Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 04/2023/TT-BTTTT Danh mục sản phẩm hàng hóa có khả năng gây mất an toàn

Số hiệu: 04/2023/TT-BTTTT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông Người ký: Nguyễn Mạnh Hùng
Ngày ban hành: 31/05/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn của Bộ TTTT

Ngày 31/5/2023, Bộ TTTT ban hành Thông tư 04/2023/TT-BTTTT về Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ TTTT (Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2).

Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2

Theo đó, Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 và hình thức quản lý được quy định như sau:

- Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy, bao gồm:

+ Nhóm thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần nằm trong khoảng 9 kHz đến 400 GHz;

+ Nhóm thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn.

- Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải công bố hợp quy, bao gồm:

+ Nhóm thiết bị công nghệ thông tin;

+ Nhóm thiết bị phát thanh, truyền hình;

+ Nhóm thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần nằm trong khoảng 9 kHz đến 400 GHz và có công suất phát từ 60 mW trở lên;

+ Nhóm thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn;

+ Pin Lithium cho thiết bị cầm tay.

Nguyên tắc quản lý sản phẩm, hàng hóa nhóm 2

Cụ thể, việc quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 được thực hiện theo quy định của Bộ TTTT về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy và kiểm tra chất lượng đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ TTTT và các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

Sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 có tích hợp chức năng của sản phẩm, hàng hóa khác thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 phải thực hiện chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy đầy đủ các quy chuẩn kỹ thuật áp dụng cho sản phẩm, hàng hóa được tích hợp.

Sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc đối tượng áp dụng của hai hay nhiều quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thì phải thực hiện chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy theo quy định của các quy chuẩn kỹ thuật đó.

Trong trường hợp có quy chuẩn kỹ thuật đã ban hành trước ngày 15/7/2023 quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy khác với quy định tại Thông tư 04/2023/TT-BTTTT thì phải thực hiện theo quy định tại Thông tư 04/2023/TT-BTTTT .

Trong trường hợp có quy chuẩn kỹ thuật mới sửa đổi, bổ sung, thay thế quy chuẩn kỹ thuật quy định tại Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thì áp dụng quy định tại quy chuẩn kỹ thuật mới.

Xem danh mục chi tiết tại Thông tư 04/2023/TT-BTTTT có hiệu lực kể từ ngày 15/7/2023.

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2023/TT-BTTTT

Hà Nội, ngày 31 tháng 5 năm 2023

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CÓ KHẢ NĂNG GÂY MẤT AN TOÀN THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện ngày 09 tháng 11 năm 2022;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

Căn cứ Nghị định số 13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đo lường;

Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư Quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông (sau đây gọi tắt là Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2) và nguyên tắc quản lý sản phẩm, hàng hóa nhóm 2.

2. Thông tư này chỉ áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa có mã số HS và mô tả sản phẩm, hàng hóa quy định tại Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với:

1. Tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 tại Việt Nam.

2. Tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 tại Việt Nam.

Điều 3. Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2

1. Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 và hình thức quản lý được quy định như sau:

a) “Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy” được quy định tại Phụ lục I của Thông tư này.

b) “Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải công bố hợp quy” được quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.

2. Bộ Thông tin và Truyền thông rà soát, sửa đổi, bổ sung Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 theo từng thời kỳ, phù hợp với chính sách quản lý của Nhà nước.

Điều 4. Nguyên tắc quản lý sản phẩm, hàng hóa nhóm 2

1. Việc quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 được thực hiện theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy và kiểm tra chất lượng đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông và các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

2. Sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 có tích hợp chức năng của sản phẩm, hàng hóa khác thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 phải thực hiện chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy đầy đủ các quy chuẩn kỹ thuật áp dụng cho sản phẩm, hàng hóa được tích hợp.

3. Sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc đối tượng áp dụng của hai hay nhiều quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thì phải thực hiện chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy theo quy định của các quy chuẩn kỹ thuật đó.

4. Trong trường hợp có quy chuẩn kỹ thuật đã ban hành trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy khác với quy định tại Thông tư này thì phải thực hiện theo quy định tại Thông tư này.

5. Trong trường hợp có quy chuẩn kỹ thuật mới sửa đổi, bổ sung, thay thế quy chuẩn kỹ thuật quy định tại Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thì áp dụng quy định tại quy chuẩn kỹ thuật mới.

Điều 5. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2023.

2. Thông tư số 02/2022/TT-BTTTT ngày 16 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

3. Giấy chứng nhận hợp quy, Thông báo tiếp nhận Bản công bố hợp quy đã được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành và đang còn thời hạn được tiếp tục áp dụng cho đến thời điểm có hiệu lực của quy chuẩn kỹ thuật mới thay thế quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn nêu tại Giấy chứng nhận hợp quy, Thông báo tiếp nhận Bản công bố hợp quy.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

2. Trong quá trình áp dụng quy chuẩn kỹ thuật và đo kiểm, thử nghiệm, các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phản ánh kịp thời những vấn đề vướng mắc và thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Khoa học và Công nghệ).

3. Trường hợp có vướng mắc về việc xác định mã số HS của mặt hàng nhập khẩu là sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này thì Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Khoa học và Công nghệ) phối hợp với Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) hướng dẫn, xử lý thống nhất./.


Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ TT&TT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Cổng thông tin điện tử Bộ;
- Lưu: VT,KHCN (250).

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Mạnh Hùng


PHỤ LỤC I

DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG BẮT BUỘC PHẢI CHỨNG NHẬN HỢP QUY VÀ CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

STT

Tên sản phẩm, hàng hóa

Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng

Mã số HS theo Thông tư số 31/2022/TT-BTC

Mô tả sản phẩm, hàng hóa

1

Thiết bị phát, thu - phát sóng vô tuyến điện có băng tần nằm trong khoảng 9 kHz đến 400 GHz

1.1

Thiết bị phát, thu - phát sóng vô tuyến điện dùng trong các nghiệp vụ thông tin vô tuyến cố định hoặc di động mặt đất

1.1.1

Thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất (a)

QCVN 117:2020/BTTTT

QCVN 86:2019/BTTTT (*)

QCVN 101:2020/BTTTT (*)

8517.13.00

8517.14.00

Máy điện thoại di động mặt đất sử dụng công nghệ E-UTRA FDD (4G) và có thể tích hợp một hoặc nhiều chức năng sau:

- Đầu cuối thông tin di động W-CDMA FDD (3G);

- Đầu cuối thông tin di động GSM (2G và 2,5G);

- Đầu cuối thông tin di động thế hệ thứ năm (5G);

- Truyền dữ liệu băng rộng hoạt động trong băng tần 2,4 GHz;

- Truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz;

- Phát, thu - phát vô tuyến cự ly ngắn.

8517.62.59

Thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất không phải máy điện thoại di động (thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu), tích hợp/sử dụng một hoặc nhiều công nghệ: E-UTRA FDD (4G); W-CDMA FDD (3G); GSM (2G và 2,5G)(d);

và có thể tích hợp một hoặc nhiều chức năng sau:

- Đầu cuối thông tin di động thế hệ thứ năm (5G);

- Truyền dữ liệu băng rộng hoạt động trong băng tần 2,4 GHz;

- Truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz;

- Phát, thu - phát vô tuyến cự ly ngắn.

1.1.2

Thiết bị đầu cuối thông tin di động thế hệ thứ năm (5G) (a) (e)

QCVN 127:2021/BTTTTQCVN 129:2021/BTTTT

QCVN 18:2022/BTTTT (*)

QCVN 101:2020/BTTTT (*)

8517.13.00

8517.14.00

Máy điện thoại di động mặt đất sử dụng công nghệ thông tin di động thế hệ thứ năm (5G) có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:

- Đầu cuối thông tin di động mặt đất;

- Truyền dữ liệu băng rộng hoạt động trong băng tần 2,4 GHz;

- Truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz;

- Phát, thu - phát vô tuyến cự ly ngắn.

8517.62.59

Thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất không phải máy điện thoại di động (thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu), sử dụng công nghệ thông tin di động thế hệ thứ năm (5G) có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:

- Đầu cuối thông tin di động mặt đất;

- Truyền dữ liệu băng rộng hoạt động trong băng tần 2,4 GHz;

- Truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz;

- Phát, thu - phát vô tuyến cự ly ngắn.

1.1.3

Thiết bị trạm gốc thông tin di động GSM

QCVN 41:2016/BTTTT

QCVN 103:2016/BTTTT (*)

8517.61.00

Thiết bị trạm gốc trong mạng điện thoại di động sử dụng công nghệ GSM (2G và 2,5G) có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:

- Thiết bị trạm gốc thông tin di động W-CDMA FDD (3G);

- Thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA FDD (4G);

- Thiết bị trạm gốc thông tin di động thế hệ thứ năm (5G).

1.1.4

Thiết bị trạm gốc thông tin di động W-CDMA FDD

QCVN 16:2018/BTTTT

QCVN 103:2016/BTTTT (*)

8517.61.00

Thiết bị trạm gốc trong mạng điện thoại di động sử dụng công nghệ W-CDMA FDD (3G) có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:

- Thiết bị trạm gốc thông tin di động GSM (2G và 2,5G);

- Thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA FDD (4G);

- Thiết bị trạm gốc thông tin di động thế hệ thứ năm (5G).

1.1.5

Thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA FDD

QCVN 110:2017/BTTTT

QCVN 103:2016/BTTTT (*)

8517.61.00

Thiết bị trạm gốc trong mạng điện thoại di động sử dụng công nghệ E-UTRA FDD (4G) có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:

- Thiết bị trạm gốc thông tin di động GSM (2G và 2,5G);

- Thiết bị trạm gốc thông tin di động W-CDMA FDD (3G);

- Thiết bị trạm gốc thông tin di động thế hệ thứ năm (5G).

1.1.6

Thiết bị trạm gốc thông tin di động thế hệ thứ năm (5G)

QCVN 128:2021/BTTTT

QCVN 18:2022/BTTTT (*)

8517.61.00

Thiết bị trạm gốc của mạng thông tin di động thế hệ thứ năm (5G) có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:

- Thiết bị trạm gốc thông tin di động GSM (2G và 2,5G);

- Thiết bị trạm gốc thông tin di động W-CDMA FDD (3G);

- Thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA FDD (4G).

1.1.7

Thiết bị lặp thông tin di động GSM

QCVN 47:2015/BTTTT (**)

QCVN 103:2016/BTTTT (*)

8517.62.59

Thiết bị có chức năng thu và phát lại tín hiệu của mạng thông tin di động sử dụng công nghệ GSM (2G và 2,5G) có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:

- Lặp thông tin di động W-CDMA FDD (3G);

- Lặp thông tin di động E-UTRA FDD (4G);

- Lặp thông tin di động thế hệ thứ năm (5G).

1.1.8

Thiết bị lặp thông tin di động W-CDMA FDD

QCVN 66:2018/BTTTT

QCVN 103:2016/BTTTT (*)

8517.62.59

Thiết bị có chức năng thu và phát lại tín hiệu của mạng thông tin di động sử dụng công nghệ W-CDMA FDD (3G) có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:

- Lặp thông tin di động GSM (2G và 2,5G);

- Lặp thông tin di động E-UTRA FDD (4G);

- Lặp thông tin di động thế hệ thứ năm (5G).

1.1.9

Thiết bị lặp thông tin di động E-UTRA FDD

QCVN 111:2017/BTTTT

QCVN 103:2016/BTTTT (*)

8517.62.59

Thiết bị có chức năng thu và phát lại tín hiệu của mạng thông tin di động sử dụng công nghệ E-UTRA FDD (4G) có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:

- Lặp thông tin di động GSM (2G và 2,5G);

- Lặp thông tin di động W-CDMA FDD (3G);

- Lặp thông tin di động thế hệ thứ năm (5G).

1.1.10

Thiết bị lặp thông tin di động thế hệ thứ năm (5G)

QCVN 47:2015/BTTTT (**)

QCVN 18:2022/BTTTT (*)

8517.62.59

Thiết bị có chức năng thu và phát lại tín hiệu của mạng thông tin di động thế hệ thứ năm (5G) có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:

- Lặp thông tin di động GSM (2G và 2,5G);

- Lặp thông tin di động W-CDMA FDD (3G);

- Lặp thông tin di động E-UTRA FDD (4G).

1.1.11

Thiết bị vô tuyến mạng diện rộng công suất thấp (LPWAN) (b)

- Cho thiết bị hoạt động tại băng tần 920 MHz - 923 MHz:

+ Đối với thiết bị có công suất phát đến 25 mW ERP

QCVN 122:2020/BTTTT

QCVN 18:2022/BTTTT (*)

+ Đối với thiết bị có công suất phát trên 25 mW ERP đến 306 mW ERP

QCVN 47:2015/BTTTT (**)

QCVN 18:2022/BTTTT (*)

- Cho thiết bị hoạt động tại băng tần 433,05 MHz - 434,79 MHz có công suất phát đến 100 mW ERP:

QCVN 47:2015/BTTTT (**)

QCVN 18:2022/BTTTT (*)

8517.61.00

8517.62.43

8517.62.59

8517.62.69

8517.62.99

8517.69.00

Thiết bị trạm gốc, thiết bị truy cập vô tuyến, hoặc thiết bị đầu cuối có chức năng cảm biến, đo lường, ghi nhận và truyền tải các thông số cần đo qua giao diện vô tuyến.

9015.10.90

Thiết bị cảm biến mức nước, truyền tải các thông số đo lường qua giao diện vô tuyến công nghệ LPWAN.

9025.19.19

Thiết bị cảm biến nhiệt độ của không khí, truyền tải các thông số đo lường qua giao diện vô tuyến công nghệ LPWAN.

9025.80.00

Thiết bị cảm biến độ ẩm của không khí, truyền tải các thông số đo lường qua giao diện vô tuyến công nghệ LPWAN.

9027.89.90

Thiết bị cảm biến bụi trong không khí, truyền tải các thông số đo lường qua giao diện vô tuyến công nghệ LPWAN.

8531.10.30

8531.90.90

Thiết bị đầu báo khói trong hệ thống báo khói, có chức năng phân tích khói trong không khí và truyền tải tín hiệu cảnh báo khói về trung tâm điều khiển hoặc thiết bị cảnh báo khói qua giao diện vô tuyến công nghệ LPWAN.

- Cho thiết bị đầu cuối IoT băng hẹp E-UTRA:

QCVN 131:2022/BTTTT

QCVN 18:2022/BTTTT (*)

8517.14.00

Thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất sử dụng công nghệ IoT băng hẹp được thiết kế hoạt động trong các băng tần E-UTRA.

