|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 05/2000/TT-NHNN1 hướng dẫn thi hành lập cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam theo Nghị định 164/1999/NĐ-CP
Số hiệu:
|
05/2000/TT-NHNN1
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Ngân hàng Nhà nước
|
|
Người ký:
|
Dương Thu Hương
|
Ngày ban hành:
|
28/03/2000
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do-Hạnh phúc
|
Số:
05/2000/TT-NHNN1
|
Hà Nội,ngày 28 tháng 03 năm
2000
|
THÔNG TƯ
THÔNG TƯ SỐ 05/2000/TT-NHNN1 NGÀY 28 THÁNG 3 NĂM
2000 HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỂM VỀ LẬP CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA VIỆT
NAM THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 164/1999/NĐ-CP NGÀY 16/11/1999 CỦA CHÍNH PHỦ
Thi hành Nghị định số
164/1999/NĐ-CP ngày 16/11/1999 của Chính phủ về quản lý cán cân thanh toán quốc
tế của Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thi hành một số điểm về
lập cán cân thanh toán như sau:
CHƯƠNG I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Thông tư này
áp dụng đối với việc lập cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam trên cơ sở tổng hợp một cách có hệ thống toàn bộ các giao dịch kinh tế giữa Người cư
trú và Người không cư trú trong một thời kỳ nhất định.
2. Giao dịch
kinh tế giữa Người cư trú và Người không cư trú bao gồm các giao dịch sau:
a. Các giao dịch về hàng hoá là
các giao dịch về xuất, nhập khẩu hàng hoá được thể hiện ở các khoản thu, chi từ
hoạt động xuất, nhập khẩu hàng hoá giữa Người cư trú với Người không cư trú;
b. Các giao dịch về dịch vụ là
các khoản thu, chi từ các hoạt động dịch vụ về vận tải, du lịch, bưu chính,
viễn thông, bảo hiểm, hàng không, ngân hàng, thông tin, xây dựng và từ các hoạt
động dịch vụ khác giữa Người cư trú và Người không cư trú;
c. Các giao dịch về thu nhập của
người lao động là các khoản tiền lương, tiền thưởng và các khoản thu nhập khác
bằng tiền, hiện vật do Người không cư trú trả cho Người cư trú và ngược lại;
d. Các giao dịch về thu nhập về
đầu tư là các khoản thu từ lợi nhuận đầu tư trực tiếp, lãi từ đầu tư vào giấy
tờ có giá và các khoản lãi đến hạn phải trả của các khoản vay nợ giữa Người cư
trú với Người không cư trú và ngược lại;
đ. Các giao dịch về chuyển giao
vãng lai một chiều là các khoản viện trợ không hoàn lại, quà tặng, quà biếu và
các khoản chuyển giao khác bằng tiền, hiện vật cho mục đích tiêu dùng của Người
không cư trú chuyển cho Người cư trú và ngược lại;
e. Các giao dịch về chuyển giao
vốn một chiều là các khoản viện trợ không hoàn lại cho mục đích đầu tư, các
khoản nợ được xoá giữa Người cư trú và Người không cư trú; các loại tài sản
bằng tiền, hiện vật của Người cư trú di cư mang ra nước ngoài và của Người
không cư trú di cư mang vào Việt Nam;
g. Các giao dịch về đầu tư trực
tiếp là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt nam vốn bằng tiền hoặc bất kỳ
tài sản nào để tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật đầu tư
nước ngoài tại Việt Nam hay nhà đầu tư Việt Nam đầu tư ra nước ngoài bằng tiền
hoặc bất kỳ tài sản nào để tiến hành hoạt động đầu tư theo pháp luật đầu tư của
Việt Nam và nước ngoài;
h. Các giao dịch về đầu tư vào
giấy tờ có giá là việc mua, bán các giấy tờ có giá giữa Người cư trú và Người
không cư trú;
i. Các giao dịch về vay và trả
nợ nước ngoài là việc Người cư trú vay và thực hiện nghĩa vụ trả nợ với Người
không cư trú;
k. Các giao dịch về cho vay và
thu hồi nợ nước ngoài là việc Người cư trú cho vay và thu hồi nợ đối với Người
không cư trú;
l. Các giao dịch về đầu tư khác
và các giao dịch khác làm tăng hoặc giảm tài sản có hoặc tài sản nợ là các giao
dịch giữa Người cư trú và Người không cư trú về tiền mặt, tiền gửi và các khoản
phải thu, phải trả.
3. Người cư trú
là tổ chức hoặc cá nhân, bao gồm:
a) Doanh nghiệp nhà nước, doanh
nghiệp tư nhân, công ty, hợp tác xã và các tổ chức kinh tế khác thuộc mọi thành
phần kinh tế của Việt Nam được thành lập và hoạt động kinh doanh tại Việt Nam (sau đây gọi là tổ chức kinh tế Việt Nam);
b) Doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh hoạt động
theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; chi nhánh công ty nước ngoài, nhà
thầu nước ngoài, nhà thầu liên danh với nước ngoài và các tổ chức kinh tế khác
có vốn nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư nước
ngoài tại Việt Nam;
c) Tổ chức tín dụng Việt Nam, tổ
chức tín dụng liên doanh, tổ chức tín dụng phi ngân hàng 100% vốn nước ngoài,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam (sau đây gọi
là tổ chức tín dụng ở Việt Nam);
d) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực
lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội,
tổ chức xã hội - nghề nghiệp, quỹ xã hội, quỹ từ thiện của Việt Nam hoạt động
tại Việt Nam;
đ) Cơ quan đại diện ngoại giao,
cơ quan lãnh sự, lực lượng vũ trang và các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị
- xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, quỹ xã hội, quỹ từ
thiện của Việt Nam hoạt động ở nước ngoài; công dân Việt Nam làm việc trong các
tổ chức này và những cá nhân đi theo họ;
e) Văn phòng đại diện tổ chức
kinh tế Việt Nam, văn phòng đại diện của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
ở Việt Nam và văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng ở Việt Nam hoạt động tại
nước ngoài;
g) Công dân Việt Nam cư trú tại Việt Nam, công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có thời hạn dưới 12 tháng;
h) Người nước ngoài cư trú tại
Việt Nam có thời hạn từ 12 tháng trở lên;
i) Công dân Việt Nam đi du lịch, học tập, chữa bệnh và thăm viếng ở nước ngoài (không kể thời hạn).
4. Người không
cư trú là tổ chức hoặc cá nhân, bao gồm:
a) Tổ chức kinh tế nước ngoài
được thành lập và hoạt động kinh doanh tại nước ngoài;
b) Tổ chức kinh tế Việt Nam, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ở Việt Nam hoạt động kinh doanh tại nước ngoài;
c) Tổ chức tín dụng Việt Nam, tổ chức tín dụng nước ngoài ở Việt Nam được thành lập và hoạt động kinh doanh tại nước ngoài;
d) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực
lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội,
tổ chức xã hội - nghề nghiệp, quỹ xã hội, quỹ từ thiện của nước ngoài hoạt động
tại nước ngoài;
đ) Cơ quan đại diện ngoại giao,
cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế, cơ quan đại diện các tổ
chức liên chính phủ, cơ quan đại diện các tổ chức phi chính phủ, lực lượng vũ
trang và các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp của nước ngoài hoạt động tại Việt Nam; người nước
ngoài làm việc trong các tổ chức này và những cá nhân đi theo họ;
e) Văn phòng đại diện tổ chức
kinh tế nước ngoài; văn phòng đại diện tổ chức tín dụng nước ngoài hoạt động
tại Việt Nam;
g) Người nước ngoài cư trú tại
nước ngoài; người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có thời hạn dưới 12 tháng;
h) Công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có thời hạn từ 12 tháng trở lên;
i) Người nước ngoài đến du lịch,
học tập, chữa bệnh và thăm viếng tại Việt Nam (không kể thời hạn).
Trong trường hợp chưa xác định
được tổ chức hoặc cá nhân là Người cư trú hoặc Người không cư trú thì Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước quyết định.
CHƯƠNG II
LẬP
CÁN CÂN THANH TOÁN
MỤC I: NGUYÊN TẮC LẬP CÁN
CÂN THANH TOÁN
1. Cán cân
thanh toán được lập trên cơ sở các chỉ tiêu phản ánh toàn bộ giao dịch kinh tế
giữa Người cư trú với Người không cư trú. Giao dịch kinh tế giữa các tổ chức và
cá nhân là Người cư trú với các tổ chức và cá nhân là Người không cư trú được
thu thập trên cơ sở mẫu biểu báo cáo định kỳ hoặc trên cơ sở điều tra chọn mẫu
do Ngân hàng Nhà nước phối hợp với Tổng cục Thống kê và các Bộ, Ngành liên
quan.
2. Cán cân
thanh toán được lập theo đơn vị tiền tệ là Đôla Mỹ (USD).
3. Các giao
dịch kinh tế giữa Người cư trú với Người không cư trú được thống kê tại thời
điểm hạch toán vào sổ sách kế toán. Đối với hàng hoá do Tổng cục Hải quan thống
kê được thực hiện theo quy định hiện hành của Tổng cục thống kê.
4. Các giao
dịch kinh tế được tính theo giá thực tế đã được thoả thuận giữa Người cư trú
với Người không cư trú.
5. Giá trị
các giao dịch kinh tế phát sinh bằng Đồng Việt Nam được quy đổi ra Đôla Mỹ theo
tỷ giá như quy định hiện hành của Bộ Tài chính về hướng dẫn quy đổi ngoại tệ ra
đồng Việt Nam sử dụng trong hạch toán kế toán của doanh nghiệp.
Giá trị các giao dịch kinh tế
phát sinh bằng ngoại tệ không phải là Đôla Mỹ được quy đổi ra Đồng Việt Nam,
sau đó quy đổi ra Đôla Mỹ theo tỷ giá như quy định hiện hành của Bộ Tài chính
về hướng dẫn quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam sử dụng trong hạch toán kế toán
của doanh nghiệp.
MỤC II: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC
BỘ, NGÀNH TRONG VIỆC
LẬP CÁN CÂN THANH TOÁN
Các Bộ, Ngành được quy định tại
Thông tư này có trách nhiệm cung cấp thông tin, số liệu cho Ngân hàng Nhà nước
theo các chỉ tiêu sau:
1. Bộ Kế
hoạch và Đầu tư: thông tin số liệu theo mẫu biểu số 1.
2. Bộ Tài
chính: thông tin số liệu theo biểu số 2.
