
Tham gia thẩm định các đề tài, đề
án, công trình cấp tỉnh, thành phố, cấp bộ, cấp nhà nước về chuyên môn, nghiệp
vụ của lĩnh vực về chuyên môn, nghiệp vụ của lĩnh vực quản lý công nghiệp.
Tham gia thẩm định các đề án,
văn bản thuộc lĩnh vực công tác được phân công trước khi trình HĐND, UBND cấp
tỉnh.
|
Phần nội dung tham gia thẩm định được
hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Nghiên cứu xây dựng đề tài, đề án của
lĩnh vực quản lý công nghiệp
|
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu đề
tài, đề án về quản lý nghiệp vụ, cải tiến nội dung và nâng cao hiệu quả
phương pháp quản lý công nghiệp.
|
Đề tài, đề án đã xây dựng được
thông qua, nghiệm thu và áp dụng trong thực tiễn mang lại hiệu quả.
|
2.6
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn
nghiệp vụ
|
1- Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ của lĩnh vực quản lý
công nghiệp trên phạm vi cả nước, bao gồm:
- Công nghiệp cơ khí, luyện kim;
công nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sản; công nghiệp điện tử; công
nghiệp tiêu dùng; công nghiệp chế biến khác; công nghiệp hỗ trợ;
- Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp;
khuyến công; cụm công nghiệp; doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa; tổng hợp chung
tình hình phát triển công nghiệp và thương mại tại các địa phương trong cả nước.
- An toàn, bảo vệ môi trường trong
công nghiệp, bao gồm: công nghiệp cơ khí, luyện kim, công nghiệp khai thác mỏ
và chế biến khoáng sản, công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm, công
nghiệp hỗ trợ, công nghiệp môi trường, công nghiệp công nghệ cao; cụm công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
Hoặc: (cấp tỉnh)
1- Tham mưu xây dựng, trình ban
hành, tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, chính sách
phát triển, hỗ trợ phát triển các ngành (trên địa bàn tỉnh): công nghiệp cơ
khí, luyện kim, công nghiệp điện tử; công nghiệp hỗ trợ; công nghiệp khai
thác mỏ và chế biến khoáng sản; an toàn thực phẩm, công nghiệp tiêu dùng,
công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác; khuyến công; cụm công
nghiệp; tiểu thủ công nghiệp; sản xuất và tiêu dùng bền vững; quản lý chất lượng
sản phẩm hàng hóa.
2- Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ khác của lĩnh vực quản
lý công nghiệp theo phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo
đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng, hiệu quả công việc.
|
2.7
|
Phối hợp thực hiện trong công tác
quản lý công nghiệp
|
Phối hợp với các Bộ, ngành, Sở Công
Thương, Hiệp hội, Hội, công ty luật, doanh nghiệp và các đơn vị có liên quan
trong công tác quản lý công nghiệp.
|
Công việc, nhiệm vụ được giao thông
suốt, tạo được mối quan hệ công tác tích cực theo đúng quy chế, quy định phối
hợp công tác.
|
2.8
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
Được tham dự các cuộc họp liên quan
đến công tác theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu
và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
Kế hoạch được xây dựng trên cơ sở nội
dung kế hoạch công tác của tổ chức và được thực hiện theo đúng tiến độ.
|
Hoạt động của đơn vị (liên quan đến
lĩnh vực công tác được giao) nhịp nhàng, đúng tiến độ.
|
2.9
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công
tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Kế hoạch được xây dựng trên cơ sở nội
dung kế hoạch công tác của tổ chức và được thực hiện theo đúng tiến độ.
|
2.10
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp
trên giao.
|
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1- Bên trong
Được
quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản
lý trực tiếp
|
Các
đơn vị phối hợp chính
|
● Thủ trưởng đơn vị.
|
● Công chức được phân công cùng mảng
công tác.
|
● Các cơ quan, đơn vị có liên quan
trong Bộ, tỉnh/ thành phố, quận/huyện.
|
3.2- Bên ngoài
Ban,
bộ, ngành, địa phương
có
quan hệ chính
|
Bản
chất quan hệ
|
Các Ban của Đảng, Quốc hội, Chính phủ và các Bộ,
ngành liên quan.
|
● Tham gia các cuộc họp có liên
quan.
● Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
● Thu thập các thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu.
|
UBND và Sở Công Thương các tỉnh/
thành phố trực thuộc Trung ương.
UBND và Phòng Kinh tế các quận/huyện.
Các Hiệp hội, Hội, doanh nghiệp, tổ
chức có liên quan.
|
● Thu thập các thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc.
● Phối hợp xây dựng các văn bản quản
lý của cơ quan và hướng dẫn việc thực hiện.
● Phối hợp triển khai các công việc.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền
hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực
hiện công việc được giao
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên
môn của đơn vị
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về công tác
chỉ đạo điều hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin,
đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp liên
quan
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm
yêu cầu
|
Yêu
cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên
ngành kinh tế, kỹ thuật, tài chính, luật, chính sách công, kinh doanh, ngoại ngữ hoặc chuyên ngành khác phù hợp với ngành, lĩnh vực công
thương.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
● Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và
tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
● Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.
● Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại
ngữ Việt Nam hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công
tác ở vùng dân tộc thiểu số.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
● Có thời gian giữ ngạch chuyên
viên hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc),
trong đó thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng).
● Đã tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật
hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học từ cấp cơ sở trở
lên về quản lý công nghiệp mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì
nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
|
Phẩm chất cá nhân
|
● Tuyệt đối trung thành, tin tưởng,
nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước,
quy định và quy chế làm việc của cơ quan.
● Trách nhiệm cao với công việc với
tập thể.
● Trung thực, thẳng thắn, kiên định
nhưng biết lắng nghe.
● Điềm tĩnh, cẩn thận.
● Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
● Có khả năng, đề xuất những chủ
trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng,
nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
● Có khả năng tổ chức triển khai
nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của cơ
quan, đơn vị.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
4
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
4
|
● Kỹ thuật soạn thảo văn bản
|
4
|
● Giao tiếp ứng xử
|
4
|
● Quan hệ phối hợp
|
4
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
3
|
● Sử dụng ngoại ngữ
|
3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
● Khả năng xây dựng văn bản
|
4
|
● Khả năng hướng dẫn thực hiện
|
4
|
● Khả năng kiểm tra thực hiện
|
4
|
● Khả năng thẩm định đề án
|
4
|
● Khả năng phối hợp thực hiện
|
4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
3
|
● Quản lý sự thay đổi
|
3
|
● Ra quyết định
|
3
|
● Quản lý nguồn lực
|
3
|
● Phát triển công chức
|
3
|
Phê
duyệt của lãnh đạo
BỘ
CÔNG THƯƠNG
------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN
MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên VTVL: Chuyên viên về quản lý công nghiệp
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
(Địa chỉ trụ sở cơ quan).
|
Quy trình công việc liên quan:
|
(Tên tài liệu, quy trình công việc
liên quan đến vị trí này)
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Tham gia xây dựng chế độ chính sách về
lĩnh vực quản lý công nghiệp; trực tiếp thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng
công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các
công việc
|
Tiêu
chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng
công việc
|
Công
việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản
|
1- Tham gia xây dựng các văn bản hướng
dẫn thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Công Thương, HĐND, UBND cấp tỉnh, cấp
huyện về Quản lý công nghiệp[18].
2- Soạn thảo quy định cụ thể, văn bản
triển khai thực hiện chỉ thị, quyết định, kế hoạch của Bộ Công Thương, HĐND,
UBND cấp tỉnh, cấp huyện về Quản lý công nghiệp theo nhiệm vụ được phân
công.
|
Quy định, văn bản thuộc lĩnh vực Quản
lý công nghiệp được hoàn thành theo đúng tiến độ kế hoạch, đảm bảo chất lượng
theo yêu cầu của người chủ trì.
|
2.2
|
Hướng dẫn
|
1- Hướng dẫn nghiệp vụ cho các đơn
vị liên quan được phân công theo dõi.
2- Hướng dẫn nghiệp vụ cho công chức
và người dân có liên quan.
|
Truyền đạt được các nội dung về
nghiệp vụ để các đơn vị liên quan có khả năng thực hiện công việc chính xác,
kịp thời.
|
2.3
|
Kiểm tra
|
Tổ chức theo dõi, kiểm tra và báo
cáo tình hình về kết quả thực hiện thông tư, chỉ thị, quyết định, kế hoạch của
Bộ Công Thương, HĐND, UBND cấp tỉnh, cấp huyện về Quản lý công nghiệp trong
lĩnh vực được phân công, đề xuất chủ trương và biện pháp chấn chỉnh.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra,
đánh giá và có đề xuất kịp thời; đúng kế hoạch, được cấp thẩm quyền phê duyệt
xử lý.
|
2.4
|
Thực hiện nhiệm vụ cụ thể
|
1- Phối hợp các đơn vị liên quan và
công chức khác triển khai hoạt động chuyên môn nghiệp vụ về Quản lý công nghiệp,
bao gồm:
- Công nghiệp cơ khí, luyện kim;
công nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sản; công nghiệp điện tử; công
nghiệp tiêu dùng; công nghiệp chế biến khác; công nghiệp hỗ trợ;
- Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp;
khuyến công; cụm công nghiệp; doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa; tổng hợp
chung tình hình phát triển công nghiệp và thương mại tại các địa phương trong
cả nước.
- An toàn, bảo vệ môi trường trong
công nghiệp, bao gồm: công nghiệp cơ khí, luyện kim, công nghiệp khai thác mỏ
và chế biến khoáng sản, công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm, công
nghiệp hỗ trợ, công nghiệp môi trường, công nghiệp công nghệ cao; cụm công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
Hoặc: (cấp tỉnh)
1- Tham mưu xây dựng, trình ban
hành, tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, chính sách
phát triển, hỗ trợ phát triển các ngành (trên địa bàn tỉnh): công nghiệp cơ
khí, luyện kim, công nghiệp điện tử; công nghiệp hỗ trợ; công nghiệp khai
thác mỏ và chế biến khoáng sản; an toàn thực phẩm, công nghiệp tiêu dùng,
công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác; khuyến công; cụm công
nghiệp; tiểu thủ công nghiệp; sản xuất và tiêu dùng bền vững; quản lý chất lượng
sản phẩm hàng hóa.
Hoặc: (cấp huyện, nếu có)
- Tổ chức, hướng dẫn, thực hiện
chính sách khuyến khích các tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân đầu tư
phát triển công nghiệp, mở rộng sản xuất - kinh doanh; tổ chức hoạt động tư vấn,
chuyển giao công nghệ, xúc tiến thương mại và đào tạo nguồn nhân lực.
- Tham mưu thực hiện quản lý nhà
nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn huyện.
- Xây dựng, trình ban hành kế hoạch
khuyến công.
2- Tổng hợp tình hình, tiến hành
phân tích tổng kết, đánh giá hiệu quả công việc và báo cáo cấp trên.
3- Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ khác của công tác Quản
lý công nghiệp theo phân công.
|
1- Đảm bảo theo đúng quy định đáp ứng
được yêu cầu nhiệm vụ đề ra.
2- Thực hiện theo yêu cầu kế hoạch
công tác.
|
2.5
|
Phối hợp công tác
|
Chủ động phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan và phối hợp với các công chức khác triển khai công việc, làm
đúng thẩm quyền và trách nhiệm được giao.
|
Công việc, nhiệm vụ được giao thông
suốt, tạo được mối quan hệ công tác tích cực theo đúng quy chế, quy định phối
hợp công tác.
|
2.6
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
Được tham dự các cuộc họp liên quan
đến công tác theo phân công.
|
Tiếp thu, trao đổi thông tin triển
khai thực hiện theo kết luận cuộc họp.
|
2.7
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công
tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Kế hoạch được xây dựng trên cơ sở nội
dung kế hoạch công tác của đơn vị và được thực hiện theo đúng tiến độ.
|
2.8
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp
trên giao.
|
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1- Bên trong
Được
quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản
lý trực tiếp
|
Các
đơn vị phối hợp chính
|
● Thủ trưởng đơn vị.
|
● Công chức được phân công cùng mảng
công tác.
|
● Các cơ quan, đơn vị có liên quan
trong Bộ, tỉnh/ thành phố, quận/huyện.
|
3.2- Bên ngoài
Ban,
bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính
|
Bản
chất quan hệ
|
Các Ban của Đảng, Quốc hội, Chính phủ và các Bộ,
ngành liên quan.
|
● Tham gia các cuộc họp có liên
quan.
● Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
● Thu thập các thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu.
|
UBND và Sở Công Thương các tỉnh/
thành phố trực thuộc Trung ương.
UBND và Phòng Kinh tế các quận/ huyện.
Các Hiệp hội, Hội, doanh nghiệp, tổ
chức có liên quan.
|
● Thu thập các thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc.
● Phối hợp xây dựng các văn bản quản
lý của cơ quan và hướng dẫn việc thực hiện.
● Phối hợp triển khai các công việc.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền
hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực
hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
trong công tác quản lý công nghiệp.
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về công tác
chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin,
đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp liên
quan.
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm
yêu cầu
|
Yêu
cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên
ngành kinh tế, kỹ thuật, tài chính, luật, chính sách công, kinh doanh, ngoại ngữ hoặc chuyên ngành khác phù hợp với ngành, lĩnh vực công
thương.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
● Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên.
● Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.
● Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại
ngữ Việt Nam hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công
tác ở vùng dân tộc thiểu số.
|
Phẩm chất cá nhân
|
● Tuyệt đối trung thành, tin tưởng,
nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước,
quy định của cơ quan.
● Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
● Trung thực, thẳng thắn, kiên định
nhưng biết lắng nghe.
● Điềm tĩnh, cẩn thận.
● Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
● Có khả năng, đề xuất những giải
pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ
quan, tổ chức.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
● Kỹ thuật soạn thảo văn bản
|
3
|
● Giao tiếp ứng xử
|
3
|
● Quan hệ phối hợp
|
3
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
3
|
● Sử dụng ngoại ngữ
|
3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
● Khả năng xây dựng văn bản
|
3
|
● Khả năng hướng dẫn thực hiện
|
3
|
● Khả năng kiểm tra thực hiện
|
3
|
● Khả năng thẩm định
|
3
|
● Khả năng phối hợp thực hiện
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
2
|
● Quản lý sự thay đổi
|
2
|
● Ra quyết định
|
2
|
● Quản lý nguồn lực
|
2
|
● Phát triển công chức
|
2
|
Phê
duyệt của lãnh đạo
BỘ
CÔNG THƯƠNG
------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN
MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1- Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt
tổng quan về vị trí việc làm)
Chủ trì tham mưu, đề xuất chủ trương,
nhiệm vụ, giải pháp về quản lý năng lượng; chủ trì hướng dẫn, kiểm tra thực hiện
công tác quản lý năng lượng.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các
công việc
|
Tiêu
chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng
công việc
|
Công
việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng văn bản
|
Chủ trì xây dựng các dự án luật,
nghị quyết của Quốc hội, dự án pháp lệnh, nghị quyết của UBTVQH; dự thảo nghị
quyết, nghị định của Chính phủ; dự thảo quyết định, chỉ thị của Thủ tướng
Chính phủ; các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ
Công Thương; các chủ trương, cơ chế, chính sách, chiến lược, quy hoạch ngành,
quy hoạch vùng, lãnh thổ về quản lý năng lượng[19].
|
Các luật, nghị quyết, pháp lệnh,
nghị định, quyết định, chỉ thị, chiến lược, chương trình, kế hoạch, đề án, dự
án, thông tư về công tác quản lý năng lượng được trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt và ban hành.
|
2.2
|
Hướng dẫn
|
Chủ trì xây dựng hướng dẫn triển
khai các luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của UBTVQH; nghị
quyết, nghị định của Chính phủ; quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ;
các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Công Thương;
các chủ trương, cơ chế, chính sách, chiến lược, quy hoạch ngành, quy hoạch
vùng, lãnh thổ về quản lý năng lượng.
|
Văn bản, tài liệu hướng dẫn nghiệp
vụ được xây dựng theo đúng nội dung quy định; được cơ quan tổ chức lớp đào tạo,
bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra
|
Chủ trì tổ chức kiểm tra, thanh tra
chuyên ngành, phân tích đánh giá, báo cáo tổng kết việc thực hiện các luật,
nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của UBTVQH; nghị quyết, nghị định
của Chính phủ; quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ; các văn bản quy
phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Công Thương; các chủ trương,
cơ chế, chính sách, chiến lược, quy hoạch ngành, quy hoạch vùng, lãnh thổ về
quản lý năng lượng, đề xuất chủ trương, biện pháp chấn chỉnh.
|
1- Có văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra, đánh giá và có đề xuất kịp thời, được cấp thẩm quyền phê duyệt xử lý.
|
2.4
|
Thẩm định các đề án công tác và
nghiệp vụ liên quan
|
Tổ chức thẩm định các đề án, dự án,
chương trình mục tiêu, công trình cấp tỉnh, cấp bộ, cấp nhà nước về lĩnh vực
quản lý năng lượng theo phân công.
|
Có báo cáo thẩm định kết quả đề án
chính xác kịp thời, đánh giá tính khả thi và hiệu quả đề án.
|
2.5
|
Nghiên cứu xây dựng các đề án cấp
nhà nước về lĩnh vực quản lý năng lượng
|
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu
các công trình, xây dựng các đề án cấp tỉnh, thành phố, cấp bộ (ban, ngành),
cấp nhà nước.
|
Đề án đã xây dựng được thông qua,
nghiệm thu và áp dụng trong thực tiễn mang lại hiệu quả.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện
|
Phối hợp với cơ quan, tổ chức có
liên quan ở Trung ương và địa phương trong lĩnh vực quản lý năng lượng.
|
Công việc, nhiệm vụ được giao thông
suốt, tạo được mối quan hệ công tác được phát huy hiệu quả cao.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp
|
1- Tham dự các cuộc họp liên quan đến
lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công.
2- Tham dự các cuộc họp đơn vị, họp
cơ quan theo quy định.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu
và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
3- Phối hợp thực hiện công việc với
các thành viên trong đơn vị.
|
Hoạt động của đơn vị (liên quan đến
lĩnh vực công tác được giao) nhịp nhàng, đúng tiến độ.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công
tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo
đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp
trên giao.
|
3- Các mối quan hệ trong công việc
3.1- Bên trong
Được
quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản
lý trực tiếp
|
Các
đơn vị phối hợp chính
|
● Thủ trưởng đơn vị.
|
● Công chức được phân công cùng mảng
công tác.
|
● Các cơ quan, đơn vị có liên quan
trong Bộ, tỉnh/ thành phố.
|
3.2- Bên ngoài
Ban,
bộ, ngành, địa phương
có
quan hệ chính
|
Bản
chất quan hệ
|
Các Ban của Đảng, Quốc hội, Chính phủ và các Bộ,
ngành liên quan.
|
● Tham gia các cuộc họp có liên
quan.
● Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
● Thu thập các thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu.
|
UBND và Sở Công Thương các tỉnh/
thành phố trực thuộc Trung ương.
Các Hiệp hội, Hội, doanh nghiệp, tổ
chức có liên quan.
|
● Thu thập các thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc.
● Phối hợp xây dựng các văn bản quản
lý của cơ quan và hướng dẫn việc thực hiện.
● Phối hợp triển khai các công việc.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền
hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực
hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên
môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo
điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và
đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và
ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm
yêu cầu
|
Yêu
cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên
ngành năng lượng hoặc chuyên ngành khác phù hợp với ngành, lĩnh vực công
thương.
|
● Có bằng tốt nghiệp cao cấp
lý luận chính trị hoặc bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy
xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương cao cấp lý luận chính trị của
cơ quan có thẩm quyền.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
● Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương hoặc
có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính;
● Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản;
● Sử dụng được ngoại ngữ ở
trình độ tương đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
● Có thời gian
giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên, trong đó
thời gian giữ ngạch chuyên viên chính tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng).
