BỘ CÔNG NGHIỆP
********
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 05/2001/TT-BCN
|
Hà Nội, ngày 18
tháng 6 năm 2001
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 05/2001/TT-BCN NGÀY 18 THÁNG 6 NĂM
2001 HƯỚNG DẪN BỔ SUNG VÀ SỬA ĐỔI MỘT SỐ NỘI DUNG THÔNG TƯ SỐ 04/2000/TT-BCN
NGÀY 30 THÁNG 6 NĂM 2000 VÀ THÔNG TƯ SỐ 08/2000/TT-BCN NGÀY 29 THÁNG 12 NĂM
2000 CỦA BỘ CÔNG NGHIỆP HƯỚNG DẪN CÁCH GHI NHÃN HÀNG HÓA LÀ SẢN PHẨM NGÀNH SẢN
XUẤT CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 74/CP
ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng, quyền hạn và tổ chức bộ
máy Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 178/1999/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 1999 và Quyết định số
95/2000/QĐ-TTg ngày 15 tháng 8 năm 2000 về ghi nhãn hàng hóa của Thủ tướng
Chính phủ.
Bộ Công nghiệp đã ban hành Thông tư số 04/2000/TT-BCN ngày 30 tháng 6 năm 2000
và Thông tư số 08/2000/TT-BCN ngày 29 tháng 12 năm 2000 về hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 178/1999/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 1999 và Quyết định số
95/2000/QĐ-TTg ngày 15 tháng 8 năm 2000 về việc ghi nhãn hàng hóa là sản phẩm
các ngành sản xuất công nghiệp.
Thực hiện ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại Văn bản số 304/CP-KTQĐ ngày 18
tháng 4 năm 2001 về việc ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện Quy chế ghi
nhãn hàng hóa và văn bản số 294/CP-KTTH ngày 17 tháng 4 năm 2001 về việc xử lý
kết quả kiểm tra tình hình sản xuất, lắp ráp xe gắn máy;
Bộ Công nghiệp hướng dẫn bổ sung và sửa đổi một số nội dung của Thông tư
04/2000/TT-BCN ngày 30 tháng 6 năm 2000 và Thông tư số 08/2000/TT-BCN ngày 29
tháng 12 năm 2000 như sau:
1. Bổ sung Phụ
lục số 9 - Hướng dẫn cách ghi nhãn hàng hóa cho xe gắn máy, phụ tùng xe gắn máy
và quy định về tài liệu kỹ thuật kèm theo xe gắn máy (phụ lục số 9 kèm theo).
2. Điều chỉnh,
bổ sung một số nội dung của phụ lục 1: Hướng dẫn ghi nhãn hàng hóa là sản phẩm
thực phẩm công nghiệp.
a) Điều chỉnh một số nội dung của
phụ lục:
Sửa đổi Khoản 3: "Các sản
phẩm thuốc lá, rượu không ghi thành phần cấu tạo" thành:
- Đối với sản phẩm thuốc lá,
nhãn hàng hóa không ghi thành phần cấu tạo;
- Đối với sản phẩm rượu pha chế
nhãn hàng hóa phải ghi thành phần cấu tạo;
- Đối với sản phẩm rượu lên men
truyền thống một thành phần nguyên liệu, nhãn hàng hóa không ghi thành phần cấu
tạo. Trường hợp sử dụng nhiều thành phần nguyên liệu khác nhau phải ghi thành
phần cấu tạo.
b) Bổ sung một số nội dung trong
Khoản 5:
- Đối với sản phẩm kẹo các loại:
Nhãn hàng hóa phải ghi thời hạn sử dụng;
- Đối với sản phẩm là các loại
rượu lên men truyền thống: Nhãn hàng hóa phải ghi hướng dẫn về bảo quản.
3. Đối với các
sản phẩm của các ngành sản xuất công nghiệp khác không mang tính đặc thù, riêng
biệt, việc ghi nhãn hàng hóa thực hiện theo các quy định cụ thể trong Quy chế
ghi nhãn hàng hóa và các Thông tư hướng dẫn ghi nhãn hàng hóa của Bộ Thương mại,
Bộ Công nghiệp.