3. Bộ Thương
mại:
a. Thông tin số liệu về cơ chế
điều hành xuất nhập khẩu, danh mục hàng hạn ngạch, cấm nhập, kế hoạch phân bổ
hạn ngạch, điều chỉnh, bổ sung hạn ngạch.
b. Thông tin số liệu về kế hoạch
xuất nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ theo biểu số 3.
4. Tổng cục
thống kê:
a. Thông tin số liệu xuất, nhập
khẩu bao gồm số liệu thực tế của kỳ báo cáo và các số liệu điều chỉnh cho thời
kỳ trước.
b. Thông tin số liệu ước tính
GDP định kỳ phân theo ngành kinh tế và phân theo nguồn và sử dụng.
c. Thông tin số liệu về tiết
kiệm và đầu tư trong nước.
5. Tổng cục
hải quan: thông tin số liệu xuất nhập khẩu hàng hoá, vàng, ngoại tệ theo quy
định hiện hành của Tổng cục thống kê.
6. Bộ Công
an: thông tin số liệu theo biểu số 6.
7. Bộ Ngoại
giao: thông tin số liệu theo biểu số 7.
8. Uỷ ban
Chứng khoán Nhà nước: thông tin số liệu theo biểu số 8.
9. Bộ Giao
thông vận tải: thông tin số liệu theo biểu số 9.
10. Cục hàng
không dân dụng: thông tin số liệu theo biểu số 10.
11. Bộ Văn
hoá thông tin: thông tin số liệu theo biểu số 11.
12. Bộ Xây
dựng: thông tin số liệu theo biểu số 12.
13. Bộ Giáo
dục và Đào tạo: thông tin số liệu theo biểu số 13.
14. Bộ Khoa
học Công nghệ và Môi trường: thông tin số liệu theo biểu số 14.
15. Bộ Lao
động Thương binh và Xã hội: thông tin số liệu theo biểu số 15.
16. Tổng
Công ty Bưu chính viễn thông: thông tin số liệu theo biểu số 16.
17. Bộ Y tế:
thông tin số liệu theo biểu số 17.
18. Bộ Công
nghiệp: thông tin số liệu theo biểu số 18.
19. Các Bộ
Ngành khác như Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ Thuỷ sản, Bộ Quốc
phòng, Tổng Cục du lịch, Tổng Cục thể dục thể thao,... có trách nhiệm phối hợp
với Ngân hàng Nhà nước thực hiện báo cáo khi cần thiết về các giao dịch kinh tế
giữa Người cư trú và Người không cư trú.
20. Các tổ
chức tín dụng thực hiện báo cáo theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước
về chế độ thông tin báo cáo kế toán và thống kê ngân hàng.
MỤC III: THỜI HẠN BÁO CÁO VÀ
THÔNG TIN TÌNH HÌNH,
SỐ LIỆU
1. Thời hạn
các Bộ, Ngành được nêu tại mục II, chương II Thông tư này có trách nhiệm thông
tin tình hình, số liệu cho Ngân hàng Nhà nước:
a) Ngày 15 của tháng cuối mỗi
quý, cung cấp thông tin, số liệu dự báo của quý tiếp theo; ngày 10 tháng 9 hàng
năm, cung cấp thông tin, số liệu dự báo của năm tiếp theo;
b) Ngày 20 của tháng đầu mỗi
quý, cung cấp thông tin, số liệu thực tế của quý trước; ngày 31 tháng 01
hàng năm cung cấp thông tin, số liệu thực tế của năm trước;
2. Thời hạn
Ngân hàng Nhà nước báo cáo cán cân thanh toán cho Chính phủ.
a) Ngày 25 của tháng cuối mỗi
quý, báo cáo cán cân thanh toán dự báo của quý tiếp theo; ngày 25 tháng 9 hàng
năm, báo cáo cán cân thanh toán dự báo của năm tiếp theo;
b) Ngày làm việc cuối cùng của
tháng đầu mỗi quý, báo cáo tình hình thực hiện cán cân thanh toán thực tế của
quý trước; ngày 10 tháng 02 hàng năm báo cáo cán cân thanh toán thực tế của năm
trước.
CHƯƠNG III
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
1. Thông tư
này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
2. Mọi vi
phạm về nội dung, chế độ, thời hạn thông tin, báo cáo quy định trong Thông tư
này sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật.
3. Chánh văn
phòng, Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân
hàng Nhà nước, Giám đốc các chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, Tổng giám đốc (Giám đốc) các Tổ chức tín dụng trong phạm vi
chức năng của mình chịu trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra, thực hiện
Thông tư này.
PHỤ
LỤC
MẪU BIỂU THU
THẬP SỐ LIỆU CÁN CÂN THANH TOÁN
Đơn vị lập biểu: BỘ KẾ HOẠCH
VÀ ĐẦU TƯ
Đơn vị nhận biểu: NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
MẪU BIỂU SỐ: 1A
TỔNG HỢP THỰC
HIỆN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM
Quý.........
Năm...........
Đơn vị: 1000
USD
Chỉ
tiêu
|
Dự
kiến cả năm
|
Thực
hiện trong kỳ
|
ước
thực hiện cả năm
|
Vốn đăng ký theo giấy phép
|
|
|
|
Số dự án
|
|
|
|
Tổng vốn đầu tư thực hiện
|
|
|
|
Vốn pháp định
|
|
|
|
- Việt Nam thực hiện
|
|
|
|
- Nước ngoài thực hiện
|
|
|
|
Vốn vay
|
|
|
|
- Vay nước ngoài
|
|
|
|
+ Trong đó vay từ công ty mẹ
|
|
|
|
- Vay trong nước
|
|
|
|
Luồng vốn nước ngoài vào VN
|
|
|
|
Chuyển vốn ra khỏi Việt Nam
|
|
|
|
- Lợi nhuận
|
|
|
|
- Các khoản tiền và tài sản
khác
|
|
|
|
- Thu nhập khác
|
|
|
|
- Vốn pháp định của bên nước
ngoài
|
|
|
|
Doanh thu
|
|
|
|
Lợi nhuận
|
|
|
|
Tỷ lệ đóng góp vào GDP
|
|
|
|
Xuất khẩu
|
|
|
|
Nhập khẩu
|
|
|
|
Nộp ngân sách
|
|
|
|
Số lao động
|
|
|
|
Hướng dẫn lập biểu:
Tổng vốn đầu
tư thực hiện = vốn pháp định thực hiện + vốn vay
Luồng vốn
nước ngoài vào Việt Nam = Vốn pháp định nước ngoài thực hiện + vốn vay nước
ngoài
Nhập khẩu:
Chủ yếu để đầu tư vào thiết bị máy móc, xây dựng cơ bản, vốn lưu động
Dự kiến cả
năm: Số kế hoạch
ước thực
hiện: dựa trên kết quả thực hiện
Người
lập biểu
|
Người
kiểm soát
|
Ngày.......
tháng..... năm......
Thủ
trưởng đơn vị
|
Đơn vị lập biểu: BỘ KẾ HOẠCH
VÀ ĐẦU TƯ
Đơn vị nhận biểu: NGÂN HÀNG
NHÀ
NƯỚC
MẪU BIỂU SỐ: 1B
TÌNH HÌNH THỰC
HIỆN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM
THEO NGÀNH
Quý....
năm....
(Đơn vị:
1000 USD)
STT
|
Ngành
|
Số
dự án
|
Tổng
vốn đầu tư thực hiện
|
Vốn
pháp định thực hiện
|
Vốn
góp của bên nước ngoài
|
Vốn
góp của bên Việt Nam
|
Vốn
vay
|
Tỷ
trọng vay/tổng số vốn đầu tư (%)
|
Luồng
vốn nước ngoài vào VN
|
|
|
|
|
|
|
|
Vay
nước ngoài
|
Vay
trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vay
công ty mẹ
|
Vay
đối tác khác
|
|
|
|
1
|
Công nghiệp nặng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công nghiệp dầu khí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
XD hạ tầng KCX-KCN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Công nghiệp nhẹ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Công nghiệp thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Nông - Lâm nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Khách sạn - Du lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Dịch vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
XD văn phòng - Căn hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
GTVT - Bưu điện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Văn hoá - Y tế - Giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Thuỷ sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Tài chính - Ngân hàng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn lập biểu:
Tổng vốn đầu
tư thực hiện = vốn pháp định thực hiện + vốn vay
Luồng vốn
nước ngoài vào VN = Vốn góp của bên nước ngoài + Vốn vay từ nước ngoài
Vay trong
nước: Bao gồm vay Ngân hàng Việt Nam, Ngân hàng Liên doanh, Chi nhánh Ngân hàng
nước ngoài tại Việt Nam
Người
lập biểu
|
Người
kiểm soát
|
Ngày.....
tháng.... năm....
Thủ
trưởng đơn vị
|
Đơn vị lập báo cáo: BỘ KẾ
HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Đơn vị nhận báo cáo: NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
MẪU BIỂU SỐ: 1C
CHO VAY, THU NỢ
NƯỚC NGOÀI CỦA CHÍNH PHỦ VIỆT NAM
Quý.... năm....
Đơn vị:
1.000 USD
Các
nước
|
Tổng
số nợ đầu kỳ
|
Phát
sinh trong kỳ
|
|
Tổng
số
|
Trong
đó: Quá hạn
|
Giải
ngân
|
Trả
gốc
|
Trả
lãi
|
|
|
Gốc
|
Lãi
|
|
Đến
hạn
|
Thực
trả
|
Đến
hạn
|
Thực
trả
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
|
Người
kiểm soát
|
Ngày....
tháng.... năm....
Thủ
trưởng đơn vị
|
Đơn vị lập biểu: BỘ KẾ HOẠCH
VÀ ĐẦU TƯ
Đơn vị nhận biểu: NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
MẪU BIỂU SỐ: 1D
TÌNH HÌNH THỰC
HIỆN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM
THEO NƯỚC ĐẦU TƯ
Quý......
năm.....
(Đơn vị:
1000 USD)
STT
|
Nước
đầu tư
|
Số
dự án
|
Vốn
đăng ký
|
Tổng
vốn đầu tư thực hiện
|
Vốn
pháp định thực hiện
|
Vốn
vay
|
Doanh
thu
|
Xuất
khẩu
|
Số
lao động
|
|
|
|
|
|
Bên
nước ngoài
|
Bên
Việt Nam
|
Vay
nước ngoài
|
Vay
trong nước
|
|
|
|
1
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn lập biểu:
Tổng vốn đầu
tư thực hiện = Vốn pháp định thực hiện + vốn vay
Vay trong
nước: Bao gồm vay các ngân hàng Việt Nam, NH liên doanh, Chi nhánh NH nước
ngoài tại VN
Người
lập biểu
|
Người
kiểm soát
|
Ngày....
tháng.... năm....