1.1.12

Thiết bị vô tuyến di động mặt đất có ăng ten liền dùng cho thoại tương tự (a)

QCVN 37:2018/BTTTT

QCVN 18:2022/BTTTT (*)

8517.14.00

Thiết bị vô tuyến cầm tay có ăng ten liền dùng phương thức điều chế góc trong các nghiệp vụ di động mặt đất, hoạt động trong dải tần số vô tuyến từ 30 MHz đến 1000 MHz với các khoảng cách kênh là 12,5 kHz và 25 kHz, chủ yếu cho thoại tương tự (điện thoại cho mạng không dây, không phải điện thoại thông minh, không phải bộ điện thoại hữu tuyến với điện thoại cầm tay không dây).

1.1.13

Thiết bị vô tuyến di động mặt đất có ăng ten rời dùng cho thoại tương tự (a)

QCVN 43:2011/BTTTT

QCVN 18:2022/BTTTT (*)

Các thiết bị trong hệ thống điều chế góc sử dụng trong nghiệp vụ di động mặt đất, hoạt động tại các tần số vô tuyến giữa 30 MHz và 1000 MHz, có khoảng cách kênh là 12,5 kHz và 25 kHz dùng cho thoại tương tự (điện thoại cho mạng không dây, không phải điện thoại thông minh, không phải bộ điện thoại hữu tuyến với điện thoại cầm tay không dây), bao gồm:

8517.61.00

- Thiết bị trạm gốc (có ổ cắm ăng ten);

8517.14.00

- Trạm di động (có ổ cắm ăng ten);

- Máy cầm tay có ổ cắm ăng ten; hoặc không có ổ cắm ăng ten (thiết bị ăng ten liền) nhưng có đầu nối RF 50 Ω bên trong cố định hoặc tạm thời cho phép kết nối đến cổng ra của máy phát và cổng vào của máy thu.

1.1.14

Thiết bị vô tuyến di động mặt đất có ăng ten liền dùng cho truyền dữ liệu (và thoại) (a)

QCVN 44:2018/BTTTT

QCVN 18:2022/BTTTT (*)

8517.62.59

Thiết bị vô tuyến di động mặt đất sử dụng điều chế góc có đường bao không đổi, hoạt động ở dải tần số vô tuyến từ 30 MHz đến 1 GHz, với các khoảng cách kênh 12,5 kHz và 25 kHz, bao gồm thiết bị cầm tay vô tuyến số hoặc vô tuyến kết hợp tương tự/số dùng ăng ten liền để truyền số liệu và/hoặc thoại.

1.1.15

Thiết bị vô tuyến di động mặt đất có ăng ten rời dùng cho truyền số liệu (và thoại) (a)

QCVN 42:2011/BTTTT

QCVN 18:2022/BTTTT (*)

Thiết bị vô tuyến số và thiết bị kết hợp tương tự/số có ăng ten rời với mục đích truyền số liệu và/hoặc thoại, bao gồm:

8517.61.00

- Thiết bị trạm gốc (có ổ cắm ăng ten được sử dụng ở vị trí cố định);

8517.62.59

- Trạm di động (có ổ cắm ăng ten thường được sử dụng trên một phương tiện vận tải hoặc như một trạm lưu động) hoặc máy cầm tay với mục đích truyền số liệu và/hoặc thoại.

1.2

Thiết bị phát, thu - phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho truyền hình quảng bá, phát thanh quảng bá

1.2.1

Máy phát hình kỹ thuật số DVB-T2

QCVN 77:2013/BTTTT

8525.50.00

Máy phát dùng cho dịch vụ phát hình mặt đất sử dụng kỹ thuật số theo tiêu chuẩn DVB-T2 với độ rộng băng tần kênh 8 MHz.

1.2.2

Thiết bị phát thanh quảng bá sử dụng kỹ thuật điều biên (AM)

QCVN 29:2011/BTTTT

8525.50.00

Thiết bị phát thanh điều biên (AM) sử dụng cho nghiệp vụ phát thanh quảng bá làm việc trong dải tần sóng trung (từ 526,5 kHz đến 1606,5 kHz) và sóng ngắn (từ 3,2 MHz đến 26,1 MHz).

1.2.3

Thiết bị phát thanh quảng bá sử dụng kỹ thuật điều tần (FM)

QCVN 30:2011/BTTTT

8525.50.00

Thiết bị phát thanh điều tần (FM) sử dụng cho nghiệp vụ phát thanh quảng bá làm việc trong cả chế độ mono và stereo, dải tần 87 MHz đến 108 MHz.

1.2.4

Thiết bị truyền thanh không dây sử dụng kỹ thuật điều tần (FM) băng tần từ 54 MHz đến 68 MHz

QCVN 70:2013/BTTTT

8525.50.00

Thiết bị truyền thanh không dây sử dụng kỹ thuật điều tần (FM) băng tần 54 MHz đến 68 MHz, làm việc ở chế độ mono.

1.3

Thiết bị Ra đa

1.3.1

Thiết bị Ra đa (trừ thiết bị Ra đa dùng cho tàu thuyền đi biển và Ra đa thuộc loại thiết bị phát, thu - phát vô tuyến cự ly ngắn)

QCVN 47:2015/BTTTT (**)

QCVN 18:2022/BTTTT(*)

8526.10.10

8526.10.90

Tất cả các loại thiết bị Ra đa dùng trên mặt đất, hoặc trang bị trên máy bay dân dụng, trừ thiết bị Ra đa dùng cho tàu thuyền đi biển và Ra đa thuộc loại thiết bị phát, thu - phát vô tuyến cự ly ngắn.

2

Thiết bị phát, thu - phát vô tuyến cự ly ngắn (c)

2.1

Thiết bị điện thoại không dây loại kéo dài thuê bao vô tuyến DECT (a)

QCVN 47:2015/BTTTT (**)

QCVN 113:2017/BTTTT (*)

QCVN 132:2022/BTTTT (***)

8517.11.00

Bộ điện thoại hữu tuyến bao gồm một máy mẹ (Base Station) đi kèm với một hoặc vài máy điện thoại không dây kéo dài bằng sóng vô tuyến điện (máy con) sử dụng công nghệ DECT. Các máy di động cầm tay (máy con) kết nối đến mạng cố định thông qua máy mẹ (Base Station), là một máy điện thoại cố định kết nối cuộc gọi đến mạng cố định.

2.2

Thiết bị phát, thu - phát vô tuyến cự ly ngắn dùng cho mục đích chung

- Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 9 kHz - 25 MHz:

QCVN 55:2011/BTTTT

QCVN 96:2015/BTTTT (*)

- Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 25 MHz - 1 GHz:

QCVN 73:2013/BTTTT

QCVN 96:2015/BTTTT (*)

- Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 1 GHz - 40 GHz:

QCVN 74:2020/BTTTT

QCVN 96:2015/BTTTT (*)

8517.62.59

8517.62.69

Thiết bị có đầu nối ăng ten ngoài và/hoặc với ăng ten tích hợp, dùng để truyền hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dạng dữ liệu khác; kể cả thiết bị sử dụng công nghệ giao tiếp trường gần NFC (Near Field Communication) chủ động. Không áp dụng đối với các thiết bị đã nêu tại mục 4.1 Phụ lục II.

- Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 40 GHz - 246 GHz:

QCVN 123:2021/BTTTT

QCVN 18:2022/BTTTT (*)

8517.62.59

8526.92.00

Thiết bị cảnh báo vô tuyến điện, thiết bị điều khiển từ xa vô tuyến điện, thiết bị truyền dữ liệu chung, hoạt động trong dải tần số từ 40 GHz đến 246 GHz cho các trường hợp:

- Có kết nối đầu ra vô tuyến với ăng ten riêng hoặc với ăng ten tích hợp;

- Sử dụng mọi loại điều chế;

- Thiết bị cố định, thiết bị di động và thiết bị cầm tay.

Không áp dụng đối với các thiết bị đã nêu tại mục 4.1 Phụ lục II.

8526.10.10

8526.10.90

Thiết bị đo từ xa vô tuyến điện (ra đa đo mức cự ly ngắn).

Không áp dụng đối với các thiết bị đã nêu tại mục 4.1 Phụ lục II.

2.3

Thiết bị truyền dữ liệu băng rộng hoạt động trong băng tần 2,4 GHz có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (EIRP) từ 60 mW đến 200 mW(a)

QCVN 54:2020/BTTTT

QCVN 112:2017/BTTTT (*)

8517.62.51

Thiết bị thu - phát sóng WiFi (Modem WiFi, bộ phát WiFi) sử dụng trong mạng nội bộ không dây ở băng tần 2,4 GHz (băng tần số từ 2400 MHz đến 2483,5 MHz) có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (EIRP) từ 60 mW đến 200 mW, có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều chức năng sau:

- Truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz;

- Đầu cuối thông tin di động mặt đất;

- Đầu cuối thông tin di động thế hệ thứ năm (5G);

- Thu phát vô tuyến cự ly ngắn khác.

8806.21.00

8806.22.00

8806.23.00

8806.24.00

8806.29.00

Flycam (camera truyền hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh được gắn trên thiết bị bay) sử dụng công nghệ điều khiển từ xa, truyền hình ảnh bằng sóng vô tuyến điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz (băng tần số từ 2400 MHz đến 2483,5 MHz) và có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (EIRP) từ 60 mW đến 200 mW.

8806.21.00

8806.22.00

8806.23.00

8806.24.00

8806.29.00

UAV/Drone (phương tiện bay được điều khiển từ xa, có thể tích hợp thiết bị camera truyền hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh) sử dụng công nghệ điều khiển từ xa, truyền hình ảnh bằng sóng vô tuyến điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz (băng tần số từ 2400 MHz đến 2483,5 MHz) và có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (EIRP) từ 60 mW đến 200 mW.

2.4

Thiết bị truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (EIRP) từ 60 mW trở lên (a)

QCVN 65:2021/BTTTT (****)

QCVN 112:2017/BTTTT (*)

8517.62.51

Thiết bị thu - phát sóng WiFi (Modem WiFi, bộ phát WiFi) sử dụng trong mạng nội bộ không dây ở băng tần 5 GHz (băng tần số bao gồm 3 dải tần con: 5150 MHz đến 5350 MHz, 5470 MHz đến 5725 MHz và 5725 MHz đến 5850 MHz) có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (EIRP) từ 60 mW đến 200 mW, có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều chức năng sau:

- Truyền dữ liệu băng rộng hoạt động trong băng tần 2,4 GHz;

- Đầu cuối thông tin di động mặt đất;

- Đầu cuối thông tin di động thế hệ thứ năm (5G);

- Thu phát vô tuyến cự ly ngắn khác.

8806.21.00

8806.22.00

8806.23.00

Flycam (camera truyền hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh được gắn trên thiết bị bay) sử dụng công nghệ điều

8806.24.00

8806.29.00

khiển từ xa, truyền hình ảnh bằng sóng vô tuyến điều chế trải phổ trong băng tần 5 GHz (băng tần số bao gồm 3 dải tần con: 5150 MHz đến 5350 MHz, 5470 MHz đến 5725 MHz và 5725 MHz đến 5850 MHz) và có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (EIRP) từ 60 mW đến 200 mW.

8806.21.00

8806.22.00

8806.23.00

8806.24.00

8806.29.00

UAV/Drone (phương tiện bay được điều khiển từ xa, có thể tích hợp thiết bị camera truyền hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh) sử dụng công nghệ điều khiển từ xa, truyền hình ảnh bằng sóng vô tuyến điều chế trải phổ trong băng tần 5 GHz (băng tần số bao gồm 3 dải tần con: 5150 MHz đến 5350 MHz, 5470 MHz đến 5725 MHz và 5725 MHz đến 5850 MHz) và có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (EIRP) từ 60 mW đến 200 mW.

2.5

Thiết bị Ra đa ứng dụng trong giao thông đường bộ hoặc đường sắt

- Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 24 GHz - 24,25 GHz:

QCVN 47:2015/BTTTT (**)

QCVN 96:2015/BTTTT (*)

8526.10.10

8526.10.90

Thiết bị Ra đa cự ly ngắn hoạt động tại dải tần 24 GHz - 24,25 GHz dùng cho các ứng dụng trong thông tin giao thông (đường bộ hoặc đường sắt) như điều khiển hành trình, phát hiện, cảnh báo, tránh va chạm giữa phương tiện giao thông với vật thể xung quanh.

2.6

Thiết bị cảnh báo và phát hiện vô tuyến điện

- Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 9 kHz - 25 MHz:

QCVN 55:2011/BTTTT

QCVN 96:2015/BTTTT (*)

- Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 25 MHz - 1 GHz:

QCVN 47:2015/BTTTT (**)

QCVN 96:2015/BTTTT (*)

8517.62.69

Thiết bị bao gồm bộ phận cảm biến và hệ thống điều khiển được kết nối với nhau qua giao diện vô tuyến dùng cho mục đích cảnh báo và phát hiện vô tuyến điện

2.7

Thiết bị điều khiển từ xa vô tuyến điện

- Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 9 kHz - 25 MHz:

QCVN 55:2011/BTTTT

QCVN 96:2015/BTTTT (*)

- Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 25 MHz - 1 GHz:

QCVN 73:2013/BTTTT

QCVN 96:2015/BTTTT (*)

- Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 1 GHz - 40 GHz:

QCVN 74:2020/BTTTT

QCVN 96:2015/BTTTT (*)

- Cho thiết bị không thuộc phạm vi điều chỉnh của QCVN 73:2013/BTTTT, QCVN 74:2020/BTTTT:

QCVN 47:2015/BTTTT (**)

QCVN 96:2015/BTTTT (*)

8526.92.00

Thiết bị dùng sóng vô tuyến để điều khiển các mô hình, điều khiển trong công nghiệp và dân dụng.

2.8

Thiết bị nhận dạng vô tuyến điện (RFID)

- Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 9 kHz - 25 MHz:

QCVN 55:2011/BTTTT

QCVN 96:2015/BTTTT (*)

- Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 25 MHz - 1 GHz:

QCVN 73:2013/BTTTT

QCVN 96:2015/BTTTT (*)

Đối với thiết bị hoạt động ở băng tần 918,4 MHz - 923 MHz

QCVN 47:2015/BTTTT (**)

QCVN 96:2015/BTTTT (*)

- Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 1 GHz - 40 GHz:

QCVN 74:2020/BTTTT

QCVN 96:2015/BTTTT (*)

Thiết bị sử dụng sóng vô tuyến để tự động nhận dạng, theo dõi, quản lý hàng hóa, con người, động vật và các ứng dụng khác. Thiết bị có hai khối riêng biệt được kết nối thông qua giao diện vô tuyến:

8523.52.00

8523.59.10

- Thiết bị thu - phát vô tuyến, lưu trữ thông tin dưới dạng thẻ mang chip điện tử (RF tag), được gắn trên đối tượng cần nhận dạng; chỉ áp dụng đối với loại thẻ có nguồn điện.

