|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 04/2005/TT-BCN hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản giai đoạn 2005-2010
Số hiệu:
|
04/2005/TT-BCN
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công nghiệp
|
|
Người ký:
|
Đỗ Hữu Hào
|
Ngày ban hành:
|
02/08/2005
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
CÔNG NGHIỆP
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
04/2005/TT-BCN
|
Hà
Nội, ngày 02 tháng 08 năm 2005
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN GIAI ĐOẠN 2005-2010
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày
20 tháng 3 năm 1996 và Nghị định số 76/2000/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2000 của
Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản (sửa đổi);
Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Bộ Công nghiệp hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản giai đoạn 2005-2010 như sau:
I. GIẢI THÍCH
TỪ NGỮ
1. Tiêu chuẩn VILAS là
tiêu chuẩn của Hệ thống công nhận phòng thí nghiệm Việt Nam (Vietnam Laboratory
Accdiation Scheme). Phòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn VILAS là Phòng thí nghiệm
có hệ thống quản lý chất lượng theo ISO/IEC 17025, tương đương với TCVN ISO/IEC
17025:2001. Giấy chứng nhận VILAS do Văn phòng Chứng nhận chất lượng thuộc Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp.
2. Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp giấy phép khai thác, chế biến khoáng sản là Bộ Công nghiệp, Bộ
Tài nguyên và Môi trường hoặc UBND các tỉnh đối với Giấy phép khai thác tận thu
khoáng sản.
II. QUY ĐỊNH VỀ VIỆC XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN
1. Khoáng sản tuân thủ các điều
kiện và tiêu chuẩn sau mới được phép xuất khẩu:
a/ Được khai thác từ các mỏ
không nằm trong quy hoạch và cân đối phục vụ cho chế biến trong nước.
b/ Đã qua chế biến đạt tiêu chuẩn
chất lượng và điều kiện quy định tại Phụ lục 01 của Thông tư này. Tiêu chuẩn chất
lượng của khoáng sản phải được các phóng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn VILAS xác nhận.
2. Doanh nghiệp được phép xuất
khẩu khoáng sản là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có
đủ điều kiện theo quy định của Luật Thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu,
gia công và đại lý mua bán hàng hóa với nước ngoài và phải đáp ứng được một
trong các điều kiện sau:
a/ Có Giấy phép khai thác khoáng
sản hoặc Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản còn hiệu lực do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp.
b/ Có Giấy phép chế biến khoáng
sản còn hiệu lực, có Hợp đồng mua khoáng sản để chế biến với tổ chức, cá nhân
có Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
còn hiệu lực.
c/ Có Hợp đồng mua khoáng sản hoặc
Hợp đồng ủy thác xuất khẩu khoáng sản với tổ chức, cá nhân có Giấy phép khai
thác khoáng sản, Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản hoặc Giấy phép chế biến
khoáng sản còn hiệu lực.
3. Việc xuất khẩu khoáng sản
theo phương thức kinh doanh tạm nhập tái xuất được thực hiện theo Quy chế kinh
doanh theo phương thức tạm nhập tái xuất (ban hành kèm theo Quyết định số
1311/1998/QĐ-BTM ngày 31 tháng 10 năm 1998 của Bộ Thương mại).
4. Việc xuất khẩu khoáng sản trả
thương nhân nước ngoài sau khi thực hiện hợp đồng gia công chế biến cho thương
nhân nước ngoài được thực hiện theo các quy định của Nghị định số 57/1998/NĐ-CP
ngày 31 tháng 7 năm 1998 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại
về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hóa với nước
ngoài.
5. Việc xuất khẩu than mỏ được
thực hiện theo Thông tư 02/1999/TT-BCN ngày 14/6/1999 của Bộ Công nghiệp hướng
dẫn điều kiện kinh doanh than mỏ. Trường hợp xuất khẩu tiểu ngạch thực hiện
theo Thông tư số 15/2000/TT-BTM ngày 10 tháng 8 năm 2000 của Bộ Thương mại.
6. Khoáng sản dầu khí thực hiện
theo Luật Dầu khí và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Dầu khí đã được
Quốc hội thông qua ngày 06/7/1993 và ngày 09/6/2000.
7. Trường hợp khoáng sản đã qua
phân loại, tuyển rửa và chế biến nhưng không thể đạt tiêu chuẩn chất lượng quy
định tại Phụ lục 01 hoặc đối với các chủng loại khoáng sản chưa được nêu trong
Phụ lục 01, Bộ Công nghiệp (đối với khoáng sản rắn và phi kim loại) và Bộ Xây dựng
(đối với khoáng sản vật liệu xây dựng) có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện. Trường
hợp đặc biệt có thay đổi, bổ sung quy hoạch phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
III. ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
1. Đối với một số chủng loại
khoáng sản mà các hợp đồng xuất khẩu đã ký kết trước ngày Thông tư này có hiệu
lực theo điều kiện và tiêu chuẩn của Thông tư 02/2001/TT-BCN ngày 27 tháng 4
năm 2001 bao gồm tinh quặng cromit, tinh quặng ilmenite, zircon, rutile, sunfur
chì, được phép xuất khẩu đến hết ngày 30/9/2005. Sau thời hạn trên phải thực hiện
theo quy định tại Thông tư này.