Thủ
trưởng đơn vị
|
Đơn vị lập biểu: BỘ KẾ HOẠCH
VÀ ĐẦU TƯ
Đơn vị nhận biểu: NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC MẪU BIỂU SỐ: 1E
TỔNG HỢP VỐN ĐẦU
TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM THEO HÌNH THỨC
ĐẦU TƯ
Quý.....
năm.....
Đơn vị:
1.000 USD
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Trị
giá
|
1
|
Số dự án đầu tư
|
|
|
Hợp đồng hợp tác kinh doanh
|
|
|
Doanh nghiệp liên doanh
|
|
|
Doanh nghiệp 100% vốn nước
ngoài
|
|
|
BOT
|
|
2
|
Vốn đầu tư đăng ký
|
|
|
Hợp đồng hợp tác kinh doanh
|
|
|
Doanh nghiệp liên doanh
|
|
|
Doanh nghiệp 100% vốn nước
ngoài
|
|
|
BOT
|
|
3
|
Vốn pháp định đăng ký
|
|
|
Hợp đồng hợp tác kinh doanh
|
|
|
Doanh nghiệp liên doanh
|
|
|
Doanh nghiệp 100% vốn nước
ngoài
|
|
|
BOT
|
|
4
|
Vốn đầu tư thực hiện
|
|
|
Hợp đồng hợp tác kinh doanh
|
|
|
Doanh nghiệp liên doanh
|
|
|
Doanh nghiệp 100% vốn nước
ngoài
|
|
|
BOT
|
|
5
|
Vốn pháp định thực hiện
|
|
|
Hợp đồng hợp tác kinh doanh
|
|
|
Doanh nghiệp liên doanh
|
|
|
Doanh nghiệp 100% vốn nước
ngoài
|
|
|
BOT
|
|
6
|
Vốn vay
|
|
|
Hợp đồng hợp tác kinh doanh
|
|
|
Doanh nghiệp liên doanh
|
|
|
Doanh nghiệp 100% vốn nước
ngoài
|
|
|
BOT
|
|
Người
lập biểu
|
Người
kiểm soát
|
Ngày....
tháng.... năm....
Thủ
trưởng đơn vị
|
Đơn vị lập biểu: BỘ KẾ HOẠCH
VÀ ĐẦU TƯ
Đơn vị nhận biểu: NGÂN HÀNG
NHÀ
NƯỚC
MẪU BIỂU SỐ: 1G
TÌNH HÌNH THỰC
HIỆN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP CỦA VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI
Quý.....
năm.....
Đơn vị:
1.000 USD
STT
|
Nước
nhận
đầu tư
|
Số
dự án
|
Vốn
đăng ký
|
Tổng
vốn đầu tư thực hiện
|
Vốn
pháp định thực hiện
|
Lợi
nhuận chuyển về Việt Nam
|
Lợi
nhuận để tái
đầu tư
|
|
|
|
|
|
Bên
nước ngoài
|
Bên
Việt Nam
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
|
Người
kiểm soát
|
Ngày....
tháng.... năm....
Thủ
trưởng đơn vị
|
Đơn vị lập
biểu: BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Đơn vị nhận
biểu: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
MẪU BIỂU SỐ: 1H
KẾ HOẠCH XUẤT
NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ VÀ DỊCH VỤ
Quý......
Năm.....
Đơn vị:
Triệu USD
Chỉ
tiêu
|
Lượng
|
Trị
giá
|
1. Hàng hoá
|
|
|
a. Xuất khẩu
|
|
|
(Phân theo mặt hàng)
|
|
|
b. Nhập khẩu
|
|
|
(Phân theo mặt hàng)
|
|
|
2. Dịch vụ
|
|
|
a. Xuất khẩu
|
|
|
b. Nhập khẩu
|
|
|
Người
lập biểu
|
Người
kiểm soát
|
Ngày.....
tháng... năm....
Thủ
trưởng đơn vị
|
|
|
|
|
|
Đơn vị lập biểu: BỘ TÀI CHÍNH
Đơn vị nhận biểu: NGÂN HÀNG
NHÀ
NƯỚC
MẪU BIỂU SỐ: 2A
VAY NƯỚC NGOÀI
CỦA CHÍNH PHỦ VIỆT NAM
Quý.....
năm.....
Đơn vị:
Triệu USD
Các
chủ nợ
|
Cơ
quan
chủ quản
|
Kế
hoạch
|
Thực
hiện
|
Quy
ra VNĐ
|
|
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
|
|
|
|
Bằng
tiền
|
Xây
dựng cơ bản
|
Hành
chính sự nghiệp
|
Cho
vay lại
|
|
Bằng
tiền
|
Xây
dựng cơ bản
|
Hành
chính sự nghiệp
|
Cho
vay lại
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Các tổ chức quốc tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. WB
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết từng dự án)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. ADB
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết từng dự án)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Quỹ Kuwait
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết từng dự án)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Quỹ IFAD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết từng dự án)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Quỹ OPEC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết từng dự án)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Quỹ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Các Chính phủ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên các nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết từng dự án)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
|
Người
kiểm soát
|
Ngày....
tháng.... năm....
Thủ
trưởng đơn vị
|
Đơn vị lập biểu: BỘ TÀI CHÍNH
Đơn vị nhận biểu: NGÂN HÀNG
NHÀ
NƯỚC
MẪU BIỂU SỐ: 2B
TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI
CỦA CHÍNH PHỦ VIỆT NAM
Quý.....
năm.....
Đơn vị:
Triệu USD
Các
chủ nợ
|
Tổng
số nợ đầu kỳ
|
Dư
nợ gốc đầu kỳ
|
Dư
nợ quá hạn đầu kỳ
|
Nợ
đến hạn trong kỳ
|
Thực
trả trong kỳ
|
|
|
|
Gốc
|
Lãi
|
Tổng
|
Gốc
|
Lãi
|
Tổng
|
Gốc
|
Lãi
|
Tổng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
A. Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Bằng USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Bằng RCN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Rúp ghi sổ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Nhân dân tệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Ngoại tệ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Bằng tiền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Các tổ chức quốc tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. WB
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Các Chính phủ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Đức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Các thương nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết các thương nhân)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Các Ngân hàng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C. Bằng hàng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Các nước XHCN cũ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Liên bang Nga
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. ............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Các nước Trung đông và ấn
Độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết theo chủ nợ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D. Chuyển đổi nợ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết theo chủ nợ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
E. Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
|
Người
kiểm soát
|
Ngày....
tháng.... năm....
Thủ
trưởng đơn vị
|
Hướng dẫn mẫu biểu:
1. Phạm vi thu thập: Mẫu biểu
này thu thập chi tiết các giao dịch về vay, trả nợ nước ngoài của Chính phủ
Việt Nam.
Vay nước ngoài của Chính phủ bao
gồm các khoản vay ưu đãi Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vay thương mại
hoặc tín dụng xuất khẩu và vay từ thị trường vốn quốc tế thông qua việc phát
hành trái phiếu dưới danh nghĩa Nhà nước hoặc Chính phủ (kể cả trái phiếu
chuyển đổi nợ) ra nước ngoài.
2. Giải thích các chỉ tiêu mẫu
biểu 2B:
A = B + C + D + E
B = I + II + III + IV
C = I + II
(2) = (3) + (5)
(3) Không kể dư nợ gốc quá hạn
đầu kỳ
(6) = (4) + (5)
(8) = Lãi đến hạn trong kỳ + các
loại phí của khoản vay + lãi phạt đến hạn trong kỳ
(9) = (7) + (8)
(11) = Lãi thực trả trong kỳ +
các loại phí của khoản vay + lãi phạt thực trả trong kỳ
(12) = (9) + (10)
Đơn vị lập
biểu: BỘ TÀI CHÍNH
Đơn vị nhận
biểu: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
MẪU BIỂU SỐ: 2C
ĐẦU TƯ VÀ THU
NHẬP CỦA CHÍNH PHỦ
Quý......
Năm.....
Đơn vị: Triệu USD
Chỉ
tiêu
|
Trị
giá
|
I. Đầu tư của Chính phủ vào
giấy tờ có giá do Người không cư trú phát hành
|
|
1. Cổ phiếu
|
|
2. Trái phiếu
|
|
3. Tín phiếu
|
|
4. Các loại giấy tờ có giá
khác
|
|
II. Lợi nhuận của các nhà đầu
tư Việt Nam tại nước ngoài
|
|
1. Lợi nhuận chuyển về nước
|
|
2. Lợi nhuận giữ lại để tái
đầu tư
|
|
III. Lợi nhuận của các nhà đầu
tư nước ngoài tại Việt Nam
|
|
1. Lợi nhuận chuyển về nước
|
|
2. Lợi nhuận giữ lại để tái
đầu tư
|
|
IV. Thu nhập của người lao
động không cư trú làm việc tại Việt Nam
|
|
|
Người
lập biểu
|
Người
kiểm soát
|
Ngày.....
tháng... năm....
Thủ
trưởng đơn vị
|
|
|
|
|
|
Đơn vị lập báo cáo: BỘ TÀI
CHÍNH
Đơn vị nhận báo cáo: NGÂN
HÀNG NHÀ
NƯỚC
MẪU BIỂU SỐ: 2D
CHO VAY, THU NỢ
NƯỚC NGOÀI CỦA CHÍNH PHỦ VIỆT NAM
Quý.....
năm.....
Đơn vị:
1000 USD
Các
nước
|
Tổng
số nợ đầu kỳ
|
Phát
sinh trong kỳ
|
|
Tổng
số
|
Trong
đó: Quá hạn
|
Giải
ngân
|
Trả
gốc
|
Trả
lãi
|
|
|
Gốc
|
Lãi
|
|
Đến
hạn
|
Thực
trả
|
Đến
hạn
|
Thực
trả
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
|
Người
kiểm soát
|
Ngày....
tháng.... năm....
Thủ
trưởng đơn vị
|
Đơn vị lập báo cáo: BỘ TÀI
CHÍNH
Đơn vị nhận báo cáo: NGÂN
HÀNG NHÀ
NƯỚC
MẪU BIỂU SỐ: 2E
TÌNH HÌNH TIẾP
NHẬN VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI CỦA CÁC TỔ CHỨC VIỆN TRỢ
Quý.....
năm.....