● Đã chủ trì
xây dựng, thẩm định ít nhất 02 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án,
dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp bộ, ngành hoặc cấp tỉnh về quản lý năng lượng mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng;
đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
|
Phẩm chất cá nhân
|
● Tuyệt đối trung thành, tin tưởng,
nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước,
quy định, quy chế làm việc của cơ quan.
● Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể.
● Trung thực, thẳng thắn, kiên định
nhưng biết lắng nghe.
● Điềm tĩnh, cẩn thận.
● Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
● Có năng lực đề xuất, tham mưu hoạch
định chính sách, chủ trì xây dựng các dự án luật, pháp lệnh, đề án, chương
trình về lĩnh vực quản lý năng lượng.
● Thành thạo và làm chủ các kỹ năng
soạn thảo, thuyết trình, bảo vệ và tổ chức thực hiện để xây dựng và triển
khai các dự án, đề án, chương trình về lĩnh vực quản lý năng lượng.
● Có năng lực phân tích, tổng
hợp, hệ thống hóa và đề xuất được các phương pháp để hoàn thiện hoặc giải quyết
các vấn đề thực tiễn đang đặt ra thuộc phạm vi quản lý năng lượng.
● Có năng lực tổ chức chỉ đạo thực
hiện việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để cải tiến và nâng cao chất lượng,
hiệu quả công tác quản lý năng lượng.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
5
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
5
|
● Kỹ thuật soạn thảo văn bản
|
5
|
● Giao tiếp ứng xử
|
5
|
● Quan hệ phối hợp
|
5
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
3
|
● Sử dụng ngoại ngữ
|
4
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
● Khả năng xây dựng văn bản
|
5
|
● Khả năng hướng dẫn thực hiện
|
5
|
● Khả năng kiểm tra thực hiện
|
5
|
● Khả năng thẩm định
|
5
|
● Khả năng phối hợp thực hiện
|
5
|
Nhóm năng lực
quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
4
|
● Quản lý sự thay đổi
|
4
|
● Ra quyết định
|
4
|
● Quản lý nguồn lực
|
4
|
● Phát triển công chức
|
4
|
Phê
duyệt của lãnh đạo
BỘ
CÔNG THƯƠNG
------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN
MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1- Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Tham mưu, đề xuất và tổ chức triển
khai thực hiện các nhiệm vụ về công tác quản lý năng lượng; chủ trì hướng dẫn,
kiểm tra thực hiện nhiệm vụ được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh
giá
TT
|
Các
công việc
|
Tiêu
chí đánh giá
hoàn
thành công việc
|
Mảng
công việc
|
Công
việc cụ thể
|
2.1
|
Tham gia xây dựng văn bản
|
1- Tham gia xây dựng các dự án luật,
nghị quyết của Quốc hội, dự án pháp lệnh, nghị quyết của UBTVQH; dự thảo nghị
quyết, nghị định của Chính phủ; dự thảo quyết định, chỉ thị của Thủ tướng
Chính phủ; các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ
Công Thương; các chủ trương, cơ chế, chính sách, chiến lược, quy hoạch ngành,
quy hoạch vùng, lãnh thổ về quản lý năng lượng[20].
2- Chủ trì xây dựng các văn bản hướng
dẫn thuộc thẩm quyền ban hành2[21] của Bộ Công Thương về
quản lý năng lượng.
Hoặc:
3- Tham gia xây dựng các văn bản
quản lý thuộc thẩm quyền ban hành3[22] của
HĐND, UBND cấp tỉnh về quản lý năng lượng.
|
1- Các văn bản tham gia về lĩnh vực
quản lý, phát triển nhân lực được Tổ biên tập hoặc người chủ trì soạn thảo
thông qua, đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất
lượng.
2- Các dự thảo văn bản được phê duyệt và trình cấp
có thẩm quyền ban hành.
|
2.2
|
Hướng dẫn
|
1- Tham gia hướng dẫn triển khai
các luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của UBTVQH; nghị quyết,
nghị định của Chính phủ; quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ; các văn
bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Công Thương; các chủ
trương, cơ chế, chính sách, chiến lược, quy hoạch ngành, quy hoạch vùng, lãnh
thổ (hoặc các nghị quyết, quyết định, chỉ thị của HĐND, UBND cấp tỉnh) về
quản lý năng lượng.
2- Tham gia hướng dẫn nghiệp vụ quản
lý năng lượng cho công chức, người lao động, doanh nghiệp và người dân.
|
1- Nội dung tham gia xây dựng được hoàn
thành theo đúng tiến độ kế hoạch, chất lượng theo yêu cầu của người chủ trì.
2- Được cơ quan tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng
đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra
|
Tổ chức kiểm tra, thanh tra chuyên
ngành, phân tích đánh giá, báo cáo tổng kết việc thực hiện các luật, nghị quyết
của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của UBTVQH; nghị quyết, nghị định của
Chính phủ; quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ; các văn bản quy phạm
pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Công Thương; các chủ trương, cơ chế,
chính sách, chiến lược, quy hoạch ngành, quy hoạch vùng, lãnh thổ (hoặc
các nghị quyết, quyết định, chỉ thị của HĐND, UBND cấp tỉnh) về quản lý
năng lượng, đề xuất chủ trương, biện pháp chấn chỉnh.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra,
đánh giá và có đề xuất kịp thời; đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê
duyệt xử lý.
|
2.4
|
Thẩm định đề án có liên quan
|
Tham gia thẩm định các đề tài, đề
án, công trình cấp tỉnh, thành phố, cấp bộ, cấp nhà nước về chuyên môn, nghiệp
vụ của lĩnh vực về chuyên môn, nghiệp vụ của lĩnh vực quản lý năng lượng.
Tham gia thẩm định các đề án,
văn bản thuộc lĩnh vực công tác được phân công trước khi trình HĐND, UBND cấp
tỉnh.
|
Phần nội dung tham gia thẩm định được
hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Nghiên cứu xây dựng đề tài, đề án của
lĩnh vực quản lý năng lượng
|
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu đề
tài, đề án về quản lý nghiệp vụ, cải tiến nội dung và nâng cao hiệu quả
phương pháp quản lý năng lượng.
|
Đề tài, đề án đã xây dựng được
thông qua, nghiệm thu và áp dụng trong thực tiễn mang lại hiệu quả.
|
2.6
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn
nghiệp vụ
|
1- Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ của lĩnh vực quản lý
năng lượng, an toàn năng lượng.
Hoặc: (cấp tỉnh)
1- Phát triển điện lực, ứng dụng
năng lượng mới, năng lượng tái tạo, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
trên địa bàn tỉnh/ thành phố.
2- Thực hiện hoạt động hợp tác quốc
tế trong lĩnh vực quản lý năng lượng.
3- Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ khác của quản lý năng
lượng theo phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo
đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng, hiệu quả công việc.
|
2.7
|
Phối hợp thực hiện trong quản lý
năng lượng
|
Phối hợp với đơn vị trong Bộ; với
các cơ quan, tổ chức của Trung ương và địa phương, các Tập đoàn, Tổng công ty
của Nhà nước và tư nhân về lĩnh vực quản lý năng lượng.
|
Công việc, nhiệm vụ được giao thông
suốt, tạo được mối quan hệ công tác tích cực theo đúng quy chế, quy định phối
hợp công tác.
|
2.8
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
Được tham dự các cuộc họp liên quan
đến công tác theo phân công.
|
Dự họp đúng thành phần, thời gian,
địa điểm quy định.
|
Kế hoạch được xây dựng trên cơ sở nội
dung kế hoạch công tác của tổ chức và được thực hiện theo đúng tiến độ.
|
Dự họp đúng thành phần, thời gian,
địa điểm quy định.
|
2.9
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công
tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Kế hoạch được xây dựng trên cơ sở nội
dung kế hoạch công tác của tổ chức và được thực hiện theo đúng tiến độ.
|
2.10
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp
trên giao.
|
3- Các mối quan hệ trong công việc
3.1- Bên trong
Được
quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản
lý trực tiếp
|
Các
đơn vị phối hợp chính
|
● Thủ trưởng đơn vị.
|
● Công chức được phân công cùng mảng
công tác.
|
● Các cơ quan, đơn vị có liên quan
trong Bộ, tỉnh/ thành phố, quận/huyện.
|
3.2- Bên ngoài
Ban,
bộ, ngành, địa phương
có
quan hệ chính
|
Bản
chất quan hệ
|
Các Ban của Đảng, Quốc hội, Chính phủ và các Bộ,
ngành liên quan.
|
● Tham gia các cuộc họp có liên
quan.
● Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
● Thu thập các thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu.
● Phối hợp triển khai các nhiệm vụ
về công tác Quản lý hoạt động thương mại trong nước, hợp tác quốc tế.
|
UBND và Sở Công Thương các tỉnh/thành
phố trực thuộc Trung ương.
UBND và Phòng Kinh tế các quận/ huyện.
Các Hiệp hội, Hội, doanh nghiệp, tổ
chức có liên quan.
|
● Thu thập các thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc.
● Phối hợp xây dựng các văn bản quản
lý của cơ quan và hướng dẫn việc thực hiện.
● Phối hợp triển khai các nhiệm vụ
về công tác Quản lý hoạt động thương mại trong nước.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền
hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực
hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
trong điều động công chức thuộc đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về công tác
chỉ đạo điều hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin,
đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp liên
quan.
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm
yêu cầu
|
Yêu
cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên
ngành năng lượng hoặc chuyên ngành khác phù hợp với ngành, lĩnh vực công
thương.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
● Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản
lý nhà nước ngạch Chuyên viên chính hoặc
có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
● Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.
● Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại
ngữ Việt Nam hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công
tác ở vùng dân tộc thiểu số.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
● Có thời gian giữ ngạch chuyên
viên hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc),
trong đó thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng).
● Đã tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật
hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học từ cấp cơ sở trở
lên về quản lý năng lượng mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì
nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
|
Phẩm chất cá nhân
|
● Tuyệt đối trung thành, tin tưởng,
nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước,
quy định và quy chế làm việc của cơ quan.
● Trách nhiệm cao với công việc với
tập thể.
● Trung thực, thẳng thắn, kiên định
nhưng biết lắng nghe.
● Điềm tĩnh, cẩn thận.
● Khả năng đoàn kết nội bộ.
● Phẩm chất khác.
|
Các yêu cầu khác
|
● Có khả năng, đề xuất những chủ
trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng,
nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
● Có khả năng tổ chức triển khai
nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của cơ
quan, đơn vị.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
4
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
4
|
● Kỹ thuật soạn thảo văn bản
|
4
|
● Giao tiếp ứng xử
|
4
|
● Quan hệ phối hợp
|
4
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
3
|
● Sử dụng ngoại ngữ
|
3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
● Khả năng xây dựng văn bản
|
4
|
● Khả năng hướng dẫn thực hiện
|
4
|
● Khả năng kiểm tra thực hiện
|
4
|
● Khả năng thẩm định đề án
|
4
|
● Khả năng phối hợp thực hiện
|
4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
3
|
● Quản lý sự thay đổi
|
3
|
● Ra quyết định
|
3
|
● Quản lý nguồn lực
|
3
|
● Phát triển công chức
|
3
|
Phê
duyệt của lãnh đạo
BỘ
CÔNG THƯƠNG
------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN
MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên VTVL: Chuyên viên về quản lý năng lượng
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
(Địa chỉ trụ sở cơ quan)
|
Quy trình công việc liên quan:
|
(Tên tài liệu, quy trình công việc
liên quan đến vị trí này)
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Tham gia xây dựng chế độ chính
sách về lĩnh vực quản lý năng lượng; trực tiếp thực thi các nhiệm vụ chuyên môn
theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các
công việc
|
Tiêu
chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng
công việc
|
Công
việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản
|
1- Tham gia xây dựng các văn bản hướng
dẫn thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Công Thương (hoặc HĐND, UBND cấp tỉnh)
về quản lý năng lượng[23].
2- Soạn thảo quy định cụ thể, văn bản
triển khai thực hiện chỉ thị, quyết định, kế hoạch của Bộ Công Thương (hoặc
HĐND, UBND cấp tỉnh) về quản lý năng lượng theo nhiệm vụ được phân công.
|
Quy định, văn bản thuộc lĩnh vực quản
lý năng lượng được hoàn thành theo đúng tiến độ kế hoạch, đảm bảo chất lượng
theo yêu cầu của người chủ trì.
|
2.2
|
Hướng dẫn
|
1- Hướng dẫn nghiệp vụ cho các đơn
vị liên quan được phân công theo dõi.
2- Hướng dẫn nghiệp vụ cho công chức
và người dân có liên quan.
|
Truyền đạt được các nội dung về
nghiệp vụ để các đơn vị liên quan có khả năng thực hiện công việc chính xác,
kịp thời.
|
2.3
|
Kiểm tra
|
Tổ chức theo dõi, kiểm tra và báo
cáo tình hình về kết quả thực hiện chỉ thị, quyết định, kế hoạch của Bộ Công
Thương (hoặc HĐND, UBND cấp tỉnh) về quản lý năng lượng trong lĩnh vực
được phân công, đề xuất chủ trương và biện pháp chấn chỉnh.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra,
đánh giá và có đề xuất kịp thời; đúng kế hoạch, được cấp thẩm quyền phê duyệt
xử lý.
|
2.4
|
Thực hiện nhiệm vụ cụ thể
|
1- Phối hợp các đơn vị liên quan và
công chức khác triển khai hoạt động chuyên môn nghiệp vụ về quản lý năng lượng
theo phân công:
Hoặc: (cấp tỉnh)
1- Chủ trì hoặc tham gia phát
triển điện lực, ứng dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo, sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh/ thành phố.
2- Thực hiện các hoạt động hợp tác
quốc tế trong lĩnh vực năng lượng.
3- Tổng hợp tình hình, tiến hành
phân tích tổng kết, đánh giá hiệu quả công việc và báo cáo cấp trên.
4- Tham gia phối hợp tổ chức triển
khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ khác của công tác quản lý
năng lượng theo phân công.
|
1- Đảm bảo theo đúng quy định đáp ứng
được yêu cầu nhiệm vụ đề ra.
2- Thực hiện theo yêu cầu kế hoạch
công tác.
|
2.5
|
Phối hợp công tác
|
Chủ động phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan và phối hợp với các công chức khác triển khai công việc, làm
đúng thẩm quyền và trách nhiệm được giao.
|
Công việc, nhiệm vụ được giao thông
suốt, tạo được mối quan hệ công tác tích cực theo đúng quy chế, quy định phối
hợp công tác.
|
2.6
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
Được tham dự các cuộc họp liên quan
đến công tác theo phân công.
|
Tiếp thu, trao đổi thông tin triển
khai thực hiện theo kết luận cuộc họp.
|
2.7
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công
tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Kế hoạch được xây dựng trên cơ sở nội
dung kế hoạch công tác của đơn vị và được thực hiện theo đúng tiến độ.
|
2.8
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp
trên giao.
|
3- Các mối quan hệ trong công việc
3.1- Bên trong
Được
quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản
lý trực tiếp
|
Các
đơn vị phối hợp chính
|
● Thủ trưởng đơn vị.
|
● Công chức được phân công cùng mảng
công tác.
|
● Các cơ quan, đơn vị có liên quan
trong Bộ, tỉnh/ thành phố, quận/huyện.
|
3.2- Bên ngoài
Ban,
bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính
|
Bản
chất quan hệ
|
Các Ban của Đảng, Quốc hội, Chính phủ và các Bộ,
ngành liên quan.
|
● Tham gia các cuộc họp có liên
quan.
● Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
● Thu thập các thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu.
|
UBND và Sở Công Thương các tỉnh/
thành phố trực thuộc Trung ương.
UBND và Phòng Kinh tế các quận/huyện.
Các Hiệp hội, Hội, doanh nghiệp, tổ
chức có liên quan.
|
● Thu thập các thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc.
● Phối hợp xây dựng các văn bản quản
lý của cơ quan và hướng dẫn việc thực hiện.
● Phối hợp triển khai các công việc.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền
hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực
hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
trong công tác quản lý năng lượng đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về công tác
chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin,
đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp liên
quan.
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm
yêu cầu
|
Yêu
cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên
ngành năng lượng hoặc chuyên ngành khác phù hợp với ngành, lĩnh vực công
thương.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
● Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên.
● Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.
● Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại
ngữ Việt Nam hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công
tác ở vùng dân tộc thiểu số.
|
Phẩm chất cá nhân
|
● Tuyệt đối trung thành, tin tưởng,
nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước,
quy định của cơ quan.
● Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
● Trung thực, thẳng thắn, kiên định
nhưng biết lắng nghe.
● Điềm tĩnh, cẩn thận.
● Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
● Có khả năng, đề xuất những giải
pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ
quan, tổ chức.
● Nắm rõ quy trình xây dựng các
phương án, kế hoạch, các quyết định cụ thể và có kiến thức am hiểu về lĩnh vực
quản lý năng lượng.
● Có kỹ năng soạn thảo văn bản và
thuyết trình các vấn đề được giao nghiên cứu, tham mưu.
● Có phương pháp nghiên cứu, tổng kết
và đề xuất, cải tiến nghiệp vụ quản lý năng lượng.
● Có năng lực làm việc độc lập hoặc
phối hợp theo nhóm; có năng lực triển khai công việc bảo đảm tiến độ, chất lượng
và hiệu quả.
● Am hiểu thực tiễn, kinh tế - xã hội
về công tác quản lý năng lượng.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
● Kỹ thuật soạn thảo văn bản
|
3
|
● Giao tiếp ứng xử
|
3
|
● Quan hệ phối hợp
|
3
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
3
|
● Sử dụng ngoại ngữ
|
3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
● Khả năng xây dựng văn bản
|
3
|
● Khả năng hướng dẫn thực hiện
|
3
|
● Khả năng kiểm tra thực hiện
|
3
|
● Khả năng thẩm định đề án
|
3
|
● Khả năng phối hợp thực hiện
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
2
|
● Quản lý sự thay đổi
|
2
|
● Ra quyết định
|
2
|
● Quản lý nguồn lực
|
2
|
● Phát triển công chức
|
2
|
Phê duyệt
của lãnh đạo
BỘ
CÔNG THƯƠNG
------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN
MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1- Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt
tổng quan về vị trí việc làm)
Chủ trì tham mưu, đề xuất chủ trương,
nhiệm vụ, giải pháp về quản lý hóa chất; chủ trì hướng dẫn, kiểm tra thực hiện
nghiệp vụ chuyên môn của công tác quản lý hóa chất.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các
công việc
|
Tiêu
chí đánh giá
hoàn
thành công việc
|
Mảng
công việc
|
Công
việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng văn bản
|
Chủ trì xây dựng các chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình, cơ chế, chính sách, dự án luật, nghị
quyết của Quốc hội, dự án pháp lệnh, nghị quyết của UBTVQH; dự thảo nghị quyết,
nghị định của Chính phủ; dự thảo quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ
và các văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Công Thương về quản lý hóa chất[24].
|
Các chủ trương, chính sách, đề án,
chiến lược, chương trình, dự án, thông tư, quyết định, chỉ thị, kế hoạch về
quản lý hóa chất được trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành.
|
2.2
|
Hướng dẫn
|
Chủ trì xây dựng hướng dẫn triển
khai các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình, cơ chế, chính
sách, luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của UBTVQH; nghị
quyết, nghị định của Chính phủ; quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ
và các văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Công Thương về quản lý hóa chất.
|
Văn bản, tài liệu hướng dẫn nghiệp
vụ được xây dựng theo đúng nội dung quy định; được cơ quan tổ chức lớp đào tạo,
bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra
|
Chủ trì tổ chức kiểm tra, thanh tra
chuyên ngành, phân tích đánh giá, báo cáo tổng kết việc thực hiện các chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình, cơ chế, chính sách, luật, nghị
quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của UBTVQH; nghị quyết, nghị định của
Chính phủ; quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản quy phạm
pháp luật của Bộ Công Thương về quản lý hóa chất, đề xuất chủ trương, biện
pháp chấn chỉnh.
|
Có văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra, đánh giá và có đề xuất kịp thời, được cấp thẩm quyền phê duyệt xử lý.
|
2.4
|
Thẩm định các đề án công tác và
nghiệp vụ liên quan
|
Tổ chức thẩm định các đề án, dự án,
chương trình mục tiêu, công trình cấp tỉnh, cấp bộ, cấp nhà nước về lĩnh vực
quản lý hóa chất theo phân công.
|
Có báo cáo thẩm định kết quả đề án
chính xác kịp thời, đánh giá tính khả thi và hiệu quả đề án.
|
2.5
|
Nghiên cứu xây dựng các đề án cấp
nhà nước về lĩnh vực quản lý hóa chất
|
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu
các công trình, xây dựng các đề án cấp tỉnh, thành phố, cấp bộ (ban, ngành),
cấp nhà nước.
|
Đề án đã xây dựng được thông qua,
nghiệm thu và áp dụng trong thực tiễn mang lại hiệu quả.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện
|
Phối hợp với cơ quan, tổ chức có
liên quan ở Trung ương và địa phương trong lĩnh vực quản lý hóa chất.
|
Công việc, nhiệm vụ được giao thông
suốt, tạo được mối quan hệ công tác được phát huy hiệu quả cao.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp
|
1- Tham dự các cuộc họp liên quan đến
lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công.