Không bao gồm thiết bị nhận dạng vô tuyến điện (RFID) tại mục 4.2 của Danh mục tại Phụ lục II của Thông tư này.

8471.60.90

- Thiết bị thu - phát vô tuyến (RF Reader) để kích hoạt thẻ vô tuyến và nhận thông tin của thẻ, chuyển tới hệ thống xử lý số liệu.

Không bao gồm thiết bị nhận dạng vô tuyến điện (RFID) tại mục 4.2 của Danh mục tại Phụ lục II của Thông tư này.

2.9

Thiết bị thu phí giao thông không dừng áp dụng công nghệ nhận dạng vô tuyến điện (RFID)

QCVN 47:2015/BTTTT (**)

QCVN 96:2015/BTTTT (*)

Thiết bị thu phí giao thông không dừng áp dụng công nghệ nhận dạng vô tuyến điện (RFID) băng tần 920 MHz - 923 MHz công suất cao trên 500 mW ERP, có hai khối riêng biệt được kết nối thông qua giao diện vô tuyến:

8523.52.00

8523.59.10

- Thiết bị thu - phát vô tuyến, lưu trữ thông tin dưới dạng thẻ mang chip điện tử (RF tag), được gắn trên đối tượng cần nhận dạng, chỉ áp dụng đối với loại thẻ có nguồn điện.

8471.60.90

- Thiết bị thu - phát vô tuyến (RF Reader) để kích hoạt thẻ vô tuyến và nhận thông tin của thẻ, chuyển tới hệ thống xử lý số liệu.

2.10

Thiết bị âm thanh không dây

QCVN 91:2015/BTTTT

QCVN 130:2022/BTTTT (*)

8518.10.11

8518.10.19

8518.10.90

Micro không dây có dải tần hoạt động 40,66 - 40,7 MHz; 87 - 108 MHz; 182,025 - 182,975 MHz; 217,025 - 217,975 MHz; 218,025 - 218,475 MHz; 470 - 694 MHz và 1795 - 1800 MHz.

8518.21.10

8518.21.90

8518.22.10

8518.22.90

8518.29.20

8518.29.90

Loa không dây có dải tần hoạt động 40,66 - 40,7 MHz; 87 - 108 MHz; 182,025 - 182,975 MHz; 217,025 - 217,975 MHz; 218,025 - 218,475 MHz; 470 - 694 MHz và 1795 - 1800 MHz.

8518.30.10

8518.30.20

Tai nghe không dây có dải tần hoạt động 40,66 - 40,7 MHz; 87 - 108 MHz; 182,025 - 182,975 MHz; 217,025 - 217,975 MHz; 218,025 - 218,475 MHz; 470 - 694 MHz và 1795 - 1800 MHz.

8518.30.51

8518.30.59

8518.30.90

Micro/loa kết hợp không dây có dải tần hoạt động 40,66 - 40,7 MHz; 87 - 108 MHz; 182,025 - 182,975 MHz; 217,025 - 217,975 MHz; 218,025 - 218,475 MHz; 470 - 694 MHz và 1795 - 1800 MHz.

2.11

Thiết bị truyền dữ liệu băng siêu rộng (UWB)

QCVN 47:2015/BTTTT (**)

QCVN 94:2015/BTTTT (*)

8517.62.59

Thiết bị sử dụng công nghệ băng thông siêu rộng (UWB) dùng để truyền thông tin cố định trong nhà hoặc di động và xách tay, bao gồm:

- Các thiết bị vô tuyến độc lập có hoặc không có phần điều khiển kèm theo;

- Các thiết bị vô tuyến cắm thêm (plug-in) dạng mô-đun được sử dụng để cắm vào các đối tượng thiết bị chủ khác nhau, như máy tính cá nhân, thiết bị đầu cuối cầm tay…;

- Các thiết bị vô tuyến cắm thêm được dùng trong thiết bị tổ hợp, ví dụ như các modem cáp, Set Top Box, điểm truy nhập;

- Thiết bị tổ hợp hoặc tổ hợp của thiết bị vô tuyến cắm thêm và một thiết bị chủ cụ thể;

- Thiết bị dùng trong các phương tiện đường bộ và đường sắt.

Ghi chú: Việc thực hiện chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa nêu tại Phụ lục I đối với một số trường hợp cụ thể quy định như sau:

(*) Đối với quy chuẩn kỹ thuật này, sản phẩm, hàng hóa không phải thực hiện chứng nhận hợp quy mà chỉ thực hiện công bố hợp quy như sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục nêu tại Phụ lục II của Thông tư này. Đối với QCVN 101:2020/BTTTT chỉ áp dụng cho máy điện thoại di động và chỉ bắt buộc công bố hợp quy yêu cầu về đặc tính an toàn quy định tại điều 2.6 của quy chuẩn.

(**) Ngoài các yêu cầu tại QCVN 47:2015/BTTTT, sản phẩm, hàng hóa phải tuân thủ các quy hoạch tần số vô tuyến điện của Việt Nam.

(***) Áp dụng QCVN 132:2022/BTTTT kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024; trước ngày 01 tháng 01 năm 2024 áp dụng tiêu chuẩn IEC 62368-1:2018.

(****) Đối với QCVN 65:2021/BTTTT: tại điều 2.1.2 của QCVN 65:2021/BTTTT không áp dụng công thức (1).

(a) Không áp dụng đối với loại thiết bị thông tin phòng nổ.

(b) Chỉ thực hiện chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy khi thiết bị phù hợp về băng tần và điều kiện kỹ thuật, khai thác theo quy định tại Thông tư của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo.

(c) Thiết bị phát, thu - phát vô tuyến cự ly ngắn là thiết bị vô tuyến cự ly ngắn quy định tại Thông tư của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo. Thiết bị phát, thu - phát vô tuyến cự ly ngắn nêu tại mục này không bao gồm thiết bị chỉ thu vô tuyến; thiết bị truyền dữ liệu băng rộng hoạt động trong băng tần 2,4 GHz có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (EIRP) nhỏ hơn 60 mW; thiết bị truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (EIRP) nhỏ hơn 60 mW. Chỉ thực hiện chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy khi thiết bị phù hợp về băng tần và điều kiện kỹ thuật, khai thác theo quy định.

(d) Thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất không phải máy điện thoại di động phải sử dụng công nghệ E-UTRA FDD (4G) kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024. Giấy chứng nhận hợp quy cho thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất không phải máy điện thoại di động chỉ tích hợp/sử dụng công nghệ W-CDMA FDD (3G), GSM (2G và 2,5G) theo QCVN 117:2020/BTTTT còn thời hạn hiệu lực được tiếp tục áp dụng cho đến hết thời hạn hiệu lực, nhưng không quá ngày 30 tháng 6 năm 2024.

e) Giấy chứng nhận hợp quy cho thiết bị đầu cuối thông tin di động thế hệ thứ năm (5G) chỉ theo một trong hai quy chuẩn kỹ thuật QCVN 127:2021/BTTTT hoặc QCVN 129:2021/BTTTT còn thời hạn hiệu lực được tiếp tục áp dụng cho đến hết thời hạn hiệu lực, nhưng không quá ngày 30 tháng 6 năm 2024.

PHỤ LỤC II

DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG BẮT BUỘC PHẢI CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

STT

Tên sản phẩm, hàng hóa

Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng

Mã số HS theo Thông tư số 31/2022/TT-BTC

Mô tả sản phẩm, hàng hóa

1

Thiết bị công nghệ thông tin

1.1

Máy tính cá nhân để bàn (Desktop computer)

QCVN 118:2018/BTTTT

QCVN 132:2022/BTTTT(***)

8471.41.10

Thiết bị được thiết kế chứa trong cùng một vỏ, có ít nhất một đơn vị xử lý trung tâm, một đơn vị nhập và một đơn vị xuất, kết hợp hoặc không kết hợp với nhau, có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều chức năng:

- Truyền dữ liệu băng rộng hoạt động trong băng tần 2,4 GHz;

- Truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz;

- Đầu cuối thông tin di động mặt đất;

- Đầu cuối thông tin di động thế hệ thứ năm (5G);

- Phát, thu - phát vô tuyến cự ly ngắn.

1.2

Máy tính xách tay (Laptop and portable computer)

QCVN 118:2018/BTTTT

QCVN 101:2020/BTTTT (*)

QCVN 132:2022/BTTTT (***)

8471.30.20

Máy xử lý dữ liệu tự động loại xách tay, có trọng lượng không quá 10 kg, gồm ít nhất một đơn vị xử lý dữ liệu trung tâm, một bàn phím và một màn hình, có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều chức năng:

- Truyền dữ liệu băng rộng hoạt động trong băng tần 2,4 GHz;

- Truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz;

- Đầu cuối thông tin di động mặt đất;

- Đầu cuối thông tin di động thế hệ thứ năm (5G);

- Phát, thu - phát vô tuyến cự ly ngắn.

1.3

Máy tính bảng (Tablet)

QCVN 118:2018/BTTTT

QCVN 101:2020/BTTTT (*)

QCVN 132:2022/BTTTT (***)

8471.30.90

Máy xử lý dữ liệu tự động loại xách tay, có trọng lượng không quá 10 kg, gồm ít nhất một đơn vị xử lý dữ liệu trung tâm, một bàn phím và một màn hình (trừ máy tính xách tay, notebook, subnotebook), có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều chức năng:

- Đầu cuối thông tin di động mặt đất;

- Đầu cuối thông tin di động thế hệ thứ năm (5G);

- Truyền dữ liệu băng rộng hoạt động trong băng tần 2,4 GHz;

- Truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz;

- Thu phát vô tuyến cự ly ngắn.

2

Thiết bị phát thanh, truyền hình

2.1

Thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình (Set Top Box) trong mạng truyền hình vệ tinh (trừ thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình số vệ tinh DVB-S/S2)

QCVN 118:2018/BTTTT

8528.71.91

8528.71.99

Thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình vệ tinh ở dạng tương tự (analog), không có chức năng tương tác thông tin.

2.2

Thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình số vệ tinh DVB-S/S2

QCVN 118:2018/BTTTT

8528.71.91

8528.71.99

Thiết bị thu dùng để thu, giải mã tín hiệu truyền hình vệ tinh không khóa mã (Free To Air - FTA) công nghệ DVB-S và/hoặc DVB-S2, hỗ trợ SDTV/HDTV, không có chức năng tương tác thông tin.

2.3

Thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình (Set Top Box) trong mạng truyền hình cáp sử dụng kỹ thuật số

QCVN 118:2018/BTTTT

QCVN 132:2022/BTTTT (***)

8528.71.11

8528.71.19

8528.71.91

8528.71.99

Thiết bị giải mã tín hiệu trong mạng truyền hình cáp sử dụng kỹ thuật số. Thiết bị có thể có hoặc không có chức năng tương tác thông tin với nhà cung cấp dịch vụ.

2.4

Thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình (Set Top Box) trong mạng truyền hình IPTV

QCVN 118:2018/BTTTT

QCVN 132:2022/BTTTT (***)

8528.71.11

8528.71.19

8528.71.91

8528.71.99

Thiết bị giải mã tín hiệu trong mạng truyền hình IPTV (truyền hình qua đường truyền internet). Thiết bị có thể có hoặc không có chức năng tương tác thông tin với nhà cung cấp dịch vụ.

2.5

Thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình số mặt đất DVB-T2 (Set Top Box DVB-T2)

QCVN 63:2020/BTTTT

QCVN 118:2018/BTTTT

8528.71.91

8528.71.99

Thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình số mặt đất sử dụng công nghệ DVB-T2, không có chức năng tương tác thông tin.

2.6

Máy thu hình có tích hợp chức năng thu tín hiệu truyền hình số mặt đất DVB-T2 (iDTV)

QCVN 63:2020/BTTTT

QCVN 118:2018/BTTTT

QCVN 132:2022/BTTTT (***)

8528.72.92

8528.72.99

Thiết bị thu dùng trong truyền hình có chức năng giải mã tín hiệu truyền hình số mặt đất sử dụng công nghệ DVB-T2. Có thiết kế để gắn thiết bị video hoặc màn ảnh, có màu, không hoạt động bằng pin và không sử dụng ống đèn hình tia ca-tốt.

2.7

Thiết bị khuếch đại trong hệ thống phân phối truyền hình cáp

QCVN 72:2013/BTTTT

8543.70.90

Thiết bị có chức năng khuếch đại tín hiệu được sử dụng trong mạng truyền hình cáp (hệ thống hữu tuyến sóng mang hoặc hệ thống hữu tuyến kỹ thuật số).

3

Thiết bị phát, thu - phát sóng vô tuyến điện có băng tần nằm trong khoảng 9 kHz đến 400 GHz và có công suất phát từ 60 mW trở lên

3.1

Thiết bị phát, thu - phát sóng vô tuyến điện dùng trong các nghiệp vụ thông tin vô tuyến cố định hoặc di động mặt đất

3.1.1

Thiết bị vi ba số

- Cho thiết bị vi ba số điểm - điểm dải tần từ 1,4 GHz đến 55 GHz:

QCVN 53:2017/BTTTT

QCVN 18:2022/BTTTT

- Cho thiết bị vi ba số không phải là thiết bị vi ba số điểm - điểm dải tần từ 1,4 GHz đến 55 GHz:

QCVN 47:2015/BTTTT (**)

QCVN 18:2022/BTTTT

8517.62.59

Thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu sử dụng công nghệ vi ba số.

3.1.2

Thiết bị trung kế vô tuyến điện mặt đất (TETRA) (a)

QCVN 47:2015/BTTTT (**)

QCVN 100:2015/BTTTT

Thiết bị trung kế vô tuyến mặt đất TETRA, bao gồm:

8517.61.00

- Thiết bị trạm gốc (BS);

8517.14.00

- Máy điện thoại di động (MS);

- Máy điện thoại di động - chế độ trực tiếp (DM-MS);

- Máy điện thoại di động - DW (DW-MS);

8517.62.59

- Thiết bị lặp - chế độ trực tiếp (DM-REP), không phải điện thoại;

- Thiết bị lặp/cổng - chế độ trực tiếp (DM-REP/GATE), không phải điện thoại;

- Thiết bị lặp - chế độ trung kế (TMO-REP), không phải điện thoại;

8517.62.59

8517.62.69

- Thiết bị cổng - chế độ trực tiếp (DM-GATE), không phải điện thoại;

- Thiết bị cơ động của các hệ thống thông tin vô tuyến TETRA, không phải điện thoại.