Đơn vị:
1000 USD
STT
|
Tổ
chức viện trợ
|
Tổng
số
|
Viện
trợ cho mục đích đầu tư
|
Viện
trợ cho mục đích tiêu dùng
|
|
|
|
Tổng
số
|
Trong
đó bằng tiền
|
Tổng
số
|
Trong
đó bằng tiền
|
I
|
Viện trợ của các tổ chức LHQ
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức UNDP
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổ chức UNFPA
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổ chức UNICEF
|
|
|
|
|
|
4
|
...........
|
|
|
|
|
|
5
|
...........
|
|
|
|
|
|
....
|
...........
|
|
|
|
|
|
II
|
Viện trợ của các tổ chức phi
Chính phủ
|
|
|
|
|
|
1
|
Italia
|
|
|
|
|
|
2
|
Pháp
|
|
|
|
|
|
....
|
......
|
|
|
|
|
|
III
|
Viện trợ của các Chính phủ
|
|
|
|
|
|
1
|
Đức
|
|
|
|
|
|
2
|
Pháp
|
|
|
|
|
|
...
|
....
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
|
Người
kiểm soát
|
Ngày....
tháng.... năm....
Thủ
trưởng đơn vị
|
Đơn vị lập
báo cáo: BỘ TÀI CHÍNH
Đơn vị nhận
báo cáo: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
MẪU BIỂU SỐ: 2G
THU, CHI DỊCH VỤ
BẢO HIỂM GIỮA NGƯỜI CƯ TRÚ VỚI NGƯỜI KHÔNG CƯ TRÚ
Quý......
Năm.....
Đơn vị: 1.000 USD
Chỉ
tiêu
|
Trị
giá
|
I. Bảo hiểm
|
|
1. Thu phí bảo hiểm
|
|
a) Nhân thọ
|
|
b) Hàng hoá
|
|
c) Khác
|
|
2. Bồi hoàn
|
|
a) Nhân thọ
|
|
b) Hàng hoá
|
|
c) Khác
|
|
II. Tái bảo hiểm
|
|
1. Thu phí bảo hiểm
|
|
a) Nhân thọ
|
|
b) Hàng hoá
|
|
c) Khác
|
|
2. Bồi hoàn
|
|
a) Nhân thọ
|
|
b) Hàng hoá
|
|
c) Khác
|
|
Người
lập biểu
|
Người
kiểm soát
|
Ngày.....
tháng... năm....
Thủ
trưởng đơn vị
|
Đơn vị lập báo cáo: BỘ TÀI
CHÍNH
Đơn vị nhận báo cáo: NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
MẪU BIỂU SỐ: 2H
TÌNH HÌNH VIỆN
TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI CỦA VIỆT NAM CHO NƯỚC NGOÀI
Quý.....
năm.....
Đơn vị:
1.000 USD
STT
|
Nước
nhận viện trợ
|
Tổng
số
|
Viện
trợ cho mục đích đầu tư
|
Viện
trợ cho mục đích tiêu dùng
|
|
|
|
Tổng
số
|
Trong
đó bằng tiền
|
Tổng
số
|
Trong
đó bằng tiền
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
Người
lập bảng
|
Người
kiểm soát
|
Ngày....
tháng.... năm....
Thủ
trưởng đơn vị
|
Đơn vị lập
biểu: BỘ THƯƠNG MẠI
Đơn vị nhận
biểu: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
MẪU BIỂU SỐ: 3
BÁO CÁO DỰ KIẾN
XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ VÀ DỊCH VỤ
(Quý......
Năm.....)
Đơn vị: 1.000 USD
Chỉ
tiêu
|
Quý....
|
Năm.....
|
A. Xuất nhập khẩu hàng hoá
|
|
|
I. Tổng giá trị xuất khẩu
(FOB)
|
|
|
Trong đó
|
|
|
Các doanh nghiệp có vốn nước
ngoài
|
|
|
Theo mặt hàng
|
|
|
1. Lạc nhân
|
|
|
2. Cao su
|
|
|
3. Cà phê
|
|
|
4. Chè các loại
|
|
|
5. Hạt tiêu
|
|
|
6. Hạt điều
|
|
|
7. Gạo
|
|
|
8. Than
|
|
|
9. Dầu thô
|
|
|
10. Thuỷ sản
|
|
|
11. Hàng dệt may
|
|
|
12. Hàng giày dép
|
|
|
13. Linh kiện điện tử - vi
tính
|
|
|
14. Hàng thủ công mỹ nghệ
|
|
|
15. Hàng rau quả
|
|
|
16. ........
|
|
|
II. Tổng trị giá nhập khẩu
(CIF)
|
|
|
Trong đó
|
|
|
Các doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài
|
|
|
Theo mặt hàng
|
|
|
1. Máy móc thiếu bị phụ tùng
|
|
|
2. Xăng dầu
|
|
|
3. Ôtô nguyên chiếc
|
|
|
4. Ôtô dạng linh kiện
|
|
|
5. Thép các loại
|
|
|
6. Phân bón các loại
|
|
|
7. Xe gắn máy
|
|
|
8. Giấy các loại
|
|
|
9. Chất dẻo nguyên liệu
|
|
|
10. Hoá chất nguyên liệu
|
|
|
11. Tân dược
|
|
|
12. Nguyên phụ liệu dệt may da
|
|
|
13. Vải
|
|
|
14. Linh kiện điện tử
|
|
|
15. Máy vi tính và linh kiện
|
|
|
16...
|
|
|
B. Xuất nhập khẩu dịch vụ
thương mại
|
|
|
I. Xuất khẩu dịch vụ thương
mại
|
|
|
II. Nhập khẩu dịch vụ
thương mại
|
|
|
|
Người
lập biểu
|
Kiểm
soát
|
Ngày.....
tháng... năm....
Thủ
trưởng đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị lập
biểu: BỘ CÔNG AN
Đơn vị nhận
biểu: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
MẪU BIỂU SỐ: 6
BÁO CÁO SỐ LƯỢNG
NGƯỜI XUẤT NHẬP CẢNH
Quý......
Năm.....
Đơn vị: 1.000 người
|
Chỉ
tiêu
|
Số
lượng
|
I
|
Số lượng người không cư trú
nhập cảnh vào Việt Nam (VN)
|
|
1
|
Số lượng người không cư trú
nhập cảnh vào VN với mục đích cá nhân (1)
|
|
a
|
Số lượng người không cư trú
nhập cảnh vào VN với mục đích cá nhân trên 1 năm
|
|
b
|
Số lượng người không cư trú
nhập cảnh vào VN với mục đích cá nhân dưới 1 năm
|
|
2
|
Số lượng người không cư trú
nhập cảnh vào VN với mục đích kinh doanh (2)
|
|
a
|
Số lượng người không cư trú
nhập cảnh vào VN với mục đích kinh doanh trên 1 năm
|
|
b
|
Số lượng người không cư trú
nhập cảnh vào VN với mục đích kinh doanh dưới 1 năm
|
|
II
|
Số lượng người cư trú xuất
cảnh ra khỏi VN
|
|
1
|
Số lượng người cư trú xuất
cảnh ra khỏi VN với mục đích cá nhân
|
|
a
|
Số lượng người cư trú xuất
cảnh ra khỏi VN với mục đích cá nhân trên 1 năm
|
|
b
|
Số lượng người cư trú xuất
cảnh ra khỏi VN với mục đích cá nhân dưới 1 năm
|
|
2
|
Số lượng người cư trú xuất
cảnh ra khỏi VN với mục đích kinh doanh
|
|
a
|
Số lượng người cư trú xuất
cảnh ra khỏi VN với mục đích kinh doanh trên 1 năm
|
|
b
|
Số lượng người cư trú xuất
cảnh ra khỏi VN với mục đích kinh doanh dưới 1 năm
|
|
|
Người
lập biểu
|
Kiểm
soát
|
Ngày.....
tháng... năm....
Thủ
trưởng đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn lập biểu
(1) Người xuất, nhập cảnh với
mục đích kinh doanh là: Người cư trú của VN đi ra nước ngoài thực hiện các hoạt
động kinh doanh thay mặt cho 1 tổ thức nhất định, bao gồm: nghiên cứu thị
trường, bán hàng, đàm phán thương mại, phái đoàn, hội nghị, thực hiện sản xuất,
lắp đặt hoặc các mục đích kinh doanh khác.
(2) Người xuất, nhập cảnh với
mục dích cá nhân là: Người cư trú của VN đi ra nước ngoài không thuộc người
xuất nhập cảnh với mục đích kinh doanh, bao gồm nghỉ mát, tham gia vào các hoạt
động thể thao, các hoạt động giải trí khác và các hoạt động văn hoá, thăm người
thân, bạn bè, tham gia vào các lễ hội tôn giáo, đi học và mục đích chữa bệnh.
Đơn vị lập
biểu: BỘ NGOẠI THƯƠNG
Đơn vị nhận
biểu: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
MẪU BIỂU SỐ: 7A
BÁO CÁO SỐ LƯỢNG
NGƯỜI XUẤT NHẬP CẢNH
Quý......
Năm.....
Đơn vị: 1.000 người
|
Chỉ
tiêu
|
Số
lượng
|
I
|
Số lượng người không cư trú
nhập cảnh vào Việt Nam (VN)
|
|
1
|
Số lượng người không cư trú
nhập cảnh vào VN với mục đích cá nhân (1)
|
|
a
|
Số lượng người không cư trú
nhập cảnh vào VN với mục đích cá nhân trên 1 năm
|
|
b
|
Số lượng người không cư trú
nhập cảnh vào VN với mục đích cá nhân dưới 1 năm
|
|
2
|
Số lượng người không cư trú
nhập cảnh vào VN với mục đích kinh doanh (2)
|
|
a
|
Số lượng người không cư trú
nhập cảnh vào VN với mục đích kinh doanh trên 1 năm
|
|
b
|
Số lượng người không cư trú
nhập cảnh vào VN với mục đích kinh doanh dưới 1 năm
|
|
II
|
Số lượng người cư trú xuất
cảnh ra khỏi VN
|
|
1
|
Số lượng người cư trú xuất
cảnh ra khỏi VN với mục đích cá nhân
|
|
a
|
Số lượng người cư trú xuất
cảnh ra khỏi VN với mục đích cá nhân trên 1 năm
|
|
b
|
Số lượng người cư trú xuất
cảnh ra khỏi VN với mục đích cá nhân dưới 1 năm
|
|
2
|
Số lượng người cư trú xuất
cảnh ra khỏi VN với mục đích kinh doanh
|
|
a
|
Số lượng người cư trú xuất
cảnh ra khỏi VN với mục đích kinh doanh trên 1 năm
|
|
b
|
Số lượng người cư trú xuất
cảnh ra khỏi VN với mục đích kinh doanh dưới 1 năm
|
|
|
Người
lập biểu
|
Kiểm
soát
|
Ngày.....
tháng... năm....