2- Tham dự các cuộc họp đơn vị, họp
cơ quan theo quy định.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu
và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
3- Phối hợp thực hiện công việc với
các thành viên trong đơn vị.
|
Hoạt động của đơn vị (liên quan đến
lĩnh vực công tác được giao) nhịp nhàng, đúng tiến độ.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công
tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo
đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp
trên giao.
|
3- Các mối quan hệ trong công việc
3.1- Bên trong
Được
quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản
lý trực tiếp
|
Các
đơn vị phối hợp chính
|
● Thủ trưởng đơn vị.
|
● Công chức được phân công cùng mảng
công tác.
|
● Các cơ quan, đơn vị có liên quan
trong Bộ, tỉnh/thành phố.
|
3.2- Bên ngoài
Ban,
bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính
|
Bản
chất quan hệ
|
Các Ban của Đảng, Chính phủ và các Bộ, ngành
Trung ương.
|
● Tham gia các cuộc họp có liên
quan.
● Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
● Thu thập các thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu.
● Phối hợp triển khai các nhiệm vụ
về công tác quản lý hóa chất, hợp tác quốc tế.
|
UBND và Sở Công Thương các tỉnh/thành
phố trực thuộc Trung ương.
Các Hiệp hội, Hội, doanh nghiệp có
liên quan (trong nước và nước ngoài).
|
● Thu thập các thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc.
● Phối hợp xây dựng các văn bản quản
lý của cơ quan và hướng dẫn việc thực hiện.
● Phối hợp triển khai các nhiệm vụ
về công tác quản lý hóa chất.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền
hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực
hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên
môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo
điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và
đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và
ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm
yêu cầu
|
Yêu
cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên
ngành quản lý, khoa học, kỹ thuật và công nghệ môi trường, công nghệ hóa học
hoặc chuyên ngành khác phù hợp với ngành, lĩnh vực công thương.
|
● Có bằng tốt nghiệp cao cấp
lý luận chính trị hoặc bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy
xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương cao cấp lý luận chính trị của
cơ quan có thẩm quyền.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
● Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương hoặc
có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
● Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.
● Sử dụng được ngoại ngữ ở
trình độ tương đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
● Có thời gian
giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên, trong đó
thời gian giữ ngạch chuyên viên chính tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng).
● Đã chủ trì
xây dựng, thẩm định ít nhất 02 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án,
dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp bộ, ngành hoặc cấp tỉnh về quản lý hóa chất mà cơ quan sử dụng công
chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng; đã được cấp có thẩm quyền ban
hành hoặc nghiệm thu.
|
Phẩm chất cá nhân
|
● Tuyệt đối trung thành, tin tưởng,
nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước,
quy định, quy chế làm việc của cơ quan.
● Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể.
● Trung thực, thẳng thắn, kiên định
nhưng biết lắng nghe.
● Điềm tĩnh, cẩn thận.
● Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
● Có khả năng, đề xuất những chủ
trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng,
nhiệm vụ của vụ, đơn vị.
● Thành thạo và làm chủ các kỹ năng
soạn thảo, thuyết trình, bảo vệ và tổ chức thực hiện để xây dựng và triển
khai các dự án, đề án, chương trình liên quan đến công tác quản lý hóa chất.
● Có năng lực phân tích, tổng
hợp, hệ thống hóa và đề xuất được các phương pháp để hoàn thiện hoặc giải quyết
các vấn đề thực tiễn đang đặt ra thuộc phạm vi quản lý hóa chất trong ngành
hoặc địa phương.
● Có năng lực tổ chức chỉ đạo thực
hiện việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để cải tiến và nâng cao chất lượng,
hiệu quả công tác quản lý hóa chất trong ngành hoặc địa phương.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
5
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
5
|
● Kỹ thuật soạn thảo văn bản
|
5
|
● Giao tiếp ứng xử
|
5
|
● Quan hệ phối hợp
|
5
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
3
|
● Sử dụng ngoại ngữ
|
4
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
● Khả năng xây dựng văn bản
|
5
|
● Khả năng hướng dẫn thực hiện
|
5
|
● Khả năng kiểm tra thực hiện
|
5
|
● Khả năng thẩm định đề án
|
5
|
● Khả năng phối hợp thực hiện
|
5
|
Nhóm năng lực quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
4
|
● Quản lý sự thay đổi
|
4
|
● Ra quyết định
|
4
|
● Quản lý nguồn lực
|
4
|
● Phát triển công chức
|
4
|
Phê
duyệt của lãnh đạo
BỘ
CÔNG THƯƠNG
------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN
MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1- Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Tham mưu, đề xuất và tổ chức triển
khai thực hiện các nhiệm vụ về quản lý hóa chất; chủ trì hướng dẫn, kiểm tra thực
hiện nhiệm vụ được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh
giá
TT
|
Các
công việc
|
Tiêu
chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng
công việc
|
Công
việc cụ thể
|
2.1
|
Tham gia xây dựng văn bản
|
1- Tham gia xây dựng các chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình, cơ chế, chính sách, dự án luật, nghị
quyết của Quốc hội, dự án pháp lệnh, nghị quyết của UBTVQH; dự thảo nghị quyết,
nghị định của Chính phủ; dự thảo quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ
và các văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Công Thương về quản lý hóa chất[25].
2- Chủ trì xây dựng các văn bản hướng
dẫn thuộc thẩm quyền ban hành[26] của Bộ Công Thương về quản lý hóa chất.
Hoặc: (cấp tỉnh)
3- Tham gia xây dựng các văn bản
quản lý thuộc thẩm quyền ban hành3[27] của
HĐND, UBND cấp tỉnh về quản lý hóa chất.
|
1- Các văn bản tham gia về lĩnh vực
quản lý hóa chất được Tổ biên tập hoặc người chủ trì soạn thảo thông qua, đảm
bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng.
2- Các dự thảo văn bản được phê duyệt,
trình cấp có thẩm quyền ban hành.
|
2.2
|
Hướng dẫn
|
1- Tham gia hướng dẫn triển khai
các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình, cơ chế, chính sách,
luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của UBTVQH; nghị quyết,
nghị định của Chính phủ; quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ và các
văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Công Thương (hoặc nghị quyết, quyết định,
chỉ thị của HĐND, UBND cấp tỉnh) về quản lý hóa chất.
2- Tham gia tuyên truyền, phổ biến
các quy định, chính sách về quản lý hóa chất cho công chức, viên chức, người
lao động, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động hóa chất.
|
1- Nội dung tham gia xây dựng được hoàn
thành theo đúng tiến độ kế hoạch, chất lượng theo yêu cầu của người chủ trì.
2- Được cơ quan tổ chức lớp đào tạo,
bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra
|
Tổ chức kiểm tra, thanh tra chuyên
ngành, phân tích đánh giá, báo cáo tổng kết việc thực hiện các chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình, cơ chế, chính sách, luật, nghị quyết
của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của UBTVQH; nghị quyết, nghị định của
Chính phủ; quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản quy phạm
pháp luật của Bộ Công Thương (hoặc nghị quyết, quyết định, chỉ thị của
HĐND, UBND cấp tỉnh) về quản lý hóa chất, đề xuất chủ trương, biện pháp
chấn chỉnh.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra,
đánh giá và có đề xuất kịp thời; đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê
duyệt xử lý.
|
2.4
|
Thẩm định đề án có liên quan
|
Tham gia thẩm định các đề tài, đề
án về chuyên môn, nghiệp vụ của lĩnh vực quản lý hóa chất.
Tham gia thẩm định các đề án, văn
bản thuộc lĩnh vực công tác được phân công trước khi trình HĐND, UBND cấp tỉnh.
|
Phần nội dung tham gia thẩm định được
hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Nghiên cứu xây dựng các đề tài, đề
án của lĩnh vực quản lý hóa chất
|
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu đề
tài, đề án về quản lý nghiệp vụ, cải tiến nội dung và nâng cao hiệu quả
phương pháp quản lý hóa chất.
|
Đề tài, đề án đã xây dựng được
thông qua, nghiệm thu và áp dụng trong thực tiễn mang lại hiệu quả.
|
2.6
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn
nghiệp vụ
|
1- Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ của quản lý hóa chất.
Hoặc: (cấp tỉnh)
1- Thực hiện phát triển ngành
hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp; phối hợp kiểm tra và xử lý các vi phạm
pháp luật về quản lý, sử dụng, bảo quản, kinh doanh và vận chuyển hóa chất,
vật liệu nổ công nghiệp.
2- Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ khác của lĩnh vực quản
lý hóa chất theo phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo
đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng, hiệu quả công việc.
|
2.7
|
Phối hợp thực hiện trong công tác
quản lý hóa chất
|
Phối hợp với các Bộ, ngành, Hiệp hội,
Hội, doanh nghiệp liên quan trong công tác quản lý hóa chất.
|
Công việc, nhiệm vụ được giao thông
suốt, tạo được mối quan hệ công tác tích cực theo đúng quy chế, quy định phối
hợp công tác.
|
2.8
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
Được tham dự các cuộc họp liên quan
đến công tác theo phân công.
|
Dự họp đúng thành phần, thời gian,
địa điểm quy định.
|
Kế hoạch được xây dựng trên cơ sở nội
dung kế hoạch công tác của tổ chức và được thực hiện theo đúng tiến độ.
|
Dự họp đúng thành phần, thời gian,
địa điểm quy định.
|
2.9
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công
tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Kế hoạch được xây dựng trên cơ sở nội
dung kế hoạch công tác của tổ chức và được thực hiện theo đúng tiến độ
|
2.10
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp
trên giao.
|
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1- Bên trong
Được
quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản
lý trực tiếp
|
Các
đơn vị phối hợp chính
|
● Thủ trưởng đơn vị.
|
● Công chức được phân công cùng mảng
công tác.
|
● Các cơ quan, đơn vị có liên quan
trong Bộ, tỉnh/ thành phố, quận/huyện.
|
3.2- Bên ngoài
Ban,
bộ, ngành, địa phương
có
quan hệ chính
|
Bản
chất quan hệ
|
Các Ban của Đảng, Quốc hội, Chính phủ và các Bộ,
ngành liên quan.
|
● Tham gia các cuộc họp có liên
quan.
● Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
● Thu thập các thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu.
● Phối hợp triển khai các nhiệm vụ
về công tác quản lý hóa chất, hợp tác quốc tế.
|
UBND và Sở Công Thương các tỉnh/
thành phố trực thuộc Trung ương.
UBND và Phòng Kinh tế các quận/ huyện.
Các Hiệp hội, Hội, doanh nghiệp, tổ
chức có liên quan.
|
● Thu thập các thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc.
● Phối hợp xây dựng các văn bản quản
lý của cơ quan và hướng dẫn việc thực hiện.
● Phối hợp triển khai các nhiệm vụ
về công tác quản lý hóa chất.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền
hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực
hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên
môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về công tác
chỉ đạo điều hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin,
đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp liên
quan.
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm
yêu cầu
|
Yêu
cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên
ngành quản lý, khoa học, kỹ thuật và công nghệ môi trường, công nghệ hóa học
hoặc chuyên ngành khác phù hợp với ngành, lĩnh vực công thương.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
● Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản
lý nhà nước ngạch Chuyên viên chính hoặc
có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
● Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.
● Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại
ngữ Việt Nam hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công
tác ở vùng dân tộc thiểu số.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
● Có thời gian giữ ngạch chuyên
viên hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc),
trong đó thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng).
● Đã tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật
hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học từ cấp cơ sở trở
lên về quản lý hóa chất mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì
nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
|
Phẩm chất cá nhân
|
● Tuyệt đối trung thành, tin tưởng,
nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước,
quy định và quy chế làm việc của cơ quan.
● Trách nhiệm cao với công việc với
tập thể.
● Trung thực, thẳng thắn, kiên định
nhưng biết lắng nghe.
● Điềm tĩnh, cẩn thận.
● Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
● Có khả năng, đề xuất những chủ
trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng,
nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
● Có khả năng tổ chức triển khai
nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của cơ
quan, đơn vị.
● Nắm được tình hình và xu thế phát
triển hoạt động xuất nhập khẩu và xúc tiến thương mại trong nước và thế giới;
tổ chức nghiên cứu phục vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
4
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
4
|
● Kỹ thuật soạn thảo văn bản
|
4
|
● Giao tiếp ứng xử
|
4
|
● Quan hệ phối hợp
|
4
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
3
|
● Sử dụng ngoại ngữ
|
3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
● Khả năng xây dựng văn bản
|
4
|
● Khả năng hướng dẫn thực hiện
|
4
|
● Khả năng kiểm tra thực hiện
|
4
|
● Khả năng thẩm định đề án
|
4
|
● Khả năng phối hợp thực hiện
|
4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
3
|
● Quản lý sự thay đổi
|
3
|
● Ra quyết định
|
3
|
● Quản lý nguồn lực
|
3
|
● Phát triển công chức
|
3
|
Phê
duyệt của lãnh đạo
BỘ
CÔNG THƯƠNG
------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN
MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên VTVL: Chuyên viên về quản lý hóa chất
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
(Địa chỉ trụ sở cơ quan).
|
Quy trình công việc liên quan:
|
(tên tài liệu, quy trình công việc
liên quan đến vị trí này)
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Tham gia xây dựng cơ chế, chính
sách về quản lý hóa chất; trực tiếp thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng
công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh
giá
TT
|
Các
công việc
|
Tiêu
chí đánh giá
hoàn
thành công việc
|
Mảng
công việc
|
Công
việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản
|
1- Tham gia xây dựng các văn bản hướng
dẫn thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Công Thương (hoặc HĐND, UBND cấp tỉnh)
về quản lý hóa chất[28].
2- Soạn thảo quy định cụ thể, văn bản
triển khai thực hiện chỉ thị, quyết định, kế hoạch của Bộ Công Thương (hoặc
HĐND, UBND cấp tỉnh) về quản lý hóa chất theo nhiệm vụ được phân công.
|
Quy định, văn bản thuộc lĩnh vực quản
lý hóa chất hoàn thành theo đúng tiến độ kế hoạch, đảm bảo chất lượng theo
yêu cầu của người chủ trì.
|
2.2
|
Hướng dẫn
|
1- Hướng dẫn nghiệp vụ cho các đơn
vị liên quan được phân công theo dõi.
2- Hướng dẫn nghiệp vụ cho công chức
và tổ chức, cá nhân có liên quan.
|
Truyền đạt được các nội dung về
nghiệp vụ để các đơn vị, công chức và người dân liên quan thực hiện công việc
chính xác, kịp thời.
|
2.3
|
Kiểm tra
|
Tổ chức theo dõi, kiểm tra và báo
cáo tình hình về kết quả thực hiện chỉ thị, quyết định, kế hoạch của Bộ Công
Thương (hoặc HĐND, UBND cấp tỉnh) về quản lý hóa chất trong lĩnh vực
được phân công, đề xuất chủ trương và biện pháp chấn chỉnh.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra,
đánh giá và có đề xuất kịp thời; đúng kế hoạch, được cấp thẩm quyền phê duyệt
xử lý.
|
2.4
|
Thực hiện nhiệm vụ cụ thể
|
1- Phối hợp các đơn vị liên quan và
công chức khác triển khai hoạt động chuyên môn nghiệp vụ về quản lý hóa chất.
Hoặc: (cấp tỉnh)
1.1- Thực hiện phát triển ngành
hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp và các loại máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm
ngặt về kỹ thuật an toàn trên địa bàn tỉnh/thành phố.
1.2- Phối hợp kiểm tra và xử lý
các vi phạm pháp luật về quản lý, sử dụng, bảo quản, kinh doanh và vận
chuyển hóa chất theo quy định và phân cấp.
2- Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ khác của công tác quản
lý hóa chất theo phân công.
3- Tổng hợp tình hình, tiến hành
phân tích tổng kết, đánh giá hiệu quả công việc và báo cáo cấp trên.
|
1- Đảm bảo theo đúng quy định đáp ứng
được yêu cầu nhiệm vụ đề ra.
2- Thực hiện theo yêu cầu kế hoạch
công tác.
|
2.5
|
Phối hợp công tác
|
Chủ động phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan và phối hợp với các công chức khác triển khai công việc, làm
đúng thẩm quyền và trách nhiệm được giao.
|
Đảm bảo công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác tích cực theo đúng quy chế,
quy định phối hợp công tác.
|
2.6
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
Được tham dự các cuộc họp liên quan
đến công tác theo phân công.
|
Tiếp thu, trao đổi thông tin triển
khai thực hiện theo kết luận cuộc họp.
|
2.7
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công
tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Kế hoạch được xây dựng trên cơ sở nội
dung kế hoạch công tác của đơn vị và được thực hiện theo đúng tiến độ.
|
2.8
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp
trên giao.
|
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1- Bên trong
Được
quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản
lý trực tiếp
|
Các
đơn vị phối hợp chính
|
● Thủ trưởng đơn vị.
|
● Công chức được phân công cùng mảng
công tác.
|
● Các cơ quan, đơn vị có liên quan
trong Bộ, tỉnh/ thành phố, quận/huyện.
|
3.2- Bên ngoài
Ban,
bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính
|
Bản
chất quan hệ
|
Các Ban của Đảng, Quốc hội, Chính phủ và các Bộ,
ngành liên quan.
|
● Tham gia các cuộc họp có liên
quan.
● Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
● Thu thập các thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu.
● Phối hợp triển khai các nhiệm vụ
về công tác quản lý hóa chất, hợp tác quốc tế.
|
UBND và Sở Công Thương các tỉnh/
thành phố trực thuộc Trung ương.
UBND và Phòng Kinh tế các quận/ huyện.
Các Hiệp hội, Hội, doanh nghiệp, tổ
chức có liên quan.
|
● Thu thập các thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc.
● Phối hợp xây dựng các văn bản quản
lý của cơ quan và hướng dẫn việc thực hiện.