2. Căn cứ nhu cầu từng loại
khoáng sản cho các dự án chế biến sâu khoáng sản trong nước, Bộ Công nghiệp sẽ
xem xét điều chỉnh danh mục khoáng sản được phép xuất khẩu tại Phụ lục 01 của
Thông tư và sẽ công bố trước 01 năm khi dừng xuất khẩu.
3. Thông từ này có hiệu lực sau
15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Thông tư số 02/2001/TT-BCN của Bộ
Công nghiệp ngày 27 tháng 4 năm 2001 hướng dẫn việc xuất khẩu khoáng sản hàng
hóa thời kỳ 2001-2005./.
|
|
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ CÔNG NGHIỆP
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hữu Hào
|
PHỤ LỤC 01
TIÊU CHUẨN
CHẤT LƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN KHOÁNG SẢN XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2005/TT-BCN ngày 02/8/200 của Bộ Công nghiệp)
TT
|
Loại khoáng sản xuất khẩu
|
Hàm lượng
|
Thời hạn, điều kiện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Tinh quặng Cromit
|
≥ 46% Cr2O3
|
|
2
|
Sản phẩm từ quặng Titan
- Tinh quặng Ilmenite (sa khoáng)
- Tinh quặng Ilmenite (gốc)
- Tinh quặng Zircon
- Tinh quặng Rutile
- Tinh quặng Monazite
|
≥ 52% TiO2 (<57%)
≥ 48% TiO2
≥ 65% ZrO2
≥ 83% TiO2
≥ 57% Reo
|
Chỉ được xuất khẩu đến hết 2008
Mỏ cây Châm (Thái Nguyên) chỉ được XK đến hết 2008
|
3
|
Tinh quặng sulfur chì
|
≥ 50% Pb
|
|
4
|
Tinh quặng đồng
|
≥ 18% Cu
|
Chỉ được xuất khẩu đến hết
2006
|
5
|
Sản phẩm quặng kẽm
- Tinh quặng Sulfur kẽm
- Quặng Oxyt kẽm
- Bột Oxyt kẽm
|
≥ 50% Zn
≥ 25% Zn
≥ 60% Zn
|
Chỉ được xuất khẩu đến hết 2005
Chỉ được xuất khẩu đến hết 2005
|
6
|
Quặng sắt
|
≥ 54% Fe
Cỡ hạt < 50mm
|
Mỏ Thạch Khê, Hà Tĩnh không được
xuất khẩu. Mỏ Quý Xa chỉ được XK để NK đối lưu than cốc cho nhu cầu luyện
thép trong nước.
|
7
|
Quặng sắt vê viên
|
≥ 66% Fe
Cỡ hạt 8-15mm
|
|
8
|
Tinh quặng Magnetit
|
≥ 75% Fe2O3
|
|
9
|
Quặng Mangan
|
≥ 35% Mn
|
|
10
|
Tinh quặng Wolframit
|
≥ 65% WO3
|
|
11
|
Tinh quặng Bauxit
|
≥ 45% Al2O3
≥ 48% Al2O3
|
Đối với các mỏ nằm ngoài khu vực
Tây Nguyên
Đối với mỏ Bảo Lộc, Lâm Đồng (CTy TNHH 1 thành viên HC cơ bản Miền Nam) chỉ
được xuất khẩu đến hết 2006
|
1
|
2
|
3
|
4
|
12
|
Quặng cao lanh pyrophyllite
|
≥ 17% Al2O3
|
|
13
|
Quặng Fluorit
|
≥ 65% CaF2
|
|
14
|
Cát trắng
|
Đã qua tuyển rửa
Loại II: Đã qua tuyển rửa < 98% SiO2
|
Trừ phần mỏ Cam Ranh (Khánh
Hòa) do Bộ Xây dựng quản lý
Đối với mỏ Vân Hải (Quảng Ninh)
|
15
|
Sỏi, cát vàng
|
Đã qua tuyển rửa
|
|
16
|
Đá khối (block )
|
Đã được cắt gọt gia công chế
biến
|
|
17
|
Đá tấm
|
Đã được gia công chế biến
|
|
18
|
Đá trắng
|
Đã được gia công chế biến
|
|
19
|
Bột đá trắng
|
Độ trắng ≥ 90%
|
|
20
|
Barit
- Quặng Barit
- Bột Barit
|
Đã qua tuyển rửa
≥ 89% BaSO4
|
|
21
|
Fenspat
|
≥ 12% K2O + Na2O
|
|
Thông tư 04/2005/TT-BCN hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản giai đoạn 2005-2010 do Bộ Công nghiệp ban hành
THE
MINISTRY OF INDUSTRY
-------
|
SOCIALIST REPUBLIC
OF VIET NAM
Independence -
Freedom - Happiness
----------
|
No.04/2005/TT-BCN
|
Hanoi, August
02, 2005
|
CIRCULAR GUIDING THE
EXPORT OF MINERALS IN THE 2005-2010 PERIOD Pursuant to the March 20, 1996 Law on
Minerals and the Governments Decree No. 76/2000/ND-CP dated December 15, 2000
detailing the implementation of the Law on Minerals (amended)
The Ministry of Industry hereby guides the export of minerals in the 2005-2010
period as follows: I. INTERPRETATION OF TERMS 1. VILAS standards are standards set by the
Vietnam Laboratory Accreditation Scheme. Laboratories up to VILAS standards are
laboratories having the quality management system ISO/IEC 17025, equivalent to
TCVN ISO/IEC 17025:2001. VILAS certificates are granted by the Quality
Accreditation Office under the General Department for Standardization,
Metrology and Quality Control. 2. State agencies competent to grant mineral
exploitation permits or minerals processing permits are the Ministry of