Thủ
trưởng đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn lập biểu
(1) Người xuất, nhập cảnh với
mục dích cá nhân là: Người cư trú của một nước đi ra nước ngoài không thuộc
người xuất nhập cảnh với mục đích kinh doanh, bao gồm nghỉ mát, tham gia vào
các hoạt động thể thao, các hoạt động giải trí khác và các hoạt động văn hoá,
thăm người thân, bạn bè, tham gia vào các lễ hội tôn giáo, đi học và mục đích
chưa bệnh.
(2) Người xuất, nhập cảnh với
mục đích kinh doanh là: Người cư trú của một nước đi ra nước ngoài thực hiện
các hoạt động kinh doanh thay mặt cho 1 tổ thức nhất định, bao gồm: nghiên cứu
thị trường, bán hàng, đàm phán thương mại, phái đoàn, hội nghị, thực hiện sản
xuất, lắp đặt hoặc các mục đích kinh doanh khác.
Đơn vị lập
biểu: BỘ NGOẠI GIAO
Đơn vị nhận
biểu: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
MẪU BIỂU SỐ: 7B
BÁO CÁO THU CHI
CỦA CƠ QUAN NGOẠI GIAO
Quý......
Năm.....
Đơn vị: 1.000 USD
|
Chỉ
tiêu
|
Giá
trị
|
I
|
Các khoản thu - chi của các
Đại sứ quán, Lãnh sự quán, các tổ chức quốc tế nước ngoài hoạt động tại Việt Nam
|
|
1
|
Tiền lương trả cho người cư
trú Việt Nam (bao gồm các khoản thanh toán bằng hàng) trước khi trừ thuế thu
nhập
|
|
2
|
Các khoản đóng góp của Đại sứ
quán, Lãnh sự quán và các tổ chức quốc tế để đảm bảo an ninh xã hội
|
|
3
|
Các khoản chi tiêu của Đoàn
ngoại giao, các phái đoàn nước ngoài tại Việt Nam
|
|
4
|
Các khoản thu bằng tiền hoặc
hiện vật từ các Đại sứ quán, Lãnh sự quán và các tổ chức đại diện của Việt Nam ở nước ngoài như tiền bán đất, nhà cửa
|
|
5
|
Các khoản tiền mua nhà, mua
quyền sử dụng đất, các chi phí xây dựng và nâng cấp công trình xây dựng
|
|
6
|
Các khoản thu về bán nhà,
quyền sử dụng đất, và các khoản chi phí khác
|
|
7
|
Các khoản khác
|
|
|
|
|
II
|
Các khoản thu chi của các Đại
sứ quán, Lãnh sự quán, các tổ chức đại diện Việt Nam ở nước ngoài
|
|
1
|
Các khoản thu đóng góp hội phí
niên niễm của Chính phủ, tổ chức nước ngoài đóng góp cho Việt Nam
|
|
2
|
Các khoản chi đóng góp hội phí
niên niễm của Chính phủ Việt Nam cho nước ngoài
|
|
3
|
Các khoản chi của Chính phủ
Việt Nam để duy trì hoạt động của các Đại sứ quán, Lãnh sự quán và các tổ
chức đại diện của Việt Nam ở nước ngoài
|
|
4
|
Các khoản thu bằng tiền hoặc
hiện vật từ các Đại sứ quán, Lãnh sự quán và các tổ chức đại diện của Việt Nam ở nước ngoài như tiền bán đất, nhà cửa
|
|
5
|
Các khoản khác
|
|
Người
lập biểu
|
Kiểm
soát
|
Ngày.....
tháng... năm....
Thủ
trưởng đơn vị
|
|
|
|
|
|
Đơn vị lập
biểu: UỶ BAN CHỨNG KHOÁN
Đơn vị nhận
biểu: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
MẪU BIỂU SỐ: 8
BÁO CÁO GIAO
DỊCH CHỨNG KHOÁN
Quý......
Năm.....
Đơn vị: 1.000 USD
Chỉ
tiêu
|
Dư
đầu kỳ
|
Phát
hành mới trong kỳ
|
Mua
|
Bán
|
Thay
đổi về giá (*)
|
Dư
cuối kỳ
|
I. Chứng khoán do người cư trú
phát hành và nắm giữ bởi người không cư trú
|
|
|
|
|
|
|
1. Cổ phiếu
|
|
|
|
|
|
|
- Các ngân hàng
|
|
|
|
|
|
|
- Các khu vực khác
|
|
|
|
|
|
|
2. Trái phiếu
|
|
|
|
|
|
|
a. Trái phiếu trung - dài hạn
|
|
|
|
|
|
|
- Ngân hàng trung ương
|
|
|
|
|
|
|
- Chính phủ
|
|
|
|
|
|
|
- Các ngân hàng
|
|
|
|
|
|
|
- Các khu vực khác
|
|
|
|
|
|
|
b. Các công cụ thị trường tiền
tệ
|
|
|
|
|
|
|
- Ngân hàng trung ương
|
|
|
|
|
|
|
- Chính phủ
|
|
|
|
|
|
|
- Các ngân hàng
|
|
|
|
|
|
|
- Các khu vực khác
|
|
|
|
|
|
|
3. Các công cụ dẫn suất tài
chính
|
|
|
|
|
|
|
- Ngân hàng trung ương
|
|
|
|
|
|
|
- Chính phủ
|
|
|
|
|
|
|
- Các ngân hàng
|
|
|
|
|
|
|
- Các khu vực khác
|
|
|
|
|
|
|
II. Chứng khoán do người không
cư trú phát hành và nắm giữ bởi người cư trú
|
|
|
|
|
|
|
1. Cổ phiếu
|
|
|
|
|
|
|
- Các ngân hàng
|
|
|
|
|
|
|
- Các khu vực khác
|
|
|
|
|
|
|
2. Trái phiếu
|
|
|
|
|
|
|
a. Trái phiếu trung - dài hạn
|
|
|
|
|
|
|
- Ngân hàng trung ương
|
|
|
|
|
|
|
- Chính phủ
|
|
|
|
|
|
|
- Các ngân hàng
|
|
|
|
|
|
|
- Các khu vực khác
|
|
|
|
|
|
|
b. Các công cụ thị trường tiền
tệ
|
|
|
|
|
|
|
- Ngân hàng trung ương
|
|
|
|
|
|
|
- Chính phủ
|
|
|
|
|
|
|
- Các ngân hàng
|
|
|
|
|
|
|
- Các khu vực khác
|
|
|
|
|
|
|
3. Các công cụ dẫn suất tài
chính
|
|
|
|
|
|
|
- Ngân hàng trung ương
|
|
|
|
|
|
|
- Chính phủ
|
|
|
|
|
|
|
- Các ngân hàng
|
|
|
|
|
|
|
- Các khu vực khác
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
|
Kiểm
soát
|
Ngày.....
tháng... năm....
Thủ
trưởng đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị lập
biểu: BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Đơn vị nhận
biểu: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
MẪU BIỂU SỐ: 9
THU CHI DỊCH VỤ
VẬN TẢI QUỐC TẾ
Quý......
Năm.....
Đơn vị: 1.000 USD
A. Vận chuyển hành khách
|
Thu
|
Chi
|
1. Đường thuỷ
|
|
|
2. Đường sắt
|
|
|
3. Đường bộ
|
|
|
B. Vận chuyển hàng hoá
|
|
|
1. Đường thuỷ
|
|
|
2. Đường sắt
|
|
|
3. Đường bộ
|
|
|
C. Thuê phương tiện vận tải
(Thuê hoạt động)
|
|
|
1. Đường thuỷ
|
|
|
2. Đường sắt
|
|
|
3. Đường bộ
|
|
|
D. Thuê phương tiện vận tải
(Thuê mua tài chính)
|
|
|
1. Đường thuỷ
|
|
|
2. Đường sắt
|
|
|
3. Đường bộ
|
|
|
E. Các dịch vụ hỗ trợ
|
|
|
1. Đường thuỷ
|
|
|
2. Đường sắt
|
|
|
3. Đường bộ
|
|
|
F. Các dịch vụ vận tải khác
|
|
|
1. Đường thuỷ
|
|
|
2. Đường sắt
|
|
|
3. Đường bộ
|
|
|
|
Người
lập biểu
|
Người
kiểm soát
|
Ngày.....
tháng... năm....
Thủ
trưởng đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN LẬP BIỂU:
+ Phần thu dịch vụ vận tải bao
gồm các khoản thu từ các dịch vụ vận tải do cá nhân hoặc tổ chức là Người cư
trú cung cấp cho Người không cư trú Việt Nam trên lãnh thổ Việt Nam hoặc ở nước
ngoài.
+ Phần chi dịch vụ vận tải bao gồm
các khoản chi từ các dịch vụ vận tải do cá nhân hoặc tổ chức là Người không cư
trú cung cấp cho Người cư trú Việt Nam trên lãnh thổ Việt Nam.
A. Vận chuyển hành khách: Bao
gồm vé hành khách, phí vận chuyền hành lý và các chi phí hành khách sử dụng
trên tầu như thức ăn, nước uống hoặc các chi tiêu khác của hành khách trong
thời gian sử dụng các phương tiện vận tải đường biển, đường sông và đường sắt,
đường bộ.
B. Vận chuyển hàng hoá: gốm các
dịch vụ vận chuyển và bốc dỡ hàng hoá trên tầu, thuyền... trong các hợp đồng
vận chuyển hàng hoá giữa chủ hàng và nhà vận tải.
C. Thuê các thiết bị vận tải
(thuê hoạt động): Phần này chỉ bao gồm cho thuê hoạt động. Cho thuê hoạt động
bao gồm cho thuê thiết bị có kèm theo đội lái và cho thuê thiết bị không kèm
theo đội lái.
+ Cho thuế thiết bị có kèm theo
đội lái bao gồm các chi phí cho thuê, khoản thuê hoạt động về các loại tầu
thuyền, xe vận tải và các phương tiện vận chuyển khác có kèm theo tổ lái trong
một thời gian nhất định cho mục đích chuyên chở hàng hoá và/hoặc hành khách.
+ Cho thuê thiết bị không kèm
theo đội lái bao gồm các chi phí cho thuê các loại tầu thuyền, xe vận tải và
các phương tiện vận chuyển khác không kèm theo tổ lái trong một thời gian nhất
định cho mục đích chuyên chở hàng hoá và/hoặc hành khách.