● Phối hợp triển khai các nhiệm vụ
về công tác quản lý hóa chất.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền
hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực
hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
trong công tác quản lý hóa chất.
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về công tác
chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin,
đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp liên
quan.
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm
yêu cầu
|
Yêu
cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên
ngành quản lý, khoa học, kỹ thuật và công nghệ môi trường, công nghệ hóa học hoặc
chuyên ngành khác phù hợp với ngành, lĩnh vực công thương.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
● Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên.
● Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.
● Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại
ngữ Việt Nam hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công
tác ở vùng dân tộc thiểu số.
|
Phẩm chất cá nhân
|
● Tuyệt đối trung thành, tin tưởng,
nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước,
quy định của cơ quan.
● Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
● Trung thực, thẳng thắn, kiên định
nhưng biết lắng nghe.
● Điềm tĩnh, cẩn thận.
● Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
● Có khả năng, đề xuất những giải
pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ
quan, tổ chức.
● Nắm rõ quy trình xây dựng các
phương án, kế hoạch, các quyết định cụ thể và có kiến thức am hiểu về lĩnh vực
xuất nhập khẩu và xúc tiến thương mại.
● Có kỹ năng soạn thảo văn bản và
thuyết trình các vấn đề được giao nghiên cứu, tham mưu.
● Có phương pháp nghiên cứu, tổng kết
và đề xuất, cải tiến nghiệp vụ quản lý hóa chất.
● Có năng lực làm việc độc lập hoặc
phối hợp theo nhóm; có năng lực triển khai công việc bảo đảm tiến độ, chất lượng
và hiệu quả.
● Am hiểu thực tiễn, kinh tế - xã hội
về công tác quản lý hóa chất.
● Nắm được xu hướng phát triển của
lĩnh vực xuất nhập khẩu và xúc tiến thương mại.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
● Kỹ thuật soạn thảo văn bản
|
3
|
● Giao tiếp ứng xử
|
3
|
● Quan hệ phối hợp
|
3
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
3
|
● Sử dụng ngoại ngữ
|
3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
● Khả năng xây dựng văn bản
|
3
|
● Khả năng hướng dẫn thực hiện
|
3
|
● Khả năng kiểm tra thực hiện
|
3
|
● Khả năng thẩm định đề án
|
3
|
● Khả năng phối hợp thực hiện
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
2
|
● Quản lý sự thay đổi
|
2
|
● Ra quyết định
|
2
|
● Quản lý nguồn lực
|
2
|
● Phát triển công chức
|
2
|
Phê
duyệt của lãnh đạo
BỘ
CÔNG THƯƠNG
------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN
MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1- Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Chủ trì tham mưu, đề xuất chủ trương,
nhiệm vụ, giải pháp về quản lý cạnh tranh; chủ trì hướng dẫn, kiểm tra thực hiện
nghiệp vụ chuyên môn của công tác quản lý cạnh tranh.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các
công việc
|
Tiêu
chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng
công việc
|
Công
việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng văn bản
|
Chủ trì xây dựng các chương trình,
dự án, đề án, chiến lược, kế hoạch, các văn bản quy phạm
pháp luật[29] của Quốc
hội, Chính phủ và của Bộ Công Thương về quản lý cạnh tranh[30].
|
Các văn bản quy phạm pháp luật, chủ
trương, chính sách, đề án, chiến lược, chương trình, dự án, quyết định, chỉ
thị, kế hoạch về Quản lý cạnh trạnh, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và kinh
doanh đa cấp được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành.
|
2.2
|
Hướng dẫn
|
1- Chủ trì xây dựng hướng dẫn triển
khai các chương trình, dự án, đề án, chiến lược, kế hoạch, các văn bản quy
phạm pháp luật của Quốc hội, Chính phủ và Bộ Công Thương về quản
lý cạnh tranh.
2- Tham gia hướng dẫn, đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, doanh nghiệp và người dân về quản lý cạnh
tranh.
|
1- Văn bản, tài liệu hướng dẫn nghiệp
vụ được xây dựng theo đúng nội dung quy định.
2- Được cơ quan tổ chức lớp đào tạo,
bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra
|
Chủ trì tổ chức kiểm tra, phân tích
đánh giá, báo cáo tổng kết việc thực hiện các chương trình, dự án, đề án, chiến
lược, kế hoạch, các văn bản quy phạm pháp luật của Quốc
hội, Chính phủ và Bộ Công Thương về quản lý cạnh tranh, đề xuất chủ trương,
biện pháp chấn chỉnh.
|
Có văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra, đánh giá và có đề xuất kịp thời, được cấp thẩm quyền phê duyệt xử lý.
|
2.4
|
Thẩm định các đề án công tác và
nghiệp vụ liên quan
|
Tổ chức thẩm định các đề án, dự án,
chương trình mục tiêu, công trình cấp bộ, cấp nhà nước về lĩnh vực quản lý cạnh
tranh theo phân công.
|
Có báo cáo thẩm định kết quả đề án
chính xác kịp thời, đánh giá tính khả thi và hiệu quả đề án.
|
2.5
|
Nghiên cứu xây dựng các đề án cấp
nhà nước, Bộ, ngành, tỉnh
|
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu
các công trình, xây dựng các đề án cấp tỉnh, thành phố, cấp bộ (ban, ngành),
cấp nhà nước về cạnh tranh.
|
Đề án đã xây dựng được thông qua,
nghiệm thu và áp dụng trong thực tiễn mang lại hiệu quả.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện
|
Phối hợp với cơ quan, tổ chức có
liên quan ở Trung ương và địa phương trong lĩnh vực quản
lý cạnh tranh.
|
Công việc, nhiệm vụ được giao thông
suốt, tạo được mối quan hệ công tác được phát huy hiệu quả cao.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp
|
1- Tham dự các cuộc họp liên quan đến
lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công.
2- Tham dự các cuộc họp đơn vị, họp
cơ quan theo quy định.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu
và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
3- Phối hợp thực hiện công việc với
các thành viên trong đơn vị.
|
Hoạt động của đơn vị (liên quan đến
lĩnh vực công tác được giao) nhịp nhàng, đúng tiến độ.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công
tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo
đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp
trên giao.
|
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1- Bên trong
Được
quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản
lý trực tiếp
|
Các
đơn vị phối hợp chính
|
● Thủ trưởng đơn vị.
|
● Công chức được phân công cùng mảng
công tác.
|
● Các cơ quan, đơn vị có liên quan
trong Bộ, tỉnh/thành phố.
|
3.2- Bên ngoài
Ban,
bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính
|
Bản
chất quan hệ
|
Các Ban của Đảng, Quốc hội, Chính phủ và các Bộ,
ngành liên quan.
|
● Tham gia các cuộc họp có liên
quan.
● Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
● Thu thập các thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu.
|
UBND và Sở Công Thương các tỉnh/
thành phố trực thuộc Trung ương.
Các Hiệp hội, Hội, doanh nghiệp, tổ
chức có liên quan.
|
● Thu thập các thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc.
● Phối hợp xây dựng các văn bản quản
lý của cơ quan và hướng dẫn việc thực hiện.
● Phối hợp triển khai các công việc.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền
hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực
hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên
môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo
điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh
giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và
ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm
yêu cầu
|
Yêu
cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên
ngành luật, kinh tế, tài chính, ngoại giao, tin học hoặc chuyên ngành khác
phù hợp với ngành, lĩnh vực công thương.
|
● Cao cấp lý luận chính trị hoặc bằng cao cấp lý luận chính trị - hành
chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương cao cấp lý
luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
● Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương hoặc
có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính;
● Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản;
● Sử dụng được ngoại ngữ ở
trình độ tương đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
● Có thời gian
giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên, trong đó
thời gian giữ ngạch chuyên viên chính tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng).
● Đã chủ trì
xây dựng, thẩm định ít nhất 02 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án,
dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp bộ, ngành hoặc cấp tỉnh về quản lý cạnh tranh
mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu,
xây dựng; đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
|
Phẩm chất cá nhân
|
● Tuyệt đối trung thành, tin tưởng,
nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước,
quy định, quy chế làm việc của cơ quan.
● Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể.
● Trung thực, thẳng thắn, kiên định
nhưng biết lắng nghe.
● Điềm tĩnh, cẩn thận.
● Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
● Có khả năng, đề xuất những chủ
trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng,
nhiệm vụ của vụ, đơn vị.
● Thành thạo và làm chủ các kỹ năng
soạn thảo, thuyết trình, bảo vệ và tổ chức thực hiện để xây dựng và triển
khai các dự án, đề án, chương trình liên quan đến công tác quản lý cạnh
tranh.
● Có năng lực phân tích, tổng
hợp, hệ thống hóa và đề xuất được các phương pháp để hoàn thiện hoặc giải quyết
các vấn đề thực tiễn đang đặt ra thuộc phạm vi quản lý cạnh tranh.
● Có năng lực tổ chức chỉ đạo thực
hiện việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để cải tiến và nâng cao chất lượng,
hiệu quả công tác quản lý cạnh tranh.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
5
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
5
|
● Kỹ thuật soạn thảo văn bản
|
5
|
● Giao tiếp ứng xử
|
5
|
● Quan hệ phối hợp
|
5
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
3
|
● Sử dụng ngoại ngữ
|
4
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
● Khả năng xây dựng văn bản
|
5
|
● Khả năng hướng dẫn thực hiện
|
5
|
● Khả năng kiểm tra thực hiện
|
5
|
● Khả năng thẩm định đề án
|
5
|
● Khả năng phối hợp thực hiện
|
5
|
Nhóm năng lực quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
4
|
● Quản lý sự thay đổi
|
4
|
● Ra quyết định
|
4
|
● Quản lý nguồn lực
|
4
|
● Phát triển công chức
|
4
|
Phê
duyệt của lãnh đạo
BỘ
CÔNG THƯƠNG
------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN
MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1- Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt
tổng quan về vị trí việc làm)
Tham mưu, đề xuất và tổ chức triển
khai thực hiện các nhiệm vụ về quản lý cạnh tranh; chủ trì hướng dẫn, kiểm tra
thực hiện nhiệm vụ được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các
công việc
|
Tiêu
chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng
công việc
|
Công
việc cụ thể
|
2.1
|
Tham gia xây dựng văn bản
|
1- Tham gia xây dựng các chương
trình, dự án, đề án, chiến lược, kế hoạch, các văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Chính phủ và của Bộ Công Thương về quản
lý cạnh tranh[31].
2- Chủ trì xây dựng các văn bản hướng
dẫn thuộc thẩm quyền ban hành[32] của Bộ Công Thương về quản lý cạnh tranh.
Hoặc: (cấp tỉnh)
3- Tham gia xây dựng các văn bản
quản lý thuộc thẩm quyền ban hành3[33] của
HĐND, UBND cấp tỉnh về quản lý cạnh tranh.
|
1- Các văn bản tham gia về lĩnh vực
quản lý cạnh tranh, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và hoạt động kinh doanh
theo phương thức đa cấp được Tổ biên tập hoặc người chủ trì soạn thảo thông
qua, đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng.
2- Các dự thảo văn bản được phê duyệt,
trình cấp có thẩm quyền ban hành.
|
2.2
|
Hướng dẫn
|
1- Tham gia hướng dẫn triển khai các
chương trình, dự án, đề án, chiến lược, kế hoạch, văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Chính phủ và Bộ Công Thương (hoặc nghị
quyết, quyết định, chỉ thị của HĐND, UBND cấp tỉnh) về quản lý cạnh
tranh.
2- Tham gia hướng dẫn nghiệp vụ quản
lý cạnh tranh, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và hoạt động kinh doanh theo
phương thức đa cấp cho công chức, viên chức, người lao động, doanh nghiệp và
người dân.
|
1- Nội dung tham gia xây dựng được hoàn
thành theo đúng tiến độ kế hoạch, chất lượng theo yêu cầu của người chủ trì.
2- Được cơ quan tổ chức lớp đào tạo,
bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra
|
Tổ chức kiểm tra, thanh tra chuyên
ngành, phân tích đánh giá, báo cáo tổng kết việc thực hiện các chương trình,
dự án, đề án, chiến lược, kế hoạch, các văn bản quy phạm
pháp luật của Quốc hội, Chính phủ và Bộ Công Thương (hoặc nghị quyết, quyết
định, chỉ thị của HĐND, UBND cấp tỉnh) về quản lý cạnh tranh, đề xuất chủ
trương, biện pháp chấn chỉnh.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra,
đánh giá và có đề xuất kịp thời; đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê
duyệt xử lý.
|
2.4
|
Thẩm định đề án có liên quan
|
Tham gia thẩm định các đề tài, đề
án, công trình cấp tỉnh, thành phố, cấp bộ, cấp nhà nước về chuyên môn, nghiệp
vụ của lĩnh vực về chuyên môn, nghiệp vụ của lĩnh vực quản lý cạnh tranh.
Tham gia thẩm định các đề án,
văn bản thuộc lĩnh vực công tác được phân công trước khi trình HĐND, UBND cấp
tỉnh.
|
Phần nội dung tham gia thẩm định được
hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Nghiên cứu xây dựng đề tài, đề án của
lĩnh vực quản lý cạnh tranh
|
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu đề
tài, đề án về quản lý nghiệp vụ, cải tiến nội dung và nâng cao hiệu quả
phương pháp quản lý cạnh tranh.
|
Đề tài, đề án đã xây dựng được
thông qua, nghiệm thu và áp dụng trong thực tiễn mang lại hiệu quả.
|
2.6
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn
nghiệp vụ
|
1- Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ của lĩnh vực quản lý
cạnh tranh.
Hoặc: (cấp tỉnh)
1- Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ của lĩnh vực quản lý
nhà nước về cạnh tranh, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và quản lý hoạt động
kinh doanh theo phương thức đa cấp trên địa bàn tỉnh/thành phố trong phạm vi
nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật.
2- Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ khác của lĩnh vực quản
lý cạnh tranh theo phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo
đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng, hiệu quả công việc.
|
2.7
|
Phối hợp thực hiện trong công tác
quản lý cạnh tranh
|
Phối hợp với cơ quan, tổ chức có
liên quan ở Trung ương và địa phương trong công tác quản lý hoạt động bán
hàng đa cấp, cạnh tranh và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
|
Công việc, nhiệm vụ được giao thông
suốt, tạo được mối quan hệ công tác tích cực theo đúng quy chế, quy định phối
hợp công tác.
|
2.8
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
Được tham dự các cuộc họp liên quan
đến công tác theo phân công.
|
Dự họp đúng thành phần, thời gian,
địa điểm quy định.
|
Kế hoạch được xây dựng trên cơ sở nội
dung kế hoạch công tác của tổ chức và được thực hiện theo đúng tiến độ.
|
Dự họp đúng thành phần, thời gian,
địa điểm quy định.
|
2.9
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công
tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Kế hoạch được xây dựng trên cơ sở nội
dung kế hoạch công tác của tổ chức và được thực hiện theo đúng tiến độ
|
2.10
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp
trên giao.
|
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1- Bên trong
Được
quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản
lý trực tiếp
|
Các
đơn vị phối hợp chính
|
● Thủ trưởng đơn vị.
|
● Công chức được phân công cùng mảng
công tác.
|
● Các cơ quan, đơn vị có liên quan trong
Bộ, tỉnh/ thành phố, quận/huyện.
|
3.2- Bên ngoài
Ban,
bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính
|
Bản
chất quan hệ
|
Các Ban của Đảng, Quốc hội, Chính phủ và các Bộ,
ngành liên quan.
|
● Tham gia các cuộc họp có liên
quan.
● Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
● Thu thập các thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu.
● Phối hợp triển khai các nhiệm vụ
về cạnh tranh, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và hoạt động kinh doanh theo
phương thức đa cấp, hợp tác quốc tế.
|
UBND và Sở Công Thương các tỉnh/
thành phố trực thuộc Trung ương.
Các Hiệp hội, Hội, doanh nghiệp, tổ
chức có liên quan.
|
● Thu thập các thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc.
● Phối hợp xây dựng các văn bản quản
lý của cơ quan và hướng dẫn việc thực hiện.
● Phối hợp triển khai các nhiệm vụ
về công tác cạnh tranh, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và hoạt động kinh
doanh theo phương thức đa cấp.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền
hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực hiện
công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên
môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về công tác
chỉ đạo điều hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin,
đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp liên
quan.
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm
yêu cầu
|
Yêu
cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên
ngành luật, kinh tế, tài chính, ngoại giao, tin học hoặc chuyên ngành khác
phù hợp với ngành, lĩnh vực công thương.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
● Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và
tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
● Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.
● Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại
ngữ Việt Nam hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công
tác ở vùng dân tộc thiểu số.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
● Có thời gian giữ ngạch chuyên
viên hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc),
trong đó thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng).
● Đã tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật
hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học từ cấp cơ sở trở
lên về quản lý cạnh tranh mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng
đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
|
Phẩm chất cá nhân
|
● Tuyệt đối trung thành, tin tưởng,
nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước,
quy định và quy chế làm việc của cơ quan.
● Trách nhiệm cao với công việc với
tập thể.
● Trung thực, thẳng thắn, kiên định
nhưng biết lắng nghe.
● Điềm tĩnh, cẩn thận.
● Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
● Có khả năng, đề xuất những chủ
trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng,
nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
● Có khả năng tổ chức triển khai
nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của cơ
quan, đơn vị.
● Nắm được tình hình và xu thế phát
triển hoạt động cạnh tranh, bảo vệ người tiêu dung, kinh doanh theo phương thức
đa cấp trong nước và thế giới; tổ chức nghiên cứu phục vụ quản lý và xử lý
thông tin quản lý.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
4
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
4
|
● Kỹ thuật soạn thảo văn bản
|
4
|
● Giao tiếp ứng xử
|
4
|
● Quan hệ phối hợp
|
4
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
3
|
● Sử dụng ngoại ngữ
|
3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
● Khả năng xây dựng văn bản
|
4
|
● Khả năng hướng dẫn thực hiện
|
4
|
● Khả năng kiểm tra thực hiện
|
4
|
● Khả năng thẩm định đề án
|
4
|
● Khả năng phối hợp thực hiện
|
4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
3
|
● Quản lý sự thay đổi
|
3
|
● Ra quyết định
|
3
|
● Quản lý nguồn lực
|
3
|
● Phát triển công chức
|
3
|
Phê
duyệt của lãnh đạo
BỘ
CÔNG THƯƠNG
------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN
MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Tên VTVL: Chuyên viên về quản lý cạnh tranh
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
(Địa chỉ trụ sở cơ quan).
|
Quy trình công việc liên quan:
|
(Tên tài liệu, quy trình công việc
liên quan đến vị trí này)
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt
tổng quan về vị trí việc làm)
Tham gia xây dựng cơ chế, chính
sách về quản lý cạnh tranh, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, kinh doanh theo
phương thức đa cấp; trực tiếp thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công
việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các
công việc
|
Tiêu
chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng
công việc
|
Công
việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản
|
1- Tham gia xây dựng các văn bản hướng
dẫn thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Công Thương (hoặc HĐND, UBND cấp tỉnh)
về quản lý cạnh tranh[34].
2- Soạn thảo quy định cụ thể, văn bản
triển khai thực hiện chỉ thị, quyết định, kế hoạch của Bộ Công Thương, (hoặc
HĐND, UBND cấp tỉnh) về quản lý cạnh tranh theo nhiệm vụ được phân công.
|
Quy định, văn bản thuộc lĩnh vực quản
lý cạnh tranh, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, kinh doanh theo phương thức
đa cấp được hoàn thành theo đúng tiến độ kế hoạch, đảm bảo chất lượng theo
yêu cầu của người chủ trì.
|
2.2
|
Hướng dẫn
|
1- Hướng dẫn nghiệp vụ cho các đơn
vị liên quan được phân công theo dõi.