Industry, the Ministry of Natural Resources and Environment or the
provincial/municipal Peoples Committees, for mineral full extraction permits. II. PROVISIONS ON THE EXPORT OF MINERALS 1. Minerals shall be allowed to be exported only
if they meet the following conditions and standards: ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. b) Being processed to be up to the quality
standards and conditions provided for in Appendix 1 to this Circular (not
printed herein). The quality standards of minerals must be certified by
laboratories up to VILAS standards. 2. Enterprises permitted to export minerals are
enterprises set up under the provisions of law, fully meeting the conditions on
import, export, processing as well as goods sale and purchase agency with
foreign countries, stipulated in the Commercial Law, and satisfying one of the
following conditions: a) Possessing valid mineral exploitation permits
or mineral full extraction permits, granted by competent State agencies. b) Possessing valid mineral processing permits
and contracts on the purchase of minerals for processing, signed with
organizations or individuals that posses valid mineral exploitation permits or
mineral full extraction permits. c) Possessing contracts on the purchase of
minerals or contracts on entrusted export of minerals, signed with
organizations or individuals that posses valid mineral exploitation permits,
minerals full extraction permits or mineral processing permits. 3. The export of minerals by mode of temporary
import for re-export shall comply with the Regulation on conducting business by
mode of temporary import for re-export (issued together with Decision No.
1311/1998/QD-BTM dated October 31, 1998 of the Ministry of Trade). 4. The export of minerals to foreign traders
after the performance of processing contracts with foreign traders shall comply
with the provisions of the Governments Decree No. 57/1998/ND-CP dated July 31,
1998 detailing the implementation of the Commercial Law regarding goods import,
export, processing and sale and purchase agency with foreign countries. 5. The export of pit coal shall comply with
Circular No. 02/1999/TT-BCN dated June 14, 1999 of the Ministry of Industry
guiding conditions for trading in pit coal. The non-quota export shall comply
with Circular No. 15/2000/TT-BTM dated August 10, 2000 of the Ministry of
Trade. 6. Petroleum minerals shall comply with the
Petroleum Law and the Law Amending a Number of Articles of the Petroleum Law,
which were passed by the National Assembly on July 6, 1993 and June 9, 2000,
respectively. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. III. IMPLEMENTATION PROVISIONS 1. Some categories of minerals, including
refined chromite ore, refined ilmenite ore, zircon, rutile, lead sulfide, for
which export contracts have been signed under conditions and criteria set in
Circular No. 02/2001/TT-BCN before the effective date of this Circular, may be
exported upto the end of September 30, 2005. Past this deadline, the provisions
of this Circular shall apply. 2. Basing itself on the demands for each type of
minerals used for projects on processing minerals at home, the Ministry of
Industry shall consider and adjust the list of minerals permitted to be
exported in Appendix 01 to this Circular (not printed herein) and announce the
adjustment one year before stopping the export thereof. 3. This Circular takes effect 15 days after its
publication in "CONG BAO" and replaces Circular No. 02/2001/TT-BCN
dated April 27, 2001 of the Ministry of Industry guiding the export of
commodity minerals in the 2001-2005 periods. FOR THE MINISTER OF INDUSTRY
VICE MINISTER
Do Huu Hao
Thông tư 04/2005/TT-BCN ngày 02/08/2005 hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản giai đoạn 2005-2010 do Bộ Công nghiệp ban hành
7.651
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|