3.2

Thiết bị phát, thu - phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho thông tin vệ tinh (trừ các thiết bị di động dùng trong hàng hải và hàng không)

3.2.1

Thiết bị VSAT hoạt động trong băng tần C

QCVN 38:2011/BTTTT

QCVN 18:2022/BTTTT

8517.62.59

Thiết bị VSAT (thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu) hoạt động trong băng tần C của dịch vụ thông tin qua vệ tinh thuộc quỹ đạo địa tĩnh.

3.2.2

Thiết bị VSAT hoạt động trong băng tần Ku

QCVN 39:2011/BTTTT

QCVN 18:2022/BTTTT

8517.62.59

Thiết bị VSAT (thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu) hoạt động trong băng tần Ku của dịch vụ thông tin qua vệ tinh thuộc quỹ đạo địa tĩnh.

3.2.3

Trạm đầu cuối di động mặt đất của hệ thống thông tin di động toàn cầu qua vệ tinh phi địa tĩnh trong băng tần 1 GHz - 3 GHz

QCVN 40:2011/BTTTT

QCVN 18:2022/BTTTT

8517.62.59

Trạm (thiết bị) đầu cuối di động mặt đất của hệ thống thông tin di động toàn cầu qua vệ tinh phi địa tĩnh trong băng tần 1 GHz - 3 GHz (thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu).

3.2.4

Thiết bị trạm mặt đất di động hoạt động trong băng tần Ku.

QCVN 116:2017/BTTTT

8517.62.59

Thiết bị trạm mặt đất di động (MES) (ngoại trừ các đài trái đất lưu động hàng không, hoạt động trong băng tần Ku) hoạt động trong các dải tần số của các nghiệp vụ cố định qua vệ tinh (FSS) (thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu):

- 10,70 GHz đến 11,70 GHz (chiều từ vũ trụ đến trái đất);

- 12,50 GHz đến 12,75 GHz (chiều từ vũ trụ đến trái đất);

- 14,00 GHz đến 14,25 GHz (chiều từ trái đất đến vũ trụ).

3.3

Thiết bị phát, thu - phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho nghiệp vụ di động hàng hải (kể cả các thiết bị trợ giúp, thiết bị vệ tinh)

3.3.1

Thiết bị thu phát vô tuyến VHF của trạm ven biển thuộc hệ thống GMDSS

QCVN 24:2011/BTTTT

QCVN 119:2019/BTTTT

Máy phát, máy thu - phát có các đầu nối ăng ten ngoài của các trạm ven biển, hoạt động trong băng tần VHF của nghiệp vụ lưu động hàng hải và sử dụng loại phát xạ G3E, và G2B cho báo hiệu DSC:

8517.62.53

- Thiết bị thoại tương tự, gọi chọn số (DSC), hoặc cả hai;

8517.62.59

- Thiết bị hoạt động trong băng tần từ 156 MHz đến 174 MHz;

- Thiết bị hoạt động bằng điều khiển tại chỗ hoặc điều khiển từ xa;

- Thiết bị hoạt động với khoảng cách kênh 25 kHz;

- Thiết bị hoạt động trong các chế độ đơn công, bán song công và song công;

- Thiết bị có thể gồm nhiều khối;

- Thiết bị có thể là đơn kênh hoặc đa kênh;

- Thiết bị hoạt động trên các khu vực sóng vô tuyến dùng chung;

- Thiết bị hoạt động riêng biệt đối với thiết bị vô tuyến khác.

3.3.2

Thiết bị điện thoại VHF hai chiều lắp đặt cố định trên tàu cứu nạn

QCVN 26:2011/BTTTT

QCVN 119:2019/BTTTT

8517.18.00

Thiết bị điện thoại vô tuyến VHF hai chiều, hoạt động trong băng tần từ 156 MHz đến 174 MHz sử dụng trong nghiệp vụ lưu động hàng hải và thích hợp cho việc lắp đặt cố định trên tàu cứu nạn thuộc hệ thống thông tin an toàn và cứu nạn hàng hải toàn cầu (GMDSS).

3.3.3

Thiết bị Inmarsat-C sử dụng trên tàu biển

QCVN 28:2011/BTTTT

QCVN 119:2019/BTTTT

8517.62.59

Thiết bị trạm mặt đất Inmarsat-C sử dụng trên tàu biển thuộc hệ thống thông tin an toàn và cứu nạn hàng hải toàn cầu (GMDSS) (thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu).

3.3.4

Thiết bị điện thoại VHF sử dụng trên phương tiện cứu sinh

QCVN 50:2020/BTTTT

QCVN 119:2019/BTTTT

8517.18.00

Thiết bị điện thoại vô tuyến VHF loại xách tay hoạt động trong băng tần nghiệp vụ lưu động hàng hải từ 156 MHz đến 174 MHz; phù hợp sử dụng trên các tàu cứu nạn và có thể dùng trong các tàu thuyền trên biển.

3.3.5

Phao vô tuyến chỉ vị trí khẩn cấp hàng hải (EPIRB) hoạt động ở băng tần 406,0 MHz đến 406,1 MHz

QCVN 57:2018/BTTTT

QCVN 119:2019/BTTTT

8526.91.10

Thiết bị Phao vô tuyến (chỉ phát dùng cho điện báo) chỉ vị trí khẩn cấp (EPIRB) qua vệ tinh khai thác trong hệ thống vệ tinh COSPAS-SARSAT để thông tin vô tuyến trong Hệ thống thông tin an toàn và cứu nạn hàng hải toàn cầu (GMDSS).

3.3.6

Phao chỉ báo vị trí cá nhân hoạt động trên băng tần 406,0 MHz đến 406,1 MHz

QCVN 108:2016/BTTTT

QCVN 119:2019/BTTTT

Thiết bị Phao (chỉ phát dùng cho điện báo) chỉ báo vị trí cá nhân (sau đây gọi tắt là phao PLB) hoạt động trong hệ thống vệ tinh COSPAS-SARSAT. Các phao PLB này hoạt động trên băng tần 406,0 MHz đến 406,1 MHz và có phạm vi nhiệt độ:

- Từ -40°C đến +55°C (phao PLB loại 1), hoặc

- Từ -20°C đến +55°C (phao PLB loại 2).

8526.91.10

Loại dùng cho cá nhân trên máy bay dân dụng, hoặc chuyên dụng cho tàu thuyền đi biển.

8526.91.90

Loại dùng cho cá nhân khác.

3.3.7

Thiết bị phao vô tuyến định vị khẩn cấp (ELT)

QCVN 47:2015/BTTTT (**)

QCVN 18:2022/BTTTT

8526.91.10

Thiết bị phát tín hiệu vị trí khẩn cấp sử dụng sóng vô tuyến điện chuyên dùng trên tàu bay (thiết bị ELT).

3.3.8

Thiết bị gọi chọn số DSC

QCVN 58:2011/BTTTT

QCVN 119:2019/BTTTT

8517.62.59

Thiết bị gọi chọn số (DSC), không phải thiết bị điện thoại hoạt động ở các băng tần MF, MF/HF và/hoặc VHF trong hệ thống thông tin an toàn và cứu nạn hàng hải toàn cầu (GMDSS) thường sử dụng trên các tàu, thuyền (thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu).

3.3.9

Bộ phát đáp Ra đa tìm kiếm và cứu nạn

QCVN 60:2011/BTTTT

QCVN 119:2019/BTTTT

8517.62.59

Bộ phát đáp ra đa hoạt động trong băng tần 9200 MHz - 9500 MHz với mục đích tìm kiếm và cứu nạn (thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu).

3.3.10

Thiết bị Radiotelex sử dụng trong nghiệp vụ MF/HF hàng hải

QCVN 62:2011/BTTTT (****)

QCVN 119:2019/BTTTT

8517.62.59

Thiết bị radiotelex sử dụng trên tàu thuyền trong hệ thống thông tin an toàn và cứu nạn hàng hải toàn cầu (GMDSS) (thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu).

3.3.11

Thiết bị trong hệ thống nhận dạng tự động (AIS) sử dụng trên tàu biển

QCVN 68:2013/BTTTT (****)

QCVN 119:2019/BTTTT

8526.91.10

Thiết bị dẫn đường bằng sóng vô tuyến, dùng trong hệ thống nhận dạng tự động sử dụng trên tàu biển (xác định vị trí của tàu mình và các tàu, thuyền xung quanh trong một phạm vi nhất định để điều chỉnh hướng, tốc độ cho phù hợp).

3.3.12

Thiết bị nhận dạng tự động phát báo tìm kiếm cứu nạn

QCVN 107:2016/BTTTT (****)

QCVN 119:2019/BTTTT

8517.62.53

Thiết bị nhận dạng tự động phát báo tìm kiếm cứu nạn (AIS SART) (thiết bị truyền dẫn kết hợp thiết bị thu dùng cho điện báo).

3.3.13

Thiết bị điện thoại VHF sử dụng cho nghiệp vụ di động hàng hải

QCVN 52:2020/BTTTT

QCVN 119:2019/BTTTT

8517.18.00

Máy phát VHF dùng cho điện thoại và gọi chọn số (DSC), có đầu nối ăng ten bên ngoài dùng trên tàu thuyền.

3.3.14

Thiết bị điện thoại vô tuyến MF và HF

QCVN 59:2011/BTTTT

QCVN 119:2019/BTTTT

8517.18.00

Máy thu, máy phát vô tuyến, dùng cho điện thoại, được sử dụng trên các tàu thuyền lớn, hoạt động chỉ ở tần số trung bình (MF) hoặc ở các băng tần số trung bình và cao tần (MF/HF), được phân bổ cho nghiệp vụ lưu động hàng hải (MMS), bao gồm:

- Thiết bị điều chế đơn biên (SSB) đối với việc phát và thu thoại (J3F);

- Thiết bị khóa dịch tần (FSK) hoặc điều chế SSB của sóng mang phụ có khóa để phát và thu và phát các tín hiệu gọi chọn số (DSC);

- Thiết bị vô tuyến, không tích hợp với bộ mã hóa hoặc bộ giải mã DSC, nhưng xác định các giao diện với thiết bị như vậy.

3.3.15

Thiết bị điện thoại vô tuyến UHF

QCVN 61:2011/BTTTT

QCVN 119:2019/BTTTT

8517.18.00

Thiết bị vô tuyến dùng cho điện thoại, được lắp đặt ở các tàu thuyền lớn và các hệ thống hoạt động trên các tần số UHF đươc phân bổ cho các dịch vụ di động hàng hải.

3.3.16

Thiết bị Ra đa dùng cho tàu thuyền đi biển (b)

QCVN 47:2015/BTTTT (**)

QCVN 119:2019/BTTTT

8526.10.10

8526.10.90

Tất cả các loại thiết bị Ra đa lắp đặt trên tàu thuyền đi biển.

3.4

Thiết bị phát, thu - phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho nghiệp vụ di động hàng không (kể cả các thiết bị trợ giúp, thiết bị vệ tinh)

3.4.1

Thiết bị vô tuyến trong nghiệp vụ di động hàng không băng tần 117,975 MHz - 137 MHz dùng trên mặt đất sử dụng điều chế AM

QCVN 105:2016/BTTTT

QCVN 106:2016/BTTTT

Thiết bị phát hoặc phát kết hợp thiết bị thu vô tuyến VHF điều chế biên độ song biên đầy đủ sóng mang (DSB AM), với khoảng cách kênh 8,33 kHz hoặc 25 kHz dùng cho thoại tương tự để truyền thông tin cho ACARS. Các thiết bị bao gồm:

8517.61.00

- Thiết bị trạm gốc mặt đất;

8517.14.00

8517.62.59

8517.62.69

- Thiết bị di động;

8517.14.00

8517.62.59

8517.62.69

- Thiết bị xách tay và thiết bị cầm tay sử dụng trên mặt đất.

3.4.2

Thiết bị vô tuyến trong nghiệp vụ di động hàng không băng tần 117,975 MHz - 137 MHz dùng trên mặt đất

QCVN 47:2015/BTTTT (**)

QCVN 106:2016/BTTTT

Các thiết bị vô tuyến điện trong nghiệp vụ di động hàng không có thể hoạt động ở trong tất cả hoặc một phần của băng tần 117,975 MHz - 137 MHz, bao gồm:

8517.61.00

Thiết bị trạm gốc mặt đất;

8517.14.00

8517.62.59

8517.62.69

Thiết bị di động, thiết bị xách tay và thiết bị cầm tay sử dụng trên mặt đất.

3.4.3

Thiết bị chỉ góc hạ cánh trong hệ thống vô tuyến dẫn đường hàng không

QCVN 104:2016/BTTTT

QCVN 18:2022/BTTTT

8526.91.10

Thiết bị chỉ góc hạ cánh trong hệ thống vô tuyến dẫn đường hàng không dân dụng dùng trên mặt đất hoạt động trong băng tần từ 328,6 MHz đến 335,4 MHz.

3.5

Thiết bị phát, thu - phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho định vị và đo đạc từ xa (trừ thiết bị dùng ngoài khơi cho ngành dầu khí)

QCVN 47:2015/BTTTT (**)

QCVN 18:2022/BTTTT

8517.62.59

8517.62.69

Thiết bị phát, thu - phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho định vị và đo đạc từ xa (trừ thiết bị dùng ngoài khơi cho ngành dầu khí) nhưng không dùng cho điện báo/điện thoại.

3.6

Thiết bị vô tuyến dẫn đường

QCVN 47:2015/BTTTT (**)

QCVN 18:2022/BTTTT

8526.91.10

8526.91.90

Thiết bị dẫn đường bằng sóng vô tuyến dùng cho mục đích dẫn đường, cảnh báo chướng ngại vật thuộc nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường qua vệ tinh, dẫn đường hàng không, dẫn đường hàng không qua vệ tinh.

QCVN 47:2015/BTTTT (**)

QCVN 119:2019/BTTTT

8526.91.10

8526.91.90

Thiết bị dẫn đường bằng sóng vô tuyến dùng cho mục đích dẫn đường, cảnh báo chướng ngại vật thuộc nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường hàng hải, dẫn đường hàng hải qua vệ tinh.

3.7

Thiết bị vô tuyến nghiệp dư

QCVN 56:2011/BTTTT

8517.62.59

Thiết bị phát, thu - phát sóng vô tuyến điện hoạt động trên dải tần số phân bổ cho nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư (phân bổ theo quy định của Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia).

3.8

Thiết bị khác

QCVN 47:2015/BTTTT (**)

QCVN 18:2022/BTTTT

8517.62.59

8517.62.69

8517.62.99

8517.69.00

8526.10.10 8526.10.90 8526.91.10

8526.91.90 8526.92.00

- Thiết bị phát, thu - phát sóng vô tuyến điện có băng tần nằm trong khoảng 9 kHz đến 400 GHz và có công suất phát từ 60 mW trở lên chưa được liệt kê tại mục 1 của Danh mục tại Phụ lục I và mục 3 của Danh mục tại Phụ lục II của Thông tư này.