D. Thuê thiết bị vận tải (thuê
mua tài chính): Các thiết bị thuê theo các hợp động cho thuê dài hạn các thiết
bị vận tải và có sự thay đổi quyền sở hữu sau khi thanh toán các chi phí cho
thuê theo hợp đồng thuê.
E. Các dịch vụ hỗ trợ bao gồm
các dịch vụ xử lý hàng hoá bưu kiện trên tầu, thuyền và các phương tiện vận tải
khác; chi phí kho bãi, đóng gói và bao bì; các chi phí hỗ trợ khác như hoa
tiêu, đẩy và kéo tầu, bảo trì và vệ sinh các thiết bị vận chuyển; các nghiệp vụ
kiểm định kỹ thuật; các hoạt động trục vớt, các dịch vụ đại lý vận chuyển (bao
gồm tiền hoa hồng, phí đại lý có liên quan đến vận chuyển hành khách và hàng
hoá).
F. Các dịch vụ khác bao gồm trị
giá hàng hoá mua bán để sửa chữa tại cảng và chi phí sửa chữa các thiết bị vận
tải tại cảng, sửa chữa lớn các phương tiện vận tải và cầu cảng, nhà ga, bến
bãi.
Trị giá hàng hoá bán và chi phí
sửa chữa các thiết bị vận tải do nhà vận tải cư trú cung cấp cho nhà vận tải
không cư trú tại các cảng Việt Nam được hạch toán vào phần thu của mục các dịch
vụ khác. Trị giá hàng hoá bán và chi phí sửa chữa các thiết bị vận tải do nhà
vận tải không cư trú cung cấp cho nhà vận tải cư trú tại các cảng quốc tế được
hạch toán vào phần chi của mục các dịch vụ khác.
Đơn vị lập
biểu: CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG
Đơn vị nhận
biểu: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
MẪU BIỂU SỐ: 10
THU CHI DỊCH VỤ
HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ
Quý......
Năm.....
Đơn vị: 1.000 USD
Chỉ
tiêu
|
Thu
|
Chi
|
A. Vận chuyển hành khách
|
|
|
B. Vận chuyển hàng hoá
|
|
|
C. Thuê máy bay (thuê hoạt
động)
1. Chi phí cho thuê hoạt động
có kèm theo tổ lái
2. Chi phí cho thuê hoạt động
không kèm theo tổ lái
|
|
|
D. Thuê máy bay (thuê mua tài
chính)
|
|
|
E. Các dịch vụ hỗ trợ
|
|
|
F. Các chi phí khác
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
|
Người
kiểm soát
|
Ngày.....
tháng... năm....
Thủ
trưởng đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN LẬP BIỂU:
+ Phần thu dịch vụ bao gồm các
khoản thu từ các giao dịch dịch vụ do cá nhân hoặc tổ chức là Người cư trú cung
cấp cho Người không cư trú Việt Nam trên lãnh thổ Việt Nam hoặc ở nước ngoài.
+ Phần chi dịch vụ bao gồm các
khoản chi từ các giao dịch dịch vụ do cá nhân hoặc tổ chức là Người không cư
trú cung cấp cho Người cư trú Việt Nam trên lãnh thổ Việt Nam.
A. Vận tải hành khách: Bao gồm
vé hành khách, phí vận chuyển hành lý và các chi phí hành khách sử dụng trên
máy bay như thức ăn, nước uống hoặc các chi tiêu khác của hành khách trong thời
gian sử dụng phương tiện vận chuyển.
B. Các giao dịch vận tải hàng
hoá: Gồm các dịch vụ vận chuyển và bốc dỡ hàng hoá trong các hợp đồng vận
chuyển hàng hoá giữa chủ hàng và nhà vận tải hàng không.
C. Thuê máy bay (thuê hoạt
động): Thuê hoạt động bao gồm cho thuê máy bay có kèm theo đội lái và cho thuê
thiết bị không kèm theo đội lái.
+ Cho thuê thiết bị có kèm theo
đội lái bao gồm các chi phí cho thuê, khoản thuê hoạt động về các phương tiện
bay có kèm theo tổ lái trong một thời gian nhất định cho mục đích chuyên chở
hàng hoá và/hoặc hành khách.
+ Cho thuê thiết bị không kèm
theo đội lái bao gồm các chi phí cho thuê các phương tiện bay khác không kèm
theo tổ lái trong một thời gian nhất định cho mục đich chuyên chở hàng hoá
và/hoặc hàng khách.
D. Thuê máy bay (thuê mua tài
chính): là thuê máy bay theo các hợp đồng cho thuê dài hạn có sự thay đổi quyền
sở hữu sau khi thanh toán các chi phí cho thuê theo hợp đồng thuê.
E. Các dịch vụ hỗ trợ bao gồm
các dịch vụ xử lý hàng hoá bưu kiện trên các phương tiện vận tải hàng không;
chi phí kho bãi, đóng gói và bao bì, các chi phí hỗ trợ khác như hoa tiêu, bảo
trì và vệ sinh các thiết bị vận chuyển và các hoạt động cứu hộ khác; dịch vụ
đại lý vận chuyển (bao gồm tiền hoa hồng, phí đại lý có liên quan đến vận
chuyển hành khách và hàng hoá).
F. Các dịch vụ khác bao gồm mua,
bán hàng hoá và sửa chữa các thiết bị vận tải tại cụm cảng, sân bay; sửa chữa
lớn các phương tiện vận tải và cụm cảng, sân bay.
Trị giá hàng hoá bán và chi phí
sửa chữa các thiết bị vận tải do nhà vận tải cư trú cung cấp cho nhà vận tải
không cư trú tại các cảng Việt Nam được hạch toán vào phần thu của mục các dịch
vụ khác. Trị giá hàng hoá bán và chi phí sửa chữa các thiết bị vận tải do nhà
vận tải không cư trú cung cấp cho nhà vận tải cư trú tại các cảng quốc tế được
hạch toán vào phần chi của mục các dịch vụ khác.
Đơn vị lập
biểu: BỘ VĂN HOÁ THÔNG TIN
Đơn vị nhận
biểu: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
MẪU BIỂU SỐ: 11
BÁO CÁO MUA BÁN
VÀ PHÍ SỬ DỤNG
CÁC SẢN PHẨM VĂN HOÁ (1)
(Quý....
năm....)
Đơn vị: 1000
USD
|
Chỉ
tiêu
|
Giá
trị
|
I
|
Giá trị bản quyền, quyền tác
giả của các sản phẩm và dịch vụ văn hoá, thông tin của người cư trú bán cho
người không cư trú
|
|
II
|
Giá trị bản quyền, quyền tác
giả của các sản phẩm và dịch vụ văn hoá, thông tin của người không cư trú bán
cho người cư trú
|
|
III
|
Phí sử dụng bản quyền, quyền
tác giả (2) của các sản phẩm và dịch vụ văn hoá thông tin (3) của người cư
trú trả cho người không cư trú
|
|
IV
|
Phí sử dụng bản quyền, quyền
tác giả của các sản phẩm và dịch vụ văn hoá thông tin của người không cư trú
trả cho người cư trú
|
|
|
Người
lập biểu
|
Kiểm
soát
|
Ngày.....
tháng... năm....
Thủ
trưởng đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn lập biểu
(1) Giá trị hoặc phí sử dụng các
sản phẩm văn hoá thực thanh toán trong kỳ báo cáo theo thoả thuận giữa người cư
trú và người không cư trú và đăng ký tại Bộ Văn hoá và thông tin.
(2) Phí sử dụng bản quyền, quyền
tác giả là khoản thanh toán giữa người cư trú và người không cư trú về việc sử
dụng các tài sản vô hình, phí tài chính, phi sản xuất và quyền sở hữu về văn
hoá, thông tin.
(3) Các sản phẩm dịch vụ văn hoá
thông tin như phim ảnh, băng đĩa, các tác phẩm nghệ thuận, phát thanh và truyền
hình quảng cáo, thư viện bảo tàng và các hoạt động văn hoá thể thao sách báo
tạp chí....
Đơn vị lập
biểu: BỘ XÂY DỰNG
Đơn vị nhận
biểu: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
MẪU BIỂU SỐ 12
BÁO CÁO DỊCH VỤ
XÂY DỰNG LẮP ĐẶT (1)
(Quý....
năm.....)
Đơn vị:
1000 USD
|
Chỉ
tiêu
|
Giá
trị
|
I
|
Giá trị công trình xây dựng,
lắp đặt do người không cư trú cung cấp cho người cư trú
|
|
1
|
Giá trị nguyên vật liệu, máy
móc thiết bị thực hiện công trình (2)
|
|
|
Trong đó: giá trị nguyên vật
liệu, máy móc thiết bị nhập khẩu thực hiện công trình
|
|
2
|
Tiền lương công nhân thực hiện
công trình
|
|
|
Trong đó: Lương trả cho lao
động trong nước
|
|
3
|
Các chi phí khác (3)
|
|
II
|
Giá trị công trình xây dựng,
lắp đặt do người cư trú cung cấp cho người không cư trú
|
|
1
|
Giá trị nguyên vật liệu, máy
móc thiết bị thực hiện công trình
|
|
2
|
Tiền lương trả cho người không
cư trú
|
|
|
Giá trị nguyên vật liệu xuất
khẩu để thực hiện công trình
|
|
3
|
Các chi phí khác
|
|
Ngày... tháng... năm....
Người
lập biểu
|
Kiểm
soát
|
Thủ
trưởng đơn vị
|
Hướng dẫn lập biểu
(1) Chi phí xây dựng, lắp đặt
công trình hoàn thành trong kỳ báo cáo;
(2) Các chi phí khác bao gồm lãi
tiền gửi, lãi tiền vay vốn thực hiện công trình, khấu hao máy móc thiết bị;
(3) Thời hạn xây dựng, lắp đặt
công trình thực hiện dưới 12 tháng.
Bộ xây dựng cung cấp 2 biểu dịch
vụ xây dựng công trình là biểu theo giá trị dự toán và biểu theo giá trị quyết
toán.
Đơn vị lập
biểu: BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Đơn vị nhận
biểu: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
MẪU BIỂU SỐ 13
BÁO CÁO SỐ LƯỢNG
NGƯỜI DU HỌC
(Quý....
năm.....)
Đơn vị: 1000
người
|
Chi
tiêu
|
Số
lượng
|
I
|
Số lượng người cư trú đi du
học ở nước ngoài
|
|
1
|
Số người cư trú du học được
người cư trú cấp học bổng
|
|
2
|
Số người cư trú du học được
người không cư trú cấp học bổng
|
|
3
|
Số người cư trú đi học nước
ngoài tự túc
|
|
II
|
Số người không cư trú học tập
tại Việt Nam
|
|
1
|
Số người không cư trú học tập
được người cư trú cấp học bổng
|
|
2
|
Số người không cư trú học tập
được người không cư trú cấp học bổng
|
|
3
|
Số người không cư trú du học
tự túc
|
|
Ngày...
tháng... năm....