4. Thông tư này
có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
5. Trong quá
trình thực hiện, nếu có vướng mắc, cần phản ánh kịp thời về Bộ Công nghiệp (Vụ
Quản lý công nghệ và Chất lượng sản phẩm).
|
Nguyễn
Xuân Chuẩn
(Đã
ký)
|
PHỤ LỤC 9
HƯỚNG DẪN GHI NHÃN HÀNG HÓA CHO XE GẮN MÁY, PHỤ TÙNG XE
GẮN MÁY VÀ QUY ĐỊNH VỀ TÀI LIỆU KỸ THUẬT KÈM THEO XE GẮN MÁY
(Ban
hành kèm tho Thông tư số 05/2001/TT-BCN ngày 18 tháng 6 năm 2001 của Bộ Công
nghiệp).
Quy định chi tiết về việc ghi
nhãn hàng hóa đối với xe gắn máy, phụ tùng xe gắn máy sản xuất trong nước và
tài liệu kỹ thuật kèm theo xe gắn máy khi xuất xưởng như sau:
I. QUY ĐỊNH GHI NHÃN HÀNG HÓA
ĐỐI VỚI PHỤ TÙNG XE GẮN MÁY
Tất cả các phụ tùng xe gắn máy
khi lưu thông trên thị trường đều phải được ghi nhãn hàng hóa. Nhãn hàng hóa được
in chìm, in nổi trên hàng hóa, trên bao gói hoặc được đính, cài kèm theo hàng
hóa tại nơi bán hàng. Trên nhãn hàng hóa phải ghi đầy đủ các nội dung sau:
1. Tên hàng hóa (sản phẩm)
2. Tên, địa chỉ của nhà sản xuất.
Nếu là hàng nhập khẩu để tiêu thụ trong nước, tên, địa chỉ của nhà sản xuất được
ghi theo tên và địa chỉ cơ sở kinh doanh nhập khẩu.
3. Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu:
Số hiệu tiêu chuẩn và thông số kỹ thuật cơ bản của phụ tùng;
4. Định lượng hàng hóa: Số lượng
phụ tùng cùng loại trong bao gói.
5. Ngày xuất xưởng, ký hiệu (dấu)
của người kiểm tra xuất xưởng.
6. Xuất xứ của nước sản xuất
hàng hóa (nếu là phụ tùng nhập khẩu).
II. QUY ĐỊNH GHI NHÃN ĐỐI VỚI
XE GẮN MÁY NGUYÊN CHIẾC
Tất cả các loại xe gắn máy lưu
thông trên thị trường đều phải có nhãn hàng hóa. Nhãn được đặt tại vị trí dễ
nhìn thấy của xe. Nội dung bắt buộc ghi trên nhãn bao gồm:
1. Tên hàng hóa: Gồm tên xe và
các ký hiệu kèm theo (nếu có),
2. Tên, địa chỉ của nhà sản xuất,
lắp ráp,
3. Các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu
của xe: khối lượng, dung tích buồng đốt,
4. Số giấy chứng nhận chất lượng
của Cục Đăng kiểm Việt Nam,
5. Năm sản xuất (tháng, năm).
III. QUY ĐỊNH VỀ TÀI LIỆU KỸ
THUẬT KÈM THEO XE GẮN MÁY
1. Thương nhân phải cung cấp đầy
đủ các tài liệu kỹ thuật của xe gắn máy khi bán cho người mua. Nếu là xe nhập
khẩu nguyên chiếc để tiêu thụ tại Việt Nam, ngoài tài liệu kỹ thuật bằng tiếng
nước ngoài phải kèm theo tài liệu kỹ thuật bằng tiếng Việt Nam.
2. Tài liệu kỹ thuật kèm theo xe
gắn máy bao gồm:
a) Các nội dung đã quy định tại
điểm 1; 2; 3; 4; 5 Mục II.
b) Hướng dẫn sử dụng và bảo quản;
c) Chế độ bảo hành kèm theo phiếu
bảo hành;
d) Các thông số kỹ thuật chủ yếu
của xe.
đ) Tên, địa chỉ của nhà sản xuất
và số liệu tiêu chuẩt chất lượng các cụm chi tiếp chính liên quan đến an toàn
xe, bao gồm: Động cơ, khung xe, bánh xe (vành, may ơ, nan hoa, xăm lốp), giảm
xóc, hệ thống điện (bộ dây điện, đèn, ắc quy, chỉnh lưu).
e) Địa chỉ của các cơ sở bảo
hành, sửa chữa.
g) Phiếu kiểm tra xuất xưởng có
ký hiệu (dấu) của người kiểm tra xuất xưởng.