- Thiết bị phát, thu - phát sóng vô tuyến điện có băng tần nằm trong khoảng 9 kHz đến 400 GHz và có công suất phát từ 60 mW trở lên đã được liệt kê tại mục 1 của Danh mục tại Phụ lục I và mục 3 của Danh mục tại Phụ lục II của Thông tư này nhưng không thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn kỹ thuật áp dụng tương ứng.

4

Thiết bị phát, thu - phát vô tuyến cự ly ngắn (c)

4.1

Thiết bị phát, thu - phát vô tuyến cự ly ngắn dùng cho mục đích chung

- Cho thiết bị hoạt động tại băng tần 13,553 - 13,567 MHz:

QCVN 55:2011/BTTTT

QCVN 96:2015/BTTTT

- Cho thiết bị hoạt động tại các băng tần 26,957-27,283 MHz; 40,66-40,7 MHz:

8517.62.59

8517.62.69

Thiết bị có đầu nối ăng ten ngoài và/hoặc với ăng ten tích hợp, dùng để truyền hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dạng dữ liệu khác; kể cả thiết bị sử dụng công nghệ giao tiếp trường gần NFC (Near Field Communication) chủ động hoạt động trong các băng tần 13,553-13,567 MHz, 26,957-27,283 MHz; 40,66-40,7 MHz, 5725-5850 MHz, 24,00-24,25 GHz.

QCVN 73:2013/BTTTT

QCVN 96:2015/BTTTT

- Cho thiết bị hoạt động tại các băng tần 5725-5850 MHz, 24,00-24,25 GHz:

QCVN 74:2020/BTTTT

QCVN 96:2015/BTTTT

- Cho thiết bị hoạt động tại các băng tần 61,0-61,5 GHz, 122-123 GHz, 244-246 GHz:

QCVN 123:2021/BTTTT

QCVN 18:2022/BTTTT

8517.62.59

8526.92.00

Thiết bị cảnh báo vô tuyến điện, thiết bị điều khiển từ xa vô tuyến điện, thiết bị truyền dữ liệu chung, hoạt động trong các băng tần 61,0-61,5 GHz, 122-123 GHz, 244-246 GHz cho các trường hợp:

- Có kết nối đầu ra vô tuyến với ăng ten riêng hoặc với ăng ten tích hợp;

- Sử dụng mọi loại điều chế;

- Thiết bị cố định, thiết bị di động và thiết bị cầm tay.

8526.10.10

8526.10.90

Thiết bị đo từ xa vô tuyến điện (ra đa đo mức cự ly ngắn).

4.2

Thiết bị nhận dạng vô tuyến điện (RFID)

Cho thiết bị hoạt động tại băng tần 13,553 MHz - 13,567 MHz:

QCVN 55:2011/BTTTT

QCVN 96:2015/BTTTT

Thiết bị sử dụng sóng vô tuyến để tự động nhận dạng, theo dõi, quản lý hàng hóa, con người, động vật và các ứng dụng khác, hoạt động tại băng tần 13,553 MHz - 13,567 MHz. Thiết bị có hai khối riêng biệt được kết nối thông qua giao diện vô tuyến:

8523.52.00

8523.59.10

- Thiết bị thu - phát vô tuyến, lưu trữ thông tin dưới dạng thẻ mang chip điện tử (RF tag), được gắn trên đối tượng cần nhận dạng; chỉ áp dụng đối với loại thẻ có nguồn điện.

8471.60.90

- Thiết bị thu - phát vô tuyến (RF Reader) để kích hoạt thẻ vô tuyến và nhận thông tin của thẻ, chuyển tới hệ thống xử lý số liệu.

4.3

Thiết bị Ra đa ứng dụng trong giao thông đường bộ hoặc đường sắt

Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 76 GHz - 77 GHz:

QCVN 124:2021/BTTTT

QCVN 18:2022/BTTTT

8526.10.10

8526.10.90

Thiết bị Ra đa cự ly ngắn hoạt động tại dải tần 76 GHz - 77 GHz dùng cho các ứng dụng trong thông tin giao thông (đường bộ hoặc đường sắt) như điều khiển hành trình, phát hiện, cảnh báo, tránh va chạm giữa phương tiện giao thông với vật thể xung quanh.

4.4

Thiết bị sạc không dây

QCVN 55:2011/BTTTT

QCVN 96:2015/BTTTT

8504.40.19

8504.40.90

Thiết bị vô tuyến điện thực hiện truyền năng lượng điện và tín hiệu từ nguồn cấp điện sang thiết bị cần sạc theo nguyên lý cảm ứng điện từ trường (thiết bị biến đổi tĩnh điện).

4.5

Thiết bị đo từ xa vô tuyến điện

QCVN 73:2013/BTTTT

QCVN 96:2015/BTTTT

8526.92.00

Thiết bị đo từ xa vô tuyến điện tự động hiển thị hoặc ghi lại các thông số đo lường và điều khiển các chức năng của thiết bị khác qua giao diện vô tuyến.

QCVN 47:2015/BTTTT (**)

QCVN 96:2015/BTTTT

8526.10.10

8526.10.90

Thiết bị Ra đa cự ly ngắn, hoạt động trong băng tần 24 GHz - 24,25 GHz, dùng cho các ứng dụng định vị, đo khoảng cách (không phải loại thiết bị Ra đa ứng dụng trong giao thông đường bộ hoặc đường sắt).

4.6

Hệ thống liên lạc dành cho thiết bị y tế cấy ghép (MICS) và Hệ thống đo lường dành cho thiết bị y tế cấy ghép (MITS)

QCVN 47:2015/BTTTT (**)

QCVN 96:2015/BTTTT

8517.62.59

Thiết bị thu phát sóng vô tuyến cự ly ngắn, băng tần 401 MHz - 406 MHz, trang bị trong các bộ lập trình hoặc cảm biến, truyền dữ liệu từ xa vô tuyến.

4.7

Thiết bị truy nhập vô tuyến tốc độ cao băng tần 60 GHz

QCVN 88:2015/BTTTT

QCVN 112:2017/BTTTT

8517.62.51

Thiết bị truy nhập vô tuyến tốc độ cao, lên tới hàng Gigabit, dùng cho ứng dụng trong mạng nội bộ không dây WLAN hoặc mạng cá nhân không dây WPAN cự ly ngắn hoạt động trong băng tần 60 GHz (không áp dụng đối với các loại thiết bị vô tuyến dùng cho ứng dụng mở rộng mạng LAN cố định ngoài trời hay ứng dụng truyền dẫn vô tuyến cố định điểm - điểm hoạt động trong băng tần 60 GHz).

4.8

Thiết bị truyền hình ảnh số không dây

QCVN 92:2015/BTTTT

QCVN 93:2015/BTTTT

Thiết bị truyền hình ảnh số không dây hoạt động trong dải tần từ 1,3 GHz đến 50 GHz, có băng thông kênh cho phép tối đa là 5 MHz, 10 MHz, 20 MHz, bao gồm:

8525.50.00

- Thiết bị phát;

8525.60.00

- Thiết bị phát có gắn với thiết bị thu.

4.9

Thiết bị phát, thu - phát vô tuyến cự ly ngắn khác

- Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 9 kHz - 40 GHz:

QCVN 47:2015/BTTTT (**)

QCVN 96:2015/BTTTT (*)

- Cho thiết bị hoạt động tại dải tần trên 40 GHz:

QCVN 18:2022/BTTTT

8517.62.59

8526.10.10 8526.10.90

8526.92.00

- Thiết bị phát, thu - phát vô tuyến cự ly ngắn chưa được liệt kê tại mục 2 của Danh mục tại Phụ lục I của Thông tư này và mục 4 của Danh mục tại Phụ lục II của Thông tư này;

- Thiết bị phát, thu - phát vô tuyến cự ly ngắn đã được liệt kê tại mục 2 của Danh mục tại Phụ lục I của Thông tư này và mục 4 của Danh mục tại Phụ lục II của Thông tư này nhưng không thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn kỹ thuật áp dụng tương ứng.

5

Pin Lithium cho thiết bị cầm tay

5.1

Pin Lithium cho máy tính xách tay, điện thoại di động, máy tính bảng

QCVN 101:2020/BTTTT (*)

8507.60.90

Pin Lithium rời dùng cho máy điện thoại di động. Không áp dụng đối với Pin Lithium rời là pin sạc dự phòng dùng để nạp điện cho các thiết bị này.

8507.60.31

Pin Lithium rời dùng cho máy tính xách tay, máy tính bảng. Không áp dụng đối với Pin Lithium rời là pin sạc dự phòng dùng để nạp điện cho các thiết bị này.

Ghi chú: Việc thực hiện công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa nêu tại Phụ lục II đối với một số trường hợp cụ thể quy định như sau:

(*) Đối với QCVN 101:2020/BTTTT: chỉ bắt buộc công bố hợp quy yêu cầu về đặc tính an toàn quy định tại điều 2.6 của quy chuẩn.

(**) Ngoài các yêu cầu tại QCVN 47:2015/BTTTT, sản phẩm, hàng hóa phải tuân thủ các quy hoạch tần số vô tuyến điện của Việt Nam.

(***) Áp dụng QCVN 132:2022/BTTTT kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024.

(****) Đối với các QCVN này, không áp dụng các yêu cầu về tương thích điện từ đã nêu trong quy chuẩn.

(a) Không áp dụng đối với loại thiết bị thông tin phòng nổ.

(b) Thiết bị Ra đa dùng cho tàu thuyền đi biển nhập khẩu được miễn kiểm tra chất lượng theo Nghị quyết 99/NQ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ, nhưng vẫn phải thực hiện công bố hợp quy trước khi đưa vào sử dụng.

(c) Thiết bị phát, thu - phát vô tuyến cự ly ngắn là thiết bị vô tuyến cự ly ngắn quy định tại Thông tư của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo. Thiết bị phát, thu - phát vô tuyến cự ly ngắn nêu tại mục này không bao gồm thiết bị chỉ thu vô tuyến; thiết bị truyền dữ liệu băng rộng hoạt động trong băng tần 2,4 GHz có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (EIRP) nhỏ hơn 60 mW; thiết bị truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (EIRP) nhỏ hơn 60 mW. Chỉ thực hiện công bố hợp quy khi thiết bị phù hợp về băng tần và điều kiện kỹ thuật, khai thác theo quy định.

MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 04/2023/TT-BTTTT

Hanoi, May 31, 2023

 

CIRCULAR

PROVIDING FOR LIST OF POTENTIALLY UNSAFE COMMODITIES UNDER THE MANAGEMENT OF THE MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS

Pursuant to the Law on Quality of Products and Goods dated November 21, 2007;

Pursuant to the Law on Telecommunications dated November 23, 2009;

Pursuant to the Law on Radio Frequencies dated November 23, 2009, Law dated November 09, 2022 on Amendments to some Articles of the Law on Radio Frequencies;

Pursuant to the Law on Information Technology dated June 29, 2006;

Pursuant to the Government's Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 elaborating the Law on Quality of Products and Goods, Government’s Decree No. 74/2018/ND-CP dated May 15, 2018 on amendments to some Articles of the Government's Decree No. 132/2008/ND-CP;

Pursuant to the Government's Decree No. 13/2022/ND-CP dated January 21, 2022 on amendments to the Government's Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008, Government’s Decree No. 74/2018/ND-CP dated May 15, 2018 elaborating the Law on Quality of Products and Goods and Government’s Decree No. 86/2012/ND-CP dated October 19, 2012 elaborating some Articles of the Law on Measurement;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



At the request of Director General of Department of Science and Technology,

The Minister of Information and Communications hereby promulgates a Circular providing for list of potentially unsafe commodities under the management of the Ministry of Information and Communications.

Article 1. Scope

1. This Circular provides for the list of potentially unsafe commodities under the management of the Ministry of Information and Communications (hereinafter referred to as “the List of category 2 commodities”) and rules for management of category 2 commodities.

2. This Circular only applies to commodities whose HS codes and descriptions are provided in the List of category 2 commodities.

Article 2. Regulated entities

This Circular applies to:

1. Organizations and individuals involved in production and sale of commodities on the List of category 2 commodities in Vietnam.

2. Organizations and individuals whose activities involve management of quality of commodities on the List of category 2 commodities in Vietnam.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. List of category 2 commodities and methods for management thereof:

a) “The list of information technology and communications commodities subject to certification and declaration of conformity” is provided in the Appendix I hereof.

b) “The list of information technology and communications commodities subject to declaration of conformity” is provided in the Appendix II hereof.

2. The Ministry of Information and Communications shall review and modify the list of group 2 commodities from time to time to make it conformable with the State’s management policy.

Article 4. Rules for management of category 2 commodities

1. Quality of commodities on the List of category 2 commodities shall be managed in accordance with regulations of the Ministry of Information and Communications on certification and declaration of conformity and inspection of quality of information technology and communications commodities, and respective technical regulations.

2. If part of a commodity on the List of category 2 commodities is another commodity on the same List, it is required to certify and declare its conformity with all technical regulations applicable to such commodity.

3. Commodities on the List of category 2 commodities are governed by two or more national technical regulations, certification and declaration of their conformity shall be carried out according to such technical regulations.

4. If provisions of a technical regulation on conformity certification/declaration that is promulgated before the effective date of this Circular are different from those of this Circular, regulations of this Circular shall prevail.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 5. Implementation clause

1. This Circular comes into force from July 15, 2023.

2. The Circular No. 02/2022/TT-BTTTT dated May 14, 2020 of the Minister of Information and Communications shall cease to have effect from the effective date of this Circular.

3. The certificate of conformity or notification of receipt of declaration of conformity that is issued before the effective date of this Circular and remains effective shall continue to be used until the effective date of a new technical regulation replacing the technical regulation or standard specified in such certificate of conformity or notification of receipt of declaration of conformity.

Article 6. Implementary organization

1. Chief of Office, Director of Department of Science and Technology, heads of affiliates of the Ministry of Information and Communications and relevant organizations and individuals are responsible for the implementation of this Circular.

2. During the application of technical regulations and measurement and testing, organizations and individuals shall promptly report difficulties and follow the guidelines laid down by the Department of Science and Technology (affiliated to the Ministry of Information and Communications).

3. The Ministry of Information and Communications shall cooperate with the General Department of Vietnam Customs (affiliated to the Ministry of Finance) in resolving any issue that arises from assigning HS codes to imports that are potentially unsafe commodities within the scope of this Circular./.