Người
lập biểu
|
Kiểm
soát
|
Thủ
trưởng đơn vị
|
Đơn vị lập
biểu: BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Đơn vị nhận
biểu: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
MẪU BIỂU SỐ 14
BÁO CÁO MUA BÁN
VÀ PHÍ SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
(Quý...
năm....)
Đơn vị: 1000
người
|
Chi
tiêu
|
Giá
trị
|
I
|
Giá trị bản quyền, quyền tác
giả của các sản phẩm và dịch vụ về khoa học công nghệ và môi trường (1) của
người cư trú bán cho người không cư trú
|
|
II
|
Giá trị bản quyền, quyền tác
giả của các sản phẩm và dịch vụ về khoa học công nghệ và môi trường (1) của
người không cư trú bán cho người cư trú
|
|
III
|
Phí sử dụng bản quyền, quyền
tác giả của các sản phẩm và dịch vụ về khoa học công nghệ và môi trường của
người cư trú trả cho người không cư trú
|
|
IV
|
Phí sử dụng bản quyền, quyền
tác giả của các sản phẩm và dịch vụ về khoa học công nghệ và môi trường của
người không cư trú trả cho người cư trú
|
|
Ngày...
tháng... năm....
Người
lập biểu
|
Kiểm
soát
|
Thủ
trưởng đơn vị
|
Hướng dẫn lập biểu:
(1) Các giao dịch về khoa học
công nghệ và môi trường bao gồm các giao dịch về quyền sở hữu công nghiệp, dịch
vụ tin học và thông tin, các dự án chuyển giao công nghệ, hợp tác quốc tế, kiểm
tra, giám định, đánh giá công nghệ và tác động môi trường và các giao dịch khác
có liên quan giữa người cư trú và người không cư trú.
Đơn vị lập
biểu: BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Đơn vị nhận
biểu: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
MẪU BIỂU SỐ 15
BÁO CÁO HỢP TÁC
CHUYÊN GIA LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI
(Quý...
năm....)
|
Chi
tiêu
|
Giá
trị
(1000 USD)
|
I
|
Các khoản thu về thanh toán
hợp tác lao động và chuyên gia (*) giữa Chính phủ, tổ chức của người cư trú
với các Chính phủ và tổ chức của người không cư trú
|
|
II
|
Các khoản chi về thanh toán
hợp tác lao động và chuyên gia giữa Chính phủ, tổ chức của người cư trú với
các Chính phủ và tổ chức của người không cư trú.
|
|
III
|
Số lượng người không cư trú
đang được cấp phép lao động tại Việt Nam
|
Số
lượng
(1000 người)
|
1
|
Số lượng người không cư trú
đang được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam trên 1 năm
|
|
2
|
Số lượng người không cư trú
được cấp giấy phép lao động đang làm việc tại Việt Nam dưới 1 năm
|
|
Ngày...
tháng... năm....
Người
lập biểu
|
Kiểm
soát
|
Thủ
trưởng đơn vị
|
Hướng dẫn lập biểu:
- (*) Thanh toán về hợp tác lao
động và chuyên gia là giá trị thanh toán giữa hai Chính phủ hoặc giữa Chính phủ
với các tổ chức tuyển dụng lao động khi ký hợp đồng xuất, nhập khẩu lao động.
Đơn vị lập
biểu: TỔNG CÔNG TY BƯU CHÍNH VIỆT NAM
Đơn vị nhận
biểu: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
MẪU BIỂU SỐ 16
THU CHI DỊCH VỤ
BƯU ĐIỆN QUỐC TẾ
Quý...
năm....
Đơn vị:
1.000 USD
|
A.
Các giao dịch viễn thông
|
Thu
|
Chi
|
|
|
1. Dịch vụ điện thoại
2. Dịch vụ telex
3. Dịch vụ điện tín
4. Dịch vụ chuyển fax
5. Dịch vụ nối mạng
6. Dịch vụ Internet
7. Dịch vụ vệ tinh
8. Các dịch vụ hỗ trợ khác
|
|
|
|
|
B. Các giao dịch bưu chính
|
|
|
|
|
1. Các dịch vụ phân phối thư,
báo, ấn phẩm
2. Các dịch vụ vận chuyển,
phân phối bưu phẩm, bưu kiện
3. Các dịch vụ cho thuê hộp
thư, phòng bưu điện
4. Dịch vụ chuyển tiền, ngoại
tệ
5. Dịch vụ khác
|
|
|
|
|
C. Các dịch vụ khác
|
|
|
|
|
1. Các dịch vụ đại lý bưu
chính
2. Các dịch vụ hỗ trợ bưu
chính
3. Phí thành viên của các tổ
chức quốc tế
|
|
|
|
Người
lập biểu
|
Người
kiểm soát
|
Ngày
tháng năm
Thủ
trưởng đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn lập biểu
+ Phần thu dịch vụ bao gồm các
khoản thu từ các giao dịch dịch vụ bưu điện do cá nhân hoặc tổ chức là người
cư trú cung cấp cho người không cư trú Việt Nam trên lãnh thổ Việt Nam hoặc ở
nước ngoài.
+ Phần chi dịch vụ: bao gồm các
khoản chi từ các giao dịch dịch vụ bưu điện do cá nhân hoặc tổ chức là người
không cư trú cung cấp cho người cư trú Việt Nam trên lãnh thổ Việt Nam.
A.8 bao gồm thư điện tử, thư âm
thanh, trao đổi dữ liệu điện tử, mã hoá và ghi biên bản hội nghị, thông tin
on-line và xử lý dữ liệu...
C.1 Dịch vụ đại lý bưu chính bao
gồm tiền hoa hồng, phí đại lý có liên quan đến bưu chính và viễn thông.
C.2 Dịch vụ hỗ trợ bưu chính bao
gồm các dịch vụ sửa chữa và bảo hành thiết bị bưu chính, đóng gói bưu kiện...
C.3 Phí thành viên của các tổ
chức quốc tế về bưu điện là các khoản đóng góp hàng năm cho các tổ chức quốc tế
với tư cách là hội viên của tổ chức quốc tế đó.
Đơn vị lập
biểu: BỘ Y TẾ
Đơn vị nhận
biểu: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
MẪU BIỂU SỐ: 17
BÁO CÁO DỊCH VỤ
Y TẾ (1)
Quý.............
năm.......... (2)
(Đơn vị:
1000USD)
|
|
Chỉ
tiêu
|
Giá
trị
|
|
|
I
|
Các khoản thu về dịch vụ chăm
sóc sức khoẻ, chữa bệnh, hợp tác, chuyên gia và các chi phí khác có liên quan
người cư trú thu từ người không cư trú
|
|
|
|
1
|
Các khoản thu về dịch vụ chăm
sóc sức khoẻ, chữa bệnh và các chi phí khác của người không cư trú trả cho
người cư trú.
|
|
|
|
2
|
Các khoản thu về việc cử các
chuyên gia và hợp tác về y tế của người không cư trú trả cho người cư trú.
|
|
|
|
II
|
Các khoản chi về dịch vụ chăm
sóc sức khoẻ, chữa bệnh, hợp tác, chuyên gia và các chi phí khác có liên quan
(3) người cư trú trả cho người không cư trú.
|
|
|
|
1
|
Các khoản chi về dịch vụ chăm
sóc sức khoẻ, chữa bệnh và các chi phí khác của người cư trú trả cho người
không cư trú
|
|
|
|
2
|
Các khoản chi về việc cử các
chuyên gia (4) và hợp tác về y tế của người cư trú trả cho người không cư
trú.
|
|
|
Người
lập biểu
|
Kiểm
soát
|
Ngày
tháng năm
Thủ
trưởng đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn lập biểu:
- (1) Dịch vụ y tế gồm có: chi
phí khám chữa bệnh của người cư trú cung cấp cho người không cư trú và chi phí
khám chữa bệnh của người không cư trú cung cấp cho người cư trú.
- (2) Các chi phí phát sinh
trong quý;
- (3) Các chi phí về dịch vụ
chăm sóc sức khoẻ, chữa bệnh gồm toàn bộ chi phí của người bệnh bao gồm chi phí
chữa bệnh, chi phí đi lại, chỗ ở và các chi phí khác;
- (4) Các chi phí về chuyên gia
là khoản thu của Bộ Y tế cấp phép hành nghề, hoặc cho phép tham gia dịch vụ
chữa bệnh;
Đơn vị lập
biểu: BỘ CÔNG NGHIỆP
Đơn vị nhận
biểu: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
MẪU BIỂU SỐ: 18
BÁO CÁO XUẤT
KHẨU NHẬP KHẨU ĐIỆN
(Quý.........
năm)
Đơn vị: 1000
USD
|
|
Chỉ
tiêu
|
Giá
trị
|
|
|
I
|
Giá trị điện xuất khẩu
|
|
|
|
II
|
Giá trị điện nhập khẩu
|
|
|
Người
lập biểu
|
Kiểm
soát
|
Ngày
tháng năm
Thủ
trưởng đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị lập
biểu: TỔNG CỤC DU LỊCH
Đơn vị nhận
biểu: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
MẪU BIỂU SỐ 19
THU CHI DỊCH VỤ
DU LỊCH QUỐC TẾ
Quý.........
năm...........
Đơn vị:
1.000 USD
A. Các dịch vụ kinh doanh
khách sạn và nhà hàng
|
Thu
|
Chi
|
1. Dịch vụ điện thoại, telex,
chuyển fax, thư tín...
2. Dịch vụ đặt phòng
3. Dịch vụ phục vụ ăn, uống,
đi lại.
4. Dịch vụ giải trí khác.
|
|
|
B. Các dịch vụ du lịch lữ
hành
|
|
|
C. Các dịch vụ hướng dẫn du
lịch
|
|
|
Người
lập biểu
|
Người
kiểm soát
|
Ngày
tháng năm
Thủ
trưởng đơn vị
|
Hướng dẫn lập biểu
+ Phần thu dịch vụ bao gồm các
khoản thu từ các giao dịch du lịch do cá nhân hoặc tổ chức là người cư trú cung
cấp cho người không cư trú Việt Nam trên lãnh thổ Việt Nam.
+ Phần chi dịch vụ bao gồm các
khoản chi từ các giao dịch dịch vụ du lịch do cá nhân hoặc tổ chức là người
không cư trú cung cấp cho người cư trú Việt Nam ở nước ngoài.