2- Hướng dẫn nghiệp vụ cho công chức
và người dân có liên quan.
|
Truyền đạt được các nội dung về
nghiệp vụ để các đơn vị, công chức và người dân liên quan thực hiện công việc
chính xác, kịp thời.
|
2.3
|
Kiểm tra
|
Tổ chức theo dõi, kiểm tra và báo cáo
tình hình về kết quả thực hiện chỉ thị, quyết định, kế hoạch của Bộ Công
Thương (hoặc HĐND, UBND cấp tỉnh) về quản lý cạnh tranh trong lĩnh vực được
phân công, đề xuất chủ trương và biện pháp chấn chỉnh.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra,
đánh giá và có đề xuất kịp thời; đúng kế hoạch, được cấp thẩm quyền phê duyệt
xử lý.
|
2.4
|
Thực hiện nhiệm vụ cụ thể
|
1- Phối hợp các đơn vị liên quan và
công chức khác triển khai hoạt động chuyên môn nghiệp vụ về quản lý cạnh
tranh.
Hoặc: (cấp tỉnh)
1- Phối hợp triển khai thực hiện
các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ của lĩnh vực quản lý cạnh tranh, bảo vệ
quyền lợi người tiêu dùng và quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa
cấp trên địa bàn tỉnh/thành phố trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định
của pháp luật.
2- Tổng hợp tình hình, tiến hành
phân tích tổng kết, đánh giá hiệu quả công việc và báo cáo cấp trên.
3- Phối hợp tham gia tổ chức triển
khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ khác của lĩnh vực quản lý cạnh
tranh, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, kinh doanh theo phương thức đa cấp
theo phân công.
|
1- Đảm bảo theo đúng quy định đáp ứng
được yêu cầu nhiệm vụ đề ra.
2- Thực hiện theo yêu cầu kế hoạch
công tác.
|
2.5
|
Phối hợp công tác
|
Chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn
vị liên quan và phối hợp với các công chức khác triển khai công việc, làm
đúng thẩm quyền và trách nhiệm được giao.
|
Công việc, nhiệm vụ được giao thông
suốt, tạo được mối quan hệ công tác tích cực theo đúng quy chế, quy định phối
hợp công tác.
|
2.6
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
Được tham dự các cuộc họp liên quan
đến công tác theo phân công.
|
Tiếp thu, trao đổi thông tin triển
khai thực hiện theo kết luận cuộc họp.
|
2.7
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công
tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Kế hoạch được xây dựng trên cơ sở nội
dung kế hoạch công tác của đơn vị và được thực hiện theo đúng tiến độ.
|
2.8
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp
trên giao.
|
3- Các mối quan hệ trong công việc
3.1- Bên trong
Được
quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản
lý trực tiếp
|
Các
đơn vị phối hợp chính
|
● Thủ trưởng đơn vị.
|
● Công chức được phân công cùng mảng
công tác.
|
● Các cơ quan, đơn vị có liên quan
trong Bộ, tỉnh/ thành phố, quận/huyện.
|
3.2- Bên ngoài
Ban,
bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính
|
Bản
chất quan hệ
|
Các Ban của Đảng, Quốc hội, Chính phủ và các Bộ,
ngành liên quan.
|
● Tham gia các cuộc họp có liên
quan.
● Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
● Thu thập các thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu.
● Phối hợp triển khai các nhiệm vụ
về cạnh tranh, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và hoạt động kinh doanh theo
phương thức đa cấp, hợp tác quốc tế.
|
UBND và Sở Công Thương các tỉnh/thành
phố trực thuộc Trung ương.
Các Hiệp hội, Hội, doanh nghiệp, tổ
chức có liên quan.
|
● Thu thập các thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc.
● Phối hợp xây dựng các văn bản quản
lý của cơ quan và hướng dẫn việc thực hiện.
● Phối hợp triển khai các nhiệm vụ
về công tác cạnh tranh, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và hoạt động kinh
doanh theo phương thức đa cấp
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền
hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực
hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị trong
công tác quản lý xuất nhập khẩu và xúc tiến thương mại.
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về công tác
chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin,
đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp liên
quan.
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm
yêu cầu
|
Yêu
cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên
ngành luật, kinh tế, tài chính, ngoại giao, tin học hoặc chuyên ngành khác
phù hợp với ngành, lĩnh vực công thương.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
● Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên.
● Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.
● Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại
ngữ Việt Nam hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công
tác ở vùng dân tộc thiểu số.
|
Phẩm chất cá nhân
|
● Tuyệt đối trung thành, tin tưởng,
nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước,
quy định của cơ quan.
● Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
● Trung thực, thẳng thắn, kiên định
nhưng biết lắng nghe.
● Điềm tĩnh, cẩn thận.
● Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
● Nắm được tình hình và xu thế phát
triển hoạt động cạnh tranh, bảo vệ người tiêu dung, kinh doanh theo phương thức
đa cấp trong nước và thế giới; tổ chức nghiên cứu phục vụ quản lý và xử lý thông
tin quản lý.
● Có khả năng, đề xuất những chủ
trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng,
nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
● Kỹ thuật soạn thảo văn bản
|
3
|
● Giao tiếp ứng xử
|
3
|
● Quan hệ phối hợp
|
3
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
3
|
● Sử dụng ngoại ngữ
|
3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
● Khả năng xây dựng văn bản
|
3
|
● Khả năng hướng dẫn thực hiện
|
3
|
● Khả năng kiểm tra thực hiện
|
3
|
● Khả năng thẩm định đề án
|
3
|
● Khả năng phối hợp thực hiện
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
2
|
● Quản lý sự thay đổi
|
2
|
● Ra quyết định
|
2
|
● Quản lý nguồn lực
|
2
|
● Phát triển công chức
|
2
|
Phê
duyệt của lãnh đạo
BỘ
CÔNG THƯƠNG
------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN
MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1- Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Chủ trì tham mưu, đề xuất chủ trương,
nhiệm vụ, giải pháp về hội nhập kinh tế quốc tế; chủ trì hướng dẫn, kiểm tra thực
hiện hội nhập kinh tế quốc tế.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các
công việc
|
Tiêu
chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng
công việc
|
Công
việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng văn bản
|
Chủ trì xây dựng các văn bản quy phạm
pháp luật[35], Điều ước quốc tế, Thỏa thuận quốc tế, chủ trương, cơ chế, chính sách của Quốc hội, Chính phủ và Bộ Công
Thương về hội nhập kinh tế quốc tế [36].
|
Các văn bản quy phạm pháp luật, chiến
lược, cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án về
lĩnh vực hội nhập kinh tế quốc tế được trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban
hành.
|
2.2
|
Hướng dẫn
|
Chủ trì xây dựng hướng dẫn triển
khai các văn bản quy phạm pháp luật, Điều ước
quốc tế, Thỏa thuận quốc tế, chiến lược, cơ chế, chính
sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án của Quốc hội, Chính phủ
và Bộ Công Thương về hội nhập kinh tế quốc tế.
|
Văn bản và tài liệu hướng dẫn nghiệp
vụ được xây dựng theo đúng nội dung quy định; được cơ quan tổ chức lớp đào tạo,
bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra
|
Chủ trì tổ chức kiểm tra, phân tích
đánh giá, báo cáo tổng kết việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, Điều ước quốc tế, Thỏa thuận quốc tế, chiến lược, cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự
án, đề án của Quốc hội, Chính phủ và Bộ Công Thương về hội nhập kinh tế quốc
tế, đề xuất chủ trương, biện pháp chấn chỉnh.
|
Có văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra, đánh giá và có đề xuất kịp thời, được cấp thẩm quyền phê duyệt xử lý.
|
2.4
|
Thẩm định các đề án công tác và nghiệp
vụ liên quan
|
Tổ chức thẩm định các đề án, dự án,
chương trình mục tiêu, công trình cấp tỉnh, cấp bộ, cấp nhà nước về hội nhập
kinh tế quốc tế theo phân công.
|
Có báo cáo thẩm định kết quả đề án
chính xác kịp thời, đánh giá tính khả thi và hiệu quả đề án.
|
2.5
|
Nghiên cứu xây dựng các đề án cấp bộ,
cấp nhà nước về lĩnh vực hội nhập kinh tế quốc tế
|
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu
các công trình, xây dựng các đề án cấp tỉnh, thành phố, cấp bộ (ban, ngành),
cấp nhà nước.
|
Đề án đã xây dựng được thông qua, nghiệm
thu và áp dụng trong thực tiễn mang lại hiệu quả.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện
|
Phối hợp với cơ quan, tổ chức có
liên quan ở Trung ương và địa phương trong công tác hội
nhập kinh tế quốc tế.
|
Công việc, nhiệm vụ được giao thông
suốt, tạo được mối quan hệ công tác được phát huy hiệu quả cao.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp
|
1- Tham dự các cuộc họp liên quan đến
lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công.
2- Tham dự các cuộc họp đơn vị, họp
cơ quan theo quy định.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu
và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
3- Phối hợp thực hiện công việc với
các thành viên trong đơn vị.
|
Hoạt động của đơn vị (liên quan đến
lĩnh vực công tác được giao) nhịp nhàng, đúng tiến độ.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công
tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo
đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp
trên giao.
|
3- Các mối quan hệ trong công việc
3.1- Bên trong
Được
quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản
lý trực tiếp
|
Các
đơn vị phối hợp chính
|
● Thủ trưởng đơn vị.
|
● Công chức được phân công cùng mảng
công tác.
|
● Các cơ quan, đơn vị có liên quan
trong Bộ, tỉnh/ thành phố.
|
3.2- Bên ngoài
Ban,
bộ, ngành, địa phương
có
quan hệ chính
|
Bản
chất quan hệ
|
Các Ban của Đảng, Chính phủ, các Bộ,
cơ quan ngang Bộ.
|
● Tham gia các cuộc họp có liên
quan.
● Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
● Thu thập các thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu.
|
UBND tỉnh và các Sở Công Thương địa
phương.
Các Hiệp hội, Hội, doanh nghiệp, tổ
chức có liên quan.
|
● Thu thập các thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc.
● Phối hợp xây dựng các văn bản quản
lý của cơ quan và hướng dẫn việc thực hiện.
● Phối hợp triển khai các nhiệm vụ
về công tác quản lý hoạt động thương mại trong nước.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền
hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực
hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên
môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo
điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và
đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và
ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm
yêu cầu
|
Yêu
cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên
ngành kinh tế, luật, tài chính, ngoại giao hoặc chuyên ngành khác phù hợp với
ngành, lĩnh vực công thương.
|
● Có bằng tốt nghiệp cao cấp
lý luận chính trị hoặc bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy
xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương cao cấp lý luận chính trị của
cơ quan có thẩm quyền.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
● Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương hoặc
có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính;
● Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản;
● Sử dụng được ngoại ngữ ở
trình độ tương đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
● Có thời gian
giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên, trong đó
thời gian giữ ngạch chuyên viên chính tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng).
● Đã chủ trì
xây dựng, thẩm định ít nhất 02 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án,
dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp bộ, ngành hoặc cấp tỉnh về hội nhập kinh tế quốc tế mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì
nghiên cứu, xây dựng; đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
|
Phẩm chất cá nhân
|
● Tuyệt đối trung thành, tin tưởng,
nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước,
quy định, quy chế làm việc của cơ quan.
● Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể.
● Trung thực, thẳng thắn, kiên định
nhưng biết lắng nghe.
● Điềm tĩnh, cẩn thận.
● Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
● Có khả năng, đề xuất những chủ
trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng,
nhiệm vụ của vụ, đơn vị.
● Thành thạo và làm chủ các kỹ năng
soạn thảo, thuyết trình, bảo vệ và tổ chức thực hiện để xây dựng và triển
khai các dự án, đề án, chương trình liên quan đến công tác hội nhập kinh tế
quốc tế.
● Có năng lực phân tích, tổng
hợp, hệ thống hóa và đề xuất được các phương pháp để hoàn thiện hoặc giải quyết
các vấn đề thực tiễn đang đặt ra thuộc phạm vi hội nhập kinh tế quốc tế.
● Có năng lực tổ chức chỉ đạo thực
hiện việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để cải tiến và nâng cao chất lượng,
hiệu quả công tác hội nhập kinh tế quốc tế.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
5
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
5
|
● Kỹ thuật soạn thảo văn bản
|
5
|
● Giao tiếp ứng xử
|
5
|
● Quan hệ phối hợp
|
5
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
3
|
● Sử dụng ngoại ngữ
|
4
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
● Khả năng xây dựng văn bản
|
5
|
● Khả năng hướng dẫn thực hiện
|
5
|
● Khả năng kiểm tra thực hiện
|
5
|
● Khả năng thẩm định đề án
|
5
|
● Khả năng phối hợp thực hiện
|
5
|
Nhóm năng lực quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
4
|
● Quản lý sự thay đổi
|
4
|
● Ra quyết định
|
4
|
● Quản lý nguồn lực
|
4
|
● Phát triển công chức
|
4
|
Phê
duyệt của lãnh đạo
BỘ
CÔNG THƯƠNG
------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN
MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1- Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Tham mưu, đề xuất và tổ chức triển
khai thực hiện các nhiệm vụ về hội nhập kinh tế quốc tế; chủ trì hướng dẫn, kiểm
tra thực hiện nhiệm vụ được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các
công việc
|
Tiêu
chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng
công việc
|
Công
việc cụ thể
|
2.1
|
Tham gia xây dựng văn bản
|
1- Tham gia xây dựng các văn bản
quy phạm pháp luật[37],
Điều ước quốc tế, Thỏa thuận quốc tế, chiến lược, cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự
án, đề án của Quốc hội, Chính phủ và Bộ Công Thương về hội nhập kinh tế quốc
tế[38].
2- Chủ trì xây dựng các văn bản hướng
dẫn thuộc thẩm quyền ban hành[39] của Bộ Công Thương về hội nhập kinh tế quốc tế.
|
1- Các văn bản tham gia về lĩnh vực
hội nhập kinh tế quốc tế được Tổ biên tập hoặc người chủ trì soạn thảo thông
qua, đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng.
2- Các dự thảo văn bản được phê duyệt,
trình cấp có thẩm quyền ban hành.
|
2.2
|
Hướng dẫn
|
1- Tham gia hướng dẫn triển khai
các văn bản quy phạm pháp luật, Điều ước quốc
tế, Thỏa thuận quốc tế, chiến lược, cơ chế, chính sách,
quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án của Quốc hội, Chính phủ và Bộ
Công Thương về hội nhập kinh tế quốc tế.
2- Tham gia hướng dẫn nghiệp
vụ hội nhập kinh tế quốc tế cho công chức, viên chức, người lao động, doanh
nghiệp và người dân.
|
1- Nội dung tham gia xây dựng được
hoàn thành theo đúng tiến độ kế hoạch, chất lượng theo yêu cầu của người chủ
trì.
2- Được cơ quan tổ chức lớp đào tạo,
bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra
|
Tổ chức kiểm tra, phân tích đánh giá,
báo cáo tổng kết việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án của Quốc
hội, Chính phủ và Bộ Công Thương về hội nhập kinh tế quốc tế, đề xuất chủ
trương, biện pháp chấn chỉnh.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra,
đánh giá và có đề xuất kịp thời; đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê
duyệt xử lý.
|
2.4
|
Thẩm định đề án có liên quan
|
Tham gia thẩm định các đề tài, đề
án, công trình cấp tỉnh, thành phố, cấp bộ, cấp nhà nước về chuyên môn, nghiệp
vụ của lĩnh vực hội nhập kinh tế quốc tế.
|
Phần nội dung tham gia thẩm định được
hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Nghiên cứu xây dựng các đề tài, đề
án của hội nhập kinh tế quốc tế
|
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu đề
tài, đề án về quản lý nghiệp vụ, cải tiến nội dung và nâng cao hiệu quả
phương pháp hội nhập kinh tế quốc tế.
|
Đề tài, đề án đã xây dựng được
thông qua, nghiệm thu và áp dụng trong thực tiễn mang lại hiệu quả.
|
2.6
|
Thực hiện các hoạt động chuyên môn
nghiệp vụ
|
1- Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ của hội nhập kinh tế
quốc tế.
2- Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ khác của lĩnh vực hội
nhập kinh tế quốc tế theo phân công.
|
Đảm bảo quy trình công tác và theo
đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng, hiệu quả công việc.
|
2.7
|
Phối hợp thực hiện trong công tác hội
nhập kinh tế quốc tế
|
Phối hợp với các đơn vị trong Bộ; với
các cơ quan tổ chức ở Trung ương và địa phương trong công tác hội nhập kinh tế
quốc tế.
|
Công việc, nhiệm vụ được giao thông
suốt, tạo được mối quan hệ công tác tích cực theo đúng quy chế, quy định phối
hợp công tác.
|
2.8
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
Được tham dự các cuộc họp liên quan
đến công tác theo phân công.
|
Dự họp đúng thành phần, thời gian,
địa điểm quy định.
|
Kế hoạch được xây dựng trên cơ sở nội
dung kế hoạch công tác của tổ chức và được thực hiện theo đúng tiến độ.
|
Dự họp đúng thành phần, thời gian,
địa điểm quy định.
|
2.9
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công
tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Kế hoạch được xây dựng trên cơ sở nội
dung kế hoạch công tác của tổ chức và được thực hiện theo đúng tiến độ.
|
2.10
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp
trên giao.
|
3- Các mối quan hệ trong công việc
3.1- Bên trong
Được
quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản
lý trực tiếp
|
Các
đơn vị phối hợp chính
|
● Thủ trưởng đơn vị.
|
● Công chức được phân công cùng mảng
công tác.
|
● Các cơ quan, đơn vị có liên quan
trong Bộ, tỉnh/thành phố, quận/huyện.
|
3.2- Bên ngoài
Ban,
bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính
|
Bản
chất quan hệ
|
Các Ban của Đảng, Quốc hội, Chính phủ và các Bộ,
ngành liên quan.
|
● Tham gia các cuộc họp có liên
quan.
● Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
● Thu thập các thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu.
● Phối hợp triển khai các nhiệm vụ
về công tác hội nhập kinh tế quốc tế, hợp tác quốc tế.
|
UBND và Sở Công Thương các tỉnh/
thành phố trực thuộc Trung ương.
Các Hiệp hội, Hội, doanh nghiệp, tổ
chức có liên quan.
|
● Thu thập các thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc.
● Phối hợp xây dựng các văn bản quản
lý của cơ quan và hướng dẫn việc thực hiện.
● Phối hợp triển khai các nhiệm vụ
về công tác hội nhập kinh tế quốc tế.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền
hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực
hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên
môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về công tác
chỉ đạo điều hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin,
đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp liên
quan.
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm
yêu cầu
|
Yêu
cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên
ngành kinh tế, luật, tài chính, ngoại giao hoặc chuyên ngành khác phù hợp với
ngành, lĩnh vực công thương.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
● Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và
tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
● Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.
● Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại
ngữ Việt Nam.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
● Có thời gian giữ ngạch chuyên
viên hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc),
trong đó thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng).
● Đã tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật
hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học từ cấp cơ sở trở
lên về hội nhập kinh tế quốc tế mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì
nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
|
Phẩm chất cá nhân
|
● Tuyệt đối trung thành, tin tưởng,
nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước,
quy định và quy chế làm việc của cơ quan.
● Trách nhiệm cao với công việc với
tập thể.
● Trung thực, thẳng thắn, kiên định
nhưng biết lắng nghe.
● Điềm tĩnh, cẩn thận.
● Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
● Có khả năng, đề xuất những chủ trương,
giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của
cơ quan, đơn vị.