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



THE MINISTER




Nguyen Manh Hung

 

APPENDIX I

LIST OF INFORMATION TECHNOLOGY AND COMMUNICATIONS COMMODITIES SUBJECT TO CERTIFICATION AND DECLARATION OF CONFORMITY
(Enclosed with the Circular No. 04/2023/TT-BTTTT dated May 31, 2023 of the Minister of Information and Communications)

No.

Name of commodity

Technical regulation applied

HS code under Circular No. 31/2022/TT-BTC

Description

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Radio transmitters and transceivers operating in the 9 kHz to 400 kHz frequency band

1.1

Radio transmitters and transceivers for use in land mobile or fixed services

1.1.1

Land mobile user equipment(a)

QCVN 117:2020/BTTTT

QCVN 86:2019/BTTTT (*)

QCVN 101:2020/BTTTT (*)

8517.13.00

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



A cellular telephone using E-UTRA FDD (4G) technology, whether or not integrated with one or more of the following functions:

- W-CDMA FDD (3G) mobile terminal;

- GSM (2G and 2.5G) mobile terminal;

- Fifth generation (5G) mobile terminal;

- Wideband data transmission in the 2.4 GHz band;

- Radio access in the 5 GHz band;

- Short-range radio transmission and transmission - reception.

8517.62.59

Land mobile user equipment (transmission apparatus incorporating reception apparatus) other than mobile phones integrated with or using one or more of the following technologies: E-UTRA FDD (4G); W-CDMA FDD (30); GSM (2G and 2,5G)(d); and possibly integrated one or more of the following functions:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Wideband data transmission in the 2.4 GHz band;

- Radio access in the 5 GHz band;

- Short-range radio transmission and transmission - reception.

1.1.2

Fifth generation mobile user equipment (5G) (a) (e)

QCVN 127:2021/BTTTT and QCVN 129:2021/BTTTT

QCVN 18:2022/BTTTT(*)

QCVN 101:2020/BTTTT (*)

8517.13.00

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



A cellular telephone using fifth generation (5G) mobile technology, whether or not integrated with one or more of the following functions:

- Land mobile terminal;

- Wideband data transmission in the 2.4 GHz band;

- Radio access in the 5 GHz band;

- Short-range radio transmission and transmission - reception.

8517.62.59

Land mobile user equipment other than mobile phones (transmission apparatus incorporating reception apparatus), using fifth generation (5G) mobile technology, whether or not integrated with one or more of the following functions:

- Land mobile terminal;

- Wideband data transmission in the 2.4 GHz band;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Short-range radio transmission and transmission - reception.

1.1.3

GSM base station

QCVN 41:2016/BTTTT

QCVN 103:2016/BTTTT(*)

8517.61.00

A base transceiver station in a GSM (2G and 2.5G) cellular network, whether or not integrated with one or more of the following functions:

- W-CDMA FDD (3G) base station;

- E-UTRA FDD (4G) base station;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1.1.4

W-CDMA FDD base station

QCVN 16:2018/BTTTT

QCVN 103:2016/BTTTT(*)

8517.61.00

A base transceiver station in a W-CDMA FDD (3G) cellular network, whether or not integrated with one or more of the following functions:

- GSM (2G and 2.5G) base station;

- E-UTRA FDD (4G) base station;

- Fifth generation (5G) base station.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



E-UTRA FDD base station

QCVN 110:2017/BTTTT

QCVN 103:2016/BTTTT (*)

8517.61.00

A base transceiver station in an E-UTRA FDD (4G) cellular network, whether or not integrated with one or more of the following functions:

- GSM (2G and 2.5G)base station;

- W-CDMA FDD (3G) base station;

- Fifth generation (5G) base station.

1.1.6

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



QCVN 128:2021/BTTTT QCVN 18:2022/BTTTT(*)

8517.61.00

A base transceiver station in a fifth generation (5G) cellular network, whether or not integrated with one or more of the following functions:

- GSM base station (2G and 2.5G);

- W-CDMA FDD (3G) base station;

- E-UTRA FDD (4G) base station.

1.1.7

GSM repeater

QCVN 47:2015/BTTTT (**)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



8517.62.59

Radio equipment capable of receiving and transmitting GSM (2G and 2.5G) cellular network signals, whether or not integrated with one or more of the following functions:

- W-CDMA FDD (3G) repeater;

- E-UTRA FDD (4G) repeater;

- Fifth generation (5G) mobile terminal.

1.1.8

W-CDMA FDD repeater

QCVN 66:2018/BTTTT

QCVN 103:2016/BTTTT (*)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Radio equipment capable of receiving and transmitting W-CDMA FDD (3G) cellular network signals, whether or not integrated with one or more of the following functions:

- GSM (2G and 2.5G) repeater;

- E-UTRA FDD (4G) repeater;

- Fifth generation (5G) mobile terminal.

1.1.9

E-UTRA FDD repeater

QCVN 111:2017/BTTTT

QCVN 103:2016/BTTTT(*)

8517.62.59

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- GSM (2G and 2.5G) repeater;

- W-CDMA FDD (3G) repeater;

- Fifth generation (5G) mobile terminal.

1.1.10

Fifth generation (5G) repeater

QCVN 47:2015/BTTTT (**)

QCVN 18:2022/BTTTT(*)

8517.62.59

Radio equipment capable of receiving and transmitting fifth generation (5G) cellular network signals, whether or not integrated with one or more of the following functions:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- W-CDMA FDD (3G) repeater;

- E-UTRA FDD (4G) repeater.

1.1.11

Radio equipment in the Low Power Wide Area Networks (LPWAN) (b)

- For equipment operating in the 920 MHz to 923 MHz frequency band:

+ For equipment having an effective radiated power of up to 25 mW ERP

QCVN 122:2020/BTTTT

QCVN 18:2022/BTTTT(*)

+ For equipment having a maximum effective radiated power of more than 25 mW ERP to 306 mW ERP

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



QCVN 18:2022/BTTTT (*)

- For equipment operating in the 433,05 MHz to 434,79 MHz frequency band and having a maximum effective radiated power of up  to 100 mW ERP:

QCVN 47:2015/BTTTT(**)

QCVN 18:2022/BTTTT(*)

8517.61.00

8517.62.43

8517.62.59

8517.62.69

8517.62.99

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Base stations, radio access equipment or terminal equipment having the functions of sensing, measuring, recording and transmitting parameters to be measured via a radio interface.

9015.10.90

Water level sensors transmitting measured parameters via an LPWAN radio interface.

9025.19.19

Air temperature sensors transmitting measured parameters via an LPWAN radio interface.

9025.80.00

Air humidity sensors transmitting measured parameters via an LPWAN radio interface.

9027.89.90

Air dust sensors transmitting measured parameters via an LPWAN radio interface.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



8531.90.90

Smoke detectors in the smoke detection system having the functions of analyzing smoke in the air and transmitting signals to the control center or smoke detection device via an LPWAN radio interface.

- E-UTRA NB IoT user equipment:

QCVN 131:2022/BTTTT

QCVN 18:2022/BTTTT (*)

8517.14.00

NB IoT land mobile user equipment using designed for operation in E-UTRA frequency bands

1.1.12

Land mobile radio equipment using an integral antenna intended primarily for analogue speech(a)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



QCVN 18:2022/BTTTT (*)

8517.14.00

Land mobile hand-held radio angle-modulated equipment with an integral antenna in the 30 MHz to 1000 MHz frequency band with channel separations of 12,5 kHz and 25 kHz, intended primarily for analogue speech (telephones for wireless networks, other than smartphones, other than line telephone sets with cordless handsets).

1.1.13

Land mobile radio equipment having an antenna connector intended primarily for analogue speech(a)

QCVN 43:2011/BTTTT

QCVN 18:2022/BTTTT (*)

 

Stations in the angle modulation systems for use in the land mobile service, operating in the frequency range between 30 MHz and 1000 MHz with channel separations of 12,5 kHz and 25 kHz and intended for analogue speech (telephones for wireless networks, other than smartphones, other than line telephone sets with cordless handsets), including:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Base station (fitted with an antenna socket);

8517.14.00

- Mobile station (fitted with an antenna socket);

- Handportable stations fitted with an antenna socket; or without an external antenna socket (integral antenna equipment) but fitted with a permanent internal or a temporary internal 50 Ω RF connector which allows access to the transmitter output and the receiver input.

1.1.14

Land mobile radio equipment using an integral antenna intended for the transmission of data (and speech)(a)

QCVN 44:2018/BTTTT

QCVN 18:2022/BTTTT (*)

8517.62.59

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1.1.15

Land mobile radio equipment having an antenna connector intended for the transmission of data (and speech)(a)

QCVN 42:2011/BTTTT

QCVN 18:2022/BTTTT(*)

 

Digital radio equipment and combined analogue/digital radio having an antenna connector and intended for the transmission of data and/or speech, including:

8517.61.00

- Base station (fitted with an antenna socket and intended for use in a fixed location);

8517.62.59

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1.2

Radio transmitters and transceivers used in television broadcasting and sound broadcasting

1.2.1

Second generation terrestrial digital television (DVB-T2) transmitter

QCVN 77:2013/BTTTT

8525.50.00

Transmitting equipment for the terrestrial digital television broadcasting service DVB-T2, with 8 MHz RF channel.

1.2.2

Transmitting equipment for the amplitude modulated (AM) sound broadcasting service

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



8525.50.00

Transmitting equipment for the amplitude modulated (AM) sound broadcasting service operating in the medium wave band (from 526,5 kHz to 1606,5 kHz) and short wave band (from 3,2 MHz to 26,1 MHz).

1.2.3

Transmitting equipment for the frequency modulated (FM) sound broadcasting service

QCVN 30:2011/BTTTT

8525.50.00

Transmitting equipment for frequency modulated (FM) sound broadcasting service operating in both Monophonic and Stereophonic operating in the 87 MHz to 108 MHz frequency band.

1.2.4

Frequency modulated (FM) radio sound transmitting equipment operating in the 54 MHz to 68 MHz frequency band

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



8525.50.00

Frequency modulated (FM) radio sound transmitting equipment operating in Monophonic operating in the 54 MHz to 68 MHz frequency band

1.3

Radar equipment

1.3.1

Radar equipment (except that used on seagoing vessels and that of a short-range radio transmitter and transceiver)

QCVN 47:2015/BTTTT(**)

QCVN 18:2022/BTTTT(*)

8526.10.10

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



All kinds of radar equipment, ground based, or installed in civil aircraft, except that used on sea-going vessels and that of a short-range radio transmitter and transceiver.

2

Short-range radio transmitters and transceivers (c)

2.1

DECT cordless telephone equipment, subscriber extension type(a)

QCVN 47:2015/BTTTT(**)

QCVN 113:2017/BTTTT (*)

QCVN 132:2022/BTTTT(***)

8517.11.00

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2.2

Non-specific short-range radio transmitters and transceivers

- For equipment operating in the 9 kHz to 25 MHz frequency band:

QCVN 55:2011/BTTTT

QCVN 96:2015/BTTTT (*)

- For equipment operating in the 25 MHz to 1 GHz frequency band:

QCVN 73:2013/BTTTT

QCVN 96:2015/BTTTT(*)

- For equipment operating in the 1 GHz to 40 GHz frequency band:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



QCVN 96:2015/BTTTT(*)

8517.62.59

8517.62.69

Equipment fitted with an external antenna connector and/or integral antenna, and intended for transmission or reception of audio, images or other data; including equipment using active NFC (Near Field Communication) technology. Not applicable to the equipment mentioned in 4.1 in the Appendix II.

- For equipment operating in the 40 GHz to 246 GHz frequency band:

QCVN 123:2021/BTTTT

QCVN 18:2022/BTTTT(*)

8517.62.59

8526.92.00

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Either with a Radio Frequency output connection and dedicated antenna or with an integral antenna;

- With all types of modulation;

- Intended for fixed, mobile or nomadic use.

Not applicable to the equipment mentioned in 4.1 in the Appendix II.

8526.10.10

8526.10.90

Telemetry device (short-distance measuring radar).

Not applicable to the equipment mentioned in 4.1 in the Appendix II.

2.3

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



QCVN 54:2020/BTTTT

QCVN 112:2017/BTTTT (*)

8517.62.51

A WiFi transceiver (WiFi modem, WiFi transmitter) in the 2.4 GHz wireless local area network (in the 2400 MHz to 2483,5 MHz frequency band) having an equivalent isotropically radiated power (EIRP) of at least 60 mW, whether or not integrated with one or more of the following functions:

- Radio access in the 5 GHz band;

- Land mobile terminal;

- Fifth generation (5G) mobile terminal;

- Other short-range radio equipment.

8806.21.00

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



8806.23.00

8806.24.00

8806.29.00

Flycam (television cameras, digital cameras and video camera recorders mounted on flying devices) using remote control technology, transmitting images in the 2,4 GHz frequency band (in the 2400 MHz to 2483,5 MHz frequency band) using spread spectrum modulation techniques and having an EIRP of 60 mW to 200 mW.

8806.21.00

8806.22.00

8806.23.00

8806.24.00

8806.29.00

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2.4

Radio access equipment operating in the 5 GHz band and having an EIRP of at least 60 mW (a)

QCVN 65:2021/BTTTT (****)

QCVN 112:2017/BTTTT(*)

8517.62.51

A WiFi transceiver (WiFi modem, WiFi transmitter) in the 2.4 GHz wireless local area network (in the 5150 MHz to 5350 MHz, 5470 MHz to 5725 MHz and 5725 MHz to 5850 MHz frequency bands) having an EIRP of 60 mW to 200 mW, whether or not integrated with one or more of the following functions:

- Wideband data transmission in the 2.4 GHz band;

- Land mobile terminal;

- Fifth generation (5G) mobile terminal;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



8806.21.00

8806.22.00

8806.23.00

8806.24.00

8806.29.00

Flycam (television cameras, digital cameras and video camera recorders mounted on flying devices) using remote control technology, transmitting images in the 5 GHz frequency band (in the 5150 MHz to 5350 MHz, 5470 MHz to 5725 MHz and 5725 MHz to 5850 MHz frequency bands) using spread spectrum modulation techniques and having an EIRP of 60 mW to 200 mW.

8806.21.00

8806.22.00

8806.23.00

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



8806.29.00

UAV/Drone (a remote-controlled flying device equipped with television camera, digital camera and video camera recorder) using remote control technology, transmitting images in the 5 GHz frequency band (in the 5150 MHz to 5350 MHz, 5470 MHz to 5725 MHz and 5725 MHz to 5850 MHz frequency bands) using spread spectrum modulation techniques and having an EIRP of 60 mW to 200 mW.