Thông tư 05/2000/TT-NHNN1 hướng dẫn lập cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam theo Nghị định 164/1999/NĐ-CP do Ngân hàng Nhà nước ban hành
THE STATE BANK
---------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
--------------
|
No. 05/2000/TT-NHNN1
|
Hanoi,
March 28, 2000
|
CIRCULAR GUIDING THE IMPLEMENTATION OF A NUMBER OF
PROVISIONS ON THE FORMATION OF VIETNAM’S INTERNATIONAL PAYMENT BALANCE UNDER THE GOVERNMENT’S DECREE No. 164/1999/ND-CP OF NOVEMBER 16,
1999 In furtherance of the
Government’s
Decree No.164/1999/ND-CP of November 16, 1999 on the management of Vietnam’s international
payment balance, the State Bank of Vietnam hereby guides the implementation of
a number of provisions on the formation of international payment balance as
follows: Chapter I GENERAL PROVISIONS 1. This Circular shall apply to
the formation of Vietnam’s
international payment balance on the basis of systematically synthesizing all
economic transactions between residents and non-residents in a given period. 2. The economic transactions
between residents and non-residents include the following: a/ Goods transactions, which are
the transactions on goods import and export, reflected in the revenues from and
expenses for goods import and export activities between residents and
non-residents; ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. c/ Transactions on laborers� income, which mean
wages, bonuses and other incomes in cash or in kind paid by non-residents to
residents and vice versa; d/ Transactions on incomes from
investment, which mean revenues from direct investment profits, yields from
investment in valuable papers and interests on due loans paid by residents to
non-residents and vice versa; e/ Transactions on one-way
current transfers, which mean non-refundable aids, donations, gifts and other
transfers in cash or in kind for consumption purpose, from non-residents to
residents and vice versa; f/ Transactions on one-way
capital transfers, which mean non-refundable aids for investment purpose,
forgiven debt amounts between residents and non-residents; properties in cash
or in kind brought abroad by migrant residents and those brought into Vietnam
by immigrant non-residents; g/ Transactions on direct
investment, which mean foreign investors bring into Vietnam capital in cash or
any type of property for investment activities under the Law on Foreign
Investment in Vietnam or Vietnamese investors make overseas investment in cash
or any type of property for investment activities under Vietnamese and foreign
laws on investment; h/ Transactions on investment in
valuable papers, which mean the purchase and sale of valuable papers between
residents and non-residents; i/ Transactions on foreign loans
and repayment of foreign debts, which mean residents borrow money from, and
perform the debt-repayment obligation towards non-residents; j/ Transactions on overseas loan
provision and debt recovery, which mean residents provide loans to, and recover
debts from non-residents; l/ Other investment transactions
and other transactions increasing or reducing the assets or liabilities, which
mean the transactions between residents and non-residents regarding cash,
deposits as well as the collectible and payable amounts. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. a/ State enterprises, private
enterprises, companies, cooperatives and other economic organizations of all
economic sectors of Vietnam, which are established and conducting business
activities in Vietnam (hereinafter referred to as Vietnamese economic
organizations); b/ Foreign-invested enterprises
and foreign parties to business cooperation contracts operating under the Law
on Foreign Investment in Vietnam; branches of foreign companies, foreign
contractors, contractors in partnerships with foreign parties and other
economic organizations with foreign capital, which conduct business activities
in Vietnam not under the Law on Foreign Investment in Vietnam; c/ Vietnamese credit
institutions, joint-venture credit institutions, non-bank credit institutions
with 100% foreign capital and branches of foreign banks conducting business
activities in Vietnam (hereinafter referred to as credit institutions in
Vietnam); d/ Vietnamese State agencies,
armed forces units, political organizations, socio-political organizations,
social organizations, socio-professional organizations, social funds and
charity funds operating in Vietnam; e/ Vietnamese diplomatic
missions, consulates, armed forces units and political organizations,
socio-political organizations, social organizations, socio-professional
organizations, social funds and charity funds operating overseas; Vietnamese
citizens working in such organizations and their dependents; f/ Representative offices of
Vietnamese economic organizations, representative offices of foreign-invested
enterprises in Vietnam and representative offices of Vietnam-based credit
institutions which operate overseas; g/ Vietnamese citizens residing
in Vietnam, Vietnamese citizens residing overseas for less than 12 months; h/ Foreigners residing in
Vietnam for 12 months or more; i/ Vietnamese citizens going
abroad for tourism, study, medical treatment or visits (regardless of
duration). ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. a/ Foreign economic
organizations, which are established and conducting business activities in
foreign countries; b/ Vietnamese economic
organizations and foreign-invested enterprises in Vietnam, which are conducting
business activities overseas; c/ Vietnamese credit
institutions and foreign credit institutions in Vietnam, which are established
and conducting business activities overseas; d/ Foreign State agencies, armed
forces units, political organizations, socio-political organizations, social
organizations, socio-professional organizations, social funds and charity funds
operating overseas; e/ Foreign diplomatic missions,
consulates, representative offices of international organizations,
representative offices of inter-governmental organizations, representative
offices of non-governmental organizations, armed forces units and political
organizations, socio-political organizations, social organizations, socio-professional
organizations, social funds and charity funds operating in Vietnam; foreigners
working in such organizations and their dependents; f/ Representative offices of
foreign economic organizations; representative offices of foreign credit
institutions operating in Vietnam; g/ Foreigners residing overseas;
foreigners residing in Vietnam for less than 12 months; h/ Vietnamese citizens residing
overseas for 12 months or more; i/ Foreigners coming to Vietnam
for tourism, study, medical treatment and visits (regardless of duration). ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Chapter II FORMATION OF PAYMENT BALANCE Section I: PRINCIPLES FOR FORMING PAYMENT BALANCE 1. The payment balance shall be
formed on the basis of indexes that reflect all economic transactions between
residents and non-residents. The information on economic transactions between
organizations and individuals being residents and organizations and individuals
being non- residents shall be gathered on the basis of periodical reporting
tables or sampling surveys organized by the State Bank in coordination with the
General Department of Statistics and the concerned ministries and branches. 2. The payment balance shall be
formed in US dollar (USD). 3. The economic transactions
between residents and non-residents shall be listed by the time they are
accounted in accounting books. For goods inventoried by the General Department
of Customs, the current regulations of the General Department of Statistics
shall apply. 4. The economic transactions
shall be effected at the actual prices already agreed upon between residents
and non-residents. 5. The value of economic
transactions arising in Vietnam dong shall be converted into US dollar at the
exchange rates currently guided by the Finance Ministry for the conversion of
foreign currencies into Vietnam dong in cost-accounting and book-keeping by
enterprises. The value of economic
transactions arising in foreign currencies other than US dollar shall be
converted into Vietnam dong, then into USD at the exchange rates currently
guided by the Finance Ministry for the conversion of foreign currencies into
Vietnam dong in cost-accounting and book-keeping by enterprises. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. The ministries and branches
stipulated in this Circular shall have the responsibility to supply information
and data to the State Bank according to the following indexes: 1. The Ministry of Planning and
Investment: To inform data according to the set table. 2. The Finance Ministry: To
inform data according to the set table. 3. The Ministry of Trade: a/ To inform data on
import-export management mechanism, lists of the quota-regulated goods and
goods banned from import, plans on quota allocation, adjustment and addition. b/ To inform data on goods and
services import-export plan according to the set table. 4. The General Department of
Statistics: a/ To inform data on import and
export, including the actual data of the reporting period and data readjusted
for the preceding period. b/ To inform periodical
estimated GDP data classified according to the economic branches as well as
their sources and use. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 5. The General Department of
Customs: To inform data on import and export of goods, gold and foreign
currencies according to the current regulations of the General Department of
Statistics. 6. The Ministry of Public
Security: To inform data according to the set table. 7. The Ministry for Foreign
Affairs: To inform data according to the set table. 8. The State Securities
Commission: To inform data according to the set table. 9. The Ministry of
Communications and Transport: To inform data according to the set table. 10. Vietnam Civil Aviation
Administration: To inform data according to the set table. 11. The Ministry of Culture and
Information: To inform data according to the set table. 12. The Ministry of
Construction: To inform data according to the set table. 13. The Ministry of Education
and Training: To inform data according to the set table. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 15. The Ministry of Labor, War
Invalids and Social Affairs: To inform data according to the set table. 16. The Post and
Telecommunications Corporation: To inform data according to the set table. 17. The Ministry of Health: To
inform data according to the set table. 18. The Ministry of Industry: To
inform data according to the set table. 19. The other ministries and
branches such as the Ministry of Agriculture and Rural Development, the
Ministry of Aquatic Resources, the Ministry of Defense, the General Department
of Tourism, the General Department of Physical Training and Sport... shall have
to coordinate with the State Bank of Vietnam in making reports, when necessary,
on economic transactions between residents and non-residents. 20. Credit institutions shall
make reports according to the State Bank�s current regulations on accounting reporting and
information regime and banking statistics. Section III: SITUATION, DATA REPORTING AND INFORMING TIME-LIMITS 1. Time-limits for the
ministries and branches stipulated in Section II, Chapter II of this Circular
to inform situation and data to the State Bank: a/ On the 15th of the last month
of each quarter, to supply forecast information and data for the subsequent
quarter; on September 10 every year, to supply forecast information and data
for the subsequent year; ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 2. Time-limits for the State
Bank to report on the payment balance to the Government: a/ On the 25th of the last month
of each quarter, to report on the forecast payment balance of the subsequent
quarter; on September 25 every year, to report on the forecast payment balance
of the subsequent year; b/ On the last working day of
the first month of each quarter, to report on the situation of implementation
of the actual payment balance of the preceding quarter; on February 10th every
year, to report the actual payment balance of the preceding year. Chapter III IMPLEMENTATION PROVISIONS 1. This Circular takes effect 15
days after its signing. 2. All violations of the
contents, regime, information and reporting time-limits stipulated in this
Circular shall be administratively sanctioned according to law provisions. 3. The director of the Office,
the chief inspector and the heads of the units of the State Bank, the directors
of the State Bank’s
branches in the provinces and centrally-run cities and the general directors
(directors) of credit institutions shall, within the ambit of their respective
functions, have to organize, guide, inspect the implementation of, and
implement, this Circular. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. FOR THE STATE BANK GOVERNOR
DEPUTY GOVERNOR
Duong Thu Huong
Thông tư 05/2000/TT-NHNN1 ngày 28/03/2000 hướng dẫn lập cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam theo Nghị định 164/1999/NĐ-CP do Ngân hàng Nhà nước ban hành
5.702
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|