● Có khả năng tổ chức triển khai
nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của cơ
quan, đơn vị.
● Nắm được tình hình và xu thế phát
triển hoạt động xuất nhập khẩu và xúc tiến thương mại trong nước và thế giới;
tổ chức nghiên cứu phục vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
4
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
4
|
● Kỹ thuật soạn thảo văn bản
|
4
|
● Giao tiếp ứng xử
|
4
|
● Quan hệ phối hợp
|
4
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
3
|
● Sử dụng ngoại ngữ
|
3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
● Khả năng xây dựng văn bản
|
4
|
● Khả năng hướng dẫn thực hiện
|
4
|
● Khả năng kiểm tra thực hiện
|
4
|
● Khả năng thẩm định đề án
|
4
|
● Khả năng phối hợp thực hiện
|
4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
3
|
● Quản lý sự thay đổi
|
3
|
● Ra quyết định
|
3
|
● Quản lý nguồn lực
|
3
|
● Phát triển công chức
|
3
|
Phê duyệt
của lãnh đạo
BỘ
CÔNG THƯƠNG
------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN
MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1- Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt
tổng quan về vị trí việc làm)
Tham gia xây dựng cơ chế, chính
sách về hội nhập kinh tế quốc tế; trực tiếp thực thi các nhiệm vụ chuyên môn
theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các
công việc
|
Tiêu
chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng
công việc
|
Công
việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản
|
1- Tham gia xây dựng các văn bản hướng
dẫn thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Công Thương về hội nhập kinh tế quốc tế[40].
2- Soạn thảo quy định cụ thể, văn bản
triển khai thực hiện chỉ thị, quyết định, kế hoạch của Bộ Công Thương về hội
nhập kinh tế quốc tế theo nhiệm vụ được phân công.
|
Các quy định, văn bản thuộc lĩnh vực
hội nhập kinh tế quốc tế được hoàn thành theo đúng tiến độ kế hoạch, đảm bảo
chất lượng theo yêu cầu của người chủ trì.
|
2.2
|
Hướng dẫn
|
1- Hướng dẫn nghiệp vụ cho các đơn
vị liên quan được phân công theo dõi.
2- Hướng dẫn nghiệp vụ cho công chức
và người dân có liên quan.
|
Truyền đạt được các nội dung về
nghiệp vụ để các đơn vị, công chức và người dân liên quan thực hiện công việc
chính xác, kịp thời.
|
2.3
|
Kiểm tra
|
Tổ chức theo dõi, kiểm tra và báo
cáo tình hình về kết quả thực hiện chỉ thị, quyết định, kế hoạch của Bộ Công Thương
về hội nhập kinh tế quốc tế trong lĩnh vực được phân công, đề xuất chủ trương
và biện pháp chấn chỉnh.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra,
đánh giá và có đề xuất kịp thời; đúng kế hoạch, được cấp thẩm quyền phê duyệt
xử lý.
|
2.4
|
Thực hiện nhiệm vụ cụ thể
|
1- Phối hợp các đơn vị liên quan và
công chức khác triển khai hoạt động chuyên môn nghiệp vụ về hội nhập kinh tế
quốc tế.
2- Tổng hợp tình hình, tiến hành
phân tích tổng kết, đánh giá hiệu quả công việc và báo cáo cấp trên.
3- Tham gia phối hợp tổ chức triển
khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ khác của công tác hội nhập
kinh tế quốc tế theo phân công.
|
1- Đảm bảo theo đúng quy định đáp ứng
được yêu cầu nhiệm vụ đề ra.
2- Thực hiện theo yêu cầu kế hoạch
công tác.
|
2.5
|
Phối hợp công tác
|
Chủ động phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan và phối hợp với các công chức khác triển khai công việc, làm
đúng thẩm quyền và trách nhiệm được giao.
|
Công việc, nhiệm vụ được giao thông
suốt, tạo được mối quan hệ công tác tích cực theo đúng quy chế, quy định phối
hợp công tác.
|
2.6
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
Được tham dự các cuộc họp liên quan
đến công tác theo phân công.
|
Tiếp thu, trao đổi thông tin triển
khai thực hiện theo kết luận cuộc họp.
|
2.7
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công
tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Kế hoạch được xây dựng trên cơ sở nội
dung kế hoạch công tác của đơn vị và được thực hiện theo đúng tiến độ.
|
2.8
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp
trên giao.
|
3- Các mối quan hệ trong công việc
3.1- Bên trong
Được
quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản
lý trực tiếp
|
Các
đơn vị phối hợp chính
|
● Thủ trưởng đơn vị.
|
● Công chức được phân công cùng mảng
công tác.
|
● Các cơ quan, đơn vị có liên quan
trong Bộ, tỉnh/ thành phố, quận/huyện.
|
3.2- Bên ngoài
Ban,
bộ, ngành, địa phương
có
quan hệ chính
|
Bản
chất quan hệ
|
Các Ban của Đảng, Quốc hội, Chính phủ và các Bộ,
ngành liên quan.
|
● Tham gia các cuộc họp có liên
quan.
● Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
● Thu thập các thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu.
|
UBND và Sở Công Thương các tỉnh/
thành phố trực thuộc Trung ương.
Các Hiệp hội, Hội, doanh nghiệp, tổ
chức có liên quan.
|
● Thu thập các thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc.
● Phối hợp xây dựng các văn bản quản
lý của cơ quan và hướng dẫn việc thực hiện.
● Phối hợp triển khai các công việc.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền
hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực
hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị trong
công tác hội nhập kinh tế quốc tế.
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về công tác
chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin,
đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp liên
quan.
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm
yêu cầu
|
Yêu
cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên
ngành kinh tế, luật, tài chính, ngoại giao hoặc chuyên ngành khác phù hợp với
ngành, lĩnh vực công thương.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
● Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên.
● Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.
● Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại
ngữ Việt Nam.
|
Phẩm chất cá nhân
|
● Tuyệt đối trung thành, tin tưởng,
nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước,
quy định của cơ quan.
● Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
● Trung thực, thẳng thắn, kiên định
nhưng biết lắng nghe.
● Điềm tĩnh, cẩn thận.
● Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
● Có khả năng, đề xuất những giải pháp
giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ
quan, tổ chức.
● Nắm rõ quy trình xây dựng các
phương án, kế hoạch, các quyết định cụ thể và có kiến thức am hiểu về lĩnh vực
xuất nhập khẩu và xúc tiến thương mại.
● Có kỹ năng soạn thảo văn bản và
thuyết trình các vấn đề được giao nghiên cứu, tham mưu.
● Có phương pháp nghiên cứu, tổng kết
và đề xuất, cải tiến nghiệp vụ hội nhập kinh tế quốc tế.
● Có năng lực làm việc độc lập hoặc
phối hợp theo nhóm; có năng lực triển khai công việc bảo đảm tiến độ, chất lượng
và hiệu quả.
● Am hiểu thực tiễn, kinh tế - xã hội
về công tác hội nhập kinh tế quốc tế.
● Nắm được xu hướng phát triển của
lĩnh vực xuất nhập khẩu và xúc tiến thương mại.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
● Kỹ thuật soạn thảo văn bản
|
3
|
● Giao tiếp ứng xử
|
3
|
● Quan hệ phối hợp
|
3
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
3
|
● Sử dụng ngoại ngữ
|
3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
● Khả năng xây dựng văn bản
|
3
|
● Khả năng hướng dẫn thực hiện
|
3
|
● Khả năng kiểm tra thực hiện
|
3
|
● Khả năng thẩm định đề án
|
3
|
● Khả năng phối hợp thực hiện
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
2
|
● Quản lý sự thay đổi
|
2
|
● Ra quyết định
|
2
|
● Quản lý nguồn lực
|
2
|
● Phát triển công chức
|
2
|
Phê
duyệt của lãnh đạo
BỘ
CÔNG THƯƠNG
------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN
MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1- Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Chủ trì tham mưu,
đề xuất chủ trương, hoạch định chính sách, chiến lược, nhiệm vụ, giải pháp về quản
lý thị trường; chủ trì hướng dẫn, kiểm tra thực hiện các nghiệp vụ chuyên
môn của quản lý thị trường; thực
hiện nhiệm vụ lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức triển khai thực thi pháp luật về quản
lý thị trường với quy mô lớn, độ phức tạp cao trong phạm vi toàn quốc hoặc trên
địa bàn được giao phụ trách.
2- Các công việc và tiêu chí đánh
giá
TT
|
Các
công việc
|
Tiêu
chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng
công việc
|
Công
việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng văn bản
|
1- Chủ trì tham mưu xây dựng các dự
án luật, nghị quyết của Quốc hội, dự án pháp lệnh, nghị quyết của UBTVQH; dự thảo
nghị quyết, nghị định của Chính phủ; dự thảo quyết định, chỉ thị của Thủ tướng
Chính phủ; chiến lược, chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hành động,
kế hoạch phát triển dài hạn, đề án, dự án quan trọng cấp Bộ, Ban, ngành hoặc
cấp tỉnh về quản lý thị trường[41].
2- Chủ trì xây dựng các văn bản thuộc
thẩm quyền ban hành2[42] của Bộ trưởng Bộ Công
Thương về quản lý thị trường.
3. Chủ trì biên soạn, xây dựng các
tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ về thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm hành
chính của quản lý thị trường.
|
Các dự án luật, nghị quyết, pháp lệnh,
nghị định, quyết định, chỉ thị, chiến lược, chương trình, kế hoạch, đề án, dự
án, thông tư về quản lý thị trường được trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và
ban hành.
|
2.2
|
Hướng dẫn
|
Chủ trì xây dựng văn bản hướng dẫn
triển khai các dự án luật, nghị quyết của Quốc hội, dự án pháp lệnh, nghị quyết
của UBTVQH; nghị quyết, nghị định của Chính phủ; quyết định, chỉ thị của Thủ
tướng Chính phủ; chiến lược, chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình
hành động, kế hoạch phát triển dài hạn, đề án, dự án quan trọng về quản lý
thị trường cấp Bộ, Ban ngành hoặc cấp tỉnh.
|
1- Văn bản, tài liệu hướng dẫn được
xây dựng theo đúng nội dung quy định.
2- Cơ quan tổ chức lớp đào tạo, bồi
dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
|
Nghiên cứu xây dựng và tham gia thẩm
định các đề án công tác và nghiệp vụ liên quan theo phân công
|
1- Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu
xây dựng các đề tài, đề án về quản lý thị trường cấp tỉnh, thành phố, cấp bộ
(ban, ngành), cấp nhà nước.
2- Tham gia thẩm định các đề án, dự
án, chương trình cấp Nhà nước, Bộ, Ban, ngành về quản lý thị trường
theo phân công.
|
1- Đề án đã xây dựng được thông
qua, nghiệm thu và áp dụng trong thực tiễn mang lại hiệu quả.
2- Có báo cáo đánh giá kết quả đề
án chính xác kịp thời, đảm bảo tính khả thi và hiệu quả đề án.
|
2.3
|
Tổ chức thực hiện hoạt động chuyên
môn nghiêp vụ
|
1- Chủ trì tổ chức kiểm tra, phân
tích đánh giá, báo cáo tổng kết việc thực hiện dự án luật, nghị quyết của Quốc
hội, dự án pháp lệnh, nghị quyết của UBTVQH; nghị quyết, nghị định của Chính
phủ; quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ; chiến lược, kế hoạch phát
triển dài hạn, đề án, dự án quan trọng và các văn bản hướng dẫn của Bộ Công
Thương về quản lý thị trường, đề xuất các giải pháp sửa đổi, bổ sung
cơ chế, chính sách, pháp luật, quy trình nghiệp vụ liên quan đến hoạt động của
quản lý thị trường.
2- Chủ trì tham mưu công tác thanh
tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính đối với những vụ việc có quy mô lớn,
tính chất phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực, địa bàn nhiều tỉnh
hoặc có tính chất quốc tế.
|
1- Có văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra, đánh giá và có đề xuất kịp thời, được cấp thẩm quyền phê duyệt xử lý.
2- Hoạt động thanh tra, kiểm tra và
xử lý vi phạm hành chính được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
|
2.4
|
Phối hợp thực hiện
|
Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên
quan ở Trung ương và địa phương trong công tác quản lý thị trường.
|
Công việc, nhiệm vụ được giao thông
suốt, tạo được mối quan hệ công tác được phát huy hiệu quả cao.
|
Phối hợp thực hiện công việc với
các thành viên trong đơn vị.
|
Hoạt động của đơn vị (liên quan đến
lĩnh vực công tác được giao) nhịp nhàng, đúng tiến độ.
|
2.5
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
1- Chủ trì, tham dự các cuộc họp
liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công.
2- Chủ trì, tham dự các cuộc họp đơn
vị, họp cơ quan theo quy định.
|
Chủ trì, tham dự đầy đủ, chuẩn bị
tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
3- Phối hợp thực hiện công việc với
các thành viên trong đơn vị.
|
Hoạt động của đơn vị (liên quan đến
lĩnh vực công tác được giao) nhịp nhàng, đúng tiến độ.
|
2.6
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công
tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo
đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp
trên giao.
|
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1- Bên trong
Được
quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản
lý trực tiếp
|
Các
đơn vị phối hợp chính
|
● Lãnh đạo Tổng cục, Lãnh đạo các tổ
chức Quản lý thị trường ở Trung ương, Lãnh đạo Cục quản lý thị trường cấp tỉnh.
|
● Công chức được phân công cùng mảng
công tác.
|
● Các cơ quan, đơn vị có liên quan
thuộc Tổng cục và Bộ Công Thương.
|
3.2- Bên ngoài
Ban,
bộ, ngành, địa phương
có
quan hệ chính
|
Bản
chất quan hệ
|
Các cơ quan Trung ương.
|
● Tham gia các cuộc họp có liên
quan.
● Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
● Thu thập các thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu.
● Phối hợp triển khai các nhiệm vụ
về công tác quản lý thị trường, công
tác chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả, hợp
tác quốc tế.
|
Các cơ quan, đơn vị Công an, Thuế, Hải quan, Biên phòng và các đơn vị khác có liên quan của
thành phố/tỉnh trực thuộc Trung ương.
|
● Thu thập các thông tin cần thiết cho
việc thực hiện công việc.
● Phối hợp xây dựng các văn bản quản
lý của cơ quan và hướng dẫn việc thực hiện.
● Phối hợp triển khai các nhiệm vụ
về công tác quản lý thị trường, công
tác chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền
hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực
hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc chuyên
môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo
điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin và
đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp trong và
ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
4.6
|
Được sử dụng thẩm quyền xử lý vi phạm
hành chính theo quy định của pháp luật.
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm
yêu cầu
|
Yêu
cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên
ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực hoạt
động của lực lượng quản lý thị trường.
|
● Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc bằng cao cấp lý luận
chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị tương
đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
● Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước đối với công chức giữ
ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương.
● Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.
● Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 4 khung năng lực ngoại
ngữ Việt Nam hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công
tác ở vùng dân tộc thiểu số.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
● Có thời gian giữ ngạch kiểm soát viên chính thị trường và
tương đương từ đủ 06 năm trở lên, trong đó thời gian giữ ngạch kiểm soát viên
chính thị trường tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng).
● Đã chủ trì xây dựng ít nhất 02 văn bản quy phạm pháp luật
hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp
bộ, cấp ngành, cấp tỉnh về quản lý thị trường đã được cấp có thẩm quyền ban
hành hoặc nghiệm thu hoặc chủ trì, tham gia xây dựng chiến lược, đề án phòng,
chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả, đề án kiểm tra, xử lý vi phạm
đối với ngành hàng, nhóm hàng, lĩnh vực hoặc đề án kiểm tra, xử lý vi phạm
theo chuyên đề của Ban Chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả
của Bộ Công Thương, Ban Chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng
giả của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã được ban hành.
|
Phẩm chất cá nhân
|
● Có bản lĩnh chính trị vững vàng,
kiên định với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nắm vững chủ
trương, đường lối của Đảng; trung thành với Tổ quốc và tuân thủ Hiến pháp nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ lợi ích của Tổ quốc, của nhân dân.
● Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của
công chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm
vụ của cấp trên; tuân thủ pháp luật, giữ vững kỷ luật, kỷ cương, gương mẫu thực
hiện nội quy, quy chế của cơ quan.
● Tận tụy, trách nhiệm, liêm khiết,
trung thực, khách quan, công tâm và gương mẫu trong thực thi công vụ; lịch sự,
văn hóa và chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ nhân dân.
● Có lối sống và sinh hoạt lành mạnh,
khiêm tốn, đoàn kết; cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư; không lợi dụng việc
công để mưu cầu lợi ích cá nhân; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu
cực.
● Thường xuyên có ý thức học tập,
rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.
|
Các yêu cầu khác
|
● Nắm vững quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức,
quy trình, thủ tục, trình tự thanh tra, kiểm tra và thẩm quyền xử lý vi phạm
hành chính của quản lý thị trường.
● Có
năng lực nghiên cứu, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề án, dự án,
chương trình hành động; năng lực tham mưu hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch, chính sách đối với hoạt động của lực lượng quản lý thị trường.
● Có
năng lực trong việc tổ chức chỉ đạo kiểm tra, kiểm soát, xử lý các hành vi vi
phạm pháp luật đối với những vụ việc có tính chất phức tạp, liên quan đến nhiều
ngành, lĩnh vực, địa bàn nhiều tỉnh.
● Có
năng lực phân tích, tổng hợp, đánh giá thực hiện cơ chế, chính sách, hệ thống
hóa và đề xuất được các giải pháp để hoàn thiện hoặc giải quyết các vấn đề thực
tiễn đang đặt ra thuộc chức năng, nhiệm vụ của lực lượng quản lý thị trường.
● Có
năng lực tổ chức chỉ đạo thực hiện việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để
cải tiến và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác của lực lượng quản lý thị
trường.
● Có
kỹ năng soạn thảo, thuyết trình, xây dựng và triển khai dự án, đề án, chương
trình liên quan đến công tác quản lý nhà nước của lực lượng quản lý thị trường.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
5
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
5
|
● Kỹ thuật soạn thảo văn bản
|
5
|
● Giao tiếp ứng xử
|
5
|
● Quan hệ phối hợp
|
5
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
3
|
● Sử dụng ngoại ngữ
|
4
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
● Khả năng xây dựng văn bản
|
5
|
● Khả năng hướng dẫn thực hiện
|
5
|
● Khả năng kiểm tra thực hiện
|
5
|
● Khả năng thẩm định đề án
|
5
|
● Khả năng phối hợp thực hiện
|
5
|
Nhóm năng lực quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
4
|
● Quản lý sự thay đổi
|
4
|
● Ra quyết định
|
4
|
● Quản lý nguồn lực
|
4
|
● Phát triển công chức
|
4
|
Phê
duyệt của lãnh đạo
BỘ
CÔNG THƯƠNG
------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN
MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1- Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Tham
mưu, xây dựng chính sách hoặc thực hiện nhiệm vụ lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức triển
khai thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý thị trường trong phạm vi
nhiều tỉnh hoặc trên địa bàn được phân công phụ trách từ cấp huyện trở lên; chủ trì hướng dẫn, kiểm tra thực hiện nhiệm vụ được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh
giá
TT
|
Các
công việc
|
Tiêu
chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng
công việc
|
Công
việc cụ thể
|
2.1
|
Tham gia xây dựng văn bản
|
1- Tham gia xây dựng các dự án luật,
nghị quyết của Quốc hội, dự án pháp lệnh, nghị quyết của UBTVQH; dự thảo nghị
quyết, nghị định của Chính phủ; dự thảo quyết định, chỉ thị của Thủ tướng
Chính phủ; chiến lược, chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hành động,
kế hoạch phát triển dài hạn, đề án, dự án quan trọng về quản lý thị trường[43].