 

 

 

2.5

Radar equipment used in road or railway transport and traffic

- For equipment operating in the 24 GHz to 24,25 GHz frequency band:

QCVN 47:2015/BTTTT(**)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



8526.10.10

8526.10.90

Short-range radar equipment operating in the 24 GHz to 24,25 GHz frequency band and intended for transport and traffic telematics applications (road or rail traffic) such as cruise control, protection, warning, and avoiding collisions between vehicles and other surrounding objects.

2.6

Equipment intended for radio alarm and detection

- For equipment operating in the 9 kHz to 25 MHz frequency band:

QCVN 55:2011/BTTTT

QCVN 96:2015/BTTTT(*)

- For equipment operating in the 25 MHz to 1 GHz frequency band:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



QCVN 96:2015/BTTTT(*)

8517.62.69

Equipment including sensors and control systems which are connected to each other via a radio interface for radio alarm and detection purposes

2.7

Remote control device

- For equipment operating in the 9 kHz to 25 MHz frequency band:

QCVN 55:2011/BTTTT

QCVN 96:2015/BTTTT (*)

- For equipment operating in the 25 MHz to 1 GHz frequency band:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



QCVN 96:2015/BTTTT (*)

- For equipment operating in the 1 GHz to 40 GHz frequency band:

QCVN 74:2020/BTTTT

QCVN 96:2015/BTTTT (*)

- For equipment not covered by QCVN 73:2013/BTTTT, QCVN 74:2020/BTTTT:

QCVN 47:2015/BTTTT (**)

QCVN 96:2015/BTTTT (*)

8526.92.00

A device using radio waves to control models, and for control in the industrial and civil sectors.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Radio Frequency Identification (RFID) equipment

- For equipment operating in the 9 kHz to 25 MHz frequency band:

QCVN 55:2011/BTTTT

QCVN 96:2015/BTTTT(*)

- For equipment operating in the 25 MHz to 1 GHz frequency band:

QCVN 73:2013/BTTTT

QCVN 96:2015/BTTTT(*)

For equipment operating in the 918,4 MHz to 923 MHz frequency band:

QCVN 47:2015/BTTTT(**)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- For equipment operating in the 1 GHz to 40 GHz frequency band:

QCVN 74:2020/BTTTT

QCVN 96:2015/BTTTT(*)

 

Equipment using radio waves to automatically identify, track and manage goods, people, animals and other applications and including two separate units which are connected to each other via a radio interface:

8523.52.00

8523.59.10

- Radio Frequency (RF) Tag attached to the object to be identified; only applicable to the types of tag with a power source.

Not including RFID equipment mentioned in 4.2 in the Appendix II to this Circular.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Radio Frequency Reader (RF reader) intended for activating the RF tag and transmitting the information received from the RF tag to the data processing system.

Not including RFID equipment mentioned in 4.2 in the Appendix II to this Circular.

2.9

Non-stop electronic toll collection system applying RFID

QCVN 47:2015/BTTTT(**)

QCVN 96:2015/BTTTT (*)

 

The non-stop electronic toll collection system applying RFID operating in the 920 MHz to 923 MHz frequency band with a radiated power of more than 500 mW ERP and including two separate units which are connected to each other via a radio interface:

8523.52.00

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Radio Frequency Tag attached to the object to be identified; only applicable to the types of tag with a power source.

8471.60.90

- Radio Frequency Reader (RF reader) intended for activating the RF tag and transmitting the information received from the RF tag to the data processing system.

2.10

Cordless audio devices

QCVN 91:2015/BTTTT

QCVN 130:2022/BTTTT (*)

8518.10.11

8518.10.19

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Cordless headphones in the range 40,66 - 40,7 MHz; 87 - 108 MHz; 182,025 - 182,975 MHz; 217,025 - 217,975 MHz; 218,025 - 218,475 MHz; 470 - 694 MHz and 1795 - 1800 MHz.

8518.21.10

8518.21.90

8518.22.10

8518.22.90

8518.29.20

8518.29.90

Cordless loudspeakers in the range 40,66 - 40,7 MHz; 87 - 108 MHz; 182,025 - 182,975 MHz; 217,025 - 217,975 MHz; 218,025 - 218,475 MHz; 470.694 MHz and 1795 - 1800 MHz.

8518.30.10

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Cordless headphones in the range 40,66 - 40,7 MHz; 87 - 108 MHz; 182,025 - 182,975 MHz; 217,025 - 217,975 MHz; 218,025 - 218,475 MHz; 470 - 694 MHz and 1795 - 1800 MHz.

8518.30.51

8518.30.59

8518.30.90

Cordless combined microphone/loudspeaker in the range 40,66 - 40,7 MHz; 87 - 108 MHz; 182,025 - 182,975 MHz; 217,025 - 217,975 MHz; 218,025 - 218,475 MHz; 470 - 694 MHz and 1795 - 1800 MHz.

2,11

Ultra Wide Band (UWB) communications device

QCVN 47:2015/BTTTT(**)

QCVN 94:2015/BTTTT(*)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Devices utilizing Ultra Wide Band (UWB) technologies, intended for fixed (indoor only), mobile or portable applications and including:

- Stand-alone radio equipment with or without its own control provisions;

- Plug-in radio devices intended for use with, or within, a variety of host systems, e.g. personal computers, hand-held terminals, etc.; ;

- Plug-in radio devices intended for use within combined equipment, e.g. cable modems, set-top boxes, access points, etc.;

- Combined equipment or a combination of a plug-in radio device and a specific type of host equipment;

- Equipment for use in road and rail vehicles.

Note: Certification and declaration of conformity of the commodities provided in the Appendix I in some cases:

(*) Regarding these technical regulations, the certification of conformity of the commodities herein is optional but the declaration of conformity thereof is compulsory in the same way as the ones in the Appendix II hereof. Regarding QCVN 101:2020/BTTTT, it only applies to cellular telephones and it is compulsory to declare their conformity with special safety requirements specified in Article 2.6 of the Regulation.

(**) In addition to the requirements enshrined in QCVN 47:2015/BTTTT, the commodities shall comply with Vietnam’s radio frequency planning.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



(****)Regarding QCVN 65:2021/BTTTT, in Article 2.1.2 of QCVN 65:2021/BTTTT, the formula (1) shall not be applied.

(a) Not applicable to explosion-proof communication equipment.

(b) It is only necessary to certify and declare conformity if the equipment meets the prescribed frequency band, technical conditions and operational conditions as set out in the Circular of the Minister of Information and Communications on the List of radio equipment which is exempt from a radio frequency license, with technical and operational conditions attached.

(c) Short-range radio transmitters and transceivers are short-range radio devices prescribed in the Circular of the Minister of Information and Communications on the List of radio equipment which is exempt from a radio frequency license, with technical and operational conditions attached. Short-range transmitters and transceivers exclude receive-only radio equipment; radio transceivers operating in the 2.4 GHz band and using spread spectrum modulation techniques, and having an equivalent isotropically radiated power of less than 60 mW; radio access equipment operating in the 5 GHz band and having an equivalent isotropically radiated power of less than 60 mW. It is only necessary to certify and declare conformity if the equipment meets the prescribed frequency band, technical conditions and operational conditions.

(d) Land mobile user equipment other than mobile phones must use E-UTRA FDD (4G) as of July 01, 2024. The unexpired certificate of conformity issued to land mobile user equipment other than mobile phones which only integrates/uses W-CDMA FDD (3G) or GSM (2G and 2,5G) under QCVN 117:2020/BTTTT shall remain effective until its expiry date or June 30, 2024, whichever comes first.

e) The unexpired certificate of conformity which is issued to fifth generation (5G) mobile user equipment following one of the two technical regulations QCVN 127:2021/BTTTT or QCVN 129:2021/BTTTT shall remain effective until its expiry date or June 30, 2024, whichever comes first.

 

APPENDIX II

LIST OF INFORMATION TECHNOLOGY AND COMMUNICATIONS COMMODITIES SUBJECT TO DECLARATION OF CONFORMITY
(Enclosed with the Circular No.   /2023/TT-BTTTT dated (month)   (date)   ,2023 of the Minister of Information and Communications)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Name of commodity

Technical regulation applied

HS code under Circular No. 31/2022/TT-BTC

Description

1

Information technology equipment

1.1

Desktop computer

QCVN 118:2018/BTTTT

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



8471.41.10

Comprising in the same housing at least a central processing unit and an input and output unit, whether or not combined, whether or not integrated with one or more functions:

- Wideband data transmission in the 2.4 GHz band;

- Radio access in the 5 GHz band;

- Land mobile terminal;

- Fifth generation mobile terminal (5G);

- Short-range radio transmission and transmission - reception.

1.2

Laptop and portable computer

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



QCVN 101:2020/BTTTT(*)

QCVN 132:2022/BTTTT(**)

8471.30.20

Portable automatic data processing machines, weighing not more than 10 kg, consisting of at least a central processing unit, a keyboard and a display, whether or not integrated with one or more functions:

- Wideband data transmission in the 2.4 GHz band;

- Radio access in the 5 GHz band;

- Land mobile terminal;

- Fifth generation (5G) mobile terminal;

- Short-range radio transmission and transmission - reception.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Tablet

QCVN 118:2018/BTTTT

QCVN 101:2020/BTTTT (*)

QCVN 132:2022/BTTTT (***)

8471.30.90

Portable automatic data processing machines, weighing not more than 10 kg, consisting of at least a central processing unit, a keyboard and a display (other than laptops, notebooks and subnotebooks), whether or not integrated with one or more functions:

- Land mobile terminal;

- Fifth generation mobile terminal (5G);

- Wideband data transmission in the 2.4 GHz band;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Short-range radio transmission and reception.

2

Radio and television equipment

2.1

Set Top Box for use in satellite television (except for DVB-S/S2 Set Top Box for use in satellite television)

QCVN 118:2018/BTTTT

8528.71.91

8528.71.99

A Set Top Box in analogue form, not having a function of interactive information exchange.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



DVB- S/S2 Set Top Box

QCVN 118:2018/BTTTT

8528.71.91

8528.71.99

Intended for receiving and decoding Free To Air (FTA) satellite television signals using DVB-S and/or DVB-S2 technology, supporting SDTV/HDTV, not having a communications function.

2.3

Set Top Box for use in digital cable television networks

QCVN 118:2018/BTTTT

QCVN 132:2022/BTTTT (***)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



8528.71.19

8528.71.91

8528.71.99

Set Top Box for use in digital cable television networks, whether or not having a function of communications with the service provider.

2.4

Set Top Box for use in digital IPTV television networks

QCVN 118:2018/BTTTT

QCVN 132:2022/BTTTT(***)

8528.71.11

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



8528.71.91

8528.71.99

Set Top Box for use in digital IPTV television networks, whether or not having a function of communications with the service provider.

2.5

Digital terrestrial television DVB-T2 Set Top Box

QCVN 63:2020/BTTTT

QCVN 118:2018/BTTTT

8528.71.91

8528.71.99

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2.6

Digital receiver used in DVB-T2 digital terrestrial television broadcasting (iDTV)

QCVN 63:2020/BTTTT

QCVN 118:2018/BTTTT

QCVN 132:2022/BTTTT (***)

8528.72.92

8528.72.99

Digital receiver used in DVB-T2 digital terrestrial television broadcasting, designed to incorporate a video display or screen, having color, not battery operated and not using cathode-ray tubes.

2.7

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



QCVN 72:2013/BTTTT

8543.70.90

Equipment in cabled distribution systems for television signals (carrier-current line systems or digital line systems).

3

Radio transmitters and transceivers operating in the 9 kHz to 400 GHz frequency band and having effective radiated power of 60 mW or more

3.1

Radio transmitters and transceivers for use in land mobile or fixed services

3.1.1

Digital microwave radio equipment

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



QCVN 53:2017/BTTTT

QCVN 18:2022/BTTTT

-  For digital microwave radio equipment that is not point-to-point radio equipment operating in the 1,4 GHz to 55 GHz frequency band:

QCVN 47:2015/BTTTT(**)

QCVN 18:2022/BTTTT

8517.62.59

Transmission apparatus incorporating reception apparatus using digital microwave technology.

3.1.2

Terrestrial Trunked Radio (TETRA) equipment (a)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



QCVN 100:2015/BTTTT

 

Terrestrial Trunked Radio (TETRA) equipment, including:

8517.61.00

- Base Station (BS);

8517.14.00

- Mobile Station (MS);

- Direct Mode Mobile Station (DM-MS);

- Dual Watch Mobile Station (DW-MS);

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Direct Mode REPeater (DM-REP), other than the phone;

- Direct Mode REPeater/GATEway (DM-REP/GATE), other than the phone;

- Trunked MOde REPeater (TMO-REP), other than the phone;

8517.62.59

8517.62.69

- Direct Mode GATEway (DM-GATE), other than the phone;

- Portable equipment of TErrestrial Trunked Radio (TETRA) radiocommunications systems, other than the phone.

3.2

Radio transmitters and transceivers used in satellite communications (excluding mobile stations used in maritime and aeronautical communications)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



VSAT equipment (C band)

QCVN 38:2011/BTTTT

QCVN 18:2022/BTTTT

8517.62.59

VSAT equipment (transmission apparatus incorporating reception apparatus) operating in C band through a geostationary satellite.

3.2.2

VSAT equipment (Ku band)

QCVN 39:2011/BTTTT

QCVN 18:2022/BTTTT

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



VSAT equipment (transmission apparatus incorporating reception apparatus) operating in Ku band through a geostationary satellite.

3.2.3

Mobile Earth Stations for Global Non-Geostationary Mobile-Satellite Service Systems in the Bands 1 - 3 GHz

QCVN 40:2011/BTTTT

QCVN 18:2022/BTTTT

8517.62.59

Mobile Earth Stations for Global Non-Geostationary Mobile-Satellite Service Systems in the Bands 1 - 3 GHz (transmission apparatus incorporating reception apparatus).

3.2.4

Mobile satellite Earth Station (MES) operating in the Ku band.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



8517.62.59

Mobile Earth Stations (MES) (except for aeronautical mobile earth stations operating in the Ku band) operating in frequency ranges of the Fixed Satellite Service (FSS) (transmission apparatus incorporating reception apparatus):

- 10,70 GHz to 11,70 GHz (space to earth);

- 12,50 GHz to 12,75 GHz (space to earth);

- 14,00 GHz to 14,25 GHz (space to earth).

3.3

Radio transmitters and transceivers used in the maritime mobile service (including ancillary equipment and satellite equipment)

3.3.1

VHF transmitter as coast station for GMDSS

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



QCVN 119:2019/BTTTT

 

Transmitters, receivers and transmitters fitted with external antenna connectors, used as coast stations, operating in the VHF band of the maritime mobile service and utilizing emission G3E, and where relevant G2B for DSC signaling:

8517.62.53

- Equipment capable of analogue speech, Digital Selective Calling (DSC), or both;

8517.62.59

- Equipment operating in the band 156 MHz - 174 MHz;

- Equipment operating under local or remote control;

- Equipment operating on 25 kHz channel spacing;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Equipment which may consist of more than one unit;

- Equipment which may be single-channel or multi-channel;

- Equipment operating on shared radio sites;

- Equipment operating in isolation from other radio equipment.