2- Chủ trì xây dựng các văn bản hướng
dẫn thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Công Thương, Tổng cục quản lý thị trường
về quản lý thị trường.
|
1- Các văn bản tham gia về lĩnh vực
quản lý thị trường được Tổ biên tập hoặc người chủ trì soạn thảo thông
qua, đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng.
2- Các dự thảo văn bản được phê duyệt
và trình cấp có thẩm quyền ban hành.
|
2.2
|
Hướng dẫn
|
1- Tham gia hướng dẫn triển khai
các các dự án luật, nghị quyết của Quốc hội, dự án pháp lệnh, nghị quyết của
UBTVQH; nghị quyết, nghị định của Chính phủ; quyết định, chỉ thị của Thủ tướng
Chính phủ; chiến lược, chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hành động,
kế hoạch phát triển dài hạn, đề án, dự án quan trọng về quản lý thị trường.
2- Tham gia tập huấn chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ hoặc phổ
biến kiến thức, kinh nghiệm trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ của lực lượng
Quản lý thị trường; hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ cho công chức Quản lý thị
trường.
3- Chủ trì hoặc tham gia việc biên soạn,
xây dựng các tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ về thanh tra, kiểm tra và xử lý vi
phạm hành chính của lực lượng quản lý thị trường.
|
1- Nội dung tham gia xây dựng được
hoàn thành theo đúng tiến độ kế hoạch, chất lượng theo yêu cầu của người chủ
trì.
2- Cơ quan tổ chức lớp đào tạo, bồi
dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
3- Chương trình, tài liệu bồi dưỡng
nghiệp vụ được ban hành và áp dụng.
|
|
Nghiên cứu xây dựng và tham gia thẩm
định các đề án công tác và nghiệp vụ liên quan theo phân công
|
1- Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu
xây dựng đề tài, đề án, công trình nghiên cứu khoa học cấp
bộ (ban, ngành), cấp nhà nước nhằm đổi mới, hoàn thiện cơ chế quản lý,
nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của lực lượng Quản lý thị trường
2- Tham gia thẩm định các đề án, dự
án, chương trình cấp Nhà nước, Bộ, Ban, ngành về quản lý thị trường
theo phân công.
|
1- Đề án đã xây dựng được thông
qua, nghiệm thu và áp dụng trong thực tiễn mang lại hiệu quả.
2- Phần nội dung tham gia thẩm định
được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.3
|
Tổ chức thực hiện hoạt động chuyên
môn nghiêp vụ
|
1- Tổ chức kiểm tra, phân tích đánh
giá, báo cáo tổng kết việc thực hiện dự án luật, nghị quyết của Quốc hội, dự án
pháp lệnh, nghị quyết của UBTVQH; nghị quyết, nghị định của Chính phủ; quyết
định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ; chiến lược, chương trình, kế hoạch
phát triển dài hạn, đề án, dự án quan trọng và các văn bản hướng dẫn của Bộ
Công Thương về quản lý thị trường, đề xuất chủ trương, biện pháp chấn
chỉnh nhằm nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính của
quản lý thị trường
2- Tham mưu công tác kiểm tra nội bộ
việc thực hiện hoạt động chuyên môn nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để thực
hiện chức năng, nhiệm vụ của lực lượng quản lý thị trường.
3- Chủ trì hoặc tham gia xây
dựng quy định về nội dung, trình tự, thủ tục hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm
hành chính và thực hiện các biện pháp nghiệp vụ của lực lượng Quản lý thị trường
nhằm đổi mới, hoàn thiện cơ chế quản lý, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động
của lực lượng Quản lý thị trường.
4- Chủ trì hoặc tham gia thực hiện
hoạt động kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm hành chính đối với những vụ việc
có quy mô lớn, tính chất phức tạp liên quan đến nhiều lĩnh vực.
5- Tổ chức triển khai nhiệm vụ
quản lý thị trường trong phạm vi toàn quốc hoặc trên địa bàn cấp tỉnh, cấp
huyện được phân công; xây dựng phương án, kế hoạch thanh tra, kiểm tra trong
phạm vi toàn quốc hoặc trên địa bàn cấp tỉnh, cấp huyện được phân công.
|
1- Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra, đánh giá và có đề xuất kịp thời; đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền
phê duyệt xử lý.
2- Hoạt động thanh tra, kiểm tra được
thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
3-4-5- Đảm bảo quy trình công tác
và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng, hiệu quả công việc.
|
2.4
|
Phối hợp thực hiện công tác quản lý
thị trường
|
Phối hợp với đơn vị liên quan trong
Bộ, ngành; với các cơ quan tổ chức của địa phương (công an, thuế, hải quan,
biên phòng,...) và các cơ quan có liên quan ở Trung ương trong công tác quản
lý thị trường.
|
Công việc, nhiệm vụ được giao thông
suốt, tạo được mối quan hệ công tác tích cực theo đúng quy chế, quy định phối
hợp công tác.
|
2.5
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
1. Tham dự các cuộc họp liên quan đến
lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công.
2. Tham dự các cuộc họp đơn vị, họp
cơ quan theo quy định.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu
và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
3. Phối hợp thực hiện công việc với
các thành viên trong đơn vị.
|
Hoạt động của đơn vị (liên quan đến
lĩnh vực công tác được giao) nhịp nhàng, đúng tiến độ.
|
2.6
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công
tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Kế hoạch được xây dựng trên cơ sở nội
dung kế hoạch công tác của tổ chức và được thực hiện theo đúng tiến độ
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp
trên giao.
|
3- Các mối quan hệ trong công việc
3.1- Bên trong
Được
quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản
lý trực tiếp
|
Các
đơn vị phối hợp chính
|
● Lãnh đạo Tổng cục, Lãnh đạo các tổ
chức Quản lý thị trường ở Trung ương, Lãnh đạo Cục quản lý thị trường cấp tỉnh;
Lãnh đạo phòng tham mưu tổng hợp và chuyên môn nghiệp vụ và tương đương, lãnh
đạo Đội quản lý thị trường.
|
● Công chức thuộc nhóm công tác được
phân công.
|
● Các cơ quan, đơn vị có liên quan
thuộc Tổng cục và Bộ Công Thương.
|
3.2- Bên ngoài
Ban,
bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính
|
Bản
chất quan hệ
|
Các cơ quan Trung ương.
|
● Tham gia các cuộc họp có liên
quan.
● Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
● Thu thập các thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu.
● Phối hợp triển khai các nhiệm vụ
về công tác quản lý thị trường, công
tác chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả, hợp
tác quốc tế.
|
Các cơ quan, đơn vị Công an, Thuế, Hải quan, Biên phòng và các đơn vị khác có liên quan của thành
phố/tỉnh trực thuộc Trung ương.
|
● Thu thập các thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc.
● Phối hợp xây dựng các văn bản quản
lý của cơ quan và hướng dẫn việc thực hiện.
● Phối hợp triển khai các nhiệm vụ
về công tác quản lý thị trường, công
tác chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền
hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực
hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Được cung cấp thông tin về công tác
chỉ đạo điều hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.3
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin,
đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được tham gia các cuộc họp liên
quan.
|
4.5
|
Được sử dụng thẩm quyền xử lý vi phạm
hành chính theo quy định của pháp luật.
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm
yêu cầu
|
Yêu
cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên
ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực hoạt
động của lực lượng quản lý thị trường.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
● Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước đối với công chức giữ
ngạch chuyên viên chính và tương đương.
● Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.
● Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại
ngữ Việt Nam hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công
tác ở vùng dân tộc thiểu số.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
● Có
thời gian giữ ngạch kiểm soát viên thị trường và tương đương từ đủ 09 năm trở
lên (không kê thời gian tập sự), trong đó thời gian giữ
ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng).
● Đã
tham gia xây dựng ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự
án, chương trình nghiên cứu khoa học từ cấp cơ sở trở lên về quản lý thị trường
mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng hoặc chủ
trì, tham gia xây dựng chiến lược, đề án, kế hoạch phòng, chống buôn lậu,
gian lận thương mại và hàng giả của Ban Chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận
thương mại và hàng giả của Bộ Công Thương, Ban Chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận
thương mại và hàng giả của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã được ban
hành hoặc chủ trì, tham gia xây dựng đề án kiểm tra, xử lý vi phạm đối với
ngành hàng, nhóm hàng, lĩnh vực hoặc đề án kiểm tra, xử lý vi phạm theo
chuyên đề trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của Cục Quản lý
thị trường cấp tỉnh đã được cấp có thẩm quyền ban hành, nghiệm thu.
|
Phẩm chất cá nhân
|
● Có bản lĩnh chính trị vững vàng,
kiên định với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nắm vững chủ
trương, đường lối của Đảng; trung thành với Tổ quốc và tuân thủ Hiến pháp nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ lợi ích của Tổ quốc, của nhân dân.
● Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của
công chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm
vụ của cấp trên; tuân thủ pháp luật, giữ vững kỷ luật, kỷ cương, gương mẫu thực
hiện nội quy, quy chế của cơ quan.
● Tận tụy, trách nhiệm, liêm khiết,
trung thực, khách quan, công tâm và gương mẫu trong thực thi công vụ; lịch sự,
văn hóa và chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ nhân dân.
● Có lối sống và sinh hoạt lành mạnh,
khiêm tốn, đoàn kết; cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư; không lợi dụng việc
công để mưu cầu lợi ích cá nhân; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu
cực.
● Thường xuyên có ý thức học tập,
rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.
|
Các yêu cầu khác
|
● Nắm vững quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, quy trình, thủ tục, trình tự thanh
tra, kiểm tra và thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính của quản lý thị trường.
● Có năng lực tổ chức thực
hiện việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để cải tiến và nâng cao chất lượng,
hiệu quả công tác của lực lượng quản lý thị trường.
● Có khả năng tham gia xây dựng
các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, kế hoạch, chương trình, dự án, đề
án về tổ chức, hoạt động của lực lượng Quản lý thị trường và hướng dẫn, kiểm
tra, đánh giá việc thực hiện chế độ, chính sách, các quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của lực lượng Quản lý thị trường.
● Có khả năng chỉ đạo, hướng
dẫn và thực hiện hoạt động kiểm tra, thanh tra chuyên ngành, đấu tranh chống
các hành vi vi phạm pháp luật trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
lực lượng Quản lý thị trường.
● Có khả năng nghiên cứu, tổng
hợp, xử lý thông tin, phối hợp, tổ chức kiểm tra, tổng kết thực thi chính
sách theo chức năng, nhiệm vụ của lực lượng Quản lý thị trường.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
4
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
4
|
● Kỹ thuật soạn thảo văn bản
|
4
|
● Giao tiếp ứng xử
|
4
|
● Quan hệ phối hợp
|
4
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
3
|
● Sử dụng ngoại ngữ
|
3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
● Khả năng xây dựng văn bản
|
4
|
● Khả năng hướng dẫn thực hiện
|
4
|
● Khả năng kiểm tra thực hiện
|
4
|
● Khả năng thẩm định đề án
|
4
|
● Khả năng phối hợp thực hiện
|
4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
3
|
● Quản lý sự thay đổi
|
3
|
● Ra quyết định
|
3
|
● Quản lý nguồn lực
|
3
|
● Phát triển công chức
|
3
|
Phê
duyệt của lãnh đạo
BỘ
CÔNG THƯƠNG
------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN
MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1- Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Tham mưu, xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách, pháp
luật về quản lý thị trường; trực tiếp thực hiện hoạt động thanh tra chuyên
ngành, kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
2- Các công việc và tiêu chí đánh
giá
TT
|
Các
công việc
|
Tiêu
chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng
công việc
|
Công
việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản
|
1- Tham gia xây dựng văn bản hướng
dẫn, soạn thảo quy định cụ thể, văn bản triển khai thực hiện chỉ thị, quyết định,
kế hoạch của Bộ Công Thương, Tổng cục quản lý thị trường và các đơn vị có
liên quan về công tác quản lý thị trường[44]
theo nhiệm vụ được phân công.
2- Kiến nghị sửa đổi, bổ sung cơ chế,
chính sách pháp luật và các giải pháp, biện pháp hành chính nhằm tăng cường
quản lý nhà nước, đảm bảo việc tuân thủ theo pháp luật và nâng cao hiệu quả công
tác kiểm tra, kiểm soát thị trường.
|
1- Quy định, văn bản thuộc lĩnh vực
quản lý thị trường được hoàn thành theo đúng tiến độ kế hoạch, đảm bảo
chất lượng theo yêu cầu của người chủ trì.
2- Kiến nghị sửa đổi, bổ sung kịp
thời, hợp lý, nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, kiểm soát thị trường.
|
2.2
|
Hướng dẫn
|
1- Hướng dẫn nghiệp vụ cho các đơn
vị và công chức trong lực lượng quản lý thị trường theo nhiệm vụ được phân
công.
2- Chủ trì biên soạn, xây dựng các
tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ về thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm hành
chính của quản lý thị trường.
|
Truyền đạt được các nội dung về
nghiệp vụ để các đơn vị và công chức liên quan thực hiện công việc chính xác,
kịp thời.
|
2.3
|
Tổ chức thực hiện hoạt động chuyên
môn nghiệp vụ
|
1- Tổ chức theo dõi, kiểm tra và
báo cáo tình hình về kết quả thực hiện chỉ thị, quyết định, kế hoạch của Bộ
Công Thương, Tổng cục quản lý thị trường và các đơn vị có liên quan về công
tác về quản lý thị trường, đề xuất chủ trương, biện pháp chấn chỉnh nhằm
nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính của quản lý thị
trường.
2- Xây
dựng kế hoạch cụ thể để triển khai nhiệm vụ quản lý thuộc chức năng, nhiệm vụ
và quyền hạn của lực lượng Quản lý thị trường; xây dựng các phương án, kế hoạch
thanh tra, kiểm tra thuộc lĩnh vực được phân công.
3- Trực
tiếp thực hiện hoạt động kiểm tra, thanh tra chuyên ngành và xử lý vi phạm
hành chính theo quy định của pháp luật;
4- Giải
quyết theo thẩm quyền hoặc tham mưu trình cấp có thẩm quyền quyết định xử lý các
vấn đề cụ thể trong hoạt động thực thi công vụ; kiến nghị với cấp có thẩm quyền
các biện pháp hành chính để phòng ngừa, ngăn chặn vi phạm;
5- Thực
hiện việc thiết lập, lưu giữ, chuyển giao hồ sơ vụ việc kiểm tra, xử lý vi phạm
hành chính và thực hiện các biện pháp nghiệp vụ của lực lượng Quản lý thị trường;
bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu và giấy
phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo quy định;
6- Thống
kê, tổng hợp tình hình, báo cáo kịp thời việc thực hiện hoạt động kiểm tra, thanh tra chuyên ngành và xử lý vi phạm theo
quy định.
|
1- Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra, đánh giá và có đề xuất kịp thời; đúng kế hoạch, được cấp thẩm quyền phê
duyệt xử lý.
2-5: Đảm bảo tuân thủ theo đúng quy
định của pháp luật và yêu cầu nhiệm vụ và kế hoạch đề ra.
|
2.4
|
Phối hợp công tác
|
Chủ động phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan và phối hợp với các công chức khác triển khai công việc, làm
đúng thẩm quyền và trách nhiệm được giao.
|
Công việc, nhiệm vụ được giao thông
suốt, tạo được mối quan hệ công tác tích cực theo đúng quy chế, quy định phối
hợp công tác.
|
2.5
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
Được tham dự các cuộc họp liên quan
đến công tác theo phân công.
|
Tiếp thu, trao đổi thông tin triển
khai thực hiện theo kết luận cuộc họp.
|
2.6
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công
tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Kế hoạch được xây dựng trên cơ sở nội
dung kế hoạch công tác của đơn vị và được thực hiện theo đúng tiến độ.
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp
trên giao.
|
3- Các mối quan hệ trong công việc
3.1- Bên trong
Được
quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản
lý trực tiếp
|
Các
đơn vị phối hợp chính
|
● Lãnh đạo Tổng cục, Lãnh đạo các tổ
chức Quản lý thị trường ở Trung ương, Lãnh đạo Cục quản lý thị trường cấp tỉnh;
Lãnh đạo phòng tham mưu tổng hợp và chuyên môn nghiệp vụ và tương đương, lãnh
đạo Đội Quản lý thị trường.
|
● Công chức thuộc nhóm công tác được
phân công.
|
● Các cơ quan, đơn vị có liên quan
thuộc Bộ.
|
3.2- Bên ngoài
Ban,
bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính
|
Bản
chất quan hệ
|
Các cơ quan Trung ương.
|
● Tham gia các cuộc họp có liên
quan.
● Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
● Thu thập các thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu.
● Phối hợp triển khai các nhiệm vụ
về công tác quản lý thị trường, công
tác chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả, hợp
tác quốc tế.
|
Các cơ quan, đơn vị Công an, Thuế, Hải quan, Biên phòng và các đơn vị khác có liên quan của
thành phố/tỉnh trực thuộc Trung ương.
|
● Thu thập các thông tin cần thiết
cho việc thực hiện công việc.
● Phối hợp xây dựng các văn bản quản
lý của cơ quan và hướng dẫn việc thực hiện.
● Phối hợp triển khai các nhiệm vụ
về công tác quản lý thị trường, công
tác chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền
hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực
hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Được kiến nghị sửa đổi, bổ sung cơ chế,
chính sách, pháp luật và các biện pháp hành chính nhằm tăng cường quản lý nhà
nước.
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về công tác
chỉ đạo điều hành của đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin,
đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp liên
quan.
|
4.6
|
Được sử dụng thẩm quyền xử lý vi phạm
hành chính theo quy định của pháp luật.
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm
yêu cầu
|
Yêu
cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên
ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực hoạt
động của lực lượng quản lý thị trường.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
● Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước đối với công chức giữ
ngạch chuyên viên và tương đương.
● Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.
● Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại
ngữ Việt Nam hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công
tác ở vùng dân tộc thiểu số.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
● Có kinh nghiệm tổng hợp, triển
khai công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính, tổ chức phối hợp
với các đơn vị, cá nhân có liên quan và khả năng tổ chức làm việc độc lập.
|
Phẩm chất cá nhân
|
● Có bản lĩnh chính trị vững vàng,
kiên định với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nắm vững chủ
trương, đường lối của Đảng; trung thành với Tổ quốc và tuân thủ Hiến pháp nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ lợi ích của Tổ quốc, của nhân dân.
● Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của
công chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm
vụ của cấp trên; tuân thủ pháp luật, giữ vững kỷ luật, kỷ cương, gương mẫu thực
hiện nội quy, quy chế của cơ quan.
● Tận tụy, trách nhiệm, liêm khiết,
trung thực, khách quan, công tâm và gương mẫu trong thực thi công vụ; lịch sự,
văn hóa và chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ nhân dân.
● Có lối sống và sinh hoạt lành mạnh,
khiêm tốn, đoàn kết; cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư; không lợi dụng việc
công để mưu cầu lợi ích cá nhân; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu
cực.
● Thường xuyên có ý thức học tập,
rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.
|
Các yêu cầu khác
|
● Nắm được đường lối, chủ trương
chính sách chung; nắm vững phương hướng, chủ trương, chính sách về quản lý thị
trường và các lĩnh vực liên quan.
● Nắm vững các kiến thức về chuyên
môn nghiệp vụ của quản lý thị trường.
● Nắm vững các mục tiêu, đối tượng
quản lý, các hệ thống nguyên tắc, cơ chế công tác quản lý thị trường và những
hệ thống có liên quan.