3.3.2

Two-way VHF radiotelephone apparatus for fixed installation in survival craft

QCVN 26:2011/BTTTT

QCVN 119:2019/BTTTT

8517.18.00

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3.3.3

Inmarsat-C ship earth station equipment

QCVN 28:2011/BTTTT

QCVN 119:2019/BTTTT

8517.62.59

Inmarsat-C ship earth station equipment of the Global Maritime Distress and Safety System (GMDSS) (transmission apparatus incorporating reception apparatus).

3.3.4

VHF radiotelephone used on the survival craft

QCVN 50:2020/BTTTT

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



8517.18.00

Portable VHF radiotelephones operating in the bands between 156 MHz and 174 MHz and suitable for use in survival craft and optionally, on board ships at sea.

3.3.5

Emergency Position Indicating Radio Beacons (EPIRBs) operating in the 406,0 MHz to 406,1 MHz frequency band

QCVN 57:2018/BTTTT

QCVN 119:2019/BTTTT

8526.91.10

Satellite Emergency Position-Indicating Radio Beacons (EPIRB) (only used for radio telegraphy), operating in the COSPAS-SARSAT satellite system, concerning radio communications for the Global Maritime Distress and Safety System (GMDSS).

3.3.6

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



QCVN 108:2016/BTTTT

QCVN 119:2019/BTTTT

 

Satellite Personal Locator Beacons (PLBs) (only used for radio telegraphy), operating in the COSPAS-SARSAT satellite system. Satellite PLBs operate in the 406,0 MHz to 406,1 MHz frequency band and over the temperature ranges of:

- From -40°C to +55°C (Class 1); or

- From -20°C to +55°C (Class 2).

8526.91.10

Of a kind for personal use in civil aircraft, or of a kind used solely on sea-going vessels.

8526.91.90

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3.3.7

Emergency Locator Transmitter (ELT)

QCVN 47:2015/BTTTT (**)

QCVN 18:2022/BTTTT

8526.91.10

Emergency Locator Transmitter (ELT) intended for use in aircrafts.

3.3.8

Digital Selective Calling DSC

QCVN 58:2011/BTTTT

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



8517.62.59

Digital Selective Calling (DSC), not telephone, operating in the MF, MF/HF and/or VHF band in the Global Maritime Distress and Safety System (GMDSS) and normally used on board ships (transmission apparatus incorporating reception apparatus).

3.3.9

Transponders for search and rescue radar

QCVN 60:2011/BTTTT

QCVN 119:2019/BTTTT

8517.62.59

Search and rescue radar transponders operating in the frequency range 9200 - 9500 MHz (transmission apparatus incorporating reception apparatus).

3.3.10

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



QCVN 62:2011/BTTTT (****)

QCVN 119:2019/BTTTT

8517.62.59

Radiotelex equipment for use on board ships in the Global Maritime Distress and Safety System (GMDSS) (transmission apparatus incorporating reception apparatus).

3.3.11

Shipborne equipment of the automatic identification systems (AIS)

QCVN 68:2013/BTTTT (****)

QCVN 119:2019/BTTTT

8526.91.10

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3.3.12

AIS Search and Rescue Transmitter

QCVN 107:2016/BTTTT(****)

QCVN 119:2019/BTTTT

8517.62.53

AIS Search and Rescue Transmitter (AIS SART) (transmission apparatus incorporating reception apparatus used for telegraphy).

3.3.13

VHF radiotelephone for the maritime mobile service

QCVN 52:2020/BTTTT

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



8517.18.00

VHF transmitters used for telephone and Digital Selective Calling (DSC), fitted with an external antenna connector and used on board ships.

3.3.14

MF and HF radio telephone

QCVN 59:2011/BTTTT

QCVN 119:2019/BTTTT

8517.18.00

Radio transmitters and receivers, for use on large ships, operating in either Medium Frequency (MF) only or in the Medium and High Frequency (MF/HF) bands allocated to the Maritime Mobile Service (MMS), including:

- Single Side Band (SSB) for telephony transmission and reception (J3F);

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Radio equipment, not integrated with the DSC encoder or decoder, but the interfaces with such equipment are defined.

3.3.15

UHF radio telephone

QCVN 61:2011/BTTTT

QCVN 119:2019/BTTTT

8517.18.00

UHF on board vessels radio equipment and systems operating on frequencies allocated to the maritime mobile services.

3.3.16

Radar equipment used on sea-going vessels

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



QCVN 119:2019/BTTTT

8526.10.10

8526.10.90

All kinds of radar equipment used on sea-going vessels

3.4

Radio transmitters and transceivers used in the aeronautical mobile service (including ancillary equipment and satellite equipment)

3.4.1

Ground-based radio equipment for the aeronautical mobile service using amplitude modulation in the frequency band 117,975 - 137 MHz

QCVN 105:2016/BTTTT

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

DSB AM UHF radio transmitters or receivers and transmitters, with channel separations of 8,33 kHz or 25 kHz intended for analogue speech intended for ACARS data communication, including:

8517.61.00

- Ground based stations;

8517.14.00

8517.62.59

8517.62.69

- Mobile stations;

8517.14.00

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



8517.62.69

- Portable stations and hand held radios for ground use.

3.4.2

Ground-based radio equipment for the aeronautical mobile service in the frequency band 117,975 - 137 MHz

QCVN 47:2015/BTTTT (**)

QCVN 106:2016/BTTTT

 

Radio equipment for the aeronautical mobile service, operating in all or any part of the frequency band between 117,975 and 137 MHz, including:

8517.61.00

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



8517.14.00

8517.62.59

8517.62.69

Mobile stations, portable stations and hand held radios for ground use.

3.4.3

Glidepath equipment for radio navigation aids

QCVN 104:2016/BTTTT

QCVN 18:2022/BTTTT

8526.91.10

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3.5

Radio transmitters and transceivers used for location and telemetry (except for those used offshore in petroleum industry)

QCVN 47:2015/BTTTT (**)

QCVN 18:2022/BTTTT

8517.62.59

8517.62.69

Radio transmitters and transceivers used for location and telemetry (except for those used offshore in petroleum industry) but not used for telegraph/telephone.

3.6

Radio navigation aids

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



QCVN 18:2022/BTTTT

8526.91.10

8526.91.90

Radio navigation aids used for the purposes of navigation and obstruction warning in the radionavigation-satellite service, aeronautical radionavigation service, aeronautical radionavigation-satellite service.

QCVN 47:2015/BTTTT (**)

QCVN 119:2019/BTTTT

8526.91.10

8526.91.90

Radio navigation aids used for the purposes of navigation and obstruction warning in the maritime radionavigation service, maritime radionavigation-satellite service.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Amateur radio equipment

QCVN 56:2011/BTTTT

8517.62.59

Radio transmitters and transceivers operating in the frequency range allotted to the amateur radio service (allocated according to the National Radio Spectrum Plan).

3.8

Other equipment

QCVN 47:2015/BTTTT (**)

QCVN 18:2022/BTTTT

8517.62.59

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



8517.62.99

8517.69.00

8526.10.10

8526.10.90

8526.91.10

8526.91.90

8526.92.00

- Radio transmitters and transceivers operating in the frequency range between 9 kHz and 400 GHz  and having an effective radiated power of 60 mW or more, which have not been included in section 1 of the List in the Appendix I and section 3 of the List in the Appendix II hereof.

- Radio transmitters and transceivers operating in the frequency range between 9 kHz and 400 GHz and having an effective radiated power of 60 mW or more, which have been included in section 1 of the List in the Appendix I and section 3 of the List in the Appendix II hereof but do not fall within the scope of the respective technical regulations applied.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Short-range radio transmitters and transceivers (c)

4.1

Non-specific short-range radio transmitters and transceivers

- For equipment operating in the 13,553-13,567 MHz frequency band:

QCVN 55:2011/BTTTT

QCVN 96:2015/BTTTT

- For equipment operating in the 26,957-27,283 MHz; 40,66-40,7 MHz frequency band:

QCVN 73:2013/BTTTT

QCVN 96:2015/BTTTT

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



QCVN 74:2020/BTTTT

QCVN 96:2015/BTTTT

8517.62.59

8517.62.69

Equipment fitted with an external antenna connector and/or integral antenna, and intended for transmission or reception of audio, images or other data; including equipment using active NFC (Near Field Communication) technology and mainly operating in the13,553-13,567 MHz, 26,957-27,283 MHz; 40,66-40,7 MHz, 5725-5850 MHz, 24,00-24,25 GHz frequency band.

- For equipment operating in the 61,0-61,5 GHz, 122- 123 GHz, 244-246 GHz frequency band:

QCVN 123:2021/BTTTT QCVN 18:2022/BTTTT

8517.62.59

8526.92.00

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Either with a Radio Frequency output connection and dedicated antenna or with an integral antenna;

- With all types of modulation;

- Intended for fixed, mobile or nomadic use.

8526.10.10

8526.10.90

Telemetry device (short-distance measuring radar).

4.2

Radio Frequency Identification (RFID) equipment

For equipment operating in the 13,553 MHz to 13,567 MHz frequency band:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



QCVN 96:2015/BTTTT

 

Equipment using radio waves to automatically identify, track and manage goods, people, animals and other applications operating in the 13,553 MHz - 13,567 MHz frequency band and including two separate units which are connected to each other via a radio interface:

8523.52.00

8523.59.10

- Radio Frequency Tag attached to the object to be identified; only applicable to the types of tag with a power source.

8471.60.90

- Radio Frequency Reader (RF reader) intended for activating the RF tag and transmitting the information received from the RF tag to the data processing system.

4.3

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



For equipment operating in the 76 GHz to 77 GHz frequency band:

QCVN 124:2021/BTTTT

QCVN 18:2022/BTTTT

8526.10.10

8526.10.90

Short-range radar equipment operating in the 76 GHz to 77 GHz frequency band and intended for transport and traffic telematics applications (road or rail traffic) such as cruise control, protection, warning, and avoiding collisions between vehicles and other surrounding objects.

4.4

Wireless Power Transfer

QCVN 55:2011/BTTTT

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



8504.40.19

8504.40.90

A radio device that transmits electrical energy and signal from a power source to a receiver device according to electromagnetic induction theory (adapter).

4.5

Telemetry device

QCVN 73:2013/BTTTT

QCVN 96:2015/BTTTT

8526.92.00

A telemetry device automatically displaying or recording measurement data and controlling functions of other devices via a radio interface.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



QCVN 96:2015/BTTTT

8526.10.10

8526.10.90

Short-range radar equipment, operating in the frequency range between 24 GHz and 24,25 GHz, intended for positioning and distance measurement applications (not being radar applications for road or railway transport and traffic).

4.6

Medical Implant Communication System (MICS) and Medical Implant Test System (MITS)

QCVN 47:2015/BTTTT (**)

QCVN 96:2015/BTTTT

8517.62.59

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



4.7

Wireless access equipment operating at Multiple-Gigabit data rates in the 60 GHz band

QCVN 88:2015/BTTTT

QCVN 112:2017/BTTTT

8517.62.51

Applied to wireless access equipment operating at multiple-gigabit data rates and intended for short-range Wireless Personal Area Networks (WPAN) or Wireless Local Area Networks (WLAN) operating in the 60 GHz frequency range (not applied to radio equipment operating in the 60 GHz frequency range intended for outdoor Fixed Local Area Network Extension (FLANE) or Fixed Point-to-Point applications).

4.8

Wireless digital video link equipment

QCVN 92:2015/BTTTT QCVN 93:2015/BTTTT

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Wireless digital video link equipment operating in the 1,3 GHz to 50 GHz frequency band and using maximum allowable channel bandwidths of 5 MHz, 10 MHz and 20 MHz, including:

8525.50.00

- Transmitter;

8525.60.00

- Transmitter incorporating receiver.

4.9

Short-range radio transmitters and transceivers

- For equipment operating in the 9 kHz to 40 GHz frequency band:

QCVN 47:2015/BTTTT (**)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- For equipment operating in the frequency range of more than 40 GHz:

QCVN 18:2022/BTTTT

8517.62.59

8526.10.10

8526.10.90

8526.92.00

- Short-range radio transmitters and transceivers not included in section 2 of the List in the Appendix I hereof and section 4 of the List in the Appendix II hereof;

- Short-range radio transmitters and transceivers that have been included in section 2 of the List in the Appendix I hereof and section 4 of the List in the Appendix II hereof but do not fall within the scope of the respective technical regulations applied.

5

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



5.1

Lithium batteries for laptops, mobile phones and tablets

QCVN 101:2020/BTTTT(*)

8507.60.90

Stand-alone lithium batteries for mobile phones. Not applicable to stand-alone lithium batteries that are rechargeable batteries for charging mobile phones.

8507.60.31

Stand-alone lithium batteries for laptops and tablets. Not applicable to stand-alone lithium batteries that are rechargeable batteries for charging mobile phones.

Note: Certification and declaration of conformity of the commodities provided in the Appendix II in some cases:

(*) Regarding QCVN 101:2020/BTTTT, it is only compulsory to declare conformity of the commodities herein with special safety requirements specified in Article 2.6 of the Regulation.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



(***) Applying QCVN 132:2022/BTTTT as of January 01, 2024.

(****) Regarding these technical regulations (QCVN), electromagnetic compatibility requirements specified in such regulations shall not apply.

(a) Not applicable to explosion-proof communication equipment.

(b) Imported radar equipment used on sea-going vessels is exempted from quality inspection as prescribed in the Government’s Resolution No. 99/NQ-CP dated November 13, 2019, but it is still necessary to declare conformity before such equipment is put into use.

(c) Short-range radio transmitters and transceivers are short-range radio devices prescribed in the Circular of the Minister of Information and Communications on the List of radio equipment which is exempt from a radio frequency license, with technical and operational conditions attached. Short-range transmitters and transceivers exclude receive-only radio equipment; radio transceivers operating in the 2.4 GHz band and using spread spectrum modulation techniques, and having an equivalent isotropically radiated power of less than 60 mW; radio access equipment operating in the 5 GHz band and having an equivalent isotropically radiated power of less than 60 mW. It is only necessary to certify and declare conformity if the equipment meets the prescribed frequency band, technical conditions and operational conditions.

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 04/2023/TT-BTTTT ngày 31/05/2023 về Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền Thông

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


99.650

DMCA.com Protection Status
IP: 3.14.131.115
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!