● Có năng lực tiếp nhận, tổng hợp
và xử lý thông tin.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
● Kỹ thuật soạn thảo văn bản
|
3
|
● Giao tiếp ứng xử
|
3
|
● Quan hệ phối hợp
|
3
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
3
|
● Sử dụng ngoại ngữ
|
3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
● Khả năng xây dựng văn bản
|
3
|
● Khả năng hướng dẫn thực hiện
|
3
|
● Khả năng kiểm tra thực hiện
|
3
|
● Khả năng thẩm định đề án
|
3
|
● Khả năng phối hợp thực hiện
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
2
|
● Quản lý sự thay đổi
|
2
|
● Ra quyết định
|
2
|
● Quản lý nguồn lực
|
2
|
● Phát triển công chức
|
2
|
Phê
duyệt của lãnh đạo
BỘ
CÔNG THƯƠNG
------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN
MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1- Mục tiêu vị trí việc làm: (Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Hỗ trợ, tham gia thực hiện một số
nhiệm vụ trong hoạt động kiểm tra, thanh tra chuyên ngành của lực lượng quản lý
thị trường theo sự phân công, chỉ đạo của cấp trên trực tiếp hoặc thực hiện chức
năng, nhiệm vụ của lực lượng quản lý thị trường được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh
giá
TT
|
Các
công việc
|
Tiêu
chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng
công việc
|
Công
việc cụ thể
|
2.1
|
Hỗ trợ xây dựng, triển khai
|
Hỗ trợ xây dựng, triển khai kế hoạch,
phương án kiểm tra, thanh tra về quản lý thị trường[45] trên lĩnh vực hoặc địa
bàn được phân công.
|
Kế hoạch, phương án kiểm tra, thanh
tra được cấp trên thông qua.
|
2.2
|
Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn nghiệp
vụ
|
1- Thực hiện việc kiểm tra hoặc hỗ
trợ, giúp việc cho người có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra việc chấp hành
pháp luật theo quy định đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh
dịch vụ thương mại trên địa bàn được phân công.
2-
Tham gia giúp việc cho người có thẩm quyền kiểm tra, tìm kiếm tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính đảm bảo tuân thủ quy trình nghiệp vụ để phát
hiện vi phạm và báo cáo cấp thẩm quyền xử lý theo quy định.
3- Thực
hiện việc thiết lập, lưu giữ, chuyển giao hồ sơ vụ việc kiểm tra, xử lý vi phạm
hành chính và thực hiện các biện pháp nghiệp vụ của lực lượng Quản lý thị trường;
bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu, giấy
phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo quy định.
4- Thống
kê, tổng hợp tình hình, số liệu phục vụ công tác kiểm tra, xử lý vi phạm theo
quy định; phát hiện, đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả trong quá
trình thực thi công vụ.
|
1- Hoạt động kiểm tra, thanh tra kịp
thời, chính xác, đúng kế hoạch, phương án và theo đúng quy định của pháp luật.
2-4: Đảm bảo tuân thủ theo đúng quy
định của pháp luật và yêu cầu nhiệm vụ và kế hoạch đề ra.
|
2.3
|
Phối hợp công tác
|
Tham gia phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan và các công chức khác triển khai công việc đúng thẩm quyền
và trách nhiệm được giao.
|
Công việc, nhiệm vụ được giao thông
suốt, tạo được mối quan hệ công tác tích cực theo đúng quy chế, quy định phối
hợp công tác.
|
2.4
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
Được tham dự các cuộc họp liên quan
đến công tác theo phân công.
|
Tiếp thu, trao đổi thông tin triển
khai thực hiện theo kết luận cuộc họp.
|
2.5
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công
tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
|
Kế hoạch được xây dựng trên cơ sở nội
dung kế hoạch công tác của đơn vị và được thực hiện theo đúng tiến độ.
|
2.6
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp
trên giao.
|
3- Các mối quan hệ trong công việc
3.1- Bên trong
Được
quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản
lý trực tiếp
|
Các
đơn vị phối hợp chính
|
● Lãnh đạo các Cục/Phòng/ Đội thuộc
Cục quản lý thị trường cấp tỉnh.
|
|
● Các cơ quan, đơn vị có liên quan
thuộc Tổng cục.
|
3.2- Bên ngoài
Ban,
bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính
|
Bản
chất quan hệ
|
Các cơ quan, đơn vị Công an, Thuế, Hải quan, Biên phòng và các đơn vị khác có liên quan của
thành phố/tỉnh trực thuộc Trung ương.
|
● Thu thập các thông tin cần thiết cho
việc thực hiện công việc.
● Phối hợp triển khai các nhiệm vụ
về công tác quản lý thị trường.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền
hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp thực
hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
trong công tác kiểm tra, thanh tra chuyên ngành của lực lượng quản lý thị trường
theo sự phân công, chỉ đạo của cấp trên trực tiếp hoặc thực hiện chức năng,
nhiệm vụ của lực lượng quản lý thị trường được phân công.
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về việc thực
hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông tin,
đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp liên
quan.
|
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm
yêu cầu
|
Yêu
cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
● Tốt nghiệp cao đẳng trở lên
chuyên ngành đào tạo phù hợp với
chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực hoạt động của lực lượng quản lý thị trường.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
● Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.
● Có kỹ năng sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công
tác ở vùng dân tộc thiểu số.
|
Phẩm chất cá nhân
|
● Có bản lĩnh chính trị vững vàng,
kiên định với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nắm vững chủ trương,
đường lối của Đảng; trung thành với Tổ quốc và tuân thủ Hiến pháp nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ lợi ích của Tổ quốc, của nhân dân.
● Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của
công chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm
vụ của cấp trên; tuân thủ pháp luật, giữ vững kỷ luật, kỷ cương, gương mẫu thực
hiện nội quy, quy chế của cơ quan.
● Tận tụy, trách nhiệm, liêm khiết,
trung thực, khách quan, công tâm và gương mẫu trong thực thi công vụ; lịch sự,
văn hóa và chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ nhân dân.
● Có lối sống và sinh hoạt lành mạnh,
khiêm tốn, đoàn kết; cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư; không lợi dụng việc
công để mưu cầu lợi ích cá nhân; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu
cực.
● Thường xuyên có ý thức học tập,
rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.
|
Các yêu cầu khác
|
● Nắm
vùng chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa
phương có liên quan đến lĩnh vực kiểm tra, kiểm soát được phân công.
● Nắm
vững chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, quy định của cơ quan Quản lý thị
trường địa phương và thẩm quyền của các chức danh Quản lý thị trường trong
pháp luật xử lý vi phạm hành chính.
● Nắm
vững quy định về nội dung, trình tự, thủ tục hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm
hành chính và thực hiện các biện pháp nghiệp vụ của lực lượng Quản lý thị trường.
● Có
khả năng sử dụng biểu mẫu trong hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính
và thực hiện các biện pháp nghiệp vụ của lực lượng Quản lý thị trường; có khả
năng phân tích, tổng hợp và đề xuất các biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm
vụ trong phạm vi được phân công.
● Sử dụng
thành thạo các thiết bị văn phòng và các trang thiết bị khác phục vụ yêu cầu
nhiệm vụ.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
1
|
● Kỹ thuật soạn thảo văn bản
|
1
|
● Giao tiếp ứng xử
|
1
|
● Quan hệ phối hợp
|
1
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
1
|
● Sử dụng ngoại ngữ
|
1
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
● Khả năng xây dựng văn bản
|
1
|
● Khả năng hướng dẫn thực hiện
|
1
|
● Khả năng kiểm tra thực hiện
|
1
|
● Khả năng thẩm định đề án
|
1
|
● Khả năng phối hợp thực hiện
|
1
|
Nhóm năng lực quản lý
|
● Tư duy chiến lược
|
1
|
● Quản lý sự thay đổi
|
1
|
● Ra quyết định
|
1
|
● Quản lý nguồn lực
|
1
|
● Phát triển công chức
|
1
|
Phê
duyệt của lãnh đạo
[1] Luật,
Pháp lệnh, Nghị định, Thông tư và các văn bản khác.
2 Quản lý nhà nước
về lĩnh vực: thương mại và thị trường trong nước (bao gồm cả thương mại nông
thôn, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo và vùng dân tộc); xúc tiến
thương mại; thương mại điện tử, kinh tế số và chuyển đổi số ngành công
thương; tổng hợp chung tình hình phát triển thương mại của các địa
phương trên cả nước và các hoạt động quản lý trong lĩnh vực thương mại ở địa
phương được phân cấp quản lý theo quy định của pháp luật.
[3] Quản
lý nhà nước về lĩnh vực: thương mại và thị trường trong nước (bao
gồm cả thương mại nông thôn, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo và
vùng dân tộc); xúc tiến thương mại; thương mại điện tử, kinh tế số và
chuyển đổi số ngành công thương; tổng hợp chung tình hình phát
triển thương mại của các địa phương trên cả nước và các hoạt động quản lý trong
lĩnh vực thương mại ở địa phương được phân cấp quản lý theo quy định của pháp
luật.
2 Quyết định, Chỉ
thị, Kế hoạch và các văn bản khác.
3 Nghị quyết,
Quyết định, Chỉ thị các văn bản khác.
[6] Quản
lý nhà nước về lĩnh vực: thương mại và thị trường trong nước (bao
gồm cả thương mại nông thôn, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo và
vùng dân tộc); xúc tiến thương mại; thương mại điện tử, kinh tế số và
chuyển đổi số ngành công thương; tổng hợp chung tình hình phát
triển thương mại của các địa phương trên cả nước và các hoạt động quản lý trong
lĩnh vực thương mại ở địa phương được phân cấp quản lý theo quy định của pháp
luật.
[7] Luật,
Pháp lệnh, Nghị định, Thông tư và các văn bản khác.
[8] Quản lý nhà nước về các lĩnh vực: xuất nhập khẩu; xúc tiến thương mại;
phòng vệ thương mại; thương mại điện tử và kinh tế số; chính sách phát triển
quan hệ kinh tế, thương mại, công nghiệp với các nước, vùng lãnh thổ, khu vực,
tiểu vùng, các tổ chức quốc tế và các tổ chức kinh tế thương mại, công nghiệp.
[9] Luật,
Pháp lệnh, Nghị định, Thông tư và các văn bản khác.
[10] Quản lý nhà nước về các lĩnh vực: xuất nhập khẩu; xúc tiến thương mại;
phòng vệ thương mại; thương mại điện tử và kinh tế số; chính sách phát triển
quan hệ kinh tế, thương mại, công nghiệp với các nước, vùng lãnh thổ, khu vực,
tiểu vùng, các tổ chức quốc tế và các tổ chức kinh tế thương mại, công nghiệp.
[11] Quyết định, Chỉ thị, Kế hoạch và các văn bản khác.
[12]
Quản lý nhà nước về các lĩnh vực: xuất nhập khẩu; xúc tiến thương
mại; phòng vệ thương mại; thương mại điện tử và kinh tế số; chính sách phát triển
quan hệ kinh tế, thương mại, công nghiệp với các nước, vùng lãnh thổ, khu vực,
tiểu vùng, các tổ chức quốc tế và các tổ chức kinh tế thương mại, công nghiệp.
[13]
Luật, Pháp lệnh, Nghị định, Thông tư và các văn bản khác.
[14]
Quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật đối với lĩnh vực công nghiệp và
an toàn công nghiệp, bao gồm: công nghiệp cơ khí, chế biến chế tạo, luyện kim;
công nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sản; công nghiệp điện tử; công nghiệp
tiêu dùng; công nghiệp thực phẩm; công nghiệp chế biến khác; công nghiệp hỗ trợ;
tiểu thủ công nghiệp (bao gồm làng nghề tiểu thủ công nghiệp); khuyến công; cụm
công nghiệp; doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa.
[15]
Quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật đối với lĩnh vực công nghiệp và
an toàn công nghiệp, bao gồm: công nghiệp cơ khí, chế biến chế tạo, luyện kim;
công nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sản; công nghiệp điện tử; công nghiệp
tiêu dùng; công nghiệp thực phẩm; công nghiệp chế biến khác; công nghiệp hỗ trợ;
tiểu thủ công nghiệp (bao gồm làng nghề tiểu thủ công nghiệp); khuyến công; cụm
công nghiệp; doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa.
[16] Quyết định, Chỉ thị, kế hoạch và các văn bản khác.
3 Nghị quyết,
Quyết định, Chỉ thị và các văn bản khác.
[18]
Quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật đối với lĩnh vực công nghiệp và
an toàn công nghiệp, bao gồm: công nghiệp cơ khí, chế biến chế tạo, luyện kim;
công nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sản; công nghiệp điện tử; công nghiệp
tiêu dùng; công nghiệp thực phẩm; công nghiệp chế biến khác; công nghiệp hỗ trợ;
tiểu thủ công nghiệp (bao gồm làng nghề tiểu thủ công nghiệp); khuyến công; cụm
công nghiệp; doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa.
[19]
Quản lý nhà nước và thực thi pháp luật đối với lĩnh vực điện lực, năng lượng mới
và năng lượng tái tạo; điều tiết hoạt động điện lực; tiến độ dự án điện trong
quy hoạch phát triển điện lực quốc gia; công tác đầu tư, xây dựng các công
trình, dự án nguồn và lưới điện; quản lý nhà nước về ngành công nghiệp dầu khí
và công nghiệp than; quản lý nhà nước về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả; hoạt động an toàn công nghiệp, bao gồm: điện, than, dầu khí, hóa chất,
năng lượng mới, năng lượng tái tạo.
[20]
Quản lý nhà nước và thực thi pháp luật đối với lĩnh vực điện lực, năng lượng mới
và năng lượng tái tạo; điều tiết hoạt động điện lực; tiến độ dự án điện trong
quy hoạch phát triển điện lực quốc gia; công tác đầu tư, xây dựng các công
trình, dự án nguồn và lưới điện; quản lý nhà nước về ngành công nghiệp dầu khí
và công nghiệp than; quản lý nhà nước về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả hoạt động an toàn công nghiệp, bao gồm: điện, than, dầu khí, hóa chất, năng
lượng mới, năng lượng tái tạo.
2 Quyết định, Chỉ
thị, kế hoạch, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật và các
văn bản khác.
3 Nghị quyết,
Quyết định, Chỉ thị và các văn bản khác.
[23]
Quản lý nhà nước và thực thi pháp luật đối với lĩnh vực điện lực, năng lượng mới
và năng lượng tái tạo; điều tiết hoạt động điện lực; tiến độ dự án điện trong
quy hoạch phát triển điện lực quốc gia; công tác đầu tư, xây dựng các công
trình, dự án nguồn và lưới điện; quản lý nhà nước về ngành công nghiệp Dầu khí
và công nghiệp Than; quản lý nhà nước về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả; hoạt động an toàn năng lượng, bao gồm: điện, than, dầu khí, hóa chất, năng
lượng mới, năng lượng tái tạo.
[24]
Quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật đối với hoạt động hóa chất và quản
lý kỹ thuật an toàn lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp.
[25]
Quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật đối với hoạt động hóa chất và quản
lý kỹ thuật an toàn lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp.
[26] Quyết định, Chỉ thị, Kế hoạch và các văn bản khác.
3 Nghị quyết,
Quyết định, Chỉ thị các văn bản khác.
[28]
Quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật đối với hoạt động hóa chất và quản
lý kỹ thuật an toàn lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp.
[29]
Luật, Pháp lệnh, Nghị định, Thông tư và các văn bản khác.
[30] Quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về cạnh tranh, tố tụng cạnh
tranh, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và hoạt động kinh doanh theo phương thức
đa cấp.
[31] Quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về cạnh tranh, tố tụng
cạnh tranh, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và hoạt động kinh doanh theo
phương thức đa cấp.
[32] Quyết định, Chỉ thị, Kế hoạch và các văn bản khác.
[33] Nghị quyết, Quyết định, Chỉ thị các văn bản khác.
[34]
Quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về cạnh tranh, tố
tụng cạnh tranh, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và hoạt động kinh doanh theo
phương thức đa cấp.
[35]
Luật, Pháp lệnh, Nghị định, Thông tư và các văn bản khác.
[36] Quản lý nhà nước về hội nhập kinh tế, thương mại trong khuôn khổ hợp
tác với Tổ chức thương mại thế giới (WTO), ASEAN, giữa ASEAN và các bên đối tác
(ASEAN+), Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC), Diễn đàn hợp
tác Á - Âu (ASEM), Diễn đàn thương mại và phát triển của Liên hiệp quốc
(UNCTAD) và các tổ chức kinh tế - thương mại quốc tế khác và đàm phán các điều
ước quốc tế về thương mại.
[37]
Luật, Pháp lệnh, Nghị định, Thông tư và các văn bản khác.
[38] Quản lý nhà nước về hội nhập kinh tế, thương mại trong khuôn khổ hợp
tác với Tổ chức thương mại thế giới (WTO), ASEAN, giữa ASEAN và các bên đối tác
(ASEAN+), Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC), Diễn đàn hợp
tác Á - Âu (ASEM), Diễn đàn thương mại và phát triển của Liên hiệp quốc
(UNCTAD) và các tổ chức kinh tế - thương mại quốc tế khác và đàm phán các điều
ước quốc tế về thương mại.
[39] Quyết định, Chỉ thị, Kế hoạch và các văn bản khác.
[40] Quản lý nhà nước về các lĩnh vực: xuất nhập khẩu; xúc tiến thương mại;
phòng vệ thương mại; chính sách phát triển quan hệ kinh tế, thương mại, công
nghiệp với các nước, vùng lãnh thổ, khu vực, tiểu vùng, các tổ chức quốc tế và
các tổ chức kinh tế thương mại, công nghiệp.
[41]
Phòng, chống, xử lý hành vi kinh doanh hàng hóa nhập lậu; sản xuất, buôn bán
hàng giả, hàng cấm, hàng hóa không rõ nguồn gốc xuất xứ; hành vi xâm phạm quyền
sở hữu trí tuệ; hành vi vi phạm pháp luật về chất lượng, đo lường, giá, an toàn
thực phẩm; hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và các
hành vi gian lận thương mại theo quy định pháp luật.
2 Thông tư, Quyết
định, Chỉ thị, Kế hoạch và các văn bản khác.
[43] Phòng, chống, xử lý hành vi kinh doanh hàng hóa nhập lậu; sản xuất,
buôn bán hàng giả, hàng cấm, hàng hóa không rõ nguồn gốc xuất xứ; hành vi xâm
phạm quyền sở hữu trí tuệ; hành vi vi phạm pháp luật về chất lượng, đo lường,
giá, an toàn thực phẩm; hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người
tiêu dùng và các hành vi gian lận thương mại theo quy định pháp luật.
[44] Phòng, chống, xử lý hành vi kinh doanh hàng hóa nhập lậu; sản xuất,
buôn bán hàng giả, hàng cấm, hàng hóa không rõ nguồn gốc xuất xứ; hành vi xâm
phạm quyền sở hữu trí tuệ; hành vi vi phạm pháp luật về chất lượng, đo lường,
giá, an toàn thực phẩm; hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người
tiêu dùng và các hành vi gian lận thương mại theo quy định pháp luật.
[45] Phòng, chống, xử lý hành vi kinh doanh hàng hóa nhập lậu; sản xuất,
buôn bán hàng giả, hàng cấm, hàng hóa không rõ nguồn gốc xuất xứ; hành vi xâm
phạm quyền sở hữu trí tuệ; hành vi vi phạm pháp luật về chất lượng, đo lường,
giá, an toàn thực phẩm; hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người
tiêu dùng và các hành vi gian lận thương mại theo quy định pháp luật.
Thông tư 06/2023/TT-BCT hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương trong các cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực công thương do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 06/2023/TT-BCT ngày 23/03/2023 hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương trong các cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực công thương do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
13.385
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|